Lời mở đầu:
MỤC LỤC
Danh mục viết tắt: .
Danh sách biểu đồ và sơ đồ sử dụng trong chuyên đề:
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp.
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty : 1
1.1.1 Danh mục sản phẩm: . 1
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng: . 4
1.1.2.1 Máy in Flexo: . 4
1.1.2.2 Máy in Offset: . 5
1.1.2.3 Máy dao: 5
1.1.2.4 Máy dập hộp: . 6
1.1.2.5 Máy dán hộp: . 6
1.1.2.6 Phân cấp sản phẩm: . 6
1.1.2.7 Bộ phận cán màng: . 7
1.1.2.8 Bộ phận bế , đùn, xén, chia: . 7
1.1.3 Đặc tính sản phẩm của công ty: . 8
1.1.4 Quy định về sản phẩm dở dang: 8
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty: . 9
1.2.1 Quy trình công nghệ: . 9
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất: 10
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của công ty: . 11
1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý chung tại công ty: . 11
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: . 12
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông nghiệp.
2.1 Kế toán chi phi sản xuất tại công ty . 14
2.1.1 Đối tượng chi phí và phương pháp tập hợp chi phí: 14
2.1.2 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: . 15
2.1.2.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng: . 15
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: . 20
2.1.2.3 Kế toán chi tiết: 20
2.1.2.4 Kế toán tổng hợp: . 24
2.1.3 Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp: . 27
2.1.3.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng: . 27
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng: . 33
2.1.3.3 Kế toán chi tiết: 33
2.1.3.4 Kế toán tổng hợp: . 37
2.1.4 Kế toán Chi phí sản xuất chung: . 40
2.1.4.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng: . 40
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng: . 46
2.1.4.3 Kế toán chi tiết: 46
2.1.4.4 Kế toán tổng hợp: . 50
2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang: 53
2.1.5.1 Tổng hợp chi phí sản xuất: . 53
2.1.5.2 Tính giá sản phẩm dở dang: . 63
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty 64
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm: . 64
2.2.2 Qui trình tính giá thành sản phẩm: 64
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp
3.1 Đánh giá về thực trạng KT CPSX và tính giá thành tại APP: . 66
3.2 Giải pháp hoàn thiện KT CPSX và tính giá thành tại APP: . 70
Kết luận: .
84 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bao bì và in nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
BẢNG PB TL VÀ BHXH - TK 334, 338
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Stt
TK ghi có
Tk ghi nợ
Tk 334
Tk 338
Tổng cộng
1
1521 Nguyên liệu, VLC
291.724.240
291.724.240
2
1522 Vật liệu phụ
11.065.000
11.065.000
3
3311 Phải trả cho người bán
9.169.982
9.169.982
4
3341 Phải trả công nhân viên
37.955.615
37.955.615
5
6221 CP NC theo LSX
1.354.475.012
1.354.475.012
6
6222 CP NC phân bổ
19.235.288
58.214.287
77.449.575
7
6271 CP NV phân xưởng
251.428.616
11.626.531
263.055.147
8
6277 CP DV mua ngoài
3.340.800
3.340.800
9
6418 Chi phí BH bằng tiền khác
111.688.000
111.688.000
10
6421 Chi phí nhân viên quản lý
951.385.296
44.092.183
995.477.479
11
6428 Chi phí bằng tiền khác
3.284.343
3.284.343
Cộng
2.576.524.212
582.160.981
3.158.865.193
Đã ghi sổ cái ngày…tháng…năm
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ tên)
(Trích từ tập các bảng phân bổ năm 2010)
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 “ chi phí nhân công trực tiếp” được chi tiết như sau:
Tài khoản
Tên tài khoản
622
CPNC trực tiếp
6221
CPNC theo LSX
6222
CPNC phân bổ
2.1.3.3 Kế toán chi tiết tk 622.
Căn cứ vào các chứng từ lao động sống: bảng chấm công, lệnh sản xuất, bảng tính tiền lương, tiền thưởng, do kế toán tiền lương tại phòng hành chính nhân sự lập gửi lên, phòng kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội , sổ chi tiết tk 622 được thiết lập.
Trích sổ chi tiết 6221: Chi phí nhân công theo lệnh sản xuất.
Đồng thời bảng tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp được thiết lập theo từng tháng và theo quý để đảm bảo tính đối chiếu giữa việc ghi sổ chi tiết và ghi sổ tổng hợp.
Trích bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 12 và quý 4/2010.
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6221 - Chi phí nhân công theo FSX
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ
CTGS
KH
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT
31/12
150
M Flexo 2
Lương LSX 3581
3341
103.680
31/12
PKT
31/12
150
M Flexo 3
Lương LSX 3582
3341
750.000
31/12
PKT
31/12
150
M Flexo 1
Lương LSX 3585
3341
2.023.148
31/12
PKT
31/12
150
Máy đức 5
Lương LSX 3586
3341
133.501
31/12
PKT
31/12
150
Máy bế 4
Lương LSX 3586
3341
204.817
31/12
PKT
31/12
150
PC 1
Lương LSX 3586
3341
44.986
31/12
PKT
31/12
150
Xén
Lương LSX 3586
3341
26.578
…..
….
….
…
…
…
…
…
31/12
PKT
31/12
155
K/c
154
1.354.475.012
Tổng phát sinh nợ: 1.354.475.012
Tổng phát sinh có: 1.354.475.012
Số dư cuối kỳ : -
Ngày…Tháng…Năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI GHI SỔ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biếu 2.13: Sổ chi tiết tk 6221
(Trích từ tập các sổ chi tiết năm 2010)
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 12 năm 2010
Tk: 622 - Chi phí công nhân trực tiếp
Số dư đầu kỳ : 0
STT
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
01
154
Chi phí SXKD dở dang
(608.075.413)
02
334
Phải trả người lao động
1.373.710.300
2.000.000.000
1
3341
Phải trả công nhân viên
1.373.710.300
2.000.000.000
03
338
Phải trả, phải nộp khác
58.214.287
40.000.000
1
3382
Kinh phí công đoàn
27.474.206
40.000.000
2
3383
Bảo hiểm xã hội
30.740.081
Tổng phát sinh nợ : 1.431.924.587
Tổng phát sinh có : 1.431.924.587
Số dư cuối kỳ : -
Biểu 2.14 : Bảng tổng hợp chi phí công nhân trực tiếp
(Trích từ tập các bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất)
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Quý 4 năm 2010
Tk: 622 - Chi phí công nhân trực tiếp
Số dư đầu kỳ : 0
STT
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
01
154
Chi phí SXKD dở dang
1.750.360.853
02
334
Phải trả người lao động
3.624.922.319
2.000.000.000
1
3341
Phải trả công nhân viên
3.624.922.319
2.000.000.000
03
338
Phải trả, phải nộp khác
165.438.534
40.000.000
1
3382
Kinh phí công đoàn
72.498.438
40.000.000
2
3383
Bảo hiểm xã hội
92.940.096
Tổng phát sinh nợ : 3.790.360.853
Tổng phát sinh có : 3.790.360.853
Số dư cuối kỳ : -
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp chi phí nhân công Q4/2010.
(Trích từ tập các bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất)
2.1.3.4 Kế toán tổng hợp.
Căn cứ trên các chứng từ gốc do phòng hành chính nhân sự cung cấp, các bảng phân bổ do phòng kế toán lập, cuối quý sổ CTGS được cập nhật sau đó vào sổ ĐKCTGS để lấy số hiệu. Từ sổ CTGS làm căn cứ để lên sổ cái tk 622 để phục vụ cho công việc lập báo cáo hàng quý.
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Mẫu số S02a-DN
72 Trường Chinh - Quận Đống Đa - Hà Nội
(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của BT-BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 150 - Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày 31 Tháng 12 Năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phải trả công nhân viên
6221
3341
3.294.665.988
Phải trả công nhân viên
6222
3341
330.256.331
Kèm theo Chứng từ gốc
Tổng cộng
3.624.922.319
Ngày…Tháng...Năm
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 150)
(Trích từ tập các chứng từ ghi sổ năm 2010)
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Mẫu số S02B-H
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng- Bộ tài chính)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
…
150
31/12/2010
CP NC TT T12
3.624.922.319
151
31/12/2010
CP phân xưởng T12
5.464.604.684
153
31/12/2010
CP bán hàng T12
28.756.963
154
31/12/2010
CP quản lý công ty T12
2.706.310.993
155
31/12/2010
Tập hợp CP xác định giá thành
49.296.686.324
...
...
...
...
Tổng cộng:
735.781.538.820
Lập ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biểu 2.17: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(Trích từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2010)
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Mẫu số S02c1-DN
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
(ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010
SD ĐK: 0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/12/2010
150
Phải trả công nhân viên
3341
3.624.922.319
31/12/2010
155
Chi phí sản xuất KDDD
154
1.750.360.853
31/12/2010
171
Kinh phí công đoàn
3382
72.498.438
31/12/2010
171
Bảo hiểm xã hội
3383
92.940.096
31/12/2010
172
Kinh phí công đoàn
3382
40.000.000
31/12/2010
173
Phải trả công nhân viên
3341
2.000.000.000
Tổng phát sinh nợ: 3.790.360.853
Tổng phát sinh có: 3.790.360.853
Số dư cuối kỳ : -
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Lập, Ngày…Tháng…Năm
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2. 18: Sổ cái Tk 622 (Trích từ tập các sổ cái tài khoản năm 2010)
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung.
2.1.4.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau CPNVL TT, CPNCTT trong đó CP KH chiếm gần 40% CPSXC. Khi hạch toán, CPSXC được chi tiết theo định phí và biến phí. Trong đó:
Định phí lại được chi tiết thành định phí thuộc tính, và định phí chung. Đối với định phí thuộc tính: Chi phí khấu hao, chi phí khuôn, công cụ dụng cụ xuất dùng được tập hợp trực tiếp cho từng bộ phận- bộ phận in Offset, bộ phận in Flexo- đó và tiến hành phân bổ cho từng LSX ‘theo số lượng trang bế, số lượng hộp dán hoàn thành”. Đối với định phí chung bao gồm: CP nhân viên quản lý phân xưởng; chi phí điện, nước; Chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp chung cho cả 2 bộ phận và tiến hành phân bổ cho từng LSX “theo số lượng trang in tiêu chuẩn”.
Biến phí: Chi phí vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, bảo dưỡng máy móc được tập hợp trực tiếp cho từng bộ phận- bộ phận in Offset, bộ phận in Flexo- đó và tiến hành phân bổ cho từng LSX ‘theo số lượng trang bế, số lượng hộp dán hoàn thành”
Hệ số phân bổ = Tổng định phí thuộc tính cần phân bổ
SL trang bế, hộp dán hoàn thành
Hệ số phân bổ = Tổng định phí chung cần phân bổ
SL trang in tiêu chuẩn
Vấn đề đặt ra là cần có biện pháp để quản lý chặt chẽ khoản chi phí sản xuất chung .Do vậy, DN đã thiết lập hệ thống chứng từ khoa học, linh hoạt nhằm cung cấp một cách chính xác nhất khoản chi phí chung phát sinh tại khu sản xuất. Các chứng từ sử dụng để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung bao gồm: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ TK 142, chứng từ điện nước.
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
BẢNG PB KHẤU HAO TSCĐ - TK 214
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Stt
TK ghi có
Tk 214
Tổng cộng
Tk ghi nợ
1
62741 CP KH TSCĐ dùng riêng
722.266.933
722.266.933
2
62742 CP KH TSCĐ dùng chung
61.4946.212
61.4946.212
3
62743 CP KH TSCĐ dùng cho máy in Flexo
12.624.146
12.624.146
4
62744 CP KH TSCĐ dùng cho máy in offset
109.111.883
109.111.883
5
6414 CP KH TSCĐ
13.808.396
13.808.396
6
6412 CP KHTSCĐ
17.763.675
17.763.675
Cộng
1.490.521.244
1.490.521.244
Đã ghi sổ cái ngày…tháng…năm
lập, ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao
(Trích từ tập các bảng phân bổ năm 2010)
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
BẢNG PB TL VÀ BHXH - TK 334, 338
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Stt
TK ghi có
Tk ghi nợ
Tk 334
Tk 338
Tổng cộng
…
…
…
…
7
6271 CP NV phân xưởng
251.428.616
11.626.531
263.055.147
8
6277 CP DV mua ngoài
3.340.800
3.340.800
9
6418 Chi phí BH bằng tiền khác
111.688.000
111688.000
10
6421 Chi phí nhân viên quản lý
951.385.296
44.092.183
995.477.479
11
6428 Chi phí bằng tiền khác
3.284.343
3.284.343
Cộng
2.576.524.212
582.160.981
3.158.685.193
Đã ghi sổ cái ngày…tháng…năm Lập, ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.19: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
(Trích từ tập các bảng phân bổ năm 2010)
CÔNG TY BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn TK 142; phân bổ Tk 6273, tháng 12-2010
Ngày
chứng từ
Chi tiết
Tk đ/ư
Nguyên giá
Giá trị
còn lại
31/11
Số
tháng
PB
Giá trị
phân bổ
1 kỳ
GT còn lại
31/12
Tổng cộng
609.846.510
203.282.168
203.282.168
0
01/10/2010
Khuôn gân âm 25661
153
85.194.100
28.398.033
3
28.398.033
0
01/10/2010
Khuôn gân dương 25660
153
85.194.100
28.398.033
3
28.398.033
0
05/10/2010
Khuôn cắt bao GS25657
153
97.661.710
32.553.903
3
32.553.903
0
14/10/2010
Khuôn cắt bao GS25659
153
83.890.300
27.963.433
3
27.963.433
0
21/10/2010
Khuôn cắt tút CP 25658
153
30.343.300
10.114.433
3
10.114.433
0
27/10/2010
Khuôn cắt phẳng 14 nhãn
153
227.563.000
75.854.333
3
75.854.333
0
Ngày 31/12/2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, họ tên)
Biểu 2.20: Bảng phân bổ Chi phí trả trước ngắn hạn
(Trích từ tập các bảng phân bổ năm 2010)
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NVL, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Stt
TK ghi có
TK ghi nợ
Tk 152
Tk 153
1
1388 Phải thu khác
22.043.875
2
1421 Chi phí trả trước
185.610.000
3
1521 NVLC
6.200.857.761
5
1523 NVL chính mang theo
6.293.846.669
6
1531 CCDC
448.143.590
7
1561 Giá mua hàng hoá
1.916.780.901
9
33883 Mua hàng chưa có HĐ
17.239.572
10
62111 Chi phí giấy in
19.130.230.025
11
62112 Chi phí mực in
767.685.875
12
62113 Chi phí VLC khác
188.129.166
13
62121 CP NVLP máy in offset
89.594.871
14
62122 CP NVLP máy sau in
359.602.028
408.342.200
15
62123 CP NVLP máy in Flexo
9.916.348
16
6277 CP DV mua ngoài
193.611.566
126.435.559
17
6321 Giá vốn thành phẩm
27.084.323
18
6412 CP bán hàng
35.800.500
19
6423 CP quản lý
10.060.334
Cộng
35.710.627.404
330.972.832
Đã ghi sổ cái ngày…tháng…năm
Lập, ngày... tháng... năm...
KT Ghi sổ
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biểu 2.21: bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
(Trích từ tập các bảng phân bổ năm 2010)
Biểu 2.22 : Hoá đơn tiền điện
Hoá đơn tiền điện GTGT
Mẫu số: 01 GTGT-2LN-01
(Liên 2 giao khách hàng)
EVN HA NOI
Kỳ 2 từ ngày 18/12 đến ngày 30/12/2010
Công ty điện lực TP.Hà Nội -SĐT 0422100193
Ký hiệu: AC/2010T
Địa chỉ : 155- Phan Trong Tue
Số 7876827
Điện thoại : Truc - 22222000
MST: 0100101114
Số hộ:-
Tên khách hàng : Công ty cổ phần bao bì và in nông nghiệp
Địa chỉ KH : Khu công nghiệp ngọc hồi
MSKH: PD 06000008970
MST: 0101508664
Số sổ GCS: 1- D069 MN
Phiên GSC: 0236
Số công tơ: 02.070.988
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
ĐN Tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
3.651
3.275
200
75.200
1.023
76.929.600
1.326
1.203
200
24.600
1.938
47.674.800
13
515
200
19.600
589
11.544.400
Cộng
119.400
136.148.800
Thuế GTGT 10%
13.614.880
Tổng:
149.763.680
Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi chín triệu, bảy trăm sáu mươi ba nghìn, sáu trăm tám mươi đồng chẵn
(Trích từ tập các chứng từ dịch vụ mua ngoài năm 2010)
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tk 627 “chi phí sản xuất chung” được chi tiết theo từng nội dung chi phí.
Tài khoản
Tên tài khoản
627
CP sản xuất chung
6271
CP nhân viên phân xưởng
6272
CP vật liệu
6273
CP công cụ, dụng cụ
6274
CP khấu hao TSCĐ
62741
Khấu hao dùng riêng
62742
Khấu hao dùng chung
62743
Khấu máy in Flexo
62744
Khấu máy in Offset
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
2.1.4.3 Kế toán chi tiết tài khoản 627.
Căn cứ vào các chứng từ và bảng phân bổ, sổ chi tiết tài khoản 627 được thiết lập theo từng nội dung chi phí đã được chi tiết.
Đồng thời với sổ chi tiết là bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo tháng được lập, và cuối mỗi quý có bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo quý làm căn cứ đối chiếu việc ghi chi tiết và ghi sổ tổng hợp.
Trích sổ chi tiết tk 6271.
Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 12 và quý 4/2010.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ
CTGS
KH
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT
31/12
151
APP
CP lương khối QL PX
3341
251.428.616
31/12
PKT
31/12
171
APP
Trích 19% BHXH, BHYT
3383
6.597.959
31/12
PKT
31/12
173
APP
Giảm trừ QL tạm trích Q3
3341
100.000.000
31/12
PKT
31/12
171
APP
Trích 2% KPCĐ
3382
5.028.572
31/12
PKT
31/12
172
APP
Giảm KPCĐ
3382
8.000.000
31/12
PKT
31/12
155
Kết chuyển chi phí xác định giá thành 6271
154
155.055.147
Tổng phát sinh nợ: 263.055.147
Tổng phát sinh có: 263.055.147
Số dư cuối kỳ : -
Ngày…Tháng…Năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI GHI SỔ
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tk 6271 (Trích từ tập sổ chi tiết các tại khoản năm 2010)
Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
Tháng 12 năm 2010
Tk: 627 - Chi phí sản xuất chung Số dư đầu kỳ : 0
STT
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
01
111
Tiền mặt
51.314.000
1
1111
Tiền mặt VN
51.314.000
02
112
TGNH
5.631.513
1
1121
Tiền VN gửi NH
5.631.513
03
142
CP trả trước
261.385.503
1
1421
CP trả trước
261.385.503
04
152
Nguyên vật liệu
193.611.566
4.932.655
1
1521
NVL chính
190.309.254
4.907.655
2
1522
Vật liệu phụ
3.302.312
25.000
05
153
Công cụ dụng cụ
126.435.559
1
1531
Công cụ dụng cụ
126.435.559
06
154
Chi phí SXKD DD
2.612.707.434
07
214
Hao mòn TSCĐ
1.458.949.173
1
2141
Hao mòn TSCĐ HH
1.458.949.173
08
242
Chi phí trả trước DH
22.199.871
1
2428
CP trả trước DH khác
22.199.871
09
331
Phải trả cho người bán
313.876.602
1
3311
Phải trả cho người bán
313.876.602
10
334
Phải trả người lao động
251.428.616
100.000.000
1
3341
Phải trả công nhân viên
251.428.616
100.000.000
11
335
Chi phí phải trả
28.724.480
2.884.125
1
3358
Chi phí phải trả khác
28.724.480
2.884.125
12
338
Phải trả, phải nộp khác
14.967.331
8.000.000
1
3382
Kinh phí công đoàn
5.028.527
8.000.000
2
3383
Bảo hiểm xã hội
6.597.959
3
3388
Trả hộ bảo hiểm xã hội
3.340.800
Tổng phát sinh nợ: 2.728.524.214
Biểu 2.24 bảng tổng hợp CPSXC T12
Tổng phát sinh có: 2.728.524.214
(Trích từ tập các bảng tổng hợp CPSX)
Số dư cuối kỳ : -
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Quý 4 năm 2010
Tk: 627 - Chi phí sản xuất chung Số dư đầu kỳ : 0
STT
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
1
111
Tiền mặt
127.980.895
1111
Tiền mặt VN
127.980.895
2
112
TGNH
20.828.271
1121
Tiền VN gửi NH
20.828.271
3
142
CP trả trước
667.949.843
1421
CP trả trước
667.949.843
4
152
Nguyên vật liệu
561.129.662
4.932.655
1521
NVL chính
500.212.861
4.907.655
1522
Vật liệu phụ
60.916.801
25.000
5
153
Công cụ dụng cụ
152.760.559
1531
Công cụ dụng cụ
152.760.559
6
154
Chi phí SXKD DD
6.483.765.764
7
214
Hao mòn TSCĐ
3.583.016.461
2141
Hao mòn TSCĐ HH
3.583.016.461
8
242
Chi phí trả trước DH
68.421.443
2428
CP trả trước DH khác
68.421.443
9
331
Phải trả cho người bán
527.214.359
3311
Phải trả cho người bán
527.214.359
10
334
Phải trả người lao động
726.492.456
400.000.000
3341
Phải trả công nhân viên
726.492.456
400.000.000
11
335
Chi phí phải trả
418.724.480
2.884.125
3358
Chi phí phải trả khác
418.724.480
2.884.125
12
338
Phải trả, phải nộp khác
45.064.114
8.000.000
3382
Kinh phí công đoàn
14.529.849
8.000.000
3383
Bảo hiểm xã hội
19.827.165
3388
Trả hộ bảo hiểm xã hội
10.707.100
Biểu 2.25 Bảng tổng hợp CPSXC Q4
Tổng phát sinh nợ: 6.899.582.544
(Trích từ tập các bảng tổng hợp CPSX)
Tổng phát sinh có : 6.899.582.544
Số dư cuối kỳ : -
2.1.4.4 Kế toán tổng hợp.
Căn cứ trên các chứng từ gốc, các bảng phân bổ, cuối quý sổ CTGS được cập nhật sau đó vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu. Từ sổ CTGS làm căn cứ để lên sổ cái tk 627 để phục vụ cho công việc lập báo cáo hàng quý.
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Mẫu số S02a-DN
72 Trường Chinh - Quận Đống Đa - Hà Nội
(ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 BT-BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 151 - Các chi phí phân xưởng
Ngày 31 Tháng 12 Năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phải trả công nhân viên
6271
3341
726.492.456
Hao mòn TSCĐ hữu hình
62741
2141
1.683.768.969
Hao mòn TSCĐ hữu hình
62742
2141
1.534.039.406
Hao mòn TSCĐ hữu hình
62743
2141
37.872.438
Hao mòn TSCĐ hữu hình
62744
2141
32.335.649
Chi phí trả trước
6277
1421
667.949.843
Chi phí trả trước dài hạn khác
6277
2428
68.421.443
Chi phí phải trả khác
6277
3358
418.724.480
Kèm theo Chứng từ gốc
Tổng cộng
5.464.604.684
Ngày…Tháng…Năm…
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
Mấu sô S02B-H
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
(ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BT-BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tiền
Số hiệu
Ngày tháng
137
31/12/2010
Các phát sinh tăng tk 152 T12/2010
12.230.255.674
138
31/12/2010
Các phát sinh tăng tk 156 T12/2010
7.113.650
…
…
…
146
31/12/2010
Xuất kho NVL Q4
89.417.479.120
147
31/12/2010
Xuất kho CCDC T12
1.062.164.251
148
31/12/2010
Xuất kho vật tư hàng hoá Q4
6.098.738.044
149
31/12/2010
CP NVL khác Q4
118.514.380
150
31/12/2010
CP NC TT T12
3.624.922.319
151
31/12/2010
CP phân xưởng T12
5.464.604.683
155
31/12/2010
Tập hợp chi phí xác định giá thành
49.296.686.324
…
…
175
31/12/2010
Các khoản làm giảm CP phải trả
64.884.125
176
31/12/2010
Các khoản làm tăng CP phải tra
157.237.097
Tổng cộng:
735.781.538.820
Lập ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Biếu 2.27 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Trích từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2010)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mẫu số S02c1- DN
Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư ĐK: 0
CTGS
Diễn giải
Tk đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/12
123
Tiền mặt VN
1111
17.601.000
31/12
125
TGNH Ba Đình
11211
8.689.543
31/12
128
Tiền mặt VN
1111
59.065.895
31/12
131
TGNH Ba Đình
11211
6.507.215
31/12
133
Tiền mặt VN
1111
51.341.000
31/12
135
TGNH Ba Đình
11211
5.631.531
31/12
137
VLC
1521
4.907.655
31/12
137
Vật liệu phụ
1522
25.000
31/12
144
PTNB
3311
527.214.359
31/12
146
NVLC
1521
500.212.861
31/12
146
Vật liệu phụ
1522
60.916.801
31/12
147
Công cụ dụng cụ
1531
152.760.559
31/12
151
Chi phí trả trước
1421
667.949.843
31/12
151
HM TSCĐ HH
2141
3.583.016.461
31/12
151
CP trả trước DH
2428
68.421.443
31/12
151
PT QLPX
3341
726.492.456
31/12
151
CP phải trả khác
3358
418.724.480
31/12
155
CP SX KDDD
154
6.483.765.764
31/12
171
KPCĐ
3382
14.529.849
31/12
171
Bảo hiểm xã hôi
3383
19.827.165
31/12
171
Giữ hộ PT
33884
10.707.100
31/12
172
KPCĐ
3382
8.000.000
31/12
173
PT QL PX
3341
400.000.000
31/12
175
CP phải trả khác
3358
2.884.125
Tổng phát sinh nợ: 6.899.582.544
Tổng phát sinh có: 6.899.582.544
Số dư cuối kỳ : -
Biểu số 2.28: Sổ cái tài khoản 627
(Trích từ tập sổ cái các tài khoản năm 2010)
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.
2.1.5.1 Tổng hợp chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhau, phương pháp hạch toán và nhập chi phí vào giá thành cũng khác nhau. Việc tập hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời được.
Các CPSX sau khi tập hợp, tính toán và phân bổ xong được phản ánh vào bên Nợ Tk 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” khi đó sổ chi tiết tài khoản 154 được thiết lập đồng thời là bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo tháng được thiết lập và vào cuối quý có bảng tổng hợp theo quý nhằm mục đích giúp kế toán đối chiếu giữa ghi sổ chi tiết và ghi sổ tổng hợp.
Trích sổ chi tiết tk 154.
Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 12 và quý 4.
Căn cứ vào các chứng từ, các bảng phân bổ, thì CTGS Tk 154 được thiết lập vào cuối quý, tiếp đó vào sổ ĐKCTGS lấy số hiệu và là căn cứ để ghi vào sổ cái tk 154 làm căn cứ lập báo cáo hàng quý
CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 154 CPSXKDDD
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày: 31/12/2010
SD ĐK: 1.948.864.652
Chứng từ
CTGS
KH
Diễn giải
TK đ/ư
Ngày
Số
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
62111
16.665.737.705
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
62112
767.685.875
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
62113
188.129.167
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
62123
9.916.348
31/12
...
31/12
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
6221
1.354.475.012
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
6222
1.962.550.425
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
6271
144.944.853
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
62741
458.581.127
31/12
PKT
31/12
155
K/C CP
62742
351.260.406
31/12
…
31/12
31/12
PN 4782
31/12
156
M DUC 5
LSX 3586
155
8.950.450
31/12
PN 4783
31/12
156
M DUC 5
LSX 3587
155
14.411.802
…
Tổng phát sinh nợ : 20.105.791.884
Biểu 2.29 Sổ chi tiết tài khoản 154
Tổng phát sinh có :21.677.365.666
(Trích từ tập các sổ chi tiết)
Số dư cuối kỳ: 377.290.870
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 12 năm 2010
Tk: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư đầu kỳ : 1.948.864.652
STT
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
01
112
TGNH
10.778.700
1
1121
Tiền VN gửi NH
10.778.700
2
11211
Giử NH Ba Đình
10.778.700
02
138
Phải thu khác
373.369
22.332.500
1
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
373.369
2
1388
Phải thu khác
22.332.500
03
155
Thành phẩm
21.654.916.166
1
331
Phải trả cho người bán
117.000
2
3311
Phải trả cho người bán
117.000
04
621
CP NVL trực tiếp
18.090.007.794
1
6211
CP NVL chính
17.632.038.547
2
62111
CP giấy in
16.665.737.706
3
62112
CP mực in
767.685.874
4
62113
CP vật liệu khác
188.129.165
5
62114
CP gia công
10.485.800
6
6212
CP vật liệu
457.969.247
7
62121
CP vật liệu phụ máy offset
88.450.711
8
62122
CP vật liệu phụ máy sau in
359.602.028
9
62123
CP vật liệu phụ máy Flexo
9.916.348
05
622
Chi phí nhân công trực tiếp
(608.075.413)
1
6221
CP nhân công theo LSX
1.354.475.012
2
6222
CP nhân công phân bổ
(1.962.550.425)
06
627
Chi phí sản xuất chung
2.612.707.437
1
6271
CP nhân viên phân xưởng
155.055.147
2
6274
CP KH TSCĐ
1.458.949.173
3
62741
CP KH TSCĐ dùng riêng
722.266.933
4
62742
CP KH TSCĐ dùng chung
614.946.211
5
62743
CP KH máy Flexo
12.624.146
6
62744
CP KH máy Offset
109.111.883
7
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
998.703.113
Tổng phát sinh nợ: 20.105.791.884
Tổng phát sinh có : 21.677.365.666
Số dư cuối kỳ : 377.290.870
Biểu 2.30: bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 12
(Trích từ tập các bảng tổng hợp chi phí sản xuất)
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Q4 năm 2010
Tk: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư đầu kỳ : 336.149.723
STT
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
01
111
Tiền mặt
1.800.000
1
1111
Tiền mặt VN
1.800.000
02
112
TGNH
48.782.900
1
1121
Tiền VN gửi NH
48.782..900
2
11211
Giử NH Ba Đình
48.782.900
03
138
Phải thu khác
373.369
47.312.500
1
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
373.369
2
1388
Phải thu khác
47.312.500
04
155
Thành phẩm
49.246.738.277
05
331
Phải trả cho người bán
117.000
1
3311
Phải trả cho người bán
117.000
06
338
Phải trả, phải nộp khác
8.100.000
1
3388
Phải trả, phải nộp khác
8.100.000
2
33883
Mua hàng chưa có hoá đơn
8.100.000
07
621
CP NVL trực tiếp
41.062.186.338
1
6211
CP NVL chính
39.779.799.550
2
62111
CP giâý in
37.151.603.104
3
62112
CP mực in
1.841.934.714
4
62113
CP vật liệu khác
524.544.711
5
62114
CP gia công
261.717.019
6
6212
CP vật liệu
1.282.386.788
7
62121
CP vật liệu phụ máy offset
208.044.939
8
62122
CP vật liệu phụ máy sau in
1.037.027.214
9
62123
CP vật liệu phụ máy Flexo
37.314.635
08
622
Chi phí NC trực tiếp
1.750.360.853
1
6221
CP nhân công theo LSX
3.294.665.988
2
6222
CP nhân công phân bổ
(1.544.305.135)
09
627
Chi phí sản xuất chung
6.483.765.764
1
6271
CP nhân viên phân xưởng
352.849.470
2
6272
CP vật liệu
13.454.600
3
6273
CP công cụ dụng cụ
39.345.000
4
6274
CP KH TSCĐ
2.539.888.924
5
62741
CP KH TSCĐ dùng riêng
1.683.768.969
6
62742
CP KH TSCĐ dùng chung
1.534.039.406
7
62743
CP KH máy Flexo
37.872.438
8
62744
CP KH máy Offset
327.335.649
9
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.485.846.232
10
6278
Chi phí bằng tiền khác
9.254.000
10
632
Giá vốn
260.300
1
6321
Giá vốn thành phẩm
260.300
Tổng phát sinh nợ : 49.345.469.224
Tổng phát sinh có : 49.304.328.077
Số dư cuối kỳ : 377.290.870
Biểu 2.31: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Q4
(Trích từ tập các bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm 2010)
Công ty cổ phần bao bì và in nông nghiệp
Mẫu số S02a-DN
72 Trường chinh- Đống đa- Hà nội
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 155- Tập hợp chi phí xác định giá thành Q4/2010
Ngày 31 Tháng 12 Năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
Tài sản thiếu chờ xử lý
154
1381
373,369
Chi phí giấy in
154
62111
37,151,603,104
Chi phí mực in
154
62112
1,841,934,714
Chi phí VLC khác
154
62113
524,544,711
Chi phí gia công
154
62114
261,717,019
CP NVL phụ máy Offset
154
62121
208,044,939
CP NVL phụ máy sau in
154
62122
1,037,027,214
CP NVL phụ máy Flexo
154
62123
37,314,635
CP NC theo LSX
154
6221
3,294,665,988
CP NC phân bổ
154
6222
(1,554,305,135)
CP NV phân xưởng
154
6271
352,849,470
CP vật liệu
154
6272
13,454,600
CP CCDC
154
6273
39,345,000
CP KH TSCĐ dùng riêng
154
62741
1,683,768,969
CP KH TSCĐ dùng chung
154
62742
1,534,039,406
CP KH TSCĐ: Flexo
154
62743
37,872,438
CP KH TSCĐ: Offset
154
62744
327,335,649
CP DV mua ngoài
154
6277
2,485,846,232
CP bằng tiền khác
154
6278
9,254,000
Kèm theo chứng từ gốc
Tổng cộng: 49.296.686.324
Ngày tháng năm
Người lập
Kế toán trưởng
Biểu số 2.32: Chứng từ ghi sổ tk 154 ( Trích từ tập các chứng từ ghi sổ )
Công ty cổ phần bao bì và in nông nghiệp
Mẫu số S02B-H
(ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tiền
Số hiệu
Ngày tháng
137
31/12/2010
Các phát sinh tăng tk 152 T12/2010
12.230.255.674
138
31/12/2010
Các phát sinh tăng tk 156 T12/2010
7.113.650
…
…
…
146
31/12/2010
Xuất kho NVL Q4
89.417.479.120
147
31/12/2010
Xuất kho CCDC T12
1.062.164.251
148
31/12/2010
Xuất kho vật tư hàng hoá Q4
6.098.738.044
149
31/12/2010
CP NVL khác Q4
118.514.380
150
31/12/2010
CP NC TT T12
3.624.922.319
151
31/12/2010
CP phân xưởng T12
5.464.604.864
155
31/12/2010
Tập hợp chi phí xác định giá thành
49.296.686.324
156
31/12/2011
Nhập kho thành phẩm Q4-2010
49.246.738.277
…
…
…
…
176
31/12/2010
Các khoản làm tăng CP phải trả
157.237.097
Tổng cộng:
735.781.538.820
Lập ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biểu số 2.33 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(Trích từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2010)
Công Ty Cổ phần Bao Bì Và In Nông Nghiệp
Mẫu số S02c1- DN
72 Trường Chinh- Đống Đa- Hà Nội
(ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010
Số dư đầu kỳ: 336.149.723
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đ/ư
Số tiền
Ghi Chú
SH
Ngày tháng
PS Nợ
PS có
12/10
122
31/12
Tiền mặt việt nam
1111
200.000
02/10
127
31/12
Tiền mặt việt nam
1111
1.600.000
12/11
131
31/12
Tiền VNĐ giử NH Ba Đình
11211
48.782.900
31/12
155
31/12
Tài sản thiếu chờ xử lý
1381
373.369
31/12
155
31/12
Chi phí giấy in
62111
37.151.603.104
31/12
155
31/12
Chi phí mực in
62112
1.841.934.714
31/12
155
31/12
Chi phí VLC khác
62113
524.544.711
31/12
155
31/12
Chi phí gia công
62114
261.717.019
31/12
155
31/12
CP NVL phụ máy Offset
62121
208.044.939
31/12
155
31/12
CP NVL phụ máy sau in
62122
1.037.027.214
31/12
155
31/12
CP NVL phụ máy Flexo
62123
37.314.635
31/12
155
31/12
CP NC theo LSX
6221
3.294.665.988
31/12
155
31/12
CP NC phân bổ
6222
1.554.305.135
31/12
155
31/12
CP NV phân xưởng
6271
352.849.470
31/12
155
31/12
CP vật liệu
6272
13.454.600
31/12
155
31/12
CP CCDC
6273
39.345.000
31/12
155
31/12
CP KH TSCĐ dùng riêng
62741
1.683.768.969
31/12
155
31/12
CP KH TSCĐ dùng chung
62742
1.534.039.406
31/12
155
31/12
CP KH TSCĐ: Flexo
62743
37.872.438
31/12
155
31/12
CP KH TSCĐ: Offset
62744
327.335.649
31/12
155
31/12
CP DV mua ngoài
6277
2.485.846.232
31/12
155
31/12
CP bằng tiền khác
6278
9.254.000
31/12
156
31/12
Thành phẩm
155
49.246.738.277
31/12
158
31/12
Phải thu khác
1388
47.312.500
31/12
158
31/12
Phải trả cho người bán
3311
117.000
31/12
158
31/12
Mua hàng chưa có hoá đơn
33883
8.100.000
31/12
158
31/12
Giá vốn thành phẩm
6321
260.300
Tổng phát sinh nợ: 49.345.469.224
Tổng phát sinh có: 49.304.328.077
Số dư cuối kỳ : 377.290.870
Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
Ngày mở sổ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu số 2.34 : Sổ cái tk 154 ( Trích từ tập sổ cái các tài khoản)
2.1.5.2 Tính giá sản phẩm dở dang.
Với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, chi phí được tập hợp theo lệnh sản xuất. Do vậy, khi đến kỳ tính giá thành LSX nào chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp cho LSX đó được coi là sản phẩm dở dang và giá trị sản phẩm dở dang tại DN được tính theo khoản chi phí nguyên vật liệu đã xuất trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Minh hoạ tính giá sản phẩm dở dang của sản phẩm “Hộp bánh Long Cake 12c”
Lệnh sản xuất 5650 ngày 26/12/2010 sản phẩm là hộp bánh Long Cake 12c được đưa xuống xưởng sản xuất. Và ngày lệnh sản xuất này hoàn thành là ngày 5/1/2011. Do vậy, tại ngày 31/12/2010 kế toán chốt sổ tính giá thành và lập báo cáo thì lệnh sản xuất 5650 chưa hoàn thành và toàn bộ phần chi phí nguyên vật liệu chính đã xuất dùng cho sản phẩm được cho là sản phẩm dở dang và có trong số dư cuối kỳ của Tk 154. Căn cứ vào sổ chi tiết Tk 62111, Tk 62112 ta tính được giá trị sản phẩm dở dang của LSX 5650:
Giá trị sản phẩm dở dang = 4.758.930 (chi phí giấy) + 257.540 (chi phí mực in) = 5.016.470 đồng.
Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty.
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành.
Sau khi hoàn thiện việc tập hợp CPSX, căn cứ vào các sổ chi tiết Tk 621, Tk 622, Tk 627, tk 154 kế toán giá thành tiến hành tính giá thành sản phẩm.
Việc tính giá thành chỉ được tiến hành khi lệnh sản xuất được hoàn thành. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của LSX đó và phương pháp tính giá thành được áp dụng tại đơn vị là phương pháp trực tiếp giản đơn.Vì vậy, tổng chi phí đã tập hợp theo lệnh sản xuất đó là tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị được tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm chia cho số lượng sản phẩm trong lệnh sản xuất đó.
Đối với những LSX đến kỳ tính giá thành, kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp theo LSX đó đều được coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ và chuyển sang kỳ sau.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp trực tiếp giản đơn.
Tổng giá thành sản phẩm = Dở dang đầu kỳ+ Phát sinh trong kỳ – Dở dang cuối kỳ.
Quy trình tính giá thành sản phẩm.
Vào cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm. Kế toán tiến hành lọc các chi phí phát sinh trên từng sổ chi tiết TK 621, 622 đã được phản ánh theo từng lệnh sản xuất, còn các khoản chi phí cần phân bổ TK 6212, 627 được tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ cho từng lệnh sản xuất. Sau đó kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành trong tháng.
Minh hoạ thẻ tính giá thành sản phẩm tút Aroma Ivory
Chi phí giấy được lấy trên sổ chi tiết tk 62111 : 5.914.485
Chi phí mực in được lấy trên sổ chi tiết tk 62112: 437.580
Các chi phí NVL phụ được tiến hành phân bổ cho lệnh sản xuất.
Chi phí sản xuất chung được tiến hành phẩn bổ theo các tiêu thức đã nêu.
Biểu số 2.35: Thẻ tính giá thành sản phẩm
THẺ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Phân xưởng: IN
Sản phẩm: 10I3586 - Tút Aroma Ivory: i5/b4n+b4c/ko
Tháng 12 năm 2010
Số lượng nhập
10.200
STT
Tài khoản
Tên yếu tố chi phí
DD đầu kỳ
PS trong kỳ
DD cuối kỳ
Giá thành
sản xuất
Giá thành
Đơn vị
1
62111
Chi phí giấy
5.914.485
5.914.485
579,85
2
62112
Chi phí mực in
437.580
437.580
42,90
3
62121
CP VL phụ cho máy in
46.123
46.123
4,52
4
62122
CP VL Phụ sau in
169.399
169.399
16,61
5
6221
CP NCTT theo FSX
409.882
409.882
40,18
6
6222
CP NC phân bổ
728.575
728.575
71,43
7
6271
CP NV phân xưởng
53.809
53.809
5,28
8
62741
CP KH TSCĐ riêng
140.678
140.678
13,79
9
62742
CP KH TSCĐ chung
130.994
130.994
12,84
10
62744
CP KH TSCĐ máy in Offset
51.398
51.398
5,04
11
6277
CP dịch vụ mua ngoài
556.873
556.873
54,60
Cộng
7.075.028
7.075.028
693,63
Lập, ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Trích từ tập các thẻ tính giá thành năm 2010)
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp.
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Qua thực tế tìm hiểu tại đơn vị, em xin có vài ý kiến để nhận xét về công việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DN.
Trước hết, phải kể đến những ưu điểm của công việc kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại DN. Ngay từ đầu, DN đã xây dựng được hệ thống định mức chi phí đến từng đơn vị sản phẩm và hệ thống tiêu chuẩn chặt chẽ cho sản phẩm khi trải qua từng khâu. Cùng với sự kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các phòng ban với nhau trong việc quản lý chi phí đã mang lại sự sản xuất nhuần nhuyễn và sự phát triển thịnh vượng cho DN.
Chẳng hạn như việc quản lý NVL, khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh sẽ tiến hành xem xét lượng NVL tồn trong kho xem có đủ để sản xuất không; tiếp đó chuyển sang phòng kỹ thuật, lượng NVL này lại được kiểm tra để đảm bảo khả năng sản xuất; và khi LSX được chuyển sang phòng kế toán lại 1 lần nữa có sự đối chiếu giữa kế toán vật tư và thủ kho để đảm bảo việc sản xuất không bị gián đoạn. Sử dụng NVLC được khoán cho phân xưởng sản xuất: nếu tiết kiệm được NVL được thưởng định mức TK 621, nếu làm vượt quá định mức bù hao sẽ bị phạt định mức tk 621. Cuối mối quý, phòng Kế toán tiến hành kiểm kê thực tế hàng tồn kho, đôn đốc xưởng sản xuất nhập kho ngay các vật liệu dở dang.-Trích bảng định mức bù hao-
Ba tháng 1 lần phòng Hành chính nhân sự rà soát lại định mức đã ban hành nếu mức lao động thực hiện nhỏ hơn 80% hoặc lớn hơn 120% mức được giao thì đề nghị Giám Đốc điều chỉnh lại.
ĐỊNH MỨC BÙ HAO CỦA BỘ PHÂN IN FLEXO
STT
QUY CÁCH-CHỦNG LOẠI
QĐ CHUNG
TLBH
CÁC QĐ KHÁC
A
IN BAO
2
Từ 200.000 nhãn trở lên
4 màu trở lên
5,5%
Bao gồm cả nổi
3 màu trở xuống
4,0%
Bao gồm cả nổi
3
Từ 50.000 nhãn - dưới 200.000 nhãn
4 màu trở lên
10,0%
Bao gồm cả nổi
3 màu trở xuống
8,0%
Bao gồm cả nổi
4
Dưới 50.000 nhãn và in thử
4 màu trở lên
20,0%
Bao gồm cả nổi
3 màu trở xuống
15,0%
Bao gồm cả nổi
B
IN TÚT VÀ CẮT TỜ RỜI
2
Từ 20.000 trở lên
4 màu trở lên
5,0%
Bao gồm cả nổi
3 màu trở xuống
3,5%
Bao gồm cả nổi
3
Từ 5000 tờ đến dưới 20.000 tờ
4 màu trở lên
9,5%
Bao gồm cả nổi
3 màu trở xuống
7,5%
Bao gồm cả nổi
4
Dưới 5000 tờ và in thử
4 màu trở lên
19,0%
Bao gồm cả nổi
3 màu trở xuống
14,0%
Bao gồm cả nổi
C
IN MÀNG NHÔM
In phủ, tương đương in phủ
TL 103% so với SL đã xuất đã trừ bù hao lượng mực phủ
In nét
Xuất bao nhiêu nhập bấy nhiêu
In thử màng nhôm: + khổ nhôm <18cm
SL nhôm được phép sd trong 1 lân in thử là: 1 kg
+ Khổ nhôm >18cm
SL nhôm được phép sd trong 1 lần in thử là: 1,5 kg
In thử dải màu
SL được phép sd trong 1 lần in thử dải mầu là: 150m
In thử dao gân+dao cắt+thủ khuôn bế từ
SL được phép sd trong 1 lần in thử là: 100m
Biểu 3.1: Bảng Định mức bù hao (Trích từ quyển định mức bù hao tại công ty)
Tiếp đó, việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng lệnh sản xuất là hoàn toàn đúng đắn phù hợp với đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức sản xuất tại DN với hệ thống sổ khoa học đã cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin về giá thành cho ban lãnh đạo công ty, giúp họ thấy được các thiếu sót tồn đọng và nhanh chóng tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, làm giảm giá thành. Không chỉ thế, nhất là trong thời buổi cạnh tranh hiện nay, giá thành là căn cứ xác đáng nhất để DN đưa ra giá bán hợp lý cho sản phẩm vừa đảm bảo tính cạnh tranh vừa đảm bảo đem lại lợi nhuận cao cho DN. Và điều đó đã được chứng minh bằng việc lợi nhuận mà DN có được ngày càng tăng qua các năm và các đơn đặt hàng mà DN nhận được ngày càng tăng và không chỉ là các đơn đặt hàng trong nước mà còn cả nước ngoài.
Và với các chính sách hợp lý như trả lương cho công nhân theo sản phẩm, thưởng khi sản phẩm đạt chất lượng tốt, phạt khi công nhân làm hỏng sản phẩm, vi phạm các qui định trong DN. Đã tạo nên tính kỷ luật, động lực làm việc và tác phong làm việc chuyên nghiệp trong đơn vị góp phần thúc đẩy sản xuất, tiết kiệm thời gian sản xuất làm giảm chi phí.
Không chỉ thế, các chi phí gián tiếp tại đơn vị còn được phân bổ theo nhiều tiêu thức đa dạng như tiêu chuẩn số lượng trang in đối với những chi phí sản xuất chung phát sinh không tách riêng được của 2 bộ phận in; sử dụng tiêu thức phân bổ là số lượng trang bế, số lượng hộp dán để phân bổ chi phí sản xuất chung phát sinh cho LSX của các sản phẩm hoàn thành là rất hay và hoàn toàn phù hợp theo đúng tiêu chuẩn của ngành góp phần tạo nên sự sát thực cho giá thành sản phẩm tại đơn vị.
Bên cạnh đó cũng phải kể đến những điểm chưa được trong việc tập hợp chi phí và giá thành. Đầu tiên phải kể đến là việc chi tiết chi phi NVL, chi phí nhân công tại DN. Hiện tại, sự phân chia chi tiết của DN chưa tạo ra sự linh hoạt khi tính giá thành sản phẩm, đến cuối tháng kế toán phải tiến hành lọc chi phí cho từng lệnh sản xuất vừa mất thời gian vừa không đảm bảo sự cung cấp số liệu nhanh nhất cho nhà quản lý.
Thứ 2, việc tập hợp CPSXC vẫn chưa đảm bảo sự chính xác tương đối. Đơn vị có 2 bộ phận in là in offset và in flexo, thế nhưng ,việc tập hợp một số CPSXC phát sinh lại không tách rời giữa 2 bộ phận này, trong khi, bộ phận in Flexo chi trải qua 1 khâu sản xuất còn in Offset lại trải qua nhiều khâu sau đó, điều này tạo nên sự không chính xác khi phân bổ CPSXC cho sản phẩm của 2 bộ phận dẫn đến giá thành sản phẩm cũng bị sai lệch có thể dẫn đến giảm cạnh tranh của các SP in Flexo khi phải chịu thêm CP phân bổ từ In Offset.
Tiếp đó, việc ghi chép sổ sách tại đơn vị chưa được thống nhất khi vào CTGS: các CTGS thu, chi tiền mặt, TGNH được vào sổ hàng tháng còn CTGS phát sinh chi phí lại được vào sổ hàng quý. Điều này, làm giảm tính đối chiếu giữa các sổ sách.
Hơn nữa, các bảng phẩn bổ còn được lập sơ sài, có một số nghiệp vụ không cần thiết cho phân bổ lại được đưa vào, chưa thực sự hữu ích và tiện lợi cho việc và sổ chi tiết và tính giá thành: bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
Tiếp đó, việc tính giá NVL xuất kho. DN áp dụng phương pháp tính “bình quân gia quyền” áp dụng cho cả 1 quý là hợp lý với điều kiện tại đơn vị: xuất nhập nhiều, NVL về nhưng hoá đơn chưa về nên chưa biết chính xác giá NVL. Tuy nhiên, là không còn hợp lý với điều kiện hiện nay khi mà giá NVL là không ngừng biến đổi, NVL chủ yếu nhập từ nước ngoài. Điều đó gây thiệt hại cho DN trong việc tính giá thành sản phẩm.
Cuối cùng là tính toán CPNC phân bổ tại DN đã được tính toán không chính xác dẫn đến chi phí giá thành tháng sau bị giảm. Do tháng trước đã trích chi phí nhân công phân bổ lớn so với thực tế phát sinh. Điều này, thể hiện cả sự yếu kém trong khâu quản lý, năng lực của người thực hiện.
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp.
Qua việc nhận xét các nhược điểm trong việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm em xin đóng góp một vài giải pháp giúp đơn vị hoàn thiện hơn.
Trước hết là thay đổi hệ thống chi tiết tk 621, 622. Thay vì chi tiết theo nội dung chi phí thì sẽ chi tiết theo từng lệnh sản xuất.
Tài khoản
Tên tài khoản
621
CP NVL
621- LSX số...
CP NVL cho lệnh sản xuất số..
6211
CP giấy in
6212
CP mực in
6213
CP NVL chính khác
6214
CP gia công
6215
CP NVLP
62151
CPNVLP máy Offset
62151
CPNVLP máy sau in
62153
CPNVLP máy Flexo
Tài khoản
Tên tài khoản
622
CP Nhân Công
622- LSX số..
CP nhân công LSX số
6221
CP nhân công theo LSX
6222
CP nhân công phân bổ
Với việc sử dụng phần mềm kế toán thì việc chi tiết theo lệnh sản xuất là có thể thực hiện được và mang lại tính linh hoạt và kịp thời trong cung cấp số liệu tại DN.
Tiếp đó là thay đổi phương pháp tính giá xuất NVL để phù hợp với việc giá cả NVL tăng cao và biến động thất thường như hiện nay.
Sử dụng phương pháp giá hạch toán ( là giá kế hoạch, hoặc giá mua vật liệu ở thời điểm nào đó): đảm bảo việc giá cả thường xuyên biến động, nghiệp vụ nhập-xuất diễn ra thường xuyên, giảm bớt khối lượng công tác nhập-xuất vật liệu hàng ngày, và cuối tháng tính chuyển giá hạch toán của vật liệu xuất, tồn theo giá thực tế.
Gtt NVL tồn kho đầu kỳ + Gtt NVL nhập kho trong kỳ
Hệ số giá NVL =
Ght NVL tồn kho đầu kỳ + Ght NVL nhập kho trong kỳ
Giá thực tế NVL xuất kho = Hệ số giá NVL x Giá hạch toán NVL xuất kho.
Bảng tính giá NVL
chỉ tiêu
giấy in
mực in
Giá hạch toán
Giá thực tế
Giá hạch toán
Giá thực tế
A
1
2
3
4
I.Tồn đầu kỳ
II. Nhập trong kỳ
III. Tồn+nhập
IV. Hế số giá
V. Xuất
VI. Tồn CK
Biểu 3.2 Bảng tính giá nguyên vật liệu
Phương pháp này cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp NVL trong quá trình tính giá.
Bên cạnh đó, công tác quản lý NVL tại đơn vị vẫn chưa khoa học và đảm bảo phản ứng kịp thời với sự biến động hiện nay- NVL chỉ được mua vào khi đã ký kết hợp đồng với khách hàng - gây ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và tiến trình thực hiện hợp đồng khi NVL không đảm bảo sản xuất. DN nên trên cơ sở kế hoạch và thực tế sản xuất trong tháng trước, xây dựng kế hoạch cung cấp, dự trữ các NVL cho sản phẩm tránh tình trạng chịu giá cả tăng, ép giá, thiếu hụt NVL nhất là khi NVL của đơn vị chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài. Để đảm bảo tiết kiệm tốt nhất chi phí cho DN
Tiếp theo, tách riêng việc tập hợp các chi phí sản xuất chung cho 2 bộ phận In offset và In flexo nhằm đảm bảo việc phân bổ tương đối chính xác cho việc tính giá thành các sản phẩm của 2 bộ phận: Chi phí điện , nước, chi phí dịch vụ mua ngoài, sửa chữa bảo dưỡng máy móc.
Tiếp đó, là việc phân chia các tiêu thức trên CTGS. Nên thống nhất từng khoản chi phí NVL hoặc chi phí SXC hoặc chi phí nhân công vào 1 chứng từ ghi sổ để dễ dàng cho việc theo kiểm tra sự chính xác các con số trên sổ cái. Hơn thế nữa, CTGS liên quan đến các khoản mục chi phí được lập theo quý rất tiện lợi cho việc lên sổ cái theo quý và lập báo cáo theo quý. Tuy nhiên, lại không đảm bảo việc đối chiếu giữ sổ chi tiết các tài khoản chi tiết được lập theo tháng để tính giá thành. Điều này , gây khó khăn cho kế toán khi có sai xót về số liệu xảy ra. Và còn, các nghiệp vụ khác lại được lập CTGS theo tháng. Như vây, đơn vị cần thống nhất lại việc vào CTGS, đó là đơn vị nên vào CTGS theo tháng với tất cả các nghiệp vụ để vừa đảm bảo tính thống nhất và đảm sự đối chiếu giữa sổ sách.
Thiết kế mẫu bảng phân bổ NVL, CCDC phù hợp với thay đổi cách tính giá NVL; bảng phân bổ tiền lương và BHXH để thuận tiện cho việc sử dụng.
CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 trương trinh- đống đa- hà nội
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
STT
Tk ghi có
Tk ghi nợ
Tk 152- NVL
Tk 153- CCDC
Tk 142
Tk 242
Giá HT
Giá TT
Giá HT
Giá TT
1
TK 622- CPNCTT
Bộ phận in Flexo
Bộ phận in Offset
2
TK 627- CPSXC
Bộ phận in Flexo
Bộ phận in Offset
3
TK 641- CP bán hàng
4
TK 642- CP QLDN
5
TK 142- CP trả trước NH
6
TK 242- CP trả trước DH
….
Cộng
Biểu 3.3: Bảng phân bổ NVL, CCDC
CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
72 trương trinh- đống đa- hà nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
STT
Tk ghi có
Tk ghi nợ
Tk 334- Phải trả người lao động
Tk 338- phải trả, phải nộp khác
Tk 351
Tk 335
Lương chính
Lương khác
Thu nhập ngoài lương
Tổng
3382
3383
3384
tổng
1
TK 622- CPNCTT
Bộ phận in Flexo
Bộ phận in Offset
2
TK 627- CPSXC
Bộ phận in Flexo
Bộ phận in Offset
3
TK 641- CP BH
4
TK 642- CP QLDN
5
TK 142- CP TT NH
6
TK 242- CP TT DH
7
TK 335- CP phải trả
8
TK 334- PTNLĐ
9
TK 338- PTPN khác
….
Cộng
Biểu 3.4: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Cuối cùng, là việc lập các báo cáo chi phí thuộc phần kế toán quản tri. Về mảng này thật sự chưa được DN thực hiện và thậm trí là xem nhẹ. DN nên chú trọng tới tầm quan trọng của kế toán quản trị. Bởi chỉ có thực hiện kế toán quản trị DN mới thấy được sự phát thực và chính xác của chi phí đối với từng bộ phận, từng máy móc tại đơn vị vì bất kỳ sự phân nào đều thể hiện sự sai lệch và nếu chỉ dựa vào kế quả chi phí của kế toán tài chính DN có thể đưa ra các phán quyết sai lầm khi quyết định có hay không chấp nhận đơn hàng mới với mức giá thấp hơn so với giá thành sản phẩm, và ngay cả việc định giá cho sản phẩm bán ra ngoài. Do vậy, DN nên yêu cầu bộ phận kế toán cung cấp được những báo cáo sát thực nhất về chi phi phát sinh tại đơn vị. Đơn cử như việc lập bản báo cáo chi phí theo cách ứng xử chi phí.
Stt
Chỉ tiêu
bộ phận in offset
bộ phận in Flexo
1
DT tiêu thụ
2
Biến phí ngoài sản xuất
3
Biến phí sản xuất
4
Định phí thuộc tính
5
Định phí chung
6
Thu nhập thuần
Biểu số 3.5 Báo cáo chi phí.
Khi sử dụng báo cáo này, giúp nhà quản lý có được số liệu chính xác nhất về chi phí từ đó có đánh giá chính xác nhất bộ phân sinh lời tốt nhất của DN và cơ cấu sản phẩm hợp lý nhất khi chi tiết cho từng sản phẩm. Và khi, có đơn hàng của khách hàng mới trong khi khả năng sản xuất của đơn vị vẫn đáp ứng được thì việc dựa vào báo cáo này có thể cho DN 1 mức giá khác có thể thấp hơn mức giá thông thưởng của sản phẩm nhưng lại mang lại lợi nhuận mang lại là vô cùng lớn cho DN.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, Em đã mô tả được quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp.Đã đánh giá được các ưu điểm và nhược điểm tại công ty liên quan đến phần hành đó. Đã đưa ra được 4 kiến nghị cho phần hành sau khi so sánh giữa lý thuyết và thực tế: kiến nghị sửa đổi hệ thống chi tiết các tk 621, 622; thay đổi phương pháp tính giá nguyên vật liệu, thiết kế lại các bảng phân bổ, thiết kế báo cáo chi phí. Và qua đó, đã cho em những kinh nghiệm thực tế chuẩn bị cho tương lai. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS Phạm Đức Cường, cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của công ty cùng toàn thể các thầy cô trong Khoa Kế toán tổng hợp và nhà trường đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài chuyên đề. Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao Bì và In Nông nghiệp.doc