LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng ở nước ta cũng có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể vào sự phát triển nhanh chóng cơ sở hạ tầng của đất nước đó là ngành xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, sử dụng lượng vốn tích lũy rất sớm trong tổng số vốn đầu tư của cả nước, là điều kiện thu hút vốn đầu tư của nước ngoài trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt mạnh đạt được, ngành xây dựng cơ bản cũng còn những thiếu sót như việc đầu tư còn tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở dang nhiều gây ra lãng phí lớn, thêm nữa đặc điểm nổi bật của ngành là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công kéo dài, nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong quá trình sản xuất, thi công giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để giải quyết được vấn đề trên, mỗi doanh nghiệp nói chung cần có các thông tin phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những công cụ rất hữu hiệu và đắc lực trong sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc đầy đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, giúp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường, được sự giúp đỡ của Cô giáo Kiều Thu Hiền và phòng kế toán tài chính của Công ty, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp" tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường làm khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận kết cấu của khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1 Chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.2 Phân loại tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.3.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2.Đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.5.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.5.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
1.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.5.5.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.6. Sổ sách sử dụng để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.6.1 Hình thức nhật ký chung
1.6.2 Hình thức nhật ký chứng từ
1.6.3 Hình thức nhật ký sổ cái
1.6.4 Hình thức chứng từ ghi sổ
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIANG TRƯỜNG
2.1. Giới thiệu chung về Công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.2. Chế độ kế toán Công ty áp dụng
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty
2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3. Thực trạng kế toán giá thành sản phẩm tại công ty
2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
2.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và trình tự tính giá thành sản phẩm
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIANG TRƯỜNG
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Tồn tại
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Kết luận
Tài liệu tham khảo
107 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2721 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Gạch lát nền Prime
Hộp
275
275
58.000
15.950.000
Cộng
15.950.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 7: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 0178
Nợ: 621
Có:152
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Thành
Địa chỉ (bộ phận): Đội trưởng
Lý do xuất: Xuất cho công trình tòa nhà Vinafood -Số 6 Ngô Quyền-Hoàn Kiếm Xuất tại kho: Công trình Vinafood
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Gạch lát nền Prime
Hộp
275
275
58.000
15.950.000
Cộng
15.950.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 8: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa
Phú Thọ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 0179
Nợ: 621
Có:152
Họ và tên người nhập hàng: Phạm Văn Thành
Địa chỉ (bộ phận): Đội trưởng
Lý do xuất: Xuất cho công trình Vinafood - Số 6 Ngô Quyền - Hoàn Kiếm - HN
Xuất tại kho: Công trình Vinafood
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Gạch xây
Viên
18.000
18.000
1200
21.600.000
2
Cát đen
m3
50
50
78.000
3.900.000
3
Xi măng
Tạ
135
135
128.000
17.280.000
Cộng
42.780.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 9: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa Phú Thọ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 0181
Nợ: 621
Có: 152
Họ và tên người nhập hàng: Phạm Văn Thành
Địa chỉ (bộ phận): Đội trưởng
Lý do xuất: Xuất cho công trình Tòa nhà Vinafood
Xuất tại kho: Công trình Vinafood – Số 6 Ngô Quyền- Hoàn Kiếm- Hà Nội
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bột bả NT-T
Kg
37
37
139.000
5.143.000
2
Bột bả BN-N
Kg
20
20
169.000
3.380.000
3
Sơn kova K-771
Thùng
20
20
299.000
5.980.000
4
Sơn kova K-5501
Thùng
8
8
829.000
6.632.000
Cộng
21.135.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu một trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 05 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán công trình lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu sử dụng cho công trình.
BIỂU 10: BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH: TÒA NHÀ VINAFOOD
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ
Nội dung
Ghi nợ TK 621
Ghi có các TK
SH
N/T
TK 111
TK 152
TK 331
62
2/10/11
Vận chuyển cát dải nền đến chân công trình
4.597.000
4.597.000
0178
05/10/11
Gạch Prime
15.950.000
15.950.000
0179
05/10/11
Gạch xây
21.600.000
21.600.000
0179
05/10/11
Cát đen
3.900.000
3.900.000
0179
05/10/11
XM Hoàng thạch
17.280.000
17.280.000
0181
05/10/11
Bột bả NT-T
5.143.000
5.143.000
0181
05/10/11
Bột bả BN-N
3.380.000
3.380.000
0181
05/10/11
Sơn Kova K-771
5.980.000
5.980.000
0181
05/10/11
Sơn Kova K-5501
6.632.000
6.632.000
87
17/10/11
Mua XM trắng
547.800
547.800
4783
18/10/11
Gạch chân tường
2.573.000
2.573.000
Cộng
87.582.800
5.144.800
79.865.000
2.573.000
Ngày 20 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
BIỂU 11: BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH: TÒA NHÀ VINAFOOD
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ
Nội dung
Ghi nợ TK 621
Ghi có các TK
SH
N/T
TK 111
TK 152
TK 331
84512
21/10/11
Mua 275 m2 tôn múi, 37md tôn úp nóc,1250 đinh vít tôn chuyển thẳng đến công trình
37.597.000
37.597.000
52487
21/10/11
Mua thiết bị điện chiếu sáng đến công trình
27.850.000
27.850.000
264187
24/10/11
Mua thiết bị vệ sinh ống nước
32.254.000
32.254.000
Cộng
97.701.000
97.701.000
Ngày 25 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
2.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi tiết:
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng lương tháng
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
+ Bảng xác nhận khối lượng hoàn thành
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Bảng thanh toán lương hàng ngày, tổ trưởng của từng tổ căn cứ vào tình hình thực hiện thực tế của bộ phận tổ thi công để chấm công cho từng người trong ngày. Cuối tháng tổ trưởng và đội trưởng duyệt và ký vào bảng chấm công bảng này được lưu ở phòng kế toán của đội để tập hợp lương trực tiếp.
+ Bảng hạch toán lương do kế toán tập hợp khi khối lượng xây lắp hoàn thành đó qua sự kiểm tra đồng ý của đội và công ty sau đó đưa công ty duyệt và cấp trả lương cho đội.
Kế toán tổng hợp
- TK sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Sổ cái sử dụng: Sổ chi tiết TK 622 " Chi phí nhân công trực tiếp" chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình
BIỂU 12:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Công trình: Vinafood
BẢNG CHẤM CÔNG (TỔ SƠN)
Tháng 10/2011
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Phạm Văn Thành
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2
Lê Trung Kiên
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3
Đặng Trần Trung
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
4
Nguyễn Văn Duy
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
5
Nguyễn Đức Mạnh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Hoàng Văn Dũng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
7
Phạm Văn Chữ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
26
8
Phạm Văn Nam
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
26
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Phụ trách kế toán
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 13:
Công ty TNHH một thành viên Giang Trường BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG (TỔ SƠN)
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ Tháng 10 năm 2011
Công trình: Vinafood
TT
Họ tên
Chức vụ
Hệ số lương
Lương thời gian
Tiền ăn ca 20.000/
ngày
Tổng lương
Lương đóng BH
Các khoản khấu trù
Số tiền thực nhận
Ký nhận
NC
Đơn giá TL/NC
Thành tiền
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng
A
B
C
1
2
3
4=2*3
5
6
7
8
9
10
11
12
13=6-12
14
1
Phạm Văn Thành
ĐT
2.31
26
140,000
3,640,000
520,000
4,160,000
1.575.420
94,525
23,631
41,600
15,754
175,511
3,984,489
2
Lê Trung Kiên
TT
1.96
26
130,000
3,380,000
520,000
3,900,000
1.336.720
80,203
20,051
39,000
13,367
152,621
3,747,379
3
Đặng Trần Trung
CN
1.67
26
110,000
2,860,000
520,000
3,380,000
1.138.940
68,336
17,084
33,800
11,389
130,610
3,249,390
4
Nguyễn Văn Duy
CN
2.31
26
110,000
2,860,000
520,000
3,380,000
1.575.420
94,525
23,631
33,800
15,754
167,711
3,212,289
5
Nguyễn Đức Mạnh
CN
1.96
26
110,000
2,860,000
520,000
3,380,000
1.336.720
80,203
20,051
33,800
13,367
147,421
3,232,579
6
Hoàng Văn Dũng
CN
1.96
26
110,000
2,860,000
520,000
3,380,000
1.336.720
80,203
20,051
33,800
13,367
147,421
3,232,579
7
Phạm Văn Chữ
CN
1.96
26
110,000
2,860,000
520,000
3,380,000
1.336.720
80,203
20,051
33,800
13,367
147,421
3,232,579
8
Phạm Văn Nam
CN
1.96
26
110,000
2,860,000
520,000
3,380,000
1.336.720
80,203
20,051
33,800
13,367
147,421
3,232,579
Tổng cộng
25.110.000
4.320.000
28.340.000
10.973.380
658.403
164.601
283.400
109.734
1.216.137
27.123.863
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu một trăm hai mươi ba nghìn tám trăm sáu ba đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giam đốc
(Ký, đóng dấu)
*Cách tính lương và bảo hiểm xã hội công ty áp dụng
Bảng thanh toán lương hàng ngày, tổ trưởng của từng tổ căn cứ vào tình hình thực hiện thực tế của bộ phận tổ thi công để chấm công cho từng người trong ngày. Cuối tháng tổ trưởng và đội trưởng duyệt và ký vào bảng chấm công, bảng này được lưu ở phòng kế toán của đội để tập hợp lương trực tiếp.
Tiền lương thực tế của một công nhân = Tiền lương ngày * Số ngày làm việc thực tế trong tháng
Các khoản trích theo lương:
Các khoản trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo lương công ty trích theo tỷ lệ tiền lương cơ bản theo quy định của nhà nước. Khi mức tiền lương cơ bản của nhà nước thay đổi công ty cũng thay đổi mức trích các khoản bảo hiểm cho người lao động.
Khoản trích tiền kinh phí công đoàn công ty căn cứ vào điều lệ và quy chế hoạt động của công ty .
- Bảo hiểm y tế 4,5 % trong đó: +3% tính vào chi phí của công ty
+1,5% trừ vào thu nhập người lao động
- Bảo hiểm xã hội 22% trong đó: +16% tính vào chi phí của công ty
+6% trừ vào thu nhập người lao động
- Bảo hiểm thất nghiệp 2% trong đó: +1% tính vào chi phí công ty
+1% trừ vào thu nhập người lao động
- Kinh phí công đoàn 2% trong đó: +1% tính vào chi phí của công ty
+1% trừ vào thu nhập người lao động
BIỂU 14 : BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
TT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334
TK 338
Cộng TK 338
Tổng cộng
Lương
Lương khác
Cộng 334
3382
3383
3384
3389
1
TK 622 – Tổ Sơn
29.430.000
29.430.000
283.400
1.755.740
329.201
109.734
2.478.075
31.908.075
Tòa nhà vinafood
29.430.000
29.430.000
283.400
1.755.740
329.201
109.734
2.478.075
31.908.075
2
TK 627-CPSXC
19.895.000
19.895.000
198.950
1.484.250
242.950
101.900
2.028.050
21.923.050
Tòa nhà vinafood
19.895.000
19.895.000
198.950
1.484.250
242.950
101.900
2.028.050
21.923.050
3
TK 334 -Tiền lương và CKTTL
482.350
1.153.153
263.033
211.634
2.090.169
2.090.169
Tổ sơn
283.400
658.403
164.601
109.734
1.216.137
1.216.137
BP sản xuất chung
198.950
494.750
98.432
101.900
874.032
874.032
Tổng
49.325.000
49.325.000
964.700
4.393.143
835.184
423.268
6.596.294
55.921.294
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
2.2.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp
Kế toán chi tiết
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng lương công nhân sử dụng máy
+ Bảng nghiệm thu ca máy
+ Bảng tính khấu hao máy theo quy định của công ty không hạch toán vào TK 627 mà hạch toán hết vào TK 623
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Bảng tính khấu hao do kế toán công ty lập rồi báo cáo xuống đội, tổ
- TK sử dụng : TK 623
Cuối tháng công ty báo cáo tiền khấu hao cho phòng kế toán ghi vào nhật ký chung vào sổ cái TK 623
Căn cứ vào bảng tính lương của công nhân điều khiển MTC kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 331
- Sổ sách sử dụng: Số chi tiết TK 623 (chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình)
Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Chủ nhiệm công trình lập bảng theo dõi nhật trình ca máy để theo dõi số ca máy, nguyên vật liệu dùng cho máy thi công. Cuối mỗi ngày, đội tiến hành nghiệm thu khối lượng ca máy, cuối tháng tổng hợp toàn bộ số lượng ca máy, gửi các chứng từ về kế toán để làm căn cứ hạch toán.
- Trong trường hợp đi thuê ca máy, cuối mỗi ngày chủ nhiệm công trình nghiệm thu khối lượng ca máy, cuối tháng tổng hợp số ca máy để tính ra chi phí thuê máy.
Chi phí thuê máy = số ca máy x đơn giá/ca
BIỂU 15: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa
Phú Thọ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Thành Số: 1080
Địa chỉ (bộ phận): Đội trưởng Nợ: 623
Lý do xuất: Xuất cho máy đầm nền công trình tòa nhà Vinafood Có: 152
Xuất tại kho: Công trình Vinafood
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dầu máy Diezel
lít
35
35
10.500
367.500
Cộng
367.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 03 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
BIỂU 16: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
STT
Chỉ tiêu
T/g sử dụng (năm)
Nơi sử dụng
Toàn công ty
TK 623
TK 627
Nguyên giá
Khấu hao
I
Tòa nhà Vinafood – Hoàn Kiếm- Hà Nội
1
Máy đầm
4
15.000.000
312.500
312.500
2
Xe con huyndai Santafe
10
857.000.000
7.141.667
7.141.667
Cộng
7.454.167
312.500
7.141.667
Người lập biểu Kế toán trưởng
2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Là những chi phí phục vụ chung cho quản lý đội hay công trường thi công như: Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, lương, BHXH, khấu hao tài sản cố định, chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi, biên lai
+ Hoá đơn
+ Các chứng từ có liên quan
- Tài khoản sử dụng: TK 627- chi phí sản xuất chung
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí sản xuất chung có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
1. Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chứng từ sử dụng:
+ Bản chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng phân bổ BHXH
- Tài khoản sử dụng: 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Tiền lương trả cho nhân viên quản lý đội thi công được tính
Mức lương thực lĩnh
=
Mức lương cơ bản
x
Hệ số lương
+
Các khoản phụ cấp thêm
2. Chi phí vật liệu
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất vật tư
- Tài khoản sử dụng: TK 6272 - Chi phí vật liệu
3. Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất vật tư
- Tài khản sử dụng: TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
Công cụ dụng cụ của công ty gồm: Kìm bấm lớn, kìm bấm nhỏ, búa đầm, đục sắt.... thường những loại vật tư này có giá trị nhỏ nhưng nó sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến giá thành sản phẩm nên được tính 100% vào chi phí sản xuất chung. Kế toán sẽ ghi nhận việc xuất dùng công cụ dụng cụ hàng ngày vào sổ chi tiết về mặt số lượng (đồng thời cũng ghi nhận cả quá trình nhập vật tư). Cuối kỳ kế toán phản ánh tình hình sử dụng công cụ, dụng cụ vào các tài khoản có liên quan.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định công ty gồm nhiều loại, trong đó có TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất, khi tính khấu hao được tính vào chi phí sản xuất chung
Mức khấu hao hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao hàng tháng
=
Mức khấu hao hàng năm
12
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
- Tài khoản sử dụng: TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn tiền điện
+ Hoá đơn tiền nước
- Tài khoản sử dụng: TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng công ty Điện lực và công ty cấp thoát nước sẽ gửi giấy báo tiền điện và tiền nước mà công ty đó tiêu thụ, kế toán dựa trên giấy báo này lập uỷ nhiệm chi nhờ Ngân hàng công ty mở khoản thanh toán các khoản chi phí này. Sau khi ngân hàng thanh toán xong sẽ gửi giấy báo nợ về cho công ty tiến hành lập phiếu chi và ghi giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Trình tự luân chuyển chứng từ
+ Phiếu chi: Do kế toán đội lập thành 3 liên, sau khi có đủ chữ ký của kế toán. Đội trưởng, thủ quỹ mới được xuất quỹ và sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền và thủ quỹ cũng ký vào phiếu chi.
+ Hoá đơn: làm căn cứ để kế toán viết phiếu chi
+ Bảng thanh toán lương: Do kế toán đội lập hàng tháng và sau khi có chữ ký của đội trưởng đưa lên phó giám đốc để duyệt.
+ Giấy báo nợ tiền BHXH: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán công ty lập và báo cáo xuống cho từng đội, tổ.
Phương pháp hạch toán:
Lương gián tiếp
- Cuối mỗi tháng sau khi khoá sổ chấm công, kế toán căn cứ vào đó để lập dự trù lương gián tiếp gửi cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt.
- Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ: Công ty trích các khoản đó trên lương cơ bản.
Khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao : Phương pháp đường thẳng
Kỳ khấu hao: Theo tháng
Hàng quý côn ty trích khấu hao TSCĐ và gửi bảng trích khấu hao về các đội. Trong đó TSCĐ ( phục vụ cho sản xuất chung và máy thi công)
Khấu hao tháng = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ khấu hao = 1/(thời gian sử dụng x 12)
BIỂU 17:
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG ĐIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG
Công trình: Tòa nhàVinafood - Số 6 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Căn cứ vào hợp đồng xây dựng ký kết giữa công ty TNHH một thành viên Giang Trường với tòa nhà Vinafood thuộc Tổng công ty lương thực miền Bắc
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện để phục vụ thi công xây dựng công trình.
Hôm nay, ngày 05 tháng 09 năm 2011. Tại văn phòng Công ty điện lực TP.Hà Nội - CN điện Hoàn Kiếm.
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Công ty điện lực TP. Hà Nội - CN điện Hoàn Kiếm
Ông: Phạm Lê Thanh - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Đỗ Văn Trung - Chức vụ: Kế toán
Đại diện bên B: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Ông: Bùi Ánh Dương - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Phạm Văn Thành - Chức vụ: Đội trưởng công trình
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Chi nhánh điện Hoàn Kiếm đồng ý cho công ty TNHH một thành viên Giang Trường sử dụng điện phục vụ thi công xây dựng công trình tòa nhà Vinafood.
Điều 2. Đơn giá và hình thức thanh toán
- Đơn giá: Điện: 1kwh = 1.500đ /kwh
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chỉ số thể hiện trên đồng hồ sử dụng phục vụ thi công xây dựng công trình.
Điều 3. Bên B tự lắp đặt đồng hồ
Hợp đồng lập xong, hai bên đọc lại và nhất trí ký dưới đây, hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bờn giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
BIỂU 18: BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG ĐIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG
Công trình: Tòa nhà Vinafood - Số 6 Ngô Quyền - Hoàn Kiếm –Hà Nội
- Căn cứ vào hợp đồng xây dựng ký kết giữa công ty TNHH một thành viên Giang Trường với tòa nhà Vinafood thuộc Tổng công ty lương thực miền Bắc
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện để phục vụ thi công xây dựng công trình.
Hôm nay, ngày 31 tháng 10 năm 2011. Tại văn phòng Công ty điện lực TP.Hà Nội - CN Điện Hoàn Kiếm.
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Công ty điện lực TP. Hà Nội - CN điện Hoàn Kiếm
Ông: Phạm Lê Thanh - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Đỗ Văn Trung - Chức vụ: Kế toán
Đại diện bên B: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Ông: Bùi Ánh Dương - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Phạm Văn Thành - Chức vụ: Đội trưởng công trình
Hai bên cùng nhau lập biên bản thanh lý hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Hai bên thực hiện đúng theo các điều khoản ghi trong hợp đồng ký ngày 05 tháng 09 năm 2010.
Điều 2. Đơn giá và hình thức thanh toán
+ Điện: 2574kwh x 1.500đ /kwh = 3.861.000đ
Tổng tiền bên B phải trả cho bên A là: 3.861.000đ
(Viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm sáu mươi mốt nghìn đồng chẵn)
Số tiền trên chưa bao gồm tiền thuế GTGT.
Biên bản lập xong, hai bên đọc lại và nhất trí ký dưới đây, biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bờn giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
BIỂU 19: HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG NƯỚC THI CÔNG XÂY DỰNG
Công trình: Tòa nhà Vinafood -Số 6 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Căn cứ vào hợp đồng xây dựng ký kết giữa công ty TNHH một thành viên Giang Trường với tòa nhà Vinafood thuộc Tổng công ty lương thực miền Bắc
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện để phục vụ thi công xây dựng công trình.
Hôm nay, ngày 05 tháng 09 năm 2011. Tại văn phòng Công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Nội - Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Nội - Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm
Ông: Trương Tiến Hưng - Chức vụ: Giám đốc
Bà: Nguyễn Thị Hải - Chức vụ: Kế toán
Đại diện bên B: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Ông: Bùi Ánh Dương - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Phạm Văn Thành - Chức vụ: Đội trưởng công trình
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm đồng ý cho công ty TNHH một thành viên Giang Trường sử dụng nước phục vụ thi công xây dựng cho công trình tòa nhà Vinafood.
Điều 2. Đơn giá và hình thức thanh toán
- Đơn giá: Nước: 1m3 = 4.000đ / m3
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chỉ số thể hiện trên đồng hồ sử dụng khi sử dụng phục vụ thi công xây dựng công trình.
Điều 3. Bên B tự lắp đặt đồng hồ....
Hợp đồng lập xong, hai bên đọc lại và nhất trí ký dưới đây, hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
BIỂU 20: BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG NƯỚC THI CÔNG XÂY DỰNG
Công trình: Tòa nhà Vinafood - Số 6 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Căn cứ vào hợp đồng xây dựng ký kết giữa công ty TNHH một thành viên Giang Trường với tòa nhà Vinafood thuộc Tổng công ty lương thực miền Bắc
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện để phục vụ thi công xây dựng công trình.
Hôm nay, ngày 31 tháng 10 năm 2011. Tại văn phòng Công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Nội - Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Nội - Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm
Ông: Trương Tiến Hưng - Chức vụ: Giám đốc
Bà: Nguyễn Thị Hải - Chức vụ: Kế toán
Đại diện bên B: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Ông: Bùi Ánh Dương - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Phạm Văn Thành - Chức vụ: Đội trưởng công trình
Hai bên cùng nhau lập biên bản thanh lý hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Hai bên thực hiện đúng theo các điều khoản ghi trong hợp đồng ký ngày 05 tháng 10 năm 2010.
Điều 2. Đơn giá và hình thức thanh toán
+ Nước: 580 m3 x 4.000đ / m3 = 2.320.000đ
Tổng tiền bên B phải trả cho bên A là: 2.320.000đ
(Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)
Số tiền trên chưa bao gồm tiền thuế GTGT.
Biên bản lập xong, hai bên đọc lại và nhất trí ký dưới đây, biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Biểu 21: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THU TIỀN ĐIỆN EVN HANOI
Liên 2: Giao cho khách hàng
Tổng công ty điện lực TP. Hà Nội - MST: 0100101114
Website:www.evnhanoi.vn kỳ 1 từ ngày 05/11 đến ngày 31/12/2011
Địa chỉ: 69C Đinh Tiên Hoàng - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: 22100141 MS thuế: 01-001-0111-41
Tên khách hàng: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ khách hàng: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Mã số khách hàng: P0037606893 Mã số thuế KH: 0101275836
Số sổ GCS: P0037606893 Phiên GCS: Số công tơ: 2574
Mẫu số: 01 GTKT-001
ID35740392
Ký hiệu: AA/10P
Số: 0841824
Số hộ: 1
CHỈ SỐ MỚI
CHỈ SỐ CŨ
HỆ SỐ
ĐN TIÊU THỤ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
(Xem chi
tiết hóa
đơn kèm theo)
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
GIÁM ĐỐC
PHẠM LÊ THANH
Cộng
2574
1.500
3.861.000
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT
386.100
Tổng cộng tiền thanh toán
4.247.100
Số viết
bằng chữ
Bốn triệu hai trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn./.
Biểu 22: PHIẾU CHI
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Số: 301
Nợ: 627
Có: 111
Người nhận tiền: Ngô Thị Huyền
Địa chỉ: Chi nhánh điện Hoàn Kiếm
Lý do thanh toán: Thanh toán tiền điện theo HĐ số 0841824
Số tiền: 4.245.100
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn một trăm đồng chăn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
BIỂU 23:
ĐƠN VỊ BÁN HÀNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số khách hàng Mẫu số: 01GTKT2/001
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ NỘI (Tiền nước) 11-059-378-5 Ký hiệu: AA/10P
Địa chỉ: 44 Đường Yên Phụ (Liên 2: Giao cho khách hàng) Số: 1855870
Tháng 10 năm 2011
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
0101275836
Tên, địa chỉ Số cuống :11335489179
người mua Số hộ sử dụng nước: 1
hàng Thời gian sử dụng :5/9-30/10/2011 Ngày làm hóa đơn :31/10/2011
Tài khoản Khối – Sổ đọc : HO - 580
Mã số thuế
SỐ ĐỌC
THÁNG NÀY
SỐ ĐỌC
THÁNG TRƯỚC
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
(TỔNG TIÊU THỤ)
TÊN HÀNG HÓA (ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ)
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
580
m3
580
SH1 580
4.000
2.320.000
Xí nghiệp KDNS Hoàn Kiếm - Số 8C Đinh Công Tráng - Hoàn Kiếm - HN
Số ĐT: 38293155- 38293483
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
TL. Tổng giám đốc
Công ty TNHH MTVnước sạch Hà Nội
Xí nghiệp KDNS Hoàn Kiếm
GIÁM ĐỐC TRƯƠNG TIẾN HƯNG
Cộng tiền hàng: 2.320.000
Thuế suất GTGT 5%, Tiền thuế GTGT 116.000
Phí bảo vệ môi trường đối với NTSH (10%) 232.000
Tổng cộng: 2.668.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu sáu trăm sáu mươi tám nghìn đồng chẵn
Biểu 24: PHIẾU CHI
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Số: 302
Nợ: 627
Có: 111
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng
Địa chỉ: Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm
Lý do thanh toán: Thanh toán tiền nước theo HĐ số 1855870
Số tiền: 2.668.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu sáu trăm sáu mươi tám nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Từ các chứng từ, bảng khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH…, kế toán tập hợp số liệu và ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái….
Biểu 25: Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 10 năm 2011
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SH tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
03/10/11
PXK1080
03/10
Xuất kho dầu Diezel cho máy đầm nền CT Vinafood
x
623
367.500
03/1011
PXK1080
03/10
Xuất kho dầu Diezel cho máy đầm nền CT Vinafood
x
152
367.500
04/10/11
PNK0165
04/10
Nhập kho XM Hoàng Thạch
x
152
17.280.000
04/10/11
PNK0165
04/10
Nhập kho XM Hoàng Thạch
x
133
1.728.000
04/10/11
PNK0165
04/10
Nhập kho XM Hoàng Thạch
x
331
19.008.000
04/10/11
PC 207
04/10
Chi tiền mua XM Hoàng Thạch theo HĐ số 0025439
x
331
19.008.000
04/10/11
PC 207
04/10
Chi tiền mua XM Hoàng Thạch theo HĐ số 0025439
x
111
19.008.000
05/11/11
PNK0166
05/10
Nhập kho gạch lát nền Prime
x
152
15.950.000
05/10/11
PNK0166
05/10
Nhập kho gạch lát nền Prime
x
133
1.595.000
05/10/11
PNK0166
05/10
Nhập kho gạch lát nền Prime
x
331
17.545.000
05/10/11
PC 210
05/10
Trả tiền mua gạch Prime theo HĐ số 0003430
x
331
17.545.000
05/10/11
PC 210
05/10
Trả tiền mua gạch Prime theo HĐ số 0003430
x
111
17.545.000
05/10/11
PXK0178
05/10
Xuất gạch prime cho CT Vinafood
x
621
15.950.000
05/10/11
PXK0178
05/10
Xuất gạch prime cho CT Vinafood
x
152
15.950.000
05/10/11
PXK0179
05/10
Xuất kho gạch xây, cát đen, xi măng cho CT Vinafood
x
621
42.780.000
05/10/11
PXK0179
05/10
Xuất kho gạch xây, cát đen, xi măng cho CT Vinafood
x
152
42.780.000
05/10/11
PXK0181
05/10
Xuất kho bột bả, Sơn kova cho CT Vinafood
x
621
21.135.000
05/10/11
PXK0181
05/10
Xuất kho bột bả, Sơn kova cho CT Vinafood
x
152
21.135.000
Cộng chuyển trang sau
153.338.500
153.338.500
Ngày 31tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SH tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
153.338.500
153.338.500
31/10/11
PC301
31/10
Thanh toán tiền điện theo HĐ số 0841824
x
627
4.245.100
31/10/11
PC301
31/10
Thanh toán tiền điện theo HĐ số 0841824
x
111
4.245.100
31/10/11
PC302
31/10
Thanh toán tiền nước theo HĐ số 1855870
x
627
2.668.000
31/10/11
PC302
31/10
Thanh toán tiền nước theo HĐ số 1855870
x
111
2.668.000
31/10/11
31/10
Tính lương phải trả CN tổ Sơn T10/11- CTVinafood
x
622
29.430.000
31/10/11
31/10
Tính lương phải trả CN tổ Sơn T10/11- CTVinafood
x
334
29.430.000
31/10/11
31/10
Tính lương phải trả cho BP SXC T10/11 - CTVinafood
x
627
19.895.000
31/10/11
31/10
Tính lương phải trả cho BP SXC T10/11 - CTVinafood
x
334
19.895.000
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood tính vào CPCty– BP SXC
x
627
2.028.050
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood tính vào CPCty– BP SXC
x
338
2.028.050
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood trừ vào TN NLĐ- BP SXC
x
334
874.032
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood trừ vào TN NLĐ- BP SXC
x
338
874.032
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood tính vào CPCty– Tổ sơn
x
622
2.478.075
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood tính vào CPCty– Tổ sơn
x
338
2.478.075
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood trừ vào TN NLĐ- Tổ sơn
x
334
1.216.137
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood trừ vào TN NLĐ- Tổ sơn
x
338
1.216.137
31/10/11
31/10
Trích KHTSCĐ cho CT Vinafood T10/11
x
623
312.500
31/10/11
31/10
Trích KHTSCĐ cho CT Vinafood T10/11
x
214
312.500
31/10/11
31/10
Trích KHTSCĐ cho CT Vinafood T10/11
x
627
7.141.667
31/10/11
31/10
Trích KHTSCĐ cho CT Vinafood T10/11
x
214
7.141.667
Cộng chuyển trang sau
223.627.061
223.627.061
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SH tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Trang trước chuyển sang
223.627.061
223.627.061
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNVLTT
x
154
79.865.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNVLTT
x
621
79.865.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNCTT
x
154
31.908.075
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNCTT
x
622
31.908.075
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPSPSD MTC
x
154
680.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPSPSD MTC
x
623
680.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CP SXC
x
154
35.977.817
31/10/11
31/10
Kết chuyển CP SXC
x
627
35.977.817
31/10/11
31/10
Kết chuyển SP KDDD
x
155
148.430.892
31/10/11
31/10
Kết chuyển SPKDDD
x
154
148.430.892
Cộng
372.057.953
372.057.953
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 26:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Tòa nhà Vinafood
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chỳ
SH
NT
Nợ
Có
05/10/11
PXK0178
05/10
Xuất gạch prime cho CT Vinafood
152
15.950.000
05/10/11
PXK0179
05/10
Xuất kho gạch xây, cát đen, xi măng cho CT Vinafood
152
42.780.000
05/10/11
PXK0181
05/10
Xuất kho bột bả, Sơn kova cho CT Vinafood
152
21.135.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNVLTT
154
79.865.000
Cộng số phát sinh
79.865.000
79.865.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 27:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Tòa nhà Vinafood
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chỳ
SH
NT
Nợ
Cú
31/10/11
31/10
Tính lương phải trả CN tổ Sơn T10/11- CTVinafood
334
29.430.000
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood tính vào CPCty– Tổ sơn
338
2.478.075
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNCTT
31.908.075
Cộng phát sinh
31.908.075
31.908.075
Ngày 31tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 28:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Tòa nhà Vinafood
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chỳ
SH
NT
Nợ
Có
03/10/11
PXK1080
03/10
Xuất kho dầu Diezel cho máy đầm nền CT Vinafood
152
367.500
31/10/11
31/10
Trích KHTSCĐ cho CT Vinafood T10/11
214
312.500
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPSPSD MTC
154
680.000
Cộng phát sinh
680.000
680.000
Ngày 31tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 29:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Công trình: Tòa nhà Vinafood
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
31/10/11
PC301
31/10
Thanh toán tiền điện theo HĐ số 0841824
111
4.245.100
31/10/11
PC302
31/10
Thanh toán tiền nước theo HĐ số 1855870
111
2.668.000
31/10/11
31/10
Tính lương phải trả cho BP SXC T10/11 - CTVinafood
334
19.895.000
31/10/11
31/10
CK trích lương T10/11 CTvinafood tính vào CPCty– BP SXC
338
2.028.050
31/10/11
31/10
Trích KHTSCĐ cho CT Vinafood T10/11
214
7.141.667
31/10/11
31/10
Kết chuyển CP SXC
35.977.817
Cộng phát sinh
35.977.817
35.977.817
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3. Thực trạng kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
2.3.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
- Sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh: Là các công trình, hạng mục công trình đó hoàn thành các giai đoạn công nghệ quy trình trong thiết kế kỹ thuật và chuyển bị bàn giao cho đơn vị sử dụng.
- Sản phẩm xây lắp hoàn thành theo giai đoạn quy ước: Là đối tượng xây lắp chưa trải qua tất cả các giai đoạn thi công, theo quy định trong thiết kế mà chỉ kết thúc việ thi công đến một giai đoạn nhất định (các giai đoạn công việc hoặc khối lượng có thiết kế hoặc dự toán riêng đó hoàn thành)
2.3.1.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
=
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
-
Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành
Phương pháp đơn đặt hàng
Cách tính giá thành theo phương pháp này như sau::
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng
-
Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá thành
2.3.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và trình tự tính giá thành sản phẩm
2.3.2.1 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trường hợp sản phẩm xây lắp dở dang là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
Trong trường hợp này, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
2.3.2.2 Trình tự tính giá thành sản phẩm
Từ các sổ chi tiết, kế toán lập bảng tập hợp chi phí các công trình
Biểu 30:
Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa Chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
TẬP HỢP CHI PHÍ CÔNG TRÌNH TÒA NHÀ VINAFOOD
Tháng 10 năm 2011
ĐVT: VNĐ
STT
Nội dung
Tổng chi phí
CPNVL trực tiếp
CPNC trực tiếp
CPSD máy thi công
CPSXC
1
Chi phí dở dang đầu kỳ
148.430.592
15.652.600
25.841.500
51.643.158
55.293.634
2
Chi phí phát sinh trong kỳ
148.430.892
79.865.000
31.908.075
680.000
35.977.817
Cộng
296.861.184
95.517.600
57.749.575
52.323.158
91.271.451
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Từ bảng tập hợp chi phí các công trình, kế toán lập bảng tính giá thành các công trình. Vào sổ chi tiết, sổ cái.
Biểu 31:
Cụng ty TNHH một thành viên Giang Trường
Địa chỉ: Hương Xạ - Hạ Hòa - Phú Thọ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Tòa nhà Vinafood
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Dở dang đầu kỳ
148.430.892
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNVLTT
621
79.865.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPNCTT
622
31.908.075
31/10/11
31/10
Kết chuyển CPSPSD MTC
623
680.000
31/10/11
31/10
Kết chuyển CP SXC
627
35.977.817
31/10/11
31/10
Kết chuyển SP KDDD
155
148.430.892
148.430.892
Cộng phát sinh
148.430.892
Dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIANG TRƯỜNG
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường, được tìm hiểu về bộ máy quản lý, công tác kế toán tại Công ty, đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, em đó nhận thấy những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục như sau:
3.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất: Về bộ máy quản lý
- Công ty TNHH một thành viên Giang Trường là Công ty hoạt động chưa lâu nhưng có quy mô lớn với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm hoạt động của Công ty ngày càng chuyển biến tốt, người lao động có đủ công ăn việc làm, thị trường đơn vị thi công được mở rộng, đời sống người lao động được đảm bảo và ngày càng nâng cao.
- Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty theo mô hình trực tuyến giản đơn, gọn nhẹ, đồng nhất. Đây là một ưu điểm lớn với mô hình quản lý như vậy đó tạo điều kiện cho giám đốc Công ty và các phòng ban chức năng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Thứ hai: Về công tác hạch toán kế toán giá thành xây lắp
- Phòng kế toán của Công ty được bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ năng lực, nhiệt tình và trung thực, tận tâm với nghề.
- Tổ chức tài chính - kế toán rõ ràng, khoa học giúp giảm bớt khối lượng kế toán, kế toán viên có thể đáp ứng đầy đủ thông tin dữ liệu đến với yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các đối tượng liên quan khác:
+ Do Công ty có lập sổ kế toán chi tiết nên tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trưởng cùng ban lãnh đạo Công ty trong việc phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm công trình, kế toán Công ty đó hạch toán được chi phí sản xuất xây lắp cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quý một cách rõ ràng đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Công việc kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác phục vụ cho công tác gía thành.
3.1.2. Tồn tại
Thứ nhất: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
- Hiện nay Công ty không tổ chức thu hồi phế liệu mà phế liệu cũ nếu thu hồi sẽ rất lớn như: Vật liệu sử dụng luân chuyển (ván, cospha, xà gồ...) các vật liệu không sử dụng được như: (bao xi măng, sắt, thép vụn...). Điều này có thể dẫn đến thất thoát lãng phí một lượng vốn khá lớn.
Thứ hai: Chi phí nhân công trực tiếp
Một số nhân công trực tiếp tại cỏc công trình, hạng mục công trình của Công ty là lao động thuê ngoài gắn với địa điểm thi công cho nên rất khó có thể đánh giá trình độ chuyên môn của họ. Điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, hạng mục công trình.
Thứ ba: Chi phí sử dụng máy thi công (MTC)
- Khoản mục này sử dụng phù hợp với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản. Tuy nhiên tại Công ty không tiến hành tính trước chi phí sửa chữa máy thi công mà toàn bộ chi phí phát sinh này sẽ được tập hợp và chi phí sử dụng máy thi công của công trình, hạng mục công trình phát sinh chi phí đó. Do vậy rất có thể ảnh hưởng làm tăng đột biến chi phí sản xuất, tăng giá thành sản phẩm khi các công trình, hạng mục công trình phát sinh, khoản chi phí này. Công ty sẽ khó phản ánh chính xác tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm xây lắp của mình.
Một số máy dùng trong thi công cụôg trình tại Công ty là đi thuê ngoài nên khi gặp đúng thời vụ sản xuất thì chi phí thuê máy có thể sẽ cao hơn rất nhiều, điều này sẽ gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm công trình.
Đơn vị chưa mở TK 335 - chi phí trích trước như vậy sẽ không chủ động trong việc mua sắm TSCĐ cũng như chủ động trong việc phát triển của Công ty.
Thứ tư: Chi phí sản xuất chung (SXC)
Trong công tác hạch toán khoản mục chi phí SXC của Công ty còn một số điều chưa rõ và chưa đúng với cách thức phân loại chi phí mà chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp quy định.
Cụ thể là khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài và khoản mục chi phí bằng tiền khác phát sinh không đủ phục vụ cho đội mà đôi lúc còn phục vụ cho các phòng ban khác nên giá thành nhiều lúc không được chính xác.
Các khoản phát sinh ở đội có tính chất phục vụ cho quá trình thi công nên rất rễ xảy ra tình trạng lãng phí và chi sai mục đích.
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Xuất phát từ những nhận thức trên, sau một thời gian tìm hiểu tình hình thực tế về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty, em xin đưa ra một số ý kiến đúng gúp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở đơn vị như sau:
Thứ nhất: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT):
- Trong đơn vị xây lắp, NVL chiếm một tỷ trọng lớn nên việc tiết kiệm được vật tư là rất cần thiết. (Tiết kiệm đây không có nghĩa là cắt xén, mua NVL kém chất lượng mà thực chất là phải xuất dùng đúng việc, không lãng phí bừa bãi, có kế hoạch đảm bảo rõ ràng, tránh mất mát hư hỏng...)
Nợ TK 621(Chi tiết công trình)
Cú TK 152(Chi tiết NVL xuất dfng)
- Mặt khác Công ty có nhiều công trình nằm rải rác khắp các nơi do đóđối với những công trình lớn thì thời gian thi công thường kéo dài vậy Công ty nên tổ chức đấu thầu cung ứng vật tư.
Việc thực hiện trực tiếp quản lý NVL sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty nắm bắt chính xác tình hình sử dụng NVL đồng thời thuận tiện cho công tác tận thu phế liệu, hạch toán chi phí NVLTT từ đó hạ giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành.
Thứ hai: Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
- Một số nhân công thi công các công trình của Công ty là lao động thuê ngoài do đó Công ty phải theo dõi, quản lý chặt chẽ cả về số lượng lẫn chất lượng.
+ Quản lý về số lượng: Sẽ đảm bảo lượng lao động cần thiết để hình thành khối lượng công việc xây lắp, tránh bị công việc gián đoạn do thiếu nhân công hoặc là không để nhân công phải chờ việc.
+ Quản lý chất lượng tức là những nhân công tham gia xây lắp công trình cần phải có chuyên môn tay nghề cao.
- Công tác quản lý nhân công phải có khoa học biết dfng đúng người, đúng việc sẽ gúp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng công trình cũng như đảm bảo xây dựng thời gian hợp lý.
Thứ ba: Chi phí nhân công sử dụng máy thi công (MTC)
- TSCĐ MTC dùng trong công trình đa phần là phải đi thuê ngoài vậy nên khi đúng vào thời vụ cao điểm của sản xuất thì chi phí thuê máy sẽ rất cao hoặc có thể còn không thuê được, sẽ gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và tiến độ thi công công trình. Do đó Công ty nên có kế hoạch mua máy để nó trở thành tài sản sở hữu của mình đồng thời có thể chủ động trong công việc.
- Sửa chữa lớn MTC là một nhu cầu không thể thiếu để duy trì năng lực làm việc MTC, nhưng Công ty hiện trích trước chi phí sửa chữa MTC. Như vậy khi xảy ra tình trạng MTC hỏng hóc phải sửa chữa lớn sẽ gây ra sự biến đổi về chi phí sản xuất trong kỳ. Vậy để khắc phục tình trạng mất cân đối về chi phí sử dụng MTC giữa các kỳ thì Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa MTC dự tính sẽ phát sinh.
Nợ TK 136 - Chi tiết cho đội xây dựng
Có TK 335 - Trích trước chi phí sửa chữa.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng MTC
Có TK 136 - Chi tiết cho đội xây dựng.
Thứ tư: Chi phí sản xuất chung (SXC)
- Công ty cần phải cú kế hoạch đầu tư trang bị những máy móc thiết bị hiện đại.
- Giảm bớt chi phí phát sinh không cần thiết như: Những chi phí điều động cán bộ công nhân từ công trình này đến công trình khác hoặc những chi phí vận chuyển máy móc thiết bị nhằm tránh lãng phí không cần thiết.
- Giảm bớt số lượng sản phẩm hỏng bằng cách nâng cao kỹ thuật sản xuất công nghệ và kỹ năng thao tác, nâng cao ý thức trách nhiệm trong sản xuất thi công xây dựng công trình.
- Vật liệu và máy móc trong sản xuất, thi công phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Xây dựng và chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra chất lượng sản phẩm, quy trách nhiệm vật chất cho các công nhân, tổ đội khi xảy ra sản phẩm hư, hỏng...
- Tiết kiệm phí quản lý hành chính: Thực hiện nghiêm chỉnh dự toán chi phí về quản lý hành chính, luôn luôn cải tiến phương pháp làm việc, giảm bớt số lượng nhân viên quản lý. Trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi cụng, có thể sẽ phát sinh những khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất thi công. Vì vậy doanh nghiệp cần có những kế hoạch thi công phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giỏ thành sản phẩm.
- Nên tận dụng tối đa công suất của máy móc thiết bị nhằm làm cho chi phí khấu hao và một số chi phí khác giảm bớt một cách tương đối. Vậy muốn tận dụng công suất thiết bị phải lập và chấp hành đúng định mức sử dụng thiết bị, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ bảo quản, kiểm tra sửa chữa thường xuyên.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự tham gia điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển là vấn đề hết sức khó khăn. Họ phải dựa vào chính sức lực của mình. Sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt giữa các Công ty thì một công ty được xem là thành công nếu lợi nhuận thu về từ hoạt động kinh doanh cao. Muốn như vậy thì kế toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm công trình phải có một chiến lược giá thành sao cho phù hợp để có thể cạnh tranh với các Công ty khác trên thị trường. Giá thành càng thấp thì lợi nhuận càng cao và vấn đề này được xem là một khâu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ một công ty nào.
Công ty TNHH một thành viên Giang Trường tuy cũng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh nhưng do sự lỗ lực, sáng tạo và dựa vào uy tín của mình cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kết hợp với những chiến lược phù hợp đó giúp Công ty vượt qua những khó khăn và ngày càng vững mạnh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty mà cụ thể là tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, em đã học được nhiều điều bổ ích và nó là hành trang quý báu để em có thể tự tin hơn cho công tác làm kế toán thực tiễn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị cán bộ công nhân viên trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Vì khả năng còn hạn chế nên những nhận xét và đánh giá của em không tránh khỏi những sai sót, nhưng em hi vọng rằng nó sẽ giúp phần ít nhiều vào việc hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình tại Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Kiều Thu Hiền, cùng các anh chị cán bộ công tác trong ban tài chính - kế toán và các phòng ban chức năng của Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Do còn nhiều hạn chế trong nhận thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa nhiều, nên em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô trong bộ môn và các anh chị trong ban tài chính - kế toán của Công ty để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn và thực sự có ý nghĩa trên cả hai phương diện lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, T.S. Đinh Thị Mai, NXB Tài chính - 2010.
2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, T.S. Nguyễn Văn Công, NXB Tài chính - 1999
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp, NXB Tài chính 1995
4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp, NXB tài chính 1999
Các trang wed trên internet
5. www. webketoan.com.vn
6. www. ban tin tai chinh.com.vn
7. www. tạp chi ke toan.com.vn
8. www. doanh nghiep.com.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA : GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o-------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Giang Trường
Giáo viên hướng dẫn : Kiều Thị Thu Hiền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thuận
Lớp : TĐ - KT10
Cơ quan thực tập :
Hà nội, tháng 12 năm 2011
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Giang Trường
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thuận
Lớp : TĐ - KT10
Hà Nội, ngày ..... tháng ...... năm 2011
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.doc