Xây dựng cơ bản là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Nền kinh tế với xu hướng ngày càng có sự phát triển vượt bậc thì kéo theo đó sản
phẩm của ngành xây dựng cũng không ngừng có những bước tiến mới cả về chất
lượng lẫn kiến trúc thẩm mỹ nhằm đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu ngày càng cao của
người sử dụng.
Thời gian được thực tập tại Công ty 36.72 đã giúp em có thêm nhiều sự hiểu biết
thực tế về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị xây lắp. Thực tập là
cơ hội để em va chạm, học hỏi được rất nhiều kiến thức ngoài sách vở. Từ đó, em cũng
có được những nhận thức đầy đủ hơn về vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán
nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
một công ty xây dựng nói riêng. Do đó, để có thể đạt được mục tiêu tăng lợi nhuận và
tính cạnh tranh trên thị trường, mỗi đơn vị sẽ luôn phải nắm vững và không ngừng
hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp mình.
107 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 36.72, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết TK 623 và Sổ cái TK 623 của tháng 12/2013 như sau:
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
56
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK 623 – ĐH Luật HN
BỘ QUỐC PHÕNG
CÔNG TY 36.72
SỔ CHI TIẾT
TK 623: Chi phí máy thi công
CT: Trường ĐH Luật Hà Nội (Hoàng Quốc Nam)
Tháng 12 - 2013
Chứng từ Nội dung
(Diễn giải)
TK đối ứng
Phát sinh trong kì
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
532 31/12
Hoàn ứng chi phí sử dụng
MTC CT ĐH Luật HN
1413 94.350.000
605 31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng
MTC CT ĐH Luật HN
154 94.350.000
Cộng phát sinh 94.350.000 94.350.000
Số dư cuối kỳ - -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
57
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 623-ĐH Luật HN
Tổng công ty 36
Công ty 36.72
Mẫu số So2c1 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
.
532 31/12
Hoàn ứng chi phí sử dụng MTC CT ĐH Luật
HN
1413 94.350.000
544 31/12 Hoàn ứng chi phí sử dụng MTC CT H09 1413 30.124.980
605 31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC CT ĐH
Luật HN
154 94.350.000
623 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC H09 154 30.124.980
.
Dƣ đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
Dƣ cuối kỳ:
- -
200.705.541 200.705.541
- -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
58
2.2.1.4.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong đội, chi phí sản xuất
chung chủ yếu do các đội thực hiện và quản lý.
Kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung để hạch toán các khoản chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Khoản mục chi phí này, Công ty sử dụng các tài
khoản cấp 2 sau:
Do tất cả TSCĐ của Công ty sử dụng để phục vụ công trình trường Đại học Luật
Hà Nội đều không đủ điều kiện để trích khấu hao nên Công ty sẽ không có khoản mục
chi phí khấu hao TSCĐ này.
Chi phí nhân viên quản lý đội (lương bộ phận gián tiếp): Khoản chi phí này bao
gồm tiền lương, thưởng của chỉ huy trưởng, kế toán đội, nhân viên quản lý và được
công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ được thực hiện theo quy định hiện hành. Bảng thanh toán tiền lương là cơ sở
cho kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng công
trình, hạng mục công trình.
Hiện nay, Công ty 36.72 áp dụng hình thức trả lương cơ bản là trả lương theo sản
phẩm. Dựa vào giá trị sản xuất của từng tháng, được bộ phận kỹ thuật của từng công
trình ký xác nhận, kế toán tiền lương sẽ tiến hành tính lương, các khoản bảo hiểm phải
nộp của công nhân viên. Hàng tháng, Bảng thanh toán tiền lương sẽ được Chủ nhiệm
công trình ký kiểm soát, Phòng Tổ chức – Lao động Công ty kiểm tra, Kế toán chuyên
quản, Trưởng phòng Tài chính – Kế toán, Giám đốc ký xác nhận.
- Tiền lương bộ phận gián tiếp được tính như sau:
Tiền lƣơng = Q1 + Q2
Trong đó:
Q1: quỹ lương 1 – Tiền lương được trả theo mức quy định của nhà nước
Q2: quỹ lương 2 – Tiền lương được trả theo mức độ sản xuất tạo ra sản phẩm
+ Cách tính quỹ lương 1 (Q1):
Q1 =
Hệ số lương theo NĐ của
Chính phủ
x Lương tối thiểu
6271 - chi phí nhân viên quản lý
6272 - chi phí vật liệu
6273 - chi phí dụng cụ sản xuất
6278 - chi phí khác bằng tiền
59
+ Cách tính quỹ lương 2 (Q2):
Q2
=
Lương tối
thiểu
x
Hệ số
kinh doanh
+
Hệ số phụ cấp chức
vụ trách nhiệm
x
Ngày công thực
tế Số ngày công quy định
Trong đó:
Hệ số kinh doanh được lấy theo quy định của Tổng công ty 36 chuyển xuống
cho các Công ty thành viên trong đó có Công ty 36.72.
Hệ số phụ cấp chức vụ = 30% x Hệ số lương theo NĐ của CP
Số ngày công quy định: 26
Lương tối thiểu: 1.150.000
Các khoản trích theo lương được phân bổ theo phần trăm như sau:
Các khoản trích theo
lƣơng
Đƣa vào chi phí công ty
Khấu trừ vào lƣơng ngƣời
lao động
BHXH Lương cơ bản x 17% Lương cơ bản x 7%
BHYT Lương cơ bản x 3% Lương cơ bản x 1,5%
KPCĐ Lương cơ bản x 2% 0
BHTN Lương cơ bản x 1% Lương cơ bản x 1%
Tổng 23% 9,5%
Trong đó: Lương cơ bản = Hệ số lương x Lương tối thiểu
Thang Long University Library
60
Biểu số 2.22: Bảng chấm công
Đơn vị: Công trường A – ĐH Luật HN
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2013
Công trình ĐH Luật Hà Nội
T
T
Họ và tên
Chức
vụ
Cấp
bậc
Ngày trong tháng Công
sản
phẩm
Nghỉ
khác
1 2 31
1 Hoàng Quốc Nam CHT U2 x x O 25
2 Trần Thị Thanh Mai K.toan CNQP x x x 27
3 Vũ Thị Thu Thúy KT HĐ O x x 26
4 Trần Văn Bính KT HĐ x x x 27
5 Cao Văn Chân KT HĐ 27
6 Trương Đức Vĩnh TK-BV HĐ x x O 27
7 Bùi Đình Linh TK HĐ x O x 27
Tổng cộng 186
Ốm: Ô
Phép: F
Thai sản: TS
Nghỉ: O
Học, họp: H
*Chấm công hàng ngày
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Tổ trưởng
(Ký, họ tên)
61
Biểu số 2.23: Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận gián tiếp
Công ty 36.72
Công trường A – CT: Đại học Luật HN
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG CỦA BỘ PHẬN GIÁN TIẾP
Tháng 12 năm 2013
T
T
Họ và tên
Cấp
bậc
Chức
vụ
Ngày
công
Lƣơng
tối thiểu
Lƣơng Q1 Lƣơng Q2
Cộng
lƣơng
Các khoản khấu trừ
Cộng
nộp
Thực lĩnh
HS
lƣơng
theo
CP
Thành tiền
HS
PCCV
trách
nhiệm
HS
KD
Tổng
=
NC *
(HSKD
+PC)
Thành tiền
BHXH
7%
BHYT
1,5%
BHTN 1%
Tiền
ăn
Tiền
ủng
hộ
1
Hoàng Quốc
Nam
U2 CHT 25 1.150.000 2,65 3.047.500 6,8 170 7.519.231 10.566.731 289.513 289.513 10.277.218
2
Trần
T.Thanh
Mai
CN
QP
K.toan 27 1.150.000 1,99 2.288.500 4,4 119 5.263.462 7.551.962 217.408 217.408 7.334.554
3
Vũ T.Thu
Thủy
HĐ KT 26 1.150.000 2,34 2.691.000 4,6 120 5.307.692 7.998.692 255.645 255.645 7.743.047
4
Trần Văn
Bính
HĐ KT 27 1.150.000 2,34 2.691.000 4,6 124 5.484.615 8.175.615 255.645 255.645 7.919.970
5
Cao Văn
Chân
HĐ KT 27 1.150.000 1,8 2.070.000 4,2 113 4.998.077 7.068.077 196.650 196.650 6.871.427
6
Trương
Đức Vĩnh
HĐ TK-BV 27 1.150.000 2,16 2.484.000 4,2 113 4.998.077 7.482.077 235.980 235.980 7.246.097
7
Bùi Đình
Linh
HĐ TK 27 1.150.000 2,16 2.484.000 4,2 113 4.998.077 7.482.077 235.980 235.980 7.246.097
Tổng 186 17.756.000 873 38.569.231 56.325.231 1.686.820 1.686.820 54.638.411
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chỉ huy trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
62
Biểu số 2.24: Bảng tính các khoản trích theo lƣơng bộ phận gián tiếp
Công ty 36.72
Công trường A – CT: Đại học Luật
HN
BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
CỦA BỘ PHẬN GIÁN TIẾP
Tháng 12 năm 2013
T
T
Họ và tên
Tính vào chi phí của công ty
BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng
1 Hoàng Quốc Nam 518.075 91.425 60.950 30.475 700.925
2 Trần T.Thanh Mai 389.045 68.655 45.770 22.885 526.355
3 Vũ Thị Thu Thúy 457.470 80.730 53.820 26.910 618.930
4 Trần Văn Bính 457.470 80.730 53.820 26.910 618.930
5 Cao Văn Chân 351.900 62.100 41.400 20.700 476.100
6 Trương Đức Vĩnh 422.280 74.520 49.680 24.840 571.320
7 Bùi Đình Linh 422.280 74.520 49.680 24.840 571.320
Tổng 3.018.520 532.680 355.120 177.560 4.083.880
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Theo quy định tính lương của Công ty, Chỉ huy trưởng thì không có PCCV.
Giám đốc và Phó giám đốc chỉ có PCCV khi đóng bảo hiểm nhưng khi làm lương thì
không được hưởng. Trưởng phòng và Phó phòng có cả PCCV khi đóng bảo hiểm và
trong bảng lương.
Ví dụ: Tiền lương tháng 12 năm 2013 của ông Hoàng Quốc Nam – Chỉ huy
trưởng công trường công trình Đại học Luật Hà Nội sẽ được tính như sau:
Q1 = 2,65 x 1.150.00 = 3.047.500
Q2 = 1.150.000 x
6,8 + 0
x 25 = 7.519.231
26
Vậy tiền lương của ông Hoàng Quốc Nam là:
3.047.500 + 7.519.231 = 10.566.731
- Các khoản trích trừ vào lương của ông Hoàng Quốc Nam:
Theo hợp đồng lao động thì tiền lương cơ bản ông Hoàng Quốc Nam nhận được là:
1.150.000 x 2.65 = 3.047.500
63
Các khoản trích theo
lƣơng
Đƣa vào chi phí công ty
Khấu trừ vào lƣơng ngƣời
lao động
BHXH 3.047.500 x 17% = 518.075 3.047.500 x 7% = 213.325
BHYT 3.047.500 x 3% = 91.425 3.047.500 x 1,5% = 45.713
KPCĐ 3.047.500 x 2% = 60.950 0
BHTN 3.047.500 x 1% = 30.475 3.047.500 x 1% = 30.475
Tổng 3.047.500 x 23% = 700.925 3.047.500 x 9,5 = 289.513
Như vậy, số tiền lương ông Nam được nhận sau khi trừ các khoản khấu trừ vào
lương là:
10.566.731 - 289.513 = 10.277.218
Khi tiến hành tạm ứng lương cho công nhân gián tiếp tháng 12/2013, kế toán ghi:
Nợ TK 1413-ĐH Luật HN 56.325.231
Có TK 334 56.325.231
Kế toán tiến hành tạm ứng tiếp việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng
12 cho cán bộ gián tiếp như sau:
Nợ TK 1413-ĐH Luật HN 4.083.880
Có TK 338 4.083.880
Khi trích 9,5% vào lương của người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334 1.686.820
Có TK 338 1.686.820
Dựa vào Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận gián tiếp kế toán thực hiện ghi
bút toán hoàn ứng lương nhân viên gián tiếp và các khoản trích theo lương tháng
12/2013:
Nợ TK 6271 56.325.231
Có TK 1413 – ĐH Luật HN 56.325.231
Nợ TK 6271 4.083.880
Có TK 1413 – ĐH Luật HN 4.083.880
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí tiền lương gián tiếp sang TK 154 –
ĐH Luật HN để thực hiện tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Nợ TK 154 – ĐH Luật HN 60.409.111
Có TK 6271 – ĐH Luật HN 60.409.111
Thang Long University Library
64
Chứng từ ghi sổ hạch toán CP nhân viên phân xưởng trong tháng 12/2013 tại CT
Trường Đại học Luật Hà Nội được kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán và đánh số
thứ tự là 533 và 534
Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty 36.72 Mẫu số: 01 – SKT
Số:533
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo: Bảng thanh toán tiền lương gián tiếp 12/2013.
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5
Căn cứ Bảng thanh toán lương
gián tiếp tháng 12/2013, chứng từ gốc
kèm theo, Công ty hạch toán chi phí
nhân công phục vụ thi công Công
trình Trường Đại học Luật Hà Nội
6271
1413
56.325.231
56.325.231
Cộng 56.325.231 56.325.231
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
65
Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty 36.72 Mẫu số: 01 – SKT
Số:534
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo: Bảng tính các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp tháng 12/2013.
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5
Căn cứ Bảng tính các khoản
trích theo lương của bộ phận gián tiếp
tháng 12/2013, chứng từ gốc kèm
theo, kế toán Công ty hạch toán khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
của nhân công phục vụ thi công Công
trình Trường Đại học Luật Hà Nội
vào chi phí của Công ty.
6271
1413
4.083.880
4.083.880
Cộng 4.083.880 4.083.880
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Với quy trình tính toán và hạch toán như trên đối với tháng 12/2013, phần mềm
kế toán lên Sổ chi tiết TK 6271 của tháng 12/2013 như sau:
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
66
Biểu số 2.27: Sổ chi tiết TK 6271-ĐH Luật HN
BỘ QUỐC PHÕNG
CÔNG TY 36.72
SỔ CHI TIẾT
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý
CT: Trường ĐH Luật Hà Nội (Hoàng Quốc Nam)
Tháng 12 - 2013
Chứng từ Nội dung
(Diễn giải)
TK đối ứng
Phát sinh trong kì
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
533 31/12
Hoàn ứng lương của NVQL
CT ĐH Luật HN
1413 56.325.231
534 31/12
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN
1413 4.083.880
605 31/12
Kết chuyển CP NVQL đội
xây lắp
154 60.409.111
Cộng phát sinh 60.409.111 60.409.111
Số dư cuối kỳ - -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
67
Kế toán chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho đội xây lắp.
Nguyên vật liệu phụ dùng chung cho toàn đội xây lắp, kế toán sẽ sử dụng TK
6272 để hạch toán các khoản mục chi phí này. Căn cứ để hạch toán dựa vào yêu cầu
thực lĩnh vật tư hoặc dựa vào hóa đơn GTGT
Biểu số 2.28: Hóa đơn GTGT mua vật liệu dùng chung cho đội
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT-3LL
LX/2012B
00040034
Đơn vị bán:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Công ty CP Kim khí Hà Nội
20 Tôn Thất Tùng – Hà Nội
MST: 010010368
Họ và tên: Hoàng Quốc Nam – CNCT: Đại học Luật Hà Nội
Tên đơn vị: Công ty 36.72
Địa chỉ: 26 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Thanh toán tiền mặt MST: 0105454762
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1
Thép bao quanh khu lán
công nhân ở
kg 300 11.700 3.510.000
Cộng tiền hàng: 3.510.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: 351.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.861.000
Tổng số tiền bằng chữ: Ba triệu tám trăm sáu mươi mốt nghìn đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2013
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
68
Biểu số 2.29: Bảng kê thanh toán HĐ GTGT
Công ty 36.72
CT: ĐH Luật HN
BẢNG KÊ THANH TOÁN HÓA ĐƠN GTGT
Tháng 12 năm 2013
TT Số HĐ Nội dung Tiền hàng
Thuế
suất
Thuế
GTGT
Thành tiền
Ghi
chú
1 0040034
Thép bao quanh khu lán
công nhân ở
3.510.000 10% 351.000 3.861.000
2 0040042 Dây hàn 1.425.000 10% 142.500 1.567.500
Tổng cộng 12.030.000 1.203.000 13.233.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Chỉ huy trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Cuối kỳ khi hoàn tạm ứng chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho đội xây lắp kế
toán ghi bút toán như sau:
Nợ TK 6272 – ĐH Luật HN 12.030.000
Nợ TK 133 1.203.000
Có TK 1413 – ĐH Luật HN 13.233.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lý đội
sang TK 154 – ĐH Luật HN để tiến hành tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Nợ TK 154 – ĐH Luật HN 12.030.000
Có TK 6272 – ĐH Luật HN 12.030.000
69
Chứng từ ghi sổ hạch toán CP vật liệu trong tháng 12/2013 tại CT Trường Đại
học Luật Hà Nội được kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán và đánh số thứ tự là
535.
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty 36.72 Mẫu số: 01 – SKT
Số:535
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo: Bảng kê thanh toán HĐ GTGT tháng 12/2013.
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5
Căn cứ Bảng kê thanh toán HĐ
GTGT tháng 12/2013, chứng từ gốc
kèm theo, Công ty hạch toán chi phí
vật liệu dùng thi công Công trình
Trường Đại học Luật Hà Nội
6272
133
1413
12.030.000
1.203.000
13.233.000
Cộng 13.233.000 13.233.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Với quy trình tính toán và hạch toán như trên đối với tháng 12/2013, phần mềm
kế toán lên Sổ chi tiết TK 6272 của tháng 12/2013 như sau:
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
70
Biểu số 2.31: Sổ chi tiết TK 6272 – ĐH Luật HN
BỘ QUỐC PHÕNG
CÔNG TY 36.72
SỔ CHI TIẾT
TK 6272: Chi phí vật liệu
CT: Trường ĐH Luật Hà Nội (Hoàng Quốc Nam)
Tháng 12 - 2013
Chứng từ Nội dung
(Diễn giải)
TK đối ứng
Phát sinh trong kì
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
535 31/12
Hoàn ứng CP vật liệu CT ĐH
Luật HN
1413 12.030.000
605 31/12
Kết chuyển CP vật liệu đội
xây lắp
154 12.030.000
Cộng phát sinh 12.030.000 12.030.000
Số dư cuối kỳ - -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
71
Kế toán công cụ dụng cụ dùng chung cho đội sản xuất.
Chi phí công cụ dụng cụ ở đây bao gồm những chi phí về công cụ dụng cụ được
dùng cho hoạt động của đội xây lắp như hoạt động quản lý của đội. Công cụ dụng cụ
được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Chi phí này được tập hợp trực tiếp cho
từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào các hóa đơn GTGT mua công cụ
dụng cụ phục vụ cho quản lý đội xây dựng, kế toán đội lập bảng kê thanh toán hóa đơn
GTGT để gửi lên phòng kế toán vào cuối tháng.
Biểu số 2.32: HĐ GTGT chi phí CCDC dùng chung cho đội
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Mẫu số:
01GTKT3/001
TN/2013P
0040124
Đơn vị bán:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hà Nội
142 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
MST: 0100104254
Họ và tên: Hoàng Quốc Nam – CNCT: Đại học Luật Hà Nội
Tên đơn vị: Công ty 36.72
Địa chỉ: 26 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Thanh toán tiền mặt MST: 0105454762
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Bạt dứa m 35 5.600 196.000
Cộng tiền hàng: 196.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: 19.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 215.600
Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm mười lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
72
Biểu số 2.33: Bảng kê thanh toán HĐ GTGT
Công ty 36.72
CT: ĐH Luật HN
BẢNG KÊ THANH TOÁN HÓA ĐƠN GTGT
Tháng 12 năm 2013
TT Số HĐ Nội dung Tiền hàng Thuế suất Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú
1 0040124 Bạt dứa 196.000 10% 19.600 215.600
2 0040127 Bay 760.000 10% 76.000 836.000
Tổng cộng 2.956.000 295.600 3.251.600
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Chỉ huy trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Khi hoàn tạm ứng, kế toán ghi bút toán sau:
Nợ TK 6273 – ĐH Luật HN 2.956.000
Nợ TK 133 295.600
Có TK1413 – ĐH Luật HN 3.251.600
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ sang TK
154 – ĐH Luật HN để tiến hành tính giá thành cho sản phẩm xây lắp:
Nợ TK 154 – ĐH Luật HN 2.956.000
Có TK 6273 - ĐH Luật HN 2.956.000
73
Chứng từ ghi sổ hạch toán CP công cụ dụng cụ trong tháng 12/2013 tại CT
Trường Đại học Luật Hà Nội được kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán và đánh số
thứ tự là 536.
Biểu số 2.34: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty 36.72 Mẫu số: 01 – SKT
Số:536
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo: Bảng kê thanh toán HĐ GTGT tháng 12/2013.
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5
Căn cứ Bảng kê thanh toán HĐ
GTGT tháng 12/2013, chứng từ gốc
kèm theo, Công ty hạch toán chi phí
công cụ dụng cụ dùng thi công Công
trình Trường Đại học Luật Hà Nội
6273
133
1413
2.956.000
295.600
3.251..000
Cộng 3.251.000 3.251.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Với quy trình tính toán và hạch toán như trên đối với tháng 12/2013, phần mềm
kế toán lên Sổ chi tiết TK 6273 của tháng 12/2013 như sau:
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
74
Biểu số 2.35: Sổ chi tiết TK 6273 – ĐH Luật HN
BỘ QUỐC PHÕNG
CÔNG TY 36.72
SỔ CHI TIẾT
TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ
CT: Trường ĐH Luật Hà Nội (Hoàng Quốc Nam)
Tháng 12 - 2013
Chứng từ Nội dung
(Diễn giải)
TK đối ứng
Phát sinh trong kì
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
536 31/12
Hoàn ứng CP CCDC CT ĐH
Luật HN
1413 2.956.000
605 31/12
Kết chuyển CCDC đội xây
lắp
154 2.956.000
Cộng phát sinh 2.956.000 2.956.000
Số dư cuối kỳ - -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
75
Kế toán chi phí khác bằng tiền.
Các khoản chi phí phát sinh khác tại tổ đội xây lắp bao gồm các khoản chi phí
bằng tiền ngoài các khoản chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của đội xây lắp
như sau: chi phí tiếp khách đến công trường, tiền nước sạchSau đó, kế toán tập hợp
toàn bộ các chứng từ liên quan trong tháng rồi cuối tháng lập bảng kê hóa đơn GTGT
và gửi kèm tài liệu liên quan về phòng kế toán của Công ty.
Biểu số 2.36: HĐ GTGT chi phí khác bằng tiền dùng cho đội
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Mẫu số:
01GTKT3/001
SH/2013P
0040234
Đơn vị bán:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Nhà hàng Vạn Cửu
Đƣờng Chiến Thắng – Hà Đông – Hà Nội
MST: 0100111435
Họ và tên: Hoàng Quốc Nam – CNCT: Đại học Luật Hà Nội
Tên đơn vị: Công ty 36.72
Địa chỉ: 26 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Thanh toán tiền mặt MST: 0105454762
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Tiếp khách 1.236.000
Cộng tiền hàng: 1.236.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: 123.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.359.600
Tổng số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm năm mươi chín nghìn sáu trăm đồng
chẵn./.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2013
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
76
Biểu số 2.37: Bảng kê thanh toán HĐ GTGT chi phí khác bằng tiền dùng chung
cho đội
Công ty 36.72
CT: ĐH Luật HN
BẢNG KÊ THANH TOÁN HÓA ĐƠN GTGT
Tháng 12 năm 2013
TT Số HĐ Nội dung Tiền hàng Thuế suất
Thuế
GTGT
Thành tiền Ghi chú
1 0040234 Tiếp khách 1.236.000 10% 123.600 1.359.600
2 0031300 Giấy A4 806.000 10% 80.600 886.600
Tổng cộng 2.042.000 204.200 2.246.200
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Chỉ huy công trường
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi bút toán hoàn tạm ứng chi phí,
dịch vụ bằng tiền khác:
Nợ TK 6278 – ĐH Luật HN 2.042.000
Nợ TK 133 204.200
Có TK 1413 – ĐH Luật HN 2.246.200
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bằng tiền khác sang TK 154 – ĐH Luật HN
như sau:
Nợ TK 154 – ĐH Luật HN 2.042.000
Có TK 6278 – ĐH Luật HN 2.042.000
77
Chứng từ ghi sổ hạch toán CP khác bằng tiền trong tháng 12/2013 tại CT Trường
Đại học Luật Hà Nội được kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán và đánh số thứ tự
là 537.
Biểu số 2.38: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty 36.72 Mẫu số: 01 – SKT
Số:537
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo: Bảng kê thanh toán HĐ GTGT tháng 12/2013.
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5
Căn cứ Bảng kê thanh toán HĐ
GTGT tháng 12/2013, chứng từ gốc
kèm theo, Công ty hạch toán chi phí
khác bằng tiền dùng thi công Công
trình Trường Đại học Luật Hà Nội
6278
133
1413
2.042.000
204.200
2.246.200
Cộng 2.246.200 2.246.200
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Với quy trình tính toán và hạch toán như trên đối với tháng 12/2013, phần mềm
kế toán lên Sổ chi tiết TK 6278 của tháng 12/2013 như sau:
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
78
Biểu số 2.39: Sổ chi tiết TK 6278 – ĐH Luật HN
BỘ QUỐC PHÕNG
CÔNG TY 36.72
SỔ CHI TIẾT
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
CT: Trường ĐH Luật Hà Nội (Hoàng Quốc Nam)
Tháng 12 - 2013
Chứng từ Nội dung
(Diễn giải)
TK đối ứng
Phát sinh trong kì
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
537 31/12
Hoàn ứng CP khác bằng tiền
CT ĐH Luật HN
1413 2.042.000
605 31/12
Kết chuyển CP khác bằng
tiền đội xây lắp
154 2.042.000
Cộng phát sinh 2.042.000 2.042.000
Số dư cuối kỳ - -
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trường
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
79
Biểu số 2.40: Sổ cái TK 627-ĐH Luật HN
Tổng công ty 36
Công ty 36.72
Mẫu số So2c1 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
.
533 31/12
Hoàn ứng lương của NVQL CT ĐH
Luật HN
1413 56.325.231
534 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 1413 4.083.880
535 31/12 Hoàn ứng CP vật liệu CT ĐH Luật HN 1413 12.030.000
536 31/12 Hoàn ứng CP CCDC CT ĐH Luật HN 142 2.956.000
537 31/12
Hoàn ứng CP khác bằng tiền CT ĐH
Luật HN
1413 2.042.000
.
605 31/12 Kết chuyển CP NVQL đội xây lắp 154 60.409.111
605 31/12 Kết chuyển vật liệu đội xây lắp 154 12.030.000
605 31/12 Kết chuyển CCDC đội xây lắp 154 2.956.000
605 31/12
Kết chuyển CP khác bằng tiền đội xây
lắp
154 2.042.000
623 31/12 Kết chuyển CP NVQL H09 154 86.430.000
Dƣ đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
Dƣ cuối kỳ:
- -
224.277.209 224.277.209
- -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
80
2.2.1.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty 36.72
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty được xác định theo từng công
trình, hạng mục công trình nên toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong tháng của công
trình, hạng mục công trình nào sẽ được tập hợp thẳng vào cho công trình đó theo mã
riêng đã được mã hóa trong máy tính.
Để tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình.
Cuối năm, căn cứ vào tổng số phát sinh bên nợ của các tài khoản như TK 621 –
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623 – Chi
phí sử dụng máy thi công và TK 627 – Chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ thực hiện
thao tác kết chuyển chi phí sản xuất từ các tài khoản đầu 6 trên sang bên nợ của TK
154 chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Kế toán sẽ tiến hành nhập liệu
để máy tính thực hiện các bút toán kết chuyển tự động trên.
Biểu số 2.41: Bảng tổng hợp chi phí phát sinh tháng 12 năm 2013
Công ty 36.72
CT: ĐH Luật HN
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÁT SINH
Tháng 12 năm 2013
TT Khoản mục chi phí Tài khoản Số tiền
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp TK 621-ĐH Luật HN 856.420.959
2 CP nhân công trực tiếp TK 622-ĐH Luật HN 453.563.124
3 CP sử dụng máy thi công TK 623-ĐH Luật HN 94.350.000
4 CP sản xuất chung TK 627-ĐH Luật HN 77.437.111
CP nhân viên quản lý TK 6271-ĐH Luật HN 60.409.111
CP vật liệu TK 6272-ĐH Luật HN 12.030.000
CP công cụ dụng cụ TK 6273-ĐH Luật HN 2.956.000
CP khác bằng tiền TK 6278-ĐH Luật HN 2.042.000
Tổng cộng 1.481.771.194
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
81
2.2.2.Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Vì kỳ tính giá thành của Công ty rất linh hoạt và chủ yếu tính giá thành khi công
trình đã hoàn thành bàn giao. Tuy nhiên, mỗi tháng có những công trình chỉ hoàn
thành đến điểm dừng kỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tư thì Công ty phải tiến hành
tính giá thành công trình đó. Giá thành công trình được xác định dựa trên số liệu về giá
trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ của công trình hoặc hạng mục công trình.
Khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm
dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được xác định bằng phương pháp kiểm kê. Cuối
kỳ dựa vào Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang nó được tính theo công thức sau:
Giá trị dự toán của khối
lượng dở dang cuối kỳ
= Khối lượng dở dang x Đơn giá dự toán
Từ đó kế toán xác định chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo
công thức sau:
Chi phí thực tế
khối lượng dở
dang cuối kỳ của
công trình
=
Chi phí thực tế
khối lượng dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực
tế KLXL
thực tế phát
sinh trong kỳ
x
Giá trị dự toán của
KLXL dở dang cuối
kỳ
Giá trị dự toán
của KLXL hoàn
thành bàn giao
trong kỳ
+
Giá trị dự
toán của
KLXL dở
dang cuối kỳ
Tuy nhiên, công trình trường Đại học Luật Hà Nội được hoàn thành trong 1 năm
(kết thúc vào tháng 12/2013) nên cuối kì công trình không có giá trị dở dang.
Thang Long University Library
82
Biểu số 2.42: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành xây lắp
CÔNG TY 36.72
CT: Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP
Công trình: Trường Đại học Luật Hà Nội
Tháng 12 - 2013
T
T
Khoản mục
chi phí
Chi phí trực tiếp Chi phí chung
Tổng cộng
chi phí
Vật liệu Nhân công CP MTC Cộng Tiền lƣơng Vật liệu CCDC CP khác
1 CP NVLTT 856.420.959 856.420.959 0 856.420.959
2 CP NCTT 453.563.124 453.563.124 0 453.563.124
3
CP sử dụng
MTC
94.350.000 94.350.000 0 94.350.000
4 CP SXC 0 60.409.111 12.030.000 2.956.000 2.042.000 77.437.111
Tổng cộng 856.420.959 453.563.124 94.350.000 1.404.334.083 60.409.111 12.030.000 2.956.000 2.042.000 1.481.771.194
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhân viên kinh tế
(Ký , họ tên)
Chỉ huy trưởng CT
(Ký , họ tên)
Kế toán chuyển quản
(Ký , họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên)
Giám đốc
(Ký , họ tên)
83
Chứng từ ghi sổ hạch toán CP sản xuất kinh doanh dở dang trong tháng 12/2013
tại CT Trường Đại học Luật Hà Nội được kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán và
đánh số thứ tự là 605.
Biểu số 2.43: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty 36.72 Mẫu số: 01 – SKT
Số:605
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo: 01 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành xây lắp T12/2013
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5
Căn cứ Bảng tổng hợp chi phí
sản xuất tính giá thành xây lắp
T12/2013, Công ty hạch toán kết
chuyển chi phí cho Công trình Trường
Đại học Luật Hà Nội
154
621
622
623
6271
6272
6273
6278
1.481.771.194
856.420.959
453.563.124
94.350.000
60.409.111
12.030.000
2.956.000
2.042.000
Cộng 1.481.771.194 1.481.771.194
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Với quy trình tính toán và hạch toán như trên đối với tháng 12/2013, phần mềm
kế toán lên Sổ chi tiết TK 154 và Sổ cái TK 154 của tháng 12/2013 như sau:
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
84
Biểu số 2.44: Sổ chi tiết TK 154 – ĐH Luật HN
BỘ QUỐC PHÕNG
CÔNG TY 36.72
SỔ CHI TIẾT
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CT: Trường Đại học Luật Hà Nội
Tháng 12 - 2013
Chứng từ Nội dung
(Diễn giải)
TK đối
ứng
Phát sinh trong kì
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 12.367.873.042
605 31/12
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
621 856.420.959
605 31/12
Kết chuyển CPNCTT CT
ĐH Luật HN
622 453.563.124
605 31/12
Kết chuyển chi phí sử
dụng MTC CT ĐH Luật
HN
623 94.350.000
605 31/12
Kết chuyển CP NVQL đội
xây lắp
6271 60.409.111
605 31/12
Kết chuyển vật liệu đội xây
lắp
6272 12.030.000
605 31/12
Kết chuyển CCDC đội xây
lắp
6273 2.956.000
605 31/12
Kết chuyển CP khác bằng
tiền đội xây lắp
6278 2.042.000
606 31/12
Kết chuyển giá thành
thực tế SPXL hoàn thành
632 13.849.644.236
Cộng phát sinh 1.481.771.194 13.849.644.236
Số dư cuối kỳ - -
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
85
Biểu số 2.45: Sổ cái TK 154
Tổng công ty 36
Công ty 36.72
Mẫu số So2c1 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 154
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 21.723.974.090
605 31/12
Kết chuyển CP NVLTT CT ĐH Luật
HN
621 856.420.959
623 31/12 Kết chuyển chi phí NVLTT H09 621 512.837.825
605 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT ĐH Luật HN 622 453.563.124
623 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT H09 622 320.123.000
605 31/12
Kết chuyển CP sử dụng MTC CT ĐH
Luật HN
623 94.350.000
623 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC H09 623 30.124.980
605 31/12 Kết chuyển CP NVQL CT ĐH Luật HN 6271 60.409.111
623 31/12 Kết chuyển CP NVQL CT H09 6271 86.430.000
606 31/12
Kết chuyển giá thành thực tế SPXL
hoàn thành CT ĐH Luật HN
632 13.849.644.236
624 31/12
Kết chuyển giá thành thực tế SPXL
hoàn thành H09
632 10.949.515.805
Dƣ đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
Dƣ cuối kỳ:
21.723.974.090
48.941.677.817 50.491.171.832
20.174.480.075
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
86
Trên cơ sở số liệu đã tổng hợp được trên Biên bản xác nhận khối lượng sản phẩm
dở dang , kế toán tiến hành tính giá thành thực tế cho từng công trình theo công thức:
Giá thành thực
tế khối lượng
xây lắp hoàn
thành bàn giao
trong kỳ
=
Chi phí thực tế
khối lượng xây
lắp dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
khối lượng xây
lắp phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí thực tế
khối lượng xây
lắp dở dang
cuối kỳ
Như vậy, giá thành của công trình Đại học Luật Hà Nội sẽ là:
Giá thành thực tế = 12.367.873.042 + 1.481.771.194 – 0 = 13.849.644.236
Từ đó, kế toán sẽ lập Bảng giá thành cho công trình Đại học Luật Hà Nội.
87
Biểu số 2.46: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
Công ty 36.72
CT: ĐH Luật HN
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SPXL HOÀN THÀNH
Tháng 12 năm 2013
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Các khoản mục chi phí
CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC
CPSXKD dở dang
đầu kỳ
12.849.644.236 6.452.378.930 4.563.215.946 1.035.624.162 798.425.198
CPSXKD phát sinh
trong kỳ
1.481.771.194 856.420.959 453.563.124 94.350.000 77.437.111
Giá thành công trình 13.849.644.236 7.308.799.889 5.016.779.070 1.129.974.162 875.862.309
CPSXKD dở dang
cuối kỳ
0 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
88
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 36.72.
3.1.Những thành tựu mà công ty đã đạt đƣợc trong công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3.1.1.Ưu điểm về bộ máy quản lý và hệ thống sản xuất.
Bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng một cách hợp lý hiệu quả phù hợp
với đặc điểm riêng của doanh nghiệp xây dựng cũng như của đơn vị.
Đơn vị bố trí cán bộ quản lý và nhân viên kế toán thường trực tại các công trường
thi công giúp cho việc tiếp cận tình hình thực tế tại công trường một cách dễ dàng hơn
và có thể kiểm soát hoạt động sản xuất một cách tối ưu nhất.
Việc áp dụng cơ chế khoán tới từng đội sản xuất đã tạo ý thức trách nhiệm cho
mỗi cá nhân nhờ đó mà chi phí sản xuất được sử dụng hợp lý, tránh lãng phí.
3.1.2.Ưu điểm về công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, chặt chẽ, nhân
viên kế toán có trình độ, chuyên môn tốt, ý thức trách nhiệm cao. Mỗi nhân viên đều
được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhưng vẫn luôn có sự liên kết chặt
chẽ với nhau. Điều này giúp cho bộ máy kế toán hoạt động bắt nhịp phù hợp với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đáp ứng được yêu cầu trong
công tác quản lý.
Hệ thống sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ. Sổ
kế toán ở đơn vị được mở đúng chế độ quy định bao gồm các sổ kế toán tổng hợp, chi
tiết, đáp ứng yêu cầu tổng hợp số liệu. Ngoài ra, để tăng cường hiệu quả trong công tác
kế toán, Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nhằm xử lý thông tin một cách kịp
thời, tăng hiệu quả trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp.
Công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tương đối chặt
chẽ và hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Đơn vị sử dụng
hình thức giao khoán cho các đội, xí nghiệp thi công qua hợp đồng khoán gọn. Hình
thức này đã góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động đồng thời tăng
cường công tác quản lý của Công ty.
+ Nguyên vật liệu phục vụ trực tiếp thi công công trình được tiến hành mua ngoài
sẽ chuyển thẳng đến chân công trình đã tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ và
bảo quản nguyên vật liệu.
+ Việc kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cũng được thực hiện
hợp lý và chặt chẽ góp phần xác định đúng chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở
dang từ đó kế toán có thể tính giá thành sản phẩm chính xác.
+ Kỳ tính giá thành được Công ty xác định tương đối linh hoạt. Công ty chủ yếu
tính giá thành khi công trình hoàn thành bàn giao. Tuy nhiên hết mỗi tháng hay khi
89
công trình hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật Công ty sẽ tiến hành tính giá thành vì
có thể một phần khối lượng công việc hoàn thành trong tháng được bên chủ đầu tư
chấp nhận thanh toán.
Những ưu điểm trên sẽ tạo ra những thuận lợi cho Công ty trong việc tiết kiệm
chi phí sản xuất đồng thời có nhiều cơ hội để cạnh tranh với các đơn vị khác trong
cùng khối ngành xây dựng.
3.2.Những hạn chế cần đƣợc khắc phục trong công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 36.72.
3.2.1.Hạn chế về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.
Đối với các công trình mà Công ty nhận thầu ở các tỉnh xa thì các chứng từ ban
đầu như HĐ GTGT, Bảng thanh toán lương, thường được nộp về phòng Tài chính –
Kế toán của Công ty không đúng theo thời gian quy định. Nhiều trường hợp, công
trình đã hoàn thành xong một hoặc hai tháng nhưng chưa đủ chứng từ để tập hợp chi
phí. Tháng sau, các chứng từ đó mới về đến Công ty gây nên sự quá tải trong công tác
kế toán dẫn đến sự chính xác trong việc hạch toán bị giảm xuống.
3.2.2.Hạn chế về công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu sử dụng cho thi công công trình do chủ công trình mua và vận
chuyển thẳng đến chân công trình nhưng vẫn được kế toán tiến hành thủ tục nhập kho
ảo như vậy là sai so với quy định hiện hành.
Do cuối kỳ chỉ huy trưởng mới gửi hóa đơn, chứng từ thanh toán về phòng Tài
chính – Kế toán của Công ty để kế toán làm căn cứ tiến hành nhập liệu nên số nguyên
vật liệu còn lại cuối kỳ chưa sử dụng hết không được trừ đi gây ra sự thiếu chính xác
trong việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3.2.3.Hạn chế về công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Lương công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài không được Công ty hạch toán
qua TK 334 – Phải trả người lao động mà hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất sau khi
xem xét tính đúng đắn của chứng từ hóa đơn do đội trưởng cung cấp.
Khi tạm ứng tiền lương cho đội xây lắp kế toán hạch toán:
Nợ TK 1413: Tạm ứng vốn thi công
Có TK 111
Sau khi thanh toán tiền công cho tổ sản xuất kế toán tiến hành nhập liệu theo
định khoản sau:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 1413: Tạm ứng vốn thi công
Với cách hạch toán này sẽ gây khó khăn trong việc xác định các khoản thanh
toán, tạm ứng, số tiền còn phải thanh toán và phải thu hồi với từng công nhân.
Thang Long University Library
90
3.2.4.Hạn chế công tác tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Hiện nay, Công ty đang sử dụng TK 623 để hạch toán cho cả chi phí nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ phát sinh từ việc sử dụng máy thi công. Hạch toán như vậy là
chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành và gây ra khó khăn trong việc theo dõi chi phí
vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi công khi đây là hai loại chi phí khác
nhau.
3.2.5.Hạn chế về công tác trích lập dự phòng và bảo hành công trình.
Với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là sản phẩm mang tính đơn chiếc và
chỉ có thể nhận biết được chất lượng sau khi bàn giao đưa vào sử dụng nên thời gian
bảo hành thường kéo dài, việc trích lập dự phòng về chi phí bảo hành công trình cũng
cần được tính toán một cách chặt chẽ. Tuy nhiên, Công ty lại không trích trước các
khoản chi phí này.
Khi công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, trong quá trình sử dụng xảy
ra sự cố thì lúc này mới phát sinh khoản chi phí bảo hành và được Công ty tính ngay
vào chi phí của tháng hiện tại. Cách hạch tóa này vi phạm nguyên tắc phù hợp trong kế
toán, chi phí tháng nào phải phù hợp với doanh thu của tháng đó. Đây là lý do khiến
chi phí trong tháng hiện tại tăng bất thường từ đó giảm lợi nhuận của đơn vị.
3.2.6.Hạn chế về việc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính
Phần mềm kế toán Công ty sử dụng hiện nay chỉ có Kế toán trưởng mới được sử
dụng các nhân viên kế toán còn lại vẫn phải làm trên Excel. Điều này khiến cho việc
ứng dụng công nghệ vào kế toán chưa được khai thác triệt để cũng như làm mất thời
gian trong việc hạch toán của Công ty.
3.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 36.72.
3.3.1.Hoàn thiện về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.
Để giảm tình trạng luân chuyển chứng từ chậm, Công ty có thể đưa ra một số
biện pháp sau:
Đơn vị cần xem xét quy chế đối với các công trình ở xa, có thể áp dụng các
biện pháp như xử phạt đối với các trường hợp hoàn nộp chứng từ quá thời gian quy
định của các đội thi công mà không có lý do chính đáng làm ảnh hưởng tới công tác
hạch toán của phòng Tài chính – Kế toán.
Công ty cần có chính sách khuyến khích hơn nữa đối với nhân viên hoàn thành
tốt nhiệm vụ như tặng thưởng, phụ cấp lao động
3.3.2.Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán công ty cần yêu cầu kế toán đội lập Bảng kê số nguyên vật liệu thừa
chưa sử dụng hết ở mỗi công trình để từ đó có căn cứ phản ánh chính xác hơn số
nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh.
91
Để lập được bảng kê này, kế toán đội cùng nhân viên kỹ thuật cần phải tiến hành
kiểm kê xác định khối lượng vật liệu thừa còn lại tại các công trường. Mẫu bảng kê có
thể được lập như sau:
Bảng 3.1: Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ
Công ty 36.72
Công trình: Trường Đại học Luật Hà Nội
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU CÕN LẠI CUỐI KỲ
Ngày tháng năm
STT Tên vật liệu
Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1
Tổng cộng
Để thực hiện lập Bảng kê nguyên vật liệu chưa sử dụng cuối kỳ và Bảng tổng
hợp chi phí sản xuất phát sinh đòi hỏi nhân viên kế toán đội phải có trình độ nhất định.
Do đó, Công ty cần bố trí các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán tổ chức hướng dẫn
cụ thế, đào tạo cơ bản về cách lập chứng từ cho các nhân viên thống kê ở đội.
Trong trường hợp, điều kiện ở Công ty và đội xây lắp không thể tiến hành kiểm
kê cụ thể, chi tiết mỗi loại nguyên vật liệu còn lại tại mỗi công trình, hạng mục công
trình thì cũng cần phải ước tính được lượng nguyên vật liệu chưa sử dụng tại công
trường xây dựng khi công trình đã hoàn thành.
Tuy được mua theo kế hoạch dự trù mỗi tháng song việc thừa vật liệu trong thi
công cũng khó tránh khỏi. Khi đó, tùy theo tình hình cụ thể mà công ty có thể tiến
hành xử lý lượng vật liệu thừa và hạch toán thích hợp:
Nếu chuyển số vật liệu này sang thi công công trình khác thì kế toán có thể định
khoản như sau:
Nợ TK 621 – Chi tiết cho công trình nhận nguyên vật liệu
Có TK 621 – Chi tiết công trình thừa nguyên vật liệu
Nếu đơn vị bán vật liệu thừa không sử dụng hết, kế toán có thể ghi nhận doanh
thu như sau:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 621 – Chi tiết công trình thừa nguyên vật liệu
Có TK 3331 (Nếu có)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
92
Công trình ĐH Luật HN giả sử có số nguyên vật liệu thừa như sau:
Bảng 3.2: Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ
Công ty 36.72
Công trình: Trường Đại học Luật Hà Nội
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU CÕN LẠI CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
STT Tên vật liệu
Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1 Thép D14 Tấn 12 840.000 10.080.000
Tổng cộng 47.790.000
Như vậy, căn cứ vào Bảng kê số nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ, kế toán xác định
lại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho thi công công trình ĐH Luật
HN trong tháng 12 năm 2013 là:
856.420.959 – 47.790.000 = 808.630.959
Giá thành công trình thực tế cũng sẽ giảm còn:
13.849.644.236 – 47.790.000 = 13.801.854.236
3.3.3.Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Để thuận lợi trong việc tính toán lương cho người lao động, kế toán nên thực
hiện hạch toán tiền lương thông qua TK 3341 – Phải trả công nhân viê của doanh
nghiệp và TK 3348 – Phải trả người lao động thuê ngoài. Như vậy, kế toán sẽ dễ dàng
theo dõi được các khoản phải thanh toán hoặc các khoản cần phải trừ trực tiếp trên số
tiền người lao động được lĩnh.
Em xin đề xuất cách hạch toán chi phí tiền lương cho công nhân trực tiếp sản
xuất trong tháng 12 của công trình ĐH Luật HN như sau:
Căn cứ vào chứng từ thanh toán lương cho công nhân trực tiếp tháng 12 ở đội
lập, kế toán công ty ghi:
Nợ TK 1413 – ĐH Luật HN 453.563.124
Có TK 3342 453.563.124
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
93
Căn cứ vào khối lượng xây lắp hoàn thành để quyết toán phần chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất được ghi nhận như sau:
Nợ TK 622 – ĐH Luật HN 453.563.124
Có TK 1413 – ĐH Luật HN 453.563.124
Đến kỳ thanh toán lương, Công ty sẽ tiến hành trả lương cho công nhân trực
tiếp sản xuất và ghi bút toán:
Nợ TK 3342 453.563.124
Có TK 111 453.563.124
3.3.4.Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, Công ty nên hạch toán riêng giữa chi phí
nguyên liệu và chi phí công cụ dụng cụ sử dụng cho đội máy thi công thay vì hạch
toán tất cả vào TK 6232. Đối với vật liệu Công ty vẫn tiếp tục hạch toán vào TK 6232
còn công cụ dụng cụ Công ty sẽ mở thêm một TK cấp 2 để theo dõi là TK 6233. Như
vậy, đơn vị sẽ vừa tuân thủ theo đúng hệ thống tài khoản vừa giúp đơn vị theo dõi và
hạch toán hai khoản mục được chính xác. Từ đó, nhà quản lý cũng dễ dàng theo dõi
được các khoản mục chi phí chi tiết cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Đây là
yếu tố giúp Giám đốc có những quyết định đúng đắn trong công tác sử dụng, tránh thất
thoát và lãng phí vật tư để từ đó có thể tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và tăng sức
cạnh tranh trong cùng khối ngành.
3.3.5.Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng bảo hành công trình
Để giảm bớt sự bất ổn định của chi phí giữa các kỳ, kế toán nên trích lập dự
phòng chi phí bảo hành đối với các công trình, hạng mục công trình.
Khi trích lập số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 627: Chi tiết cho công trình, hạng mục công trình
Có TK 352: Dự phòng phải trả
Do chi phí tăng sẽ làm tăng giá thành công trình.
3.3.6.Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán trên
máy vi tính
Việc áp dụng phần mềm kế toán mang lại nhiều hữu ích trong công tác kế toán nói
chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Để
nâng cao hơn nữa tính hiệu quả của việc áp dụng phần mềm kế toán này, công ty cần
Thang Long University Library
94
chú trọng tới việc cải thiện, nâng cấp phần mềm hiện nay. Cụ thể là phần mềm kế toán
cần được đặt ở tất các máy tính của nhân viên trong phòng kế toán và tất cả các nhân
viên đều phải nắm được thành thạo cách sử dụng phần mềm này thay vì như hiện nay
khi mà phần mềm này chỉ mới được sử dụng bởi Kế toán trưởng. Như vậy, sẽ không
gây ra khó khăn trong những trường hợp cần xử lý thông tin khi Kế toán trưởng vắng
mặt đồng thời việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào kế toán mới thực sự đạt được hiệu
quả cao nhất.
95
KẾT LUẬN
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Nền kinh tế với xu hướng ngày càng có sự phát triển vượt bậc thì kéo theo đó sản
phẩm của ngành xây dựng cũng không ngừng có những bước tiến mới cả về chất
lượng lẫn kiến trúc thẩm mỹ nhằm đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu ngày càng cao của
người sử dụng.
Thời gian được thực tập tại Công ty 36.72 đã giúp em có thêm nhiều sự hiểu biết
thực tế về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị xây lắp. Thực tập là
cơ hội để em va chạm, học hỏi được rất nhiều kiến thức ngoài sách vở. Từ đó, em cũng
có được những nhận thức đầy đủ hơn về vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán
nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
một công ty xây dựng nói riêng. Do đó, để có thể đạt được mục tiêu tăng lợi nhuận và
tính cạnh tranh trên thị trường, mỗi đơn vị sẽ luôn phải nắm vững và không ngừng
hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp mình.
Thang Long University Library
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi (2010), Giáo trình Kế toán Tài chính – Học viện Tài
chính, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, tr.283-317.
2. PGS.TS Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
3. PGS.TS Trương Thị Thùy (2009), Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà
xuất bản Tài chính, Hà Nội, tr.33-68.
4. TS Phan Đức Dũng (2006), Hệ thống kế toán Việt Nam và chế độ kế toán doanh
nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, tr.604-764.
5. PGS.TS Võ Văn Nhị (2008), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản Giao
thông vận tải, Hà Nội.
6. Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC.
7. Một số luận văn khóa trước.
8. Một số tài liệu của Công ty 36.72.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18363_3583.pdf