TSCĐ là cơ sở vật chất không thể thiếu đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh
nói riêng và nền kinh tế nói chung. Việc theo dõi phản ánh đầy đủ tình hình hiện có,
tăng, giảm khấu hao, sửa chữa TSCĐ là nhiệm vụ quan trọng của công tác kế toán, tổ
chức công tác hạch toán TSCĐ tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý và
hiệu quả sử dụng TSCĐ mà còn có ý nghĩa thiết thực trong quá trình định hƣớng đầu
tƣ.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại
Viko đã giúp em hiểu đƣợc phần nào hoạt động kinh doanh, đặc biệt là về công tác kế
toán của doanh nghiệp. Vận dụng những kiến thức đã học tại trƣờng Đại học Thăng
Long, kết hợp với một số tài liệu tham khảo, sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo
công ty, đặc biệt là sự quan tâm hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn
Thanh Thủy, em đã hoàn thành khóa luận với đề tài: “Hoàn thiện kế toán tài sản cố
định hữu hình tại công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko”.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần giao nhận và thương mại Viko, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25 tháng 11 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
“Về việc tăng tài sản cố định”
Căn cứ vào giấy đề nghị trang bị xe ô tô tải đông lạnh đã đƣợc Giám đốc phê duyệt
Xét đề nghị của văn phòng công ty.
Theo đề nghị của bộ phận giao nhận.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay tăng tài sản gồm:
- Một xe ô tô tải đông lạnh Honda – nguyên giá: 510.000.000 VNĐ
- Thuộc hàng: Tài sản cố định
- Loại: Phƣơng tiện vận tải
Điều 2:
Tăng tài sản cho bộ phận giao nhận sử dụng từ tháng 11 năm 2013.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có nhiệm vụ thi hành
quyết định này.
Nơi nhận:
-Phòng Kế toán
-Lƣu
Giám đốc Công ty
(đã ký)
Thang Long University Library
38
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Số : 0018673
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Của hàng đại lý HEAD Hồng Phát
Mã số thuế : 0200581023-002
Địa chỉ
Điện thoại : 031 3551666
Họ tên ngƣời mua hàng: Bùi Vũ Tiến
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO
Địa chỉ: Phòng 504, số 23, phố Láng Hạ, P. Thành Công, Q. Ba Đình, TP. hà Nội
Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 0102303691
STT
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
1 3 4
1 Bộ 1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Năm trăm sáu mƣơi mốt triệu đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
51.000.000
561.000.000
Tên hàng hóa, dịch vụ
2
Xe ô tô tải đông lạnh Honda
Số khung: 7B9516836
: Số 36 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng
6=4x5
510.000.000
Đơn giá Thành tiền
5
510.000.000
Số máy: Y441983
Màu: Trắng
510.000.000
39
Bảng 2.4. Biên bản giao nhận TSCĐ
CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Trụ sở chính: P504, số 23, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.35147707 - Fax: 04.35148587
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: BBGN 15/2013
Hải Phòng, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Đại diện bên giao:
Ông Nguyễn Việt Dũng Chức vụ: Trƣởng phòng bán hàng
Đại diện bên nhận:
Ông Bùi Vũ Tiến Chức vụ: Giám đốc
Địa điểm giao nhận: Tại BP giao nhận của chi nhánh Hải Phòng của công ty
Xác nhận việc giao nhận nhƣ sau:
Phần 1: Tiến hành giao nhận
ST
T
Tên TSCĐ ĐVT
Số
lƣợng
Nƣớc
sản
xuất
Năm
sử
dụng
Đơn vị
sử
dụng
Nguồn
vốn
Nguyên giá
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Xe ô tô tải đông lạnh
Honda - màu trắng
Chiếc 01 Việt
Nam
2013 BPGN Vốn chủ
sở hũu
510.000.000
Phần 2: Tài liệu kỹ thuật dụng cụ kèm theo
STT ĐVT
1 3
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Bùi vũ Tiến
Giá trị
5
Tên quy cách dụng cụ, phụ tùng
2
Số lƣợng
4
Thang Long University Library
40
Bảng 2.5. Thẻ tài sản cố định
CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ Mẫu số S12 - DNN
THƢƠNG MẠI VIKO (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: T017
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 10/2013 ngày 25 tháng 11 năm 2013
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Xe ô tô tải đông lạnh Honda 1,25 tấn
Nƣớc sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2012
Bộ phận quản lý, sử dụng: Bộ phận giao nhận
Năm đƣa vào sử dụng: 2013
Số khung: 7B9516836
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.... tháng.... năm ....
Lý do đình chỉ:......................................................
Ngày tháng
năm
Nguyên giá Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B 1 2 3 4
BBGN10
/2013
25/11/2013 510.000.000 2013
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT ĐVT Số lƣợng Giá trị
A C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ..........Ngày.....tháng.....năm.....
Lý do giảm:...............................................................................
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Giá trị hao mòn tài sản cố
Diễn giải
C
Mua xe ô tô
tải đông lạnh
Số máy: Y441983
Số hiệu
chứng từ
Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng
B
Nguyên giá tài sản cố định
41
Bảng 2.6. Giấy báo nợ của ngân hàng
Trong tháng 11/2013 Công ty còn mua thêm một TSCĐ là máy điều hòa LG vào
ngày 27/11/2013 . Về quy trình và thủ tục hạch toán tƣơng tự nhƣ khi mua ô tô đông
lạnh Honda ở trên.
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 27 tháng 11 năm 2013
Ngƣời trả tiền : Công ty CP giao nhận và thƣơng mại VIKO
Số tài khoản: 711A48277825
Địa chỉ: Ngân hàng công thƣơng Việt Nam
Ngƣời thụ hƣởng: Cửa hàng đại lý HEAD Hải Phòng
Số tài khoản: 0011001914636
Địa chỉ: Ngân hàng VIETCOMBANK Hải Phòng
Địa chỉ ngƣời hƣởng: Số 36 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tiền: 561.000.000 VND
Bằng chữ: Năm trăm sáu mƣơi mốt triệu đồng.
Nội dung/REF: Thanh toán tiền mua ô tô đông lạnh Honda 1,25 tấn
GIAO DỊCH VIÊN PHÒNG NGHIỆP VỤ
Thang Long University Library
42
2.2.3. Kế toán nghiệp vụ giảm TSCĐ hữu hình
Đối với nghiệp vụ giảm chủ yếu do thanh lý những TSCĐ đã hết khấu hao hoặc
có thể nhƣợng bán những TSCĐ lạc hậu, lỗi thời để thay thế bằng những TSCĐ hiện
đại hơn tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để tiến hành thanh lý, nhƣợng bán công ty cần có những thủ tục sau:
- Cấp dƣới trình lên cấp trên về tình trạng kỹ thuật của TSCĐ và đề nghị thanh lý.
- Giám đốc căn cứ tình hình thực tế sẽ ra quyết định thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
- Kế toán căn cứ vào quyết định của Giám đốc, các Biên bản thanh lý tiến hành
bàn giao TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, lập Hóa đơn GTGT và thực hiện các
nghiệp vụ kế toán giảm TSCĐ trên sổ sách.
Các chứng từ liên quan đến hoạt động thanh lý, nhƣợng bán gồm:
- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
- Quyết định thanh lý, nhƣợng bán của giám đốc
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu hoặc giấy báo Có của ngân hàng.
Ví dụ 2: Trong tháng 11/2013, Công ty quyết định thanh lý 1 xe ô tô Honda Civic.
Tổng giá thanh lý (bao gồm cả thuế GTGT 10%), thu bằng tiền mặt là 20.000.000
VND. Các thông tin về xe thanh lý: Xe ô tô Honda Civic biển số 29Z-5349 đƣợc đƣa
vào sử dụng từ năm 2007. Nguyên giá là 480.000.000 VND. Tại thời điểm thanh lý thì
TCSĐ này đã khấu hao hết.
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm, kế toán TSCĐ phải khai báo thông tin về việc giảm
TSCĐ và căn cứ vào các chứng từ kế toán hạch toán Nợ - Có lên phần mềm. Sau đó
máy sẽ tự động xử lý ghi lên Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 214 và các sổ chi tiết có liên
quan.
Kế toán tiến hành hạch toán nhƣ sau:
+ Nợ TK 214: 480.000.000
Có TK 211: 480.000.000
+ Nợ TK 1111: 20.000.000
Có TK 711: 18.181.818
Có TK 33311: 1.181.182
43
Bảng 2.7. Quyết định thanh lý TSCĐ của Giám đốc công ty CP Viko
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Số : 11/2013/QĐ-VIKO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Số : 10/2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2013.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005 đã đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
Căn cứ Khoản 3, điều 36 Bộ luật lao động của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ vào điều lệ Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko;
Căn cứ Giấy đăng ký kinh doanh số 0103018141 thay đổi lần 2 ngày 24/6/2009 của
Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko;
Căn cứ BB 10/2013 về việc thanh lý xe ô tô Honda Civic mang biển số 29Z – 5349,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Bán xe Honda biển số 29Z – 5349, số khung: RLHFD15217Y100697, Số máy: R18A
12950697
Cho Ông ĐINH ĐỨC LONG
Số CMTND: 012489474 do công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 6/7/2007
Nơi đăng ký hộ khẩu: số 7 K3, tổ 55, phƣờng Khƣơng Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Điều 2:
Mọi chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do ông Đinh Đức Long chịu.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có nhiệm vụ thi hành
quyết định này.
Nơi nhận:
-Phòng Kế toán
-Lƣu
Giám đốc Công ty
(đã ký)
Thang Long University Library
44
Bảng 2.8. Biên bản họp thanh lý TSCĐ của Hội đồng thành viên
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Số : 10/2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
BIÊN BẢN HỌP THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐINH
CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0103018141
Do phòng ĐKKD - Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp ngày 24/6/2009
Địa chỉ trụ sở chinh: Phòng 504, số 23, phố Láng Hạ, phƣờng Thành Công, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04-35147707
Hôm nay, hồi 9h00 ngày 6/11/2013, tại trụ sở của Công ty, Hội đồng quản trị Công ty
tiến hành cuộc họp theo yêu cầu của Chủ tịch HĐQT. Các thành viên HĐQT của công
ty gồm:
- Ông Lê Hoài Nam Chủ tịch Hội đồng quản trị- chủ trị cuộc họp
- Ông Hoàng Anh Dũng Thành viên HĐQT
- Ông Lê Hồng Hải Thành viên HĐQT
Cùng thống nhất nội dung nhƣ sau: Do thời gian khấu hao của xe ô tô Honda Civic
biển số 29Z-5349 đã hết thời hạn, đồng thời công ty cũng không có nhu cầu sử dụng,
vì vậy Hội đồng thành viên đã thống nhất sẽ bán thanh lý chiếc xe ô tô nói trên.
Biên bản đƣợc lập thành 03 bản, mỗi bản gồm 01 trang bằng tiếng việt, có giá trị pháp
lý nhƣ nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
Lê Hoài Nam
(đã ký)
Hoàng Anh Dũng
(đã ký)
Lê Hồng Hải
(đã ký)
45
Bảng 2.9. Biên bản thanh lý tài sản cố định hữu hình
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2013
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào Biên bản số 10/2013 ngày 06/11/2013 của Hội đồng thành viên Công ty
Cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko về việc thanh lý tài sản cố định.
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông Lê Hoài Nam Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị - Trƣởng ban
- Ông Bùi Vũ Tiến Chức vụ: Giám đốc – Phó ban
- Bà Trƣơng Lệ Hằng Chức vụ: Kế toán trƣởng – Thƣ ký
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên: Xe ô tô Honda CIVIC 1.8L mang biển số 29Z- 5349 Nƣớc sản xuất: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2007 - Nguyên giá TSCĐ: 480.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 480.000.000 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 0 đồng
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Do thời gian khấu hao TSCĐ đã hết, đồng
thời công ty cũng không có nhu cầu sử dụng. Vì vậy, công ty quyết định bán thanh lý.
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh ký TSCĐ: 0 VND
- Giá trị thu hồi: 20.000.000 VND ( Hai mƣơi triệu đồng chẵn./.)
- Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 06 tháng 11 năm 2013
Trƣởng ban
Lê Hoài Nam
(đã ký)
Giám đốc
Bùi Vũ Tiến
(đã ký)
Kế Toán Trƣởng
Trƣơng Lệ Hằng
(đã ký)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.10. Biên bản bàn giao xe thanh lý của công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Trụ sở chính: Phòng 504, số 23, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04-35147707 – Fax: 04-35148587
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Ngày 06 tháng 11 năm 2013
Bên giao:CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Đại diện:Bùi Vũ Tiến
Địa chỉ: Phòng 504, số 23, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Tel: 04-35147707
Fax: 04-35148587
Nội dung:
STT Tên hạng mục
Số
lƣợng
Số khung Số máy
1 Xe Honda Civic 1.8L
màu xám bạc
Biển số: 29Z-5349
1 RLHFD15217Y100697 R18A12950697
Biên bản này đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị nhƣ nhau.
Bên nhận (đã ký) Bên giao (đã ký)
Bên nhận: ÔNG ĐINH ĐỨC LONG
Số CMTND:012489474 do công an thành phố Hà Nội cấp ngày 6/7/2007
Địa chỉ: số 7 K3 Tổ 55, phƣờng Khƣơng Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: 0912 300 822
47
Bảng 2.11. Hóa đơn GTGT thanh lý xe
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Mã số thuế: 0102303691
Địa chỉ: Phòng 504-Số 23-Láng Hạ-Thành Công-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 043.5147706/07 Fax: 043.5148586
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VK/11P
Liên 3: Lƣu nội bộ Số : 0000952
Ngày 6 tháng 11 năm 2013
Họ tên ngƣời mua hàng: Đinh Đức Long
Tên đơn vị:..................................................................................................................................
Mã số thuế: ................................................................................................................................
Địa chỉ: Số 7 K3 Tổ 55, phƣờng Khƣơng Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: .............................................
STT
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
1 3 4
1 Cái 1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi triệu đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
18.181.818
1.818.182
20.000.000
Số khung:RLHFD15217Y100697
Số máy:R18A12950697
Xuất bán ô tô Honda Civic 18.181.818 18.181.818
1.8L,biển số 29Z-5349
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền
2 5 6=4x5
Thang Long University Library
48
Bảng 2.12. Phiếu thu tiền thanh lý xe ô tô Honda
Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko
Phòng 504, số 23, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng bộ tài
chính
PHIẾU THU
Ngày 6 tháng 11 năm 2013
Số: PT001/11/2013
Tài khoản đối ứng:
33311
711
1818182
18181818
Họ tên ngƣời nộp tiền: Đinh Đức Long
Địa chỉ: Số 7, K3, tổ 55, P.Khƣơng Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Lý do nộp: Nhƣợng bán ô tô Honda Civic-1.8L biển số 29Z-5349, số
khung: RLHFD15217Y 100697, số máy: R18A12950697
Số tiền: 20.000.000 VND (Viết bằng chữ) Hai mƣơi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)..............................................................................
............................................................................................................................. ............
Lập ngày 06 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
49
Bảng 2.13. Thẻ tài sản cố định của xe Honda Civic
CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ Mẫu số S12 - DNN
THƢƠNG MAI VIKO (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: T002
Ngày 1 tháng 11 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 03/2007 ngày 1 tháng 11 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Ô tô honda Civic
Số khung: RLHFD 15217Y 100697, số máy: R18A12950697, biển số: 29Z-5349
Nƣớc sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý, sử dụng: Bộ phận giao nhận
Năm đƣa vào sử dụng: 2007
Công suất thiết kế: 1,8L
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.... tháng.... năm ....
Lý do đình chỉ:......................................................
Ngày tháng
năm
Nguyên giá Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
A B 1 2 3 4
BBGN0
3/2007
01/11/2007 480.000.000 2007 13.333.333 13.333.333
2008 80.000.000 93.333.333
2009 80.000.000 173.333.333
2010 80.000.000 253.333.333
2011 80.000.000 333.333.333
2012 80.000.000 413.333.333
2013 66.666.667 480.000.000
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT ĐVT Số lƣợng Giá trị
A C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: BB10/2013 Ngày 6 tháng 11 năm 2013
Lý do giảm: Bán thanh lý ô tô
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mua ô tô
Honda Civic
Số hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Diễn giải
C
Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng
B
Thang Long University Library
50
2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình
Nhân tố cơ bản thay đổi hiện trạng TSCĐ là sự hao mòn. Trong quá trình sử
dụng, TSCĐ không những giảm đi giá trị sử dụng mà còn giảm đi về mặt giá trị. Vì
vậy, kế toán TSCĐ phải thực hiện tính và trích khấu hao. Khấu hao là một biện pháp
nhằm khôi phục dần toàn bộ hoặc từng phần giá trị TSCĐ. Để đảm bảo việc trích khấu
hao đúng phải xác định đúng các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ: nguyên giá TSCĐ, chi phí
thanh lý ƣớc tính, thời gian sử dụng, giá trị còn lại của TSCĐ, tỷ lệ khấu hao...
Hiện nay, tại Công ty CP giao nhận và thƣơng mại Viko, kế toán đang tính và
trích khấu hao theo từng tháng và tổng hợp vào cuối năm.
Đối với những TSCĐ chƣa khấu hao hết đã hƣ hỏng thì giá trị còn lại phải thu
hồi một lần. Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn sử dụng đƣợc thì không
trích khấu hao nữa.
Mức trích khấu hao trung
bình năm của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Hàng tháng, căn cứ vào mức trích khấu hao cơ bản đã xác định, kế toán tiến hành định
khoản phân bổ cho các đối tƣợng sử dụng cụ thể:
+ Về nhà cửa văn phòng Công ty, phƣơng tiện, TSCĐ khác phục vụ cho bộ phận quản
lý: phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
+ Về phƣơng tiện vận tải, nhà kho và các TSCĐ khác phục vụ tại bộ phận giao nhận:
phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154)
Công việc này do máy tính tự động làm, căn cứ vào số liệu mà kế toán cập nhật vào
máy khi phát sinh các nghiệp vụ làm tăng, giảm TSCĐ. Sau đó, kế toán lập và in ra
bảng chi các nghiệp vụ khấu hao TSCĐ.
Dƣới đây là mẫu bảng tính khấu hao tháng của Công ty CP giao nhận và thƣơng mại
Viko (trích Bảng tính khấu hao tháng 11/2013)
Mức trích khấu hao trung
bình tháng của TSCĐ
=
Mức khấu hao trung bình năm
12
51
Bảng 2.14. Bảng tính khấu hao tháng 11/2013 của công ty CP giao nhận và thƣơng mại Viko
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội
Công ty CP giao nhận và thƣơng mại Viko
STT Tên TSCĐ
Mã
TSCĐ
Ngày tính
phân bổ
Số năm
SD
Nguyên giá
Giá trị khấu
hao năm
Số khấu hao
kỳ này
Hao mòn lũy kế
kỳ này
Giá trị còn lại
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(6)/(5) (10) (11)=(9)+(10) (12)=(6)-(11)
A Bộ phận quản lý kinh doanh 396.000.000 64.992.857 5.054.405 49.732.381 346.267.619
1
Máy photo
Canon IR2422L
TBQL01 01/01/2011 5 32.000.000 6.400.000 533.333 18.666.667 13.333.333
...
4 Máy điều hòa LG TBQL04 27/11/2013 5 31.000.000 6.200.000 68.889 68.889 30.931.111
B Bộ phận giao nhận 7.170.549.669 925.587.786 72.275.173 3.120.805.967 4.049.743.702
...
6 Xe ô tô tải 1,6 tấn PTVT06 15/07/2011 7 584.200.000 83.457.143 6.954.762 198.674.365 385.525.635
...
13
Xe ô tô tải Honda
(đông lạnh)
PTVT10 25/11/2013 7 510.000.000 72.857.143 1.214.286 1.214.286 508.785.714
Cộng 7.566.549.669 990.580.643 77.329.577 3.170.538.348 4.396.011.321
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
Lê Quỳnh Nga Trƣơng Lệ Hằng
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 11/2013
Thang Long University Library
52
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình
Để duy trì năng lực hoạt động cho TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng thì công ty
cần phải sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ. Để quản lý chặt chẽ tình hình sửa chữa TSCĐ
cần phải có dự toán chi phí sửa chữa, cần ghi chép theo dõi chặt chẽ và kiểm tra
thƣờng xuyên tình hình chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa.
2.2.5.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ hữu hình
Sửa chữa thƣờng xuyên xảy ra với những TSCĐ có giá trị nhỏ nhƣ bảo dƣỡng,
thay thế một số phụ tùng đối với một số phƣơng tiện vận tải, sửa chữa máy vi tính,
thiết bị văn phòng, sửa chữa nhà làm việc... thƣờng chi phí phát sinh ít. Do đó, toàn bộ
chi phí sửa chữa thƣờng xuyên công ty tập hợp trực tiếp vào các tài khoản chi phí của
bộ phận có TSCĐ sửa chữa.
Ví dụ 3: Ngày 18/11/2013 Công ty tiến hành sửa chữa bộ phận làm lạnh của chiếc xe
ô tô tải (lạnh) đƣợc đƣa vào sử dụng từ ngày 01/09/2008 có nguyên giá là 420.840.000
đồng. Tổng chi phí sửa chữa là 1.100.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Căn cứ vào bộ chứng từ, kế toán hạch toán vào phần mềm nhƣ sau:
Nợ TK 6423: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 1111: 1.100.000
Dƣới đây là chứng từ gốc kèm theo: Phiếu chi tiền (Bảng 2.15), Hóa đơn GTGT (Bảng
2.16)
53
Bảng 2.15. Phiếu chi tiền bảo trì sửa chữa xe ô tô tải
Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO
Phòng 504, số 23, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng bộ tài
chính
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Số: PC010/11/2013
Tài khoản đối ứng:
154
1331
1.000. 000
100. 000
Họ tên ngƣời nộp tiền: Lê Quỳnh Nga
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Bảo trì sửa chữa bộ phận làm lạnh của xe ô tô tải (lạnh)
Số tiền: 1.100.000 VND (Viết bằng chữ) Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)..............................................................................
............................................................................................................................. ............
Lập ngày 18 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
54
Bảng 2.16. Hóa đơn bảo dƣỡng sửa chữa xe ô tô tải
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: MA/12P
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Số : 0000197
Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MAI ANH
Địa chỉ
Điện thoại : (031) 3518669 Mã số thuế: 0105940368
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO
Địa chỉ: Phòng 504, số 23, phố Láng Hạ, P. Thành Công, Q. Ba Đình, TP. hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0102303691
STT
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
1 3 4
1 Chiếc 1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
: Số 280 Nguyễn Văn Linh-Dƣ Hàng Kênh-Lê Chân-Hải Phòng
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền
2 5 6=4x5
Sửa chữa bộ phận làm 1.000.000 1.000.000
lạnh của xe ô tô tải
1.000.000
100.000
1.100.000
55
2.2.5.1. Sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình
Hiện nay, công tác sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty chủ yếu là đi thuê ngoài và
công ty không thực hiện việc trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Ví dụ 4: Ngày 2/11/2013, Công ty thuê Công ty lắp máy Việt Nam sửa chữa một xe
đầu kéo Dongfeng 29L-6505 và đã hoàn thành bàn giao vào ngày 29/11/2013. Tổng
giá trị sửa chữa là 33.660.000 đồng trong đó thuế GTGT 10%.
Căn cứ trên những chứng từ mà bên đƣợc thuê sửa chữa giao, kế toán công ty tiến
hành nhập dữ liệu vào máy với những hạch toán sau:
- Tập hợp chi phí sửa chữa:
Nợ TK 2413: 30.600.000
Nợ TK 1331: 3.060.000
Có TK 331: 33.660.000
- Khi sửa chữa hoàn thành:
Nợ TK 242: 30.600.000
Có TK 2413: 30.600.000
- Đối với số chi phí này, kế toán sẽ tiến hành phân bổ trong 6 tháng. Và nghiệp vụ
phân bổ này cũng sẽ đƣợc máy tính xử lý tự động sau khi kế toán nhập đầy đủ dữ liệu
vào phần mềm.
Hàng tháng, phần mềm kế toán sẽ tự động phân bổ chi phí và ghi lên sổ nhật ký chung
sau khi kế toán thực hiện thao tác chọn phân bổ:
Nợ TK 6423: 5.100.000
Có TK 242: 5.100.000
Thang Long University Library
56
Bảng 2.17. Quyết định sửa chữa TSCĐ hữu hình
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Số : 09/2013/QĐ-VIKO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VÀ THƢƠNG MẠI VIKO
Số : 10/2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH
“Về việc sửa chữa tài sản cố định”
Căn cứ vào tờ trình đề nghị sửa chữa TSCĐ của ông Đinh Thế Cƣờng, chức vụ lái xe
29L- 6505 và biên bản kiểm tra của phòng giao nhận vào ngày 15 tháng 10 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Giao cho phòng giao nhận liên hệ và kiểm tra trong suốt quá trình sửa chữa xe ô tô đầu
kéo Dongfeng mang biển số 29L - 6505
Điều 2:
Trƣởng phòng giao nhận và quản lý xe phải có nhiệm vụ kiểm tra chặt chẽ quá trình
sửa chữa trƣớc khi tiến hành bàn giao đƣa vào sử dụng.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có nhiệm vụ thi hành
quyết định này.
Nơi nhận:
- Điều 3
- Lƣu
Giám đốc Công ty
Bùi Vũ Tiến
57
Bảng 2.18. Hóa đơn sửa chữa TSCĐ hữu hình
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Số : 0000287
Ngày 29 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM
Địa chỉ
Điện thoại : 04 8633067 Mã số thuế: 0104940762
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO
Địa chỉ: Phòng 504, số 23, phố Láng Hạ, P. Thành Công, Q. Ba Đình, TP. hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0102303691
STT
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
1 3 4
1 Chiếc 1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi ba triệu sáu trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
30.600.000
3.060.000
33.660.000
Sửa chữa xe đầu kéo 30.600.000 30.600.000
Dongfeng, BS 29L6505
: 124 - Minh khai - Hai Bà Trƣng - Hà Nội
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền
2 5 6=4x5
Thang Long University Library
58
Bảng 2.19. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THƢƠNG MẠI VIKO Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số: 16/ 2013
Hà nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Căn cứ quyết định số 09/QĐ-SCTSCĐ ngày 2/11/2013 của Giám đốc Công ty cổ phần giao
nhận và thƣơng mại VIKO về việc đƣa TSCĐ ra sửa chữa lớn.
Chúng tôi gồm:
- Bùi Vũ Tiến - Giám đốc Công ty CP giao nhận và thƣơng mại VIKO - Đại diện bên có TSCĐ
- Đinh Thế Cƣờng - Ngƣời quản lý xe 29L-6505 - Đại diện bên có TSCĐ
- Phạm Quốc Hùng - Tổ trƣởng tổ lắp máy - Đại diện bên giao TSCĐ
Chúng tôi tiến hành kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ nhƣ sau:
- Tên TSCĐ, mã hiệu: Xe đầu kéo Dongfeng biển số 29L-6505
-Bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ: Bộ phận giao nhận
- Bộ phận phụ trách sửa chữa TSCĐ: Công ty lắp máy Việt Nam
Đơn vị tính : VND
Tên phƣơng tiện
sửa chữa
Kết quả kiểm tra
Xe đầu kéo Dongfeng
29L-6505
Đảm bảo chất
lƣợng
Kết luận: Thiết bị đã đƣợc sửa chữa đảm bảo chất lƣợng, có thể đƣa vào sử dụng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(đã ký) (đã ký)
Đại tu máy, gầm 25.000.000 33.660.000
Nội dung công
việc sửa chữa
Giá trị dự toán
Chi phí thực
tế
59
2.2.6. Kế toán kiểm kê TSCĐ hữu hình
Cuối năm tiến hành kiểm kê TSCĐ toàn công ty (TSCĐ dùng cho văn phòng và
dùng cho hoạt động kinh doanh). Theo quy định của đơn vị, khi tiến hành kiểm kê phải
lập biên bản kiểm kê TSCĐ do Giám đốc quy định. Nhất thiết phải có sự đại diện của
các phòng ban liên quan: phòng kế toán, bộ phận sử dụng TSCĐ ; đối chiếu số liệu kế
toán ghi trên sổ sách nhằm phát hiện ra TSCĐ thừa hoặc thiếu, đánh giá chất lƣợng
TSCĐ. Sau khi kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê.
2.2.7. Tổ chức kế toán TSCĐ hữu hình
Hiện nay, công ty không mở “Sổ TSCĐ theo dõi tại đơn vị sử dụng” cho từng
đơn vị, bộ phận mà theo dõi chung tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình của công ty tại
phòng kế toán.
Việc hạch toán chi tiết tại phòng kế toán diễn ra nhƣ sau: Mọi TSCĐ trong công
ty đều có bộ hồ sơ riêng gồm: Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng
mua TSCĐ và các chứng từ có liên quan khác. Để tiện cho việc quản lý và sử dụng,
TSCĐ hữu hình ở công ty đƣợc phân loại, thống kê, đánh số và đƣợc theo dõi chi tiết
theo từng đối tƣợng ghi TSCĐ và đƣợc phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Sau đây là mẫu sổ theo dõi TSCĐ (Trích Sổ tài sản cố định Tháng 11/2013 –
Công ty CP giao nhận và thƣơng mại Viko)
Thang Long University Library
60
Bảng 2.20. Sổ theo dõi tài sản cố định tại công ty CP Viko
(Nguồn: Phòng kế toán)
Công ty CP giao nhận và thƣơng mại VIKO Mẫu số S10-DNN
P504, số 23, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Số Ngày tháng
Tỷ lệ
KH
(%)
Mức khấu hao Số hiệu Ngày tháng
1 T001 01/08/2007 Nhà kho
Việt
Nam
01/08/2007 NK01 1.167.830.000 5 77.855.333
2 T002 01/11/2007
Xe ô tô
Honda Civic
Việt
Nam
01/11/2007 PTVT01 480.000.000 17 80.000.000 480.000.000
BB10/
2013
06/11/2013
Thanh
Lý
...
17 T017 25/11/2013
Xe ô tô tải
Honda
(đông lạnh)
Việt
Nam
25/11/2013 PTVT10 510.000.000 14 72.857.143
18 T018 27/11/2013
Máy điều
hòa LG
Thái Lan 27/11/2013 TBQL04 31.000.000 20 6.200.000
Cộng 8.046.549.669 997.723.500 480.000.000
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
Lê Quỳnh Nga Trƣơng Lệ Hằng
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 11/2013
Nguyên giá
Ghi tăng tài sản cố định hữu hình Khấu hao tài sản cố định Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ Khấu hao năm Chứng từSố KH đã
trích tính đến
khi ghi giảm
TSCĐ
Lý do
giảm
TSCĐ
ST
T Tên TSCĐ
Nƣớc
sản xuất
Ngày đƣa
vào sử dụng
Mã TSCĐ
61
Sổ chi tiết tài khoản sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế cụ thể theo từng tài khoản. Đồng thời, trong sổ chi tiết cũng phải thể
hiện đƣợc số dƣ đầu kỳ, số phát sinh và số dƣ cuối kỳ đối với từng tài khoản. Sổ chi tiết đƣợc mở đến hết niêm độ kế toán và đƣợc phản
ánh theo từng trang sổ, mỗi trang sổ ngƣời lập chỉ cần ký nháy để tiện cho việc theo dõi, quản lý và cuối kỳ kế toán trƣởng xác nhận.
Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 211
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội Mẫu số: S20-DNN
Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 211-Phƣơng tiện vận tải
Tháng 11/2013
Đơn vị tính: VND
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 5.617.919.669
Phát sinh trong kỳ
BBTL10/
2013
06/11/2013
Thanh lý xe ô tô Honda
Civic biển số 29Z-5349
214 480.000.000
BBGN15
/2013
25/11/2013 Mua xe ô tô tải đông lạnh 331
Cộng số phát sinh 510.000.000 480.000.000
Số dƣ cuối kỳ 5.647.919.669
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Thang Long University Library
62
Bảng 2.22. Sổ Nhật ký chung
Mẫu S03a-DNN
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: VND
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
PKT 06/11/2013 214 480.000.000
211 480.000.000
PT001/11
/2013
06/11/2013 1111 20.000.000
711 18.181.818
3331 1.818.182
PC003/11
/2013
06/11/2013 3312 40.000.000
1111 40.000.000
PC004/11
/2013
07/11/2013 6422 890.747
1331 89.075
1111 979.822
PC005/11
/2013
09/11/2013 6422 573.636
1331 57.364
1111 631.000
PC005/
VND
09/11/2013 1361 30.000.000
1121 30.000.000
HĐ
0000288
18/11/2013 6422 280.000
PC009/11
/2013
133 28.000
1111 308.000
Thanh lý xe ô tô Honda
Civic biển số 29Z-5349
Thu từ thanh lý tài sản cố
định
Thanh toán phí chi hộ
Viglacera phí làm hàng
TT cƣớc viễn thông
T10/2013 - HĐ231719
TT cƣớc chuyển phát
nhanh - Hà Phƣơng -
HD0000527
Chuyển khoản cho chi
nhánh Hải Phòng
Bảo trì sửa chữa máy tính
và đổ mực máy
photocopy
Chứng từ Số phát sinh
Diễn giải
Số hiệu
tài
.....
.....
63
(Nguồn: Phòng kế toán)
HĐ
0000197
18/11/2013 6423 1.000.000
PC010/11
/2013
1331 100.000
1111 1.100.000
BBGN15/
2013
25/11/2013 211 510.000.000
1332 51.000.000
331 561.000.000
GBC 25/11/2013 331 561.000.000
1121 561.000.000
BBGN16/
2013
27/11/2013 211 31.000.000
1332 3.100.000
112 34.100.000
HĐ
0001387
29/11/2013 2413 30.600.000
1331 3.060.000
331 33.660.000
BBGN16
/2013
29/11/2013 242 33.660.000
2413 33.660.000
BTKH 30/11/2013 6422 5.054.405
154 72.275.173
214 77.329.577
Mua điều hòa LG
Tập hợp chi phí sửa chữa
Khi bàn giao sản phẩm
hoàn thành
Trích khấu hao TSCĐ
Sửa chữa bộ phận làm
lạnh của xe ô tô tải
Mua xe tải đông lạnh
Honda 1,25 Tấn
TT tiền mua xe tải theo
HĐ0018673
.....
.....
.....
Thang Long University Library
64
Bảng 2.23. Sổ cái tài khoản 211
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội Mẫu số: S03b-DNN
Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 211- Tài sản cố định
Tháng 11/2013
Đơn vị tính: VND
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 7.505.549.669
Phát sinh trong kỳ
BBTL10/
2013
06/11/2013
Thanh lý xe ô tô Honda
Civic biển số 29Z-5349
214 480.000.000
BNGN15
/2013
25/11/2013 Mua xe ô tô tải đông lạnh 331 510.000.000
BBGN16
/2013
27/11/2013 Mua điều hòa LG 112 31.000.000
Cộng số phát sinh 541.000.000 480.000.000
Số dƣ cuối kỳ 7.566.549.669
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
65
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 214
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu số: S03b-DNN
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định
Tháng 11/2013
Đơn vị tính: VND
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 3.093.208.771
Phát sinh trong kỳ
BBTL10
/2013
06/11/2013
Thanh lý xe ô tô Honda
biển số 29Z-5349
214 480.000.000
PKT 30/11/2013
Trích khấu hao TSCĐ cho
bộ phận quản lý
214 5.054.405
PKT 30/11/2013
Trích khấu hao TSCĐ cho
bộ phận giao nhận
214 72.275.173
Cộng số phát sinh 480.000.000 77.329.577
Số dƣ cuối kỳ 3.170.538.348
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Thang Long University Library
66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ
THƢƠNG MẠI VIKO
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty CP giao nhận và
thƣơng mại Viko
3.1.1. Ưu điểm
Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ khi thành lập
đến nay, công ty đã trải qua không ít những khó khăn, thử thách để tồn tịa và phát
triển. Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã từng bƣớc tháo gỡ
những khó khăn, vƣợt qua thử thách, dần khẳng định vị thế của chính mình. Trong đó
công tác kế toán của công ty đã khẳng định đƣợc thực sự là công cụ đắc lực phục vụ
cho ban quản trị của công ty trong việc kiểm tra giám sát tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty. Và giúp cho ban quản trị có những chủ trƣơng phát triển hay biện
pháp tích cực để khắc phục những điểm còn yếu kém trong công tác quản lý và trong
việc điều hành mọi hoạt động kinh doanh. Công ty không ngừng mở rộng thi trƣờng
kinh doanh đến các vùng tiềm năng, đồng thời có các biện pháp chăm sóc, quan tâm
đối với khách hàng quen thuộc. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục trong thời gian
qua của toàn công ty.
- Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức một cách hợp lý, hoạt động có nề nếp. Các
cán bộ kế toán nhiệt tình, yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và
vận dụng một cách linh hoạt, khoa học. Các nhân viên kế toán đƣợc phân công theo
các phần hành kế toán. Việc phân công nhƣ vậy rất phù hợp, tạo điều kiện cho kế toán
viên chuyên môn hóa trong công việc, tích lũy kinh nghiệm, giải quyết các công việc
thuộc phần hành rất nhanh chóng và đầy đủ nên việc cung cấp số liệu, các báo cáo cho
nhà quản lý công ty luôn chính xác và kịp thời, giúp đem lại hiệu quả cao.
- Về sổ sách chứng từ:
Công ty áp dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây là lựa chọn phù hợp
với loại hình hoạt động và quy mô của công ty. Hình thức kế toán này đơn giản về quy
trình hạch toán, thuận tiện trong việc ghi chép, xử lý số liệu kế toán, hạn chế đƣợc
lƣợng sổ sách cồng kềnh giúp ban lãnh đạo công ty thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi và dễ dàng, cung cấp thông tin
kịp thời, thuận tiện cho việc phân công công tác. Đặc biệt công tác kế toán còn có sự
67
hỗ trợ của công nghệ thông tin nên giảm nhẹ khối lƣợng công việc, không phải làm thủ
công nhƣ: tính toán, ghi chép... nhƣng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin kế toán nhanh
chóng, đầy đủ, kịp thời, phù hợp với các yêu cầu quản lý của công ty.
Ngoài ra, các sổ chi tiết tài khoản đƣợc ghi chép tỉ mỉ, tách biệt từng khách hàng
hoặc tài sản... giúp việc theo dõi cũng nhƣ ghi chép đƣợc dễ dàng và thuận lợi hơn. Hệ
thống chứng từ, sổ sách đƣợc luân chuyển, lƣu trữ một cách hợp lý, khoa học và ngăn
nắp tạo điều kiện cho việc tìm kiếm, lƣu trữ, bảo quản cũng nhƣ việc hạch toán nghiệp
vụ phát sinh đƣợc nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Về phân loại TSCĐ hữu hình
Công ty đã tiến hành phân loại theo đặc trƣng kỹ thuật kết hợp với hình thái biểu
hiện là hoàn toàn hợp lý, phản ánh đúng tình hình TSCĐ ở công ty. Nhờ đó, việc phân
loại sẽ giúp cho công ty có cái nhìn tổng thể về TSCĐ để từ đó có đƣợc phƣơng hƣớng
cân đối, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Thông qua cách
phân loại này, công ty quản lý chặt chẽ đƣợc TSCĐ một cách cụ thể, chi tiết và sử
dụng hiệu quả.
Đối với những TSCĐ qua mua sắm, đặc biệt là các phƣơng tiện vận tải phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty luôn nghiên cứu kế hoạch trƣớc khi mua vào
và đem đi sử dụng nên những tài sản này luôn đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
Đối với những TSCĐ đnag sử dụng tại công ty đƣợc quản lý chặt chẽ cả về mặt
giá trị và hiện vật.
- Về tổ chức công tác kế toán TSCĐ hữu hình
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng, giảm TSCĐ công ty đều phản ánh
đúng, kịp thời và chính xác theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hàng tháng, công ty
đều lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ chính xác cho từng tài sản đến từng đơn
vị sử dụng. Công ty áp dụng đúng chế độ kế toán khấu hao theo TT 45/2013/TT-BTC
và áp dụng khấu hao đƣờng thẳng, tiến hành trích khấu hao theo tháng, tỷ lệ kháu hao
tùy từng tài sản, phản ánh đúng số khấu hao phải tính và phân bổ vào đối tƣợng sử
dụng TSCĐ.
Vào thời điểm cuối năm tài chính, kế toán của công ty tiến hành kiểm kê từng
loại TSCĐ tại từng bộ phận sử dụng; đối chiếu giá trị TSCĐ hiện có theo kiểm kê với
giá trị TSCĐ theo sổ sách để phát hiện thừa hay thiếu để lập phiếu kiểm kê cho từng
tài sản. Qua đó, Công ty có thể quản lý chặt chẽ tình hình biến động TSCĐ.
Thang Long University Library
68
3.1.2. Nhược điểm
Nhìn chung, công tác kế toán của công ty Viko là tốt, thực hiện đúng các chế độ
kế toán hiện hành, áp dụng một cách linh hoạt, hợp lý. Song bên cạnh những ƣu điểm
trên, công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
- Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Công ty chƣa tiến hành trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chính vì thế trong
năm 2013 phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ mà không có kế hoạch trích trƣớc,
mọi chi phí phát sinh đƣợc tập hợp vào TK 2413 và phân bổ dần vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
- Về việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán
Kế toán của công ty đã và đang thực hiện kế toán trên máy vi tính, kết hợp thực
hiện trên chƣơng trình phần mềm kế toán máy Easy Accounting và cả trên Excel.
Nhƣng em thấy việc áp dụng trên máy tình còn hạn chế, chƣa sử dụng hết các chức
năng của phần mềm kế toán máy và chƣa tận dụng hết sự tối ƣu của máy tính. Đối với
một số phần nhân viên kế toán vẫn phải làm thủ công do đó dẫn tới sự chồng chéo
không khớp giữa các sổ.
- Về kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình:
Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình mà Công ty đang áp dụng là phƣơng
pháp khấu hao đƣờng thẳng đối với tất cả các loại TSCĐ. Việc tính khấu hao ở công ty
đã đƣợc thực hiện theo đúng quy định. Tuy nhiên, việc áp dụng duy nhất một phƣơng
pháp khấu hao này cho tất cả các loại TSCĐ là chƣa hợp lý. TSCĐ trong công ty thuộc
nhiều loại đƣợc sử dụng với các mục đích khác nhau cũng nhu mức độ tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau. Đồng thời, trong qua trình sử dụng, tác
động của hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình cũng nhƣ lợi ích kinh tế mà các tìa
sản mang lại cũng không giống nhau. Do vậy, tồn tại này làm cho chậm thời gian thu
hồi vốn đầu tƣ đối với các máy móc thiết bị, cũng nhƣ phƣơng tiện vận tải phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Từ những yếu tố trên dễ dẫn đến khả năng
bị lạc hậu khi đã khấu hao hết, thậm chí bị cũ đi ngay khi chƣa thu hồi đủ vốn đầu tƣ.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP giao
nhận và thƣơng mại Viko
3.2.1. Phương hướng hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty CP Viko
69
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty CP Viko luôn tìm mọi biện pháp
để làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất
và lợi nhuận cao nhất. Đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải Logistics,
tài sản cố định có vai trò quan trọng. Bởi vậy, công tác kế toán TSCĐ luôn phải phản
ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ, tình hình tăng giảm TSCĐ
của công ty. Nhờ đó, kế toán sẽ có thể đƣa ra những thông tin, những ý kiến tham mƣu
cho ban Giám đốc để kiểm tra, giám sát việc bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế hoạch
đầu tƣ mới TSCĐ nhất là phƣơng tiện vận tải.
Bên cạnh đó, công tác kế toán TSCĐ còn một số tồn tại nhƣ về việc trích trƣớc
chi phí sử chữa lớn TSCĐ, phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ... phần nào làm giảm
ảnh hƣởng của việc theo dõi TSCĐ và tính toán chi phí sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, việc hoàn thiện và thực hiện tốt công tác kế toán TSCĐ là một vấn đề cần
thiết đáng quan tâm của ban Giám đốc công ty cũng nhƣ là trách nhiệm của cán bộ kế
toán. Để hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình, công ty đã lập ra các kế hoạch sử dụng cụ
thể đối với từng loại TSCĐ đƣa vào sản xuất:
- Luôn thực hiện đúng quy chế sử dụng và bảo dƣỡng TSCĐ nhằm nâng cáo hiệu
lực hoạt động. Hàng tháng, công ty tiến hành bảo dƣỡng máy móc và phƣơng
tiện vận tải để tăng hiệu năng sử dụng.
- Tận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, hiệu suất sử dụng cho các phƣơng
tiện vận tải, tránh tình trạng có phƣơng tiện vận tải không hoạt động.
- Công việc kế toán khấu hao trích khấu hao và thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc
tiến hành chặt chẽ, đúng tiêu chuẩn của thông tƣ số 45/2013/TT-BTC đƣợc ban
hành ngày 25/4/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
3.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình
Qua thời gian thực tập tại công ty, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ phòng
kế toán, em đã nắm bắt đƣợc một số tình hình cơ bản về công tác sử dụng và kế toán
TSCĐ của công ty. Mặc dù vốn kiến thức còn hạn chế nhƣng em cũng xin đƣa ra một
số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP Viko.
3.2.2.1. Về sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ hữu hình
Do đặc thù nghề nghiệp nên máy móc thiết bị của công ty dễ bị oxy hóa, cũng
nhƣ hỏng hóc thƣờng xuyên. Vì vậy công ty cần có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa, bảo
dƣỡng thƣờng xuyên để nâng cao chất lƣợng máy móc thiết bị và kéo dài thời gian sử
dụng của sản phẩm, tránh không để TSCĐ bị hỏng hóc bất thƣờng, hay hỏng trƣớc
Thang Long University Library
70
thời gian quy định. Một khi TSCĐ hữu hình của công ty đƣợc đảm bảo an toàn về mặt
kỹ thuật nó sẽ mang lại sự an toàn về tính mạng cho cán bộ công nhân viên trong công
ty, mang lại niềm tin cho khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty.
3.2.2.2. Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình
Do khối lƣợng sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình tại công ty nhiều, chi phí phát sinh
lớn. Theo em, để tránh cho giá thành trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa chữa lớn
TSCĐ hữu hình làm biến động đột ngột, công ty nên trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn.
Khi tiến hành trích trƣớc chi phí sửa chữa TSCĐ tính vào chi phí kinh doanh theo
dự toán, kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm máy tính định khoản sau:
Nợ TK 154: trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận giao nhận
Nợ TK 6422: trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận quản lý kinh doanh
Có TK 335: chi phí phải trả
Và khi công việc sửa chữa diễn ra, kế toán cũng tiến hành tập hợp chi phí trên
TK 2413, rồi khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán ghi giá thành thực tế của
công việc sửa chữa và tiến hành kết chuyển.
Trƣờng hợp có trích trƣớc sửa chữa lớn theo kế hoạch:
+ Nếu số trích trƣớc nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335: Chi phí trích trƣớc
Nợ TK 154, 6422: Phần trích thiếu
Có TK 2413: Chi phí thực tế phát sinh
+ Nếu số trích trƣớc lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335: Chi phí trích trƣớc
Có TK 154, 6422: Phần trích thừa
Có TK 2413: Chi phí thực tế phát sinh
Ngoài ra còn trƣờng hợp sửa chữa lớn ngoài kế hoạch, bƣớc đầu tiên cần phản
ánh lên tài khoản chi phí trả trƣớc dài hạn hoặc ngắn hạn (242 ,142) ; bƣớc tiếp theo
tiến hành phân bổ vào chi phí sửa chữa của bộ phận có TSCĐ sửa chữa.
71
Nếu công ty áp dụng phƣơng pháp trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thì
trƣờng hợp sửa chữa lớn TSCĐ, trong đó chi phí trích trƣớc là 25.000.000 đồng sẽ
đƣợc hạch toán lại nhƣ sau:
- Trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn:
Nợ TK 154: 25.000.000
Có TK 335: 25.000.000
- Chi phí phát sinh thực tế:
Nợ TK 2413: 30.600.000
Nợ TK 1331: 3.060.000
Có TK 331: 33.660.000
- Khi sửa chữa lớn hoàn thành, do số trích nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh nên
cần hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 335: 25.000.000
Nợ TK 154: 5.600.000
Có TK 2413: 30.600.000
3.2.2.3. Về công tác kế toán máy tại công ty CP Viko
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công nghệ thông tin, nhiều phần mềm
kế toán đã và đang đƣợc ứng dụng phổ biến ở các doanh nghiệp. Cùng sự trợ giúp của
máy tính và các phần mềm kế toán đã giúp cho các kế toán viên phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh chính xác, nhanh chóng, giảm bớt đƣợc khối lƣợng công việc kế
toán. Hiện nay, phòng kế toán của công ty Viko cũng đang ứng dụng phần mềm Excel
và phần mềm kế toán Easy Accounting nhƣng chƣa sử dụng hết các tính năng của các
phần mềm này. Vì vậy, để có thể thực hiện hết đƣợc những chức năng của phần mềm
kế toán máy và phát huy đƣợc hết hiệu quả của kế toán máy, công ty cần đầu tƣ cho
cán bộ kế toán đi học để nâng cao kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm này, hạn
chế tối đa việc hạch toán thủ công cũng nhƣ có thể khai thác hết tính năng ƣu việt của
máy tính. Có nhƣ vậy, công tác kế toán của công ty mới đƣợc đảm bảo một cách chính
xác và nhanh chóng.
Thang Long University Library
72
3.2.2.4. Về kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình
Với việc áp dùng một phƣơng pháp tính khấu hao cho tất cả các loại TSCĐ trong
công ty là chƣa hợp lý, vì vậy công ty có thể lựa chọn phƣơng pháp phù hợp với từng
loại tài sản. Điều này cũng đã đƣợc Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 ban hành và
các quy định hiện hành cho phép đối với các doanh nghiệp.
Công ty có thể áp dụng các phƣơng pháp khấu hao TSCĐ theo hƣớng sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng.
- Máy móc thiết bị, đặc biệt là các phƣơng tiện vận tải tham gia trực tiếp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần
có điều chỉnh để có thể nhanh chóng thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ để tái đầu tƣ các
máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải.
Điều này giúp hạn chế đƣợc bất lợi của hao mòn vô hình đồng thời cũng hạn chế
đƣợc rủi ro khi có tổn thất xảy ra.
Ví dụ: TSCĐ là phƣơng tiện vận tải, xe tải Honda 1,25 tấn đƣợc mua về ngày
25/11/2013 có nguyên giá là 510.000.000 đồng. Nếu đƣợc trích khấu hao theo phƣơng
pháp số dƣ giảm dần, khấu hao TSCĐ đó sẽ đƣợc tính nhƣ sau:
Tỷ lệ khấu hao đƣờng thẳng =
1
X 100 = 14,3%
7
Tỷ lệ khấu hao nhanh = 14,3% X 2,5 = 35,75%
Nhƣ vậy, mức khấu hao TSCĐ tinh theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần theo các năm sẽ
đƣợc tính nhƣ sau:
Năm Nguyên giá
Tỷ lệ trích khấu
hao
Mức khấu hao Giá trị còn lại
1 510.000.000 35,75% 182.325.000 327.675.000
2 327.675.000 35,75% 117.143.813 210.531.188
3 210.531.188 35,75% 75.264.900 135.266.288
4 135.266.288
33.816.572 101.449.716
5 101.449.716 33.816.572 67.633.144
6 67.633.144 33.816.572 33.816.572
7 33.816.572 33.816.572 0
KẾT LUẬN
TSCĐ là cơ sở vật chất không thể thiếu đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh
nói riêng và nền kinh tế nói chung. Việc theo dõi phản ánh đầy đủ tình hình hiện có,
tăng, giảm khấu hao, sửa chữa TSCĐ là nhiệm vụ quan trọng của công tác kế toán, tổ
chức công tác hạch toán TSCĐ tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý và
hiệu quả sử dụng TSCĐ mà còn có ý nghĩa thiết thực trong quá trình định hƣớng đầu
tƣ.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại
Viko đã giúp em hiểu đƣợc phần nào hoạt động kinh doanh, đặc biệt là về công tác kế
toán của doanh nghiệp. Vận dụng những kiến thức đã học tại trƣờng Đại học Thăng
Long, kết hợp với một số tài liệu tham khảo, sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo
công ty, đặc biệt là sự quan tâm hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn
Thanh Thủy, em đã hoàn thành khóa luận với đề tài: “Hoàn thiện kế toán tài sản cố
định hữu hình tại công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko”.
Khóa luận em đã nêu ra thực trạng kế toán tại công ty Viko. Với vốn kiến thức
còn hạn chế và mong muốn học hỏi, tìm hiểu thực tiễn, em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp của các thầy cô cũng các cán bộ kế toán tại công ty Viko.
Cuối cùng, em xin một lần nữa gửi tới cô Nguyễn Thanh Thủy cùng sự giúp đỡ
của ban Giám đốc, các cán bộ phòng nghiệp vụ đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này lời cảm ơn chân thành nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 26 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Bùi Thị Diệu Linh
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp. Chủ biên: GS.TS Đặng Thị Loan, nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Giáo trình Kế toán tài chính 1 của trƣờng Đại học Thăng Long.
3. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa
và nhỏ ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
4. Luận văn các khóa của Trƣờng Đại học Thăng Long.
5. Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính
6. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán có liên
quan tại Việt Nam.
7. Thông tin trên các website: www.vnlogs.com, www.webketoan.vn, ...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a17980_6496.pdf