LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình, hạng mục có quy mô lớn, có kết cấu phức tạp mang những đặc trưng riêng của ngành xây dựng. Bởi vậy cần tập chung quản lý chặt chẽ vật liệu, công cụ dụng cụ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu .nhằm hạ thấp chi phí tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.Do đó công tác quản lý NVL một cách hợp lý, có kế hoạch ngày càng được các doanh nghiệp coi trọng.
Sự hình thành của chất lượng sản phẩm công trình khác biệt rõ rệt với sự hình thành chất lượng sản phẩm công nghiệp do vị trí sản phẩm công trình cố định, loại hình kết cấu phức tạp, yêu cầu chất lượng khác nhau, hình khối lớn, tính toàn khối cao đặc biệt là làm lộ thiên nên chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên lớn, thời gian thi công dài.
Chất lượng các giai đoạn thi công tốt hay xấu quyết định đến chất lượng công trình, nó thể hiện chữ tín đối với khách hàng và danh tiếng thương hiệu của một doanh nghiệp, Công ty cổ phần XNK Hà Anh: “ Chất lượng công trình là điều kiện sống còn của công ty ” đã nhận thức được đối tượng tao ra sản phẩm công trình có chất lượng là:
- Chất lượng con người và kĩ năng chuyên môn
- Chất lượng vật liệu, vật tư đua vào công trình
- Chất lượng máy móc, thiết bị công nghệ thi công
- Chất lượng quá trình thi công xây dựng.
Từ đó ta nhận thấy nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra chất lượng sản phẩm công trình. Hơn nữa, chi phí vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành xây dựng, do vậy, viêc hạch toán chính xác chi phí vật liệu có ý nghĩa quan trọng để xác định đúng, chính xác, hợp lý giá thành . Muốn vậy, việc quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật tư nói chung, nguyên vật liệu nói riêng là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế, kế toán nguyên vật liệu là quan trọng và cần thiết trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về việc quản lý, sử dụng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
* Báo cáo gồm 3 chương chính sau:
CHƯƠNG 1: Lý luận cơ bản về nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
CHƯƠNG 3: Một số ý kiến đánh gía về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP 3
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp . 3
1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu. 3
1.1. Khái niệm: 3
1.2. Đặc điểm: 3
2. Phân loại: 3
II. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu. 4
1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho. 4
2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho. 5
III. Kế toán nguyên vật liệu. 9
1. Chứng từ sử dụng. 9
2. Tài khoản sử dụng: 10
3. Sổ sách kế toán. 11
4. Phương pháp hạch toán. 11
4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên. 11
4.1.1. Kế toán nhập kho NVL. 11
4.1.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu. 13
4.1.3. Đánh giá lại nguyên vật liệu. 14
4.1.4. Kế toán kết quả kiểm kê nguyên vật liệu. 14
4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 16
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 17
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức kinh doanh ở công ty ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu. 17
1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty cổ phần XNK Hà Anh. 17
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 17
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần XNK Hà Anh. 17
II/ Đặc điểm kinh doanh: 18
III/ Tổ chức bộ máy của công ty cổ phần xnk hà anh. 19
IV. Sự phát triển của Công ty cổ phần XNK Hà Anh trong 3 năm gần đây: 20
V/ Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 21
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: 21
2. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 23
3. Chế độ kế toán. 24
4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán của Công ty. 25
II. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 25
1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty. 25
1.1. Đặc điểm: 25
1.2. Phân loại: 25
2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty. 25
2.1. Phương pháp tính giá nhập nguyên vật liệu. 25
2.2. Phương pháp tính giá xuất kho NVL. 26
3. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 26
3.1. Chứng từ sử dụng. 26
3.2. Tài khoản sử dụng: 26
3.3. Sổ sách kế toán. 27
3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ và sổ kế toán. 27
3.5. Ví dụ minh hoạ quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế vào các chứng từ và sổ kế toán 28
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI ĐƠN VỊ. 42
I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, ưu - nhược điểm. 42
1. Ưu điểm 42
2. Nhược điểm 42
II. Biện pháp đề xuất 43
KẾT LUẬN 44
46 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3140 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hà Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kho của doanh nghiệp. Nôi dung phản ánh trên tài khoản như sau:
Bên Nợ: - Trị giá thực tế NVL nhập kho
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch trị giá NVL tăng khi đánh giá lại NVL trong kho
Bên Có: - Trị giá thực tế NVL xuất kho
- Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua
- Chiết khấu thương mại khi mua được hưởng
- Tri giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lêch tri giá NVL giảm khi đánh giá lại NVL trong kho
Số dư Nợ: Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
TK 611- Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611:
Bên Nợ:
- Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ
- Trị giá vật tư nhập trong kỳ
Bên Có:
-Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối kỳ
-Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
-TK 6111 "Mua nguyên vật liệu"
-TK 6112 "Mua hàng hoá"
TK 152- Nguyên vật liệu
Bên Nợ : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên Có : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
Dư Nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho
TK 151- Hàng mua đang đi trên đường
Bên Nợ : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu đang đi đường cuối kỳ
Bên Có : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu đang đi đường đầu kỳ
Dư Nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu đang đi đường
3. Sổ sách kế toán
3.1. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S10-DN)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S11-DN)
- Thẻ kho (sổ kho) (Mẫu số S12-DN)
3.2. Sổ kế toán tổng hợp
Hình thức Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a-DN)
- Sổ cái (Mẫu số S03b-DN)
Hình thức Nhật ký - Sổ cái
- Nhật ký - Sổ cái (Mẫu số S01-DN)
Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b-DN)
- Sổ cái (Mẫu số S02c1-DN, mẫu số S02c2-DN)
Hình thức Nhật ký - Chứng từ
Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10 (Mẫu số S04a-DN)
Bảng kê từ số 1 đến số 11 (Mẫu số S04b-DN)
Sổ cái (Mẫu số S05-DN)
4. Phương pháp hạch toán
4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
4.1.1. Kế toán nhập kho NVL
a) Mua nguyên vật liệu nhập kho
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331,141,111,112…: tổng giá thanh toán
- Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn: kế toán chỉ phản ánh số hàng thực nhận
Nợ TK 152: Trị giá nguyên vật liệu thực nhập
Nợ TK 138: Trị giá nguyên vật liệu thiếu chưa xử lí
Nợ TK 133: Thuế GTGT được kháu trừ (nếu có)
Có TK 141,331,…: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Khi có quyết định xử lí số nguyên vật liệu thiếu:
+ Cá nhân làm mất phải bồi thường
Nợ TK 334,138 (1388): Giá trị đòi bồi thường của cá nhân
Có TK 133: Thuế GTGT tương ứng với số nguyên vật liệu thiếu
Có TK 138 (1381): Giá tri nguyên vật liệu thiếu đã xử lí
+ Do người bán giao thiếu
Nợ Tk 331 Trị giá nguyên vật liệu thiếu đã xử lí
Có TK 138 (1381)
Khi người bán giao tiếp số nguyên vật liệu thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu thiếu người bán đã giao
Có TK 331
Nếu người bán không còn hàng để giao, kế toán phản ánh số thuế GTGT của hàng mua bị thiếu (nếu có)
Nợ TK 331 Thuế GTGT tuơng ứng với số nguyên vật liệu thiếu
Có TK 133
Nếu do nguyên nhân khách quan gây ra hoặc không xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 632 Giá trị thiệt hại được xử lí
Có TK 138 (1381)
- Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hoặc trả lại vật liệu
Nguyên vật liệu đã mua về nhập kho nhưng do chất lượng kém và đang trong thời gian bảo hành
+ Trường hợp trả lại hàng bán, căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn của số nguyên vật liệu này kế toán ghi:
Nợ TK 141,331,111,112: Tổng giá thanh toán
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng (nếu có)
+ Trường hợp yêu cầu bên bán giảm giá và đã được chấp nhận, căn cứ vào hóa đơn của số nguyên vật liệu này và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331,141,111,112: Tổng số tiền được giảm trừ
Có TK 152: Giá tri thực tế nguyên vật liệu được giảm giá
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng (nếu có)
+ Được hưởng chiết khấu thương mại:
Nợ TK 141,331,111,112: Tổng giá thanh toán
Có TK 152: Giá gốc NVL tương ứng chiết khấu thương mại được hưởng
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng (nếu có)
b) Nhập kho từ các nguồn khác
Nợ TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Có TK 411: Nhận vốn góp bằng nguyên vật liệu
Có TK 336,338: Giá trị nguyên vật liệu vay mượn của đơn vị khác
Có TK 221,222,223,228: Nhận lại vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu
Có TK 711: Phế liệu thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ nhập kho
4.1.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu
a) Kế toán xuất kho để thi công
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Giá thực tế nguyên vật liệu dùng cho thi công
Nợ TK 627: Giá thực tế nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lí công trình
Nợ TK 623: Giá thực tế vật liệu sử dụng cho máy thi công
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Nếu xuất kho cho đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 241 (2411,2412) Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Có TK 152
b) Xuất kho nguyên vật liệu đem góp vốn
- Trường hợp giá đánh giá của Hội đồng góp vốn bằng giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Nợ TK 221,222,223,228,128: Trị giá vốn góp (theo giá đánh giá lại)
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đưa đi góp vốn
- Trường hợp giá đánh giá của Hội đồng góp vốn nhỏ hơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Nợ TK 221,222,223,228,128 Trị giá vốn góp (theo giá đáng giá lại)
Nợ TK 811: Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của NVL
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đưa đi góp vốn
- Trường hợp giá đánh giá của Hội đồng góp vốn lớn hơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Nợ TK 221,222,223,228,128: Trị giá vốn góp (theo giá đánh giá lại)
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Có TK 338,711:Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của NVL
Nợ TK 338 (3387) Giá trị chênh lệch được phân bổ
Có TK 711
c) Xuất kho cho mục đích khác: cho đơn vị khác vay mượn tạm thời, xuất bán,…
Nợ TK 136,138: Giá nguyên vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay mượn tạm thời
Nợ TK 632: Giá trị nguyên vật liệu xuất bán
Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
4.1.3. Đánh giá lại nguyên vật liệu
- Đánh giá tăng:
Nợ TK 152 Chênh lệch giá trị nguyên vật liệu đáng giá tăng
Có TK 412
- Đánh giá giảm:
Nợ TK 412 Chênh lệch giá trị nguyên vật liệu đáng giá giảm
Có TK 152
4.1.4. Kế toán kết quả kiểm kê nguyên vật liệu
Tuỳ từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể thực hiện kiểm kê toàn bộ, kiểm kê từng phần hoặc kiểm kê chọn mẫu, thời hạn kiểm kê có thể định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc bất thường theo yêu cầu của công tác quản lý
- Trường hợp kiểm kê phát hiện vật liệu hư hỏng, mất mát
+ Nếu do nhầm lẫn hoặc quên chưa ghi sổ, kế toán phải tiến hành ghi bổ sung
+ Nếu thiếu hụt trong định mức
Nợ TK 632 Giá trị NVL thiếu hụt trong định mức
Có TK 152
+ Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý
Nợ TK 1381 Giá trị NVL thiếu chờ xử lý
Có TK 152
Khi có biên bản xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 334, 3388,…: Cá nhân bồi thường Nợ TK 632: Thiệt hại doanh nghiệp chịu Có TK 1381: Giá trị NVL thiếu đã xử lý
Trường hợp kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa
+ Xác định được nguyên nhân
Nếu xác định là của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Có TK 711
Nếu xác định là vật liệu thừa phải trả người khác kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 002. Khi xuất kho trả lại cho chủ tài sản thì kế toán ghi đơn Có TK 002
Nếu quyết định mua số vật liệu đó, doanh nghiệp thông báo cho bên bán và ghi:
Nợ TK 152 Có TK 338
+ Chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 152 Giá trị NVL thừa chờ xử lý
Có TK 3381
Khi có quyết định xử lý, kế toán ghi
Nợ TK 3381 Giá trị NVL thừa đã xử lý
Có TK 642,711,…
4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
-Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật tư tồn đầu kỳ: Nợ TK 611 Có TK 152 Có TK 151
-Trong kỳ, phản ánh giá trị vật tư tăng:
Nợ TK 611 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331... Có TK 411, 128, 222,… Có TK 711
Nợ TK 111, 112, 331,… Có TK 133 Có TK 611 + Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán: Nợ TK 111, 112, 331,… Có TK 515 - Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định được giá trị tồn cuối kỳ và kết chuyển Nợ TK 151, 152 Có TK 611
Thiếu hụt trong định mức:
Nợ TK 632
Có TK 611 - Sau khi có đầy đủ các bút toán trên, kế toán tính ra được giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ và ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642... Nợ TK 128, 222,… Có TK 611
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức kinh doanh ở công ty ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu.
1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty cổ phần XNK Hà Anh.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Giíi thiÖu chung vÒ C«ng ty
Tªn c«ng ty: C«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh
Tªn giao dÞch b»ng tiÕng Anh: Hµ Anh Joint stock Export Company
Tªn viÕt t¾t : Hanexim
Trô së chÝnh: Khèi 1 thÞ trÊn §«ng Anh – Hµ Néi
§iÖn tho¹i : (04)8834956 – (04)8834764
Công ty có trụ sở chính tại khối 1 - thị trấn Đông Anh - Hà Nội. Tên giao dịch quốc tế là : HA ANH JOINT STOCK EXPORT IMPORT COMPANY (HANEXIM).
2. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh
· LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn
C«ng ty cæ phÇn XNK Hà Anh cã tiền th©n là Trạm vật tư N«ng nghiÖp Đ«ng Anh trực thuộc C«ng ty vật tư N«ng nghiệp Hà nội, được thành lập theo Quyết định 128/1981/Q§UB ngày 12/8/1981 của UBND Thành Phố Hà Nội với số vốn là 2.613.000đ và cã 25 lao động. Hoạt động của trạm chủ yếu là cung cấp vật tư n«ng nghiệp cho bà con n«ng d©n
Đến ngày 16/12/1987 thực hiện quyết định 217 của Chủ tịch HĐBTUBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 5698/ QĐUB s¸p nhập c«ng ty vật tư và c«ng ty bảo vệ c©y trồng lấy tªn là : C«ng ty vật tư kỹ thuật c©y trồng với số lao động là 156 người và vốn là 523.044.000đ.
Thực hiện Nghị định 388 của HĐBT (nay lµ ChÝnh phñ) về tổ chức sắp xếp lại c¸c doanh nghiệp nhà nước, ®ến ngày 16/12/1992 thành lập lại doanh nghiệp, theo Quyết định số 2849/ QĐ lấy tªn là C«ng ty vật tư dịch vụ kỹ thuật c©y trồng Đ«ng Anh.
§Õn n¨m 1993, C«ng ty vật tư dịch vụ kỹ thuật c©y trồng Đ«ng Anh ®æi tªn thành C«ng ty vật tư tổng hợp Hà Anh trực thuộc UBND Huyện Đ«ng Anh – Tp. Hµ Néi theo Quyết định thành lập số 1503/QĐ - UB ngày 10/4/1993.
Do sự thay đổi của tổ chức đến th¸ng 3/1993 C«ng ty vật tư tổng hợp Hà Anh lại cã Quyết định số 771/QĐ-UB ngày 20/3/1993 và Quyết định số 2552/ QĐ-UB ngày 8/7/1993 của UBND thành phố Hà Nội s¸p nhập thªm C«ng ty thu mua hàng xuất khẩu trạm c¸ giống Đ«ng Anh và XÝ nghiệp dịch vụ l©m nghiệp Đ«ng Anh.
§Õn n¨m 2003, C«ng ty vật tư tæng hîp Hµ Anh ®æi tªn thành C«ng ty cæ phÇn XNK Hà Anh trực thuộc UBND Huyện Đ«ng Anh - TPHN theo Quyết định thành lập số 223 Q§-UB ngày 10/01/2003.
Như vậy, trải qua hơn 20 năm h×nh thành và ph¸t triển từ một trạm vật tư cấp Huyện, lóc mới thành lập chỉ là một đơn vị hạch to¸n b¸o sổ trực thuộc cã quy m« nhỏ. Cïng với sự ph¸t triển của nền kinh tế quốc d©n, c«ng ty ngày càng mở rộng về quy m« cũng như cơ cấu hoạt động không những về nông nghiệp công ty còn phát triển trong ngành xây dựng
II/ §Æc ®iÓm kinh doanh:
* Ngµnh nghÒ kinh doanh cña c«ng ty:
- Kinh doanh vật tư n«ng nghiệp ( ph©n bãn, thuốc trõ s©u ), kinh doanh c¸c loại giống c©y trồng, kinh doanh c¸c loại vật liệu x©y dựng, thu mua chế biến c¸c loại n«ng l©m thuỷ sản.
- Nhập khẩu c¸c loại ph©n bãn, thuốc trừ s©u.
- Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt điện, nước, lắp đặt thiết bị cho các công trình; -Khảo sát, thiết kế và tư vấn đầu tư xây dựng; - Khai thác đá, cát, sỏi, sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, kinh doanh vật tư thiết bị tồn đọng, thanh xử lý; - Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng và nhà khách
- Kinh doanh kh¸ch s¹n nhng ë kh¸ch s¹n h¹ch to¸n riªng, ë c«ng ty chØ ph¶n ¸nh sè tiÒn thu nh ®èi víi kh¸ch hµng th«ng thêng.
* Về xây dựng công ty sử dụng nhiều máy móc kỹ thuật hiện đại như : 03 cẩu tháp POTAIN (Pmax = 4-8 tấn, tầm với 30-60m, chiều cao nâng 32-86m), trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60m3/h của Anh, trạm nghiền đá xây dựng từ 4-5 loại sản phẩm với 02 dây chuyền nhập khẩu công suất 45m3/h và 80m3/h, bơm bê tông Schwing đặt trên xe Mercedes CHLB Đức công suất 90m3/h, l=30m, h=34m, lực lượng xe chuyên chở bê tông thương phẩm Kamaz (LB Nga)
III/ Tæ chøc bé m¸y cña c«ng ty cæ phÇn xnk hµ anh
C¸c bé phËn. chøc n¨ng vµ nhiÖm vô cña c«ng ty :
- Hiện nay c«ng ty cæ phÇn XNK Hà Anh cã bộ m¸y quản lý hết sức gọn nhẹ và hiệu quả làm việc theo cơ chế một thủ trưởng : gi¸m đốc kiªm chñ tÞch héi ®ång qu¶n trÞ là người quyết định chịu tr¸ch nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trªn và ph¸p luật
Cã thể kh¸i qu¸t bộ m¸y quản lý của c«ng ty qua sơ đồ
Sơ đồ 1:
C¬ cÊu tæ chøc qu¶n lý cña c«ng ty XNK Hµ Anh
Héi ®ång QT
Ban gi¸m ®èc
Phßng N«ng l©m
Phßng TCHC
Phßng KT
tµi vô
Phßng KH
vËt t
Phßng XNK
C¸c cöa hµng b¸n bu«n
C¸c dÞch vô b¸n lÎ
C¸c xí nghiệp đầu tư
Xëng ®oi SX bèc xÕp vµ ®èng gãi
Ghi chó: Quan hÖ trùc tiÕp chØ huy s¶n xuÊt, QL vµ l·nh ®¹o.
Quan hÖ chøc n¨ng
- Héi ®ång qu¶n trÞ : Gåm c¸c cæ ®«ng cã cæ phÇn trong c«ng ty. Mäi quyÕt ®Þnh cña H§QT ®Òu theo biÓu quyÕt vµ thùc hiÖn quyÕt ®Þnh theo sè cæ ®«ng cña cæ ®«ng trong c«ng ty.
* C¬ cÊu tæ chøc C«ng ty gåm:
Ban gi¸m ®èc : ®øng ®Çu lµ Gi¸m ®èc,la chñ tµi kho¶n ,lµ ngußi trùc tiÕp ®iÒu hµnh mäi ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp ,®ång thêi lµ ngußi chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c¸c kho¶n giao nép , b¶o toµn vµ ph¸t triÓn vèn còng nhu ®êi s«ng cña CBCNV.
Phã gi¸m ®èc : Thùc hiÖ chc n¨ng tham mu , ®Ò xuÊt c¸c biÖn ph¸p cïng Gi¸m ®èc thùc hiÖn tèt c¸c biÖn ph¸p vµ môc tiªu ®Ò ra.
Trî lý gi¸m ®èc: cã chøc n¨ng tham mu , cè vÊn vµ gióp Gi¸m ®èc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc.
C¸c phßng nghiÖp vô:
C«ng ty gåm 7 phßng ban, cã nhiÖm vô tham mu vµ trùc tiÕp thùc hiÖn c«ng viÖc chuyªn m«n theo chøc n¨ng quy ®Þnh vµ díi sù chØ ®¹o cña gi¸m ®èc.
Danh s¸ch c¸c phßng ban cô thÓ nh sau:
Phßng tæ chøc hµnh chÝnh
Phßng tµi vô
Phßng xuÊt nhËp khÈu
Phßng kÕ ho¹ch vËt t
Phßng n«ng l©m
C¸c cöa hµng b¸n bu«n
Các xí nghiệp và các công trường trực thuộc
IV. Sù ph¸t triÓn cña C«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh trong 3 n¨m gÇn ®©y:
Trong c¸c n¨m gÇn ®©y víi Những thay đổi về quy m« tổ chức, về chức năng và nhiệm vụ kinh doanh cũng như năng lực kinh doanh là sự khẳng định của c«ng ty đã thÝch ứng được với sự thay đổi của cơ chế thị trường. Hiện nay sự thÝch ứng đîc đã tạo ra cho c«ng ty cã đủ tiềm lực về mọi mặt thực hiện kinh doanh tổng hợp để tồn tại và ph¸t triển.
Ta cã thÓ thÊy kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty qua b¶ng sau:
STT
ChØ tiªu
§VT
N¨m2008
N¨m2009
N¨m20010
1
Doanh thu
Tû ®ång VN
2.046
2.150
2.842
2
S¶n lîng hµng ho¸
TÊn
532.564
555.288
649.208
3
Nép ng©n s¸ch nhµ níc
Tû ®ång VN
80.337
99,54
113.836
4
XNK: Trong ®ã XK
TriÖu USD
67.568
4,2
82.500
8,192
156.077
39
5
Lîi nhuËn
Tû ®ång VN
32
55
6
§Çu t
Tû ®ång VN
3
11
V/ Tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty:
Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty:
Kế to¸n với tư c¸ch là một c«ng cụ quản lý kinh tế, tài chÝnh một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống c¸c c«ng cụ quản lý kinh tế co vai trß tÝch cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm so¸t c¸c hoạt động kinh tế. Kế to¸n là một phần hành quan trọng trong hệ thống kế to¸n doanh nghiệp, nã cã vai trß to lớn kh«ng những đối với bản th©n c¸c doanh nghiÖp mà cßn đối với nhà nước và bªn thứ ba.
Đối với bản th©n c«ng ty, số liệu mà kế to¸n cung cấp sẽ gióp cho c¸c nhà quản lý thấy được t×nh h×nh kinh doanh của c«ng ty để từ đã đề ra c¸c biện ph¸p, quyết định phï hợp về hướng ph¸tt triển của c«ng ty.C¨n có vµo t×nh h×nh cña c«ng ty co phÇn XNK Hµ Anh, bé phËn kÕ to¸n ®îc ban l·nh ®¹o cïng kÕ to¸n trëng tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n theo m« h×nh kÕ to¸n tËp trung víi bé m¸y kÕ to¸n t¬ng ®èi gän nhÑ vµ cã ®éi ngò c¸n bé dµy dÆn kinh nghiÖm.
Sơ đồ 2: M« h×nh tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i c«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán phụ trách tổng hợp giá thành
Phó phòng kế toán phụ trách TSCĐ và đầu tư XDCB
Thủ quỹ
Kế toán công nợ phải thu phải trả
Kế toán NVL , CCDC
Kế toán tiền lương và BHXH
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ
Thống kê tổng hợp
Kế toán thuế
Thống kê các phân xưởng
Bộ phận kế toán của Công ty gồm :
- Kế toán trưởng:Chịu trách nhiệm chung trước Giám đốc và giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế trong toàn Công ty theo pháp luật kế toán thông kê điều lệ kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.Kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán tài chính của Công ty.
- Phó phòng kế toán phụ trách TSCĐ và dầu tư XDCB: theo dõi, kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán các công trình sửa chữa XDCB. Mở sổ chi tiết TK Phải trả cho người bán, XD cơ bản dở dang, phải trả nội bộ, phải thu nội bộ và theo dõi hoạt động kế toán sửa chữa, XBCB cho từng công trình, báo cáo số liệu kịp thời khi phòng và công ty yêu cầu. hàng quý, lập BC kế toán chi tiết và đối chiếu với kế toán tổng hợp theo quy định pháp lệnh thống kê. Định kỳ một năm tiến hành công việc đối chiếu, xác minh công nợ nhằm đảm bảo tính thực tế của số liệu kế toán trong thanh toán vốn đầu tư XDCB.
- Phó phòng kế toán phụ trách tổng hợp giá thành: Ghi chép phản ánh tổng hợp các số liệu về tình hình sản xuất, tiêu thụ, tồn kho các laọi sản phẩm, các nguồn vốn, các quỹ của Công ty, các khoản cấp phát hàng tháng, báo cáo giá thành các loại sản phẩm.
- Kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ ghi chép pản ánh các số liệu tình hình Nhập - Xuất - Tồn sản lượng gạo các loại, mở các sổ theo dõi vật liệu, công cụ dụng cụ lao động nhỏ phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp các số liệu về quỹ lương, tính và thanh toán lương, tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Sau đó phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
- Bộ phận tài chính: Gồm 04 người kế toán công nợ, kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, thủ quỹ. Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời các số liệu về quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hiện có. Phản ánh tình hình biến động tăng, giảm, tình hình công nợ hàng tháng, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ thu chi.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh chính xác kịp thời tình hình Nhập -Xuất - Tồn thành phẩm, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, các chi phí, thu nhập bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kế toán thuế: Ghi chép, cập nhật số liệu, doanh thu sản xuất kinh doanh, Phản ánh tình hình kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế của Công ty đối với ngân sách nhà nước
2. H×nh thøc tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty
HiÖn nay ®Ó thuËn tiÖn vµ phï hîp víi quy m« ho¹t ®éng cña m×nh c«ng ty Hµ Anh ®· ¸p dông lµ h×nh thøc : Nhật ký chung
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo Tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
3. Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính trị giá hàng tồn kho theo phương pháp giá hạch toán; tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Hàng quý lập tờ khai thuế và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Vào cuối năm, công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Tổng cục thuế
- Hệ thống báo cáo tài chính được công ty sử dụng hiện nay gồm 4 báo cáo tài chính theo chế độ quy định:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán của Công ty
Hiện nay phòng kế toán tài vụ của công ty đang sửng dụng microsoft office Word, Excel .
Mỗi kế toán được cung cấp một máy tinh riêng để thực hiện phần mình phụ trách. Khi cần đối chiếu, khớp số liệu để lập các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán.
II. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty.
1.1. Đặc điểm:
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc gia công chế biến dùng cho sản xuất kinh doanh và tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị của nguyên vật liệu cấu thành nên giá trị của sản phẩm.
1.2. Phân loại:
Lĩnh vực hoạt động của công ty là thi công, xây lắp các công trình xây dựng nên để thuận tiện cho việc quản lý nguyên vật liệu tại công ty được phân chia thành các loại:
a) Vật liệu xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công việc xây dựng cơ bản. Công việc xây dựng diễn ra theo nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn tương ứng với những nguyên vật liệu khác nhau
b) Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm công cụ, khí cu và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
c) Phụ tùng thay thế: những vật liêu dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, CCDC sản xuất,…
d) Nhiên liệu: xăng, dầu,…
2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty
2.1. Phương pháp tính giá nhập nguyên vật liệu
a) Nhập kho do mua ngoài
-
=
Thuế
+
+
Trị giá NVL Giá Chi phí CK, giảm ,
nhập kho mua liên quan hàng trả lại
- Thuế (không được hoàn lại): thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
- Chi phí liên quan: chi phí vận chuyển, bảo quản…
b) NVL tự chế
Trị giá NVL
+
=
Trị giá NVL Chi phí nhân công,
xuất chế biến khấu hao,…
c) NVL hình thành từ nguồn liên doanh,liên kết
+
=
Trị giá NVL Giá do các bên liên doanh Chi phí liên an
nhập kho đánh giá trực tiếp
d) NVL hình thành từ nguồn vay mượn tạm thời
Trị giá NVL = Giá thị trường tương đương
2.2. Phương pháp tính giá xuất kho NVL
Công ty áp dụng phương pháp tính giá hạch toán
=
x
Giá thực tế vật tư Giá hạch toán của vật tư Hệ số chênh lệch giữa giá
xuất dùng trong kỳ xuất dùng trong kỳ thực tế và giá hạch toán
+
Hệ số chênh lệch Giá thực tế của vật tư Giá thực tế vật tư
=
giữa giá thực tế và tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
+
giá hạch toán của Giá hạch toán của vật Giá hạch toán của
vật tư tư tồn kho đầu kỳ vật tư nhập kho trong kỳ
3. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty
3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng đơn giá vật tư xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Bảng kê mua hàng.
3.2. Tài khoản sử dụng:
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên vật liệu(NVL) trong kho của doanh nghiệp. Nôi dung phản ánh trên tài khoản như sau:
Bên Nợ: - Trị giá thực tế NVL nhập kho
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch trị giá NVL tăng khi đánh giá lại NVL trong kho
Bên Có: - Trị giá thực tế NVL xuất kho
- Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua
- Chiết khấu thương mại khi mua được hưởng
- Tri giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lêch tri giá NVL giảm khi đánh giá lại NVL trong kho
Số dư Nợ: Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
Công ty mở thêm tài khoản cấp 2 của TK 152:
TK 1521- Vật liệu XDCB
TK 1522- Thiết bị XDCB
TK 1523- Phụ tùng thay thế
TK 1524- Nhiên liệu
3.3. Sổ sách kế toán
- Sổ kho
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ
- Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái (TK 152)
3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ và sổ kế toán
- Ở công trường : Người phụ trách mua hàng lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho theo chỉ tiêu số lượng. Thủ kho căn cứ vào Phiếu nhập kho(PNK), Phiếu xuất kho(PXK) để theo dõi, phản ánh số lượng vật liệu nhập, xuất, tồn kho trên Sổ kho.
- Ở phòng kế toán : sau khi nhận được các hoá đơn mua hàng, PNK, PXK do các công trường gửi lên, kế toán sẽ căn cứ vào các hoá đơn mua hàng để tính giá vật liệu nhập kho, tính giá vật liệu xuất kho rồi ghi vào PNK, PXK theo chỉ tiêu đơn giá, thành tiền. Theo dõi, phản ánh số lượng, giá trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho trên Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ trên cơ sở các PNK, PXK đó. Sau đó, lập Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ. Số liệu trên bảng này được đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp theo dõi trên Sổ Cái TK 152
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
SỔ CÁI TK 152
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
SỔ
NHẬT
KÝ
CHUNG
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Hoá đơn mua
Bảng đơn giá vật tư xuất kho
Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ (đơn vị)
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ
(công trình)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Quan hệ qua lại
3.5. Ví dụ minh hoạ quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế vào các chứng từ và sổ kế toán
Mẫu số: 01- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Số: 119
Nợ:152
Có:112
Địa chỉ:Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 20010
Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Long
Theo HĐ GTGT số 0012448 ngày 01 tháng 03 năm 20010 của DN Duy Anh
Nhập kho tại: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Cát xây
:081
m3
91
91
157.143
14.300.013
2
Đá 1x2
:428
m3
28
28
176.191
4.933.340
3
Đá 4x6
:430
m3
28
28
161.904
4.533.312
Cộng
23.766.665
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Số:118
Nợ:621
Có:152
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): tổ 1
Lý do xuất: xây tường
Xuất tại kho: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Cát xây
:081
m3
36
36
161.522
5.814.792
Cộng
5.814.792
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Mẫu số: 01- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Số: 120
Nợ:152
Có:112
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Long
Theo HĐ GTGT số 0012449,0012450 ngày 01 tháng 03 năm 2010 của DN Duy Anh
Nhập kho tại: Công trình địa điểm: Khách sạn Minh Cường
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Xi măng pc30
:039
tấn
30
30
883.549
26.506.470
2
Gạch thẻ
:208
viên
27.000
27.000
343,723
9.280.521
3
Gạch ống
:216
viên
13.000
13.000
371,428
4.828.565
Cộng
40.615.556
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Số:121
Nợ:621
Có:152
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): tổ 1
Lý do xuất: đổ bê tông móng
Xuất tại kho: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Đá 1x2
:428
m3
30
30
181.600
5.448.000
2
Đá 4x6
:430
m3
25
25
158.530
3.963.250
3
Xi măng coseco
:391
tấn
6
6
695.230
4.171.380
Cộng
13.582.630
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Số:124
Nợ:621
Có:152
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận: Lê Minh Hải Địa chỉ (bộ phận): tổ 3
Lý do xuất: xây tường
Xuất tại kho: Công trình địa điểm: Khách sạn Minh Cường
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gạch thẻ
:208
viên
12.000
12.000
391,65
4.699.800
2
Gạch ống
:216
viên
6.000
6.000
371,428
2.228.568
Cộng
6.928.368
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Số:135
Nợ:621
Có:152
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận: Cao Văn Bá Địa chỉ (bộ phận): tổ 1
Lý do xuất: đổ bê tông móng
Xuất tại kho: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xi măng Bút Sơn
:392
tấn
4
4
695.230
2.780.690
2
Đá 1x2
:428
m3
12
12
181.600
2.179.200
3
Cát vàng
:080
m3
7
7
170.000
1.190.000
4
Thép 1 ly
:342
kg
50
50
30.429
1.521.450
Cộng
7.671.340
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội Mẫusố:05/BMCT-CT789
SỔ KHO
CÔNG TRÌNH: Khách sạn Minh Cường
Ngày lập sổ: tháng 03 năm 2010
Tờ số trang:
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: cát xây
Đơn vị tính: m3 Mã hiệu: 081
Ngày, tháng
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
Ký nhận
Chỉ huy trưởng ký duyệt
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu
01/03
PNK 119
m3
91
02/03
PXK 118
m3
36
14/03
PNK 126
m3
95
15/03
PXK 128
m3
100
22/03
PNK 134
m3
180
23/03
PXK 140
m3
200
24/03
PNK 136
m3
233
29/03
PXK 152
m3
209
Cộng cuối tháng
599
545
54
Ngày…tháng…năm…
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội Mẫusố:05/BMCT-CT789
SỔ KHO
CÔNG TRÌNH: Khách sạn Minh Cường
Ngày lập sổ: tháng 03 năm 2010
Tờ số trang:
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Gạch thẻ
Đơn vị tính: viên Mã hiệu: 208
Ngày, tháng
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
Ký nhận
Chỉ huy trưởng ký duyệt
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu
viên
20.000
01/03
PNK 120
viên
27.000
04/03
PXK 124
viên
20.000
06/03
PXK 126
viên
20.000
09/03
PXK 128
viên
7.000
23/03
PNK 125
viên
180.000
24/03
PNK 136
viên
180.000
26/03
PXK 150
viên
30.000
Cộng cuối tháng
387.000
77.000
330.000
Ngày…tháng…năm…
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội Mẫusố:05/BMCT-CT789
SỔ KHO
CÔNG TRÌNH: Khách sạn Minh Cường
Ngày lập sổ: tháng 03 năm 2010
Tờ số trang:
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Sắt Ф16
Đơn vị tính: kg Mã hiệu: 326
Ngày, tháng
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
Ký nhận
Chỉ huy trưởng ký duyệt
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu
kg
102
21/03
PXK 136
kg
45
26/03
PXK 150
kg
53,7
27/03
PNK 138
kg
4.650
Cộng cuối tháng
4.650
98.7
4.653,3
Ngày…tháng…năm…
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Năm : 2010
Tài khoản: 152
Tên kho: Khách sạn Minh Cường
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Cát xây
Mã hiệu: 081
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu tháng
0
PN 119
01/03
Mua ngoài nhập kho
141
157.143
91
14.300.013
PX 118
02/03
Xuất xây tường
621
161.522
36
5.814.792
PN 126
14/03
Mua ngoài nhập kho
112
161.905
95
15.380.975
PX 128
15/03
Xuất xây tường
621
161.522
100
16.152.200
PN 134
22/03
Mua ngoài nhập kho
112
165.023
180
29.704.140
PX 140
23/03
Xuất xây tường
621
161.522
200
32.304.400
PN 136
24/03
Mua ngoài nhập kho
112
160.372
233
37.366.676
PX 152
29/03
Xuất đổ bê tông
621
161.522
209
33.758.098
Cộng cuối kỳ
599
96.751.804
545
88.029.605
54
8.722.199
- Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang……..
- Ngày mở sổ:…………………………………………….
Ngày….tháng….năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Năm : 2010
Tài khoản: 152
Tên kho: Khách sạn Minh Cường
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gạch thẻ
Mã hiệu: 208
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu tháng
396
20.000
7.920.000
PN 120
01/03
Mua ngoài nhập kho
112
343,723
27.000
9.280.521
PX 124
04/03
Ốp tường
621
391,650
20.000
7.833.000
PX 126
06/03
Ốp tường
621
391,650
20.000
7.833.000
PX 128
09/03
Ốp tường
621
391,650
7.000
2.741.550
PN 135
23/03
Mua ngoài nhập kho
112
395,151
180.000
71.127.180
PN 136
24/03
Mua ngoài nhập kho
112
395,151
180.000
71.127.180
PX 140
26/03
Ốp tường
621
391,650
30.000
11.749.500
Cộng cuối kỳ
387.000
151.534.881
77.000
30.157.050
330.000
129.297.831
- Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang……..
- Ngày mở sổ:…………………………………………….
Ngày….tháng….năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Năm : 2010
Tài khoản: 152
Tên kho: Khách sạn Minh Cường
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Sắt Ф16
Mã hiệu: 326
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu tháng
21.302
102
2.172.804
PX 136
21/03
Xuất làm bê tông
621
20.909
45
940.905
PX 137
26/03
Xuất làm bê tông
621
20.909
53,7
1.122.813,3
PN 136
27/03
Mua ngoài NK
112
20.904,56
4.650
97.206.204
Cộng cuối kỳ
4.650
97.206.204
98,7
2.063.718,3
4.653,3
97.315.290
- Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang……..
- Ngày mở sổ:…………………………………………….
Ngày….tháng….năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
CÔNG TRÌNH: KHÁCH SẠN MINH CƯỜNG
Tháng 03 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Mã hiệu
Tên vật tư
Số tiền
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn cuối
078
Bột màu
0
1.093.620
911.350
182.270
079
Bột đá
0
442.236
411.000
31.236
081
Cát xây
0
96.751.804
88.029.605
8.722.199
078
Cát nền
18.233.500
59.428.200
10.780.023
66.881.677
079
Cát tô
7.520
14.166.695
8.202.820
5.971.395
080
Cát vàng
6.114.768
17.022.192
16.526.400
6.610.560
045
Dây buộc
19.650
98.250
108.075
9.825
342
Dây thép 1 ly
343.250
1.373.000
1.578.950
137.300
428
Đá dăm 1x2
1.817.230
69.913.160
14.346.400
57.383.990
430
Đá 4x6
0
27.584.347
6.658.260
20.926.087
432
Hạt đá trắng nhỏ
4.425
838.980
786.765
56.640
043
Đinh 6<= 7
427.250
1.709.000
1.965.350
170.900
043
Đinh vít
388.800
2.430.000
2.527.200
291.600
208
Gạch thẻ 4x8x19
7.920.000
151.534.881
30.157.050
129.297.831
216
Gạch ống 8x8x19
15.723.870
40.114.224
50.320.530
5.517.564
217
Gạch lát XM 20x20
0
12.072.000
11.317.500
754.500
218
Gạch thông gió 20x20
111.650
334.950
401.940
44.660
219
Gạch men kính 15x15
0
1.721.904
1.721.904
0
211
Gỗ chống
13.660.724
7.806.128
21.466.852
0
213
Gỗ ván khuôn
8.775.112
16.453.335
24.325.336
903.111
214
Gỗ đà nẹp
0
5.073.983
5.073.983
0
440
Sơn chống gỉ
44.100
294.000
323.400
14.700
345
Thép hình
303.440
18.965.000
17.723.600
1.544.840
343
Thép D<= 18
15.432.000
23.148.000
34.722.000
3.858.000
344
Thép D<= 10
3.718.000
37.180.000
29.744.000
11.154.000
346
Thép tấm + thép đệm
216.300
648.900
778.680
86.520
225
Tôn màu
1.853.040
43.175.832
44.781.800
247.072
226
Tôn úp nóc
0
1.322.956
1.266.660
56.296
326
Sắt Ф16
2.172.804
97.206.204
2.063.718,3
97.315.290
327
Sắt Ф18
4.230.260
8.664.896
7.441.975
5.453.181
Cộng
101.517.693
758.568.677
436.463.126
423.623.244
ĐƠN VỊ
CÔNG TY
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2010
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi Sổ Cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
15.089.876.000
15.089.876.000
01/04
PN 119
01/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
1
1521
23.766.665
HĐ 0012448
01/03
2
133
1.188.333
3
112
24.954.998
01/04
PN 120
01/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
4
1521
40.615.556
HĐ 0012449
01/03
5
133
3.374.413
HĐ 0012450
01/03
6
112
43.989.969
01/04
PN 121
02/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
7
1521
27.876.440
HĐ 0037846
02/03
8
133
2.410.622
9
112
30.287.062
01/04
PN 122
02/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
10
1521
22.536.818
HĐ 0037847
02/03
11
133
1.126.841
12
112
23.663.659
01/04
PN 123
05/03
Mua CCDC nhập kho (C1)
13
153
886.000
HĐTT 0024302
05/03
111
886.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PN 126
14/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
20
1521
41.562.233
HĐ 0043395
14/03
21
133
2.078.111
HĐ 0043396
14/03
22
112
43.640.344
01/04
PN 127
14/03
Mua CCDC nhập kho (C1)
23
153
800.000
HĐTT 0082877
14/03
24
111
800.000
01/04
PN 128
15/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
25
1521
20.452.350
HĐ 0003898
15/03
26
133
2.045.235
27
112
22.497.585
01/04
PN 129
15/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
28
1521
79.941.900
HĐ 0003901
15/03
29
133
3.997.095
30
111
83.938.995
01/04
PN 130
20/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
31
1522
14.128.854
HĐ 0078453
20/03
32
133
1.412.885
33
112
15.541.739
…
…
…
….
…
…
…
…
…
01/04
PN 134
22/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
42
1521
82.863.302
22/03
43
133
4.143.165
44
112
87.006.467
01/04
PN 135
23/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
45
1521
71.127.180
HĐ 0003915
23/03
46
133
7.112.718
47
112
78.239.898
Cộng chuyển sang trang sau
15.648.444.680
15.648.444.680
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi Sổ Cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
15.648.444.680
15.648.444.680
01/04
PN 136
24/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
1
1521
131.273.856
HĐ 0024760
24/03
2
133
6.562.193
3
112
137.806.049
01/04
PN 137
26/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
4
1521
14.796.248
HĐ 0003920
26/03
5
133
739.812
6
112
15.536.060
01/04
PN 138
27/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
7
1521
97.206.204
HĐ 000393
27/03
8
133
4.860.310
9
112
102.066.514
01/04
PN 139
31/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
x
10
1524
668.181
HĐ 0083838
31/03
11
133
66.819
12
111
735.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PX 117
01/03
Xuất VL làm ván khuôn
20
621
20.083.995
x
21
1521
20.083.995
01/04
PX 118
02/03
Xuất VL xây tường (C1)
22
621
5.814.792
x
23
1521
5.814.792
01/04
PX 119
02/03
Xuất VL làm cốt thép (C1)
24
621
7.576.000
x
25
1521
7.576.000
01/04
PX 120
02/03
Xuất 20 bộ quần áo BHLĐ
26
622
650.000
27
153
650.000
01/04
PX 121
03/03
Xuất vật liệu đổ móng (C1)
28
621
13.582.630
x
29
1521
13.582.630
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PX 124
04/03
Xuất VL xây tường (C1)
34
621
6.928.368
x
35
1521
6.928.368
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PX 135
20/03
Xuất VL đổ bê tông móng
44
621
7.671.340
x
45
1521
7.671.340
01/04
PX 136
21/03
Xuất vật liệu làm bê tông
46
621
4.758.014
x
47
1521
4.758.014
Cộng chuyển sang trang sau
16.028.230.560
16.028.230.560
- Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang……..
- Ngày mở sổ:…………………………………………….
Ngày….tháng….năm
ĐƠN VỊ
CÔNG TY
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh
Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiêu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu năm (tháng)
650.345.700
Số phát sinh trong tháng
01/04
PN 119
01/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
1
112
23.766.665
01/04
PN 120
01/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
4
112
40.615.556
01/04
PN 121
02/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
7
112
27.876.440
01/04
PN 122
02/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
10
112
22.536.818
01/04
PN 124
10/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
13
112
11.230.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PN 126
14/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
20
112
41.562.233
01/04
PN 128
15/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
25
112
20.452.350
01/04
PN 129
15/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
28
112
79.941.900
01/04
PN 130
20/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
31
112
14.128.854
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PN 134
22/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
42
112
82.863.302
01/04
PN 135
23/03
Mua vật liệu nhập kho (C1)
1
45
112
71.127.180
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PX 117
01/03
Xuất VL làm ván khuôn
2
21
621
20.083.995
01/04
PX 118
02/03
Xuất VL xây tường (C1)
2
23
621
5.814.792
01/04
PX 119
02/03
Xuất VL làm cốt thép (C1)
2
25
621
7.576.000
01/04
PX 121
03/03
Xuất vật liệu đổ móng (C1)
2
29
621
13.582.630
01/04
PX 124
04/03
Xuất VL xây tường (C1)
2
35
621
6.928.368
…
…
…
…
…
…
…
…
…
01/04
PX 135
20/03
Xuất VL đổ bê tông móng
2
45
621
7.671.340
01/04
PX 136
21/03
Xuất vật liệu làm bê tông
2
47
621
4.758.014
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng
3.391.821.090
1.438.806.605
Số dư cuối tháng
2.603.359.942
Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang……..
- Ngày mở sổ:…………………………………………….
Ngày….tháng….năm
ĐƠN VỊ
CÔNG TY
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI ĐƠN VỊ.
I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, ưu - nhược điểm.
1. Ưu điểm
Cùng với sự lớn mạnh của công tác kế toán đặc biệt là khâu kế toán NVL đã không ngừng hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, công tác sử dụng để tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với các bộ phận khác nhau có liên quan. Mặt khác các số liệu kế toán về tình hình hiện có và sự biến động của vật liệu trong công ty đã được phản ánh một cách trung thực, khách quan, chính xác, rõ ràng.
Về cơ bản, việc tổ chức công tác kế toán NVL - CCDC ở công ty tương đối ổn định phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty đó là phù hợp với qui mô vừa và nhỏ, phù hợp với trình độ chuyên môn của cán bộ trong công ty.
Hệ thống tài khoản công ty mở ra tuân thủ nghiêm ngặt theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản cấp 1 và cấp 2 của doanh nghiệp mở phù hợp với hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2 mà chế độ kế toán hiện hành quy định.
Xuất phát từ đặc điểm vật liệu của công ty để tiến hành hạch toán chi tiết vật liệu, công ty đã sử dụng phương pháp thẻ song song đó là điều phù hợp. Hạch toán chi tiết vật liệu được thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán.
Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp giá hạch toán, sử dụng phương pháp này làm giảm bớt khối lượng công việc kế toán, số liệu phản ánh kịp thời, kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp vật tư nên việc tính giá được thực hiện nhanh chóng, không phụ thuộc vào cường độ nhập, xuất và số lượng danh điểm nguyên vật liệu, phương pháp này phù hợp với đặc tính của doanh nghiệp là có nhiều chủng loại nguyên vật liệu, đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao.
Hệ thống danh điểm nguyên vật liệu được xây dựng thuận tiện cho việc ghi chép, đối chiếu giữa kho và phòng kế toán, đồng thời công tác quản lý vật liệu được chặt chẽ, thống nhất.
2. Nhược điểm
Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ làm, tuy nhiên việc ghi chép còn nhiều trùng lắp. Theo phương pháp này, việc ghi sổ căn cứ vào các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho phải được tiến hành hàng ngày, tuy công ty có linh động cho cuối tháng sau khi tập hợp đủ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho từ các công trường gửi lên mới tiến hành ghi sổ nhưng như vậy thông tin kế toán phản ánh hàng ngày bị chậm trễ. Mặc dù có sự trợ giúp của phân mềm kế toán nhưng khối lượng công việc của kế toán vật tư, kế toán tổng hợp cuối tháng vẫn khá vất vả khi phải tập hợp hàng trăm hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho từ các công trường gửi lên rồi tiến hành kiểm tra, đối chiếu, tính giá xuất kho, ghi sổ kế toán…
Số tồn kho nguyên vật liệu để cuối tháng mới tính chứ không tính số tồn hàng ngày là bao nhiêu, điều này làm hạn chế phần nào đến công tác quản lý, dễ nảy sinh tình trạng thất thoát vật tư.
Phương pháp tính giá xuất kho theo giá hạch toán không chính xác vì nó không tính đến sự biến động giá cả của vật liệu. Phương pháp này chỉ nên áp dụng khi thị trường giá cả ít biến động,còn đối với thị trường biến động giá cả như hiện nay thì không nên áp dụng.
II. Biện pháp đề xuất
Đứng trên cương vị là một sinh viên đang học trên ghế nhà trường, thông qua những tìm hiểu thực tế và kết hợp với những kiến thức đã học, em có đưa ra một số biện pháp sau:
Biện pháp thứ nhất: Theo kế toán chi tiết vật tư ở công ty là phương pháp thẻ song song thì có thể mở thêm Bảng kê nhập (xuất) vật tư
- Biện pháp thứ hai: công ty có thể áp dụng phương pháp sổ số dư vào kế toán chi tiết vật tư
Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lắp và dàn đều công việc ghi sổ trong kỳ, nhưng việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện sai sót sẽ gặp nhiều khó khăn. Phương pháp này phù hợp với công ty có nhiều danh điểm nguyên vật liệu; cường độ nhập, xuất khá lớn, nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này thì thủ kho đòi hỏi phải có chuyên môn cao.
KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập và rèn luyện tại nhà trường, từ những kiến thức đã thu nhận được từ sự hướng dẫn nhiệt tình dẫn dắt em trong suốt quá trình thực tập của cô giáo Trần Thị Hương và các cô chú trong phòng kế toán tại Công ty Cổ Phần XNK Hà Anh đã tạo điều kiện cho em hiểu biết thêm nhiều kiến thức thực tế, giúp em tìm hiểu được công tác quản lý và tổ chức công ty một cách tổng quát hơn.
Tuy nhiên trong quá trình tổng hợp báo cáo thực tập, do hạn chế về mặt thời gian nên em chưa thể tìm hiểu sâu về mọi mặt hoạt động của công ty; cũng như do khả năng kết hợp giữa lý luận và thực tiễn còn hạn chế của bản thân, bản báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Để củng cố những kiến thức đó và phát triển hơn nữa trong chuyên đề, em rất mong được sự chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn và các cô chú phòng kế toán để quá trình thực tập và báo cáo chuyên đề của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cám ơn cô giáo hướng dẫn và các cô chú phòng kế toán trong công ty Cổ phần XNK Hà Anh đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành báo cáo tổng hợp của mình!
Hµ Néi, ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2011
Sinh viªn
NguyÔn Ngäc Anh
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hà Anh.doc