Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
là rất lớn. Để khẳng định chỗ đứng của mình thì các doanh nghiệp phải nâng cao chất
lƣợng sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa. Để
đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải luôn coi trọng việc tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Technokom, em đã có cơ hội
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, đặc biệt là phần hành kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó giúp em củng cố kiến thức đã đƣợc học ở
trƣờng và tìm hiểu thực tế tại công ty.
Trên đây là toàn bộ bài khóa luận của em với đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Technokom”. Để hoàn thành
bài viết này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc
sỹ Nguyễn Thanh Huyền, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Hành
chính- Kế toán của Công ty
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Technokom, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nhân viên phân xƣởng tƣơng tự cách tính lƣơng công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
Quản đốc và giám sát phân xƣởng đƣợc thƣởng thêm 150.000 trích từ kết quả sản
xuất của tháng. Ngoài ra, còn đƣợc phụ cấp thêm tiền xăng xe, điện thoại, phụ cấp
trách nhiệm nhƣng không có phụ cấp độc hại.
Thang Long University Library
47
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Chiến - quản đốc phân xƣởng Hàn. Có hệ số lƣơng 3,0.
Phụ cấp ăn ca là 10.000 đồng/bữa. Phụ cấp xăng xe: 100.000 đồng, phụ cấp điện thoại:
100.000 đồng. Phụ cấp trách nhiệm bằng 25% lƣơng cơ bản của công ty. Ông Chiến đi
làm đầy đủ 26 ngày trong tháng. Ông đƣợc thƣởng thêm 150.000 đồng trích từ kết quả
sản xuất của tháng. Ngày 15/04, nhận tạm ứng 1.000.000 đồng.
Tổng thƣởng của ông Chiến = 150.000 + 200.000 = 350.000 (đồng)
Phụ cấp ông Chiến đƣợc hƣởng là:
10.000 x 26 + 100.000 + 100.000 + 2.600.000 x 25% = 1.110.000 (đồng)
Lƣơng thực tế của ông Chiến là:
2.600.000 x 3,0
x 26 = 7.800.000 (đồng)
26
Thu nhập của ông Chiến là:
7.800.000 + 1.110.000 + 350.000 = 9.260.000 (đồng)
Các khoản bảo hiểm
2.600.000 x 3,0 x 10,5% = 819.000 (đồng)
Thực lĩnh của ông Chiến là:
9.260.000 - 819.000 - 1.000.000 = 7.441.000 (đồng)
Việc tính lƣơng cho nhân viên phân xƣởng tƣơng tự nhƣ tính lƣơng cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Cuối tháng, sau khi nhận đƣợc bảng chấm công từ
các phân xƣởng, kế toán tiền lƣơng sẽ tính lƣơng cho mỗi nhân viên phân xƣởng
(Bảng 2.12), vào sổ chi tiết tài khoản chi phí tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng TK
62711 (Bảng 2.13).
48
Bảng 2.10. Bảng hệ số lương, phụ cấp của nhân viên phân xưởng Hàn
TT Họ và tên Chức vụ
Hệ số
lƣơng
Phụ cấp
Thƣởng
từ kết
quả SX
Trách
nhiệm
Điện
thoại,
xăng xe
1 Nguyễn Văn Chiến QĐPX 3,0 25% 200.000 150.000
2 Tạ Thanh Sơn GSPX 2,5 20% 150.000 150.000
3 Nguyễn Văn Duy Kỹ thuật 2,5 0 50.000 0
4 Đặng Anh Tuấn Kỹ thuật 2,5 0 50.000 0
5 Đào Thị Hoa Kế toán PX 2,5 0 50.000 0
6 Nguyễn Đăng Cƣờng Quản lý kho 2,34 0 50.000 0
7 Nguyễn Văn Quang Bảo vệ 1,5 0 50.000 0
8 Lê Quang Hƣng Bảo vệ 1,5 0 50.000 0
9 Đinh Thị Thiện Lao công 1,5 0 0 0
10 Trần Thúy Hằng Lao công 1,5 0 0 0
11 Nguyễn Mai Hƣơng Lao công 1,5 0 0 0
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
49
Bảng 2.11. Bảng chấm công tháng 04/2014 nhân viên phân xưởng Hàn
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN PHÂN XƢỞNG
Tháng 04 năm 2014
Phân xƣởng Hàn
STT Họ tên Chức vụ
Ngày trong tháng Tổng
ngày
công 1 2 3 4 5 24 25 26 27 28 29 30
1 Nguyễn Văn Chiến QĐPX X X X X X X X X X X X 26
2 Tạ Thanh Sơn GSPX X X X X X X X X X X X 26
3 Nguyễn Văn Duy Kỹ thuật X X X X X X X X X 25
4 Đặng Anh Tuấn Kỹ thuật X X X X X X X X X X X 26
5 Đào Thị Hoa Kế toán PX X X X X X X X X X X X 26
6 Nguyễn Đăng Cƣờng Quản lý kho X X X X X X X X X X X 26
7 Nguyễn Văn Quang Bảo vệ X X X X X X X X X X X 26
8 Lê Quang Hƣng Bảo vệ X X X X X X X X X X X 26
9 Đinh Thị Thiện Lao công X X X X X X X X X 24
10 Trần Thúy Hằng Lao công X X X X X X X X X X X 26
11 Nguyễn Mai Hƣơng Lao công X X X X X X X X X X X 25
Ngƣời chấm công Ngƣời duyệt
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Ghi chú: Ngày 30 tháng 4 là ngày nghỉ lễ nhưng công ty vẫn chấm công và tính tiền lương như ngày bình thường cho công nhân.
50
Bảng 2.12. Bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng Hàn
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG NHÂN VIÊN PHÂN XƢỞNG
Tháng 04/ 2014 - Phân xƣởng Hàn
(Đơn vị tính: đồng)
STT Họ và tên
Hệ
số
Số
ngày
đi làm
Tiền lƣơng
thực tế
Các khoản phụ cấp Thƣởng
Thu nhập
Tiền
lƣơng tính
BH
Các khoản
BH trừ vào
lƣơng (10,5%)
Tạm ứng Thực lĩnh
Ký
nhận Ăn ca
Điện thoại,
Xăng xe
Trách
nhiệm
Đi làm đủ
Từ kết
quả SX
1 Nguyễn Văn Chiến 3,0 26 7.800.000 260.000 200.000 650.000 200.000 150.000 9.260.000 7.800.000 819.000 1.000.000 7.441.000
2 Tạ Thanh Sơn 2,5 26 6.500.000 260.000 150.000 520.000 200.000 150.000 7.780.000 6.500.000 682.500 1.000.000 6.097.500
3 Nguyễn Văn Duy 2,5 25 6.250.000 250.000 50.000 - - - 6.550.000 6.500.000 682.500 1.000.000 4.867.500
4 Đặng Anh Tuấn 2,5 26 6.500.000 260.000 50.000 - 200.000 - 7.010.000 6.500.000 682.500 1.000.000 5.327.500
5 Đào Thị Hoa 2,5 26 6.500.000 260.000 50.000 - 200.000 - 7.010.000 6.500.000 682.500 1.000.000 5.327.500
6 Nguyễn Đăng Cƣờng 2,34 26 6.084.000 260.000 50.000 - 200.000 - 6.594.000 6.084.000 638.820 1.000.000 4.955.180
7 Nguyễn Văn Quang 1,5 26 3.900.000 260.000 50.000 - 200.000 - 4.410.000 3.900.000 409.500 1.000.000 3.000.500
8 Lê Quang Hƣng 1,5 26 3.900.000 260.000 50.000 - 200.000 - 4.410.000 3.900.000 409.500 1.000.000 3.000.500
9 Đinh Thị Thiện 1,5 24 3.600.000 240.000 - - - - 3.840.000 3.900.000 409.500 1.000.000 2.430.500
10 Trần Thúy Hằng 1,5 26 3.900.000 260.000 - - 200.000 - 4.360.000 3.900.000 409.500 1.000.000 2.950.500
11 Nguyễn Mai Hƣơng 1,5 25 3.750.000 250.000 - - - - 4.000.000 3.900.000 409.500 1.000.000 2.590.500
Tổng cộng 58.684.000 2.820.000 650.000 1.170.000 1.600.000 300.000 65.224.000 59.384.000 6.235.320 11.000.000 47.988.680
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
51
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên phân xưởng Hàn tháng 04/2014
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 62711 - Chi phí nhân viên phân xƣởng
Phân xƣởng Hàn - Tháng 04/2014
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
30/04 BKTL 30/04
Tiền lƣơng nhân viên
phân xƣởng Hàn
334 65.224.000
30/04 BKTL 30/04
Các khoản trích theo
lƣơng
338 14.252.160
30/04 30/04 Cộng phát sinh 79.476.160
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển sang
TK 1541
1541 79.476.160
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của doanh nghiệp đƣợc tính:
Tiền lƣơng tính BH x 24%
59.384.000 x 24% = 14.252.160 (đồng)
52
2.2.5.2. Chi phí nhiên liệu, vật liệu
Chi phí nhiên liệu, vật liệu của Công ty đƣợc hạch toán cho gas, dây hàn để phục
vụ sản xuất tại phân xƣởng Hàn. Gas mua theo thời điểm, dây hàn mua nhập kho, khi
cần sẽ xuất dùng. Khi xuất kho gas, dây hàn phục vụ sản xuất, kế toán ghi nhận vào
chi phí nhiên liệu, vật liệu sản xuất chung dùng trong tháng.
Ví dụ: Ngày 06/04/2014, xuất kho 3 bình gas và 2 cuộn dây hàn cho phân xƣởng
Hàn phục vụ sản xuất.
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho nhiên liệu, vật liệu dùng cho phân xưởng Hàn
Công ty Cổ phần Technokom
Khu CN Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 15 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 04 năm 2014
Số 406
Nợ: TK 627
Có: TK 152
Họ tên ngƣời nhận hàng: Trần Bảo Nam
Địa chỉ: Phân xƣởng Hàn
Lý do xuất kho: Xuất nhiên liệu, vật liệu cho sản xuất
Xuất tại kho: Kho nhiêu liệu, vật liệu
STT
Tên vật tƣ, sản
phẩm, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Gas Bình 3 3 420.000 1.260.000
2 Dây hàn Cuộn 2 2 360.000 720.000
Cộng 1.980.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.
Xuất, ngày 06 tháng 04 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
53
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất PX Hàn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 62712 - Nguyên liệu, nhiên liệu - Phân xƣởng Hàn
Tháng 04/2014
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
06/04
PXK
406
06/04
Xuất nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất
152 1.980.000
18/04
PXK
423
18/04
Xuất nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất
152 4.680.000
21/04
PXK
433
21/04
Xuất nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất
152 1.080.000
23/04
PXK
441
23/04
Xuất nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất
152 1.680.000
30/04 30/04 Cộng phát sinh 9.420.000
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 1541 1541 9.420.000
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
2.2.5.3. Chi phí công cụ, dụng cụ
Ngoài nguyên vật liệu, nhiên liệu, để sản xuất sản phẩm còn cần tới nhiều công
cụ dụng cụ hỗ trợ sản xuất. Trong phân xƣởng Hàn phát sinh nhu cầu sử dụng công cụ
dụng cụ nhƣ: găng tay, khuôn bao hình, khung đỡ inox, bóng đèn, máy hàn cầm tay,
máy hàn mig, gá hàn Công ty sản xuất chủ yếu dùng những công cụ dụng cụ có giá
trị không quá lớn, có giá trị sử dụng dƣới 1 năm nhƣ: găng tay, khuôn bao hình, máy
hàn cầm tay, bóng đèn, khung đỡ inox, bóng đèn, quạt công nghiệp thì công ty hạch
toán luôn vào chi phí trong kỳ, không tiến hành phân bổ chi phí trả trƣớc. Đối với
những công cụ dụng cụ này, kế toán hạch toán trực tiếp từ TK 153 sang TK 627,
không sử dụng TK 142.
Hằng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất của
các phân xƣởng, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa, sau đó
vào sổ chi tiết tài khoản công cụ dụng cụ xuất dùng tại từng phân xƣởng (bảng 2.15),
cuối cùng vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627.
54
Ví dụ: Ngày 06/04, xuất kho công cụ dụng cụ: 50 đôi găng tay, 6 khuôn bao
hình, 4 máy hàn cầm tay cho phân xƣởng Hàn phục vụ sản xuất.
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất chung
Công ty Cổ phần Technokom
Khu CN Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 15 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 04 năm 2014
Số 407
Nợ: TK 627
Có: TK 153
Họ tên ngƣời nhận hàng: Trần Bảo Nam
Địa chỉ: Phân xƣởng Hàn
Lý do xuất kho: Xuất công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Kho công cụ, dụng cụ
STT
Tên vật tƣ, sản
phẩm, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Găng tay Đôi 50 50 14.500 725.000
2 Khuôn bao hình Cái 6 6 563.200 3.379.200
3 Máy hàn cầm tay Cái 4 4 330.000 1.320.000
Cộng 5.424.200
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn hai trăm đồng./.
Xuất, ngày 06 tháng 04 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
55
Bảng 2.15. Sổ chi tiết tài khoản công cụ dụng cụ xuất dùng một lần tại PX Hàn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 62713 - Công cụ dụng cụ - Phân xƣởng Hàn
Tháng 04/2014
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
06/04
PXK
407
06/04
Xuất công cụ, dụng cụ
phục vụ sản xuất
153 5.424.200
14/04
PXK
414
14/04
Xuất công cụ, dụng cụ
phục vụ sản xuất
153 7.725.600
24/04
PXK
445
24/04
Xuất công cụ, dụng cụ
phục vụ sản xuất
153 2.446.400
30/04 30/04 Cộng phát sinh 15.596.200
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 1541 1541 15.596.200
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
2.2.5.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí bỏ ra để bù đắp hao phí của TSCĐ dùng trong
sản xuất và để bảo toàn vốn cố định trong doanh nghiệp. TSCĐ của Công ty Cổ phần
Technokom bao gồm: nhà xƣởng, nhà để xe, máy tính, văn phòng, máy dập, máy tiện,
máy hàn mig
Công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Kế toán căn cứ vào tỷ
lệ khấu hao đã quy định và nguyên giá của mỗi TSCĐ để tính ra khấu hao hàng tháng
cho từng đối tƣợng sử dụng TSCĐ. Để tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ, kế toán sử
dụng TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
Ngày bắt đầu tính khấu hao là ngày đƣa tài sản vào sử dụng. Ngày thôi trích khấu
hao là ngày ngừng sử dụng tài sản.
56
Bảng 2.16. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 4 năm 2014
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 04 NĂM 2014
(Đơn vị tính: đồng)
TT
Mã
TSCĐ
Tên TSCĐ
Ngày đƣa
vào sử
dụng
Nguyên giá
Số
tháng
KH
Mức KH
năm
Số KH
trong kỳ
Hao mòn lũy
kế kỳ trƣớc
Hao mòn lũy
kế kỳ này
Giá trị còn lại
I Nhà cửa, vật kiến trúc 3.840.000.000 210.545.455 17.545.455 772.000.000 789.545.455 3.050.454.545
1 NVP Nhà làm văn phòng 1/8/2010 840.000.000 210 48.000.000 4.000.000 176.000.000 180.000.000 660.000.000
2 NPX1 Nhà làm phân xƣởng 1/8/2010 1.200.000.000 240 60.000.000 5.000.000 220.000.000 225.000.000 975.000.000
.. . . . .. .
II Máy móc thiết bị 5.090.700.000 639.873.333 53.322.778 2.272.355.000 2.325.677.778 2.765.022.222
1 MH01 Máy hàn mig 1/8/2010 72.000.000 60 14.400.000 1.200.000 52.800.000 54.000.000 18.000.000
2 MC01 Máy cƣa đĩa thủy lực 1/8/2010 75.000.000 60 15.000.000 1.250.000 55.000.000 56.250.000 18.750.000
3 MD01 Máy dập 80T 1/8/2010 176.000.000 72 29.333.333 2.444.444 107.555.556 110.000.000 66.000.000
4 ĐC01 Đĩa cƣa 1/8/2010 130.000.000 60 26.000.000 2.166.667 95.333.333 97.500.000 32.500.000
.. . . . .. .
III Thiết bị vận tải 1.051.500.000 180.900.000 15.075.000 540.441.667 555.516.667 495.983.333
1 OTO1 Ô tô tải 1/8/2010 56.500.000 60 11.300.000 941.667 41.433.333 42.375.000 14.125.000
... .. .. . .. . . .. ..
IV Thiết bị quản lý 286.000.000 71.533.333 5.961.111 151.500.000 157.461.111 128.538.889
1 Máy photocoppy 1/4/2014 18.000.000 60 3.600.000 300.000 0 300.000 17.700.000
... .. .. . .. . . .. ..
Tổng cộng 10.268.200.000 1.102.852.121 91.904.343 3.736.296.667 3.828.201.010 6.439.998.990
Thang Long University Library
57
Bảng 2.17. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 04 năm 2014
(Đơn vị tính: đồng)
TT Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu sử
dụng
hoặc
ngừng sử
dụng
Thời
gian
sử
dụng
Toàn DN TK 627- CPSXC
TK
641
TK
642
Nguyên
giá
Số KH PX hàn PX dập
PX gia
công cơ
khí
1 Số KH đã trích tháng trƣớc 10.235.200.000 91.354.343 24.153.889 29.511.111 24.405.000 13.284.343
2 Số KH tăng trong tháng 33.000.000 550.000 0 0 0 550.000
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ
tăng tháng trƣớc
0 0 0 0 0
2. KH tính cho TSCĐ tăng trong
tháng
0 0 0 0 0 0
Máy photocoppy 1/4/2014 60 18.000.000 300.000 300.000
Máy vi tính 1/4/2014 60 15.000.000 250.000 250.000
3 Số KH giảm trong tháng 0 0 0 0 0 0
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ
giảm tháng trƣớc
0 0 0 0 0 0
2. KH tính cho TSCĐ giảm trong
tháng này
0 0 0 0 0 0
4 Số KH phải trích tháng này 10.268.200.000 91.904.343 24.153.889 29.511.111 24.405.000 13.834.343
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
58
Bảng 2.18. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao phân xưởng Hàn tháng 04/2014
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 62714 - Khấu hao tài sản cố định
Phân xƣởng Hàn - Tháng 04/2014
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
30/04 PBKH 30/04 Khấu hao của PX hàn 214 24.153.889
30/04 30/04 Cộng phát sinh 24.153.889
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển sang
TK 1541
1541 24.153.889
(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
2.2.5.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xƣởng là các chi phí nhƣ: chi phí sửa chữa
máy móc, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, điện thoại. Các khoản chi phí này đƣợc tập
hợp vào TK 6277. Khi các khoản chi phí này phát sinh, các hóa đơn, chứng từ sẽ đƣợc
tập hợp và chuyển về phòng Kế toán để tổng hợp. Trong tháng 4, công ty phát sinh chi
phí dịch vụ mua ngoài gồm: chi phí điện, điện thoại.
Ví dụ: Ngày 26/04, dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền điện của công ty
điện lực Hƣng Yên với giá tiền chƣa thuế là 102.801.480 đồng. Căn cứ vào chỉ số
công tơ nội bộ, số điện của phân xƣởng Hàn là: 36.411.426 đồng.
Thang Long University Library
59
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT tiền điện
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Từ ngày 25/03 đến ngày 25/04
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/2014
0179556
Công ty điện lực Văn Lâm- Hƣng Yên
Địa chỉ: Huyện Văn Lâm- Tỉnh Hƣng Yên
Điện thoại: 0321.3656.660 MST: 0100976345-001 Tài khoản: 122100023142
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Technokom
Địa chỉ: Thôn Chí Trung, xã Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên
Điện thoại: 0321 3791750 MST: 0900610801 Số công tơ: 052722
Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân
Điện năng
TT
Đơn giá Thành tiền
191.020 132.080 1
39.560 1.388 54.909.280
18.800 2.520 47.376.000
580 890 516.200
Ngày 24/04/2014
BÊN BÁN ĐIỆN
Cộng 58.940 102.801.480
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 10.280.148
Tổng cộng tiền thanh toán 113.081.628
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười ba triệu, không trăm tám mươi mốt nghìn, sáu
trăm hai mươi tám đồng./.
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Ví dụ: Ngày 28 tháng 04 năm 2014, thanh toán tiền điện thoại tháng 4 của công
ty bằng tiền mặt là 1.500.000 đồng. Trong đó tiền điện thoại của phân xƣởng hàn là
300.000 đồng.
60
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG (GTGT)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 28 tháng 04 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AB/2014
0783045
Viễn thông Hƣng Yên
Địa chỉ: Số 04- Đƣờng Chùa Chuông- TP Hƣng Yên
Điện thoại: 0321.3567.567 Mã số thuế: 0100686223
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Technokom
Địa chỉ: Thôn Chí Trung, xã Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên
Số điện thoại: 0321 3791750 Mã số thuế: 0900610801
Mã số khách hàng: HL57162A/TTI028- 06: 168
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
TT
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
Cƣớc tháng 04/2014
ĐVT
SỐ
LƢỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Các khoản chịu thuế 1.500.000
2 Các khoản không chịu thuế và thu khác
3 Khuyến mại (không thu tiền)
4 Các khoản truy thu, giảm trừ
Cộng tiền dịch vụ 1.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 150.000
Tổng tiền thanh toán 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng./.
Khách hàng
(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 04 năm 2014
Nhân viên giao dịch
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
61
Bảng 2.19. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài phân xưởng Hàn tháng 04/2014
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 62717 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phân xƣởng Hàn - Tháng 04/2014
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
25/04 0179556 25/04 Chi phí tiền điện 1121 36.411.426
28/04 0783045 28/04 Chi phí tiền điện thoại 1111 300.000
30/04 30/04 Cộng phát sinh 36.711.426
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển sang
TK 1541
1541 36.711.426
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Sau khi vào sổ chi tiết các loại chi phí sản xuất chung, kế toán vào sổ chi tiết chi
phí sản xuất kinh doanh TK 6271 cho phân xƣởng hàn (Bảng 2.20), tiến hành phân bổ
chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Các số liệu đƣợc ghi vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 627 (bảng 2.21).
Phân bổ chi phí sản xuất chung phân xƣởng theo chi phí nguyên vật liệu chính:
CPSXC phân bổ
cho Pipe 001
=
Tổng CPSXC của phân xƣởng
x
CPNVL chính của
Pipe 001 Tổng CPNVL chính của phân xƣởng
CPSXC phân bổ
cho Pipe 001
=
165.357.675
x 242.988.200 = 42.765.200 (đồng)
939.548.125
62
Bảng 2.20. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6271 - Phân xưởng Hàn - Tháng 04 năm 2014
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 6271 - Chi phí sản xuất chung
Phân xƣởng Hàn - Tháng 04/2014 (Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 6271
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra
62711 62712 62713 62714 62717
06/04 PXK406 06/04
Xuất nhiên liệu, vật
liệu phục vụ sản xuất
152 1.980.000 1.980.000
06/04 PXK407 06/04
Xuất công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất
153 5.424.200 5.424.200
.. . . .. . .. .. .. ..
25/04 0179556 25/04 Thanh toán tiền điện 1121 36.411.426 36.411.426
28/04 0783045 28/04 Thanh toán tiền ĐT 1111 300.000 300.000
30/04 BTTTL 30/04 Lƣơng các bộ phận 334 65.224.000 65.224.000
30/04 BTTTL 30/04 Các khoản trích 338 14.252.160 14.252.160
30/04 BPBKH 30/04 Tính và phân bổ KH 214 24.153.889 24.153.889
30/04 30/04 Cộng phát sinh x 165.357.675 79.476.160 9.420.000 15.596.200 24.153.889 36.711.426
30/04 PKT 30/04 Phân bổ cho Pipe001 15411 (42.765.200)
30/04 PKT 30/04 Phân bổ cho Pipe outer 15412 (44.802.998)
30/04 PKT 30/04 Phân bổ cho Pipe L stand 15413 (34.377.931)
30/04 PKT 30/04 Phân bổ cho Stay muffler 15414 (43.411.546)
Thang Long University Library
63
Bảng 2.21. Sổ cái TK 627 - Chi phí sản xuất chung
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
(Đơn vị tính: đồng)
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
01/04 01/04 Dƣ đầu kỳ 0
05/04 PXK402 05/04
Xuất nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất PX dập
152 1.670.000
05/04 PXK403 05/04
Xuất găng tay phục vụ
sản xuất PX dập
153 635.000
06/04 PXK406 06/04
Xuất nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất PX hàn
152 1.980.000
06/04 PXK407 06/04
Xuất công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất PX hàn
153 5.424.200
. . ..
25/04 0179556 25/04 Thanh toán tiền điện 1121 96.490.279
28/04 0783045 28/04 Thanh toán tiền ĐT 1111 800.000
30/04 BTTTL 30/04 Lƣơng các bộ phận 334 229.742.000
30/04 BTTTL 30/04 Các khoản trích 338 50.568.960
30/04 BPBKH 30/04 Tính và phân bổ KH 224 78.070.000
30/04 PKT 30/04
Tổng hợp CPSX và
tính giá
154 533.403.379
30/04 Cộng phát sinh 533.403.379 533.403.379
30/04 Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
64
2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm
2.2.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp toàn bộ các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Việc tổng hợp chi phí sản xuất
đƣợc tiến hành cuối mỗi tháng. Chi phí sản xuất đƣợc kết chuyển toàn bộ sang TK 154
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi phí sản xuất tập hợp cho sản phẩm Pipe
fork pivot - Pipe 001, sản xuất tại phân xƣởng hàn tháng 04/2014 đƣợc kết chuyển nhƣ
sau:
Nợ TK 15411- Pipe 001: 501.136.690
Có TK 6211- Pipe 001: 286.948.550
Có TK 6221- Pipe 001: 171.422.940
Có TK 6271- Pipe 001: 42.765.200
Kế toán vào sổ chi tiết TK 15411 - Pipe 001 (bảng 2.22), sau đó vào sổ chi tiết
TK 1541 phân xƣởng hàn (bảng 2.23). Các số liệu đƣợc ghi vào sổ nhật ký chung
(bảng 2.26) cuối cùng vào sổ cái TK 154 (bảng 2.24).
Thang Long University Library
65
Bảng 2.22. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - TK 15411
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 15411 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Pipe 001
Phân xƣởng Hàn
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 15411
Tổng số
Chia ra
Số hiệu
Ngày
tháng
62111 62211 62711
01/04 Số dƣ đầu kỳ 156.000 156.000
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển CPNVL trực tiếp 6211 286.948.550 286.948.550
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển CPNC trực tiếp 6221 171.422.940 171.422.940
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển CPSXC 6271 42.765.200 42.765.200
30/04 PNK 30/04 Thành phẩm nhập kho 15511 (500.622.757)
Số dƣ cuối kỳ 669.933 669.933
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
66
Bảng 2.23. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xƣởng Hàn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 1541 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Phân xƣởng Hàn
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 15411
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra
6211 6221 6271
01/04 Số dƣ đầu kỳ 925.750 925.750
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển CPNVL trực tiếp của
Pipe outer comp
6211 305.423.639 305.423.639
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển CPNC trực tiếp của Pipe
outer comp
6221 179.591.385 179.591.385
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển CPSXC của Pipe outer
comp
6271 44.802.998 44.802.998
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển CPNVL trực tiếp của
pipe fork pivot
6211 286.948.550 286.948.550
.. ... .. . . . . ..
30/04 PNK 30/04 Nhập kho thành phẩm 1551 (1.946.421.995)
30/04 Cộng phát sinh x 1.947.848.140 1.119.659.505 662.830.960 165.357.675
30/04 Số dƣ cuối kỳ 2.351.895 2.351.895
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
67
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
01/04 Số dƣ đầu kỳ 3.147.550
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển NVL
trực tiếp PX hàn
6211 1.119.659.505
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển CPNC
trực tiếp PX hàn
6221 662.830.960
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển CPSXC
PX hàn
6271 165.357.675
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển NVL
trực tiếp PX dập
6211 1.324.356.450
. . . . .. .
30/04 PNK 30/04 Nhập kho thành
phẩm PX hàn
1551 1.946.421.995
. . . . .. .
30/04 Cộng phát sinh x 7.534.056.561 7.529.678.047
30/04 Số dƣ cuối kỳ 7.526.064
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
68
2.2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, kế toán phải đánh giá đƣợc giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ. Tại công ty, sản phẩm dở dang là các sản phẩm chƣa hoàn chỉnh, chƣa
hàn hay chƣa kiểm tra chất lƣợng và đóng gói. Do giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên công ty áp dụng phƣơng pháp: đánh giá sản
phẩm dở dang cho từng mặt hàng theo chi phí nguyên vật liệu chính, còn các chi phí
khác nhƣ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì tính hết cho sản
phẩm hoàn thành trong kỳ. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo công thức sau:
Giá trị
SPDD
cuối kỳ
=
Giá trị SPDD đầu kỳ +
Chi phí NVL trực tiếp
phát sinh
*
Số lƣợng
SPDD
cuối kỳ
Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành
+
Số lƣợng SPDD
cuối kỳ
Trong tháng 4, công ty nhập kho sản phẩm hoàn thành 75.250 sản phẩm Pipe
001. Số sản phẩm dở dang cuối kỳ là 176 chiếc. Giá trị SPDD đầu kỳ của Pipe 001 là
156.000 đồng.
Giá trị SPDD cuối
kỳ của Pipe 001
=
156.000 + 286.948.550
* 176 = 669.933
75.250 + 176
2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom
Sản phẩm của công ty đƣợc sản xuất liên tục và theo đơn đặt hàng. Căn cứ vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nhƣ vậy, cuối tháng thƣờng có sản phẩm dở
dang nên công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp. Kỳ tính giá thành là tháng.
Công thức tính giá thành sản phẩm tại công ty nhƣ sau:
Giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
=
Giá trị SPDD
đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị SPDD
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Tổng số lƣợng sản phẩm hoàn thành
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và phân bổ theo từng mã sản
phẩm, xác định đƣợc giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm, kế toán tính
đƣợc giá sản phẩm hoàn thành nhập kho của các sản phẩm và lập thẻ tính giá thành
cho từng mã sản phẩm cụ thể.
Thang Long University Library
69
Bảng 2.25. Thẻ tính giá thành sản phẩm Pipe 001
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng 04 năm 2014
Tên sản phẩm, dịch vụ: Pipe 001
Số lƣợng: 75.250 chiếc
(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu Tổng số tiền
Chia ra theo khoản mục
CPNVL
trực tiếp
CPNC
trực tiếp
CPSXC
1. CP SXKD dở dang
đầu kỳ
156.000 156.000
2. CP SXKD phát sinh
trong kỳ
501.136.690 286.948.550 171.422.940 42.765.200
3. Giá thành SP, DV
trong kỳ
500.622.757 286.434.617 171.422.940 42.765.200
4. CP SXKD dở dang
cuối kỳ
669.933 669.933
5. Đơn giá sản phẩm
hoàn thành
6.653 3.806 2.278 569
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
70
Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 04 năm 2014
(Đơn vị tính: đồng)
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu NT Nợ Có
05/04 PNK402 05/04 Nhập NVL chính thép 152 89.100.000
05/04 0100886 05/04 Stam 290G sản xuất 133 8.910.000
Pipe 001 331 98.010.000
05/04 PNK403 05/04 Nhập NVL phụ 152 13.320.000
05/04 0100887 05/04 sản xuất Pipe 001 133 1.332.000
331 14.652.000
06/04 PXK404 06/04 Xuất NVL chính sản 621 86.781.500
xuất Pipe 001 152 86.781.500
06/04 PXK406 06/04 Xuất NL, VL phục vụ 627 1.980.000
sản xuất PX hàn 152 1.980.000
06/04 PXK407 06/04 Xuất CCDC phục vụ 627 5.424.200
sản xuất PX hàn 153 5.424.200
.. .. . . ..
18/04 PXK420 18/04 Xuất NVL chính sản 621 93.457.000
xuất Pipe 001 152 93.457.000
18/04 PXK421 18/04 Xuất NVL phụ sản 621 21.890.460
xuất Pipe 001 152
18/04 PXK424 18/04 Xuất NVL phụ: thép 621 35.312.760
hình chữ V để sản xuất 152 35.312.760
.. .. . . ..
24/04 PXK445 24/04 Xuất CCDC phục vụ 627 2.446.400
sản xuất PX hàn 153 2.446.400
Thang Long University Library
71
25/04 0179556 25/04 Thanh toán tiền điện 627 96.490.279
642 6.311.201
133 10.280.148
112 113.081.628
.. .. . . ..
28/04 0102192 28/04 Thanh toán tiền 627 800.000
điện thoại 642 700.000
133 150.000
112 1.650.000
30/04 BKTL 30/04 Lƣơng công nhân viên 622 1.694.048.000
627 229.742.000
642 211.744.000
334 2.135.534.000
30/04 BKTL 30/04 Trích các khoản trích 622 380.103.360
theo lƣơng 627 50.568.960
642 45.633.120
334 208.383.630
338 684.689.070
30/04 BTKH 30/04 Tính và phân bổ KH 627 78.070.000
642 13.834.343
214 91.904.343
30/04 PKT 30/04 Tổng hợp chi phí sản 154 7.534.056.561
xuất và tính giá thành 621 4.926.501.822
sản phẩm 622 2.074.151.360
627 533.403.379
30/04 PNK 30/04 Nhập kho thành phẩm 155 7.529.678.047
hoàn thành 154 7.529.678.047
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
72
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM
3.1. Ƣu điểm
Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Mô
hình tổ chức phòng kế toán của công ty đƣợc phân công rõ ràng, phản ánh đầy đủ nội
dung hạch toán và đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý. Mỗi kế toán viên phụ trách
một phần hành kế toán riêng đảm bảo tính độc lập, tránh sai sót giữa các phần hành kế
toán trong công ty. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, nhiệt huyết
trong công việc.
Hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán
Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành.
Trong việc tập hợp CPSX, Công ty phân theo 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và sử dụng các tài khoản
tƣơng ứng 621, 622, 627 để theo dõi. Các chi phí này đến cuối kỳ đƣợc kế toán tổng
hợp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
Công ty sử dụng các hóa đơn, chứng từ theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài
chính ban hành, trình tự luân chuyển đúng quy định. Hình thức ghi sổ đƣợc áp dụng
hiện nay tại Công ty là hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức ghi sổ đơn giản,
thích hợp với mọi đơn vị hạch toán, đặc biệt thuận lợi khi sử dụng máy vi tính để xử lý
thông tin kế toán. Thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ
gốc, thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm mà không làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm sản xuất nên việc
tập hợp CPSX và tính giá sản phẩm đƣợc quan tâm chú ý và sự chỉ đạo thƣờng xuyên
của các lãnh đạo. Công tác kế toán đƣợc thực hiện đều đặn hàng tháng, việc tiến hành
luôn đảm bảo đúng nguyên tắc, bám sát và phản ánh thực tế chi phí của quá trình sản
xuất, sự thay đổi của giá sản phẩm một cách kịp thời.
Đối tƣợng tính giá thành là từng mã sản phẩm là hợp lý, phù hợp với đặc điểm
của công ty.
Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: công ty quản lý nguyên vật
liệu một cách chặt chẽ cả về số lƣợng và giá trị. Nguyên vật liệu để sản xuất ra mỗi sản
phẩm đều đƣợc phòng Kế hoạch xây dựng khá cụ thể và chính xác đảm bảo các chi phí
là hợp lý, tiết kiệm. Nguyên vật liệu xuất dùng cho mỗi sản phẩm căn cứ trên số lƣợng
Thang Long University Library
73
sản phẩm sản xuất ra theo kế hoạch sản xuất và định mức cho mỗi loại sản phẩm. Vì
vậy, CPNVL của công ty đƣợc phản ánh một cách chính xác, phù hợp với thực tế phát
sinh, thuận lợi cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách
chính xác.
Khoản mục chi phí sản xuất chung: đƣợc tập hợp đầy đủ, chính xác. Mọi chứng
từ liên quan đến CPSXC tại các phân xƣởng đều đƣợc ký duyệt chặt chẽ, đảm bảo các
chi phí phát sinh là hợp lý, tiết kiệm.
3.2. Những vấn đề còn tồn tại
Bên cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, Công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định cần phải tìm
cách khắc phục để hoàn thiện hơn.
Thứ nhất là bộ máy kế toán
Hiện nay trong bộ máy kế toán của Công ty không có kế toán tiền mặt mà thủ
quỹ kiêm luôn nhiệm vụ của kế toán tiền mặt. Điều này đã vi phạm vào nguyên tắc bất
kiêm nhiệm trong kế toán. Nó có thể làm gia tăng những sai phạm liên quan đến tài
chính của Công ty hoặc có thể dẫn đến sai sót liên quan đến việc thu chi.
Thứ hai là việc tính lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất
Việc tính tiền lƣơng theo hệ số bậc lƣơng dẫn đến việc công nhân sẽ không nhiệt
tình sản xuất, số sản phẩm sản xuất có thể không đủ định mức đặt ra dẫn đến tiến độ
sản xuất không đảm bảo.
Thứ ba là việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp
sản xuất
Tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất cũng chiếm một tỷ trọng khá lớn trong
chi phí sản xuất sản phẩm nhƣng Công ty không thực hiện trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Việc không trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
cho công nhân dẫn đến sự gia tăng đột biến của giá thành sản phẩm tại kỳ công nhân
nghỉ phép nhiều, gây ra sự biến động cho giá thành sản phẩm.
Thứ tƣ là việc lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm
Công ty không có bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm. Cuối tháng, kế toán chỉ
lập bảng kê tiền lƣơng cho toàn Công ty, bảng kê này không rõ ràng và không thể hiện
đƣợc các tài khoản đối ứng gây khó khăn cho việc kiểm tra và đối chiếu số liệu.
Thứ năm là việc quản lý chi phí
Trong quá trình sản xuất, luôn có phế liệu, sắt vụn hoặc phát sinh các khoản thiệt
hại do sản phẩm hỏng, các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. Tại công ty Cổ phần
Technokom kế toán bỏ qua các khoản trên mà không hạch toán. Điều này làm ảnh
74
hƣởng lớn đến việc quản lý chi phí, không quy kết trách nhiệm sản xuất sản phẩm
hỏng cho công nhân trực tiếp sản xuất, ý thức của công nhân trong sản xuất sẽ không cao.
Thứ sáu là việc trích khấu hao TSCĐ: Đối với những tài sản có giá trị nhỏ hơn
30 triệu, kế toán vẫn hạch toán là tài sản cố định để trích khấu hao TSCĐ.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần Technokom.
Từ thực trạng kế toán ở Công ty, với những kiến thức và thông tin thu thập đƣợc
trong thời gian thực tập tại Công ty, em xin đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp
sau đây để góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
Ý kiến thứ nhất: Hoàn thiện bộ máy kế toán
Nhƣ đã nêu ở phần nhƣợc điểm, trong bộ máy kế toán của Công ty đã vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm, không thể có một ngƣời vừa làm thủ quỹ, vừa làm kế toán
tiền mặt, công nợ, thu chi. Vì vậy, để tránh vi phạm vào nguyên tắc bất kiêm nhiệm
cũng nhƣ để giảm các sai sót, gian lận trong kế toán, bộ phận Kế toán của công ty nên
tách biệt thành hai nhiệm vụ: kế toán tiền mặt và thủ quỹ.
Ý kiến thứ hai: Việc tính lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất
Công ty có thể áp dụng hình thức trả lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm theo hình thức trả lƣơng theo sản phẩm. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là
hình thức trả lƣơng căn cứ vào số lƣợng và chất lƣợng của sản phẩm hoàn thành. Nếu
áp dụng hình thức này sẽ khuyến khích công nhân làm việc, nâng cao ý thức làm việc
của công nhân, làm bao nhiêu hƣởng bấy nhiêu. Điều đó giúp công ty đạt đƣợc năng
suất cao hơn. Theo hình thức này, công ty thanh toán lƣơng cho công nhân căn cứ vào
số lƣợng sản phẩm đã hoàn thành, nghiệm thu đảm bảo chất lƣợng. Công ty phải tính
ra đƣợc định mức chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra 1 sản phẩm.
Công ty có thể xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp nhƣ sau:
Định mức CPNC tạo ra 1 SP = Định mức về lƣợng x Định mức về giá
Định mức về lƣợng: định mức về lƣợng thời gian cho phép để hoàn thành một
đơn vị sản phẩm. Có thể xác định bẳng phƣơng pháp bấm giờ:
Thời gian cần thiết để sản xuất một sản phẩm.
Thời gian nghỉ ngơi, lau chùi máy.
Thời gian tính cho sản phẩm hỏng.
Định mức về giá một giờ công lao động trực tiếp ở phân xƣởng nhƣ sau:
Mức lƣơng căn bản một giờ.
Thang Long University Library
75
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Các khoản bảo hiểm đƣợc tính trên mức lƣơng cơ bản của công ty là 2.600.000 đồng.
Sau khi tính đƣợc định mức chi phí nhân công trực tiếp để tạo ra một sản phẩm,
ta tính đƣợc tiền lƣơng sản phẩm của công nhân theo công thức:
Tiền lƣơng sản phẩm = Số sản phẩm hoàn thành x Định mức CPNC tạo ra 1 sản phẩm
Ý kiến thứ ba: Việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp
sản xuất.
Công ty đã không trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản
xuất. Điều đó đã làm giá thành bất ổn, kém chính xác vì chi phí tiền lƣơng nghỉ phép
không phát sinh đều đặn qua các tháng. Để lập đƣợc kế hoạch trích trƣớc tiền lƣơng
của công nhân nghỉ phép, công ty phải căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép hàng năm của
công nhân để tính ra đƣợc số tiền lƣơng công nhân nghỉ phép phải trả cho công nhân
sản xuất theo kế hoạch năm.
Công thức tính tiền lƣơng trích trƣớc của công nhân trực tiếp sản xuất:
Tỷ lệ trích trƣớc =
Tiền lƣơng nghỉ phép theo kế hoạch năm của công
nhân trực tiếp sản xuất
Tổng số tiền lƣơng chính phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất theo kế hoạch hàng năm
Mức trích trƣớc
tiền lƣơng nghỉ
phép theo kế hoạch
=
Tiền lƣơng phải trả cho
công nhân trực tiếp sản
xuất trong kỳ
x Tỷ lệ trích trƣớc
Công ty theo dõi khoản trích trƣớc tiền lƣơng trên TK335 - Chi phí phải trả.
Sau khi tính toán đƣợc mức lƣơng trích trƣớc cho công nhân trực tiếp sản xuất,
kế toán định khoản:
Nợ TK 622
Có TK 335
Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, phản ánh số phải trả về tiền lƣơng
nghỉ phép của công nhân sản xuất nhƣ sau:
Nợ TK 335
Có TK 334
76
Nếu số đã trích trƣớc nhỏ hơn số thực tế phát sinh thì tiến hành trích bổ sung:
Nợ TK 622
Có TK 335
Nếu số đã trích trƣớc lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm chi phí liên quan:
Nợ TK 335
Có TK 622
Ví dụ: Dựa vào tiền lƣơng nghỉ phép theo kế hoạch năm của công nhân trực tiếp
sản xuất và dựa vào tổng số tiền lƣơng chính phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
theo kế hoạch năm tính ra đƣợc tỷ lệ trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép là 10%. Mức
trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tháng 04 đƣợc thể
hiện ở bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm (bảng 3.1).
Ý kiến thứ tƣ: Việc lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm
Để cho việc hạch toán, kiểm tra tiền lƣơng và bảo hiểm của Công ty đƣợc dễ
dàng, chi tiết, công ty nên lập bảng tính và phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm. Mẫu bảng
phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Em xin lập
lại bảng tính và phân bổ tiền lƣơng trong tháng 4 năm 2014 của công ty nhƣ sau:
Thang Long University Library
77
Bảng 3.1. Bảng phân bổ số 1: Tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 04 năm 2014
(Đơn vị tính: đồng)
S
T
T
Đối tƣợng
TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả, phải nộp khác
TK 335- Chi
phí phải trả
Tổng cộng
Lƣơng
Các khoản
phụ cấp
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3389
Cộng có
TK 338
1
TK 622- CP
NC trực tiếp
1.544.278.000 114.170.000 35.600.000 1.694.048.000 31.675.280 285.077.520 47.512.920 15.837.640 380.103.360 154.427.800 2.228.579.160
PX Hàn 493.846.000 36.280.000 11.000.000 541.126.000 10.142.080 91.278.720 15.213.120 5.071.040 121.704.960 49.384.600 712.215.560
PX Dập 515.466.000 38.330.000 12.000.000 565.796.000 10.571.600 95.144.400 15.857.400 5.285.800 126.859.200 51.546.600 744.201.800
PX Gia công 534.966.000 39.560.000 12.600.000 587.126.000 10.961.600 98.654.400 16.442.400 5.480.800 131.539.200 53.496.600 772.161.800
2
TK627-
CPSXC
207.252.000 16.240.000 6.250.000 229.742.000 4.214.080 37.926.720 6.321.120 2.107.040 50.568.960 20.725.200 301.036.160
PX Hàn 58.684.000 4.640.000 1.900.000 65.224.000 1.187.680 10.689.120 1.781.520 593.840 14.252.160 5.868.400 85.344.560
PX Dập 68.050.000 5.180.000 1.900.000 75.130.000 1.387.360 12.486.240 2.081.040 693.680 16.648.320 6.805.000 98.583.320
PX Gia công 80.518.000 6.420.000 2.450.000 89.388.000 1.639.040 14.751.360 2.458.560 819.520 19.668.480 8.051.800 117.108.280
3
TK642-
CPQLDN
143.564.000 45.680.000 22.500.000 211.744.000 3.802.760 34.224.840 5.704.140 1.901.380 45.633.120 14.356.400 271.733.520
4
TK 335- Chi
phí phải trả
Tổng cộng 1.895.094.000 176.090.000 64.350.000 2.135.534.000 39.692.120 357.229.080 59.538.180 19.846.060 476.305.440 189.509.400 2.801.348.840
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
78
Ý kiến thứ năm: Việc hạch toán phế liệu vào chi phí sản xuất.
Theo nhƣ lý luận, mọi khoản phế liệu, thiệt hại trong sản xuất cần đƣợc theo dõi một
cách chặt chẽ theo nguyên tắc: những khoản thiệt hại trong định mức thì đƣợc tính vào giá
thành sản phẩm, còn những khoản thiệt hại ngoài định mức thì không đƣợc tính vào giá
thành mà coi chúng là chi phí thời kỳ hoặc quy trách nhiệm bồi thƣờng cho ngƣời gây ra.
Nhằm mục đích nâng cao việc quản lý chi phí, Công ty nên xây dựng định mức sản phẩm
hỏng cho phép. Nếu hỏng vƣợt quá định mức thì cần xem xét nguyên nhân rõ ràng để có
biện pháp xử lý thích hợp.
Đối với phế liệu, kế toán nên thu hồi nhập kho để bán.
Đối với các sản phẩm hỏng trong định mức: thiệt hại bao gồm giá trị sản phẩm
hỏng không sửa chữa đƣợc và phần chi phí sửa chữa sản phẩm tái chế trừ đi giá trị thu
hồi, đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Đối với những sản phẩm hỏng ngoài định mức: Kế toán theo dõi riêng giá trị
thiệt hại của những sản phẩm này trên TK 1381, xem xét kỹ nguyên nhân gây ra sản
phẩm hỏng để xử lý. Sau khi trừ đi phế liệu thu hồi, số thiệt hại thực về sản phẩm hỏng
sẽ đƣợc trừ vào quỹ dự phòng tài chính hoặc chi phí khác.
Khi phát sinh các sản phẩm hỏng ngoài định mức, kế toán định khoản:
Nợ TK 1381:
Có TK 154: Giá trị sản phẩm hỏng
Xử lý giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức:
Nợ TK 111, 334, 1388: Giá trị thu hồi, bồi thƣờng
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho
Nợ TK 811, 415: Xử lý số thiệt hại về SP hỏng từ quỹ dự phòng tài chính
Có TK 1381:
Ý kiến thứ sáu: Việc trích khấu hao tài sản cố định
Đối với những tài sản có nguyên giá trên 30 triệu và có thời gian sử dụng trên 1
năm mới đƣợc coi là tài sản cố định và đƣợc trích khấu hao. Kế toán công ty đã làm
sai khi coi tài sản có nguyên giá dƣới 30 triệu là tài sản cố định. Đối với những tài sản
đó chỉ đƣợc coi là công cụ dụng cụ và khi xuất dùng sẽ trích khấu hao và phân bổ dần
dần cho các kỳ tiếp theo.
Thang Long University Library
79
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ:
Nợ TK 142: Công cụ dụng cụ có thời gian phân bổ dƣới 1 năm
Nợ TK 242: Công cụ dụng cụ có thời gian phân bổ trên 1 năm
Có TK 153:
Định kỳ phân bổ giá trị vào chi phí. Bộ phận nào sử dụng thì hạch toán vào chi
phí của bộ phận đó:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142,242
Ví dụ: Ngày 01/04/2014, công ty đƣa một máy photocoppy vào sử dụng phục vụ
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp (Trang 57) có nguyên giá là 18.000.000 đồng, thời
gian trích khấu hao là 60 tháng.
Kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 242: 18.000.000
Có TK 153: 18.000.000
Phân bổ vào chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 04/2014:
Nợ TK 641: 300.000 (18.000.000 / 60 = 300.000)
Có TK 242: 300.000
Hạch toán tƣơng tự đối với máy vi tính.
Em xin lập lại bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014 và bảng phân bổ
khấu hao tháng 04 năm 2014.
80
Bảng 3.2. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 04 NĂM 2014
(Đơn vị tính: đồng)
TT
Mã
TSCĐ
Tên TSCĐ
Ngày đƣa
vào sử
dụng
Nguyên giá
Số
tháng
KH
Mức KH
năm
Số KH
trong kỳ
Hao mòn lũy
kế kỳ trƣớc
Hao mòn lũy
kế kỳ này
Giá trị còn lại
I Nhà cửa, vật kiến trúc 3.840.000.000 210.545.455 17.545.455 772.000.000 789.545.455 3.050.454.545
1 NVP Nhà làm văn phòng 1/8/2010 840.000.000 210 48.000.000 4.000.000 176.000.000 180.000.000 660.000.000
2 NPX1 Nhà làm phân xƣởng 1/8/2010 1.200.000.000 240 60.000.000 5.000.000 220.000.000 225.000.000 975.000.000
.. . . . .. .
II Máy móc thiết bị 5.090.700.000 639.873.333 53.322.778 2.272.355.000 2.325.677.778 2.765.022.222
1 MH01 Máy hàn mig 1/8/2010 72.000.000 60 14.400.000 1.200.000 52.800.000 54.000.000 18.000.000
2 MC01 Máy cƣa đĩa thủy lực 1/8/2010 75.000.000 60 15.000.000 1.250.000 55.000.000 56.250.000 18.750.000
3 MD01 Máy dập 80T 1/8/2010 176.000.000 72 29.333.333 2.444.444 107.555.556 110.000.000 66.000.000
4 ĐC01 Đĩa cƣa 1/8/2010 130.000.000 60 26.000.000 2.166.667 95.333.333 97.500.000 32.500.000
.. . . . .. .
III Thiết bị vận tải 1.051.500.000 180.900.000 15.075.000 540.441.667 555.516.667 495.983.333
1 OTO1 Ô tô tải 1/8/2010 56.500.000 60 11.300.000 941.667 41.433.333 42.375.000 14.125.000
... .. .. . .. . . .. ..
IV Thiết bị quản lý 253.000.000 64.933.333 5.411.111 151.500.000 156.911.111 127.988.889
1 Camera 1/1/2012 40.000.000 36 13.333.333 1.111.111 30.000.000 31.111.111 8.888.889
... .. .. . .. . . .. ..
Tổng cộng 10.235.200.000 1.096.252.121 91.354.343 3.736.296.667 3.827.651.010 6.439.448.990
Thang Long University Library
81
Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 04 năm 2014
(Đơn vị tính: đồng)
TT Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu sử
dụng
hoặc
ngừng sử
dụng
Thời
gian
sử
dụng
Toàn DN TK 627- CPSXC
TK
641
TK
642
Nguyên
giá
Số KH PX hàn PX dập
PX gia
công cơ
khí
1 Số KH đã trích tháng trƣớc 10.235.200.000 91.354.343 24.153.889 29.511.111 24.405.000 13.284.343
2 Số KH tăng trong tháng 0 0 0 0 0 0
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ
tăng tháng trƣớc
0 0 0 0 0
2. KH tính cho TSCĐ tăng trong
tháng
0 0 0 0 0 0
3 Số KH giảm trong tháng 0 0 0 0 0 0
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ
giảm tháng trƣớc
0 0 0 0 0 0
2. KH tính cho TSCĐ giảm trong
tháng này
0 0 0 0 0 0
4 Số KH phải trích tháng này 10.235.200.000 91.354.343 24.153.889 29.511.111 24.405.000 13.284.343
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
là rất lớn. Để khẳng định chỗ đứng của mình thì các doanh nghiệp phải nâng cao chất
lƣợng sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa. Để
đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải luôn coi trọng việc tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Technokom, em đã có cơ hội
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, đặc biệt là phần hành kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó giúp em củng cố kiến thức đã đƣợc học ở
trƣờng và tìm hiểu thực tế tại công ty.
Trên đây là toàn bộ bài khóa luận của em với đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Technokom”. Để hoàn thành
bài viết này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc
sỹ Nguyễn Thanh Huyền, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Hành
chính- Kế toán của Công ty.
Bài viết của em do còn thiếu kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập có hạn nên
bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo
của thầy cô, các anh chị để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thanh Huyền,
ngƣời đã chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài khóa luận này và em
cũng xin cảm ơn các anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong đợt thực tập.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. . PGS.TS. Nguyễn Thị Đông (2009), Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các
doanh nghiệp”, NXB Tài chính
2. Th.s Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 1”, Trƣờng Đại học
Thăng Long.
3. GS.TS Đặng Thị Loan, Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”,
NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
4. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung, Slide bài giảng “Tổ chức hạch toán kế toán”, Trƣờng
Đại học Thăng Long.
5. QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ Tài chính.
6. Tài liệu Công ty Cổ phần Technokom.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a20004_953.pdf