Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu rồng Đông Dương

Qua quá trình học tập trong nhà trƣờng và sau thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng, em nhận thấy kế toán bán hàng là một bộ phận cơ bản và cực kỳ quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng có một vai trò quan trọng không thể thiếu đƣợc trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời về tình hình bán hàng của đơn vị sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thông tin chính xác và kịp thời về tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh trong kỳ trƣớc. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để xây dựng và triển khai tốt kế hoạch, chiến lƣợc kinh doanh trong kỳ kế tiếp. Công tác kế toán ở Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng nói chung, kế toán bán hàng nói riêng về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của Công ty. Đồng thời nó cũng đóng góp một phần nhất định vào sự thành công của việc điều hành và quản lý Công ty trong thời gian qua. Tuy nhiên, nếu từng bƣớc khắc phục đƣợc những tồn tại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán thì công tác kế toán còn có tác dụng và ý nghĩa cũng nhƣ đóng góp lớn hơn nữa vào sự thành công và phát triển của Công ty trong thời gian tới.

pdf87 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu rồng Đông Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ Diễn giải Stt dòng TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 28.590.890.600 28.590.890.600 .. 12/10 0000125 12/10 Giao bán cho công ty ATENTERPRISE 12 131 1.690.000.000 13 511 1.680.000.000 14 515 10.000.000 12/10 0000243 10/10 Ghi nhận giá vốn hàng bán 15 632 1.207.360.000 16 133 61.600.000 17 331 1.268.960.000 28/10 0000112 28/10 Giảm giá hàng bán cho công ty ATENTERPRISE 23 5213 11.454.600 24 131 11.454.600 29/10 GBC 29/10 Công ty ATENTERPRISE thanh toán nốt tiền hàng 25 1122 1.248.545.400 26 131 1.248.545.400 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 27 511 209.652.360 28 521 209.652.360 . Cộng chuyển sang trang .. NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library 43 Bảng 2. 15. Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có 1/10 00006004 1/10 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty An Bình 3 2 131 7.856.000 12/10 0000125 12/10 Giao bán cho công ty ATENTERPRISE 5 13 131 1.680.000.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 5 27 521 209.652.360 Cộng số phát sinh X X X 209.652.360 7.827.783.032 Kết chuyển sang TK 911 7.618.130.672 Tổng phát sinh nợ: 7.827.783.032 Tổng phát sinh có: 7.827.783.032 Số dƣ có cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 44 Bảng 2. 16. Sổ cái tài khoản 632 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. . (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có 1/10 PXK30 1/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 3 4 156 5.536.000 4/10 PNK35 4/10 Nhập kho hàng bán bị trả lại của công ty An Bình 3 12 156 280.000 .. 12/10 0000243 10/12 Giao bán tay ba cho công ty ATENTERPRISE 5 15 331 1.207.360.000 Cộng số phát sinh 6.608.725.800 1.879.000 Kết chuyển sang TK 911 X X X 6.606.846.800 Tổng phát sinh nợ: 6.608.725.800 Tổng phát sinh có: 6.608.725.800 Số dƣ nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2 14 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library 45 Bảng 2. 17. Sổ cái tài khoản 131 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 12.890.000 6.500.000 1/10 0006004 1/10 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty An Bình 3 1 511 7.856.000 3331 392.800 2/10 PT46 2/10 Công ty An Bình thanh toán tiền hàng 3 7 1111 8.248.800 4/10 0004003 4/10 Hàng bán bị trả lại của công ty An Bình (HĐ 6 4) 3 10 5212 380.000 3331 38.000 5/10 GBC 5/10 Công ty ATENTERPRISE thanh toán trƣớc tiền hàng 3 14 1122 430.000.000 12/10 0000125 12/10 Xuất bán cho công ty ATENTERPRISE 5 12 511 1.680.000.000 515 10.000.000 ..... 28/10 0000130 28/10 Giảm giá hàng bán cho công ty ATENTERPRISE 5 24 5213 11.454.600 29/10 GBC 29/10 Công ty ATENTERPRISE thanh toán nốt tiền hàng 5 26 1122 1.248.545.400 Công số phát sinh 2.698.260.500 2.449.248.809 Dƣ cuối kỳ 258.301.691 2.900.000 Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 46 Bảng 2. 18. Sổ cái tài khoản 521 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có 4/10 0004003 4/10 Hàng bán bị trả lại của công ty An Bình (HĐ 6 4) 3 8 131 380.000 .... 28/10 0000130 28/10 Giảm giá hàng bán cho công ty ATENTERPRISE 5 23 131 11.454.600 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 5 28 511 209.652.360 Tổng phát sinh nợ: 209.652.360 Tổng phát sinh có: 209.652.360 Số dƣ nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library 47 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Kế toán căn cứ vào các chứng từ nhƣ Bảng phân bổ tiền lƣơng (Bảng 2.21) , bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Bảng 2.22), Bảng phân bổ trả trƣớc dài hạn (Bảng 2.23), Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 2.24), hóa đơn GTGT (ví dụ Bảng 2.25 và Bảng 2.26), Phiếu chi (Bảng 2.27). Kế toán sẽ cập nhật vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự cập nhật lên sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 642 (Bảng 2.28), sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642 (Bảng 2.29). VD: Ngày 11 1 căn cứ vào hóa đơn GTGT, vận chuyển hàng bán cho công ty ATENTERPRISE từ Yên Bái đến Hải Phòng do công ty TNHH dịch vụ vận tải Phƣớc Thuận gửi đến, công ty thanh toán bằng tiền mặt. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (giao khách hàng) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 11 tháng 1 năm 2 13 Ký hiệu: PT 12P Số: 0000489 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ vận tải PHƢỚC THUẬN Địa chỉ: Huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái MST: 5200355832 Đơn vị mua hàng: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội MST: 0900759223 Hình thức thanh toán: TM Số TK: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Vận chuyển bột nghệ Kg 44.000 8.000.000 Cộng tiền hàng 8.000.000 Thuế suất: 1 % Tiền thuế GTGT 800.000 Tổng cộng tiền thanh toán 8.800.000 Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời giao hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 48 - Tính lương phải trả cho người lao động. Ở tất cả những bộ phận trong Công ty hàng tháng mỗi phòng có một bảng chấm công riêng, trƣởng phòng, phó phòng có nhiệm vụ chấm, theo dõi thời gian làm việc của công nhân viên trong phòng để lập bảng chấm công và chứng từ có liên quan cho trƣởng phòng tổ chức xem xét và ký duyệt vào cuối tháng. Sau khi ký duyệt trƣởng phòng tổ chức chuyển bảng chấm công và các giấy tờ khác về phòng kế toán để kế toán tiền lƣơng lập bảng tính trả lƣơng cho từng phòng, ban và từng công nhân viên. Lƣơng phải trả cho ngƣời lao đông:  Lƣơng = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp khác Nhìn vào bảng chấm công tháng 1 năm 2 13 ta thấy: Ông Trần Trọng Đạt là trƣởng phòng nên hƣởng hệ số lƣơng phụ cấp là ,5và có số công là 26 ngày nên (3,5+0,5) x 1.050.000 Số lƣơng của ông Đạt = x 26 = 4.2 . đ 26 Các khoản khấu trừ: + Trừ 8% BHXH = 8% x 1. 5 . x 3,5 = 294. đ + Trừ 1,5% BHYT = 1,5% x 1.050.000 x 3,5 = 55.125 đ + Trừ 1% BHTN = 1% x 1. 5 . x 3,5 = 36.75 đ Tổng các khoản khấu trừ = 385.875 Số tiền thực lĩnh của ông Trần Trọng Đạt = 4.200.000 – 385.875 = 3.814.125đ Tƣơng tự các nhân viên khác cũng tính tƣơng tự. Sau khi đã tính lƣơng cho cá nhân, kế toán tiền lƣơng thành lập bảng thanh tóan lƣơng của cả phòng lên sổ tổng hợp của mình (số lƣơng của từng cá nhân sẽ đƣợc ghi tƣơng ứng vào các cột trên bảng tính lƣơng cả phòng). Phòng kế toán sẽ căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng thanh toán tiền lƣơng toàn đội để trả lƣơng cho các cánhân - Tính BHXH trả thay lương Theo nhƣ chế độ quy định, hàng tháng công ty căn cứ vào tiền lƣơng cơ bản của CBCNV để trích 26% nộp cho quỹ BHXH cấp trên (trong đó ngƣời lao động đóng một mức là 8% trừ vào lƣơng còn lại 18% công ty sẽ trích vào chi phí kinh doanh hàng tháng), trích 4,5% để nộp BHYT (trong đó 1,5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động và Thang Long University Library 49 3% tính vào chi phí của Công ty), trích lập 2% để nộp BHYT (trong đó 1% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động và 1% tính vào chi phí của Cty) Cuối tháng 1 , kế toán tiền lƣơng nhận đƣợc số liệu tổng hợp về các khoản tiền lƣơng ở các phòng, căn cứ vào đó kế toán tiền lƣơng thành lập bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. Trong bảng phân bổ này tiền lƣơng đƣợc xác định nhƣ sau: VD: Lƣơng của bộ phận bán hàng: Lƣơng cơ bản là: 2 .244. đồng Phụ cấp khác là: 84 . đồng Vậy mức lƣơng của bộ phận bán hàng đƣợc tính: 2 .244. + 84 . = 21. 84. đồng Các bộ phận khác phân bổ tƣơng tự. Các số liệu ở bảng phân bổ này đƣợc lấy tại bảng thanh toán tiền lƣơng của toàn công ty. Từ bảng thanh toán tiền lƣơng và phụ cấp, kế toán lập bảng phân bổ tiền lƣơng và trích theo lƣơng. Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lƣơng thực tế phải trả BHXH, BHYT, BHTN phải trích nộp trong kỳ cho các đối tƣợng sử dụng lao động. Cách lập bảng: Căn cứ vào số tiền lƣơng, các khoản phụ cấp và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động đã tổng hợp từ các bảng thanh toán tiền lƣơng để ghi vào các cột phần “ TK 334- Phải Trả CNV và các dòng tƣơng ứng theo các đối tƣợng sử dụng lao động. Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và tiền lƣơng thực tế phải trả theo từng đối tƣợng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHTY, BHTN để ghi vào các cột phần “TK 338- Phải Trả, Phải Nộp Khác và các dòng tƣơng ứng. Lƣơng bộ phận bán hàng đƣợc tính vào chi phí bán hàng: BHXH phần tính vào chi phí: Lƣơng cơ bản x 18% BHYT phần tính vào chi phí là: Lƣơng cơ bản x 3% BHTN phần tính vào chi phí là: Lƣơng cơ bản x 1% VD: Tính các khoản trích cho bộ phận bán hàng: BHXH tính vào chi phí: 2 .244. x 18% = 3.643.920 BHYT tính vào chi phí: 20.244.000 x 3% = 607.320 BHTN tính vào chi phí: 2 .244. x 1% = 2 2.44 50 Lƣơng ban giám đốc, bộ phận tài chính kế toán, bộ phận hành chính sự nghiệp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tính tƣơng tự nhƣ vậy. Sau khi hoàn thành bảng chấm công (Bảng 2.19), bảng thanh toán tiền lƣơng (Bảng 2.2 ) và bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích. Kế toán cập nhật số liệu vào máy tính ở mục Phiếu kế toán trong máy tính. Sau đó, máy tính sẽ tự động ghi vào sổ chi tiết tài khoản 642, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 642. Thang Long University Library 51 Bảng 2. 19. Bảng chấm công Tháng 1 năm 2 13 S T T Họ và tên Ngạch bậc lƣơng ho c cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ..... 31 Số công hƣởng lƣơng sản phẩm Số công hƣởng lƣơng thời gian Số công ngh việc, ngừng việc hƣởng 100% lƣơng Số công ngh việc, ngừng việc hƣởng.... % lƣơng Số công hƣởng BHXH A B C 1 2 3 ..... 31 32 33 34 35 36 1 Trần Trọng Đạt 3,5 X X X X 26 . . . 8 Nguyễn Văn Huân 3,3 X X X X 26 . . CỘNG 267 Ngày 31 tháng 10 năm 2013. Ngƣời chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công - Lƣơng SP: SP -Thai sản: TS - Nghỉ bù: NB - Lƣơng thời gian: X - Tai nạn: T - Nghỉ không lƣơng: KL - ốm, điều dƣỡng: Ô - Nghỉ phép: P - Ngừng việc: N - Con ốm: Cô - Hội nghị, học tập: H - Lao động nghĩa vụ: LĐ (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 52 Bảng 2. 20. Bảng thanh toán tiền lƣơng Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội Bộ phận: Bán hàng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 1 năm 2 13 STT Họ và tên Chứ c vụ Hệ số Lƣơng thời gian và ngh việc hƣởng 100% lƣơng Phụ cấp thuộc quỹ lƣơng (Phụ cấp trách nhiệm) Tổng lƣơng Các khoản giảm trừ Thực lĩnh BHXH (8%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) Cộng SC ST SC ST 1 Trần Trọng Đạt TP 3,5 26 3.675.000 26 525.000 4.200.000 294.000 55.125 36.750 385.875 3.814.125 .. 8 Nguyễn Văn Huân NV 3,3 26 3.465.000 3.465.000 277.200 51.975 34.650 363.825 3.101.117 Tổng cộng 156 20.244.000 52 840.000 21.084.000 1.619.520 303.660 202.440 2.125.620 18.958.380 Ngày 31 tháng 10 năm 2013. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) (Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) lttl Kế toán thanh toán ( ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Thang Long University Library 53 Bảng 2. 21. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BHXH Tháng 1 năm 2 13 Đvt: đồng St t Ghi có TK Ghi nợ TK Tk 334- phải trả CNV Tk 338- phải trả phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Lƣơng Các khoản phụ cấp Cộng có TK334 BHXH BHYT BHTN Cộng có TK338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 TK 6421 20.244.000 840.000 21.084.000 3.643.920 607.320 202.440 4.453.680 25.537.680 2 TK 6422 39.980.439 2.366.565 42.347.004 7.196.479 1.199.413 399.804 8.795.696 51.142.700 3 TK 334 4.817.955 903.367 602.244 6.323.566 6.323.566 Cộng 60.224.439 3.206.565 63.431.004 15.658.354 2.710.100 1.204.488 19.572.942 83.003.946 Ngày 31 tháng 10 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Mẫu số 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) 54 Bảng 2. 22. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC NGẮN HẠN - 142 Tháng 1 năm 2 13 STT Chi phí trả trƣớc Ngày tháng mua Số lƣợng Giá trị ban đầu Giá trị còn lại đầu kỳ Thời gian phân bổ (tháng) Giá trị phân bổ Giá trị còn lại cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế 1 Thuê nhà văn phòng 5/7 1 60.000.000 30.000.000 6 10.000.000 40.000.000 20.000.000 2 Thiết bị văn phòng 2/9 14.000.000 12.000.000 7 2.000.000 4.000.000 10.000.000 .... Cộng 104.000.000 60.000.000 16.000.000 68.000.000 36.000.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2013. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) (Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) lttl Kế toán thanh toán ( ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Thang Long University Library 55 Bảng 2. 23. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN - 242 Tháng 1 năm 2 13 STT Chi phí trả trƣớc Ngày tháng mua Số lƣợng Giá trị ban đầu Giá trị còn lại đầu kỳ Thời gian phân bổ (tháng) Giá trị phân bổ Giá trị còn lại cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế 1 Mua máy in 4/5 18.000.000 5.000.000 18 1.000.000 6.000.000 12.000.000 Cộng 30.000.000 10.000.000 2.000.000 12.000.000 18.000.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2013. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Kế toán thanh toán ( ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) (Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) 56 Bảng 2. 24. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội BẢNG KHẤU HAO TSCĐ - 214 Tháng 1 năm 2 13 STT Tên TSCĐ Số lƣợng Ngày tháng mua Giá trị ban đầu (Ng.giá) Thời gian phân bổ (tháng) Giá trị còn lại đầu kỳ Giá trị khấu hao Giá trị còn lại cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế 1 Máy photo 1/1 60.000.000 24 22.500.000 2.500.000 25.000.000 35.000.000 . 4 Xe tải nhẹ 10/2 176.400.000 72 156.800.000 2.450.000 22.050.000 154.350.000 .. Cộng 486.400.000 304.300.000 7.450.000 174.550.000 311.850.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2013. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Kế toán thanh toán ( ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) (Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) Thang Long University Library 57 Bảng 2. 25. Hóa đơn GTGT (Tiền điện) EVN HA NOI HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001 Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu AA/2012 Từ ngày 28/9 đến ngày 28/10 0179555 Công ty điện lực: công ty điện lực Hà Nội Địa chỉ: 18 ngõ 651 Minh Khai, Hà Nội Điện thoại: 04.22100130 Tên khách hàng: công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội Điện thoại: MST: 0900759223 Số công tơ: 52722 Bộ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN KT 146.730 132.080 1 14.650 1.952 28.600.000 Ngày 24 1 2 13 BÊN BÁN ĐIỆN Cộng 14.650 28.600.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Thuế GTGT 2.860.000 Tổng cộng tiền thanh toán 31.460.000 Số viết bằng chữ: Ba mƣơi mốt triệu bốn trăm sáu mƣơi ngàn đồng chẵn. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 58 Bảng 2. 26. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT-3LL Ngày 28 tháng 1 năm 2 13 GX/2012 0102192 Mã số: 0100176257 Bƣu điện : Hà Nội Tên đơn vị: công ty XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội Hình thức thanh toán: Mã số: 0900759223 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Cƣớc dịch vụ viễn thông chịu thuế 4.000.000 Cộng tiền hàng: 4. . Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 400.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.4 . Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 59 Căn cứ vào hóa đơn tiền điện và tiền dịch vụ viễn thông thủ quỹ viết phiếu chi Bảng 2. 27. Phiếu chi Đơn vị: Công ty XNK RỒNG ĐÔNG DƢƠNG Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội PHIẾU CHI Số:75 Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 Nợ TK: 6421,133 Có TK: 1111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Hữu Địa chỉ: bộ phận kế toán Lý do chi: Chi trả tiền điện, viễn thông Số tiền: 35.860.000 viết bằng chữ: ba mươi năm triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng. Kèm theo: 2 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 60 Bảng 2. 28. Sổ chi tiết tài khoản 642 Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S018-DNN 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (TRÍCH) Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 642 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền Chia ra 6421 6422 A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 .. 31/10 0000489 11/10 Tiền vận chuyển hàng bán 331 8.000.000 8.000.000 31/10 PC75 28/10 Tiền điện, viễn thông 1111 32.600.000 32.600.000 31/10 PKT 31/10 Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên 334 63.431.004 21.084.000 42.347.004 31/10 PKT 31/10 Các khoản trích theo lƣơng 3383 10.840.399 3.643.920 7.196.479 3384 1.806.733 607.320 1.199.413 3389 602.244 202.440 399.804 31/10 PKT 31/10 Phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 142 16.000.000 4.000.000 12.000.000 31/10 PKT 31/10 Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 242 2.000.000 2.000.000 31/10 PKT 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 7.450.000 3.950.000 3.500.000 Cộng số phát sinh 487.890.409 218.714.075 269.176.334 Kết chuyển sang tài khoản 911 (487.890.409) Ngày 31 tháng 10 năm 2013 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) (Ký, học tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library 61 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH) Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Stt dòn g TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . 31/10 0000489 11/10 Tiền vận chuyển hàng bán 9 642 8.000.000 10 133 800.000 11 331 8.800.000 31/10 PC75 28/10 Tiền điện, viễn thông 12 642 32.600.000 13 133 3.260.000 14 1111 35.860.000 31/10 PKT 31/10 Tiền lƣơng p.trả cho nhân viên 15 642 63.431.004 16 334 63.431.004 31/10 PKT 31/10 Các khoản trích theo lƣơng 17 642 13.249.376 18 334 6.323.566 10 3383 15.658.354 3384 2.710.100 3389 1.204.488 31/10 PKT 31/10 P.bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 20 642 16.000.000 21 142 16.000.000 31/10 PKT 31/10 P.bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 22 642 2.000.000 23 242 2.000.000 31/10 PKT 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ 24 642 7.450.000 25 214 7.450.000 . NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 62 Bảng 2. 29. Sổ cái tài khoản 642 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có 31/10 0000489 11/10 Tiền vận chuyển hàng bán 07 9 331 8.000.000 31/10 PC75 28/10 Tiền điện, viễn thông 07 12 1111 32.600.000 31/10 PKT 31/10 Tiền lƣơng phải trả cho n.viên 07 15 334 63.431.004 31/10 PKT 31/10 Các khoản trích theo lƣơng 07 17 3383 10.840.399 3384 1.806.733 3389 602.244 31/10 PKT 31/10 Phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 07 20 142 16.000.000 31/10 PKT 31/10 Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 07 22 242 2.000.000 31/10 PKT 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ 07 24 214 7.450.000 Công số phát sinh 487.890.409 Kết chuyển sang TK911 X X X 487.890.409 Tổng phát sinh nợ: 487.890.409 Tổng phát sinh có: 487.890.409 Số dƣ nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển các chi phí trên máy vi tính để tính xác định kết quả bán hàng. Trƣớc tiên, kế toán chọn phần khai báo các bút toán kết chuyển tự động để kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Sau đó, chọn phần phân bổ tự động, máy vi tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào nhật ký chung và sổ cái của tài khoản 911 (Bảng 2.30). Thang Long University Library 63 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH) Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Stt dòng TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 7 511 7.618.130.672 8 911 7.618.130.672 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 9 911 6.606.846.800 10 632 6.606.846.800 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 11 911 487.890.409 12 642 487.890.409 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Bảng 2. 30. Sổ cái tài khoản 911 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN (TRÍCH) Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 08 8 511 7.618.130.672 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 08 9 632 6.606.846.800 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 08 11 642 487.890.409 Tổng phát sinh nợ: 7.618.130.672 Tổng phát sinh có: 7.618.130.672 Số dƣ nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 64 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XNK RỒNG ĐÔNG DƢƠNG 3.1. Nhận xét chung Qua quá trình thực tập tại công ty XNK Rồng Đông Dƣơng em thấy rằng để có vị trí nhƣ ngày hôm nay, toàn thể nhân viên công ty đã phải cố gắng nỗ lực rất nhiều. Những gì công ty đáng nhân đƣợc là rất đáng ghi nhận. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp khi đã bƣớc vào thƣơng trƣờng đều có những thuận lợi để tiếp tục và phát triển và những khó khăn cần phải giải quyết. 3.1.1. Thuận lợi Công ty luôn hoạt động với tinh thần tự lập, tự thân vận động, đứng độc lập trên thị trƣờng từ khi mới hình thành. Mức tăng trƣởng mà công ty đạt đƣợc là khá cao và ổn định , nhờ uy tín trên thị trƣờng càng ngày càng đƣợc khẳng định đảm bảo đƣợc việc nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động và đối tác đầu tƣ, tăng hiệu quả kinh doanh trong tƣơng lai. Đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ lành nghề hằng say với công việc, đã giúp cho công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trên thị trƣờng công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng và cũng luôn cố gắng để đƣa đến tay khách hàng những sản phẩm chất lƣợng tốt nhất kèm theo chất lƣợng phục vụ tốt nhất có thể. 3.1.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi có đƣợc công ty còn đang tồn tại những khó khăn đòi hỏi phải sớm tìm ra những biện pháp khắc phục. Thị trƣờng luôn nảy sinh những cạnh tranh gay gắt hơn chính vì vậy nếu công ty không nỗ lực phát triển không ngừng vƣơn lên thì sẽ không giữ đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng. Công ty chỉ chú trọng đến khuyến khích tiêu thụ sản phẩm mà chƣa chú trọng đến chính sách để khuyến khích thanh toán. Vì vậy, tồn tại khoản phải thu khách hàng lớn. Những khó khăn tồn tại ở trên đã thực sự trở thành những hạn chế làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động kinh doanh, đến lợi nhuận của công ty. Để khắc phục những hạn chế đó công ty phải có những biện pháp hợp lý thiết thực kịp thời để dần dần xóa đi những khó khăn đó, để có thể triển khai kế hoạch kinh doanh trong những năm tiếp theo. 3.2. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty XNK Rồng Dông Dƣơng Thang Long University Library 65 Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty XNK Rồng Đông Dƣơng . Em xin trình bày 1 số nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. 3.2.1. Ưu điểm Ngay từ ngày đầu thành lập ban giám đốc đã có những yêu cầu hết sức khắt khe về quản lý tài chính nên đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để bất cứ lúc nào ban giám đốc cần thông tin tài chính kế toán cũng phải cũng phải cung cấp đầy đủ, rành mạch. Để từ đó ban giám đốc có thể đánh giá đƣợc toàn bộ bức tranh tài chính của công ty. Chính vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán trong công ty cần phải có những bƣớc tiến triển để phù hợp với tình hình kinh doanh. Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty thống nhất, theo cơ chế tập trung, rất thuận tiện cho quản lý điều hành, góp phần rất quan trọng trong sự phát triển của công ty. Về bộ máy kế toán: Nhìn chung bộ máy của công ty XNK Rồng Đông Dƣơng đƣợc tổ chức khá khoa học và hợp lý. Mỗi nhân viên kế toán đƣợc phân công rõ trách nhiệm trong công việc, đảm bảo đƣợc vai trò quan trong việc quản lý tài chính và thực hiện công tác hạch toán kế toán tại công ty. Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức khá gọn nhẹ với mô hình tập chung, hoạt động của bộ máy thống nhất công việc không chồng chéo. Hầu hết đội ngũ kế toán trong ty đều có trình độ đại học các công việc trong phòng kế toán đƣợc phân chia khá hợp lý. Không những thế, công ty còn luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ năng lực nhân viên. Các nhân viên kế toán thƣờng xuyên đƣợc cập nhật tài liệu, các chế độ kế toán mới trau dồi kỹ năng nghề nghiệp. Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin giúp giảm bớt khó khăn và nâng cao độ chính xác cũng nhƣ độ tin cậy của các thông tin kế toán bằng phần mềm Fast Accounting. Sự trợ giúp của máy vi tính làm giảm rất nhiều khối lƣợng công việc, nhờ đó mà việc ghi chép hằng ngày đƣợc giải quyết nhanh chóng, chính xác và khoa học. Hơn thế nữa, việc ứng dụng này còn tiết kiệm chi phí về lao động cho công ty và tăng tính hiệu quả của công tác kế toán. Về hệ thống sổ sách chứng từ Công ty thực hiện đầy đủ các hệ thống chứng từ sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ đã thực hiện theo đúng quy định chung của Bộ Tài Chính. Sổ sách kế toán đƣợc lập rõ ràng, kịp thời, đảm bảo cho số liệu đƣợc phản ánh một cách trung thực, hợp lý với yêu cầu thực tế. Các chứng từ trong từng khâu đã đáp ứng đủ thông tin về các nghiệp vụ phát sinh và đƣợc ghi chép một cách cẩn thận. Hệ thống sổ sách chứng từ đƣợc sử dụng tƣơng đối chặt chẽ trong từng khâu, rõ ràng, rành mạch, dễ quản lý. 66 Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho đáp ứng đƣợc yêu cầu theo dõi tình hình biến động của hàng hóa một cách thƣờng xuyên hơn. Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung là hình thức theo dõi và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin kế toán tài chính. Với sự trợ giúp của phần mềm máy tính, hình thức ghi sổ này càng phát huy đƣợc tính ƣu việt của nó. Mặt khác, cũng nhờ có hệ thống máy tính, khối lƣợng công việc ghi sổ thủ công đƣợc giảm tối đa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán. Về công tác hạch toán quá trình bán hàng Do công ty nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp mình nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã đƣợc tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý đề ra. Sự phối hợp giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hóa đƣợc thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ đƣợc thông suốt. Về hình thức thanh toán Là công ty có áp dụng rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau nhƣ: thanh toán bằng tiền măt, thanh toán bằng chuyển khoản, thanh toán bằng thẻ,.. tùy từng đối tƣợng khách hàng mà công ty có phƣơng thức thanh toán hàng một cách phù hợp nhất. 3.2.2. Nhược điểm Nhìn chung, Công ty đã làm tốt công tác kế toán bán hàng, thực hiện đúng chế độ chính sách của nhà nƣớc quy định. Quá trình hạch toán sổ sách, biểu mẫu rõ ràng, cụ thể, chi tiết. Tuy nhiên còn một số hạn chế nhƣ: Bên cạnh những ƣu điểm mà Công ty đã đạt đƣợc thì cũng tồn tại một số hạn chế. Có những điểm Công ty làm sai hoặc không thực hiện theo chế độ, quy định của nhà nƣớc ban hành, có những điểm là do Công ty làm chƣa hợp lý, chƣa hiệu quả, chƣa tốt nhất. Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Hệ thống tài khoản theo QĐ 48 2 6 của Bộ tài chính ban hành đƣợc các cán bộ trong ty áp dụng tƣơng đối đầy đủ. Tuy nhiên, công ty mở 1 số tài khoản chi tiết chƣa phù hợp nhƣ các tài khoản chi tiết của hàng hóa: TK1561 - Bột tiêu, TK1562 – Bột nghệ, TK1563 – Tình dầu quế bị trùng với hệ thống tài khoản theo QĐ15 2 6 của Bộ tài chính ban hành: TK1561 – Giá mua hàng hóa và TK1562 – Chi phí thu mua của hàng hóa khiến cho việc kiểm tra đối chiếu, so sánh dễ gây hiểu lầm và vi phạm hệ thống chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành. Về tài khoản sử dụng Trong phƣơng thức bán hàng vẩn chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển hàng của công ty: sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển đến cảng Hải Phòng chờ xuất khẩu. Thang Long University Library 67 Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi nhận đƣợc giấy thông báo của cơ quan Hải quan đã xuất khẩu hàng hóa và khách hàng gửi giấy báo chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, trong thời gian chờ khách hàng chấp nhận thanh toán, công ty không sử dụng TK 157 “Hàng gửi đi bán để phản ánh trị giá hàng hóa đang chuyển đến cho khách hàng, nhƣ vậy là không hợp lý. Về chính sách chiết khấu thanh toán Trên thực tế công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi khách hàng thanh toán tiền sớm tiền hàng, đặc biệt là những khách hàng lớn có mối quan hệ làm ăn lâu dài với công ty. Điều này dẫn tới khả năng công ty sẽ đánh mất những hàng tiềm năng, giảm tính cạnh tranh đối với các công ty khác và ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty XNK Rông Đông Dƣơng là một doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh chủ yếu là bột gia vị các loại. Thị trƣờng luôn có biến động cộng thêm đây là những mặt hàng hay bị hƣ hỏng do điều kiện thời tiết, chỗ để, Nhƣng công ty lại không sử dụng tài khoản 1593 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho , vì thế khi hàng hóa bị hỏng thì sẽ không phản ánh đúng đƣợc giá trị thực tế của số hàng này, phản ánh giá trị hàng tồn kho cao hơn giá cả thị trƣờng. 3.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty XNK Rông Đông Dƣơng 3.3.1. Nội dung hoàn thiện Hoàn thiện về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Trên cơ sở hệ thống các tài khoản kế toán áp dụng các doanh nghiệp thƣơng mại nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, kế toán phải xác định các tài khoản cần dùng, nhận biết các nội dung phản ánh trên tài khoản đầy đủ, chính xác. Tùy thuộc vào tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, từng phƣơng thức bán hàng, từng mặt hàng mỗi doanh nghiệp kinh doanh, kế toán nghiên cứu, vận dụng và chi tiết các tài khoản cho phù hợp, tiện theo dõi sao cho vệc hạch toán luôn sát với thực tế, đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý. Hiện nay, do có sự thay đổi về hệ thống chuẩn mực kế toán nên hệ thống tài khoản cũng có sự thay đổi về số hiệu tài khoản và nội dung ghi chép. Do vậy, kế toán cần phải thƣờng xuyên theo dõi cập nhật thông tin và phản ánh chính xác theo quyết định để có cách xử lý kịp thời. 68 Hoàn thiện tổ chức sổ sách kế toán: Căn cứ vào quy mô, điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và các hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán, từng doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức sổ kế toán cho phù hợp. Nhìn chung, việc hoàn thiện sổ kế toán bao gồm hoàn thiện sổ kế toán tổng hợp và hoàn thiện sổ kế toán chi tiết. Hoàn thiện sổ kế toán chi tiết giúp cho việc hạch toán tổng hợp và chi tiết kết quả bán hàng trên cơ sở đó đánh giá hoạt động tiêu thụ theo từng đối tác kinh doanh, từng đối tƣợng kinh doanh, từng địa điểm kinh doanh. Từ các chứng từ ban đầu, số liệu sẽ đƣợc vào sổ chi tiết đồng thời lên các sổ tổng hợp nhằm phân tích, đánh giá thông tin hữu ích cho nhà quản lý trong quá trình hoạch định, lãnh đạo và ra quyết định. Để hệ thống kế toán thực sự có ý nghĩa, cung cấp đƣợc những thông tin cần thiết và kịp thời cho công tác quản lý doanh nghiệp thì cùng một hình thức kế toán cũng cần có sự lựa chọn các loại để ghi chép sao cho có hiệu quả và phù hợp nhất. Trên thực tế, các doanh nghiệp thƣơng mại tùy vào điều kiên kinh doanh, mặt hàng kinh doanh của đơn vị mình để có hệ thống sổ kế toán theo dõi cho phù hợp nhằm quản lý tốt. 3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện Bán hàng là khâu cuối cùng trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm đáp ứng những sản phẩm, hàng hóa hữu ích cho nhu cầu xã hội. Để thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xã hội, đạt đƣợc lợi nhuận ngày càng cao, các đơn vị kinh doanh phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh doanh, trong đó có kế hoạch bán hàng một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở tính toán nhu cầu xã hội, tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả trong hoạt động kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần: Tuân thủ những nguyên tắc và quy định có tính pháp lẹnh về công tác kế toán thống nhất áp dụng trong việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hàng tại các doanh nghiệp thƣơng mại. - Kế thừa những thành công của công tác hạch toán kế toán đã và đang thực hiện tại các doanh nghiệp thƣơng mại. - Việc hoàn thiện phải phù họp với quy mô, đặc điểm của từng doanh nghiệp. - Phù hợp với chế dộ kế toán và cơ chế quản lý tài chính của nhà nƣớc áp dụng tại các doanh nghiệp. - Phù hợp với năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, đảm bảo hiệu quả và hiệu suất hoạt động của bộ máy kế toán. - Việc hoàn thiện phải phù hợp với quy môn doanh nghiệp. Thang Long University Library 69 3.3.3. Nguyên tắc hoàn thiện Hoàn thiện hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại phải đƣợc dựa trên nguyên tắc nhất định. Những nguyên tắc này đều không nằm ngoài thực tiễn tổ chức quản lý công tác kế toán kết hợp với sự nghiên cứu của các cơ quan chức năng và chuyên gia kế toán theo đó: - Hạch toán kế toán phải tuân thủ với những quy định của nhà nƣớc đã ban hành về công tác tổ chức kế toán thống nhất, phù hợp với tình hình và điều kiện kinh doanh của từng đơn vị. sự phù hợp trong việc hoàn thiện hạch toán kế toán còn thể hiện trong việc tính toán chi phí để các định lãi lỗ, phải đảm bảo ghi nhận doanh thu cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hành đã thanh toán nhằm phản ánh doanh thu đúng thực tế, tránh hạch toán trùng lặp hoặc bỏ sót giữa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Việc hạch toán doanh thu bán hàng phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Muốn tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng phục vụ cho kế toán quản trị có hiệu quả thì tổ chức kế toán chi tiết doanh thu phải phù hợp với kế hoạch doanh thu mà doanh nghiệp đã xây dựng để đảm bảo tính so sánh, phân tích, đánh giá giữa tình hình thực hiện với kế hoạch đặt ra. - Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại phải đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Tổ chức hạch toán sao cho gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí bỏ ra mà vẫn đảm bảo thu thập thông tin đầy đủ kịp thời. Đồng thời trong công tác hạch toán kế toán muốn hiệu quả phải thống nhất trong cách hạch toán để có thể đánh giá, so sánh số liệu kế toán trên các báo cáo tài chính của kỳ kế toán. 3.4. Một số kiến nghị và giải pháp Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán ở công ty XNK Rồng Đông Dƣơng, đặc biệt là phần kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã tiếp thu đƣợc trên ghế nhà trƣờng, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhƣ sau: Thứ nhất: Về hệ thống tài khoản kế toán Công ty cần thay đổi các tài khoản chi tiết của hàng hóa để đúng với chuẩn mực hệ thống kế toán nhƣ sau: - TK 15601: Bột tiêu - TK 15602: Bột nghệ - TK 15603: Tinh dầu quế Thứ hai: Về tài khoản sử dụng Bổ sung TK 157 vào hệ thống tài khoản. Do công ty thực hiện phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển hàng nên khi có hợp đồng kinh tế với khách hàng, Công ty sẽ mua hàng của ngƣời bán và chuyển thẳng đến địa điểm yêu cầu và đƣợc coi 70 là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh toán. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty nên kế toán phải theo dõi lô hàng này trên TK157 thì định khoản phần ghi nhận giá vốn mới chính xác. Khi công ty mua hàng của ngƣời bán và vận chuyển thẳng đến địa điểm cho ngƣời mua kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK157: Trị giá lô hàng mua Nợ TK133: Thuế GTGT của lô hàng Có TK 331: Tổng trị giá lô hàng bao gồm cả thuế GTGT. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận giá vốn: Nợ TK632: Trị giá lô hàng khách chấp nhận thanh toán Có TK157: Trị giá lô hàng khách chấp nhận thanh toán. Nếu khách hàng không chấp nhận thanh toán lô hàng hay chấp nhận thanh toán một phần và một phần nhập về kho, kế toán ghi: Nợ TK156: Trị giá lô hàng khách không chấp nhận thanh toán Có TK 157: Trị giá lô hàng khách không chấp nhận thanh toán. Ví dụ: Nghiệp vụ bán hàng cho công ty ATENTERPRISE. Ngày 1 1 mua hàng của doanh nghiệp tƣ nhân Hƣơng Thuận sau đó chuyển thẳng đến cảng Hải Phòng để xuất khẩu. Ngày 12 1 nhận đc giấy báo của cơ quan Hải quan thông báo hàng đã xuất khỏi cảng Hải Phòng và giấy nhận nợ chấp nhận thanh toán của công ty ATENTERPRISE. Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Bảng 2.5) kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính tự động cập nhật lên sổ chi tiết tài khoản 157 (Bảng 3.1). Khi bên mua gửi giấy báo chấp nhận thanh toán hoặc nhận đƣợc tiền của khách hàng theo hóa đơn GTGT (Bảng 2.6) thì số hàng đƣợc coi là tiêu thụ và kế toán nhập số liệu vào máy vi tính để ghi nhận doanh thu và giá vốn. Máy vi tính tự cập nhật số liệu vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Bảng 3.2) và sổ cái TK 157 (Bảng 3.3). Thang Long University Library 71 Bảng 3. 1 Sổ chi tiết TK 157 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. SỔ CHI TIẾT TK 157 Tài khoản: 157 Mã hàng hóa: H2 Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Bột nghệ Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 0 0000243 10/10 Giao bán cho công ty ATENTERPRISE 331 1.207.360.000 GNN 12/10 C.ty ATENTERPRISE chấp nhận thanh toán 632 1.207.360.000 . Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 72 Bảng 3. 2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S018-DNN 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày: 31 1 2 13 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm, dịch vụ: H2 – Bột nghệ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 632 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền Chia ra 6321 6322 A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 1/10 PXK30 1/10 Ghi nhận giá vốn hàng bán 1562 336.000 336.000 4/10 PNK35 4/10 Nhập kho hàng bán bị trả lại 1562 280.000 (280.000) 12/10 GNN 10/10 Ghi nhận giá vốn hàng bán 157 1.207.360.000 1.207.360.000 .. Cộng số phát sinh 3.240.267.600 3.240.267.600 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) (Ký, học tên) Thang Long University Library 73 Bảng 3. 3. Sổ cái TK 157 Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN (TRÍCH) Tài khoản: 157 – Hàng gửi bán Ngày tháng G.sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Stt dòng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 0 10/10 0000243 10/10 Giao bán cho công ty ATENTERPRISE 2 18 331 1.207.360.000 12/10 GNN 12/10 C.ty ATENTERPRISE chấp nhận thanh toán 2 26 632 1.207.360.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thứ ba: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nhƣ đã trình bày ở trên, nhằm đảm bảo đƣợc đúng với các nguyên tắc và phòng ngừa đƣợc một phần rủi ro thì việc lập dự phòng hàng tồn kho là rất cần thiết đối với công ty. Để phản ánh tình hình trích lập dự phòng và xứ lý khoản tiền đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (theo QĐ48 2 6 QĐ – BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ Tài chính). Kết cấu TK1593 Bên Nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập trong trƣơng hợp số phải lập nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc. Bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ hoặc số phải lập lớn hơn số đã lập. Số dƣ bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. Phƣơng pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Cuối kỳ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo: 74 Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi hoàn nhập: Nợ TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Nếu hàng tồn kho đã lập dự phòng giám giá đƣợc xuất kho thanh lý thì ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – Giá trị thanh lý Nợ TK 1593 – Số giảm đƣợc bù đắp bằng quỹ dự phòng Có TK 156 – Giá xuất kho Có TK 632 – Dự phòng giảm giá thừa ghi giảm giá vốn Khái quát kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho (đủ điều kiện) TK 156 TK 632 Lập dự phòng Hoàn nhập TK 111, 112, Giá xuất thanh lý Giá bán Ghi chi phí Số lỗ > Dự phòng đã lập Số giảm đƣợc bù đắp Thang Long University Library 75 Thứ tƣ: Thực hiện chiết khấu thanh toán. Bị chiếm dụng vốn là điều không tốt trong kinh doanh, để tránh hết mức có thể công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khuyến khích khách hàng thanh toán tiền nhanh chóng tránh bị ứ đọng vốn. Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thanh toán kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 635: Khoản chiết khấu thanh toán thực tế phát sinh. Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản chiết khấu thanh toán đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng. KẾT LUẬN Qua quá trình học tập trong nhà trƣờng và sau thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng, em nhận thấy kế toán bán hàng là một bộ phận cơ bản và cực kỳ quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng có một vai trò quan trọng không thể thiếu đƣợc trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời về tình hình bán hàng của đơn vị sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thông tin chính xác và kịp thời về tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh trong kỳ trƣớc. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để xây dựng và triển khai tốt kế hoạch, chiến lƣợc kinh doanh trong kỳ kế tiếp. Công tác kế toán ở Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng nói chung, kế toán bán hàng nói riêng về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của Công ty. Đồng thời nó cũng đóng góp một phần nhất định vào sự thành công của việc điều hành và quản lý Công ty trong thời gian qua. Tuy nhiên, nếu từng bƣớc khắc phục đƣợc những tồn tại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán thì công tác kế toán còn có tác dụng và ý nghĩa cũng nhƣ đóng góp lớn hơn nữa vào sự thành công và phát triển của Công ty trong thời gian tới. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng, em đã thu hoạch đƣợc nhiều kiến thức thực tế. Mặt khác, em cũng nhận thấy giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Vì vậy, đòi hỏi nhân viên kế toán không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải biết trau dồi thực tế để vận dụng một cách khoa học lý luận vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đồng thời, nhờ sự hƣớng dẫn của giáo viên Đào Diệu Hằng hƣớng dẫn cùng sự giúp đỡ tận tình của các anh chị Kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng . Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực tập còn ngắn, bƣớc đầu vận dụng những lý luận vào thực tế chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng cũng nhƣ ý kiến tham gia góp ý của thầy cô trong khoa kinh tế để đề tài nghiên cứu của em hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Đặng Thị Loan (2004), “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”, Xuất bản lần 4, Nhà xuất bản thống kê. 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2 7), “Kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản thống kê. 3. Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2 2), “Kế toán chi phí”, Trƣờng Đại học kinh tế TP HCM, Nhà xuất bản thống kê. 4. Tài liệu của Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng. 5. Quyết định 48 2 6 QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2 6, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ số 138/2011/TT – BTC ngày 4 tháng 1 năm 2 11 của Bộ Tài chính. 6. Một số luận văn trên thƣ viên trƣờng Đại học Thăng Long. 7.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19940_5269.pdf