Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông

- Để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất được chính xác, hợp lý phục vụ quá trình hạch toán kết quả tiêu thụ, theo em công ty cần thực hiện tốt các giải pháp hoàn thiện sau: + Giải pháp 1: Phân chia đúng các khoản mục chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí đúng và đủ. Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm 4 khoản mục: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC và chi phí sản xuất chung, kế toán cần phải tập hợp chi phí phù hợp với từng khoản mục để từ đó tính giá thành sản phẩm được chính xác. + Giải pháp 2: Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ còn đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ. Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm sẽ giúp việc tính giá thành sản phẩm được đơn giản và đáng tin cậy. ế toán chi phí sản xuấ

pdf81 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng 7 năm 2014 2. Chứng từ số: HĐ GTGT 0000342 ngày 25 tháng 7 năm 2014 III. Chênh lệch: 1. Số tạm ứng chi không hết(I-II) 2. Chi quá tạm ứng(II-I) 250,000,000 - 250,000,000 250,000,000 237,314,000 110,077,000 127,237000 12,686,000 Ngƣời thanh toán Phụ trách thanh toán Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu) Số tiền thừa được người tạm ứng trả nộp lại quỹ tiền mặt (Biểu 2.5_Phiếu thu) Thang Long University Library 25 Biểu 2.5: Trích Phiếu thu Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương Mẫu số 01-TT QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 PHIẾU THU Quyển số:11 Ngày 30 tháng 7 năm 2014 Số: 12 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Dũng Địa chỉ: phòng vật tư Lý do nộp: tiền tạm ứng mua vật tư cho CT5 Số tiền:12,686,000./ (Viết bằng chữ) Mười hai triệu sáu trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn./ Kèm theo Chứng từ Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Ngày 30 tháng 7 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 26 Khi cần vật tư cho thi công công trình, đội thi công viết “ Giấy đề nghị cấp vật tư” ( Biểu 2.6) Biểu 2.6: Trích giấy đề nghị cấp vật tƣ GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ Số: 40 Ngày 05 tháng 8 năm 2014 Công trình: CT5 Họ và tên người đề nghị cấp: Nguyễn Văn Khanh Bộ phận: đội xây lắp số 1 Đề nghị cấp vật tư cho công trình CT5 STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gỗ chống M3 0,23 2 Gỗ đà nẹp M3 0,9 3 Giằng chống M3 2,55 4 Gỗ ván M3 0,9 5 Que hàn kg 0,8 6 Bao tải Cái 15 7 Củi bó 3 Cộng Hà Nội ngày 05 tháng 8 năm 2014 Người đề nghị Thang Long University Library 27 Sau khi được duyệt đội lập “Phiếu xuất kho” (Biểu2.7) Biểu 2.7: Trích Phiếu xuất kho Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương PHIẾU XUẤT KHO Số: XK_34 Mẫu số:02-VT Ngày 06 tháng 8 năm 2014 Nợ TK 621 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có TK 152 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Khanh Địa chỉ(bộ phận): đội xây lắp số 1 Lý do xuất: phục vụ cho CT5 STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gỗ chống M3 0,23 0,23 2,600,000 598,000 2 Gỗ đà nẹp M3 0,9 0,9 2,600,000 2,340,000 3 Giằng chống M3 2,55 2,55 2,600,000 6,630,000 4 Gỗ ván M3 0,9 0,9 2,600,000 2,340,000 5 Que hàn Kg 0,8 0,8 16,000 12,800 6 Bao tải Cái 15 15 3,000 45,000 7 Củi Bó 3 3 25,000 75,000 Cộng 12,040,800 Tổng tiền bằng chữ: Mười hai triệu không trăm bốn mươi nghìn tám trăm đồng chẵn./ Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 28 Công ty lập “ Bảng tập hợp vật tư” (Biểu 2.8) , từ đó ghi sổ chi tiết TK 621 (Biểu 2.9), sổ Nhật ký chung _Biểu 2.10 và sổ cái TK 621_Biểu 2.11 Biểu 2.8: Trích bảng tổng hợp vật tƣ CÔNG TY TNHH TMXD THÀNH ĐÔNG BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Công trình: CT5 Ngày 24 tháng 8 năm 2014 TT Tên vật tƣ Chứng từ ĐV KL ĐG Thành tiền 1 Đá dăm HĐ 0000452 M3 3,6 145,000 522,000 2 Đá chèn HĐ 0000452 M3 0,6 80,000 48,000 3 Đá hộc HĐ 0000452 M3 12 125,000 1,500,000 4 Đá 1×2 HĐ 0000452 M3 160 260,000 41,600,000 5 Cát HĐ 0000452 M3 130 80,000 10,400,000 6 Supbase HĐ 0000452 M3 230 200,000 46,000,000 7 Nhựa đường HĐ 0000352 Kg 610 14,200 8,662,000 8 Xi măng HĐ 0000352 Kg 90,000 1,140 102,600,000 9 Thép 10 HĐ 0000352 kg 120 16,000 1,920,000 10 Thép 18 HĐ 0000352 Kg 160 15,000 2,400,000 11 Dây thép HĐ 0000352 Kg 5 20,000 100,000 12 Đinh đĩa HĐ 0000352 cái 10 2,800 28,000 13 Gỗ chống XK_34 M3 0,23 2,600,000 598,000 14 Gỗ đà nẹp XK_34 M3 0,9 2,600,000 2,340,000 15 Giằng chống XK_34 M3 2,55 2,600,000 6,630,000 16 Gỗ ván XK_34 M3 0,9 2,600,000 2,340,000 17 Que hàn XK_34 Kg 0,8 16.000 12,800 18 Bao tải XK_34 Cái 15 3.000 45,000 19 Củi XK_34 Bó 3 25.000 75,000 Cộng 227,780,800 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 29 Căn cứ vào các chứng từ: hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi,Kế toán vào các sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 621 và sổ chi tiết TK 621 cho công trình đường CT5. Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết TK 621 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CHI TIẾT Tài khoản 621 Công trình: CT5 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 621 SH NT Vật liệu chính Vật liệu phụ Cộng Số dư đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ 30/7 TU_3 1 30/7 Thanh toán tạm ứng mua vật tư cho CT đường liên thôn Thanh Quang 141 215,740,000 215,740,000 06/8 XK_3 4 06/8 Xuất kho vật tư trực tiếp cho CT đường liên thôn Thanh Quang 152 12,040,800 12,040,800 Cộng phát sinh 215,740,000 12,040,800 227,780,800 31/8 K/C 31/8 Ghi có TK 621 154 215,740,000 12,040,800 227,780,800 Số dư cuối kỳ - - - Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 30 Biểu 2.10: Trích sổ Nhật ký chung Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải Đã gh i sổ cái STT dòng TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Trang trước chuyển sang 06/7 PC_12 06/7 Chi tạm ứng mua vật tư × 141 111 250,000,000 250,000,000 . 15/7 HĐ 009390 15/7 Mua nhiên liệu dùng cho MTC đã thanh toán bằng TM × 623 133 111 14,280,000 1,428,000 15,708,000 . 30/7 TU_31 30/7 Thanh toán tiền tạm ứng mua vật tư × 621 133 141 215,740,000 21,574,000 237,314,000 30/7 PT_12 30/7 Thu tiền tạm ứng còn thừa × 111 141 12,686,000 12,686,000 . 01/8 XK_25 01/8 Xuất kho CCDC cho CT × 627 153 1,750,000 06/8 XK_34 06/8 Xuất kho vật liệu trực tiếp cho sản xuất × 621 152 12,040,800 12,040,800 .. Thang Long University Library 31 07/8 HĐ 0002340 07/8 Mua CCDC cho xây dựng bằng TM × 627 133 111 1,653,000 165,300 1,818,300 20/8 PC_30 20/8 Thanh toán tiền điện bằng TM × 627 133 111 3,000,000 300,000 3,300,000 . 24/8 KH_12 24/8 Khấu hao TSCĐ × 627 623 214 1,200,000 11,230,000 12,430,000 24/8 PBTL_12 24/8 Lương phải trả và trích theo lương cán bộ QLCT × 627 334 338 15,860,000 13,100,000 2,760,000 24/8 PBTL_12 24/8 Lương phải trả NC điều khiển MTC × 623 334 8,000,000 8,000,000 25/8 PC_35 25/8 Thanh toán tiền nhân công giao khoán × 622 111 72,000,000 72,000,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP NVLTT × 154 621 227,780,000 227,780,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP NCTT × 154 622 72,000,000 72,000,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP MTC × 154 623 33,510,000 33,510,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP SXC × 154 627 23,463,000 23,463,000 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Giám đốc (Ký, họ tên) 32 Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 621 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CÁI Tài khoản 621 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT vào sổ Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK đối ứng Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - .. 30/7 TU_3 1 30/7 Thanh toán tiền tạm ứng mua vật tư 141 215,740,000 06/8 XK_3 4 06/8 Xuất kho vật tư trực tiếp cho sản xuất 152 12,040,800 .. 31/8 K/C 31/8 K/C CPNVLTT 154 227,780,800 Số dư cuối kỳ - - Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 33 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty chiếm khoảng 17%-22% trong giá thành sản phẩm. Đây cũng là khoản mục chi phí khá lớn trong giá thành nên cũng được công ty chú trọng để tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm. Hiện nay số lao động trong danh sách của công ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ và chủ yếu là làm việc tại văn phòng, quản lý, đốc công,Còn lại đa số là công nhân thuê ngoài và công ty tiến hành thuê gọn từng việc. - Đội trưởng hoặc chủ nhiệm công trình căn cứ vào tiến độ thi công để tiến hành giao khoán cho các đội sản xuất. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm: tiền lương nhân viên công ty, tiền lương nhân công thuê ngoài. Việc hạch toán thời gian lao động được tiến hành theo từng loại nhân công và theo từng công việc được giao và theo từng hạng mục công trình, từng đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành. - Chứng từ ban đầu để hạch toán khoản mục chi phí này là các bảng chấm công đối với những công việc tính lương theo thời gian như đội trưởng, cán bộ kỹ thuật. Đối với công việc giao khoán, chứng từ ban đầu để hạch toán là hợp đồng giao khoán. Hợp đồng giao khoán được ký theo từng phần công việc hay tổ hợp công việc, giai đoạn công việc được dự toán theo hạng mục công trình. Khi công trình hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao giữa các bên. Với các đơn vị nhận khoán bên ngoài phải được sự đồng ý ký kết của Tổng giám đốc và khi kết thúc công việc phải có biên bản thanh lý hợp đồng giao thầu. Công ty sẽ thanh toán cho bên nhận khoán theo phương thức thỏa thuận trước. - Các tổ trưởng của các đội tiến hành chấm công và chia lương cho từng người ở mặt sau của hợp đồng làm khoán và gửi về đội. Đội trưởng chấm công vào bảng chấm công, hợp đồng làm khoán để tổng hợp, phân loại theo từng công trình và cuối tháng gửi về phòng kế toán công ty. Tiền phát sinh ở công trình nào được hạch toán trực tiếp vào công trình đó. - Trình tự hạch toán như sau: Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng giao khoándo đội trưởng gửi lên. Kế toán phân loại, tổng hợp cho mỗi công trình và tiến hành vào sổ chi tiết TK 622, Nhật ký chung, sổ cái TK 622. Và cuối kỳ hạch toán kết chuyển vào TK 154. Thực tế trong tháng 7,8 năm 2014 kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến công trình đường CT5: 34 Biểu 2.12: Trích hợp đồng giao khoán Công ty TNHH TMXD Thành Đông Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2014 HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Số: 11/HĐ-XD (V/v thi công xây dựng CT5) I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng: Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4; Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 Của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Hôm nay ngày 10 tháng 8 năm 2014 tại văn phòng công ty TNHH TMXD Thành Đông chúng tôi gồm: II. Các bên ký kết hợp đồng: 1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A): - Tên đơn vị: Công ty TNHH TMXD Thành Đông - Địa chỉ trụ sở chính: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương - Họ tên: Nguyễn Văn Anh Chức vụ: Quản lý - Điện thoại: 03203786542 Fax: - Số tài khoản: 21520000613546 tại NH BIDV Hải Dương - Mã số thuế: 0800290876 2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): - Tên đơn vị: Công ty TNHH Sata - Địa chỉ: Số 125/ 2, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương - Họ tên: Nguyễn Chiến Thắng Chức vụ: Quản lý - Điện thoại: 03203584625 Fax: - Số tài khoản: 21520000937546 tại NH BIDV Hải Dương - Mã số thuế: 0104829063 Thang Long University Library 35 III Điều khoản cụ thể: 1. Nội dung công việc khoán: STT Công việc ĐVT Số nhân công Đơn giá Thành tiền 1 Xây kè Công 120,000 2 Đào cống Công 130,000 3 Đổ bê tông Công 120,000 .. Cộng 72,000,000 2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán: 3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận khoán: Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên) Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 36 Biểu 2.13: Bảng chấm công Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG CHẤM CÔNG Công trình: CT 5 (Từ ngày 12/7/2014 đến 24/8/2014) 2 Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng kế toán) Họ và tên Ngày trong tháng Cộng 12 13 14 .. 25 26 27 28 29 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 .. 21 22 23 24 Phạm Thu Hà × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 30 Vũ Thanh Thản × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 35 Trần văn Tuấn × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 35 Dương văn Lộc × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 32 Ong Văn Hiền × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × 35 Tổng 598 Thang Long University Library 37 Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lƣơng Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Số: TL_21 Công trình: CT5 ĐVT: đồng STT Tên Chức vụ Lƣơng thời gian Lƣơng sản phẩm Các khoản phụ cấp Tổng cộng Ký nhận Công Mức lƣơng/công Thành tiền Công Thành tiền Tiền ăn Chức vụ Phụ cấp khác 1 Phạm Thu Hà NC 30 120,000 3,600,000 3,600,000 2 Vũ Thanh Thản NC 35 120,000 4,200,000 4,200,000 3 Trần Văn Tuấn NC 35 120,000 4,200,000 4,200,000 4 Dương Văn Lộc NC 32 120,000 3,840,000 3,840,000 5 Ong Văn Hiền NC 35 120,000 4,200,000 4,200,000 .. Tổng 72,000,000 Ngày 24 tháng 8 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Phụ trách bộ phận Ngƣời lập (Nguồn : Phòng kế toán) 38 Biểu 2.15: Trích Biên bản nghiệm thu khối lƣợng Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 25 tháng 8 năm 2014 BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƢỢNG Công trình: CT5 Căn cứ vào hợp đồng số 11/HĐ-XD ngày 10 tháng 7 năm 2014 Bên A: Ông Cao Tùng Lâm. Chức vụ: Chủ nhiệm công trình Địa chỉ: Công ty TNHH TMXD Thành Đông Bên B: Ông Nguyễn Như Hải. Chức vụ: Tổ trưởng Địa chỉ: Hôm nay ngày 25 tháng 8 năm 2014, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc đã thi công từ ngày 12 tháng 7 năm 2014. Với nội dung công việc như sau: STT Công việc ĐVT Số nhân công Ghi chú 1 Xây kè Công 2 Đào cống Công 3 Đổ bê tông Công Cộng . Bên B thi công đúng quy trình kỹ thuật, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng như yêu cầu. Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng trên và thanh toán 100% Tổng giá trị thanh toán là 72.000.000 đồng./ Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên) Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) Thang Long University Library 39 Căn cứ vào hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu khối lượng, kế toán lập phiếu chi_Biểu 2.16 Biểu 2.16: Trích phiếu chi Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương PHIẾU CHI Ngày25 tháng 8 năm 2014 Mẫu số 02-TT QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Quyển số:11 Số:35 Nợ TK 622 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Như Hải Địa chỉ: đội nhân công CT 5 Lý do chi: Thanh toán hợp đồng giao khoán Số tiền: 72.000.000 đ./ Kèm theo: Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Bảy mươi hai triệu đồng chẵn./ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) giám đốc (Ký tên, đóng dấu) 40 Biểu 2.17: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BHXH Số: PBTL 12 (Tháng 7, 8 năm 2014) ĐVT: đồng STT Diễn giải TK 334 TK 338 Tổng Lƣơng Khác Tổng KPCĐ BHXH BHYT BHTN Tổng 1 TK 623 8,000,000 8,000,000 8,000,000 Đội xe 3,000,000 3,000,000 3,000,000 Đội máy 5,000,000 5,000,000 5,000,000 2 TK 627 12,000,000 1,100,000 13,100,000 240,000 2,040,000 360,000 120,000 2,760,000 15,860,000 CNCT 4,500,000 600,000 5,100,000 90,000 765,000 135,000 45,000 1,035,000 6,135,000 Quản lý kỹ thuật 4,000,000 300,000 4,300,000 80,000 680,000 120,000 40,000 920,000 5,220,000 Thủ kho 3,500,000 200,000 3,700,000 70,000 595,000 105,000 35,000 805,000 4,505,000 3 TK 334 4 TK 3383 5 TK 3531 6 TK 3532 Cộng Thang Long University Library 41 Biểu 2.18 Trích Sổ chi tiết TK 622 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CHI TIẾT Tài khoản 622 Công trình: CT5 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Ghi Nợ TK 622 SH NT Số dư đầu kỳ Lương Trích theo lương Cộng Phát sinh trong kỳ 25/8 PC 35 25/8 Thanh toán tiền NC giao khoán 111 72,000,000 - 72,000,000 Cộng phát sinh 72,000,000 - 72,000,000 31/8 Ghi có TK 622 154 72,000,000 - 72,000,000 Số dư cuối kỳ - Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng kế toán) 42 Từ sổ nhật ký chung_Biểu 2.10 để ghi vào sổ cài TK 622_Biểu 2.19 Biểu 2.19: Trích Sổ cái TK 622 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CÁI Tài khoản 622 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT vào sổ Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK ĐƢ Số tiền SH NT Tran g Dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - .. 25/8 PC 35 25/8 Thanh toán tiền NC giao khoán 111 72,000,000 .. 31/8 K/C 31/8 K/C chi phí 154 72,000,000 .. Số dư cuối kỳ - - Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 43 2.2.3 Kế toán chi phí máy thi công - Hiện nay máy thi công của công ty khá phong phú, đáp ứng tốt nhu cầu thi công. Hệ thống máy thi công gồm có: + Máy vận chuyển cao: cần cẩu thép, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, + Máy vận chuyển ngang như: máy kéo bán xích, máy kéo bánh lốp, + Máy xây dựng như: máy trộn vữa, máy đầm bê tông, máy trộn bê tông, Tại công ty , trình tự hạch toán khoản mục chi phí máy thi công như sau: - Hằng ngày, các đội xe, máy phải lập “Nhật trình xe, máy” hoặc ”Phiếu theo dõi hoạt động xe, máy”. Định kỳ, kế toán thu hồi các chứng từ trên và tập hợp chi phí máy thi công cho các đối tượng. Kế toán vào sổ Nhật ký chung và sổ cái, sổ chi tiết TK 623. 44 Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT 3/001 Ký hiệu:PT/11P Số:0009390 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 15 tháng 7 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Chi nhánh xăng dầu Ngọc Khánh Địa chỉ: Giảng Võ_Ngọc Khánh_Hà Nội Mã số thuế: 01001075564-006 Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Phan Văn Cường Tên đơn vị: Công ty TNHH TMXD Thành Đông Địa chỉ: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương Mã số thuế: 0800290876 Số tài khoản: Hình thức thanh toán:TM STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Xăng A92 Lít 300 21,200 6,360,000 2 Dầu Diezel Lít 400 19,800 7,920,000 Cộng tiền hàng 14,280,000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1,428,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 15,708,000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bảy trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 45 Biểu 2.21: Trích Bảng khấu hao TSCĐ Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG KHẤU HAO TSCĐ Số: KH_12 Công trình: CT5 ĐVT: đồng STT Tên thiết bị Nguyên giá Tỷ lệ (thời gian) khấu hao Số khấu hao TK 623 TK 627 1 Máy thi công Cẩu 16 T 320,000,000 12 năm 2,222,222 Máy lu rung Sakai 01 190,500,000 5 năm 3,175,000 2 Phương tiện vận tải Ô tô 400,000,000 10 năm 3,333,333 3 Điều hòa 31,000,000 3 năm 861,111 Cộng 11,230,000 1,200,000 (Nguồn: Phòng kế toán) Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Ngày 24 tháng 8 năm 2014 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) 46 Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết tài khoản 623 Công tyTNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CHI TIẾT Tài khoản 623 Công trình : CT5 (Trích tháng 7, 8 năm 2014) ĐVT: đồng NT vào sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứn g Ghi Nợ TK 623 SH NT Lƣơng Nhiên liệu KH TSCĐ Cộng Số dư đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ 15/7 0009390 15/7 Mua dầu dùng cho MTC CT5 đã thanh toán bằng TM 111 14,280,000 14,280,000 24/8 PBTL 12 24/8 Lương phải trả NC 334 8,000,000 8,000,000 24/8 KH 12 24/8 Khấu hao MTC 11,230,000 11,230,000 Cộng phát sinh 8,000,000 14,280,000 11,230,000 33,510,000 31/8 K/C 31/8 Ghi có TK 623 154 8,000,000 14,280,000 11,230,000 33,510,000 Số dư cuối kỳ - Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 47 Biểu 2.23 Trích sổ cái tài khoản 623 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CÁI TK: 623 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT vào sổ Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK đối ứng Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - .. 15/7 0009390 15/7 Mua nhiên liệu dùng cho MTC đã thanh toán bằng TM 111 14,280,000 24/8 KH 12 24/8 Khấu hao MTC 214 11,230,000 24/8 PBTL 12 24/8 Lương phải trả NC 334 8,000,000 . 31/8 K/C 31/8 K/C 154 33,510,000 ... Số dư cuối kỳ - - Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 48 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm: - Lương và các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý, kế toán đội, - Vật liệu phụ, công cụ dụng cụ phục vụ chung cho công trình. - Khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho công trình như: xe ôtô, máy tính, máy phôtô, điện thoại (nếu đủ tiêu chuẩn là TSCĐ). - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho toàn công trường như: tiền điện, tiền nước, chi phí chuẩn bị san bãi để vật liệu và mặt bằng thi công. - Các khoản chi bằng tiền khác như: chi phí phôtô, chi phí đi lại của cán bộ quản lý, chi phí về vét bùn và tát nước khi có mạch ngầm. Trình tự hạch toán khoản mục chi phí này như sau: kế toán thu thập các chứng từ liên quan đến khoản mục chi phí sản xuất chung rồi tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 627. Thang Long University Library 49 Biểu 2.24: Trích giấy đề nghị cấp công cụ dụng cụ Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CÔNG CỤ DỤNG CỤ Số:30 Ngày 01 tháng 8 năm 2014 Công trình: CT5 Họ và tên người đề nghị cấp: Nguyễn Văn Khanh Bộ phận: đội xây lắp số 1 Đề nghị cấp: CCDC cho CT 5 STT Tên CCDC Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tấm chắn rác Cái 3 2 Xẻng Cái 10 3 Cuốc Cái 10 4 Bàn xoa Cái 5 5 Xe cò cái 5 Cộng Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2014 Người đề nghị 50 Biểu 2.25: Trích Phiếu xuất kho Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương PHIẾU XUẤT KHO Số: XK 25 Mẫu số:02-VT Ngày 01 tháng 8 năm 2014 Nợ TK 627 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có TK 153 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Khanh Địa chỉ(bộ phận): Đội xây lắp số 1 Lý do xuất: phục vụ cho CT 5 Xuất tại kho: STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xẻng Cái 10 10 21,000 210,000 2 Cuốc Cái 10 10 19,000 190,000 3 Bàn xoa Cái 5 5 10,000 50,000 4 Xe cò cái 5 5 260,000 1,300,000 Cộng 1,750,000 Tổng tiền bằng chữ: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 51 Biểu 2.26: Trích hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:HK/12 Liên 2: Giao khách hàng Số:0002340 Ngày 07 tháng 8 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển sản xuất Hoàng Kim Địa chỉ: Dịch Vọng_Cầu Giấy_Hà Nội Mã số thuế: 0100313396 Số tài khoản: 12001010002777 tại NH TMCP hàng Hải Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Dũng Tên đơn vị: Công ty TNHH TMXD Thành Đông. Địa chỉ: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương Mã số thuế: 0800290876 Số tài khoản: Điện thoại: Hình thức thanh toán:TM STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Tấm chắn rác Cái 3 351,000 1,053,000 2 Xe cải tiến Cái 1 600,000 600,000 Cộng tiền hàng 1,653,000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 165,300 Tổng cộng tiền thanh toán: 1,818,300 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm mười tám nghìn ba trăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 52 Biểu 2.27 : Trích phiếu chi Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 8 năm 2014 Quyển số:11 Số:30 Nợ TK 627 Có TK 111 Mẫu số 02-TT QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Huệ Địa chỉ: phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện cho công trình CT5 Số tiền: 3.300.000 đ./ Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Kèm theo : chứng từ gốc Ngày 20 tháng 8 năm 2014 Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Thang Long University Library 53 Biểu 2.28: Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình: CT5 ĐVT: đồng STT TK tổng hợp TK chi tiết TK 627 1 TK 6271 15,860,000 2 TK 6273 1,750,000 3 TK 6274 1,200,000 4 TK 6277 1,653,000 5 TK 6278 3,000,000 Cộng 23,463,000 54 Biểu 2.29: Trích sổ chi tiết tài khoản 627 Công ty TNHH TMXD Thành Đông SỔ CHI TIẾT Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương TK: 627 Công trình: CT5 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Ghi nợ TK 627 SH NT Lƣơng Trích theo lƣơng VL, CCDC Khấu hao TSCĐ Dịch vụ mua ngoài Tiền khác Cộng Số dư đầu kỳ - - - - - - - Phát sinh trong kỳ 01/8 XK 25 01/8 Xuất CCDC cho CT 153 1,750,000 1,750,000 07/8 0002340 07/8 Mua CCDC cho XD CT đã thanh toán bằng TM 111 1,653,000 1,653,000 20/8 PC 30 20/8 Thanh toán tiền điện 111 3,000,000 24/8 PBTL 12 24/8 Lương và trích theo lương cán bộ quản lý CT 334, 338 13,100,000 2,760,000 15,860,000 24/8 KH 12 24/8 Khấu hao TSCĐ 214 1,200,000 Cộng phát sinh 13,100,000 2,760,000 1,750,000 1,200,000 1,653,000 3,000,000 23,463,000 Ghi có TK 627 154 13,100,000 2,760,000 1,750,000 1,200,000 1,653,000 3,000,000 23,463,000 Số dư cuối kỳ - - - - - - - Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 55 Biểu 2.30: Trích Sổ cái tài khoản 627 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CÁI Số hiệu: 627 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK đối ứng Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - .. 01/8 XK 25 01/8 Xuất CCDC cho CT 153 1,750,000 07/8 0002340 07/8 Mua CCDC cho Xây dựng CT đã thanh toán bằng TM 111 1,653,000 20/8 PC 30 20/8 Thanh toán tiền điện 111 3,000,000 24/8 PBTL 12 24/8 Lương và trích theo lương cán bộ quản lý CT 334, 338 15,860,000 24/8 KH 12 24/8 Khấu hao TSCĐ 214 1,200,000 31/8 K/C 31/8 KC CP SXC CT 154 23,463,000 .. Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 56 2.3. Tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông 2.3.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành, định kỳ doanh nghiệp xây lắp tiến hành kiểm kê, đánh giá xác định khối lượng sản phẩm hoàn thành và khối lượng chưa hoàn thành. Việc đánh giá SPDDCK phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng sản phẩm xây lắp giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. + Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là tổng các chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến thời điểm kiểm kê khối lượng xây lắp chưa hoàn thành. + Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì giá trị SPDD cuối kỳ là toàn bộ giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng. - Tính giá thành khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành - Trong sản xuất xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành được xác định trên cở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành và giá trị SPDD đầu kỳ, cuối kỳ của công trình, hạng mục công trình. Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành Chi phí xây lắp DD đầu kỳ Chi phí xây lắp PS trong kỳ Chi phí xây lắp DD cuối kỳ 2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH TMXD Thành Đông là các công trình, hạng mục công trình. Các chi phí được tập hợp trực tiếp cho các đối tượng này kể từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành. Áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung, cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí về TK 154. Đối với công trình CT5, việc tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm được tập hợp lúc công trình hoàn thành. Thang Long University Library 57 Biểu 2.31: Trích Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Công trình: CT5 (Từ ngày 12/7/2014 đến 24/8/2014) ĐVT: đồng STT Khoản mục chi phí CPSXDD đầu kỳ CPSXPS trong kỳ CPSXDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm 1 Chi phí NVLTT 0 227,780,800 0 227,780,800 2 Chi phí NCTT 0 72,000,000 0 72,000,000 3 Chi phí sử dụng MTC 0 33,510,000 0 33,510,000 4 Chi phí SXC 0 23,463,000 0 23,463,000 Cộng 356,753,800 356,753,800 58 Biểu 2.32: Trích sổ chi tiết TK 154 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CHI TIẾT TK: 154 Công trình: CT5 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Ghi Nợ TK 154 SH NT CP NVLTT CP NCTT CP MTC CP SXC Cộng Số dư đầu kỳ - - - - - Phát sinh trong kỳ 31/8 K/C 31/8 K/C CP NVLTT 621 227,780,000 227,780,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP NCTT 622 72,000,000 72,000,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP MTC 623 33,510,000 33,510,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP SXC 627 23,463,000 23,463,000 Cộng phát sinh 227,780,000 72,000,000 33,510,000 23,463,000 356,753,000 Ghi có TK 154 632 227,780,000 72,000,000 33,510,000 23,463,000 356,753,000 Số dư cuối kỳ - - - - - Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 59 Biểu 2.33: Trích Sổ cái TK 154 Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương SỔ CÁI TK 154 (Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK ĐƢ Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 31/8 K/C 31/8 K/C CP NVLTT 621 227,780,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP NCTT 622 72,000,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP MTC 623 33,510,000 31/8 K/C 31/8 K/C CP SXC 627 23,463,000 31/8 31/8 K/C sang TK 632 632 356,753,000 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 60 - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp xây lắp là một công việc rất khó khăn và phức tạp. Muốn đánh giá đúng cần kiểm kê khối lượng công việc hoàn thành trong kỳ. Hiện nay, tại công ty TNHH TMXD Thành Đông xác định khối lượng SPDD phụ thuộc vào phương pháp áp dụng cho từng công trình cụ thể được quy định trong hợp đồng xây dựng đã ký kết giữa hai bên. Đối với công trình quy định thanh toán toàn bộ thì không có chi phí SPDD. Đối với công trình thanh toán từng phần thì Chi phí SPDD được tính theo công thức sau: Chi phí SPDD = Khối lượng công việc dở dang cuối kỳ × Đơn giá dự toán - Đối với công trình đường CT5 là công trình thanh toán toàn bộ khi hoàn thành nên tính giá thành khi công trình nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Thực tế công trình này đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng vào tháng 8 năm 2014 nên không có chi phí SPDD cuối kỳ. Thang Long University Library 61 Biểu 2.34: Trích BB nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014 BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH BÀN GIAO I. Đối tƣợng nghiệm thu: Đường giao thông CT5 II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu, thời gian và địa điểm nghiệm thu: 1. Thành phần tham gia nghiệm thu - Đại diện nhà đầu tư: Ông Lê Hoàng Học. Chức vụ: Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp TC Ông Nguyễn Hoàng Quân. Chức vụ: Trưởng ban quản lý công trình - Đại diện nhà tư vấn giám sát: Ông Bùi Hữu Đức. Chức vụ: Giám đốc Ông Nguyễn văn Kiên. Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật - Đại diện nhà thầu thi công: Công ty TNHH TMXD Thành Đông Ông : Nguyễn Minh Đức Chức vụ: Tổng giám đốc Ông Nguyễn Duy Ninh. Chức vụ: Kỹ thuật B 2. Thời gian và địa điểm nghiệm thu - Bắt đầu 8h ngày 28 tháng 8 năm 2014 -Kết thúc: 10h30 ngày 28 tháng 8 năm 2014 - Địa điểm: hiện trường công trình CT5 III. Căn cứ nghiệm thu: -Phiếu yêu cầu nghiệm thu của đơn vị thi công - Hồ sơ thiết kế bản BVCT được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng giữa hợp tác xã và công ty TNHH TMXD Thành Đông - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu - Nhật ký thi công, nhật ký TVGS của ban quản lý dự án công trình - Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng nội bộ của đơn vị thi công IV. Đánh giá về chất lƣợng của toàn bộ công trình đã thực hiện: Đạt yêu cầu thiết kế V. Kết luận nghiệm thu: Đồng ý nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành Chủ đầu tƣ (Ký, họ tên) Tƣ vấn giám sát (Ký, họ tên) Đơn vị thi công (Ký, họ tên) 62 Biểu 2.35: Bảng tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH TMXD Thành Đông Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Công trình: CT5 (Khởi công từ 12/7/2014 kết thúc 24/8/2014) ĐVT: đồng STT Khoản mục chi phí CPSXDD đầu kỳ CPSXPS trong kỳ CPSXDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm 1 Chi phí NVLTT 0 227,780,800 0 227,780,800 2 Chi phí NCTT 0 72,000,000 0 72,000,000 3 Chi phí sử dụng MTC 0 33,510,000 0 33,510,000 4 Chi phí SXC 0 23,463,000 0 23,463,000 Cộng 356,753,800 356,753,800 Thang Long University Library 63 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG THÀNH ĐÔNG Trong nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt lẫn nhau giữa các doanh nghiệp để tìm chỗ đứng cho mình trên thị trường và không ngừng phát triển, công ty TNHH TMXD Thành Đông cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để có được niềm tin của các đối tác như hiện nay là sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Trong đó có sự đóng góp đáng kể của phòng kế toán. Qua thời gian thực tập, nghiên cứu thực tế tại công ty, em đã hiểu biết thêm về ngành học của mình. Đây sẽ là kinh nghiệm thực tiễn có ích cho công việc của em sau này. Thời gian thực tập của em tại công ty ngắn ngủi, hiểu biết của em còn hạn chế song với sự nhiệt tình của bản thân em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp và kiến nghị về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty như sau: 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông 3.1.1. Những ưu điểm - Về quản lý chi phí sản xuất Qua quá trình thực tập ngắn ngủi tại công ty, được tìm hiểu thực tế về công tác quản lý chi phí sản xuất, công tác kế toán nói chung và đặc biệt là đề tài em nghiên cứu tại công ty, em nhận thấy những ưu điểm cơ bản sau: Thứ nhất: Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý phù hợp với cơ cấu gọn nhẹ giúp hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của công ty trên thương trường. Thứ hai: Phòng kế toán của công ty với những nhân viên có năng lực, trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công tác. Phòng phân công công việc khoa học, hiệu quả cho mỗi nhân viên đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, kịp thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Thứ ba: Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức đầy đủ, hợp pháp, hợp lý, hợp lệ. Công tác lập dự toán công trình, hạng mục công trình được tiến hành nhanh gọn, có hiệu quả giúp cho việc xác định kế hoạch chi phí, giá thành kịp thời, linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. -Về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện thi công, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất. Công ty đã tổ chức quản lý khâu cung cấp vật tư một cách chặt chẽ, tránh thất thoát vật tư giúp tiết kiệm chi phí. 64 Về tổ chức lao động: bộ phận lao động văn phòng, kỹ thuật viên là lao động cố định. Còn đối với nhân công trực tiếp sản xuất tại mỗi công trình là lao động thuê ngoài có tay nghề. Đây là cách tổ chức lao động khoa học, hợp lý đối với ngành xây lắp do đặc điểm của ngành này là mang tính thời vụ và diễn ra các địa bàn khác nhau. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với nhân viên trong công ty, lương khoán đối với nhân công thuê ngoài. Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp là rất phù hợp với điều kiện sản xuất và hạch toán. Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế. Trình tự hạch toán hợp lý, khoa học, chặt chẽ. Trên đây là những ưu điểm cơ bản về quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng tích cực đến tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cũng không tránh khỏi những tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện. 3.1.2 Những tồn tại - Về luân chuyển chứng từ Do đặc điểm của ngành XDCB là có địa bàn hoạt động rộng khắp nên khâu chuyển chứng từ còn chậm gây áp lực cho nhân viên phòng kế toán vào những ngày cuối tháng, cuối kỳ, đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. -Về kế toán chi tền mặt và các khoản tạm ứng Khi tiến hành xây dựng, công ty thường tạm ứng cho các đội để mua vật tư. Đây là một khoản tiền khá lớn nên dễ gây thất thoát, khó kiểm soát. Vậy công ty cần tạm ứng thành nhiều đợt. -Về kế toán chi phí sản xuất chung Đây là loại chi phí gián tiếp tạo nên sản phẩm. Do đó công ty cần biết cách sắp xếp quản lý để tiết giảm loại chi phí này. Trong khoản mục chi phí này, có chi phí CCDC sử dụng cho các công trình chưa được quản lý chặt chẽ. Cụ thể là chi phí này chưa được phân bổ một cách hợp lý. -Về kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp Trong các đơn vị xây lắp, việc thi công được tiến hành ngoài trời với khối lượng thi công rất lớn, lượng công nhân thuê ngoài lớn, địa bàn thi công rộng khắp, lượng NVL phát sinh lớn rất dễ gây thiệt hại trong sản xuất sản phẩm xây lắp. Song trên thực tế, việc phản ánh các khoản thiệt hại này lại chưa được công ty quan tâm đúng mức. Thang Long University Library 65 3.2. Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông - Để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất được chính xác, hợp lý phục vụ quá trình hạch toán kết quả tiêu thụ, theo em công ty cần thực hiện tốt các giải pháp hoàn thiện sau: + Giải pháp 1: Phân chia đúng các khoản mục chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí đúng và đủ. Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm 4 khoản mục: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC và chi phí sản xuất chung, kế toán cần phải tập hợp chi phí phù hợp với từng khoản mục để từ đó tính giá thành sản phẩm được chính xác. + Giải pháp 2: Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ còn đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ. Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm sẽ giúp việc tính giá thành sản phẩm được đơn giản và đáng tin cậy. + Giải pháp 3: Xây dựng quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hợp lý. Cụ thể là với mỗi hình thức giao khoán hay hình thức kế toán của công ty mà trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ khác nhau, kế toán cần căn cứ vào mỗi hình thức cụ thể để tiến hành kế toán cho phù hợp. - Để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, công ty cần tiến hành xây dựng định mức các chi phí một cách phù hợp. Quản lý chặt chẽ việc thực hiện các định mức đó trong khi thi công. Bảo quản tốt các nguyên vật liệu, CCDC,.. tránh để thất thoát do những tác động tiêu cực của thời tiết, có kế hoạch mua nguyên vật liệu cho mỗi công trình phù hợp để tiết kiệm chi phí. - Sau đây là một số biện pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông + Để khắc phục những bất cập trong khâu luân chuyển chứng từ thì công ty nên tạo lịch chuyển chứng từ từ các đội về văn phòng công ty một cách phù hợp hơn. Cụ thể là rút ngắn thời gian chuyển chứng từ từ đội về văn phòng. + Đối với tồn tại trong công tác hạch toán tạm ứng cần xử lý như sau: Để tránh thất thoát tiền tạm ứng thì thay vì tạm ứng cho mỗi đội, công ty nên ký kết hợp đồng cung ứng vật tư với nhà cung cấp và ứng tiền cho nhà cung cấp đó. Khi đó kế toán ghi: Nợ TK 331 (chi tiết nhà cung cấp): 250.000.000 Có TK 112: 250.000.000 66 + Đối với những tồn tại của công tác kế toán chi phí sản xuất chung, cụ thể là chi phí sử dụng công cụ dụng cụ cần hạch toán như sau: + Khi xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ một lần, căn cứ vào giá thực tế của CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 627: Xuất cho bộ phận sản xuất Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất kho + Khi xuất dung CCDC theo phương pháp phân bổ 50% giá trị (2 lần), kế toán ghi: Nợ TK 242: 50% giá thực tế của CCDC Nợ TK 627: 50% giá thực tế của CCDC Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất kho + Khi các bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 627: Ghi theo giá trị còn lại Nợ TK 152: Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho Nợ TK 138: Tiền bồi thường vật chất phải thu Có TK 242: 50% giá thực tế CCDC hỏng + Trường hợp xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ dần, khi xuất dùng, kế toán ghi: Nợ TK 242 Có TK 153 + Định kỳ phân bổ giá trị CCDC vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 627 Có TK 242 - Cụ thể với CCDC là xe cò trong tháng 8 năm 2014, công ty có xuất 5 chiếc cho công trình đường liên thôn Thanh Quang với giá là 260.000 đ/chiếc, kế toán đã phân bổ 100% giá trị vào chi phí sản xuất chung. Thực tế, kết thúc xây dựng công trình chiếc xe cò đó vẫn sử dụng được, công ty có thể di chuyển đến công trình khác để sử dụng hoặc có thể bán thu hồi phế liệu. Vậy nên ta có thể sử dụng phương án phân bổ 50% giá trị CCDC để phân bổ chi phí loại CCDC này. Khi xuất dùng, kế toán ghi: Nợ TK 627: 5*260.000*50% = 650.000 Nợ TK 242: 650.000 Có TK 153: 5*260.000 = 1.300.000 Như vậy chi phí sản xuất chung của công trình đường liên thôn Thanh Quang đã giảm được 650.000 đ. Để khắc phục những tồn tại trong kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp cần xử lý như sau: Thang Long University Library 67 Thiệt hại trong xây lắp bao gồm: Thiệt hại do ngừng sản xuất, thiệt hại do phá đi làm lại diễn ra trong quá trình xây lắp, thiệt hại sửa chữa liên quan đến bảo hành sản phẩm. - Đối với thiệt hại do ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán tiến hành trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh và theo dõi trên TK 335” Chi phí phải trả”. Còn đối với thiệt hại do ngừng sản xuất bất thường, các khoản thiệt hại được theo dõi trên TK 1381 và tùy thuộc vào nguyên nhân mà xử lý: + Khi tập hợp chi phí thiệt hại, kế toán ghi: Nợ TK 1381 Có TK152, 214, 334, + Khi xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 632, 415, 111, Có TK 1381 - Đối với thiệt hại do phá đi làm lại kế toán vẫn tập hợp các chi phí thiệt hại vào TK 1381. + Nếu thiệt hại do đơn vị xây lắp gây ra, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152: Giá trị thu hồi hoặc bồi thường Nợ TK 632, 811: Thiệt hại tính vào GVHB hoặc chi phí khác Có TK 1381: Xử lý giá trị thiệt hại + Nếu thiệt hại do chủ đầu tư yêu cầu, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 111, 112, 152: Giá trị phế liệu thu hồi Nợ TK 131: Giá trị chủ đầu tư đồng ý bồi thường Có TK 1381: Xử lý giá trị thiệt hại - Đối với thiệt hại trong thời gian bảo hành sản phẩm thì các chi phí sửa chữa bảo hành công trình được tập hợp như sau: Nợ TK 621, 622, 623, 627: Chi phí thực tế phát sinh Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112, 152, + Cuối kỳ tổng hợp chi phí bảo hành: Nợ TK 154(4): Chi phí bảo hành xây lắp Có TK 621, 622, 623, 627 + Khi công việc sửa chữa, bảo hành công trình hoàn thành bàn giao, kế toán ghi: Nợ TK 352: Dự phòng phải trả Có TK 154(4) + Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa, bảo hành công trình, ghi: Nợ TK 627: CPSXC Có TK 352: Dự phòng phải trả 68 + Hết hạn bảo hành công trình không phải bảo hành hoặc số chi phí bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích, kế toán hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 352: Dự phòng phải trả Có TK 711: Thu nhập khác Như vậy, để quản lý tốt chi phí công ty nên giảm thiểu tối đa các thiệt hại trong quá trình sản xuất. Cụ thể, công ty nên gắn chặt trách nhiệm người lao động trong quá trình sản xuất, tăng cường công tác kiểm tra giám sát thi công. Khắc phục tốt những tồn tại trên, công ty sẽ giảm thiểu được chi phí sản xuất từ đó giảm giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. Thang Long University Library 69 KẾT LUẬN Công ty TNHH TMXD Thành Đông kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, do đó tập hợp chi phí và tính giá thành là vấn đề quan tâm hàng đầu của công tác kế toán. Hiện nay trong nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế ngày càng được chú trọng, đòi hỏi kế toán không những phải cẩn thận, tỉ mỉ và khoa học mà cần phải nghiên cứu, sáng tạo hơn nữa. Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường cùng với thời gian thực tập tại công ty, em đã trang bị cho mình những kiến thức cần thiết cho công việc kế toán của mình sau này, đồng thời cũng học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ thực tế qua đợt thực tập này. Tuy nhiên do thời gian có hạn và năng lực còn hạn chế nên báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các giảng viên trong khoa kế toán và của GVHD để báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn GVHD cùng các anh chị phòng kế toán tài chính của công ty TNHH TMXD Thành Đông đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình. Sinh viên thực hiện Nguyễn ThuTrang 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Hệ thống tài khoản kế toán. NXB Tài chính - Giáo trình hướng dẫn nội dung thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành DNSX. NXB Hà Nội - Tài liệu kế toán do phòng kế toán công ty TNHH TMXD Thành Đông cung cấp. - Giáo trình quyết định 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Thang Long University Library 71 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÖC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thương mại xây dựng Thành Đông Xác nhận Sinh viên: Nguyễn Thu Trang Ngày sinh: 9/10/1992 Mã sinh viên: A18297 Lớp: QA23g1 Chuyên ngành: Kế Toán Trường: Đại học Thăng Long Địa chỉ của đơn vị thực tập: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương Đã có thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 1 tháng 6 tới ngày 15 tháng 8 năm 2014 Hà Nội, ngày23..tháng10..năm 2014 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Ký tên, đóng dấu) NGUYỄN MINH ĐỨC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa18297_1368.pdf
Luận văn liên quan