Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm những phần chính sau đây:
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD
PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD.
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TOÁN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
152 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Cavicovn KTM - XD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3,200
99
13
13
125
125
17
Lại Văn Hạnh
Thủ kho
B2.II.6-1
22
508
1,700
10
10
10
28
Nguyễn Văn Trung
Thủ kho
C1.I.10-2
31
558
2,000
251
33
11
296
IV
Trắc đạc
93
1,779
4,200
187
25
36
247
247
19
Trần Văn Thuần
Trắc đạc
B2.II.5-3
31
653
3,200
98
13
13
124
124
20
Ngô Đức Canh
Trắc đạc
B2.II.5-2
31
593
-
89
12
12
113
113
21
Phạm Minh Đức
Trắc đạc
B2.II.5-1
31
533
1,000
11
11
11
V
BP Bảo vệ
124
1,610
5,500
242
32
32
306
141
22
Cao Trọng Cường
Bảo vệ
B2.II.8-3
31
392
-
59
8
8
74
74
23
Nguyễn Văn Toàn
Bảo vệ
B2.II.8-4
31
413
2,000
62
8
8
78
78
24
Nguyễn Văn Bốn
Bảo vệ
B2.II.8-4
31
413
1,500
62
8
8
78
78
25
Dương Văn Hùng
Bảo vệ
B2.II.8-3
31
392
2,000
59
8
8
74
74
VI
BP Bảo vệ
93
1,085
3,500
55
7
22
84
22
26
Hoàng Văn Diện
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
31
368
1,800
55
7
7
70
70
28
Hà Văn Thanh
Cấp dưỡng
B2.II.9-2
31
368
1,200
7
7
7
28
Nguyễn Văn Thuần
Cấp dưỡng
B2.II.9-1
31
350
500
7
7
Tổng Cộng
811
17,346
72,800
2,108
281
347
2,736
2,736
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ( BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CNTTSX
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Tiền điện thoại
15%
2%
2%
1
Phạm Minh Tuyền
Tổ trởng
C1.II.4-4
26
546
3,000
82
11
11
104
104
2
Phạm Văn Cơng
Tổ trởng
C1.I.20-2
26
406
1,700
61
8
8
77
77
3
Phan Trọng Huy
Tbtông
C1.I.20-1
26
354
800
53
7
7
67
67
4
Đào Văn Khoát
Tbtông
C1.I.20-1
26
354
900
53
7
7
67
67
5
Lê Văn Tân
T.hàn
C1.I.20-1
15
354
500
53
7
7
67
67
6
Phạm Huy Dơng
CNKT
C1.I.20-1
13
354
500
53
7
7
67
67
7
Trần Quốc Hoan
Tbtông
C1.I.20-3
26
459
2,000
69
9
9
87
87
Tổng Cộng
158
2,825
9,400
424
56
56
-
537
537
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGỜI LẬP
BẢNG LƯƠNG KHỐI LAO ĐỘNG NHÂN CÔNG VẬN HÀNH M
THÁNG 10 NĂM 2007
DA THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Lương cơ bản
Phụ cấp
Thâmniên
Cộng lương 26 công
Giá trị công
Số cônglươngchính
Cộng lương chính
Lương sản xuất
Tổnglươngtháng
Ck khấu trừ theo quy định
Thu nhập còn lại
Ký nhận
K.vực
Đ.đỏ
Đ.hại
Tàu xe
Thu hút
GiờmáyHĐ
Đ. giá LSX
Lương SX
0.5
0.4
0.5
0.3
0.4
1
Ngô Văn Dũng
LáI đào
C1.I.10-2
381
191
152
191
114
152
1,181
45
26
1,181
63
9
567
1,748
27
1,721
2
Lu Văn Sinh
Lái đào
C1.I.10-4
502
251
201
251
151
201
1,556
60
23
1,377
92
9
828
2,205
35
2,170
3
Nguyễn Văn Linh.
Lái ủi
C1.I.9-2
381
191
152
191
114
152
1,181
45
26
1,181
138
9
1,242
2,423
27
2,396
4
Trần Đức An
Lái ủi
C1.I.9-2
381
191
152
191
114
152
1,181
45
20
909
76
9
684
1,593
27
1,566
Tổng Cộng
1,645
823
658
823
494
658
-
5,100
196
95
4,647
369
36
3,321
7,968
115
7,853
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CN VẬN H ÀNH M ÁY
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lương
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Tiền điện thoại
15%
2%
2%
1
Ngô Văn Dũng
LáI đào
C1.I.10-2
381
445
1,900
67
9
9
84
84
2
Lu Văn Sinh
Lái đào
C1.I.10-4
502
585
3,200
88
12
12
111
111
3
Nguyễn Văn Linh.
Lái ủi
C1.I.9-2
381
445
2,200
67
9
9
84
84
4
Trần Đức An
Lái ủi
C1.I.9-2
381
445
1,700
67
9
9
84
84
Tổng Cộng
1,645
1,918
9,000
288
38
-
364
364
CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD
DA. TĐ TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Vị trí lơng
Số công LV trong tháng
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định
Các khoản trừ trong bảng lương
Ghi chú
Tạm ứng lơng
BHXH-YT
BHYT
Tiền điện thoại
5%
1%
1
Ngô Văn Dũng
LáI đào
C1.I.10-2
381
445
1,900
22
4
27
27
2
Lu Văn Sinh
Lái đào
C1.I.10-4
502
585
3,200
29
6
35
35
3
Nguyễn Văn Linh.
Lái ủi
C1.I.9-2
381
445
2,200
22
4
27
27
4
Trần Đức An
Lái ủi
C1.I.9-2
381
445
1,700
22
4
27
27
Tổng Cộng
1,645
1,918
9,000
96
19
-
115
115
QUẢN LÝ DỰ ÁN
NGỜI LẬP
Mẫu 2.8
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
1
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Tổ 1 – Bộ phận trực tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2007
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ...% lương
Số công hưởng BHXH
1
Phạm Minh Tuyền
TTR
+
+
+
+
...
+
+
+
30
2
Nguyễn Văn Quyến
TP
+
+
+
+
...
+
+
+
29
3
Tr ần D ân Th ực
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
29
4
Hoàng Công Minh
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
30
5
Nguyễn V ănThuần
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
30
6
Hà Thị Thu Hương
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
30
7
Trần Văn Hiếu
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
30
8
Nguyễn Văn Chiến
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
30
9
Nguyễn Văn Hoà
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
29
10
Nguyễn Công Tám
HĐTV
+
+
+
+
...
+
+
+
30
Cộng
297
Phụ trách bộ phận
Người chấm công
Người duyệt
Với lương sản phẩm (lương khoán) vì tổ không áp dụng lương ăn theo hệ số nào nên chia đều lương theo số công.
Tiền lương bình quân công = 23.384.000:297 = 78.734,006 đ
Lương của đồng chí Phạm Minh Tuyền được tính như sau:
78.734,006 x 30 = 2.362.020 đ
Lương của người khác cũng làm tương tự như vậy.
Công nhân trong danh sách ghi rõ bậc lương để làm căn cứ trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Vì công ty đã khoán gọn cho đội cả công trình nên dưới công trình hạn chế tối đa trả lương theo thời gian (công nhật) đối với công nhân và chủ yếu trả lương theo sản phẩm. Tính lương xong kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng người. Lương thực lĩnh của đồng chí Phạm Minh Tuyền được tính như sau:
Lương thực lĩnh = Tổng số lương khoán + lương thời gian(kế hoạch) - Tạm ứng kỳ I - Lương cơ bản x 6%
= 2.362.020+816.000 - 500.000 - 2.362.020 x 6% = 2.677.971 đ
Do tình hình thực tế của công ty là máy móc thi công hạn chế, hơn nữa các công trình thường nằm phân tán rải rác ở xa. Vì vậy máy móc thi công chủ yếu thuê ngoài để đảm bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tiến độ thi công. Khi thuê ngoài thì trọn gói cả chi phí máy và người điều khiển máy do đó chi phí nhân công điều hành máy tự có của công ty không lớn. Vì vậy được hạch toán luôn vào TK622 "Chi phí nhân công trực tiếp" nhưng vẫn tập hợp riêng cho tổ vận hành máy. Tổ vận hành máy thi công cho công trình đó. Các khoản trích BBXH, BHYT, KPCĐ của công nhân vận hành máy được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung". Đối với tổ vận hành máy kế toán cũng căn cứ vào thời gian và sản phẩm hoàn thành của tổ để thanh toán lương cho tổ giống chi phí nhân công trực tiếp (căn cứ vào bảng chấm công và phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành) (mẫu 2.10).
Ở công ty, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương của công nhân sản xuất và tiền lương của công nhân vận hành máy thi công. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân vận hành máy thi công chính là lương sản phẩm. Tiền lương của nhân viên quản lý được hạch toán vào chi phí sản xuất chung và kê riêng vào bảng thanh toán lương gián tiếp. Sau khi thanh toán lương cho từng tổ, kế toán tiến hành tập hợp và phân tích tiền lương cho các tổ, kế toán tiến hành tập hợp và phân tích tiền lương trực tiếp từng tháng của cả công trình (mẫu 2.11).
Mẫu 2.9
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Tổ 1 – Bộ phận trực tiếp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2007
TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương SP
Lương thời gian
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng… %lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ 1
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 thực lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Số tiền
kkkkkk
1
Phạm Minh Tuyền
816.000
30
2.362.020
2.362.020
500.000
40.800
8.160
2.677.971
2
Nguyễn Văn Quyến
720.000
29
2.283.286
2.283.286
500.000
36.000
7.200
2.460.086
3
Tr ần D ân Th ực
29
2.283.286
2.283.286
400.000
1.883.286
4
Hoàng Công Minh
30
2.362.020
2.362.020
400.000
1.962.020
5
Nguyễn V ănThuần
30
2.362.020
2.362.020
400.000
1.962.020
6
Hà Thị Thu Hương
30
2.362.020
2.362.020
400.000
1.962.020
7
Trần Văn Hiếu
30
2.362.020
2.362.020
300.000
1.862.020
8
Nguyễn Văn Chiến
30
2.362.020
2.362.020
300.000
2.062.020
9
Nguyễn Văn Hoà
29
2.283.286
2.283.286
300.000
1.983.286
10
Nguyễn Công Tám
30
2.283.286
2.283.286
300.000
1.983.286
Cộng
297
23.384.000
23.384.000
4.200.000
76.800
15.360
20.798.015
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Mẫu 2.10
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Tổ vận hành máy
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007
TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương SP
Lương thời gian
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng… %lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ 1
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 thực lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Số tiền
kkkkkk
1
Nguyễn Văn Sinh
498.800
28
1.066.400
1.066.400
300.000
24.940
4.988
736.472
2
Đinh Quốc Huy
498.800
28
1.066.400
1.066.400
300.000
24.940
4.988
736.472
3
Nguyễn Văn Tiến
Cộng
56
2.132.800
2.132.800
600.000
49.880
9.976
1.472.944
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
Mẫu 2.11
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007
STT
Họ và tên tổ trưởng
Số tiền
Chia ra các khoản lương
Phân bổ vào đối tượng
Lương sản phẩm
CN thuê thời vụ
CN trong danh sách
Trực tiếp
Gián tiếp
1
Nguyễn Quang Minh
12.712.000
12.712.000
9.687.059
2.484.941
12.172.000
2
Đỗ Thanh Hà
5.467.800
5.476.800
2.544.800
2.932.000
5.467.800
3
Hoàng Điệp
9.450.000
9.450.000
6.995.400
2.454.600
9.450.000
4
Mạc Thị Lan
2.132.800
2.132.800
2.132.800
2.132.800
Cộng
29.231.600
29.231.600
19.227.259
10.004.341
29.231.600
Thủ trưởng đơn vị
Người lập biểu Kế toán trưởng
Đến cuối quý, căn cứ vào bảng thanh toán lương (mẫu 2.9 và 2.10) kế toán tập hợp tiền lương của từng tháng cộng lại và lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: 373
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
- Lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
622
334
6.185.600
6.185.600
- Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
622
334
113.960.000
113.960.000
Cộng
120.145.600
120.145.600
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đối với ngành xây dựng nói chung và đối với CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD nói riêng thì công nhân chủ yếu thuê theo thời vụ trên nhu cầu về nhân công của từng công trình trong từng thời kỳ. Vì vậy mà thực tế công ty không cần trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất mà vẫn không làm biến động lớn về chi phí. Việc thanh toán tiền phép công nhân nghỉ phép của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD được tiến hành như sau: Công nhân viết đơn đến ban tổ chức lao động tiền lương. Ban này sẽ theo dõi công nhân đi phép cùng với chế độ đi phép, chấm công theo dõi rồi chuyển sang phòng kế toán để tính lương phép cho từng công nhân và hạch toán tiền lương phép của công nhân.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Mẫu số 02 - TT
ĐỘI XÂY LẮP CẦU Theo QĐ: 1864/1998/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Số: 67
Nợ TK 622
Ngày 27 tháng 12 năm 2007 Có TK111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Điệp
Địa chỉ: Tổ trưởng tổ 3 - Thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Lí do chi: Trả tiền lương phép năm 2007
Số tiền: 350.000. Bằng chữ: Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Nhận, ngày 27 tháng12 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận
Căn cứ vào phiếu chi trả tiền lương phép cho công nhân, kế toán tiến hành lập bảng kê trả tiền lương phép cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối quý, căn cứ vào bảng kê trả tiền lương phép, kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Đối với công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang thì số tiền trả lương phép tập hợp được trong quý VI năm 2007 là: 1.350.000
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: 378
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Lương phép cho công nhân thi công công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
622
111
1.350.000
1.350.000
Cộng
1.350.000
1.350.000
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" theo từng đối tượng tính giá thành.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: 383
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
154
622
121.495.600
121.495.600
Cộng
121.495.600
121.495.600
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK622 của từng công trình.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội XLC
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Lương phải trả cho CNTT thi công
334
113.960.000
31/12
Lương phép cho công nhân thi công
111
1.350.000
31/12
Lương phải trả công nhân vận hành máy thi công
334
6.185.600
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình
154
121.495.600
Cộng
121.495.600
121.495.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái tài khoản 622 cho tất cả các công trình.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.............
.................
..........
.............
.........
31/12
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình đường QL3 – Bắc Cạn
334
253.435.800
31/12
Lương phép cho công nhân thi công công trình đường QL3 – Bắc Cạn
111
2.145.000
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình đường QL3 – Bắc Cạn
154
303.937.500
31/12
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
334
113.960.000
31/12
Lương phép cho công nhân thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
111
1.350.000
31/12
Lương phảI trả cho CN vận hành máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
334
6.185.600
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
154
121.495.600
...........
.................
..........
.............
.........
31/12
Lương phép cho công nhân thi công công trình cầu Bắc Giang
111
835.900
31/12
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình cầu Bắc Giang
154
84.979.500
...........
.................
..........
.............
.........
Cộng
2.331.151.700
2.331.151.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.4.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp.
Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD, khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm nhiều nhân tố nhưng không hạch toán chi tiết cho các tài khoản cấp 2.
Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm:
+ Chi phí nhiên liệu cho máy chạy
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của bộ phận công nhân vận hành máy trong danh sách, công ty không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán vào tài khoản 627 theo đúng chế độ quy định.
Để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan tới chi phí sử dụng máy thi công công ty sử dụng tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" (không mở tài khoản cấp 2).
a. Chi phí nhiên liệu cho máy chạy
Cuối quý căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ liên quan tới việc dùng nhiên liệu cho máy chạy, nhân viên kinh tế đội lập bảng kê xuất nhiên liệu cho máy chạy (mẫu 2.15) rồi gửi lên phòng kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Mẫu 2.15:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU MTC
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
2/10
Xuất kho dầu Diezen cho máy chạy
345.500
13/10
Xuất kho dầu Diezen
484.000
9/11
Xuất kho dầu Diezen
722.500
4/12
Xuất kho dầu Diezen
246.400
25/12
Xuất kho dầu Diezen
191.400
Cộng
1.989.800
Ngày 31/12/2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU SỬA MTC
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
03/11
Xuất kho vòng găng
2.500.000
11/12
Xuất kho bình điện
1.700.000
Cộng
4.200.000
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất kho nhiên liệu cho máy chạy thi công công trình cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
623
152
1.989.800
1.989.800
Cộng
1.989.800
1.989.800
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất kho phụ tùng sửa máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
623
152
4.200.000
4.200.000
Cộng
4.200.000
4.200.000
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
b. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Trích khấu hao tài sản cố định là tính vào chi phí một phần hao mòn của tài sản cố định để tạo nguồn tái sản xuất cho tài sản cố định đó.
Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng chứng từ là bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Trong điều kiện hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển, việc tăng cường trang bị kỹ thuật, máy móc thiết bị sử dụng trong công tác xây lắp sẽ giúp công ty giảm bớt phần lao động trực tiếp, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ được phần nào giá thành của sản phẩm xây lắp, nâng cao chất lượng công trình và hạng mục công trình.
Mức khấu hao trong tháng
Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao
12
=
Công ty phân bổ trực tiếp chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho từng công trình theo phương pháp khấu hao tuyến tính để tính khấu hao máy thi công dựa vào nguyên giá, tỷ lệ khấu hao hàng năm. Từ đó tính ra mức khấu hao năm, mức khấu hao quý, hàng thàng để tính vào chi phí sản xuất thi công cho từng đối tượng sử dụng.
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định dựa theo quyết định số 166/1999 QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999. Công ty chỉ trích khấu hao TSCĐ nào còn giá trị còn đã khấu hao hết thì thôi không trích. Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà tính vào chi phí sản xuất khi có máy hỏng, khi có sửa chữa lớn. Như vậy, chi phí đúng ra phải phân bổ cho nhiều công trình thì lại phân bổ cho một công trình làm tăng lên chi phí của giá thành, mà đúng ra mỗi công trình sử dụng máy đều phải gánh chịu một phần.
Trong quý IV năm 2007, công ty đổ mố cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang nên sử dụng các máy móc thiết bị với tỷ lệ trích khấu hao như sau:
Mẫu 2.16:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ NHỮNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHO SẢN XUẤT
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
STT
Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Tỷ lệ trích (%)
Số tiền
KHCB
SCL
1
Cẩu KPA3
332.578.650
12
9.977.300
2
Máy phát điện 75KW
125.620.000
12
3.768.600
3
Xe bò ma
280.575.400
12
8.417.200
4
Máy trộn BT 350L
27.333.300
12
1.124.000
5
Máy xúc KOMASU
377.618.380
12
11.328.500
6
Máy bơm nước
15.550.000
12
466.500
7
Máy ủi DT75
420.670.000
12
12.620.100
Cộng
47.702.200
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ những máy móc thiệt bị dùng thi công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 2, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tính khấu hao máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
623
214
47.702.200
47.702.200
Cộng
47.702.200
47.702.200
Kèm theo .......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
c. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thực tế số lượng máy thi công của công ty còn hạn chế, do đó máy thi công của công ty được giao cho các đội sử dụng tuỳ theo nhiệm vụ thi công của các đội. Trong điều kiện không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu về máy thi công, công ty cho phép các đội tuỳ theo yêu cầu sản xuất có thể sử dụng hoặc thuê ngoài máy thi công. Việc thuê máy có thể thuê máy tự sử dụng hoặc thuê ngoài máy thi công. Nhưng trong trường hợp thuê máy để tự sử dụng thì ít xảy ra vì máy cho thuê bao giờ cũng có người vận hành đi cùng để sử dụng và bảo vệ máy. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD nói chung và đội xây lắp Cầu nói riêng thường thuê theo hình thức thuê trọn gói, thuê theo công việc(khoán việc). Sau khi thuê máy thì nhân viên kinh tế đội viết giấy đề nghị thanh toán gửi phòng kế toán công ty
Cuối quý căn cứ vào các hợp đồng thuê, chứng từ liên quan đến việc thuê máy nhân viên kinh tế đội lập bảng kê chi phí thuê máy thi công rồi gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các bảng kê và các hợp đồng chứng từ có liên quan lên chứng từ ghi sổ.
Mẫu 2.17:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LĂP CẦU
BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
Chưa VAT
Thuế VAT
Tổng cộng
078135
30/10
Thuê máy xúc
10.425.000
521.250
10.946.250
094350
17/11
Thuê máy ủi
7.818.000
390.900
8.208.900
Cộng
18.243.000
912.150
19.155.150
Ngày 31/12/2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LĂP CẦU Số: 382
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang IV năm 2007
623
331
18.243.000
18.243.000
Cộng
18.243.000
18.243.000
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6231, TK6232...) nên các khoản trong chi phí sử dụng máy thi công đều được tập hợp chung vào tài khoản 623, không phân biệt khoản mục một cách chi tiết cụ thể. Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LĂP CẦU Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
154
623
72.135.000
72.135.000
Cộng
72.135.000
72.135.000
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 623 của từng công trình (mẫu 2.18).
Mẫu 2.18:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Xuất kho nhiên liệu cho máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
152
1.989.800
31/12
Tính khấu hao máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
214
47.702.200
31/12
Xuất kho phụ tùng bảo dưỡng máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
152
4.200.000
31/12
Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
111
18.243.000
31/12
Kết chuyển chi phí sản sử dụng máy thi công vào giá thành công trình
154
72.135.000
Cộng
72.135.000
72.135.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán lập sổ cái tài khoản 623 cho tất cả các công trình (mẫu 2.19).
Mẫu 2.19:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.....
.........................................
.............
............
...............
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình đường quốc lộ 3 – Bắc Cạn
154
66.803.800
31/12
Xuất kho nhiên liệu cho máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
152
1.989.800
...
...............
.......
......
......
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
154
72.135.000
Cộng
2.745.168.000
2.745.168.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.4.4- Kế toán chi phí sản xuất chung.
* Nội dung
Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý công trình, quản lý đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ (19%).
+ Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định (19%) trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công.
+ Chi phí công cụ dụng cụ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
* Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng chứng từ: bảng kê xuất công cụ dụng cụ, tờ kê chi tiết trích BHXH...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK627 "chi phí sản xuất chung" để phán ánh chi phí sản xuất của đội, công trình xây dựng: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí công cụ dụng cụ... Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng TK154 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành công trình xây lắp.
a. Chi phí nhân viên quản lý đội công trình.
Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật của công trình... Đối với chi phí gián tiếp ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thì phương pháp tính lương là theo dõi thời gian chấm công của nhân viên. Do đó, việc thanh toán lương chính, các khoản phụ cấp... do phòng kế toán công ty thực hiện. Căn cứ vào các bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương và phân bổ quỹ tiền lương của công ty.
Mẫu 2.20
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Mẫu số: 02-LĐYL
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Theo QĐ 1864/1998/QĐ-BTC
Bộ phận gián tiếp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007
Stt
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương thời gian
Làm thêm
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II thực lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký
BHXH 5%
BHYT 2%
Số tiền
Ký
1
Nguyễn Văn An
870.000
22
784.875
8
570.818
58.000
1.413.683
400.000
43.500
8.700
961.493
2
Lê Thanh Bình
667.000
22
784.875
8
570.818
58.000
1.413.683
400.000
33.350
6.670
973.673
3
Cao Thành Trung
667.000
22
784.875
8
570.818
1.355.693
400.000
33.350
6.670
915.673
4
Vũ Quốc Anh
667.000
22
784.875
8
570.818
1.355.693
400.000
33.350
6.670
915.673
Cộng
3.139.500
2.283.272
5.538.722
1.600.000
143.550
28.710
3.766.512
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công phòng tổ chức lao động tiền lương tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản
xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý đội. Sau đó gửi về phòng kế toán bảng thanh toán lương (mẫu 2.20).
Hàng tháng, ban tổ chức lao động tiền lương tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho cả công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý đội... Công ty thực hiện trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ theo tiền lương cơ bản (đối với hợp đồng dài hạn, công nhân viên quốc phòng), còn đối với quân nhân chuyên nghiệp và sỹ quan thì trích theo lương cơ bản cộng phụ cấp thâm niên (nếu có) trong danh sách để tính vào giá thành theo đúng chế độ quy định (được hạch toán vào tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung") còn 5% BHXH, 1% BHYT trừ vào lương công nhân viên.
Tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của công trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Còn chi phí tiền lương công nhân viên quản lý đội và các khoản trích của công nhân viên quản lý đội sẽ phân bổ cho các công trình trong quý theo tiêu thức giá trị sản lượng.
Các khoản trích này được thể hiện rõ trên tờ kê chi tiết BHXH (mẫu 2.21) và (mẫu 2.22).
Mẫu 2.21
TỜ KÊ CHI TIẾT TRÍCH BHXH THÁNG 12 NĂM 2007
Bộ phận gián tiếp- cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu
stt
Họ và tên
Cấp bậc
Chức vụ
Tiền lương trích BH
15% BHXH
2% BHYT
2% KPCĐ
Lương c bản
Thâm niên
Chức vụ
Cộng
1
Lê Thanh An
CNQP
Đội trưởng
870.000
208.800
1.078.800
161.820
21.576
21.576
2
Cao Văn Tú
CNQP
Đội phó
667.000
667.000
100.050
13.340
13.340
3
Trần Văn Hoà
CNQP
KTV
667.000
667.000
100.050
13.340
13.340
4
Vũ Quốc Anh
CNQP
NVKT
667.000
667.000
100.050
13.340
13.340
Cộng
3.079.800
461.970
61.596
61.596
Mẫu 2.22
TỜ KÊ CHI TIẾT TRÍCH BHXH THÁNG 12 NĂM 2007
CNTTSX và VHMTC- cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu
stt
Họ và tên
Cấp bậc
Chức vụ
Tiền lương trích BH
15% BHXH
2% BHYT
2% KPCĐ
Lương c bản
Thâm niên
Chức vụ
Cộng
1
Nguyễn Quang Minh
CNQP
Thợ nề
675.700
675.700
101.355
13.514
13.514
2
Ngô Minh Khang
CNQP
Thợ nề
667.000
667.000
100.050
13.340
13.340
3
Đỗ Thanh Hà
HĐ
Thợ đổ BT
498.800
498.800
74.820
9.976
9.976
4
Hoàng Điệp
HĐ
Thợ nề
516.200
516.200
77.430
10.324
10.324
5
Văn Đình Đức
CNQP
Thợ đổ BT
667.000
667.000
100.050
13.340
13.340
6
Nguyễn Đức Anh
HĐ
Thợ đổ BT
469.800
469.800
70.470
9.396
9.396
7
Trần Văn Bách
HĐ
VH máy
498.800
469.800
74.820
9.976
9.976
8
Mạc Thị Thanh
HĐ
Vh máy
498.800
498.800
74.820
9.976
9.976
Cộng
4.491.900
673.785
89.838
89.838
Đến cuối quý, căn cứ vào tờ kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của từng công trình theo từng tháng cộng lại lên chứng từ ghi sổ. Đồng thời căn cứ vào bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội kế toán tập hợp lương từng tháng cộng lại, cùng với khoản trích theo lương rồi phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức giá trị dự toán hoàn thành bàn giao rồi lên chứng từ ghi sổ.
Chi phí nhân viên quản lý đội phân bổ cho từng công trình
=
Tổng chi phí nhân viên quản lý đội
x
Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình đó
Tổng giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của tất cả các công trình đội thi công
+ Trong quý IV năm 2007, tổng chi phí lương nhân viên bộ máy quản lý của đội xây lắp Cầu là: 15.740.300.
+ Tổng giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của tất cả các công trình đội xây lắp Cầu thi công trong quý IV 2007 là: 2.464.181.000.
+ Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV 2007 là: 1.052.857.143
Vậy chi phí lương nhân viên quản lý đội xây lắp cầu phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là:
(15.740.352 : 2.464.181.051) x 1.052.857.143 = 6.725.294
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
334
6.725.294
6.725.294
Cộng
6.725.294
6.725.294
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Các công trình khác làm tương tự.
+ Trong quý IV năm 2007, tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý của đội xây lắp Cầu là: (461.970 + 61.596 + 61.596) x 3 = 1.755.486. Do đó, tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 là:
(1.755.486 : 2.464.181.051) x 1.052.857.143 = 750.057
+ Tổng các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 là: (673.785 + 89.838 + 89.838) x 3 = 2.560.383
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
338
750.057
750.057
Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
338
2.560.383
2.560.383
Cộng
3.310.440
3.310.440
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
b. Chi phí công cụ dụng cụ
Trong quý IV, chi phí công cụ dụng cụ sản xuất công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang gồm có cuốc, xẻng, dụng cụ bảo hộ lao động... đều được kế toán phân bổ một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ của công trình. Còn các công cụ dụng cụ có giá trị lớn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thì được phân bổ đàn như cốp pha.
Ngày 5 tháng 10, xuất cốp pha dùng cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang với số tiền là 7.694.400. Số phiếu xuất 118.
Công cụ dụng cụ này được phân bổ 50%. Khi xuất:
Nợ TK142: 7.694.400 đ
Có TK153: 7.694.400 đ
Số chi phí về cốp pha tính vào chi phí sản xuất chung kỳ này là: 3.847.200. Kế toán định khoản:
Nợ TK627: 3.847.200
Có TK142: 3.847.200
Mẫu 2.23:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ - DỤNG CỤ
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Ngày
Trích yếu
Số tiền
5/10
Phân bổ cốp pha (50%)
3.847.200
8/10
Xuất quần áo bảo hộ lao động
808.500
11/11
Xuất găng tay, cuốc xẻng
432.500
15/11
Xuất mũ nhựa Trung Quốc
255.000
1/12
Xuất giầy Bata
143.000
Cộng
5.486.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất công cụ, dụng cụ thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
153
142
5.486.200
1.639.000
3.847.200
Cộng
5.486.200
5.486.200
Kèm theo ........... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
c. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về tiền điện thoại, fax, điện... phục vụ cho thi công và cho công tác quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Cuối quý, nhân viên kinh tế đội căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan khác ghi vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài (mẫu 2.24). Sau đó gửi cho phòng kế toán công ty. Kế toán kiểm tra, đối chiếu rồi lên chứng từ ghi sổ.
Mẫu 2.24:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
Chưa VAT
Thuế VAT
Tổng cộng
078445
5/10
Trả tiền Fax
16.000
1.600
17.600
278570
15/10
Trả tiền điện thoại
130.300
13.030
143.330
0374342
15/10
Trả tiền điện
160.500
16.050
176.550
3389169
14/11
Trả tiền điện
203.300
20.330
223.630
463913
14/11
Trả tiền điện thoại
124.100
12.410
136.510
571097
25/11
Trả tiền Fax
16.000
1.600
17.600
853616
15/12
Trả tiền điện thoại
140.500
14.050
154.550
4333733
17/12
Trả tiền điện
180.600
18.060
198.660
Cộng
962.300
96.230
1.058.530
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
133
111
962.300
96.230
1.058.530
Cộng
1.058.530
1.058.530
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
d. Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí giao dịch, hội nghị, tiếp khách... Đối với công trình Cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 các khoản chi phí bằng tiền của đội tập hợp được gửi lên công ty được duyệt là: 3.440.000. Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiền tiếp khách, hội nghị, giao dịch thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
627
111
3.440.000
3.440.000
Cộng
3.440.000
3.440.000
Kèm theo ........... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6271, TK6272...) nên các khoản trong chi phí sản xuất chung đều được tập hợp chung vào tài khoản 627, không phân biệt từng khoản mục một cách chi tiết cụ thể.
Cuối quý, chi phí sản xuất chung cũng được kế toán kết chuyển sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007
154
627
19.933.524
19.933.524
Cộng
19.933.524
19.933.524
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ cái TK627 cho tất cả các công trình.
Mẫu 2.25:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Chi phí sản xuất chung
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Lương phải trả CBCNV quản lý thi công phân bổ cho công trình
334
6.725.294
31/12
Khoản trích theo lương của CBCNV quản lý thi công phân bổ cho công trình
338
750.057
31/12
Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công
338
2.560.383
31/12
Xuất công cụ, dụng cụ thi công
153
142
1.639.000
3.847.200
31/12
Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài
111
962.300
31/12
Chi tiếp khách, hội nghị...
111
3.440.000
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình
154
19.933.524
Cộng
19.933.524
19.933.524
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 2.26:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Chi phí sản xuất chung
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.............
.................
..........
.............
.........
31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
vào giá thành công trình cầu Bắc Giang
154
10.393.800
31/12
Lương phải trả cán bộ công nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
334
6.725.294
31/12
Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công công trình cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
338
2.560.383
.............
.................
..........
.............
.........
31/12
Chi hội nghị, tiếp khách.. thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
111
3.440.000
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
154
19.933.524
31/12
Lương phải trả cán bộ công nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Bắc Giang
334
1.758.650
.............
.................
..........
.............
.........
Cộng
1.059.342.400
1.059.342.400
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.4.5- Tổng hợp chi phí sản xuất cuối quý.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
là từng công trình, hạng mục công trình. Nên phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty là tập hợp theo từng công trình, hạng mục công trình. Do đó, các chi phí phát sinh trong tháng, quý được theo dõi cho từng công trình, hạng mục công trình.
Cụ thể, trong quý IV công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp được từ sổ chi tiết TK621 là: 1.202.756.100.
+ Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp từ sổ chi tiết TK622 là: 121.495.600.
+ Chi phí sử dụng máy thi công tập hợp được từ sổ chi tiết TK623 là: 72.135.000.
+ Chi phí sản xuất chung tập hợp được từ sổ chi tiết TK627 là: 19.933.502.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Quý IV năm 2007
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
TT
Tên công tình, hạng mục công trình
Chi phí sản xuất trong kỳ
Tổng cộng
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC
1
cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
1.202.756.100
121.495.600
72.135.000
19.933,524
1.416.320.224
2
Cầu Bắc Giang
738.264.800
84.979.500
42.610.000
10.393,800
876.248.100
3
Đường QL 3- Bắc Cạn
3.347.573.000
30.937.500
96.803.800
148.481,000
3.623.795.300
.........
........
.......
.........
........
........
Cộng
8.564.722.600
2.331.151.700
2.745.168.000
1.059.342.400
14.700.384.700
2.4.6- Đánh giá sản phẩm làm dở tại CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Đánh giá sản phẩm làm dở chính xác có ý nghĩa quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Để tính được giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý buộc công ty phải xác định chi phí dở dang đầu quý và chi phí sản xuất dở dang cuối quý. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
cuối quý công ty tiến hành kiểm kê lại khối lượng xây lắp dở dang và được bên A chấp nhận. Dựa trên bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang (mẫu 2.28), kế toán tính toán khối lượng xây lắp dở dang theo giá trị dự toán.
Mẫu 2.28:
BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP DỞ DANG
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Thị trường
Diễn giải
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá dự toán
Thành tiền
VL
NC
Máy
VL
NC
Máy
1
Đổ bê tông mống mố
M3
76
296.000
75.000
32.000
22.496.000
5.700.000
2.432.000
2
Đổ bê tông mũ mố
M3
95
309.000
83.000
32.000
29.355.000
7.885.000
3.040.000
.........
....
.....
.....
.....
......
......
......
......
Cộng
63.279.000
20.308.000
7.081.000
Từ số liệu trên bảng xây lắp dở dang ta tập hợp chi phí khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ.
* Chi phí trực tiếp
+ Chi phí vật liệu: 63.279.000
+ Chi phí nhân công: 20.308.000
+ Chi phí máy thi công: 7.081.000
Cộng: 90.668.000
* Chi phí chung
Chi phí chung = 55% x 20.308.000 = 11.169.400
* Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước = (90.668.000 + 11.169.400) x 5,5% = 5.601.057
Vậy giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là:
90.668.000 + 11.169.400 + 5.601.057 = 107.438.457
Chi phí thực tế KLXLDD cuối kỳ
=
Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ
X
Giá trị dự toán của KLXLDD cuối kỳ
Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao
+
Giá trị dự toán của KLXLDD cuối kỳ
+ Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: lấy số liệu từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành quý III năm 2007 hay số dư đầu kỳ của TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (mẫu 2.29) của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là: 156.411.275
+ Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ: lấy số liệu từ cột phát sinh bên Nợ TK154 (mẫu2.29) là: 1.416.320.224
+ Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ, số liệu được bên A chấp nhận thanh toán là: 1.252.857.149
Vậy chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là:
Chi phí thực tế KLXLDD cuối kỳ
=
156.411.275
+
1.416.320.224
x
107.438.457
1.252.857.149
+
107.438.457
=
124.217.004
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ của công trình sẽ được phản ánh vào bảng báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành (mẫu2.31) trong quý của công ty ở cột chi phí thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ. Từ đó tính ra giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Các công trình khác cũng làm như vậy. Số liệu này sẽ được phản ánh vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành quý IV năm 2007 đồng thời cũng được phản ánh ở phần dư Nợ TK154 vào cuối kỳ.
2.2.7- Tính giá thành công trình ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD.
Xuất phát từ đặc điểm của công ty xây dựng thuộc loại hình đơn chiếc, quy trình sản xuất phức tạp, thời gian thi công dài, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình. Do vậy, đối tượng tính giá thành ở công ty được xác định là từng bộ phận công trình hoàn thành, giai đoạn công việc hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành. Kỳ tính giá thành của công ty được xác định là hàng quý.
Tuỳ theo các phần khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao theo kế hoạch hoặc theo hợp đồng ký kết trong quý, căn cứ vào tiến độ thực tế của công ty mà thực hiện bàn giao thanh toán từng khối lượng hoàn thành theo từng công trình.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình đó.
Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
+
-
Do các công trình xây lắp có thời gian thi công dài nên trong quý công ty chỉ tính giá thành cho các công trình có quyết toán giá trị xây lắp hoàn thành bàn giao (được bên A chấp nhận thanh toán). Hoặc các công trình hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Trường hợp này, giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức:
Theo công thức trên với số liệu của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang trong quý IV năm 2007:
+ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: 156.411.275
+ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.416.320.224
+ Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ: 124.217.004
Do đó, giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là:
156.411.275 + 1.416.320.224 – 124.217.004 = 1.448.514.495
Các công trình khác ta cũng tính tương tự như vậy.
Kế toán ghi kết chuyển giá thành thực tế của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 bằng bút toán:
Nợ TK632 : 1.448.514.495
Có TK154 : 1.448.514.495
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm xây lắp quý IV năm 2007 công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
632
154
1.448.514.495
1.448.514.495
Cộng
1.448.514.495
1.448.514.495
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Mẫu 2.29
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD KTM&XD
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Chi phi SXKD dở dang
Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Quý IV năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK đối ứng
PS trong kỳ
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
156.411.275
31/12
K/C NVLTT vào Z công trinh
621
1.202.756.100
31/12
K/C CPNCTT
622
121.495.600
31/12
K/C CPSDMTC
623
72.135.000
31/12
K/C CPSXC
627
19.933.524
31/12
Số dư cuối kỳ
124.217.004
31/12
K/C Z thực tế của công trình
632
1.448.514.495
Cộng luỹ kế từ đầu quý
1.416.320.224
1.448.514.495
Kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Mẫu 2.30
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Chi phi SXKD dở dang
Quý IV năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK đối ứng
PS trong kỳ
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Số dư đầu kỳ
1.780.236.400
31/12
K/C NVLTT vào Z công trinh
621
8.564.722.600
31/12
K/C CPNCTT
622
2.331.151.700
31/12
K/C CPSDMTC
623
2.745.168.000
31/12
K/C CPSXC
627
1.059.342.400
31/12
Số dư cuối kỳ
1.399.512.800
31/12
K/C Z thực tế của công trình
632
15.081.108.300
Cộng luỹ kế từ đầu quý
14.700.384.700
15.081.108.300
Kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD.docx