- Để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất được chính xác, hợp lý
phục vụ quá trình hạch toán kết quả tiêu thụ, theo em công ty cần thực hiện tốt các giải
pháp hoàn thiện sau:
+ Giải pháp 1: Phân chia đúng các khoản mục chi phí phục vụ cho việc tập hợp
chi phí đúng và đủ. Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm 4 khoản mục: chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC và chi phí sản xuất chung, kế toán cần
phải tập hợp chi phí phù hợp với từng khoản mục để từ đó tính giá thành sản phẩm
được chính xác.
+ Giải pháp 2: Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính
giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí
liên quan đến việc chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ còn đối tượng tập
hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc chế tạo sản xuất
các loại sản phẩm lao vụ. Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng
tính giá thành sản phẩm sẽ giúp việc tính giá thành sản phẩm được đơn giản và đáng
tin cậy.
ế toán chi phí sản xuấ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng 7 năm 2014
2. Chứng từ số: HĐ GTGT 0000342 ngày 25 tháng 7 năm 2014
III. Chênh lệch:
1. Số tạm ứng chi không hết(I-II)
2. Chi quá tạm ứng(II-I)
250,000,000
-
250,000,000
250,000,000
237,314,000
110,077,000
127,237000
12,686,000
Ngƣời thanh toán Phụ trách thanh toán Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Số tiền thừa được người tạm ứng trả nộp lại quỹ tiền mặt (Biểu 2.5_Phiếu thu)
Thang Long University Library
25
Biểu 2.5: Trích Phiếu thu
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương
Mẫu số 01-TT
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006
PHIẾU THU Quyển số:11
Ngày 30 tháng 7 năm 2014 Số: 12
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: phòng vật tư
Lý do nộp: tiền tạm ứng mua vật tư cho CT5
Số tiền:12,686,000./ (Viết bằng chữ) Mười hai triệu sáu trăm tám mươi sáu nghìn
đồng chẵn./
Kèm theo Chứng từ Đã nhận
đủ số tiền(viết bằng chữ)
Ngày 30 tháng 7 năm 2014
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
26
Khi cần vật tư cho thi công công trình, đội thi công viết “ Giấy đề nghị cấp vật tư”
( Biểu 2.6)
Biểu 2.6: Trích giấy đề nghị cấp vật tƣ
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ
Số: 40
Ngày 05 tháng 8 năm 2014
Công trình: CT5
Họ và tên người đề nghị cấp: Nguyễn Văn Khanh
Bộ phận: đội xây lắp số 1
Đề nghị cấp vật tư cho công trình CT5
STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
tiền
1 Gỗ chống M3 0,23
2 Gỗ đà nẹp M3 0,9
3 Giằng chống M3 2,55
4 Gỗ ván M3 0,9
5 Que hàn kg 0,8
6 Bao tải Cái 15
7 Củi bó 3
Cộng
Hà Nội ngày 05 tháng 8 năm 2014
Người đề nghị
Thang Long University Library
27
Sau khi được duyệt đội lập “Phiếu xuất kho” (Biểu2.7)
Biểu 2.7: Trích Phiếu xuất kho
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương
PHIẾU XUẤT KHO Số: XK_34 Mẫu số:02-VT
Ngày 06 tháng 8 năm 2014 Nợ TK 621 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Có TK 152 Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của bộ trưởng bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Khanh
Địa chỉ(bộ phận): đội xây lắp số 1
Lý do xuất: phục vụ cho CT5
STT Tên vật tư Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gỗ chống M3 0,23 0,23 2,600,000 598,000
2 Gỗ đà nẹp M3 0,9 0,9 2,600,000 2,340,000
3 Giằng chống M3 2,55 2,55 2,600,000 6,630,000
4 Gỗ ván M3 0,9 0,9 2,600,000 2,340,000
5 Que hàn Kg 0,8 0,8 16,000 12,800
6 Bao tải Cái 15 15 3,000 45,000
7 Củi Bó 3 3 25,000 75,000
Cộng 12,040,800
Tổng tiền bằng chữ: Mười hai triệu không trăm bốn mươi nghìn tám trăm đồng chẵn./
Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
28
Công ty lập “ Bảng tập hợp vật tư” (Biểu 2.8) , từ đó ghi sổ chi tiết TK 621 (Biểu 2.9),
sổ Nhật ký chung _Biểu 2.10 và sổ cái TK 621_Biểu 2.11
Biểu 2.8: Trích bảng tổng hợp vật tƣ
CÔNG TY TNHH TMXD THÀNH ĐÔNG
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Công trình: CT5
Ngày 24 tháng 8 năm 2014
TT Tên vật tƣ Chứng từ ĐV KL ĐG Thành tiền
1 Đá dăm HĐ 0000452 M3 3,6 145,000 522,000
2 Đá chèn HĐ 0000452 M3 0,6 80,000 48,000
3 Đá hộc HĐ 0000452 M3 12 125,000 1,500,000
4 Đá 1×2 HĐ 0000452 M3 160 260,000 41,600,000
5 Cát HĐ 0000452 M3 130 80,000 10,400,000
6 Supbase HĐ 0000452 M3 230 200,000 46,000,000
7 Nhựa đường HĐ 0000352 Kg 610 14,200 8,662,000
8 Xi măng HĐ 0000352 Kg 90,000 1,140 102,600,000
9 Thép 10 HĐ 0000352 kg 120 16,000 1,920,000
10 Thép 18 HĐ 0000352 Kg 160 15,000 2,400,000
11 Dây thép HĐ 0000352 Kg 5 20,000 100,000
12 Đinh đĩa HĐ 0000352 cái 10 2,800 28,000
13 Gỗ chống XK_34 M3 0,23 2,600,000 598,000
14 Gỗ đà nẹp XK_34 M3 0,9 2,600,000 2,340,000
15 Giằng chống XK_34 M3 2,55 2,600,000 6,630,000
16 Gỗ ván XK_34 M3 0,9 2,600,000 2,340,000
17 Que hàn XK_34 Kg 0,8 16.000 12,800
18 Bao tải XK_34 Cái 15 3.000 45,000
19 Củi XK_34 Bó 3 25.000 75,000
Cộng 227,780,800
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
29
Căn cứ vào các chứng từ: hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi,Kế toán vào các
sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 621 và sổ chi tiết TK 621 cho công trình
đường CT5.
Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết TK 621
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 621
Công trình: CT5
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Vật liệu
chính
Vật liệu
phụ
Cộng
Số dư đầu kỳ -
Phát sinh trong
kỳ
30/7 TU_3
1
30/7 Thanh toán
tạm ứng mua
vật tư cho CT
đường liên
thôn Thanh
Quang
141 215,740,000 215,740,000
06/8 XK_3
4
06/8 Xuất kho vật
tư trực tiếp cho
CT đường liên
thôn Thanh
Quang
152 12,040,800 12,040,800
Cộng phát sinh 215,740,000 12,040,800 227,780,800
31/8 K/C 31/8 Ghi có TK 621 154 215,740,000 12,040,800 227,780,800
Số dư cuối kỳ - - -
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
30
Biểu 2.10: Trích sổ Nhật ký chung
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải Đã
gh
i
sổ
cái
STT
dòng
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Trang trước
chuyển sang
06/7 PC_12 06/7 Chi tạm ứng
mua vật tư
× 141
111
250,000,000
250,000,000
.
15/7 HĐ 009390 15/7 Mua nhiên
liệu dùng
cho MTC đã
thanh toán
bằng TM
× 623
133
111
14,280,000
1,428,000
15,708,000
.
30/7 TU_31 30/7 Thanh toán
tiền tạm ứng
mua vật tư
× 621
133
141
215,740,000
21,574,000
237,314,000
30/7 PT_12 30/7 Thu tiền tạm
ứng còn thừa
× 111
141
12,686,000
12,686,000
.
01/8 XK_25 01/8 Xuất kho
CCDC cho
CT
× 627
153
1,750,000
06/8 XK_34 06/8 Xuất kho vật
liệu trực tiếp
cho sản xuất
× 621
152
12,040,800
12,040,800
..
Thang Long University Library
31
07/8 HĐ
0002340
07/8 Mua
CCDC cho
xây dựng
bằng TM
× 627
133
111
1,653,000
165,300
1,818,300
20/8 PC_30 20/8 Thanh toán
tiền điện
bằng TM
× 627
133
111
3,000,000
300,000
3,300,000
.
24/8 KH_12 24/8 Khấu hao
TSCĐ
× 627
623
214
1,200,000
11,230,000
12,430,000
24/8 PBTL_12 24/8 Lương phải
trả và trích
theo lương
cán bộ
QLCT
× 627
334
338
15,860,000
13,100,000
2,760,000
24/8 PBTL_12 24/8 Lương phải
trả NC điều
khiển MTC
× 623
334
8,000,000
8,000,000
25/8 PC_35 25/8 Thanh toán
tiền nhân
công giao
khoán
× 622
111
72,000,000
72,000,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
NVLTT
× 154
621
227,780,000
227,780,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
NCTT
× 154
622
72,000,000
72,000,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
MTC
× 154
623
33,510,000
33,510,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
SXC
× 154
627
23,463,000
23,463,000
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)
32
Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 621
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CÁI
Tài khoản 621
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
vào
sổ
Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
- -
..
30/7 TU_3
1
30/7 Thanh toán
tiền tạm
ứng mua
vật tư
141 215,740,000
06/8 XK_3
4
06/8 Xuất kho
vật tư trực
tiếp cho
sản xuất
152 12,040,800
..
31/8 K/C 31/8 K/C
CPNVLTT
154 227,780,800
Số dư cuối
kỳ
- -
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
33
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty chiếm khoảng 17%-22% trong giá thành
sản phẩm. Đây cũng là khoản mục chi phí khá lớn trong giá thành nên cũng được công
ty chú trọng để tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm. Hiện nay số lao động
trong danh sách của công ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ và chủ yếu là làm việc tại văn
phòng, quản lý, đốc công,Còn lại đa số là công nhân thuê ngoài và công ty tiến hành
thuê gọn từng việc.
- Đội trưởng hoặc chủ nhiệm công trình căn cứ vào tiến độ thi công để tiến hành
giao khoán cho các đội sản xuất.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm: tiền lương nhân viên
công ty, tiền lương nhân công thuê ngoài.
Việc hạch toán thời gian lao động được tiến hành theo từng loại nhân công và
theo từng công việc được giao và theo từng hạng mục công trình, từng đối tượng hạch
toán chi phí và tính giá thành.
- Chứng từ ban đầu để hạch toán khoản mục chi phí này là các bảng chấm công đối
với những công việc tính lương theo thời gian như đội trưởng, cán bộ kỹ thuật. Đối với
công việc giao khoán, chứng từ ban đầu để hạch toán là hợp đồng giao khoán. Hợp
đồng giao khoán được ký theo từng phần công việc hay tổ hợp công việc, giai đoạn
công việc được dự toán theo hạng mục công trình. Khi công trình hoàn thành phải có
biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao giữa các bên. Với các đơn vị nhận
khoán bên ngoài phải được sự đồng ý ký kết của Tổng giám đốc và khi kết thúc công
việc phải có biên bản thanh lý hợp đồng giao thầu. Công ty sẽ thanh toán cho bên nhận
khoán theo phương thức thỏa thuận trước.
- Các tổ trưởng của các đội tiến hành chấm công và chia lương cho từng người ở
mặt sau của hợp đồng làm khoán và gửi về đội. Đội trưởng chấm công vào bảng chấm
công, hợp đồng làm khoán để tổng hợp, phân loại theo từng công trình và cuối tháng
gửi về phòng kế toán công ty. Tiền phát sinh ở công trình nào được hạch toán trực tiếp
vào công trình đó.
- Trình tự hạch toán như sau: Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng
giao khoándo đội trưởng gửi lên. Kế toán phân loại, tổng hợp cho mỗi công trình và
tiến hành vào sổ chi tiết TK 622, Nhật ký chung, sổ cái TK 622. Và cuối kỳ hạch toán
kết chuyển vào TK 154.
Thực tế trong tháng 7,8 năm 2014 kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến công
trình đường CT5:
34
Biểu 2.12: Trích hợp đồng giao khoán
Công ty TNHH TMXD Thành Đông Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khu 16, Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2014
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số: 11/HĐ-XD
(V/v thi công xây dựng CT5)
I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của quốc hội
khóa XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005
Của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Hôm nay ngày 10 tháng 8 năm 2014 tại văn phòng công ty TNHH TMXD Thành
Đông chúng tôi gồm:
II. Các bên ký kết hợp đồng:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị: Công ty TNHH TMXD Thành Đông
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải
Dương
- Họ tên: Nguyễn Văn Anh Chức vụ: Quản lý
- Điện thoại: 03203786542 Fax:
- Số tài khoản: 21520000613546 tại NH BIDV Hải Dương
- Mã số thuế: 0800290876
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Sata
- Địa chỉ: Số 125/ 2, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
- Họ tên: Nguyễn Chiến Thắng Chức vụ: Quản lý
- Điện thoại: 03203584625 Fax:
- Số tài khoản: 21520000937546 tại NH BIDV Hải Dương
- Mã số thuế: 0104829063
Thang Long University Library
35
III Điều khoản cụ thể:
1. Nội dung công việc khoán:
STT Công việc ĐVT Số nhân công Đơn giá Thành tiền
1 Xây kè Công 120,000
2 Đào cống Công 130,000
3 Đổ bê tông Công 120,000
..
Cộng 72,000,000
2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:
3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận khoán:
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
36
Biểu 2.13: Bảng chấm công
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: CT 5
(Từ ngày 12/7/2014 đến 24/8/2014)
2
Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng kế toán)
Họ và tên Ngày trong tháng Cộng
12 13 14 .. 25 26 27 28 29 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 .. 21 22 23 24
Phạm Thu Hà × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 30
Vũ Thanh Thản × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 35
Trần văn Tuấn × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 35
Dương văn Lộc × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × × 32
Ong Văn Hiền × × × .. × × × × × × × × × × × × × × × × × .. × × 35
Tổng 598
Thang Long University Library
37
Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lƣơng
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Số: TL_21
Công trình: CT5 ĐVT: đồng
STT Tên Chức
vụ
Lƣơng thời gian Lƣơng sản
phẩm
Các khoản phụ cấp Tổng cộng Ký nhận
Công Mức
lƣơng/công
Thành tiền Công Thành
tiền
Tiền
ăn
Chức
vụ
Phụ
cấp
khác
1 Phạm Thu Hà NC 30 120,000 3,600,000 3,600,000
2 Vũ Thanh Thản NC 35 120,000 4,200,000 4,200,000
3 Trần Văn Tuấn NC 35 120,000 4,200,000 4,200,000
4 Dương Văn Lộc NC 32 120,000 3,840,000 3,840,000
5 Ong Văn Hiền NC 35 120,000 4,200,000 4,200,000
..
Tổng 72,000,000
Ngày 24 tháng 8 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị Phụ trách bộ phận Ngƣời lập
(Nguồn : Phòng kế toán)
38
Biểu 2.15: Trích Biên bản nghiệm thu khối lƣợng
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm
Giàng, Tỉnh Hải Dương
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày 25 tháng 8 năm 2014
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƢỢNG
Công trình: CT5
Căn cứ vào hợp đồng số 11/HĐ-XD ngày 10 tháng 7 năm 2014
Bên A: Ông Cao Tùng Lâm. Chức vụ: Chủ nhiệm công trình
Địa chỉ: Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Bên B: Ông Nguyễn Như Hải. Chức vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ:
Hôm nay ngày 25 tháng 8 năm 2014, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công
việc đã thi công từ ngày 12 tháng 7 năm 2014. Với nội dung công việc như sau:
STT Công việc ĐVT Số nhân công Ghi chú
1 Xây kè Công
2 Đào cống Công
3 Đổ bê tông Công
Cộng .
Bên B thi công đúng quy trình kỹ thuật, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng như yêu
cầu. Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng trên và thanh toán 100% Tổng giá trị
thanh toán là 72.000.000 đồng./
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
39
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu khối lượng, kế toán lập
phiếu chi_Biểu 2.16
Biểu 2.16: Trích phiếu chi
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
PHIẾU CHI
Ngày25 tháng 8 năm 2014
Mẫu số 02-TT
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Quyển số:11
Số:35
Nợ TK 622
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Như Hải
Địa chỉ: đội nhân công CT 5
Lý do chi: Thanh toán hợp đồng giao khoán
Số tiền: 72.000.000 đ./
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Bảy mươi hai triệu đồng chẵn./
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
40
Biểu 2.17: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BHXH
Số: PBTL 12
(Tháng 7, 8 năm 2014)
ĐVT: đồng
STT Diễn giải TK 334 TK 338 Tổng
Lƣơng Khác Tổng KPCĐ BHXH BHYT BHTN Tổng
1 TK 623 8,000,000 8,000,000 8,000,000
Đội xe 3,000,000 3,000,000 3,000,000
Đội máy 5,000,000 5,000,000 5,000,000
2 TK 627 12,000,000 1,100,000 13,100,000 240,000 2,040,000 360,000 120,000 2,760,000 15,860,000
CNCT 4,500,000 600,000 5,100,000 90,000 765,000 135,000 45,000 1,035,000 6,135,000
Quản lý
kỹ thuật
4,000,000 300,000 4,300,000 80,000 680,000 120,000 40,000 920,000 5,220,000
Thủ kho 3,500,000 200,000 3,700,000 70,000 595,000 105,000 35,000 805,000 4,505,000
3 TK 334
4 TK 3383
5 TK 3531
6 TK 3532
Cộng
Thang Long University Library
41
Biểu 2.18 Trích Sổ chi tiết TK 622
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 622
Công trình: CT5
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Ghi Nợ TK 622
SH NT
Số dư đầu kỳ Lương Trích theo
lương
Cộng
Phát sinh trong
kỳ
25/8 PC 35 25/8 Thanh toán
tiền NC giao
khoán
111 72,000,000 - 72,000,000
Cộng phát sinh 72,000,000 - 72,000,000
31/8 Ghi có TK 622 154 72,000,000 - 72,000,000
Số dư cuối kỳ -
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng kế toán)
42
Từ sổ nhật ký chung_Biểu 2.10 để ghi vào sổ cài TK 622_Biểu 2.19
Biểu 2.19: Trích Sổ cái TK 622
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CÁI
Tài khoản 622
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
vào
sổ
Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Tran
g
Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
..
25/8 PC 35 25/8 Thanh toán tiền
NC giao khoán
111 72,000,000
..
31/8 K/C 31/8 K/C chi phí 154 72,000,000
..
Số dư cuối kỳ - -
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
43
2.2.3 Kế toán chi phí máy thi công
- Hiện nay máy thi công của công ty khá phong phú, đáp ứng tốt nhu cầu thi công.
Hệ thống máy thi công gồm có:
+ Máy vận chuyển cao: cần cẩu thép, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích,
+ Máy vận chuyển ngang như: máy kéo bán xích, máy kéo bánh lốp,
+ Máy xây dựng như: máy trộn vữa, máy đầm bê tông, máy trộn bê tông,
Tại công ty , trình tự hạch toán khoản mục chi phí máy thi công như sau:
- Hằng ngày, các đội xe, máy phải lập “Nhật trình xe, máy” hoặc ”Phiếu theo dõi
hoạt động xe, máy”. Định kỳ, kế toán thu hồi các chứng từ trên và tập hợp chi phí máy
thi công cho các đối tượng. Kế toán vào sổ Nhật ký chung và sổ cái, sổ chi tiết TK
623.
44
Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT
Mẫu số 01 GTKT 3/001
Ký hiệu:PT/11P
Số:0009390
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 7 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh xăng dầu Ngọc Khánh
Địa chỉ: Giảng Võ_Ngọc Khánh_Hà Nội
Mã số thuế: 01001075564-006
Số tài khoản: Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Phan Văn Cường
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Địa chỉ: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
Mã số thuế: 0800290876
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:TM
STT Tên hàng hóa,dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
1 Xăng A92 Lít 300 21,200 6,360,000
2 Dầu Diezel Lít 400 19,800 7,920,000
Cộng tiền hàng 14,280,000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1,428,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 15,708,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bảy trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn./
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
45
Biểu 2.21: Trích Bảng khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG KHẤU HAO TSCĐ
Số: KH_12
Công trình: CT5
ĐVT: đồng
STT Tên thiết bị Nguyên giá Tỷ lệ (thời
gian) khấu
hao
Số khấu hao
TK 623 TK 627
1 Máy thi công
Cẩu 16 T 320,000,000 12 năm 2,222,222
Máy lu rung
Sakai 01
190,500,000 5 năm 3,175,000
2 Phương tiện
vận tải
Ô tô 400,000,000 10 năm 3,333,333
3 Điều hòa 31,000,000 3 năm 861,111
Cộng 11,230,000 1,200,000
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Ngày 24 tháng 8 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
46
Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết tài khoản 623
Công tyTNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 623
Công trình : CT5
(Trích tháng 7, 8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
vào
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứn
g
Ghi Nợ TK 623
SH NT Lƣơng Nhiên liệu KH TSCĐ Cộng
Số dư đầu kỳ -
Phát sinh
trong kỳ
15/7 0009390 15/7 Mua dầu
dùng cho
MTC CT5 đã
thanh toán
bằng TM
111 14,280,000 14,280,000
24/8 PBTL 12 24/8 Lương phải
trả NC
334 8,000,000 8,000,000
24/8 KH 12 24/8 Khấu hao
MTC
11,230,000 11,230,000
Cộng phát
sinh
8,000,000 14,280,000 11,230,000 33,510,000
31/8 K/C 31/8 Ghi có TK
623
154 8,000,000 14,280,000 11,230,000 33,510,000
Số dư cuối
kỳ
-
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
47
Biểu 2.23 Trích sổ cái tài khoản 623
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CÁI
TK: 623
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
vào
sổ
Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
- -
..
15/7 0009390 15/7 Mua nhiên
liệu dùng
cho MTC đã
thanh toán
bằng TM
111 14,280,000
24/8 KH 12 24/8 Khấu hao
MTC
214 11,230,000
24/8 PBTL 12 24/8 Lương phải
trả NC
334 8,000,000
.
31/8 K/C 31/8 K/C 154 33,510,000
...
Số dư cuối
kỳ
- -
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
48
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Lương và các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý, kế toán đội,
- Vật liệu phụ, công cụ dụng cụ phục vụ chung cho công trình.
- Khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho công trình như: xe ôtô, máy tính,
máy phôtô, điện thoại (nếu đủ tiêu chuẩn là TSCĐ).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho toàn công trường như: tiền điện, tiền
nước, chi phí chuẩn bị san bãi để vật liệu và mặt bằng thi công.
- Các khoản chi bằng tiền khác như: chi phí phôtô, chi phí đi lại của cán bộ quản lý,
chi phí về vét bùn và tát nước khi có mạch ngầm.
Trình tự hạch toán khoản mục chi phí này như sau: kế toán thu thập các chứng từ liên
quan đến khoản mục chi phí sản xuất chung rồi tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sổ cái
và sổ chi tiết TK 627.
Thang Long University Library
49
Biểu 2.24: Trích giấy đề nghị cấp công cụ dụng cụ
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Số:30
Ngày 01 tháng 8 năm 2014
Công trình: CT5
Họ và tên người đề nghị cấp: Nguyễn Văn Khanh
Bộ phận: đội xây lắp số 1
Đề nghị cấp: CCDC cho CT 5
STT Tên CCDC Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tấm chắn rác Cái 3
2 Xẻng Cái 10
3 Cuốc Cái 10
4 Bàn xoa Cái 5
5 Xe cò cái 5
Cộng
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2014
Người đề nghị
50
Biểu 2.25: Trích Phiếu xuất kho
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
PHIẾU XUẤT KHO Số: XK 25 Mẫu số:02-VT
Ngày 01 tháng 8 năm 2014 Nợ TK 627 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Có TK 153 Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của bộ trưởng bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Khanh
Địa chỉ(bộ phận): Đội xây lắp số 1
Lý do xuất: phục vụ cho CT 5
Xuất tại kho:
STT Tên vật tư Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xẻng Cái 10 10 21,000 210,000
2 Cuốc Cái 10 10 19,000 190,000
3 Bàn xoa Cái 5 5 10,000 50,000
4 Xe cò cái 5 5 260,000 1,300,000
Cộng 1,750,000
Tổng tiền bằng chữ: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
51
Biểu 2.26: Trích hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01 GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:HK/12
Liên 2: Giao khách hàng Số:0002340
Ngày 07 tháng 8 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển sản xuất Hoàng Kim
Địa chỉ: Dịch Vọng_Cầu Giấy_Hà Nội
Mã số thuế: 0100313396
Số tài khoản: 12001010002777 tại NH TMCP hàng Hải
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Dũng
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMXD Thành Đông.
Địa chỉ: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
Mã số thuế: 0800290876
Số tài khoản: Điện thoại:
Hình thức thanh toán:TM
STT Tên hàng
hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
1 Tấm chắn rác Cái 3 351,000 1,053,000
2 Xe cải tiến Cái 1 600,000 600,000
Cộng tiền hàng 1,653,000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 165,300
Tổng cộng tiền thanh toán: 1,818,300
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm mười tám nghìn ba trăm đồng chẵn./
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
52
Biểu 2.27 : Trích phiếu chi
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 8 năm 2014
Quyển số:11
Số:30
Nợ TK 627
Có TK 111
Mẫu số 02-TT
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm
2006
Của Bộ trưởng Bộ tài
chính
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Huệ
Địa chỉ: phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền điện cho công trình CT5
Số tiền: 3.300.000 đ./
Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 8 năm 2014
Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
53
Biểu 2.28: Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình: CT5
ĐVT: đồng
STT TK tổng hợp
TK chi tiết
TK 627
1 TK 6271 15,860,000
2 TK 6273 1,750,000
3 TK 6274 1,200,000
4 TK 6277 1,653,000
5 TK 6278 3,000,000
Cộng 23,463,000
54
Biểu 2.29: Trích sổ chi tiết tài khoản 627
Công ty TNHH TMXD Thành Đông SỔ CHI TIẾT
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương TK: 627
Công trình: CT5
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Ghi nợ TK 627
SH NT Lƣơng Trích
theo
lƣơng
VL,
CCDC
Khấu hao
TSCĐ
Dịch vụ
mua
ngoài
Tiền
khác
Cộng
Số dư đầu kỳ - - - - - - -
Phát sinh trong kỳ
01/8 XK 25 01/8 Xuất CCDC cho CT 153 1,750,000 1,750,000
07/8 0002340 07/8 Mua CCDC cho XD CT
đã thanh toán bằng TM
111 1,653,000 1,653,000
20/8 PC 30 20/8 Thanh toán tiền điện 111 3,000,000
24/8 PBTL 12 24/8 Lương và trích theo lương
cán bộ quản lý CT
334,
338
13,100,000 2,760,000 15,860,000
24/8 KH 12 24/8 Khấu hao TSCĐ 214 1,200,000
Cộng phát sinh 13,100,000 2,760,000 1,750,000 1,200,000 1,653,000 3,000,000 23,463,000
Ghi có TK 627 154 13,100,000 2,760,000 1,750,000 1,200,000 1,653,000 3,000,000 23,463,000
Số dư cuối kỳ - - - - - - -
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
55
Biểu 2.30: Trích Sổ cái tài khoản 627
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CÁI
Số hiệu: 627
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
..
01/8 XK 25 01/8 Xuất CCDC cho
CT
153 1,750,000
07/8 0002340 07/8 Mua CCDC cho
Xây dựng CT đã
thanh toán bằng
TM
111 1,653,000
20/8 PC 30 20/8 Thanh toán tiền
điện
111 3,000,000
24/8 PBTL
12
24/8 Lương và trích
theo lương cán
bộ quản lý CT
334,
338
15,860,000
24/8 KH 12 24/8 Khấu hao TSCĐ 214 1,200,000
31/8 K/C 31/8 KC CP
SXC CT
154 23,463,000
..
Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
56
2.3. Tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông
2.3.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ
Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành, định kỳ doanh nghiệp xây lắp tiến hành
kiểm kê, đánh giá xác định khối lượng sản phẩm hoàn thành và khối lượng chưa hoàn
thành. Việc đánh giá SPDDCK phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng sản
phẩm xây lắp giữa bên nhận thầu và bên giao thầu.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là tổng các chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến
thời điểm kiểm kê khối lượng xây lắp chưa hoàn thành.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì
giá trị SPDD cuối kỳ là toàn bộ giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ
thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí
thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành
và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.
- Tính giá thành khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành
- Trong sản xuất xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các công trình, hạng mục công
trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành
được xác định trên cở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành
và giá trị SPDD đầu kỳ, cuối kỳ của công trình, hạng mục công trình.
Giá thành thực tế khối
lượng xây lắp hoàn
thành
Chi phí xây
lắp DD đầu
kỳ
Chi phí xây
lắp PS trong
kỳ
Chi phí xây
lắp DD
cuối kỳ
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH TMXD Thành Đông là các
công trình, hạng mục công trình. Các chi phí được tập hợp trực tiếp cho các đối tượng
này kể từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành.
Áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung, cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển
chi phí về TK 154.
Đối với công trình CT5, việc tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm được tập
hợp lúc công trình hoàn thành.
Thang Long University Library
57
Biểu 2.31: Trích Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Công trình: CT5
(Từ ngày 12/7/2014 đến 24/8/2014)
ĐVT: đồng
STT Khoản mục chi phí CPSXDD
đầu kỳ
CPSXPS
trong kỳ
CPSXDD
cuối kỳ
Giá thành
sản phẩm
1 Chi phí NVLTT 0 227,780,800 0 227,780,800
2 Chi phí NCTT 0 72,000,000 0 72,000,000
3 Chi phí sử dụng
MTC
0 33,510,000 0 33,510,000
4 Chi phí SXC 0 23,463,000 0 23,463,000
Cộng 356,753,800 356,753,800
58
Biểu 2.32: Trích sổ chi tiết TK 154
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CHI TIẾT
TK: 154
Công trình: CT5 ĐVT: đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Ghi Nợ TK 154
SH NT CP NVLTT CP NCTT CP MTC CP SXC Cộng
Số dư đầu kỳ - - - - -
Phát sinh trong kỳ
31/8 K/C 31/8 K/C CP NVLTT 621 227,780,000 227,780,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP NCTT 622 72,000,000 72,000,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP MTC 623 33,510,000 33,510,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP SXC 627 23,463,000 23,463,000
Cộng phát sinh 227,780,000 72,000,000 33,510,000 23,463,000 356,753,000
Ghi có TK 154 632 227,780,000 72,000,000 33,510,000 23,463,000 356,753,000
Số dư cuối kỳ - - - - -
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
59
Biểu 2.33: Trích Sổ cái TK 154
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
SỔ CÁI
TK 154
(Trích tháng 7,8 năm 2014) ĐVT: đồng
STT Chứng từ Diễn giải ĐCNK TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
Phát sinh
trong kỳ
31/8 K/C 31/8 K/C CP
NVLTT
621 227,780,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
NCTT
622 72,000,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
MTC
623 33,510,000
31/8 K/C 31/8 K/C CP
SXC
627 23,463,000
31/8 31/8 K/C sang
TK 632
632 356,753,000
Cộng phát
sinh
Số dư cuối
kỳ
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
60
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp xây lắp là một công việc
rất khó khăn và phức tạp. Muốn đánh giá đúng cần kiểm kê khối lượng công việc hoàn
thành trong kỳ. Hiện nay, tại công ty TNHH TMXD Thành Đông xác định khối lượng
SPDD phụ thuộc vào phương pháp áp dụng cho từng công trình cụ thể được quy định
trong hợp đồng xây dựng đã ký kết giữa hai bên. Đối với công trình quy định thanh
toán toàn bộ thì không có chi phí SPDD. Đối với công trình thanh toán từng phần thì
Chi phí SPDD được tính theo công thức sau:
Chi phí SPDD = Khối lượng công việc dở
dang cuối kỳ
× Đơn giá dự toán
- Đối với công trình đường CT5 là công trình thanh toán toàn bộ khi hoàn thành
nên tính giá thành khi công trình nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Thực tế công
trình này đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng vào tháng 8 năm 2014 nên không có
chi phí SPDD cuối kỳ.
Thang Long University Library
61
Biểu 2.34: Trích BB nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH BÀN GIAO
I. Đối tƣợng nghiệm thu:
Đường giao thông CT5
II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu, thời gian và địa điểm nghiệm thu:
1. Thành phần tham gia nghiệm thu
- Đại diện nhà đầu tư:
Ông Lê Hoàng Học. Chức vụ: Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp TC
Ông Nguyễn Hoàng Quân. Chức vụ: Trưởng ban quản lý công trình
- Đại diện nhà tư vấn giám sát:
Ông Bùi Hữu Đức. Chức vụ: Giám đốc
Ông Nguyễn văn Kiên. Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
- Đại diện nhà thầu thi công: Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Ông : Nguyễn Minh Đức Chức vụ: Tổng giám đốc
Ông Nguyễn Duy Ninh. Chức vụ: Kỹ thuật B
2. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
- Bắt đầu 8h ngày 28 tháng 8 năm 2014
-Kết thúc: 10h30 ngày 28 tháng 8 năm 2014
- Địa điểm: hiện trường công trình CT5
III. Căn cứ nghiệm thu:
-Phiếu yêu cầu nghiệm thu của đơn vị thi công
- Hồ sơ thiết kế bản BVCT được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng giữa hợp tác xã và công ty TNHH TMXD Thành Đông
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu
- Nhật ký thi công, nhật ký TVGS của ban quản lý dự án công trình
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng nội bộ của đơn vị thi công
IV. Đánh giá về chất lƣợng của toàn bộ công trình đã thực hiện:
Đạt yêu cầu thiết kế
V. Kết luận nghiệm thu:
Đồng ý nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành
Chủ đầu tƣ
(Ký, họ tên)
Tƣ vấn giám sát
(Ký, họ tên)
Đơn vị thi công
(Ký, họ tên)
62
Biểu 2.35: Bảng tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH TMXD Thành Đông
Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Công trình: CT5
(Khởi công từ 12/7/2014 kết thúc 24/8/2014)
ĐVT: đồng
STT Khoản mục chi phí CPSXDD
đầu kỳ
CPSXPS
trong kỳ
CPSXDD
cuối kỳ
Giá thành
sản phẩm
1 Chi phí NVLTT 0 227,780,800 0 227,780,800
2 Chi phí NCTT 0 72,000,000 0 72,000,000
3 Chi phí sử dụng
MTC
0 33,510,000 0 33,510,000
4 Chi phí SXC 0 23,463,000 0 23,463,000
Cộng 356,753,800 356,753,800
Thang Long University Library
63
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG
THÀNH ĐÔNG
Trong nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt lẫn nhau giữa các doanh nghiệp để
tìm chỗ đứng cho mình trên thị trường và không ngừng phát triển, công ty TNHH
TMXD Thành Đông cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để có được niềm tin của các
đối tác như hiện nay là sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
Trong đó có sự đóng góp đáng kể của phòng kế toán.
Qua thời gian thực tập, nghiên cứu thực tế tại công ty, em đã hiểu biết thêm về
ngành học của mình. Đây sẽ là kinh nghiệm thực tiễn có ích cho công việc của em sau
này. Thời gian thực tập của em tại công ty ngắn ngủi, hiểu biết của em còn hạn chế
song với sự nhiệt tình của bản thân em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp và kiến nghị
về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty như sau:
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH TMXD Thành Đông
3.1.1. Những ưu điểm
- Về quản lý chi phí sản xuất
Qua quá trình thực tập ngắn ngủi tại công ty, được tìm hiểu thực tế về công tác
quản lý chi phí sản xuất, công tác kế toán nói chung và đặc biệt là đề tài em nghiên
cứu tại công ty, em nhận thấy những ưu điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý phù hợp với cơ cấu gọn
nhẹ giúp hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của công ty
trên thương trường.
Thứ hai: Phòng kế toán của công ty với những nhân viên có năng lực, trình độ
chuyên môn cao, nhiệt tình trong công tác. Phòng phân công công việc khoa học, hiệu
quả cho mỗi nhân viên đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, kịp thời phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.
Thứ ba: Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức đầy đủ, hợp pháp, hợp lý, hợp
lệ. Công tác lập dự toán công trình, hạng mục công trình được tiến hành nhanh gọn, có
hiệu quả giúp cho việc xác định kế hoạch chi phí, giá thành kịp thời, linh hoạt, tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
-Về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là các công trình,
hạng mục công trình một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện thi công, phục vụ tốt cho
công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất.
Công ty đã tổ chức quản lý khâu cung cấp vật tư một cách chặt chẽ, tránh thất
thoát vật tư giúp tiết kiệm chi phí.
64
Về tổ chức lao động: bộ phận lao động văn phòng, kỹ thuật viên là lao động cố
định. Còn đối với nhân công trực tiếp sản xuất tại mỗi công trình là lao động thuê
ngoài có tay nghề. Đây là cách tổ chức lao động khoa học, hợp lý đối với ngành xây
lắp do đặc điểm của ngành này là mang tính thời vụ và diễn ra các địa bàn khác nhau.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với nhân viên trong công
ty, lương khoán đối với nhân công thuê ngoài.
Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp là rất phù hợp với điều
kiện sản xuất và hạch toán.
Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung tạo điều kiện thuận lợi cho việc
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế. Trình tự hạch toán hợp lý, khoa học, chặt chẽ.
Trên đây là những ưu điểm cơ bản về quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm có tác dụng tích cực đến tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm,
tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
cũng không tránh khỏi những tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện.
3.1.2 Những tồn tại
- Về luân chuyển chứng từ
Do đặc điểm của ngành XDCB là có địa bàn hoạt động rộng khắp nên khâu
chuyển chứng từ còn chậm gây áp lực cho nhân viên phòng kế toán vào những ngày
cuối tháng, cuối kỳ, đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
-Về kế toán chi tền mặt và các khoản tạm ứng
Khi tiến hành xây dựng, công ty thường tạm ứng cho các đội để mua vật tư. Đây
là một khoản tiền khá lớn nên dễ gây thất thoát, khó kiểm soát. Vậy công ty cần tạm
ứng thành nhiều đợt.
-Về kế toán chi phí sản xuất chung
Đây là loại chi phí gián tiếp tạo nên sản phẩm. Do đó công ty cần biết cách sắp
xếp quản lý để tiết giảm loại chi phí này. Trong khoản mục chi phí này, có chi phí
CCDC sử dụng cho các công trình chưa được quản lý chặt chẽ. Cụ thể là chi phí này
chưa được phân bổ một cách hợp lý.
-Về kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp
Trong các đơn vị xây lắp, việc thi công được tiến hành ngoài trời với khối lượng
thi công rất lớn, lượng công nhân thuê ngoài lớn, địa bàn thi công rộng khắp, lượng
NVL phát sinh lớn rất dễ gây thiệt hại trong sản xuất sản phẩm xây lắp. Song trên thực
tế, việc phản ánh các khoản thiệt hại này lại chưa được công ty quan tâm đúng mức.
Thang Long University Library
65
3.2. Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông
- Để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất được chính xác, hợp lý
phục vụ quá trình hạch toán kết quả tiêu thụ, theo em công ty cần thực hiện tốt các giải
pháp hoàn thiện sau:
+ Giải pháp 1: Phân chia đúng các khoản mục chi phí phục vụ cho việc tập hợp
chi phí đúng và đủ. Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm 4 khoản mục: chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC và chi phí sản xuất chung, kế toán cần
phải tập hợp chi phí phù hợp với từng khoản mục để từ đó tính giá thành sản phẩm
được chính xác.
+ Giải pháp 2: Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính
giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí
liên quan đến việc chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ còn đối tượng tập
hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc chế tạo sản xuất
các loại sản phẩm lao vụ. Nhận thức đúng về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng
tính giá thành sản phẩm sẽ giúp việc tính giá thành sản phẩm được đơn giản và đáng
tin cậy.
+ Giải pháp 3: Xây dựng quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm hợp lý. Cụ thể là với mỗi hình thức giao khoán hay hình thức kế toán của
công ty mà trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ khác nhau,
kế toán cần căn cứ vào mỗi hình thức cụ thể để tiến hành kế toán cho phù hợp.
- Để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, công ty cần tiến hành xây dựng định
mức các chi phí một cách phù hợp. Quản lý chặt chẽ việc thực hiện các định mức đó
trong khi thi công. Bảo quản tốt các nguyên vật liệu, CCDC,.. tránh để thất thoát do
những tác động tiêu cực của thời tiết, có kế hoạch mua nguyên vật liệu cho mỗi công
trình phù hợp để tiết kiệm chi phí.
- Sau đây là một số biện pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành
Đông
+ Để khắc phục những bất cập trong khâu luân chuyển chứng từ thì công ty nên
tạo lịch chuyển chứng từ từ các đội về văn phòng công ty một cách phù hợp hơn. Cụ
thể là rút ngắn thời gian chuyển chứng từ từ đội về văn phòng.
+ Đối với tồn tại trong công tác hạch toán tạm ứng cần xử lý như sau: Để tránh
thất thoát tiền tạm ứng thì thay vì tạm ứng cho mỗi đội, công ty nên ký kết hợp đồng
cung ứng vật tư với nhà cung cấp và ứng tiền cho nhà cung cấp đó. Khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 331 (chi tiết nhà cung cấp): 250.000.000
Có TK 112: 250.000.000
66
+ Đối với những tồn tại của công tác kế toán chi phí sản xuất chung, cụ thể là chi
phí sử dụng công cụ dụng cụ cần hạch toán như sau:
+ Khi xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ một lần, căn cứ vào giá thực tế
của CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Xuất cho bộ phận sản xuất
Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất kho
+ Khi xuất dung CCDC theo phương pháp phân bổ 50% giá trị (2 lần), kế toán ghi:
Nợ TK 242: 50% giá thực tế của CCDC
Nợ TK 627: 50% giá thực tế của CCDC
Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất kho
+ Khi các bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Ghi theo giá trị còn lại
Nợ TK 152: Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 138: Tiền bồi thường vật chất phải thu
Có TK 242: 50% giá thực tế CCDC hỏng
+ Trường hợp xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ dần, khi xuất dùng, kế
toán ghi:
Nợ TK 242
Có TK 153
+ Định kỳ phân bổ giá trị CCDC vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 627
Có TK 242
- Cụ thể với CCDC là xe cò trong tháng 8 năm 2014, công ty có xuất 5 chiếc cho
công trình đường liên thôn Thanh Quang với giá là 260.000 đ/chiếc, kế toán đã phân
bổ 100% giá trị vào chi phí sản xuất chung. Thực tế, kết thúc xây dựng công trình
chiếc xe cò đó vẫn sử dụng được, công ty có thể di chuyển đến công trình khác để sử
dụng hoặc có thể bán thu hồi phế liệu.
Vậy nên ta có thể sử dụng phương án phân bổ 50% giá trị CCDC để phân bổ chi
phí loại CCDC này. Khi xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 627: 5*260.000*50% = 650.000
Nợ TK 242: 650.000
Có TK 153: 5*260.000 = 1.300.000
Như vậy chi phí sản xuất chung của công trình đường liên thôn Thanh Quang đã
giảm được 650.000 đ.
Để khắc phục những tồn tại trong kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp cần
xử lý như sau:
Thang Long University Library
67
Thiệt hại trong xây lắp bao gồm: Thiệt hại do ngừng sản xuất, thiệt hại do phá đi
làm lại diễn ra trong quá trình xây lắp, thiệt hại sửa chữa liên quan đến bảo hành sản
phẩm.
- Đối với thiệt hại do ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán tiến hành
trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh và theo dõi trên TK 335” Chi phí phải trả”.
Còn đối với thiệt hại do ngừng sản xuất bất thường, các khoản thiệt hại được theo dõi
trên TK 1381 và tùy thuộc vào nguyên nhân mà xử lý:
+ Khi tập hợp chi phí thiệt hại, kế toán ghi:
Nợ TK 1381
Có TK152, 214, 334,
+ Khi xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 632, 415, 111,
Có TK 1381
- Đối với thiệt hại do phá đi làm lại kế toán vẫn tập hợp các chi phí thiệt hại vào
TK 1381.
+ Nếu thiệt hại do đơn vị xây lắp gây ra, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152: Giá trị thu hồi hoặc bồi thường
Nợ TK 632, 811: Thiệt hại tính vào GVHB hoặc chi phí khác
Có TK 1381: Xử lý giá trị thiệt hại
+ Nếu thiệt hại do chủ đầu tư yêu cầu, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 111, 112, 152: Giá trị phế liệu thu hồi
Nợ TK 131: Giá trị chủ đầu tư đồng ý bồi thường
Có TK 1381: Xử lý giá trị thiệt hại
- Đối với thiệt hại trong thời gian bảo hành sản phẩm thì các chi phí sửa chữa bảo
hành công trình được tập hợp như sau:
Nợ TK 621, 622, 623, 627: Chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 152,
+ Cuối kỳ tổng hợp chi phí bảo hành:
Nợ TK 154(4): Chi phí bảo hành xây lắp
Có TK 621, 622, 623, 627
+ Khi công việc sửa chữa, bảo hành công trình hoàn thành bàn giao, kế toán ghi:
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 154(4)
+ Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa, bảo hành công trình, ghi:
Nợ TK 627: CPSXC
Có TK 352: Dự phòng phải trả
68
+ Hết hạn bảo hành công trình không phải bảo hành hoặc số chi phí bảo hành
thực tế nhỏ hơn số đã trích, kế toán hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 711: Thu nhập khác
Như vậy, để quản lý tốt chi phí công ty nên giảm thiểu tối đa các thiệt hại trong
quá trình sản xuất. Cụ thể, công ty nên gắn chặt trách nhiệm người lao động trong quá
trình sản xuất, tăng cường công tác kiểm tra giám sát thi công.
Khắc phục tốt những tồn tại trên, công ty sẽ giảm thiểu được chi phí sản xuất từ
đó giảm giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Thang Long University Library
69
KẾT LUẬN
Công ty TNHH TMXD Thành Đông kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, do đó tập
hợp chi phí và tính giá thành là vấn đề quan tâm hàng đầu của công tác kế toán. Hiện
nay trong nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu quản lý, sử dụng hiệu quả các
nguồn lực kinh tế ngày càng được chú trọng, đòi hỏi kế toán không những phải cẩn
thận, tỉ mỉ và khoa học mà cần phải nghiên cứu, sáng tạo hơn nữa.
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường cùng với thời gian thực tập tại
công ty, em đã trang bị cho mình những kiến thức cần thiết cho công việc kế toán của
mình sau này, đồng thời cũng học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ thực tế qua đợt thực
tập này. Tuy nhiên do thời gian có hạn và năng lực còn hạn chế nên báo cáo khóa luận
tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các giảng viên trong khoa kế toán và của GVHD để báo cáo khóa luận tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn GVHD cùng các anh chị phòng kế toán tài chính của
công ty TNHH TMXD Thành Đông đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn ThuTrang
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hệ thống tài khoản kế toán. NXB Tài chính
- Giáo trình hướng dẫn nội dung thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên
ngành DNSX. NXB Hà Nội
- Tài liệu kế toán do phòng kế toán công ty TNHH TMXD Thành Đông cung cấp.
- Giáo trình quyết định 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế
toán doanh nghiệp.
Thang Long University Library
71
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÖC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thương mại xây dựng Thành Đông
Xác nhận
Sinh viên: Nguyễn Thu Trang
Ngày sinh: 9/10/1992
Mã sinh viên: A18297
Lớp: QA23g1
Chuyên ngành: Kế Toán
Trường: Đại học Thăng Long
Địa chỉ của đơn vị thực tập: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải
Dương
Đã có thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 1 tháng 6 tới ngày 15 tháng 8 năm 2014
Hà Nội, ngày23..tháng10..năm 2014
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)
NGUYỄN MINH ĐỨC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18297_1368.pdf