Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất kỳ
một doanh nghiệp nào củng đều quan tâm và mong muốn đạt đƣợc. mỗi doanh nghiệp
sẽ sử dụng các công cụ kinh tế khác nhau tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy
mô của doanh nghiệp. Trong đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là bộ phận quan trọng khi tiến hành hạch toán kế toán và là công cụ sắc bén và
hữu hiệu. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí sẽ tạo điều kiện giúp công ty đƣa ra
những quyết định, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong thời gian tới và giúp
cho công ty có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình doanh nghiệp của mình thông qua
các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng, tôi đã
đƣợc tiếp xúc và tìm hiểu tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần
hành kế toán và đi sâu tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Đề tài đã giải quyết đƣợc các vấn đề sau:
Thứ nhất: Hệ thống lại vấn đề liên quan về kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh dựa theo các thông tƣ, chuẩn mực Qua đó làm nền tảng đi sâu vào
nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý
IV năm 2015 của công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng.
Thứ hai: Qua quá trình thực tế tại công ty tìm hiểu đƣợc quy trình hạch toán tại
công ty.
Thứ ba: Tôi đã chỉ ra đƣợc một số ƣu, nhƣợc điểm và đề xuất giải pháp về công
tác kế toán chung và công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty
nói riêng.
Đại học Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hƣơng
20 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội, TP Huế. T.T.Huế
Mã số thuế: 3301448496
TK
Có
Số tiền
33311 636.364
5113 6.363.636
Ngƣời nộp tiền: Võ Thị Song Phƣơng
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Lý do nộp: Thu tiền cƣớc vận chuyển theo HĐ 0000559
Số tiền: 7.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn.
Kèm theo: Hóa đơn 0000559Chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Bảy triệu đồng chẵn.
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Võ Thị Mỹ Hƣơng Trần Thị Hà Võ Thị Song Phƣơng Trần Thị Hà Võ Thị Song Phƣơng
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Liên 1: Lƣu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 52
Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn GTGT
Dựa vào hóa đơn GTGT số 0000562, kế toán hạch toán doanh thu dịch vụ và
thuế đầu ra phải nộp nhƣ sau:
Nợ TK 111: 1.400.000
Có TK 5113: 1.272.727
Có TK 3331: 127.273
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 53
Kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ và nhập liệu máy tính tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp
khách hàng đi theo hợp đồng. Các khoản doanh thu phát sinh tại công ty TNHH MTV
Vận Tải Mỹ Hƣơng sẽ đƣợc theo dõi tổng hợp trên các sổ tổng hợp của hình thức Nhật
ký chung: Khi phát sinh các khoản doanh thu bán hàng, nhân viên kế toán tổng hợp
căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nhận vào sổ Nhật ký chung( Mẫu S03a-DNN) theo
trình tự thời gian. Cuối kỳ, tổng hợp số liệu vào sổ cái TK 511 ( Mẫu S03b-DNN).
Cuối năm, căn cứ vào số liệu trên sổ cái này ghi vào Bảng cân đối số phát sinh và bái
cáo tài chính.
Biểu mẫu 2.6: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Địa chỉ: 20 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội, TP Huế, TT Huế
Sổ nhật ký chung
Tháng 12 năm 2015
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải ST
T
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
.
03/12 PT04 03/12
/2015
Thu tiền cƣớc vận
chuyển theo HĐ
0000559
18 111
511
3331
7.000.000
6.363.636
636.364
06/12 PT 07 06/12
/2015
Thu tiền cƣớc vận
chuyển theo HĐ
0000562
20 111
511
3331
1.400.000
1.272.727
127.273
15/12 PT17 15/12
/2015
Thu tiền cƣớc vận
chuyển theo HĐ
0000572
23 111
511
3331
6.000.000
5.454.545
545.455
25/12 PT29 25/12
/2015
Thu tiền cƣớc
vận chuyển theo
HĐ 0000584
25 111
511
3331
1.100.000
1.000.000
100.000
Tổng 15.500.000 15.500.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 54
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và dịch vụ
CÔNG TY TNHH 1TV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2015
TÀI KHOẢN 511- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Chứng từ Diễn giải Tran
g
nhật
ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
PT04 03/10/
2015
Thu tiền cƣớc vận chuyển
theo HĐ 0000556
1 111 5.909.091
PT08 09/10/
2015
Thu tiền cƣớc vận chuyển
theo HĐ 0000516
2 111 4.227.273
.. .. . .. .. .
PT04 03/12/
2015
Thu tiền cƣớc vận chuyển
theo HĐ 0000559
18 111 6.363.636
PT07 06/12/
2015
Thu tiền cƣớc vận chuyển
theo HĐ 0000562
20 111. 1.272.727
511/91
1
31/12/
2015
Kết chuyển doanh thu tính
KQKD
28 911 479.419.766
Tổng phát sinh 479.419.766 479.419.766
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 55
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng đƣợc theo
dõi chung các nhóm sản phẩm, dịch vụ. Không theo dõi chi tiết từng nhóm sản
phẩm, dịch vụ.
a. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ công ty sử dụng làm căn cứ ghi sổ chi phí giá vốn hàng bán: Khi
hoàn thành cung cấp sản phẩm – dịch vụ cho khách hàng, kế toán sẽ tổng hợp các chi
phí hóa đơn GTGT mua vào nhƣ: xăng , dầu, bảng thanh toán tiền lƣơng nhân công
trực tiếp.
b. Tài khoản sử dụng
TK 154, TK 632
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ sản phẩm- dịch vụ cho khách hàng, kế
toán sẽ tổng hợp tất cả các hóa đơn thanh toán tiền dầu, thanh toán nhớt do đội lái xe
chuyển lên và bảng thanh toán lƣơng nhân viên trực tiếp . Căn cứ vào các chứng từ
gốc, nhân viên kế toán tổng hợp ghi vào Sổ nhật ký chung ( Mẫu S03a -DNN) theo
trình tự thời gian. Kế toán tập hợp vào sổ cái tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang. Cuối tháng, kế toán kết chuyển sang tài khoản 632. Cuối năm, căn cứ
vào số liệu trên Sổ cái này để ghi vào Bảng cân đối phát sinh và Báo cáo tài chính.
Cụ thể TK 154 đƣợc theo dõi theo các khoản mục chi phí nhƣ sau:
- Lƣơng nhân viên lái xe, lơ xe
- Khấu hao TSCĐ hữu hình
- Chi phí sữa chữa
- Chi phí dầu, nhớt
- Chi phí bến, bãi đỗ, phí lệ phí giao thông
- Chi phí công cụ dụng cụ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 56
d. Ví dụ
Cung cấp dịch vụ hành khách theo tuyến cố định
Ngày 07/12/2015 xe 75B – 010.30 Cung cấp dịch vụ vận tải hành khách theo
tuyến cố định Huế - Hà Nội . Chi phí xăng dầu theo HĐ 0129219
Biểu mẫu 2.8: Hóa đơn GTGT đầu vào
n
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 03 tháng12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: XÍ NGHIỆP BÁN LẼ XĂNG DẦU- CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I
MST:0100107564-001
Địa chỉ: Số 1, Phố Thành Công, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
Cửa hàng số: Cửa hàng xăng dầu số 01
Ngƣời mua hàng: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng Mã số thuế:
Địa chỉ: Huế Phƣơng thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 dầu diesel lít 1.824.436
Cộng tiền hàng 1.824.436
Tiền thuế GTGT (10%) 182.444
Tổng tiền thanh toán 2.006.880
Tổng số tiền bằng chữ: Hai triệu, không trăm lẻ sáu ngàn, tám trăm tám mƣơi đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
( liên 2: Giao cho ngƣời mua)
Mẫu số: 01GTK2/001
Ký hiệu: XN/14P
Số: 0129219
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 57
Từ chứng từ HĐ 0129219 xăng dầu kế toán ghi nhận và hạch toán. Sau đó, cập
nhật vào sổ nhật ký chung.
Nợ TK 1543: 1.824.436
Nợ TK 1331: 182.444
Có TK 1111: 2.006.880
Cung cấp dịch vụ hành khách theo hợp đồng
Biểu mẫu 2.9: Hóa đơn GTGT đầu vào
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Ngô Đồng MST: 3301157031
Địa Chỉ:16 Nguyễn Văn Linh. TP Huế
Cửa hàng số:Cửa hàng xăng dầu số 1
Ngƣời mua hàng: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Mã số thuế : 3301448496
Địa chỉ: Huế Phƣơng thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Xăng RON 95 lít 590.909
Cộng tiền hàng 590.909
Tiền thuế GTGT (10%) 59.091
Tổng tiền thanh toán 650.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm, bốn mƣơi tám ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(liên 2: Giao cho ngƣời mua)
Ngày 06 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01GTK2/001
Ký Hiệu: NĐ/14P
Số: 0305933
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 58
Kế toán căn cứ vào HĐ 0305933 xăng dầu ghi nhận và hạch toán vào TK 154 –Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 1543: 590.909
Nợ TK 1331: 59.091
Có TK 1111:650.000
Kế toán kiểm tra HĐ, căn cứ các hóa đơn xăng dầu nhập dữ liệu vào loại
chứng từ Phiếu chi tiền mặt- ở phần mềm KTVN. Sau đó, phần mềm tự cập nhật vào
sổ nhật ký chung và sổ cái.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 59
Biểu mẫu 2.10: Phiếu chi
Công ty TNHH MVT Vận Tải Mỹ Hƣơng
20 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội, TP Huế. T.T.Huế
Mã số thuế: 3301448496
TK Nợ Số tiền
1331 182.444
1543 1.824.436
Họ tên ngƣời nhận tiền: Võ Thị Song Phƣơng
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Lý do chi: Chi tiền mua dầu diesel sử dụng xe ô tô khách theo HĐ 0129219
Số tiền: 2.006.880 VNĐ
Bằng chữ: Hai triệu, sáu ngàn, tám trăm tám mƣơi đồng chẵn
Kèm theo: Hóa đơn 0129219Chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Hai triệu, sáu ngàn, tám trăm tám mƣơi đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Võ Thị Mỹ Hƣơng Trần Thị Hà Võ Thị Song Phƣơng Trần Thị Hà Võ Thị Song Phƣơng
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Liên 1: Lƣu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 60
Biểu mẫu 2.11: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Địa chỉ: 20 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội, TP Huế, TT Huế
Sổ nhật ký chung
Tháng 12 năm 2015
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
.
01/12 PC01 01/12/
2015
Thanh toán tiền dầu
theo HĐ số 0129170
154
133
111
1.804.255
180.425
1.984.680
03/12 PC8 03/12/
2015
Thanh toán tiền dầu
theo HĐ số 0129219
154
133
111
1.824.436
182.444
2.006.880
06/12 PC22 06/12/
2015
Thanh toán tiền dầu
theo HĐ số 0305933
154
133
111
590.909
59.091
648.000
4.639.560 4.639.560
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 61
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí SXKD dở dang
CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2015
TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SXKD DỞ DANG
Chứng từ Diễn giải Trang
nhật
ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
PC01 01/10/2015 Thanh toán tiền mua dầu
theo HĐ 0100675
1 111
1.823.564
PC16 05/11/2015 Thanh toán tiền dầu theo
HĐ số 0121704
10 111 1.804.255
PC22 06/12/2015 Thanh toán tiền dầu theo
HĐ số 0305933
20 111 590.909
PC
26
07/12/2015 Thanh toán tiền dầu theo
HĐ số 0129480
20 111. 1.802.391
PC
632/
154
31/12/2015 Kết chuyển CPSX tính
giá vốn
27 632 655.607.608
Tổng phát sinh 655.607.608 655.607.608
Ngày 31tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 62
Cuối tháng, kế toán kết chuyển Chi phí kinh doanh dở dang sang Giá vốn hàng
bán. Tổng hợp các chi phí vào sổ cái 632 – Giá vốn hàng bán
Biểu mẫu 2.13: Giá vốn hàng bán
CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2015
TÀI KHOẢN 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Chứng từ Diễn giải Trang
nhật
ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
632/154 31/10/2015
Kết chuyển CPSX
tính giá vốn
8 154 75.915.124
911/632 31/10/2015
Kết chuyển giá vốn
tính KQKD
8 911 75.915.124
632/154 30/11/2015
Kết chuyển CPSX
tính giá vốn
17 154 95.977.829
911/632 30/11/2015
Kết chuyển giá vốn
tính KQKD
19 911 95.977.829
632/154 31/12/2015
Kết chuyển CPSX
tính giá vốn
28 154 483.714.655
911/632 31/12/2015
Kết chuyển giá vốn
tính KQKD
28 911 483.714.655
Tổng phát sinh
2.781.096.368
2.781.096.368
Ngày 31tháng12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 63
2.2.2.3. Chi phí quản lý kinh doanh
Để thúc đẩy quá trình bán hàng và vận hành bộ máy bộ máy quản lý, điều hành
các hoạt động của công ty một cách bình thƣờng thì phải phát sinh các chi phí điện,
khấu hao.Các chi phí này đƣợc tập hợp và theo dõi chặt chẽ nhằm xác định chính
xác tổng chi phí quản lý kinh doanh mà công ty đã công ty đã chi trong năm.
Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn
bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động
nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi
phí bằng tiền khác.
a. Tài khoản kế toán sử dụng
642: Chi phí quản lý kinh doanh
b. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi tiền mặt, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, giấy báo nợ, Hóa đơn GTGT,
bảng kê thanh toán tiền lƣơng, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh các chi phí liên quan, chi phí quản lý doanh nghiệp nhƣ chi phí
điện nƣớc, cƣớc điện thoại, các khoản phải trả, tiền lƣơngcác cá nhân và phòng ban
liên quan có trách nhiệm thu nhập và giao lại chứng từ ( hóa đơn, biên lai..) cho phòng
kế toán – tài vụ để theo dõi. Kế toán trƣởng sẽ căn cứ vào các hóa đơn dịch vụ mua
ngoài lập phiếu chi thành 2 liên.Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để kiểm tra,
đối chiếu với phiếu chi tiến hành chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Kế toán sẽ căn cứ vào
phiếu chi ( liên 2) nhập liệu vào phần mềm kế toán để ghi vào sổ cái 642- Chi phí quản
lý kinh doanh.
Một số mẫu chứng từ tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 64
Mã số thuế: 0106869738-019
Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế- chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông
Địa chỉ: 51 Hai Bà Trƣng, P. Vĩnh Ninh,TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam..
Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Địa chỉ: 20 Nguyễn Thái Học, P Phú Hội, TP Huế, TT Huế...
Số điện thoại: 3830684..Mã số: AT44256...
Hình thức thanh toán: CK/TM...Mã số thuế: 3301448496 ...........
STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
Cƣớc dịch vụ tháng
11/2015
250.238
Cộng tiền dịch vụ( Total) 250.238
Thuế suất GTGT( VAT rate): 10% 25.024
Tổng cộng thanh toán 275.262
Số tiền viết bằng chữ: hai trăm bảy mƣơi lăm ngìn, hai trăm sáu mƣơi hai đồng.
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch
Biểu mẫu 2.14: Hóa đơn GTGT ( Cƣớc điện thoại)
Kế toán ghi nhận và hạch toán:
Nợ TK 642: 250.238
Nợ TK 133: 25.024
Có TK 111: 275.262
Ngoài ra, khấu hao xe ô tô phục vụ cho văn phòng cũng tính vào chi phí quản lý
kinh doanh.
Công ty áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Mẫu số:01GTKT2/002
Ký hiệu:AE/ 15E
Số: 0029851
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 65
VD: Tháng 4/ 2014 công ty đầu tƣ mua Ôtô Toyota Carmy phục vụ văn phòng
với nguyên giá: 998.909.091
Theo quy định tại khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ (Phụ lục I thông tƣ
số 45/2013/TT-BTC) ngày 25/04/2013 của bộ tài chính. Phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ
có thời gian sử dụng từ 6-10 năm, công ty chọn trích khấu hao Ôtô Toyota Carmy
trong vòng 10 năm
Mức khấu hao năm: 998.909.091 / 10 = 99.890.909
Mức khấu hao tháng : 99.890.909 / 12 = 8.324.242,5
Mức trích khấu hao từ tháng 9/2015 đến tháng 12/2015:
= 8.324.242,5 * 4
= 33.296.970
Hàng ngày, khi các chi phí vê quản lý doanh nghiệp phát sinh, kế toán tổng hợp
căn cứ vào các chứng từ gốc để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp và ghi sổ chi
tiết chi phí kinh doanh- CPQLDN và sổ chi tiết TK 642, cuối kỳ tổng hợp số liệu để
ghi vào sổ nhật ký chung chi phí kinh doanh.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 66
Biểu mẫu 2.15: sổ nhật ký chung TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Địa chỉ: 20 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội, TP Huế, TT Huế
Sổ nhật ký chung
Tháng 12 năm 2015
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
.
01/12 PC04 01/12/2015 Thanh toán tiền cƣớc
dịch vụ điện thoại cố
định tháng 11/2015
theo HĐ 0029851
642
133
111
250.238
25.024
275.262
04/12 003 04/12/2015 Thanh toán phí ngân
hàng
642
112
27.500
27.500
31/12 002 31/12/2015 Trích khấu hao từ tháng
9/2015 đến tháng
12/2015
642
214
33.296.970
33.296.970
31/12 911/642 31/12/2015 Kết chuyển chi phí
QL-DN
911
642
52.427.120
52.427.120
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 67
Biễu mẫu 2.16: Sổ cái TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Chứng từ Diễn giải Trang
nhật
ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
PC04 01/12/2015 Thanh toán tiền cƣớc
dịch vụ điện thoại cố
định tháng
11/2015theo HĐ
0029851
18 111 250.238
003 04/12/2015 Thanh toán phí ngân
hàng
19 112 27.500
... ... ... ... ... ... ...
003 31/12/2015 Kết chuyển lƣơng 27 334 3.185.000
911/
642
30/11/2015 Kết chuyển CPQL tính
KQKD
19 911 52.427.120
Tổng phát sinh
52.427.120
52.427.120
Ngày 31tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/ QĐ-BTC ngày
14-09-2006 của Bộ trƣởng
BTC)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 68
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty phát sinh từ đi vay công ty, vay các tổ chức tín
dụng để bổ sung thêm vốn kinh doanh cho công ty. Tại ngân hàng mà công ty vay vốn,
công ty mở một tài khoản tiền gửi ngân hàng đó để thuận tiện cho việc giao dịch và trả lãi
vay. Chi phí không phát sinh từ các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí góp vốn liên doanh...
a. Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán căn cứ vào chứng từ: Giấy báo nợ, bảng tính lãi vay và tập hợp chi phí
tài chính phát sinh theo từng tháng.
b. Tài khoản sử dụng
TK 635,TK 911
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Sau khi nhận giấy báo lãi của ngân hàng, kế toán tiền hành kiểm tra đối
chiếu, hạch toán tài khoản đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm để cập nhật vào sổ
nhật ký chung và sổ cái chi phí tài chính
d. Ví dụ
Ngày 25/12/2015 Công ty nhận giấy báo lãi tại ngân hàng Vietcombank
( VCB) số tiền là 48.413, kế toán ghi:
Nợ TK 635: 48.413
Có TK 1121: 48.413
Ngày 28/12/2015 trả lãi vay ngân hàng VCB số tiền 7.590.000 kế toán ghi:
Nợ TK 635: 7.590.000
Có TK 1121: 7.590.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 69
Biểu mẫu 2.17: Sổ cái chi phí tài chính
CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN 635– CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Chứng từ Diễn giải Trang
nhật ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
001 25/12/
2015
Trả lãi 25 112 48.413
0002 28/12/
2015
Trả lãi vay ngân hàng
VCB
26 112 7.590.000
... ... ... ... ... ... ...
003 28/12/
2015
Trả lãi 26 112 12.981
911/
635
31/12/
2015
Kết chuyển chi phí TC
tính KQKD
28 911 13.907.876
Tổng phát sinh
13.907.876
13.907.876
Ngày 31tháng12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 70
2.2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ tiền công ty gửi vào ngân hàng để
thanh toán trả nợ khách hàng qua ngân hàng. Công ty mở tài khoản tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng
a. Chứng từ kế toán
Kế toán căn cứ vào các chứng từ: giấy báo có, giấy nộp tiền, sổ phụ ngân hàng.
b. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi nhận đƣợc giấy báo có, sổ phụ của ngân hàng gửi đến kế toán lập sổ tiền
gửi ngân hàng đồng thời đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Sau đó, kế toán hạch
toán, cập nhật vào phần mềm kế toán, phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK
515- Doanh thu hoạt động tài chính.
d. Ví dụ
Ngày 26/12/2015 Công ty nhận giấy sổ phụ ngân hàng cùng với giấy báo lãi tại
ngân hàng Vietcombank( VCB), số tiền là 3.750 đồng, kế toán ghi nhận.
Nợ TK 1121: 3.750
Có TK 515: 3.750
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 71
Biễu mẫu 2.18: sổ cái Doanh thu tài chính
CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN 515 – CHI PHÍ DOANH THU TÀI CHÍNH
Chứng từ Diễn giải Trang
nhật
ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
004 26/12/2015 Lãi tiền gửi 25 112 3.750
0008 31/12/2015 Lãi tiền gửi 27 112 9.521
007 31/12/2015 Thu lãi tiền gửi 28 112 372
515/
642
31/12/2015 Kết chuyển doanh thu
tài chính
29 911 13.643
Tổng phát sinh
13.643
13.643
Ngày 31tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 72
2.2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
a. Kế toán thu nhập khác
Khoản thu nhập khác của Công ty gồm các khoản thu từ thanh lý TSCĐ, bán
máy móc thiết bị, bán phế liệu...Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản
thu nhập khác.
Tuy nhiên năm nay, tại công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng không phát
sinh khoản thu nhập khác.
b.Kế toán chi phí khác
Chi phí khác tại công ty bao gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bánTSCĐ, các
khoản chi phí kế toán do kế toán ghi nhầm hoặc bỏ sót nghiệp vụ của kỳ trƣớc, khoản
lãi nộp chậm tiền BHXH..
Tuy nhiên,quý IV năm 2015 khoản chi phí này không phát sinh.
2.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả
kinh doanh sau thuế cuar donah nghiệp trong năm tài chính
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý
Chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán cuối năm
Do công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng năm 2015 có lợi nhuận âm nên
không phát sinh khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, căn cứ vào tất cả doanh thu và chi phí trong kỳ đã tập hợp trên sổ cái,
phần mêm kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh , kết
chuyển lãi lỗ và kết xuất ra báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo khác
theo yêu cầu.
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911, TK 421, TK 511, TK 632...
Đạ
i
ọc
K
n
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 73
b. Chứng từ kế toán
Sổ cái các TK 511,TK 632,TK 642,TK 635,TK 515
c. Phƣơng pháp hạch toán
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển các tài khoản: TK 511, TK 515, TK632,
TK 642, TK 635 vào tài khoản TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu từ hoạt động bán hàng
Doanh thu trong quý IV/2015: 479.419.769
Các khoản giảm trừ:
Doanh thu thuần : 479.419.769
Nợ TK 511: 479.419.769
Có TK 911: 479.419.769
Tƣơng tự, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán, dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, chi phí QLKD.
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 655.607.608
Có TK 632: 655.607.608
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 42.543
Có TK 911: 42.543
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 43.120.777
Có TK 635: 43.120.777
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911: 77.462.583
Có TK 642: 77.462.583
Do công ty lợi nhuận trƣớc thuế lỗ nên doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ sau thuế :
Nợ TK 421: 296.728.656
Có TK 911: 296.728.656
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 74
Biểu mẫu 2.19 : Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Địa chỉ: 12 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội.TP.huế
SỔ CÁI
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ƣ
Số tiền
Loại
chứng từ
Ngày
tháng
Nợ Có
511/911 31/12 Kết chuyển doanh
thu thuần từ hoạt
động dịch vụ
511
479.419.769
911/632 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 655.607.608
515/911 31/12 Kết chuyển doanh
thu tài chính
515 42.543
911/635 31/12 Kết chuyển chi phí
tài chính
635 43.120.777
911/642 31/12 Kết chuyển
CPQLDN
642 77.462.583
421/911 31/12 Kết chuyển lỗ sang
kỳ tiếp theo
421 296.728.656
776.190.968 776.190.968
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 75
Xác định kết quả kinh doanh năm 2015
Kết chuyển giảm trừ doanh thu
Doanh thu hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ: 3.091.980.229
Các khoản giảm trừ doanh thu: 10.142.900
Nợ TK 511: 10.142.900
Có TK 521: 10.142.900
Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 3.081.837.329
Có TK 911: 3.081.837.329
Tƣơng tự, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính, chi phí QLKD
Giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 2.781.096.368
Có TK 632: 2.781.096.368
Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 116.887
Có TK 911: 116.887
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 328.877.460
Có TK 635: 328.877.460
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911: 328.161.468
Có TK 642: 328.161.468
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 875.123.543
Có TK 811: 875.123.543
Do lợi nhuận trƣớc thuế năm 2015 của công ty lỗ, nên doanh nghiệp không phải nộp
thuế TNDN
Kết chuyển lỗ sau thuế:
Nợ TK 421: 1.231.304.632
Có TK 911: 1.231.304.632
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 76
Biểu mẫu 2.20 : Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
Địa chỉ: 12 Nguyễn Thái Học, P.Phú Hội.TP.huế
SỔ CÁI
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2015
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ƣ
Số tiền
Loại
chứng
từ
Ngày
tháng
Nợ Có
511/911 31/12 Kết chuyển
doanh thu thuần
từ hoạt động
dịch vụ
511
3.081.837.329
911/632 31/12 Kết chuyển giá
vốn
632 2.781.096.368
515/911 31/12 Kết chuyển
doanh thu tài
chính
515 116.887
911/635 31/12 Kết chuyển chi
phí tài chính
635 328.877.460
911/642 31/12 Kết chuyển
CPQLDN
642 328.161.468
911/811 31/12 Kết chuyển chi
phí khác
811 875.123.543
421/911 31/12 Kết chuyển lỗ
sang kỳ tiếp theo
421 1.231.304.632
4.313.258.839 4.313.258.839
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 77
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ban hành theo QĐ số 48/2006/BTC-QĐ Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Niên độ tài chính năm 2015
3301448496
Ngời nộp thuế: CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trƣớc
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 IV.08 3,091,980,229 2,287,800,332
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 10,142,900 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 3,081,837,329 2,287,800,332
4 Giá vốn hàng bán 11 2,781,096,368 2,532,663,132
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 300,740,961 (244,862,800)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 116,887 119,349
7 Chi phí tài chính 22 328,877,460 307,604,731
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 328,161,468 334,616,648
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 (356,181,080) (886,964,830)
10 Thu nhập khác 31 227,253,738
11 Chi phí khác 32 875,123,543 673,261,958
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (875,123,543) (446,008,220)
13
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 (1,231,304,623) (1,332,973,050)
14 Chi phí thuế TNDN 51 0
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60 (1,231,304,623) (1,332,973,050)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 78
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI MỸ HƢƠNG
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Vận Tải
Mỹ Hƣơng
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán
Trong xu thế phát triển và hội nhập về mọi mặt nói chung và về kinh tế nói
riêng đã tạo ra sự canh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Do đó, Công ty TNHH
MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng đã nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của thông tin kế toán
trong sự tồn tại và phát triển của công ty. Là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận
tải hành khách theo tuyến cố định và cung cấp dịch vụ vận tải hành khách cho khách
du lịch nên bộ phận kế toán đã đƣợc giám đốc chú trọng tổ chức phân hành một cách
hợp lý, khoa học. Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhƣng có trình độ chuyên môn
cao, vững kiến thức du lich và vững kiến thức kế toán. Chính vì vậy, trong khoảng thời
gian từ khi thành lập đến nay công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng đã trải qua
những khó khăn, nhƣng với sự cố gắng của toàn thể BGĐ và đội ngũ nhân viên đã
giúp công ty vƣợt qua khó khăn và đạt đƣợc những bƣớc đầu thành công, doanh số bán
hàng năm sau đều cao hơn năm trƣớc, uy tín của công ty đƣợc nâng cao trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ vận tải hành khách.
Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng có bộ máy kế toán tổ chức theo hình
thức trực tuyến, các công việc kế toán đều dƣới sự kiểm soát của kế toán trƣởng. Vì
vậy, công việc kế toán không bị chồng chéo, luôn hoàn thành công việc kịp thời, trƣớc
thời gian quyết toán thuế.
Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan đƣợc sử dụng
đầy đủ, đúng chế độ kế toán nhà nƣớc quy định. Công ty áp dụng hệ thống chứng từ
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 và các văn bản pháp
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 79
luật hƣớng dẫn việc lập và luân chuyển chứng từ. Các chứng từ đƣợc lập, sắp xếp,
đóng, lƣu trữ đúng theo chế độ kế toán, đƣợc sắp xếp, phân loại cẩn thận chứng từ kế
toán và các chứng từ ngân hàng, chứng từ thuế và các chứng từ khác.
Hệ thống báo cáo của Công ty bao gồm hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống
báo cáo quản trị. Hệ thống báo cáo đƣợc lập theo mẫu quy định của pháp luật, chính
xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan thuế. Báo cáo quản trị đƣợc lập để
cung cấp thông báo tình hình kinh doanh của công ty cho BGĐ làm cơ sở đề ra các
chính sách kinh doanh.
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu vấc định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hương.
3.1.2.1. Ƣu điểm
Nhìn chung công tác tổ chức, quản lý và kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty đã thực hiện theo đúng quy chế tài chính kế toán của
nhà nƣớc và tuân thủ đúng quy định của công ty.
Chứng từ và sổ kế toán
Các chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với các
nghiệp vụ phát sinh, các chứng từ sử dụng theo mẫu của bộ tài chính ban hành, kèm
theo QĐ 48/2006. Trên các chứng từ, thông tin đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác với
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Về tổ chức công tác kế toán
- Công tác tổ chức hoạt động nói chung tại công ty khá hiệu quả.Tổ chức công
tác kế toán phù hợp với đặc điểm và tình hình của công ty. Chấp hành một cách đầy
đủ chính sách, chế độ kế toán tài chính của nhà nƣớc, chính sách về giá, thuế. Thực
hiện tổ chức mở sổ đầy đủ, phù hợp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cơ sở vật chất của công ty khá tốt, mới nhân viên đƣợc trang bị một máy tính
để làm việc, ngoài ra có máy in, máy fax và thiết bị văn phòng khác phục vụ cho việc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 80
ghi sổ và theo dõi tình hình các nghiệp vụ phát sinh đảm bảo tính bảo mật, nâng cao
hiệu quả hoạt động kế toán công ty.
Về tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty đã tổ chức các phòng ban, phân công chức năng thẩm quyền rõ ràng,
không chồng chéo giữa các phòng ban. Đặc biệt, nhân viên kế toán có trình độ chuyên
môn cao, ý thức trách nhiệm, nhân viên kế toán đa số có trình độ đại học ngành kế
toán, có kinh nghiệm.
Kỳ kế toán áp dụng:
- Phù hợp với tình hình thực tế của công ty có phát sinh nhiều nghiệp vụ hàng
ngày, thời gian hoàn thành cung cấp một sản phẩm, dịch vụ không cố định, địa điểm
tại nhiều nơi tại các khu vực khác nhau.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chế độ kế toán hiện đang áp dụng tại công ty đƣợc thực hiện theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14-09-2006 của Bộ trƣởng BTC. Thực tế cho thấy, chế độ kế
toán công ty đang áp dụng là phù hợp với quy mô, đặc điểm tổ chức hoạt động của
công ty: Quy mô công ty nhỏ, số lƣợng nhân viên không quá nhiều, loại sản phẩm dịch
vụ công ty cung cấp có tính đặc thù ngành.
Kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ phát sinh về cung cấp dịch vụ đều dƣợc
đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Công ty theo dõi tình hình doanh thu, chi phí, kết
quả hoạt động kinh doanh theo từng tháng đều này giúp cho công việc sẽ không bị dồn
vào cuối năm nhiều, giảm bớt áp lực công việc lớn gây ảnh hƣởng tới chất lƣợng công
tác kế toán.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Cung cấp thông tin một
cách kịp thời cho các cơ quan : Cơ quan thuế, ngân hàng còn cung cấp các thông tin
cho ban lãnh đạo công ty. Kỳ kế toán áp dụng theo tháng phù hợp với tình hình thực tế
của công ty có phát sinh nhiều nghiệp vụ hàng ngày, thời gian hoàn thành sản phẩm,
dịch vụ không cố định, địa điểm tại nhiều nơi tại các khu vực khác nhau. Mỗi tháng
hoạt động kinh doanh, kế toán trƣởng thƣờng lập báo cáo về tình hình tài chính, hoạt
động kinh doanh của công ty để trình lên giám đốc.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 81
Công ty theo dõi tình hình doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh
theo từng tháng điều này giúp cho công việc không bị dồn vào cuối năm quá nhiều.
Điều đó sẽ giảm bớt áp lực công việc lớn gây ảnh hƣởng tới chất lƣợng công tác kế
toán khi bị dồn quá nhiều công việc.
Công ty áp dụng mềm kế toán Việt Nam (KTVN) trong hạch toán kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và trong công tác kế toán nói
chung trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian, giảm bớt thời gian, tránh sai sót nhầm lẫn.
Kế toán chi phí: Công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đảm bảo chính
xác, kịp thời, đầy đủ khi phát sinh.
3.1.2.2. Những hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những ƣu điểm, kế toán công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng còn
tồn tại những mặt hạn chế chƣa phù hợp với chế độ chung.
Về tổ chức sổ sách chứng từ:
- Do công ty đặc thù kinh doanh vận chuyển hành khách có tuyến cố định vì
vậy đối với những khách không mua vé.Từ đó, ảnh hƣởng đến hạch toán chứng từ và
phản ánh đúng doanh thu của doanh nghiệp. Do đặc thù sản phẩm của công ty có thời
gian thực hiện ngắn nhƣng nhiều giao dịch với khách hàng diễn ra trong ngày và tại
các địa điểm khác nhau nên việc theo dõi chi phí thực hiện và tiến bộ chƣa hoàn thành
còn chƣa chặt chẽ, lƣu giữ bảo quản chứng từ.
Về tổ chức bộ máy kế toán
- Một kế toán còn đảm nhận nhiều vai trò do đó công việc theo dõi sẽ không
đƣợc chặt chẽ. Tuy đã phân công công việc rõ ràng nhƣng hầu hết công việc đều tập
trung vào kế toán trƣởng, công việc tồn đọng những ngày cuối năm, kiểm tra thuế.
Hiện nay công ty có các chi nhánh: Quảng Trị, Hà Nội, Sài Gòn nhƣng văn
phòng đại diện ở Hà Nội, Sài Gòn hiện công ty chƣa tuyển đƣợc kế toán nên tất cả chứng
từ đều đƣợc tập hợp và xử lý tại Huế. Nên dễ sai sót, mất chứng từ kế toán.
Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 82
Do đặc thù ngành kinh doanh của công ty có thời gian khác nhau nhƣng còn
nhiều giao dịch với khách hàng diễn ra trong ngày và tại các địa điểm khác nhau nên
việc theo dõi chi phí thực hiện và tiến độ hoàn thành còn chƣa chặt chẽ. Về phƣơng
thức kế toán: hình thức thanh toán chủ yếu tại công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ
Hƣơng là thanh toán tiền mặt. Điều này gây khó khăn khi thu tiền cho những hóa đơn
có giá trị lớn, số lƣợng tiền mặt thanh toán lớn.
- Do công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định
nên khách hàng thƣờng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Nhƣng đối với các cá nhân tổ
chức thuê xe đi theo tuyến tiền mặt vẫn có tình trạng nợ, tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhƣng
công ty không để ý để lập dự phòng khó đòi. Điều này làm thất thoát doanh thu của
công ty.
- Doanh thu dung cấp dịch vụ của công ty và giá vốn bán hàng công ty ghi nhận
chung, không theo dõi theo từng nhóm sản phẩm nên khó đánh giá doanh thu và chi
phí thực tế giữa các nhóm dịch vụ cung cấp, không thể đánh giá về sự hiệu quả và sử
dụng hợp lý chi phí của từng hợp đồng hoàn thành. Công ty chƣa phân bổ chi phí quản
lý kinh doanh cho các nhóm sản phẩm - dịch vụ hoàn thành và chƣa hoàn thành trong
năm mà tính hết tất cả chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm vào chi phí kinh
doanh để xác định kết quả. Chính vì thế, sẽ không xác định đƣợc chính xác kết quả của
từng nhóm sản phẩm – dịch vụ và kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty
trong năm.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty
Từ những ƣu và nhƣợc điểm trên tôi xin đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tịa công ty nhƣ sau:
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 83
Về tổ chức sổ sách chứng từ
Đối với dịch vụ xe khách theo tuyến cố định nên khuyến khích khách hàng mua
vé, mở văn phòng đại diện bán vé ở mỗi bến xe theo tuyến cố định để dễ quản lý
khách hàng củng nhƣ chứng từ, xác định đúng doanh thu trong kỳ.
Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cần thiết lập lại bộ máy kế toán, mỗi kế toán đảm nhận một vai trò,
giảm bớt áp lực cho các nhân viên kế toán trƣởng để làm việc có hiệu quả. Mở các
buổi đào tạo cho nhân viên để kịp cập nhật thông tin về thông tƣ, nghị định liên quan
đến kế toán tăng hiệu quả làm việc cho bộ phận kế toán.
Các văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội nên tuyển kế
toán kịp thời để thực hiện xử lý, lƣu trữ tổng hợp hoạt động kinh doanh của công ty
tránh sai sót, mất chứng từ.
Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Các khách cố định có thể thanh toán bằng tiền mặt do số tiền mỗi khách hàng
thanh toán không nhiều, và xảy ra nhiều địa điểm khác nhau. Nhƣng đối với các cá
nhân, tổ chức sử dụng vận tải hành khách du lịch với số tiền lớn thì khuyến khích
thanh toán qua ngân hàng dễ quản lý. Mỗi ngày sau hoàn thành dịch vụ vận chuyển
khách theo chuyến cố định hoặc dịch vụ vận chuyển khách theo nhu cầu, thì kế toán
cần xử lý, ghi nhận doanh thu và chi phí mỗi chuyến tránh nhầm lẫn doanh thu giữa
các loại dịch vụ. Vì mỗi ngày, công ty phát sinh rất nhiều nghiệp vụ phát sinh.
Công ty nên theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo từng nhóm sản phẩm. Điều này giúp kế toán có thể nắm bắt một cách chặt chẽ và
kịp thời các khoản thu và chi phí của công ty. Tình hình giá cả xăng dầu tăng cao công
ty nên điều chỉnh giá cƣớc giá vốn cho hợp lý vừa có thể cạnh tranh với công ty khác
lại vừa có thể đảm bảo lợi ích cho công ty.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 84
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý doanh
nghiệp tại công ty.
Để nâng cao chất lƣợng công tác kế toán, công ty nên tuyển dụng nhân viên kế
toán kinh nghiệm để hỗ trợ thêm công việc kế toán. Đồng thời, công ty nên tổ chức các
lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đặc biệt tổ chức các lớp
bồi dƣỡng nâng cao về thuế cho cán bộ kế toán. Công tác kế toán quản trị cần chú
trọng để giúp cho ban giám đốc điền hành công việc kinh doanh có hiệu quả hơn thông
qua việc phân tích, lập dự toán, lựa chọn phƣơng án kinh doanh tối ƣu.
Trong điều kiện đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, công ty nên chú trọng chất
lƣợng phục vụ khách hàng, chất lƣợng xe, giá cả, quan tâm khách hàng cũ, tìm kiếm
khách hàng mới. Mở rộng quan hệ khách hàng trên địa bàn và trên các tỉnh.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất kỳ
một doanh nghiệp nào củng đều quan tâm và mong muốn đạt đƣợc. mỗi doanh nghiệp
sẽ sử dụng các công cụ kinh tế khác nhau tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy
mô của doanh nghiệp. Trong đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là bộ phận quan trọng khi tiến hành hạch toán kế toán và là công cụ sắc bén và
hữu hiệu. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí sẽ tạo điều kiện giúp công ty đƣa ra
những quyết định, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong thời gian tới và giúp
cho công ty có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình doanh nghiệp của mình thông qua
các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng, tôi đã
đƣợc tiếp xúc và tìm hiểu tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần
hành kế toán và đi sâu tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Đề tài đã giải quyết đƣợc các vấn đề sau:
Thứ nhất: Hệ thống lại vấn đề liên quan về kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh dựa theo các thông tƣ, chuẩn mựcQua đó làm nền tảng đi sâu vào
nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý
IV năm 2015 của công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng.
Thứ hai: Qua quá trình thực tế tại công ty tìm hiểu đƣợc quy trình hạch toán tại
công ty.
Thứ ba: Tôi đã chỉ ra đƣợc một số ƣu, nhƣợc điểm và đề xuất giải pháp về công
tác kế toán chung và công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty
nói riêng.
2. Kiến nghị
Quá trình tìm hiểu tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng đã cho tôi có
thêm những kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá, cần thiết cho quá trình làm
việc sau này. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định về mặt thời gian cũng nhƣ kiến
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 86
thức của bản thân nên những kết luận trên mới chỉ là kết quả bƣớc đầu phản ánh một
phần về thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng. Qua
những gì đã tìm hiểu đƣợc, bản thân tôi xin đƣa ra một số kiến nghị sau:
Ban giám đốc công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán đƣợc tham gia các
lớp bồi dƣỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ, chuyên môn. Đối với ngƣời làm kế toán
cũng không ngừng cập nhật những chuẩn mực, thông tƣ kế toán do Bộ Tài Chính ban
hành để đảm bảo quyền lợi và đúng nhƣ hƣớng dẫn thực hiện công tác kế toán nhƣ
Luật quy định, đảm bảo tính chính xác và ý nghĩa của thông tin kinh tế.
Quá trình thực tập này là cơ hội tôi tiếp xúc với công việc thực tế, tích lũy kinh
nghiệm thực tế công tác kế toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi
xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty và các anh chị tại phòng hành chính - kế
toán nói riêng đã nhiệt tình chỉ dẫn, bên cạnh đó tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành
đến giảng viên hƣớng dẫn là Th.S Hoàng Thùy Dƣơng đã hƣớng dẫn tôi trong thời
gian qua.
Bên cạnh những mặt đạt đƣợc, tôi nhận thấy đề tài khóa luận còn có những hạn
chế do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy, tôi mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý củng nhƣ phê
bình của thầy cô giáo để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006) chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính).
2. Võ Văn Nhị(2005), Nguyên lý Kế Toán, NXB Tài chính, Hà Nội
3. Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác (ban hành và theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC Ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trƣởng Bộ Tài Chính
4. Đỗ Quang Dũng (2012), Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cổ
phần Mai Linh Hà Nội, Khoa Kế toán – Tài chính, Trƣờng đại học kinh
doanh công nghệ Hà Nội.
5. Trần Thị Bích Trang (2015), Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khách sạn Hoàng Cung,
Khoa Kế toán – Tài chính, Trƣờng Đại Học Kinh tế Huế.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh
PHỤ LỤC
Phụ Lục 1: Hợp đồng thuê xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------oOo----------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số: 0107/ MH- HĐTX
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11và Bộ luật thương mại số 36/2005/QH 11
đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 14/06/2005.
- Căn cứ vào khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển của Công ty TNHH MTV Vận Tải
Mỹ Hương.
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của quý khách hàng.
Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2015 chúng tôi gồm:
BÊN A: Bên thuê dịch vụ :
- Công ty TNHH Lạc Hồng
- Địa chỉ : 01 Trƣơng Định, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đại diện: Lê Quang Hùng - Chức vụ: Kế Toán
- Mã số thuế: 3300917201
BÊN B: Bên cho thuê
- Công ty TNHH MTV Vận Tải Mỹ Hƣơng
- Địa chỉ : Số 20 Nguyễn Thái Học, Phƣờng Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
- Đại diện: Võ Thị Mỹ Hƣơng
- Chức vụ: Giám Đốc
- Mã số thuế: 3301448496
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển hành
khách với các điều khoản nhƣ sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B nhận hợp đồng cho bên A thuê dịch vụ vận chuyển hành khách
Số lƣợng: 01 Loại xe: 24 chỗ Số ghế: 24 chỗ
Tuyến đƣờng hoạt động: Huế - Quảng Trị
Thời gian sử dụng xe: 06/12/2015- 06/12/2015
Địa điểm đón ( Trả) : Huế
Giờ đón khách: 7h00 ngày 06/12/2015
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN:
1. Giá trị hợp đồng
- Giá trị hợp đồng : 1.400.000
- Giá trên đã bao gồm xăng xe, phí cầu đƣờng, bảo hiểm hành khách theo mức hiện
hành, giá đã bao gồm thuế VAT.
2. Phƣơng thức thanh toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phạm Thị Hạnh
- Thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản theo tài khoản của bên B
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của bên A:
- Có trách nhiệm nhắc nhở thành viên trong đoàn nghiêm chỉnh chấp hành quy định
của nhà xe khi đi trên xe
- Đảm bảo sử dụng xe đúng mục đích và lịch trình đã thỏa thuận đƣợc hai bên xác
nhận.
- Nếu có thay đổi về giờ đón - điểm đón bên A phải có trách nhiệm thông báo cho bên
B trƣớc 1 ngày. Nếu bên A đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng không báo trƣớc 1 ngày
thì sẽ phải đền bù cho bên B 50% trên tổng giá trị hợp đồng.
- Tuyệt đối không đƣợc uống bia hoặc hút thuốc lá trên xe, nếu vi phạm sẽ bị phạt theo
quy định khi đi trên xe
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn mọi chi phí thuê xe và phát sinh nếu có
3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên B
- Có trách nhệm chuẩn bị và sắp xếp xe theo đúng chủng loại đã kí kết trong hợp đồng.
- Đảm bảo xe luôn sạch sẽ, chuyến đi an toàn- đúng giờ, ăn mặc tác phong, phục vụ
lịch sự chu đáo
- Không có mùi rƣợu bia hoặc hút thuốc lá khi lái xe, nếu vi phạm sẽ bị phạt theo quy
định của công ty.
- Trƣờng hợp, bên B hủy hợp đồng sau khi kí kết bên B phải đền bù thiệt hại cho bên
A 100% Giá trị hợp đồng.
- Bên B không chịu trách nhiệm bồi thƣờng hoặc giải quyết khó khăn trong trƣờng hợp
bên A sắp xếp điểm đón/ trả hoặc tuyến đƣờng không hợp lý trái với quy định của luật
giao thông đƣờng bộ.
- Nhân viên lái xe có trách nhiệm ghi lại lịch trình và chữ ký xác nhận của ngƣời đại
diện sử dụng dịch vụ vận chuyển hành khách.
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký
- Hợp đồng này hết hiệu lực và tự thanh lý khi bên B hoàn tất hợp đồng phục vụ và
bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ chi phí thuê theo hợp đồng và chi phí phát
sinh ( nếu có).
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho
nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
- Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn
phƣơng sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải đƣợc xử lý theo
pháp luật. Trƣờng hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết đƣợc, sẽ đƣa đơn
đề nghị cơ quan pháp luật can thiệp.
Hợp đồng gồm có 5 điều 2 trang, đƣợc lập thành 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau,
Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_thi_hanh_7738.pdf