Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước, tạo ra "bộ xương sống" - là cơ sở của nền tảng cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện nay các công trình xây lắp cơ bản đang được tổ chức theo phương pháp đấu thầu, đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm. Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD, em nhận thấy việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức được vai trò quan trọng của nó trong các đơn vị xây lắp, em đã chọn đề tài: " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm những phần chính sau đây:
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD
PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD.
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TOÁN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD.
95 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2601 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICO Việt Nam KTM XD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
* Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng chứng từ: bảng kê xuất công cụ dụng cụ, tờ kê chi tiết trích BHXH...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK627 "chi phí sản xuất chung" để phán ánh chi phí sản xuất của đội, công trình xây dựng: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí công cụ dụng cụ... Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng TK154 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành công trình xây lắp.
a. Chi phí nhân viên quản lý đội công trình.
Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật của công trình... Đối với chi phí gián tiếp ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thì phương pháp tính lương là theo dõi thời gian chấm công của nhân viên. Do đó, việc thanh toán lương chính, các khoản phụ cấp... do phòng kế toán công ty thực hiện. Căn cứ vào các bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương và phân bổ quỹ tiền lương của công ty.
BẢNG CHẤM CÔNG KHỐI SX GIÁN TIẾP THÁNG 10 NĂM 2007(TỪ 01/10/07 ĐẾN 31/10/2007)
CÔNG TY CAVICO KTM & XD
CT CẦU ĐÀ VỊ DA. TĐ Tuyên Quang
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Tháng10
Số ngày làm
Ký nhận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
…
…
…
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
Ban quản lý
1
Trần Thanh Long
QLDA
B1.III.1-1
+
…
+
27
2
Nguyễn Đình Sơn
P.QLDA
B1.II.2-1
+
…
+
27
3
Vũ Văn Phong
P.QLDA
B2.II.1-4
+
….
+
24
B
Khối SX gián tiếp
I
Ktoán - NSự
4
Đỗ Văn Lam
T.BPKToán
B2.II.1-1
+
+
27
5
Phan Dơng Tiến
NV KT
B2.II.4-1
+
+
27
6
Nguyễn Khắc Toàn
QLNS
B2.II.3-1
+
+
27
7
Dơng Thế Nam
Lái xe
B2.II.7-6
+
+
31
II
Kế hoạch
8
Nghiêm Đức Toản
TBP. KH
B2.II.1-2
+
27
III
Đốc công
9
Trần Văn Thọ
T.BPKThuật
B2.II.1-1
+
+
27
10
Tống Công Trực
Trạm trởng
B2.II.1-2
+
+
23
11
Bùi Đình Tuấn
Đốc công
B2.II.5-3
+
+
31
12
Mai Văn Định
Đốc công
B2.II.3-1
+
+
31
13
Nguyễn Xân Ba
K.Thuật
B2.II.3-2
+
+
31
14
Ngô Bá Lu
Đốc công
B2.II.6-3
+
+
26
IV
Vật t
15
Hứa Thanh Tùng
PT.VT
B2.II.3-2
+
+
31
16
Nguyễn Minh Hải
C. VT
B2.II.6-4
+
+
31
18
Lại Văn Hạnh
Thủ kho
B2.II.6-1
+
+
22
18
Nguyễn Văn Trung
Thủ kho
B2.II.6-2
+
+
31
V
Trắc đạc
19
Trần Văn Thuần
Trắc đạc
B2.II.5-3
+
+
31
20
Ngô Đức Canh
Trắc đạc
B2.II.5-2
+
+
31
21
Phạm Minh Đức
Trắc đạc
B2.II.5-1
+
+
31
VI
BP Bảo vệ
22
Cao Trọng Cờng
Bảo vệ
B2.II.8-3
+
+
31
23
Nguyễn Văn Toàn
Bảo vệ
B2.II.8-4
+
+
31
24
Nguyễn Văn Bốn
Bảo vệ
B2.II.8-4
+
+
31
25
Dơng Văn Hùng
Bảo vệ
B2.II.8-3
+
+
31
VII
Tạp vụ
27
Hà Văn Thanh
Cấp dưỡng
+
+
31
27
Hoàng Văn Diện
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
+
+
31
28
Nguyễn Văn Thuần
Cấp dưỡng
B2.II.9-5
+
+
31
Quản lý dự án
Quản lý nhân sự
BẢNG LƯƠNG KHỐI QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT GIÁN TIẾP
CÔNG TY CAVICO KTM & XD
DA TĐ.TUYÊN QUANG
THÁNG 10 NĂM 2007 (tính từ 01/10/07 đến 31/10/07)
Đơn vị tính: 1.000đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Lương cơ bản
Phụ cấp
Lương kế hoạch
Giá trị công
Ngày công thực tế
Cộng lương chính
Thởng
Lơng truy lĩnh
Phụ cấp BLĐTL
Các khoản khấu trừ
Tổng thu nhập
Thu nhập còn lại
Ký nhận
K.vực
Đ.đỏ
Đ.hại
Tr.nhiệm
CT phí
Tàu xe
Thu hút
Tiền ăn
Thâm niên
0.50
0.40
0.50
0.30
0.40
A
Ban quản lý
2,863
1,432
1,145
1,432
1,964
2.042
859
1,145
1,650
152
14,684
565
78
14,684
-
172
14,684
14,512
1
Trần Thanh Long
QLDA
B1.III.1-1
934
467
374
467
747
934
280
374
600
65
5,242
202
27
5,443
56
5,443
5,387
2
Nguyễn Đình Sơn
P.QLDA
B1.II.2-1
841
420
336
420
672
672
252
336
600
4,551
175
27
4,726
50
4,726
4,676
3
Vũ Văn Phong
P.QLDA
B2.II.1-4
1,089
544
435
544
544
435
327
435
450
87
4,891
188
24
4,515
65
4,515
4,450
B
Khối SX gián tiếp
14,543
7,272
5,817
7,272
2,716
2.230
4,363
5,817
11,250
315
61,595
2,369
733
68,690
400
672
69,808
68,416
I
Kế Toán - Nhân sự
2,551
1,275
1,020
1,275
638
570
765
1,020
1,800
45
10,961
422
112
11,841
100
86
11,940
11,854
4
Đỗ Văn Lam
T.BPKToán
B2.II.1-1
677
339
271
339
339
271
203
271
450
-
3,158
121
27
3,279
41
3,279
3,238
5
Nguyễn Khắc Toàn
QLNS
B2.II.3-1
563
282
225
282
113
113
169
225
450
-
2,421
93
27
2,514
-
2,514
2,514
6
Phan Dơng Tiến
NV KT
B2.II.4-1
558
279
223
279
112
112
167
223
450
-
2,404
92
27
2,496
100
-
2,596
2,596
7
Dơng Thế Nam
Lái xe
B2.II.7-6
753
376
301
376
75
75
226
301
450
45
2,978
115
31
3,551
45
3,551
3,506
II
KT- K.hoạch, Đcông
5,069
2,535
2,028
2,535
1,601
1.343
1,521
2,028
3,150
81
21,888
842
196
23,275
200
252
23,475
23,223
8
Trần Văn Thọ
T.BPKThuật
B2.II.1-2
814
407
326
407
407
326
244
326
450
-
3,706
143
27
3,849
-
3,849
3,849
9
Nghiêm Đức Toản
T.BPKH
B2.II.1-3
952
476
381
476
476
381
286
381
450
48
4,306
166
27
4,472
57
4,472
4,415
10
Tống Công Trực
Trạm trởng
B2.II.1-2
814
407
326
407
407
326
244
326
450
-
3,706
143
23
3,278
-
3,278
3,262
11
Mai Văn Định
Đốc công
B2.II.3-1
563
282
225
282
113
113
169
225
450
-
2,421
93
31
2,886
-
2,886
3,278
12
Nguyễn Xuân Ba
K.Thuật
B2.II.3-2
664
332
266
332
133
133
199
266
450
-
2,774
107
31
3,307
120
3,307
3,187
13
Bùi Đình Tuấn
Đốc công
B2.II.5-3
653
327
261
327
65
65
196
261
450
33
2,638
101
31
3,145
200
39
3,345
3,306
14
Ngô Bá Lu
Đốc công
B2.II.6-3
609
305
244
305
-
-
183
244
450
-
2,338
90
26
2,338
37
2,338
2,301
Vật t
2,390
1,195
956
1,195
133
133
717
956
1,800
87
9,560
368
115
10,698
100
140
10,797
10,657
15
Hứa Thanh Tùng
PT.VT
B2.II.3-2
664
332
266
332
133
133
199
266
450
2,774
107
31
3,307
-
3,307
3,307
17
Nguyễn Minh Hải
C. VT
B2.II.6-4
660
330
264
330
-
-
198
264
450
59
2,555
98
31
3,046
40
3,046
3,006
17
Lại Văn Hạnh
Thủ kho
B2.II.6-1
508
254
203
254
-
-
152
203
450
-
2,023
78
22
1,712
100
-
1,812
1,812
18
Nguyễn Văn Trung
Thủ kho
B2.II.6-2
558
279
223
279
-
-
167
223
450
28
2,208
85
31
2,632
100
2,632
2,532
IV
Trắc đạc
1,839
920
736
920
184
184
552
736
1,350
33
7,452
287
93
8,885
-
75
8,885
8,810
19
Phạm Minh Đức
Trắc đạc
B2.II.5-1
533
267
213
267
53
53
160
213
450
-
2,209
85
31
2,634
2,634
2,634
20
Ngô Đức Canh
Trắc đạc
B2.II.5-3
653
327
261
327
65
65
196
261
450
-
2,605
100
31
3,106
36
3,106
3,070
21
Trần Văn Thuần
Trắc đạc
B2.II.5-3
653
327
261
327
65
65
196
261
450
33
2,638
101
31
3,145
39
3,145
3,106
V
BP Bảo vệ
1,610
805
644
805
161
-
483
644
1,800
69
7,021
270
124
8,371
-
97
8,371
8,274
22
Cao Trọng Cờng
Bảo vệ
B2.II.8-3
392
196
157
196
39
-
118
157
450
25
1,729
67
31
2,062
24
2,062
2,038
23
Nguyễn Văn Bốn
Bảo vệ
B2.II.8-4
413
207
165
207
41
-
124
165
450
20
1,792
69
31
2,136
25
2,136
2,111
24
Dơng Văn Hùng
Bảo vệ
B2.II.8-3
392
196
157
196
39
-
118
157
450
24
1,728
66
31
2,061
25
2,061
2,036
25
Nguyễn Văn Toàn
Bảo vệ
B2.II.8-4
413
207
165
207
41
-
124
165
450
1,772
68
31
2,112
24
2,112
2,088
VI
Tạp vụ
1,085
543
434
543
-
-
326
434
1,350
-
4,714
181
93
5,620
-
22
5,620
5,598
26
Hoàng Văn Diện
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
368
184
147
184
-
-
110
147
450
-
1,589
61
31
1,895
22
1,895
1,869
27
Hà Văn Thanh
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
368
184
147
184
-
-
110
147
450
-
1,589
61
31
1,895
-
1,895
1,895
28
Nguyễn Văn Thuần
Cấp dưỡng
B2.II.9-1
350
175
140
175
-
-
105
140
450
-
1,535
59
31
1,830
-
1,830
1,830
Tổng cộng:
17,406
8,703
6,963
8,703
4,680
4.272
5,222
6,963
12,900
467
76,279
2,934
811
83,374
-
-
400
843
83,772
82.928
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
KẾ TOÁN TRỞNG
PHÒNG TỔ CHỨC -LĐTL
QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Hàng tháng, ban tổ chức lao động tiền lương tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho cả công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý đội... Công ty thực hiện trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ theo tiền lương cơ bản (đối với hợp đồng dài hạn, công nhân viên) để tính vào giá thành theo đúng chế độ quy định (được hạch toán vào tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung") còn 5% BHXH, 1% BHYT trừ vào lương công nhân viên.
Tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của công trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Còn chi phí tiền lương công nhân viên quản lý đội và các khoản trích của công nhân viên quản lý đội sẽ phân bổ cho các công trình trong quý theo tiêu thức giá trị sản lượng.
Các khoản trích này được thể hiện rõ trên:
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ( BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ KHỐI QUẢN LÝ, GIÁN TIẾP
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ tính vào chi phí
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lương
BHXH-YT
BHYT
KPCĐ
15%
2%
2%
A
Ban quản lý
78
2,863
17,500
429
57
57
544
544
1
Trần Thanh Long
QLDA
B1.III.1-1
27
934
7,000
140
19
19
177
177
2
Nguyễn Đình Sơn
P.QLDA
B1.II.2-1
27
841
4,800
126
17
17
160
160
3
Vũ Văn Phong
P.QLDA
B2.II.1-4
24
1,089
5,700
163
22
22
207
207
B
Khối SX gián tiếp
733
14,483
55,300
1,679
224
290
2,192
615
I
Kế Toán - Nhân sự
112
2,551
14,200
214
29
51
294
294
4
Đỗ Văn Lam
T.BPKToán
B2.II.1-1
27
677
4,200
102
14
14
129
129
5
Phan Dương Tiến
NV KT
B2.II.4-1
27
558
3,000
11
11
11
6
Nguyễn Khắc Toàn
QLNS
B2.II.3-1
27
563
3,000
11
11
11
7
Dương Thế Nam
Lái xe
B2.II.7-6
31
753
4,000
113
15
15
143
143
II
KT - Đốc công
196
5,069
18,600
631
84
101
816
816
8
Trần Văn Thọ
T.BPKThuật
B2.II.1-1
27
814
2,700
16
16
16
9
Nghiêm Đức Toản
TBP. Kh
B2.II.1-2
27
952
4,000
143
19
19
181
181
10
Tống Công Trực
Trạm trưởng
B2.II.1-2
23
814
4,200
16
16
16
11
Bùi Đình Tuấn
Đốc công
B2.II.5-3
31
653
3,000
98
13
13
124
124
12
Mai Văn Định
Đốc công
B2.II.3-1
31
563
800
11
11
11
13
Nguyễn Xuân Ba
K.Thuật
B2.II.3-2
31
664
2,900
299
40
13
352
352
14
Ngô Bá Lưu
Đốc công
B2.II.6-3
26
609
1,000
91
12
12
116
116
III
Vật tư
115
2,390
9,300
350
47
48
445
149
15
Hứa Thanh Tùng
PT.VTư
B2.II.3-2
31
664
2,400
13
13
13
16
Nguyễn Minh Hải
C.ư VTư
B2.II.6-4
31
660
3,200
99
13
13
125
125
17
Lại Văn Hạnh
Thủ kho
B2.II.6-1
22
508
1,700
10
10
10
28
Nguyễn Văn Trung
Thủ kho
C1.I.10-2
31
558
2,000
251
33
11
296
IV
Trắc đạc
93
1,779
4,200
187
25
36
247
247
19
Trần Văn Thuần
Trắc đạc
B2.II.5-3
31
653
3,200
98
13
13
124
124
20
Ngô Đức Canh
Trắc đạc
B2.II.5-2
31
593
-
89
12
12
113
113
21
Phạm Minh Đức
Trắc đạc
B2.II.5-1
31
533
1,000
11
11
11
V
BP Bảo vệ
124
1,610
5,500
242
32
32
306
141
22
Cao Trọng Cường
Bảo vệ
B2.II.8-3
31
392
-
59
8
8
74
74
23
Nguyễn Văn Toàn
Bảo vệ
B2.II.8-4
31
413
2,000
62
8
8
78
78
24
Nguyễn Văn Bốn
Bảo vệ
B2.II.8-4
31
413
1,500
62
8
8
78
78
25
Dương Văn Hùng
Bảo vệ
B2.II.8-3
31
392
2,000
59
8
8
74
74
VI
BP Bảo vệ
93
1,085
3,500
55
7
22
84
22
26
Hoàng Văn Diện
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
31
368
1,800
55
7
7
70
70
28
Hà Văn Thanh
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
31
368
1,200
7
7
7
28
Nguyễn Văn Thuần
Cấp dưỡng
B2.II.9-1
31
350
500
7
7
Tổng Cộng
811
17,346
72,800
2,108
281
347
2,736
2,736
QUẢN LÝ DỰ ÁN NGU¦ỜI LẬP
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CNTTSX
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Tiền điện thoại
15%
2%
2%
1
Phạm Minh Tuyền
Tổ trởng
C1.II.4-4
26
546
3,000
82
11
11
104
104
2
Phạm Văn Cơng
Tổ trởng
C1.I.20-2
26
406
1,700
61
8
8
77
77
3
Phan Trọng Huy
Tbtông
C1.I.20-1
26
354
800
53
7
7
67
67
4
Đào Văn Khoát
Tbtông
C1.I.20-1
26
354
900
53
7
7
67
67
5
Lê Văn Tân
T.hàn
C1.I.20-1
15
354
500
53
7
7
67
67
6
Phạm Huy Dơng
CNKT
C1.I.20-1
13
354
500
53
7
7
67
67
7
Trần Quốc Hoan
Tbtông
C1.I.20-3
26
459
2,000
69
9
9
87
87
Tổng Cộng
158
2,825
9,400
424
56
56
-
537
537
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGU¦ỜI LẬP
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CN VẬN HÀNH M ÁY
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Tiền điện thoại
15%
2%
2%
1
Ngô Văn Dũng
LáI đào
C1.I.10-2
26
445
1,900
67
9
9
84
84
2
Lu Văn Sinh
Lái đào
C1.I.10-4
23
585
3,200
88
12
12
111
111
3
Nguyễn Văn Linh.
Lái ủi
C1.I.9-2
26
445
2,200
67
9
9
84
84
4
Trần Đức An
Lái ủi
C1.I.9-2
20
445
1,700
67
9
9
84
84
Tổng Cộng
1,645
1,918
9,000
288
38
-
364
364
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGU¦ỜI LẬP
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP
THÁNG 10 NĂM 2007
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số cụng LV trong thỏng
Lương cơ bản
Cỏc khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chỳ
Tạm ứng lương
BHXH
BHYT
Tiền điện thoại
5%
1%
A
Ban quản lý
78
2,863
17,500
143
29
-
172
172
1
Trần Thanh Long
QLDA
B1.III.1-1
27
934
7,000
47
9
56
56
2
Nguyễn Đình Sơn
P.QLDA
B1.II.2-1
27
841
4,800
42
8
50
50
3
Vũ Văn Phong
P.QLDA
B2.II.1-4
24
1,089
5,700
54
11
65
65
B
Khối SX giỏn tiếp
733
14,483
55,300
560
112
-
672
615
I
Kế Toỏn - Nhõn sự
112
2,551
14,200
71
14
-
86
86
4
Đỗ Văn Lam
T.BPKToỏn
B2.II.1-1
27
677
4,200
34
7
41
41
5
Phan Dơng Tiến
NV KT
B2.II.4-1
27
558
3,000
-
-
6
Nguyễn Khắc Toàn
QLNS
B2.II.3-1
27
563
3,000
-
-
7
Dơng Thế Nam
Lỏi xe
B2.II.7-6
31
753
4,000
38
8
45
45
II
KT - Đốc công
196
5,069
18,600
210
42
-
252
252
8
Trần Văn Thọ
T.BPKThuật
B2.II.1-1
27
814
2,700
-
-
9
Nghiêm Đức Toản
TBP. Kh
B2.II.1-2
27
952
4,000
48
10
57
57
10
Tống Cụng Trực
Trạm trởng
B2.II.1-2
23
814
4,200
-
-
11
Bùi Đỡnh Tuấn
Đốc công
B2.II.5-3
31
653
3,000
33
7
39
39
12
Mai Văn Định
Đốc công
B2.II.3-1
31
563
800
-
-
13
Nguyễn Xuõn Ba
K.Thuật
B2.II.3-2
31
664
2,900
100
20
120
120
14
Ngụ Bỏ Lu
Đốc công
B2.II.6-3
26
609
1,000
30
6
37
37
III
Vật t
115
2,390
9,300
117
23
-
140
40
15
Hứa Thanh Tựng
PT.VT
B2.II.3-2
31
664
2,400
-
-
16
Nguyễn Minh Hải
C. VT
B2.II.6-4
31
660
3,200
33
7
40
40
17
Lại Văn Hạnh
Thủ kho
B2.II.6-1
22
508
1,700
-
-
28
Nguyễn Văn Trung
Thủ kho
C1.I.10-2
31
558
2,000
84
17
100
IV
Trắc đạc
93
1,779
4,200
62
12
-
75
75
19
Trần Văn Thuần
Trắc đạc
B2.II.5-3
31
653
3,200
33
7
39
39
20
Ngô Đức Canh
Trắc đạc
B2.II.5-2
31
593
-
30
6
36
36
21
Phạm Minh Đức
Trắc đạc
B2.II.5-1
31
533
1,000
-
-
V
BP Bảo vệ
124
1,610
5,500
81
16
-
97
141
22
Cao Trọng Cờng
Bảo vệ
B2.II.8-3
31
392
-
20
4
24
24
23
Nguyễn Văn Toàn
Bảo vệ
B2.II.8-4
31
413
2,000
21
4
25
25
24
Nguyễn Văn Bốn
Bảo vệ
B2.II.8-4
31
413
1,500
21
4
25
25
25
Dơng Văn Hùng
Bảo vệ
B2.II.8-3
31
392
2,000
20
4
24
24
VI
BP Bảo vệ
93
1,085
3,500
18
4
-
22
22
26
Hoàng Văn Diện
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
31
368
1,800
18
4
22
22
28
Hà Văn Thanh
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
31
368
1,200
-
-
28
Nguyễn Văn Thuần
Cấp dưỡng
B2.II.9-1
31
350
500
-
Tổng Cộng
811
17,346
72,800
703
141
-
843
843
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGƯỜI LẬP
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG CNTTSX
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số công LV trong tháng
Lơng cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lương
BHXH
BHYT
Tiền điện thoại
5%
1%
1
Phạm Minh Tuyền
Tổ trởng
C1.II.4-4
26
546
3,000
27
5
33
33
2
Phạm Văn Cơng
Tổ trởng
C1.I.20-2
26
406
1,700
20
4
24
24
3
Phan Trọng Huy
Tbtông
C1.I.20-1
26
354
800
18
4
21
21
4
Đào Văn Khoát
Tbtông
C1.I.20-1
26
354
900
18
4
21
21
5
Lê Văn Tân
T.hàn
C1.I.20-1
15
354
500
18
4
21
21
6
Phạm Huy Dơng
CNKT
C1.I.20-1
13
354
500
18
4
21
21
7
Trần Quốc Hoan
Tbtông
C1.I.20-3
26
459
2,000
23
5
28
28
Tổng Cộng
158
2,825
9,400
141
28
-
169
169
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGƯỜI LẬP
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG CN VẬN HÀNH M ÁY
DA. TĐ TUYÊN QUANG
THÁNG 10 NĂM 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lơng
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lơng
BHXH
BHYT
Tiền điện thoại
5%
1%
1
Ngô Văn Dũng
LáI đào
C1.I.10-2
381
445
1,900
22
4
27
27
2
Lu Văn Sinh
Lái đào
C1.I.10-4
502
585
3,200
29
6
35
35
3
Nguyễn Văn Linh.
Lái ủi
C1.I.9-2
381
445
2,200
22
4
27
27
4
Trần Đức An
Lái ủi
C1.I.9-2
381
445
1,700
22
4
27
27
Tổng Cộng
1,645
1,918
9,000
96
19
-
115
115
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGƯỜI LẬP
Đến cuối quý, căn cứ vào tờ kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của từng công trình theo từng tháng cộng lại lên chứng từ ghi sổ. Đồng thời căn cứ vào bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội kế toán tập hợp lương từng tháng cộng lại, cùng với khoản trích theo lương rồi phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức giá trị dự toán hoàn thành bàn giao rồi lên chứng từ ghi sổ.
Chi phí nhân viên quản lý đội phân bổ cho từng công trình
=
Tổng chi phí nhân viên quản lý đội
x
Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình đó
Tổng giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của tất cả các công trình đội thi công
+ Trong quý IV năm 2007, tổng chi phí lương nhân viên bộ máy quản lý của đội xây lắp Cầu là: 200.454.639.
+ Tổng giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của tất cả các công trình đội xây lắp Cầu thi công trong quý IV 2007 là: 4.465.325.000.
+ Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV 2007 là: 2.125.785.341
Vậy chi phí lương nhân viên quản lý đội xây lắp cầu phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là:
(200.454.639:4.465.325.000)*2.125.785.341=95.429.455
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:……..
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
334
95.429.455
95.429.455
Cộng
95.429.455
95.429.455
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
+ Trong quý IV năm 2007, tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý của đội xây lắp Cầu là: 2.736.000 * 3 = 8.208.000. Do đó, tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 là:
(8.208.000: 4.465.325.000) x 2.125.785.341= 3.907.542
+ Tổng các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất của cả công trường, công nhân vận hành máy thi công của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 là: (537.000+….+364.000) x 3 = 7.536.000
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số: …
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
338
3.907.542
3.907.542
Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
338
7.536.000
7.536.000
Cộng
11.443.542
11.443.542
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
b. Chi phí công cụ dụng cụ
Trong quý IV, chi phí công cụ dụng cụ sản xuất công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang gồm có cuốc, xẻng, dụng cụ bảo hộ lao động... đều được kế toán phân bổ một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ của công trình. Còn các công cụ dụng cụ có giá trị lớn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thì được phân bổ đàn như cốp pha.
Ngày 7 tháng 10, xuất cốp pha dùng cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang với số tiền là 8.240.500. Số phiếu xuất 118.
Công cụ dụng cụ này được phân bổ 50%. Khi xuất:
Nợ TK142: 8.240.500 đ
Có TK153: 8.240.500 đ
Số chi phí về cốp pha tính vào chi phí sản xuất chung kỳ này là: 3.847.200. Kế toán định khoản:
Nợ TK627: 4.120.250
Có TK142: 4.120.250
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ - DỤNG CỤ
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Ngày
Trích yếu
Số tiền
7/10
Phân bổ cốp pha (50%)
4.120.250
9/10
Xuất găng tay, cuốc xẻng
324.600
14/11
Xuất quần áo bảo hộ lao động
784.564
16/11
Xuất mũ nhựa Trung Quốc
113.786
12/12
Xuất giầy Bata
143.000
Cộng
5.486.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất công cụ, dụng cụ thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
153
142
5.486.200
1.365.950
4.120.250
Cộng
5.486.200
5.486.200
Kèm theo ........... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
c. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về tiền điện thoại, fax, điện... phục vụ cho thi công và cho công tác quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Cuối quý, nhân viên kinh tế đội căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan khác ghi vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài Sau đó gửi cho phòng kế toán công ty. Kế toán kiểm tra, đối chiếu rồi lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
Chưa VAT
Thuế VAT
Tổng cộng
078445
5/10
Trả tiền Fax
16.000
1.600
17.600
278570
15/10
Trả tiền điện thoại
130.300
13.030
143.330
0374342
15/10
Trả tiền điện
160.500
16.050
176.550
3389169
14/11
Trả tiền điện
203.300
20.330
223.630
463913
14/11
Trả tiền điện thoại
124.100
12.410
136.510
571097
25/11
Trả tiền Fax
16.000
1.600
17.600
853616
15/12
Trả tiền điện thoại
140.500
14.050
154.550
4333733
17/12
Trả tiền điện
180.600
18.060
198.660
Cộng
962.300
96.230
1.058.530
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
133
111
962.300
96.230
1.058.530
Cộng
1.058.530
1.058.530
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
d. Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí giao dịch, hội nghị, tiếp khách... Đối với công trình Cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 các khoản chi phí bằng tiền của đội tập hợp được gửi lên công ty được duyệt là: 3.440.000. Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiền tiếp khách, hội nghị, giao dịch thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
111
3.440.000
3.440.000
Cộng
3.440.000
3.440.000
Kèm theo ........... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6271, TK6272...) nên các khoản trong chi phí sản xuất chung đều được tập hợp chung vào tài khoản 627, không phân biệt từng khoản mục một cách chi tiết cụ thể.
Cuối quý, chi phí sản xuất chung cũng được kế toán kết chuyển sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
154
627
116.857.727
116.857.727
Cộng
116.857.727
116.857.727
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ cái TK627 cho tất cả các công trình.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Chi phí sản xuất chung
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Lương phải trả CBCNV quản lý thi công phân bổ cho công trình
334
95.429.455
31/12
Khoản trích theo lương của CBCNV quản lý thi công phân bổ cho công trình
338
3.907.542
31/12
Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công
338
7.536.000
31/12
Xuất công cụ, dụng cụ thi công
153
142
1.365.950
4.120.250
31/12
Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài
111
962.300
31/12
Chi tiếp khách, hội nghị...
111
3.440.000
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình
154
116.857.727
Cộng
116.857.727
116.857.727
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.4.5- Tổng hợp chi phí sản xuất cuối quý.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
là từng công trình, hạng mục công trình. Nên phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty là tập hợp theo từng công trình, hạng mục công trình. Do đó, các chi phí phát sinh trong tháng, quý được theo dõi cho từng công trình, hạng mục công trình.
Cụ thể, trong quý IV công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp được từ sổ chi tiết TK621 là: 2.153.446.238
+ Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp từ sổ chi tiết TK622 là:. 167.982.163
+ Chi phí sử dụng máy thi công tập hợp được từ sổ chi tiết TK623 là:. 115.853.200
+ Chi phí sản xuất chung tập hợp được từ sổ chi tiết TK627 là: 116.857.727
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Quý IV năm 2007
TT
Tên công tình, hạng mục công trình
Chi phí sản xuất trong kỳ
Tổng cộng
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC
1
cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
2.153.446.238
167.982.163
115.853.200
116.857.727
2.554.139.328
2
Cầu Na Hang
738.264.800
84.979.500
42.610.000
10.393,800
876.248.100
3
Đường QL 3- Bắc Cạn
3.347.573.000
30.937.500
96.803.800
148.481,000
3.623.795.300
.........
........
.......
.........
........
........
Cộng
8.564.722.600
2.331.151.700
2.745.168.000
1.059.342.400
14.700.384.700
2.4.6- Đánh giá sản phẩm làm dở tại CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD:
Đánh giá sản phẩm làm dở chính xác có ý nghĩa quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Để tính được giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý buộc công ty phải xác định chi phí dở dang đầu quý và chi phí sản xuất dở dang cuối quý. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD cuối quý công ty tiến hành kiểm kê lại khối lượng xây lắp dở dang và được bên A chấp nhận. Dựa trên bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang kế toán tính toán khối lượng xây lắp dở dang theo giá trị dự toán.
BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP DỞ DANG
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Thị trường
Diễn giải
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá dự toán
Thành tiền
VL
NC
Máy
VL
NC
Máy
1
Đổ bê tông mống mố
M3
76
296.000
75.000
32.000
22.496.000
5.700.000
2.432.000
2
Đổ bê tông mũ mố
M3
95
309.000
83.000
32.000
29.355.000
7.885.000
3.040.000
.........
....
.....
.....
.....
......
......
......
......
Cộng
63.279.000
20.308.000
7.081.000
Từ số liệu trên bảng xây lắp dở dang ta tập hợp chi phí khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ.
* Chi phí trực tiếp
+ Chi phí vật liệu: 63.279.000
+ Chi phí nhân công: 20.308.000
+ Chi phí máy thi công: 7.081.000
Cộng: 90.668.000
* Chi phí chung
Chi phí chung = 55% x 20.308.000 = 11.169.400
* Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước = (90.668.000 + 11.169.400) x 5,5% = 5.601.057
Vậy giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là:
90.668.000 + 11.169.400 + 5.601.057 = 107.438.457
Chi phí thực tế KLXLDD cuối kỳ
=
Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ
X
Giá trị dự toán của KLXLDD cuối kỳ
Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao
+
Giá trị dự toán của KLXLDD cuối kỳ
+ Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: lấy số liệu từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành quý III năm 2007 hay số dư đầu kỳ của TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là: 156.411.275
+ Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ: lấy số liệu từ cột phát bảng tổng hợp chi phí phát sinh là : 2.554.139.328
+ Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ, số liệu được bên A chấp nhận thanh toán là: 2.246.358.451
Vậy chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là:
Chi phí thực tế KLXLDD cuối kỳ
=
156.411.275
+
2.554.139.328
x
107.438.457
2.246.358.451
+
107.438.457
=
123.722.388
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ của công trình sẽ được phản ánh vào bảng báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành trong quý của công ty ở cột chi phí thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ. Từ đó tính ra giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Các công trình khác cũng làm như vậy Số liệu này sẽ được phản ánh vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành quý IV năm 2007 đồng thời cũng được phản ánh ở phần dư Nợ TK154 vào cuối kỳ.
2.2.7- Tính giá thành công trình ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD.
Xuất phát từ đặc điểm của công ty xây dựng thuộc loại hình đơn chiếc, quy trình sản xuất phức tạp, thời gian thi công dài, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình. Do vậy, đối tượng tính giá thành ở công ty được xác định là từng bộ phận công trình hoàn thành, giai đoạn công việc hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành. Kỳ tính giá thành của công ty được xác định là hàng quý.
Tuỳ theo các phần khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao theo kế hoạch hoặc theo hợp đồng ký kết trong quý, căn cứ vào tiến độ thực tế của công ty mà thực hiện bàn giao thanh toán từng khối lượng hoàn thành theo từng công trình.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình đó.
Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
+
-
Do các công trình xây lắp có thời gian thi công dài nên trong quý công ty chỉ tính giá thành cho các công trình có quyết toán giá trị xây lắp hoàn thành bàn giao
(được bên A chấp nhận thanh toán). Hoặc các công trình hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Trường hợp này, giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức:
Theo công thức trên với số liệu của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang trong quý IV năm 2007:
+ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: 156.411.275
+ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ: 2.554.139.328
+ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ: 123.722.338
Do đó, giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là:
156.411.275 + 2.554.139.328 - 123.722.338 = 2.586.778.265
Các công trình khác ta cũng tính tương tự như vậy.
Kế toán ghi kết chuyển giá thành thực tế của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 bằng bút toán:
Nợ TK632 : 2.586.778.265
Có TK154 : 2.586.778.265
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm xây lắp quý IV năm 2007 công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
632
154
2.586.778.265
2.586.778.265
Cộng
2.586.778.265
2.586.778.265
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TOÁN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD.
3.1- ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD.
Công ty CAVICOVN KTM&XD lớn lên và trưởng thành trong cơ chế thị trường. Sự lớn mạnh qua thử thách chứng tỏ công ty vững mạnh về năng lực cùng các mặt khác. Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Em nhận thấy công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Tuy nhiều mặt còn chịu sự quản lý Tổng công ty CAVICOVN nhưng công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với nền kinh tế thị trường, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty ngày càng nâng cao uy tín trên thị trường trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh và phát triển theo điều kiện hiện nay.
Dưới góc độ là một sinh viên thực tập, lần đầu làm quen với thực tế em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về ưu điểm và tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty CAVICOVN KTM&XD.
3.1.1- Những ưu điểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty CAVICOVN KTM&XD
Với bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho lãnh đạo công ty trong việc giám sát sản xuất thi công, quản lý kinh tế. Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Cụ thể công ty đã thực hiện hình thức khoán theo dự toán nội bộ để vừa quản lý được lao động vừa quản lý được vật tư, động viên khuyến khích người lao động. Ngoài ra công ty còn chia lao động thành lao động trong và ngoài danh sách để động viên huy động được linh hoạt.
Phòng kế toán của công ty gồm 5 người được bố trí một cách gọn nhẹ khoa học, phân công chức năng nhiệm vụ rõ ràng, có tổ chức đan xen lẫn nhau, kết hợp với trình độ chuyên môn, nhiệt tình trung thực. Vì vậy, hạn chế được rất nhiều gian lận, sai sót. Trong quá trình hạch toán, kế toán đã vận dụng một cách khoa học hệ thống tài khoản kế toán do Nhà nước quy định. Công ty đã mở những sổ sách kế toán phán ánh từng công trình, hạng mục công trình. Hàng năm, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ tài chính theo quy định của bộ và Nhà nước.
Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhìn chung tương đối khoa học, hợp lý. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành từng công trình, hạng mục công trình theo từng quý là hoàn toàn hợp lý, có căn cứ khoa học, phù hợp với điều kiện sản xuất thi công của công ty, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Về công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học cung cấp số liệu chính xác kịp thời phục vụ cho công tác tính giá thành.
Những ưu điểm trong công tác quản lý nói chung, quản lý thi công và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã góp phần tích cực trong sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, tích luỹ và tái sản xuất mở rộng, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường. Tuy nhiên, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng không tránh khỏi những khó khăn tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện.
3.1.2- Một số tồn tại cần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty CAVICOVN KTM&XD.
Bên cạnh những mặt mạnh cần phát huy của mình, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty còn một số tồn tại chưa phù hợp với chế độ chung, chưa thật sự khoa học, cần phải phân tích làm sáng tỏ như:
* Về công tác luân chuyển chứng.
Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc với phòng Tài chính-kế toán công ty vẫn còn sự chậm trễ. Thông thường, các chứng từ phát sinh sẽ được kế toán đơn vị tập hợp và chỉ đến cuối tháng hoặc cuối quý mới được chuyển về phòng tài chính Công ty để vào sổ nhưng có nhiều chứng từ phát sinh trong tháng này, kỳ này thì phải đến tháng sau, kỳ sau mới được gửi lên. Chính sự chậm trễ này đã làm tỷ trọng các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm xây lắp giữa các tháng, các kỳ biến động lớn, phản ánh không đúng, không chính xác chi phí phát sinh trong từng tháng và làm cho các công việc kế toán không hoàn thành đầy đủ, đúng thời hạn và đồng bộ vì khối lượng công việc quá lớn thường bị dồn vào cuối kỳ kế toán.
* Về công tác kho tàng vật tư : Do đặc điểm của nghành xây lắp là thi công nhiều hạng mục công trình khác nhau, các kho vật tư ở nhiều nơi, ở xa nhau nên việc quản lý vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị còn nhiều hạn chế chưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng thất thoát, mất mát vật tư tại công trường
* Công ty chưa tiến hành trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
* Về công tác hạch toán tiền lương nghỉ phép của công nhân viên là hạch toán tắt chưa đúng so với chế độ kế toán chung nên dù số liệu hạch toán không thay đổi nhưng sai về bản chất.
* Về hệ thống tài khoản sử dụng : Hiện nay công ty sử dụng TK623 để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Nhưng lại không mở chi tiết theo tài khoản cấp 2 nên không thể hiện rõ được các nội dung chi phí trong chi phí sử dụng máy thi công.
* Tương tự đối với TK 627 cũng vậy do đó cũng chưa thể hiện rõ được các nội dung chi phí trong chi phí sản xuất chung.
*Từ những mặt còn tồn tại trên có những phương hướng, biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3.2- MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY.
Là một sinh viên thực tập ở công ty CAVICOVN KTM&XD với những kiến thức được trang bị ở trường và qua tìm hiểu công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty, em xin đưa một số ý kiến với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc khắc phục những hạn chế để cho công tác kế toán ở công ty nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng hoàn thiện hơn.
* Ý kiến 1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Về công tác lập chứng từ ban đầu: Chứng từ ban đầu là chứng từ lập ngay từ ban đầu khi nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh. Nó là căn cứ pháp lý cho việc ghi chép sổ sách kế toán. Đồng thời tính chất hợp lý, hợp pháp của từng chứng từ ban đàu quyết định đến tính chính xác và hợp lý của công tác kế toán tiếp theo.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, của sản phẩm xây lắp nên công ty không tổ chức kho vật liệu chung tại công ty mà các kho nguyên vật liệu được bố trí tại từng công trình, hạng mục công trình. Trong khi đó công ty lại tổ chức thi công ở nhiều địa điểm khác nhau và nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tại các công trình đó là thường xuyên. Như vậy, việc theo dõi xuất vật tư hàng ngày theo từng phiếu xuất là rất phức tạp và khó khăn, dễ gây ra tình trạng thất thoát
* Ý kiến 2: Công ty nên tiến hành trích lập khoản dự phòng giảm giá hang tồn kho. để hạn chế bớt những thiệt hại và chủ động hơn về mặt tài chính trong các trường hợp xẩy ra rủi ro do các nguyên nhân khách quan
* Ý kiến 3: Về chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp xây lắp.
Hiện nay ở Công ty CAVICOVN KTM&XD, lương phép của công nhân trực tiếp thi công được hạch toán như sau:
Nợ TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
Có TK 111 "Tiền mặt"
Việc trả lương phép cho công nhân trực tiếp xây lắp như vậy là hạch toán tắt. Khi có công nhân đi phép thì công ty hạch toán:
Nợ TK 622
Có TK 334
Khi thanh toán lương phép kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 334
Có TK 111
* Ý kiến 4: Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố sau đây:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.
Toàn bộ chi phí trên được hạch toán vào tài khoản 627 và được mở chi tiết cho tài khoản cấp 2 cụ thể:
+ TK6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.
+ TK6272: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng.
+ TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK6278: Chi phí bằng tiền khác.
Thực tế ở công ty CAVICOVN KTM&XD các chi phí sản xuất chung đều được hạch toán chung vào tài khoản 627, không mở chi tiết ra các tài khoản cấp 2. Việc này rất khó khăn cho quá trình phân tích các yếu tố chi phí thuộc sản xuất chung. Do đó, chúng ta khó đề ra các biện pháp nhằm quản lý, tiết kiệm được chi phí sản xuất chung, hạ giá thành sản phẩm. Để khắc phục tình trạng đó công ty nên mở chi tiết một số tài khoản cấp 2 đối với TK627 "chi phí sản xuất chung".
+ Tương tự tài khoản 623 cũng vậy Công ty nên mở chi tiết một số tài khoản cấp 2 đối với TK623 "chi phí MTC".
* Ý kiến 5: Thời gian ghi sổ
Do đặc điểm hoạt động sản xuất riêng của mình, chỉ đến cuối quý kế toán mới căn cứ vào bảng kê để lập chứng từ ghi sổ. Đây là một thời gian dài so với đặc tính ghi thường xuyên của chứng từ ghi sổ. Để khắc phục nhược điểm này công ty tiến hành ghi sổ thường xuyên hơn, tuy nhiên cũng loại trừ một số trường hợp. Mặt khác, đối với công ty hiện nay mà lập chứng từ ghi sổ thường xuyên (từ 7 đến 10 ngày) là không thể, làm như vậy sẽ gây khó khăn cho việc chuyển hoá chứng từ từ các đội lên công ty.
Để đáp ứng yêu cầu của hình thức ghi sổ này và thoả mãn yêu cầu đặc thù của công ty thì ta thực hiện:
+ Lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ 15 ngày một lần đối với các công trình cách công ty 100 km trở lại.
+ Lập chứng từ ghi sổ định kỳ vào cuối tháng đối với các công trình cách xa công ty từ 100 km trở lên.
KẾT LUẬN:
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các doanh nghiệp là một tất yếu khách quan. Bởi vậy, doanh nghiệp hoặc là phải thường xuyên hoàn thiện mình tiến lên phía truớc, chiến thắng trong cạnh tranh hoặc là doanh nghiệp sẽ tụt hậu, trượt khỏi quỹ đạo chung của nền kinh tế, làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản nếu không biết phát huy những tiềm năng và nắm bắt kịp thời sự thay đổi trên thương trường.
Việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Để hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đó chính là việc cần thiết của mỗi doanh nghiệp.
Là công cụ quản lý quan trọng, kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng phải luôn được cải tiến nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác quản lý ở từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Vì thông qua ngành xây dựng cơ bản đã tạo điều kiện vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng cho đất nước.
Trải qua một quá trình học tập, nghiên cứu và thực tập tại công ty CAVICOVN KTM&XD, em nhận thấy rằng đi đôi với việc học tập nghiên cứu lý luận thì việc tìm hiểu thực tế cũng rất quan trọng. Đây là thời gian giúp cho sinh viên vận dụng những kiến hức của mình vào thực tế. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện cho sinh viên hiểu đúng, hiểu sâu sắc hơn những kiến thức mà mình đã có và bổ sung thêm những kiến thức mà chỉ thực tế mới có được.
Trong quá trình thực tập ở công ty CAVICOVN KTM&XD, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo, các ban và đặc biệt là của phòng kế toán ở công ty đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: " Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CAVICOVN KTM&XD ".
Trong Chuyên đề này, em đã mạnh dạn trình bày một số kiến nghị của mình với nguyện vọng góp phần giúp cho công ty hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho hợp lý, đúng với chế độ về tài chính kế toán, khắc phục được những hạn chế để trong một thời gian không xa nữa công ty sẽ đạt được những thành tích lớn hơn nữa, tự khẳng định mình trên thị trường.
Do trình độ hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tập không dài nên trong Chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị để Chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Lê Kim Ngọc cùng các cô chú, anh chị trong công ty CAVICOVN KTM&XD đã giúp đỡ em hoàn thiện Chuyên đề tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2008
Sinh viên: Phan Dương Tiến
Lớp: KTA2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính Doanh Nghiệp – ĐH KTQD Hà Nội
Chủ biên: PGS. TS. Đặng Thị Loan
Nhà xuất bản kinh tế quốc dân - Năm 2006
2. Giáo trình Kế toán quản trị - ĐH KTQD Hà Nội
Chủ biên: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội - Năm 2002
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp.
Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội 1999
4. Các tạp chí Tài chính
5. Một số Chuyên đề tốt nghiệp
Các thông tư, chuẩm mực của Bộ Tài chính và một số tài liệu thực tế ở Công ty CAVICOVN KTM&XD.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOViệt Nam KTM & XD.docx