Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, hầu như mọi doanh nghiệp đều
đặt ra mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Vì vậy, đối với một số doanh nghiệp thì tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh là một
điều vô cùng quan trọng. Góp phần không nhỏ vào việc phát triển doanh nghiệp phải
nói đến công tác hạch toán kế toán. Nhờ có số liệu do kế toán cung cấp các nhà quản
lý có thể đưa ra những kế hoạch sản xuất, xây dựng những định mức kỹ thuật sản xuất
sản phẩm cũng như chiến lược sản xuất của doanh nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Minh Phương, em đã có cơ hội
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, đặc biệt là phần hành kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó củng cố những kiến thức đã học ở trường
và tìm hiểu được thực tế công tác kế toán tại công ty, biết thêm về thực tiễn phong
phú, đa dạng và phức tạp hơn.
Trên đây là toàn bộ bài khóa luận của em với đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương”. Để có được kết
quả này là nhờ sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị phòng Tài chính – Kế toán của công ty.
Qua đó em đã có điều kiện tìm hiều kỹ hơn những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác kế toán của công ty, từ đó thấy được những ưu, nhược điểm và mạnh dạn đưa ra
một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được chia theo từng công đoạn sản xuất, còn 20%
được tính vào quỹ tiền thưởng theo sản phẩm (hệ số thưởng loại A, B, C, D)
Ví dụ:
Đối với hàng Hoges mã D5A-Q001 có giá bán chưa GTGT là 190.000 đồng/ sản
phẩm (đã được ký trong hợp đồng sản xuất) sẽ có đơn giá lương là:
190.000 x 20 % = 38.000 (đồng/ SP)
Trong đó: Lương của công nhân trực tiếp sản xuất = 70% x 38.000 = 26.600 (đồng/ SP)
Lương của nhân viên quản lý phân xưởng = 30% x 38.000 = 11.400 (đồng/ SP)
Lương thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất = 80% x 26.600 = 21.280 (đồng/ SP)
Tiền thưởng công nhân trực tiếp sản xuất = 20% x 26.600 = 5.320 (đồng/SP)
Lương thực tế nhân viên quản lý phân xưởng = 80% x 11.400 = 9.120 (đồng/SP)
Tiền thưởng nhân viên quản lý phân xưởng = 20% x 11.400 = 2.280 (đồng/SP)
Hàng ngày, tổ trưởng theo dõi và lập bảng chấm công cho từng công nhân và đối
với từng mã hàng. Cuối tháng, nhân viên quản đốc phân xưởng sẽ tổng hợp năng suất
lao động của từng công nhân, lập bảng kê khai năng suất (dựa trên đơn giá từng bước
công việc và kết quả theo dõi sản lượng của từng người theo từng bước công việc do tổ
trưởng thực hiện kê khai cho từng mã hàng hoặc khi sản phẩm nhập kho), gửi lên
phòng tổ chức hành chính để làm cơ sở tính lương cho mỗi người. Nhân viên phòng tổ
Thang Long University Library
41
chức hành chính sẽ dựa vào bảng kê khai năng suất và tỷ lệ phần trăm theo đơn giá
lương của từng công đoạn sản xuất và đối với từng mã sản phẩm để tính lương cho
từng người, lập bảng thanh toán lương cho từng xí nghiệp.
Cuối tháng, nhân viên phòng tổ chức hành chính sẽ gửi bảng tổng hợp lương
từng tháng của công ty lên phòng kế toán. Kế toán tiền lương sẽ lập bảng phân bổ tiền
lương và BHXH từng tháng.
Hạch toán các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo tiền lương là các khoản chi phí được trích để tài trợ cho
từng trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu. Các khoản chi cho phòng chữa bệnh,
chăm sóc sức khỏe người lao động
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở công ty TNHH
Minh Phương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Tổng các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN phải trích nộp là 32,5%. Trong đó 23% được hạch toán vào giá thành.
Các khoản trích
theo lƣơng
Doanh nghiệp
(%)
Ngƣời lao động
(%)
Cộng
(%)
1. BHXH 17 7 24
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 23 9,2 32,5
Bắt đầu từ 1/1/2014 công ty sẽ thay đổi tỷ lệ trích lương mới. Tổng các khoản
phải trích nộp sẽ là 34,5%. Trong đó 24% được hạch toán vào giá thành và 10,5% trừ
vào lương của người lao động. Tiền lương cơ bản của công ty quy định là 1.150.000
đồng/ tháng và hệ số lương cơ bản được xác định theo từng cấp bậc, trình độ chuyên
môn khác nhau.
Tiền ăn ca của công nhân một phần công nhân phải chịu với số tiền mà 3000
đồng/ người/ ngày và được trừ trực tiếp trên bảng lương, phần còn lại là do công ty
chịu 3000 đồng/ người/ ngày. Để có thể theo dõi tình hình ăn ca của công nhân thì tổ
sẽ có bảng ăn ca. Dựa và đó sẽ tính được số tiền phải trừ vào lương của công nhân vào
cuối tháng. Số tiền ăn ca do công ty chịu sẽ được tính vào TK 627.8 – Chi phí bằng
tiền khác, thuộc chi phí sản xuất chung.
Tính tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của các tổ
Thu nhập/ 1 công nhân =
Tổng tiền
lương SP
+
Tiền thưởng
sau xếp loại
+ Khoản khác
42
Tiền thưởng
sau xếp loại
= Tiền thưởng
10% tiền thưởng
0% tiền thưởng
50% tiền thưởng
100% tiền thưởng
Nếu: Xếp loại A
Xếp loại B
Xếp loại C
Xếp loại D
Tiền thưởng = ∑ (Đơn giá tiền thưởng 1 sản phẩm x Số lượng sản phẩm)
Tổng tiền
lương sản phẩm
= ∑ (Đơn giá tiền lương thực tế 1 sản phẩm x Số lượng sản phẩm)
Các khoản khác là những khoản phụ cấp cho người lao động mà vẫn được tính
vào lương như tiền chờ mất điện, tiền trợ cấp bụi len, tiền nghỉ phép
Ví dụ:
Trong tháng 12 công nhân Phạm Minh Thúy may được 50 áo len nam cổ tim (mã
sản phẩm D5A-Q001) đơn giá lương thực tế là 21.280 đồng/ sản phẩm, tiền thưởng là
5.320 đồng/ sản phẩm, 35 áo nam cổ tròn đơn giá lương sản phẩm là 23.376 đồng/ sản
phẩm, tiền thưởng là 5.844 đồng/ sản phẩm. 42 áo len nữ khoác dày đơn giá lương sản
phẩm là 22.600 đồng/ sản phẩm, tiền thưởng là 5.650 đồng/ sản phẩm.
Lương sản phẩm là:
(50 x 21.280) + (35 x 23.376) + (42 x 22.600) = 2.831.360 đồng
Tiền thưởng là:
(50 x 5.320) + (35 x 5.844) + (42 x 5.650) = 707.840 đồng
Trong tháng chị Thúy được xếp loại A nên tổng số tiền thưởng sẽ là:
707.840 + 10% x 707.840 = 778.624 đồng
Vậy thu nhập của chị là: 2.831.360 + 778.624 = 3.609.984 đồng
Các khoản trích theo lương tính trên hệ số bậc tay nghề và lương cơ bản. Trong
đó bậc tay nghề của chị là 2,00.
1.150.000 x Hệ số tay nghề x 9.5% = 1.150.000 x 2 x 9,5% = 218.500 đồng
Trong tháng chị đăng ký ăn ca là 26 bữa nên tiền ăn ca của chị là:
26 x 3.000 = 78.000
=>Vậy Tiền thực lĩnh của chị sẽ là:
3.609.984 – 218.500 – 78.000 = 3.313.484 đồng
Tính tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng
Thu nhập = Tiền lương sản phẩm + Tiền thưởng - Các khoản phải nộp
Tiền lương của sản phẩm = ∑ (Đơn giá lương SP x Số lượng SP) x Tỉ lệ %
Đối với quản đốc thì tỷ lệ đó là 0,3%, còn phó quản đốc là 0,2%
Thang Long University Library
43
Tiền
thưởng
=
∑(Đơn giá tiền thưởng 1 SP x Số lượng SP) x
Hệ số
bình
bầu
x
Số ngày
làm việc
Số công nhân trong xí nghiệp đó 26
Mỗi xí nghiệp có 1 quản đốc và 2 phó quản đốc. Ở xí nghiệp 1, Quản đốc là Chị
Nguyễn Thị Thơm. Hệ số bình bầu của chị là 0,6. Số ngày chị đi làm thực tế là 26
ngày. Xí nghiệp 1 có 310 công nhân.
Ví dụ:
Trong tháng 12 Xí nghiệp 1 hoàn thành 61.970 áo len nam cổ tim (mã sản phẩm
là D5A-Q001) đơn giá thực tế là 9.120 đồng/ SP, tiền thưởng là 2.280 đồng/SP. Áo len
nam cổ tròn 18.000 chiếc có đơn giá lương thực tế là 10.018 đồng/ SP, tiền thưởng là
2.504 đồng/ SP, Áo len Nữ khoác dày 30.000 chiếc có đơn giá thực tế là 9.686 đồng/
SP, tiền thưởng là 2.421 đồng/ SP. Áo len nữ cổ đứng 98.072 chiếc có đơn giá thực tế
là 10.100 đồng/ SP, tiền thưởng là 2.525 đồng/ SP.
Lương sản phẩm là:
[(61.970 x 9.120) + (18.000 x 10.018) + (30.000 x 9.686) + (98.072 x 10.100)] x 0,3%
= 6.079.793 (đồng)
Tiền thưởng là:
[(61.971 x 2.280) + (18.000 x 2.504) +
(30.000 x 2.421) + (98.072 x 2.525)]
x
1,2
x
26
= 980.570 đồng
310 26
Hệ số lương cơ bản của chị là 3,14 nên số tiền BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN
phải nộp là: 9,5% x 3,14 x 1.150.000 = 343.045 đồng
Tiền ăn ca trong trong tháng:
3.000 x 26 = 78.000 đồng
Thu nhập trong tháng:
6.079.793 + 980.570 – 343.045 – 78.000 = 6.639.318
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương của toàn doanh nghiệp ta có định khoản.
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 1.713.219.305
Có TK 334 1.713.219.305
Các khoản trích theo lương
Nợ TK 622 310.253.210
Có TK 338 310.253.210
44
Kết chuyển sang TK 154
Nợ TK 154 2.023.472.515
Có TK 622 2.023.472.515
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154- Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang. Theo quy định lương của nhân viên quản lý phân xưởng sẽ
được tính vào chi phí sản xuất chung nhưng tại công ty TNHH Minh Phương tiền lương
phải trả nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Bảng 2.4. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2013
Tổ may 3 – Xí nghiệp 1
STT Họ và tên
Ngày trong tháng
1 2 3 30 31 Cộng
1 Nguyễn Xuân Lan X X X X X 26
2 Phạm Minh Thúy X X X X X 26
3 Lê Hoàng Mai X N X N X 24
4 Nguyễn Hương Giang X X X X X 26
5 Võ Mai Ly N N X X X 24
6 Bạch Thị Hòa N N X X X 24
7 Phạm Thi Trang X X N X X 25
8 Nguyễn Thị Thu X X X X X 26
31 Cao Minh Lý X X X X N 25
Cộng 794
Trong đó: X: Đi làm (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
N: Nghỉ
Thang Long University Library
45
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP 1
Tháng 12 năm 2013
Số
thẻ
Họ và tên Số LĐ Công
Lƣơng Sản
phẩm
Thƣởng
Xếp
loại
Tiền thƣởng
sau xếp loại
Tổng lƣơng
Tiền ăn
ca
Hệ số
lƣơng
Lƣơng cơ
bản nhân
hệ số
BHXH BHYT BHTN Thực lĩnh
Tổ may 2
28 724 72.500.210 20.714.345 22.682.207
95.182.417
2.172.000 66.976.000 4.688.320 1.004.640 669.760 86.647.697
Tổ may 3 31 794 80.620.750 23.034.500 25.107.605 105.728.355 2.382.000 74.152.000 5.190.640 1.112.280 741.520 96.301.915
148
Phạm Minh
Thúy
26 2.831.360 707.840 A 778.624 3.609.984 78.000 2,00 2.300.000 161.000 34.500 23.000 3.313.484
Tổ dệt 19 412 41.802.923 11.943.692 12.899.187 54.702.110 1.200.000 45.448.000 3.181.360 681.720 454.480 49.184.550
101
Nguyễn Thị
Thủy
24 2.115.230 604.351 B 604.351 2.719.581 72.000 2,26 2.599.000 181.930 38.985 25.990 2.400.676
Tổ cắt 17 454 46.728.123 13.350.892 14.418.963 61.147.088 1.330.500 40.664.000 2.846.480 609.960 406.640 55.953.506
Tổ là 44 1.020 131.215.115 37.490.032 39.739.433 170.954.548 3.058.500 105.248.000 7.367.360 1.578.720 1.052.480 157.897.488
Tổ đóng gói
và kiểm tra
24 624 58.723.629 16.778.179 18.455.997 77.179.626 1.872.000 57.408.000 4.018.560 861.120 574.080 69.853.866
Quản lý
phân xƣởng
3 78 21.129.985 6.037.138 6.037.138 27.167.123 234.000 10.833.000 758.310 162.495 108.330 25.903.988
Nguyễn Thị
Thơm
26 6.079.793 980.570 980.570 7.060.363 78.000 3,14 3.611.000 252.770 54.165 36.110 6.639.318
Cộng 310 6.542 751.437.085 214.696.310 234.018.977 985.456.062 23.715.000 745.177.000 52.162.390 11.177.655 7.451.770 890.949.247
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
46
Bảng 2.6. Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 11-LĐTC
QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2013
STT
Ghi có TK
334
TK 334-Phải trả công nhân viên Cộng có TK 338-Phải trả phải nộp khác
TK 335
Chi phí
phải trả
Tổng cộng
Đối tƣợng
sử dụng
(Ghi nợ
các TK)
Lƣơng
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
Lƣơng cơ bản
nhân hệ số
KPCĐ (2%)
BHXH
(17%)
BHYT (3%)
BHTN
(1%)
Cộng TK 338
1
TK 622
CPNCTT
1.675.275.305 37.944.000 1.713.219.305 1.348.927.000 26.978.540 229.317.590 40.467.810 13.489.270 310.253.210 2.023.472.515
+ XN 1 985.456.062 23.715.000 1.009.171.062 745.177.000 14.903.540 126.680.090 22.355.310 7.451.770 171.390.710 1.180.561.772
+ XN 2 689.819.243 14.229.000 704.048.243 603.750.000 12.075.000 102.637.500 18.112.500 6.037.500 138.862.500 842.910.743
2
TK 641
CPBH
16.030.000 16.030.000 10.833.000 216.660 1.841.610 324.990 108.330 2.491.590 18.521.590
3
TK 642
CPQLDN
135.747.311 135.747.311 69.609.000 1.392.180 11.833.530 2.088.270 696.090 16.010.070 151.757.381
Tổng cộng 1.827.052.616 37.944.000 1.864.996.616 1.429.369.000 28.587.380 242.992.730 42.881.070 14.293.690 328.754.870 2.193.751.486
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ SXXN 1
Công ty TNHH Minh Phương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 622.01 – Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ SXXN 1
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng
từ
Nợ Có
31/12 BPBTL
Tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất XN 1
334
1.009.171.06
2
31/12 BPBTL Các khoản trích theo lương 338 171.390.710
Cộng phát sinh trong kỳ 1.180.561.772
31/12 Kết chuyển cuối kỳ 154.02 1.180.561.772
Số dư cuối kỳ
(Nguồn : Phòng Tài chính – Kế toán)
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm, sau CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những khoản chi phí phát sinh trong phạm
vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Để tập hợp CPSXC, kế toán ở công TNHH Minh Phương sử dụng TK 627 – Chi
phí sản xuất chung, và được chi tiết theo từng xí nghiệp.
TK 6271 - CPSXC xí nghiệp 1
TK 6272 - CPSXC xí nghiệp 2
CPSXC ở xí nghiệp 1 hiện nay của công ty bao gồm các khoản mục sau:
TK 6271.2 - Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất ở phân xưởng
TK 6271.3 - Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ ở phân xưởng
TK 6271.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ và sửa chữa TSCĐ ở phân xưởng
TK 6271.8 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
Ở công ty TNHH Minh Phương, nhiên liệu, nguyên liệu, phụ tùng phục vụ sản
xuất gọi là vật tư và được quản lý chung trong bảng cân đối vật tư. Khi xuất nhiên liệu
(than đá, dầu máy) chi phí này được tập hợp vào TK 627.2-Chi phí vật liệu. Còn khi
48
xuất phụ tùng (bánh quay, đá mài, kéo, kim) và công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất
thì tùy thuộc vào giá trị và thời gian sử dụng mà phân bổ vào chi phí sản xuất 1 lần
hoặc 2 lần được tập hợp vào TK 627.3.
Hàng tháng, trên cơ sở các phiếu xuất kho đã được phân loại theo từng loại vật tư
và theo từng mã hàng do thủ kho chuyển lên, kế toán nguyên vật liệu nhập số liệu vào
máy rồi chuyển cho kế toán chi phí giá thành để hạch toán. Quá trình nhập số liệu
tương tự như đối với xuất nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. Sau đó máy tính sẽ tự
động cập nhật số liệu vào các sổ kế toán liên quan.
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 6271.2 – Chi phí nguyên vật liệu phục vụ SXXN 1
Công ty TNHH Minh Phương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 6271.2 – Chi phí nguyên vật liệu phục vụ SXXN 1
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ Có
04/12 PXK 13
Xuất phụ liệu sản
xuất chung
1522.2 728.000
.
31/12 PXK 49
Xuất nguyên liệu
sản xuất chung
1522.2 19.660.000
Cộng phát sinh
trong kỳ
95.675.036
Kết chuyển cuối kỳ 154.02 95.675.036
Số dư cuối kỳ - -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
49
Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 6271.3 – Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ SXXN 1
Công ty TNHH Minh Phương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 6271.3 – Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ SXXN 1
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ Có
06/12 PXK 111
Xuất công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất chung
1532 3.210.420
31/12 PXK 157
Xuất công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất chung
1532 12.542.300
Cộng phát sinh trong kỳ 97.369.581
Kết chuyển cuối kỳ 154.2 97.369.581
Số dư cuối kỳ - -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ của công ty TNHH Minh Phương là: Nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải. Trong đó phần lớn được dùng trong sản xuất chung. Kế
toán căn cứ vào tỉ lệ khấu hao đã được quy định và nguyên giá của các máy móc thiết
bị, nhà xưởng để tính ra mức khấu hao hàng tháng chi tiết từng xí nghiệp.
Để tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng TK 627.4 – Chi phí khấu hao
TSCĐ và phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Việc tính khấu hao thường được
thực hiện tự động trên máy tính căn cứ vào công thức đã cài sẵn
Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ =
Mức khấu hao trung bình hàng
năm của TSCĐ
12 tháng
Ví dụ:
Nguyên giá của máy dệt kim tự động 3G của xí nghiệp 1 là 1.143.898.560, số
năm sử dụng là 5 năm. Tính khấu hao của máy móc thiết bị này.
50
Mức khấu hao trung bình
hàng tháng
=
1.143.898.560
= 19.064.976
5 x 12
Việc trích khấu hao được thực hiện hoàn toàn thông qua chương trình kế toán
máy đã cài sẵn. Khi có các nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán TSCĐ chỉ cần nhập nguyên
giá và số năm sử dụng, sau đó máy sẽ tự động tính và phân bổ khấu hao. Còn khi
nghiệp vụ giảm TSCĐ, máy sẽ tự động thôi tính khấu hao. Việc tính hoăc thôi tính
khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ
tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất.
Kết quả của việc tính khấu hao TSCĐ được thể hiện ở bảng chi tiết phân bổ khấu
hao TSCĐ. Cuối tháng, số trích khấu hao TSCĐ được kết chuyển vào bảng kê số 4 để
tính giá thành sản phẩm.
Bút toán chi phí khấu hao TSCĐ tại xí nghiệp 1 là:
Nợ TK 627 180.654.987
Có TK 214 180.654.987
Thang Long University Library
51
Bảng 2.10. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Thời
gian sử
dụng
Toàn công ty
TK 627
CPSXC
TK641
CPBH
TK642
CPQLDN Nguyên giá Khấu hao
XN 1 XN 2
I Khâu hao TSCĐ đã trích tháng trước 21.436.211.394 456.934.582 161.590.001 164.201.712 131.142.809
II Khấu hao TSCĐ trích trong tháng này 22.580.109.954 475.999.558 180.654.987 164.201.712 131.142.809
1 Nhà xưởng 12.467.889.120 103.889.076 35.256.623 24.999.041 43.663.412
2 Máy móc thiết bị 15.087.126.460 251.452.108 56.701.433 51.286.000 80.464.475
+ Máy dệt kim tự động 3G (XN1) 5 năm 1.143.898.560 19.064.976 19.064.976
+ Máy dệt kim tự động 5G (XN2) 6 năm 3.043.585.728 42.272.024 42.272.024
3 Thiết bị công tác 360.445.490 3.604.555 3.604.555
4 Phương tiện vận tải 9.738.317.064 115.932.246 58.569.887 55.043.714 2.318.645
5 TSCĐ vô hình 13.458.280 1.121.253 1.121.253
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
52
Bảng 2.11. Sổ chi tiết TK 6271.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SXXN 1
Công ty TNHH Minh Phương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 6271.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SXXN 1
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ Có
31/12 BTKH Khấu hao TSCĐ 214 180.654.987
Cộng phát sinh
trong kỳ
180.654.987
Kết chuyển cuối kỳ 154.02 180.654.987
Số dư cuối kỳ - -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Tại công ty TNHH Minh Phương các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
khác bằng tiền gồm: chi phí điện, nước, điện thoại, đều được tập hợp vào TK 627.8
– Chi phí khác bằng tiền. Đối với các khoản chi phí này khi phát sinh, các hóa đơn
chứng từ sẽ được tập hợp và chuyển lên phòng kế toán. Sau khi kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của chứng từ này. Kế toán các phần hành lập bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí khác bằng tiền gửi cho kế toán tổng hợp để nhập số liệu vào máy.
Ví dụ:
Trong tháng 12 năm 2013 công ty có hóa đơn thu tiền điện bao gồm thuế GTGT
10% tại xí nghiệp1 là 42.275.367 đồng. Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn tiền điện nhập số liệu vào máy.
Nợ TK 6272.8 38.432.152
Nợ TK 133 3.843.215
Có TK 112 42.275.367
Thang Long University Library
53
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện xí nghiệp 1
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Từ ngày 25/11/2012 đến ngày 25/12/2013
Mẫu số : 01GTKT2/001
Ký hiệu: AC/13T
Số : 0420208
Công ty điện lực Hoài Đức
Địa chỉ: Khu 6, thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 22456830 Mã số thuế: 0100101114-035 3 ĐT sửa chữa: 2220361
Tên khách hàng: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Điện thoại: 04.33845939 Mã số thuế:0500141721
BỘ
CS
CHỈ SỐ
CŨ
CHỈ SỐ
MỚI
HS
NHÂN
ĐIỆN NĂNG
TIÊU THỤ
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
KT 146.788 130.052 1 16.736
100 1.350 135.000
50 1.545 77.250
50 1.947 97.350
100 2.105 210.500
100 2.249 224.900
Tr. đó: 16.336 2.307 37.687.152
Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Bến bán điện
Cộng: 16.736 38.432.152
Thuế suất: 10% Thuế GTGT 3.843.215
Tổng cộng tiền thanh toán: 42.275.367
Số tiền viết bằng chữ: Bốn hai triệu hai trăm bảy lăm nghìn ba trăm sáu bảy đồng.
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Bảng 2.13. Sổ chi tiết TK 6271.8 – Chi phí khác bằng tiền phục vụ SXXN 1
Công ty TNHH Minh Phương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 6271.8 – Chi phí khác bằng tiền phục vụ SXXN 1
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ Có
03/12 1256726
Tiền mua đồ dùng
phục vụ sản xuất
111.2 2.728.000
25/12 0420208
Chi phí điện phục
vụ sản xuất
112.2 38.432.152
Cộng phát sinh
trong kỳ
501.988.899
Kết chuyển cuối kỳ 154.02 501.988.899
Số dư cuối kỳ - -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
54
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp toàn bộ các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình
sản xuất (bao gồm 3 khoản mục chi phí NVLTT, NCTT, CPSXC) kế toán tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất cho toàn công ty.
Các chi phí sản xuất trên, cuối tháng đều được kết chuyển sang TK 154- Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang. Trên cơ sở đó, kế toán sử dụng và phục vụ cho việc tính
giá thành sản phẩm của toàn công ty.
Đến cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các số liệu đã nhập, máy tính sẽ kết xuất ra các
sổ như: Sổ chi tiết TK 154.01, Sổ cái TK 154, nhật ký chứng từ số 7
Bảng 2.14. Sổ chi tiết TK 154.01 – CPSX kinh doanh dở dang phục vụ SXXN 1
Công ty TNHH Minh Phương
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 154.01 – CPSX kinh doanh dở dang phục vụ SXXN 1
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng
từ
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 100.520.121
31/12 PKT
Kết chuyển
CPNVLTT
621.01 23.532.032.321
31/12 PKT Kết chuyển CPNCTT 622.01 1.180.561.772
31/12 PKT
Kết chuyển
CPNVLSXC
6271.2 95.675.036
31/12 PKT
Kết chuyển chi phí
CCDC SXC
6271.3 97.369.581
31/12 PKT
Kết chuyển CP khấu
hao TSCĐ SXC
6271.4 180.654.987
31/12 PKT
Kết chuyển chi phí
khác bằng tiền
6271.8 501.988.899
31/12 PKT Nhập kho thành phẩm 155 25.582.815.590
Cộng phát sinh trong
kỳ
25.588.282.596
Số dư cuối kỳ 105.987.127
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
55
Bảng 2.15. Bảng kê sô 4
Công ty TNHH Minh Phương
La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
BẢNG KÊ SỐ 4
TK Có
TK Nợ
TK 111 TK 112 TK 142 TK 152 TK 153 TK 214 TK 241 TK 331 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 Tổng phát sinh
TK 154-CPSX
kinh doanh dở
dang
39.380.234.765 2.023.472.515 2.437.340.723 43.841.048.003
-Xí nghiệp 1
TK 154.01
23.532.032.321 1.180.561.772 875.688.503 25.588.282.596
TK 621-
CPNVLTT
39.380.234.765 39.380.234.765
-Xí nghiệp 1
TK 621.01
23.532.032.321 23.532.032.321
TK 622-CPNCTT 1.713.219.305 310.253.210 2.023.472.515
-Xí nghiệp 1
TK 622.01
1.009.171.062 171.390.710 1.180.561.772
TK 627-CPSXC 394.252.351 783.254.621 58.664.545 335.193.568 183.105.039 344.856.699 23.040.253 314.973.647 2.437.340.723
-Xí nghiệp 1
TK 6271
197.797.800 253.225.221 95.675.036 97.369.581 180.654.987 3.409.090 47.556.788 875.688.503
+NVL SXXN 1
TK 6271.2
95.675.036 95.675.036
+CCDC SXXN 1
TK 6271.3
97.369.581 97.369.581
+KHTSCĐ XN 1
TK 6271.4
180.654.987 180.654.987
+CP khác bằng
tiền SXXN 1
TK 6271.8
197.797.800 253.225.221 3.409.090 47.556.788 501.988.899
Tổng cộng 394.252.351 783.254.621 58.664.545 39.715.428.333 183.105.039 344.856.699 23.040.253 314.973.647 1.713.219.305 310.253.210 39.380.234.765 2.023.472.515 2.437.340.723 87.682.096.006
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
56
Bảng 2.16. Nhật ký chứng từ số 7
Công ty TNHH Minh Phương
La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Tháng 12 năm 2013
STT
TK
Có
TK
Nợ
TK 111 TK 112 TK 142 TK 152 TK 153 TK 214 TK 241 TK 331 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 Tổng CP
1 154 39.380.234.765 2.023.472.515 2.437.340.723 43.841.048.003
2 142
4 621 39.380.234.765 39.380.234.765
5 622 1.713.219.305 310.253.210 2.023.472.515
6 627 394.252.351 783.254.621 58.664.545 335.193.568 183.105.039 344.856.699 23.040.253 314.973.647 2.437.340.723
7 641 402.756.972 399.638.943 754.000 32.917.235 16.030.000 2.491.590 854.588.740
8 642 222.913.320 558.188.838 37.197.676 623.420 256.140 131.142.809 26.672.000 135.747.311 16.010.070 1.128.751.584
Tổng 1.019.922.643 1.741.082.402 95.862.221 39.716.805.753 183.361.179 475.999.508 23.040.253 621.983.382 1.864.996.616 328.754.870 39.380.234.765 2.023.472.515 2.437.340.723 89.665.436.330
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế toán)
Thang Long University Library
57
Bảng 2.17. Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỎ CÁI
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2013
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK đối ứng
Nợ với TK này
... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
TK 152 ... 39.380.234.765
Cộng phát sinh
Nợ
39.380.234.765
Có 39.380.234.765
Số dư cuối tháng
Nợ -
Có -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Bảng 2.18. Sổ cái tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỎ CÁI
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2013
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK đối ứng
Nợ với TK này
... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
TK 334 ... 1.713.219.305
TK 338 310.253.210
Cộng phát sinh
Nợ 2.023.472.515
Có 2.023.472.515
Số dư cuối tháng
Nợ -
Có -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
58
Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỎ CÁI
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Năm 2013
Ghi Có các TK đối ứng
Nợ với TK này
... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
TK 111 ... 394.252.351
TK 112 783.254.621
TK 142 58.664.545
TK 152 335.193.568
TK 153 183.105.039
TK 214 344.856.699
TK 241 23.040.253
TK 331 314.973.647
Cộng phát sinh
Nợ 2.437.340.723
Có 2.437.340.723
Số dư cuối tháng
Nợ -
Có -
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Số dư đầu năm
Nợ Có
Thang Long University Library
59
Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỎ CÁI
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Năm 2013
Ghi Có các TK đối ứng
Nợ với TK này
... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
TK 621 ... 39.380.234.765
TK 622 2.023.472.515
TK 627 2.437.340.723
Cộng phát sinh
Nợ 43.841.048.003
Có 43.813.436.522
Số dư cuối
tháng
Nợ 216.129.775 243.741.256
Có -
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Để tính được giá thành sản phẩm, kế toán phải đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ. Định kỳ hàng tháng, công ty đánh giá sản phẩm dở dang một lần dựa trên cơ
sở kiểm kê số sản phẩm hoàn thành nhập kho, số sản phẩm dở dang trên từng khâu của
quy trình công nghệ theo từng loại sản phẩm để báo cáo về phòng tài chính – kế toán.
Do giá trị NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên công ty áp dụng
phương pháp: đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính. Còn các chi phí
khác như chi phí vật liệu phụ, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
tính hết cho các sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trong tháng 12, xí nghiệp 2 đã hoàn thành lô hàng mã D5A-Q001 và nhập kho
nên cuối tháng không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Xuất phát từ đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất của tất cả các sản phẩm và đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản xuất.
Số dư đầu năm
Nợ Có
60
Cuối mỗi tháng dựa vào kết quả tập hợp chi phí, báo cáo sản phẩm hoàn thành, máy
tính sẽ tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng sản phẩm trong từng khoản
mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành.
Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp để tính tổng giá thành và
giá thành đơn vị của mã hàng đã hoàn thành trong tháng bằng cách căn cứ trực tiếp
vào CPSX đã tập hợp trong kỳ và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Tổng giá thành
SP hoàn thành
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Trình tự tính giá thành
Sau khi đã tập hợp được CPSX kinh doanh cho từng xí nghiệp và tiến hành đánh
giá SPDD cuối kỳ. Kế toán giá thành tiến hành phân bổ chi phí cho từng mã SP. Công
ty TNHH Minh Phương tiến hành phân bổ theo tiêu thức số lượng SP hoàn thành.
Bảng 2.21. Thống kê số lƣợng sản phẩm hoàn thành
Mã sản phẩm Số lƣợng
D5A-Q001 61.970
GH-407 18.000
C5A-Q411 30.000
A5B-Q005 98.072
Tổng 208.042
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Phân bổ CPNVLTT cho từng mã sản phẩm
NVL xuất dùng cho sản phẩm nào sẽ được phân bổ trực tiếp cho sản phẩm đó.
Cụ thể theo bảng 2.2 trong tháng 12. Chi phí NVL mà sản phẩm D5A-Q001 là:
2.171.718.473 + 248.772.704 = 2.420.491.177 đồng
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng mã sản phẩm
CPNCTT phân bổ
cho từng mã SP
=
Số lượng của từng mã SP
x
Tổng CPNCTT toàn
xí nghiệp Tổng số lượng của tất cả các SP
trong tháng
Tháng 12 tổng CPNCTT toàn xí nghiệp 1 là: 1.180.561.772 đồng
CPNCTT phân bổ cho
mã SP D5A-Q001
=
61.970
x 1.180.561.772 =
351.656.940
đồng
208.042
Thang Long University Library
61
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mã sản phẩm
Tương tự như phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng mã sản phẩm.
Tháng 12 tổng CPSXC toàn xí nghiệp 1 là 875.688.503. Vậy CPSXC tính cho
mã SP D5A-Q001 là :
CPSXC phân bổ cho
mã SP D5A-Q001
=
61.970
x 875.688.503 =
260.843.563
đồng
208.042
Vậy tổng giá thành của mã hàng D5A-Q001 là:
Z = 2.420.491.117 + 351.656.940 + 260.843.563 = 3.032.991.620 đồng
Đơn giá thực tế nhập kho của 1 sản phẩm là:
3.032.991.620
= 48.942 đồng
61.970
Sau khi tập hợp đầy đủ các chi phí phát sinh, chương trình sẽ tự động kết chuyển
kết quả phân bổ được, tính giá thành SP và cho ra thẻ tính giá thành sản phẩm.
Bảng 2.22. Thẻ tính giá thành sản phẩm
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2013
Tên sản phẩm, dịch vụ: Mã hàng D5A-Q001
Số lượng: 61.970 chiếc
Chỉ tiêu Tổng số tiền
Chia ra theo khoản mục
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
CPSX dở dang đầu kỳ 34.489.745 34.489.745
CPSX phát sinh trong kỳ 3.032.991.620 2.420.491.177 351.656.940 260.843.563
Giá thành SP trong kỳ 3.067.481.365
CPSX dở dang cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhìn chung công ty TNHH Minh Phương tổ chức công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính giá thành sản phẩm là tương đối hợp lý. Tuy nhiên vẫn còn một vài
điểm cần xem xét để công tác được hoàn thiện hơn.Với mục đích đó, sau khi thực tập
tại công ty TNHH Minh Phương và kết hợp kiến thức đã học ở trường em mạnh dạn
đưa ra một vài ý kiến nghị và ý kiến của em về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm của công ty ở chương 3.
62
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MINH PHƢƠNG
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Minh Phƣơng
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản
Về bộ máy quản lý
Từ khi thành lập đến này, công ty TNHH Minh Phương đã luôn nỗ lực. Toàn bộ
công nhân viên và ban giám đốc công ty đã luôn phấn đấu. Cùng với sự phát triển của
đất nước công ty đã không ngừng cải tổ và hoàn thiện bộ máy quản lý, đào tạo đội ngũ
thợ lành nghề, đổi mới và bổ sung dây chuyền công nghệ. Chính điều đó đã tạo điều
kiện để công ty không ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.
Về tổ chức công tác kế toán
Việc phân công lao động kế toán phù hợp với trình độ chuyên môn và năng lực
của từng người, tận dụng được kinh nghiệm của kế toán viên lâu năm cũng như sự
năng động, sáng tạo của lớp trẻ. Việc áp dụng phần mềm kế toán bước đầu đã có tác
dụng trong việc quản lý tài sản, theo dõi và cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời
cho kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm. Nhờ vậy phòng luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
Hệ thống tài khoản của công ty được mở chi tiết đến tài khoản cấp 3, đáp ứng
được công tác hạch toán chi tiết tài sản và nguồn vốn tại công ty. Hệ thống sổ sách kế
toán cũng được mở và ghi chép một các linh hoạt so với chế độ kế toán. Các báo cáo
quyết định được lập theo đúng nguyên tắc và thời gian quy định.
Về công tác tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành
Việc quản lý chi phí NVL theo định mức là hoàn toán đúng đắn. Với đặc điểm
của ngành may mặc, định mức chi phí NVL cho mỗi SP đã được phòng kỹ thuật xây
dựng cụ thể và khá chính xác. NVL xuất dùng cho các phân xưởng được căn cứ trên số
lượng SP xuất ra theo kế hoạch sản xuất và định mức cho mỗi loại SP. Vì vậy, chi phí
NVL của công ty phản ánh chính xác, phù hợp với chi phí thực tế phát sinh.
Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho tất cả các công
nhân trực tiếp sản xuất. Việc này tác động đến lợi ích vật chất trực tiếp của người lao
động. Đồng thời công ty còn áp dụng chế độ tiền thưởng cho người lao động theo các
mức thưởng A, B, C, D đối với những công nhân hoàn thành và hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu sản xuất được giao. Vì vậy có tác dụng khuyến khích công nhân hăng hái lao
động, nâng cao năng suất, làm giảm chi phí nhân công.
Thang Long University Library
63
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhược điểm cần khắc phục
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được công ty TNHH Minh Phương vẫn còn tồn
tại những hạn chế trong công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Việc sử dụng phần mềm kế toán
Mặc dù, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán kế toán,
song phần mềm này còn nhiều bất cập. Chương trình không đặt định khoản trước các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên. Điều đó làm giảm tốc độ cập nhật và có thể
sai sót trong quá trình hạch toán. Hơn nữa, một số phần hành kế toán vẫn phải tính thủ
công, như việc tính lương cho cán bộ công nhân viên. Điều này làm tăng khối lượng
công việc cho nhân viên kế toán.
Mô hình tổ chức kế toán
Công ty TNHH Minh Phương hiện nay đang tổ chức kế toán theo mô hình tập
trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện ở phòng kế toán. Điều này chưa thực
sự phù hợp khi công ty có 2 xí nghiệp là Hải Phòng và Hà Nội, làm khó khăn trong
quá trình thu thập và luân chuyển chứng từ để ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập các
báo cáo tài chính trong công ty.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và nhân viên quản lý phân xƣởng
Theo cách tính chi phí nhân công trực tiếp hiện nay của công ty thì CPNCTT
được xác định trên đơn giá tiền lương cho cả công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên
quản lý phân xưởng. Như vậy, tiền lương sản phẩm, các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lý phân xưởng được hạch toán vào TK 622 – Chi phí nhân công trực
tiếp. Theo quy định của Bộ Tài Chính, TK 622 được dùng để phản ánh chi phí lao
động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, không hạch toán
vào tài khoản này, những khoản phải trả về tiền lương, phụ cấp cho nhân viên quản
lý phân xưởng. Việc hạch toán trên không phù hợp với chế độ tài chính về phân loại
các khoản mục chi phí.
Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán
phức tạp, sổ sách cồng kềnh, nên dù đã sử dụng phần mềm kế toán nhưng công ty vẫn
gặp nhiều khó khăn trong công tác hạch toán kế toán do khối lượng công việc quá lớn.
64
Khấu hao tài sản cố định
Hiện nay, công ty đang trích khấu hao TSCĐ theo từng tài sản. Tức là công ty sẽ
liệt kê tất cả TSCĐ hiện có và sẽ tính khấu cho từng TSCĐ một. Việc tính khấu hao
TSCĐ theo cách này không cần dựa vào khấu hao TSCĐ của tháng trước nhưng công
ty vẫn đưa vào và thể hiện lên bảng tính và phân bổ khấu hao. Nhìn vào bảng 2.12.
phân bổ khấu hao tài sản cố định ta thấy TSCĐ hiện có trong công ty là rất nhiều. Điều
này làm tăng khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và có thể sai sót trong quá
trình hạch toán. Ngoài ra cũng không thể hiện được những TSCĐ biến động tăng hoặc
giảm trong kỳ.
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Minh Phƣơng
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Công tác kế toán tại mọi doanh nghiệp đều dựa trên những nguyên tắc, chuẩn
mực nhất định. Đó là những nguyên tắc chung được thừa nhận.
Nguyên tắc giá phí: Việc đo lường, tính toán về tài sản, công nợ, vốn, doanh
thu, chi phí phải đặt trên cơ sở giá phí thực tế mà không quan tâm đến giá thị trường.
Nguyên tắc phù hợp: Chi phí phải phù hợp với doanh thu ở kỳ mà doanh thu
được ghi nhận.
Nguyên tắc khách quan: Những thông tin, tài liệu mà kế toán cung cấp phải
mang tính khách quan, có bằng chứng tin cậy.
Nguyên tắc nhất quán: Các khái niệm, các chuẩn mực, các phương pháp, mà kế
toán sử dụng phải bảo đảm tính liên tục, không được thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác.
Nguyên tắc công khai: Nguyên tắc này đòi hỏi báo cáo tài chính của doanh
nghiệp phải rõ ràng, dễ hiểu và phải bao gồm đầy đủ các thông tin liên quan đến các
hoạt động của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính phải được trình bày công khai cho
những ai quan tâm.
Để thực hiện tốt các yêu cầu tính giá, còn phải quán triệt một số nguyên tắc sau:
Xác định đối tượng tính giá phù hợp
Phân loại chi phí hợp lý
Lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương
Thang Long University Library
65
Về phần mềm kế toán mà công ty áp dụng
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại phần mềm kế toán khác nhau trong đó
có phần mêm FAST là phần mềm đang được công ty áp dụng. Tuy nhiên tính động
của phần mềm này không cao, dẫn tới khó khăn trong công tác hạch toán những
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có yếu tố mới. Khi nhập số liệu vẫn phải nhập định khoản
vào máy bằng tay, điều này làm giảm tốc độ cập nhật và có thể xảy ra sai sót trong quá
trình hạch toán. Mặc dù các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, song rất ít xuất hiện các
nghiệp vụ mới mà chủ yếu là lặp đi lặp lại, do vậy công ty cần kết hợp với nhà cung
cấp phần mềm kế toán để tạo ra các định khoản mặc định sẵn trong chương trình,
nhằm giảm bớt thao tác nhập số liệu nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác cao.
Về mô hình tổ chức kế toán
Để quá trình tổ chức, luân chuyển chứng từ và hạch toán của công ty được hoàn
thiện công ty nên áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân
tán. Xí nghiệp 1 được đặt gần văn phòng công ty vì vậy trung tâm kế toán của doanh
nghiệp được đặt ở xí nghiệp 1 có nhiệm vụ là kế toán tổng hợp và chi tiết cho xí
nghiệp 1 và toàn công ty, đồng thời tổng hợp các số liệu, báo cáo từ xí nghiệp 2 gửi
lên và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trực tiếp ở văn phòng công ty. Còn xí
nghiệp 2 được tổ chức kế toán riêng, chịu trách nhiệm kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trực tiếp ở đơn vị mình. Định kỳ gửi các báo cáo đã
được phân cấp về phòng kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính chung cho toàn
doanh nghiệp. Hình thức tổ chức kế toán này có ưu điểm là công tác kế toán được chỉ
đạo sát sao, thu thập và xử lý thông tin kịp thời ngay ở các xí nghiệp phụ thuộc. Song
hình thức này có nhược điểm là bộ máy cồng kềnh, cần nhiều nhân viên, kế toán có
trình độ cao.
Về việc hạch toán CPNCTT và chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng là chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý tại
phân xưởng tuy nhiên công ty hạch toán vào CPNCTT. Việc hạch toán này không làm
thay đổi tổng chi phí phát sinh trong kỳ nhưng điều này trái với quy định của Bộ Tài
Chính. Mặt khác nó làm thay đổi tỷ trọng và ảnh hưởng đến tính chính xác của các khoản
mục chi phí trong tổng giá thành và khó khăn cho việc phân tích chi phí, giá thành.
Để khắc phục tồn tại này, công ty cần sử dụng TK 627.1 – Chi phí nhân viên
phân xưởng để hạch toán chi phí nhân viên quản lý phân xưởng. Để tách chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất và chi phí nhân viên phân xưởng công ty cần tính lại bảng phân
bổ tiền lương và BHXH của toàn công ty.
Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội đã lập mới,
ta hạch toán lại như sau:
66
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất tại phân xưởng 1
Nợ TK 622.01 981.769.939
Có TK 334 981.769.939
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622.01 168.899.120
Có TK 338 168.899.120
Chi phí sản xuất chung em xin mở tài khoản 6271.1 – chi phí nhân viên phân
xưởng 1 để hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng 1.
Chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK 6271.1 27.401.123
Có TK 334 27.401.123
Các khoản trích theo lương
Nợ TK 6271.1 2.491.590
Có TK 338 2.491.590
Thang Long University Library
67
Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Phương
Địa chỉ: La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 11-LĐTC
QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2013
STT
Ghi có TK
334
TK 334-Phải trả công nhân viên Cộng có TK 338-Phải trả phải nộp khác
TK 335
Chi phí
phải trả
Tổng cộng
Đối tƣợng
sử dụng
(Ghi nợ
các TK)
Lƣơng
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
Lƣơng cơ bản
nhân hệ số
KPCĐ (2%)
BHXH
(17%)
BHYT (3%)
BHTN
(1%)
Cộng TK 338
1
TK 622
CPNCTT
1.621.120.947 37.476.000 1.658.596.947 1.327.261.000 26.545.220 225.634.370 39.817.830 13.272.610 305.270.030 1.963.866.977
+ XN 1 958.288.939 23.481.000 981.769.939 734.344.000 14.686.880 124.838.480 22.030.320 7.343.440 168.899.120 1.150.699.059
+ XN 2 662.832.008 13.995.000 676.827.008 592.917.000 11.858.340 100.795.890 17.787.510 5.929.170 136.370.910 813.197.918
2
TK 627
CPSXC
54.154.358 468.000 54.622.358 21.666.000 433.320 3.683.220 649.980 216.660 4.983.180 59.605.538
+ XN 1 27.167.123 234.000 27.401.123 10.833.000 216.660 1.841.610 324.990 108.330 2.491.590 29.892.713
+ XN 2 26.987.235 234.000 27.221.235 10.833.000 216.660 1.841.610 324.990 108.330 2.491.590 29.892.713
3
TK 641
CPBH
16.030.000 16.030.000 10.833.000 216.660 1.841.610 324.990 108.330 2.491.590 18.521.590
4
TK 642
CPQLDN
135.747.311 135.747.311 69.609.000 1.392.180 11.833.530 2.088.270 696.090 16.010.070 151.757.381
Tổng cộng 1.827.052.616 37.944.000 1.864.996.616 1.429.369.000 28.587.380 242.992.730 42.881.070 14.293.690 328.754.870 2.193.751.486
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
68
Về hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng
Hiện nay, công ty đã thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính nhằm làm cho
bộ máy kế toán được gọn nhẹ và giảm thiểu được khối lượng công việc cũng như đáp
ứng được những nhu cầu về cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, đầy đủ và
chính xác. Tuy nhiên, việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ trong điều kiện
sử dụng máy vi tính chưa thực sự hợp lý. Bởi theo hình thức này có quá nhiều mẫu sổ
phức tạp, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên nhiều sổ gây khó khăn
cho việc thực hiện thiết kế phần mềm kế toán được hiệu quả nhất, để có thể tổ chức
một cách tốt nhất công tác kế toán cũng như tập hợp chi phí và tính giá thành SP.
Vì vậy, trong thời gian tới, để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán đồng thời phát
huy được tính ưu việt của kế toán máy, công ty nên lựa chọn hình thức ghi sổ Nhật Ký
Chung. Vì với hình thức này các mẫu sổ sử dụng sẽ đơn giản hơn và nó thực sự kết
hợp được kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm tra
tình hình biến động các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của công ty.
Công ty nên chuyển sang hình thức kế toán Nhật ký chung nên có sự thay đổi của
mẫu sổ tổng hợp, có thêm sổ nhật ký chung và mẫu sổ cái có sự thay đổi.
Thang Long University Library
69
Bảng 3.2. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Cộng trang trước mang sang
01/12 PX15 01/12
Xuất NVL sản xuất hàng
Hoges
621 415.622.332
01/12 PX15 01/12
Xuất NVL sản xuất hàng
Hoges
152 415.622.332
.
31/12 PBTL 31/12
Tiền lương cho công nhân trực
tiếp sản xuất
622 1.713.219.305
31/12 PBTL 31/12
Tiền lương cho công nhân trực
tiếp sản xuất
334 1.713.219.305
31/12 PBTL 31/12
Các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp sản xuất
622 310.253.210
31/12 PBTL 31/12
Các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp sản xuất
338 310.253.210
31/12 PBKH 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 627 344.856.699
31/12 PBKH 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 344.856.699
.
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm
154 43.841.048.003
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm
621 39.380.234.765
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm
622 2.023.472.515
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm
627 2.437.340.723
Cộng mang sang trang sau
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
70
Bảng 3.3. Sổ Cái tài khoản 154
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Số hiệu: 154
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
Số phát sinh trong tháng
....
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm
621 39.380.234.765
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm
622 2.023.472.515
31/12 PKT 31/12
Tổng hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm
627 2.437.340.723
31/12 31/12
Nhập kho thành phẩm
hoàn thành
155 43.785.315.343
Cộng phát sinh trong tháng 43.841.048.003 43.785.315.343
Số dư cuối kỳ 55.732.660
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Về tình hình trích khấu hao TSCĐ
Để làm giảm khối lượng của nhân viên kế toán và việc theo dõi TSCĐ được cụ
thể, rõ ràng và phân bổ khấu hao TSCĐ theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính.
Chỉ cần tính khấu hao TSCĐ tăng hoặc giảm trong kỳ là có thể tính ra khấu hao TSCĐ
cần trích trong kỳ đó theo công thức:
Số khấu hao phải
tính trong tháng này
=
Số khấu hao đã
tính ở tháng trước
+
Số khấu hao
tăng trong
tháng
-
Số khấu hao
giảm trong
tháng
Em xin lập lại bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 12 năm 2013
của công ty như sau:
Thang Long University Library
71
Bảng 3.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Thời
gian
sử
dụng
Toàn công ty
TK 627
CPSXC
TK641
CPBH
TK642
CPQLDN Nguyên giá Khấu hao
XN 1 XN 2
I Khâu hao TSCĐ đã trích tháng trước 21.436.211.394 456.934.582 161.590.001 164.201.712 131.142.809
II Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 1.143.898.560 19.064.976 19.064.976
1 Máy móc thiết bị
+ Máy dệt kim tự động 3G (XN1) 5 năm 1.143.898.560 19.064.976 19.064.976
III Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
IV Khấu hao TSCĐ trích trong tháng này 22.580.109.954 475.999.558 180.654.987 164.201.712 131.142.809
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
72
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, hầu như mọi doanh nghiệp đều
đặt ra mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Vì vậy, đối với một số doanh nghiệp thì tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh là một
điều vô cùng quan trọng. Góp phần không nhỏ vào việc phát triển doanh nghiệp phải
nói đến công tác hạch toán kế toán. Nhờ có số liệu do kế toán cung cấp các nhà quản
lý có thể đưa ra những kế hoạch sản xuất, xây dựng những định mức kỹ thuật sản xuất
sản phẩm cũng như chiến lược sản xuất của doanh nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Minh Phương, em đã có cơ hội
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, đặc biệt là phần hành kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó củng cố những kiến thức đã học ở trường
và tìm hiểu được thực tế công tác kế toán tại công ty, biết thêm về thực tiễn phong
phú, đa dạng và phức tạp hơn.
Trên đây là toàn bộ bài khóa luận của em với đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương”. Để có được kết
quả này là nhờ sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị phòng Tài chính – Kế toán của công ty.
Qua đó em đã có điều kiện tìm hiều kỹ hơn những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác kế toán của công ty, từ đó thấy được những ưu, nhược điểm và mạnh dạn đưa ra
một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương.
Mặc dù đã cố gắng, song do em còn thiếu kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập
lại có hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh những sai sót nhất định. Vì vậy, em
kính mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô và các bác, các anh chị trong phòng
Tài chính – Kế toán của công ty để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2014
Sinh viên
Lương Thị Hải Yến
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Đặng Thị Loan (2004), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Xuất
bản lần 4, Nhà xuất bản thống kê.
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
thống kê.
3. Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, Trường Đại
học kinh tế TP HCM, Nhà xuất bản thống kê.
4. Một số luận văn trên thư viên trường Đại học Thăng Long.
5. Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006.
6. Tài liệu của công ty TNHH Minh Phương.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19312_3026.pdf