Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có tính cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững phải đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường, không những sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt
mà còn phải tìm mọi biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Đây chính là tiền đề tích cực
giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn và đem lại ngày càng
nhiều lợi nhuận, từ đó tăng nhanh tích luỹ cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho
công nhân viên. Thông qua kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ
cung cấp những thông tin chính xác và cần thiết giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp phân tích, đánh giá được tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình, sử
dụng vật tư, lao động,máy móc thiết bị, tiền vốn . tiết kiệm hay lãng phí, có hiệu quả
hay không. Từ đó tìm ra các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm quản lý tốt chi phí và hạ
giá thành sản phẩm, đề ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển kinh doanh và yêu
cầu quản trị doanh nghiệp.
Qua quá trình tiếp xúc với thực tế tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, với
sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các chị phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo hướng dẫn –TS Mai Thanh Thủy đã giúp em hoàn thành được luận
văn với đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng”. Luận văn đã đưa ra được những vấn đề sau:
Luận văn đã hệ thống hóa vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất như: khái niệm, phân loại, phương pháp
kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim phú Vĩnh Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận khác nói chung được thực hiện dưới những
hình thức trả lương: trả lương theo thời gian (áp dụng đối với bộ phận văn phòng, nhân
viên quản lý phân xưởng và nhân viên phục vụ), trả lương theo sản phẩm (áp dụng đối
với công nhân sản xuất).
Các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT được trích theo đúng tỷ lệ của
chế độ hiện hành quy định. Công ty không trích Bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công
đoàn.
Phương pháp tính lương theo sản phẩm chủ yếu được áp dụng trong khoản
lương theo sản phẩm trực tiếp của từng cá nhân, với lao động trực tiếp.
Tiền lƣơng
tính theo
sản phẩm
=
Số lƣợng sản
phẩm i làm ra
trong kỳ.
x
Đơn giá tiền
lƣơng của sản
phẩm i.
Để tính tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng,
kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng và đơn giá
tiền lương tương ứng ở từng phân xưởng. Do vậy, tiền lương thực nhận của công nhân
trực tiếp sản xuất:
Tiền
lƣơng
thực lĩnh
=
Tiền lƣơng
tháng theo
sản phẩm
+
Các hoản
phụ cấp,
thƣởng
-
Các hoản
trích theo
lƣơng
Thang Long University Library
43
Ví dụ 2:
Tháng 11 Chị Nguyễn Thị Hoài hoàn thành được 2.500 sản phẩm
Đơn giá sản phẩm: 2000/sản phẩm
Tiền lương tháng theo sản phẩm của chị Hoài: 2.500 x 2000 = 5.000.000 đồng
Phụ cấp tiền ăn : 135.000 đồng
Các khoản trích theo lương: BHXH: 5.000.000 x 7% = 350.000 đồng
BHYT: 5.000.000 x 1,5% = 75.000 đồng
Vậy số tiền lương thực lĩnh = 5.000.000 + 135.000 – 350.000 – 75.000
= 4.710.000 đồng
Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào các sổ sách theo dõi kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản
xuất (Bảng chấm công, bảng kê năng suất) và các chứng từ thanh toán tiền lương,
tiền ăn ca, các khoản phụ cấp,... kế toán công nợ tiến hành tính ra lương sản phẩm cho
mỗi công nhân, từ đó lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân ở mỗi phân xưởng
sản xuất.
Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a)
Bảng chấm
công
Bảng kê năng
suất
Bảng thanh
toán lương
Sổ chi tiết
TK 622
Bảng phân bổ
tiền lương và
BHXH
Sổ Nhật
ký chung
Sổ Cái TK
622
44
Bảng 2.2. Bảng chấm công tháng 11
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2013
Phân xưởng may
STT
Họ và tên
Tháng
lƣơng
Chức
vụ
Ngày làm việc trong
tháng
Cộng
trong
tháng
Quy ra công trả
lƣơng
1 2 ... 30
Lƣơng
SP
..... .....
1 Nguyễn Thị
Hoài
11 CN K K ... K 25 25
2
Lê Văn Lưu
11 CN K K K 26 26
3
Bùi Thị Oanh
11 CN K K K 24 24
4
Đỗ Thị Hương
11 CN K K K 20 20
5
Vũ Thu Trang
11 CN K Ô ... K 21 21
6
Đoàn Thị Hoa
11 CN K K ... Ô 23 23
7 Hoàng Thị
Dung
11 CN K K ... K 26 26
.
Tổng cộng 184 184
Ngƣời chấm công Ngƣời duyệt
Ký hiệu:
Ốm, điều dưỡng: Ô Nghỉ không lương : RO
Thai sản: TS Ngừng việc: N
Lương thời gian: t Lương sản phẩm: K
Nghỉ phép: P
Hội nghị, học tập H
Thang Long University Library
45
Bảng 2.3. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 11
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 11 năm 2013
Phân xưởng may
Đơn vị tính: đồng
STT Họ và tên
Lƣơng sản phẩm
Tiền ăn ca
Các hoản phải hấu trừ
Thực lĩnh
Ký
nhận Số sản
phẩm
Số tiền BHXH (7%) BHYT
(1,5%)
Cộng
1 Nguyễn Thị Hoài 2.500 5.000.000 135.000 350.000 75.000 425.000 4.710.000
2 Lê Văn Lưu 2.200 4.860.000 135.000 340.200 72.900 413.100 4.581.900
3 Bùi Thị Oanh 3.000 6.500.000 135.000 455.000 97.500 552.500 6.082.500
4 Đỗ Thị Hương 1.800 4.015.000 135.000 281.050 60.225 341.275 3.808.725
5 Vũ Thu Trang 2.400 5.149.000 135.000 360.430 77.235 437.665 4.846.335
6 Đoàn Thị Hoa 2.000 4.100.000 130.000 287.000 61.500 348.500 3.881.500
7 Hoàng Thị Dung 1.500 3.410.000 130.000 238.700 51.150 289.850 3.250.150
......... .... ..... ..... ... ..........
Cộng 100.000 524.680.000 12.550.000 36.727.600 7.870.200 44.597.800 492.632.200
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm chín hai triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm đồng.
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
46
Bảng 2.4. Bảng thông tin tiền lƣơng tháng 11
BẢNG THÔNG TIN VỀ TIỀN LƢƠNG
Bộ phận hạch
toán
Mã sản
Phẩm
Công nhân
sản xuất
Nhân viên
quản lý
phân ƣởng
Nhân viên
quản lý doanh
nghiệp
Các hoản hác
Công nhân
sản xuất
Công nhân
phân ƣởng
Áo len mã Q37 421.697.275 37.706.298 10.550.000 1.976.187
Áo len mã Q15 107.300.000 9.812.772 5.189.000 514.287
Mũ len 150.749.886 5.891.700 4.316.000 598.365
.. . . .
Tổng 922.168.986 99.885.532 34.897.600 38.438.000 5.235.000
Để xác định chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng phương pháp tập hợp
trực tiếp cho từng mã sản phẩm. Công nhân trực tiếp tính lương theo sản phẩm, nên
mỗi ngày công nhân làm ra sản phẩm nào thì được tập hợp trực tiếp luôn vào mã sản
phẩm đó. Cuối tháng tổng cộng lại rồi vào Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội.
Thang Long University Library
47
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.5. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm ã hội tháng 11
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Bộ phận: Sản xuất
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi Có TK TK 334 - Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp hác
Tổng cộng
Lƣơng
Các hoản
hác
Cộng Có TK
334
BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
Cộng Có
TK 338
Ghi Nợ
TK
TK 622 - Chi phí NCTT 922.168.986 38.438.000 960.606.986 156.768.728 27.665.070 184.433.797 1.145.040.783
1
2 Áo len mã Q15 107.300.000 5.189.000 112.489.000 18.241.000 3.219.000 21.460.000 133.949.000
3 Mũ len 150.749.886 4.316.000 155.065.886 25.627.481 4.522.497 30.149.977 185.215.863
....... ........ ...... ..... .....
TK 627 - Chi phí SXC 99.885.532 5.235.000 105.120.532 16.980.540 2.996.566 19.977.106 125.097.638
1 Áo len mã Q37 37.706.298 1.976.187 39.682.485 6.410.071 1.131.189 7.541.260 47.223.744
2 Áo len mã Q15 9.812.772 514.287 10.327.059 1.668.171 294.383 1.962.554 12.289.613
...... ...... ....... ........... ....... ...... .......... ....
TK 334 – Phải trả nhân viên
74.600.926 15.985.913 90.586.839 90.586.839
Cộng 1.022.054.518 43.673.000 1.065.727.518 173.749.268 30.661.636 204.410.903 1.270.138.421
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
48
Biểu số 2.5. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp – Áo len mã Q37
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 6222
Tên sản phẩm: Áo len mã Q37
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dƣ đầu ỳ
Số phát sinh
30-11
BPB
TL
30-11
Lương phải trả
cho công nhân
sản xuất
334 432.247.275
30-11
BPB
TL
30-11
Các khoản trích
theo lương
338 84.339.455
30-11
30-11
Kết chuyển sang
TK 154
516.586.730
Cộng phát sinh 154 516.586.730 516.586.730
Số dƣ cuối
tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
49
Biểu số 2.6. Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK Đ/Ƣ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu ỳ
Số phát sinh
30/11 BPBTL 30/11
Lương phải
trả cho công
nhân sản xuất
334 960.606.986
30/11 BPBTL 30/11
Các khoản
trích theo
lương
338 184.433.797
30/11 KC7 30/11
Kết chuyển
sang TK 154
154
1.145.040.783
Cộng phát
sinh
1.145.040.783 1.145.040.783
Dƣ cuối ỳ
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
50
2.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC của Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng: là chi phí về các khoản lương chính, các khoản
phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho giám đốc sản xuất, quản đốc và
nhân viên phục vụ.
Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng: Là chi phí vật liệu dùng chung cho phân
xưởng như: vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, vật
liệu sử dụng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng.
Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất: Là chi phí về CCDC sản xuất dùng cho phân
xưởng sản xuất như: bóng đèn, giẻ lau, dụng cụ bảo hộ lao động.......
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là khoản trích khấu hao TSCĐ tham gia trực tiếp vào
việc sản xuất sản phẩm cho Công ty.
Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các chi phí như: tiền điện, tiền nước, tiền điện
thoại, tiền nối mạng, sửa chữa thuê ngoài phát sinh tại Công ty.
Chi phí khác bằng tiền gồm các chi phí như: Chi phí tiếp khách, giao dịch và
các khoản chi phí khác trong phạm vi tại Công ty.
Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán chi phí SXC
Trình tự hạch toán:
a) Chi phí nhân viên phân xưởng
Nhân viên phân xưởng như: quản đốc, nhân viên phục vụ được hưởng lương thời
gian. Lương thời gian được dựa trên số ngày làm việc thực tế và đơn giá lương thời
gian.
Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH
Sổ chi tiết
TK 627
Phiếu chi, phiếu
xuất kho, Hóa đơn
GTGT...
Bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái TK
627
Thang Long University Library
51
Theo hình thức này thì tiền lương thời gian được tính bằng công thức:
Tiền lƣơng
theo thời gian
=
Số ngày làm
việc thực tế
x
Đơn giá tiền
lƣơng thời gian
Do đó tiền lương công nhân thực lĩnh:
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cũng được hạch toán từ các
chứng từ gốc là các bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương rồi sau đó lên sổ chi tiết TK 6271, sổ Nhật ký
chung và sổ cái TK 627 để kết chuyển sang tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ:
Anh Nguyễn Văn Huy lương cơ bản tháng 11 là 6.000.000 đồng. Ngày công
tháng 11 có 26 ngày
Trong tháng anh Huy đi làm 24 ngày.
Đơn giá ngày công tháng 11:
=
6.000.000
= 230.769 đồng/ ngày
26
Vậy lương tháng theo thời gian của anh Huy tháng 11:
230.769 x 24 = 5.538.461 đồng
Tiền lƣơng
thực lĩnh
=
Tiền lƣơng tháng
theo thời gian
+
Các hoản phụ
cấp, thƣởng
-
Các hoản trích
theo lƣơng
52
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng theo thời gian
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 11 năm 2013
Phân xưởng quản lý. Ngày công tháng 11 là 26 ngày
STT Họ và tên
Lƣơng cơ
bản
Lƣơng thời gian
Tiền ăn ca
Các hoản phải hấu trừ
Thực lĩnh
Ngày
công
Đơn giá
ngày công
Số tiền
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
Cộng
1 Nguyễn VănHuy 6.000.000 24 230.769 5.538.456 135.000 420.000 90.000 510.000 5.163.456
2 Đặng Quỳnh Trang 6.000.000 25 230.769 5.769.225 135.000 420.000 90.000 510.000 5.394.225
3 Bùi Thúy Lan 5.000.000 24 192.307 4.615.370 135.000 350.000 75.000 425.000 4.325.370
4 Vũ Thu Hà 6.000.000 26 230.769 6.000.000 135.000 420.000 90.000 510.000 5.625.000
5 Hoàng Thị Yến 7.000.000 26 269.230 7.000.000 135.000 490.000 105.000 595.000 6.540.000
......... ....
..... ..... ... ..........
Cộng 153.000.000
117.622.809 6.550.000 10.710.000 2.295.000 13.005.000 111.167.809
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười một triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm linh chín đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
53
Biểu số 2.7. Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân ƣởng
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu ỳ
Số phát sinh
30/11
BPB
TL
30/11 Lương phải trả cho
công nhân sx
334 105.120.532
30/11
BPB
TL
30/11
Các khoản trích
theo lương
338 19.977.106
30/11 KC7 30/11 Kết chuyển sang
TK 154
154
125.097.638
Cộng phát sinh 125.097.638 125.097.638
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
b) Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật liệu dùng cho quản lý ở phân xưởng thì thủ
kho lập phiếu xuất kho ký nhận và chuyển cho kế toán 1 liên phiếu xuất kho để hạch
toán vào chi phí sản xuất chung. Vật liệu xuất dùng cho quản lý phân xưởng khi xuất
kho tính theo đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ.
54
Ví dụ: Ngày 17/11 xuất kho NVL cho phân xưởng để sản xuất Áo len mã Q37.
Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho số 23
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 11 năm 2013 Nợ TK: 6272
Số: PX23 Có TK: 152
Họ và tên người giao hàng: Trần Bích Liên.
Địa chỉ (bộ phận): Phân xưởng dệt.
Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất áo len mã Q37 dùng cho phân xưởng.
Xuất tại kho: Vật liệu. Địa điểm: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
(Đơn vị tính: Đồng)
STT
Tên nhãn hiệu, vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Sợi Bun Kg 50 50 20.000 1.000.000
3 Sợi cotton Kg 92 92 185.000 17.020.000
4 Nhãn áo Cái 1770 1770 200 354.000
Cộng 18.374.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu ba trăm bảy mươi tư nghìn đồng chẵn.
Ngày 17 tháng 11 năm 2013
Số chứng từ kèm theo: 01.
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Từ các phiếu xuất kho, kế toán lập bảng phân bổ vật tư của tháng 11 rồi sau đó
lên sổ chi tiết TK 6272, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627.
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú
Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù-Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Thang Long University Library
55
Bảng 2.7. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT
Có
TK TK 152 TK 153
Nợ TK
TK 627 40.725.688 121.363.130
1 Áo len mã Q37 18.374.000 54.753.144
2 Áo len mã Q15 8.064.300 26.560.522
3 Mũ len 6.587.576 19.631.071
........... . .......
Cộng 40.725.688 121.363.130
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Giám đốc Kế toán trƣởng
56
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết tài hoản chi phí vật liệu cho phân ƣởng
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 6272 – Chi phí vật liệu
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Số phát sinh trong
tháng
30/11
BPB
NVL
CCDC
30/11
Xuất nguyên vật
liệu dùng cho quản
lý phân xưởng
152 40.725.688
30/11
Kết chuyển sang
TK 154
154
40.725.688
Cộng phát sinh
tháng
40.725.688 40.725.688
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
c) Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ
Nếu CCDC có giá trị nhỏ thì khi xuất dùng căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ
dụng cụ kế toán hạch toán một lần vào chi phí sản xuất. Nếu CCDC có giá trị lớn thì
khi xuất dùng kế toán phải tiến hành phân bổ và định kỳ hàng tháng chỉ hạch toán vào
chi phí sản xuất phần giá trị phân bổ tháng đó.
Thang Long University Library
57
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ để hạch toán vào sổ chi tiết
TK 6273, sau đó lên sổ Nhật ký chung và vào sổ cái TK 627.
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết chi phí công cụ dụng cụ cho phân ƣởng
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Số phát sinh trong
tháng
30/11
BPB
CCD
C
30/11
Xuất công cụ dụng
cụ dùng cho sản
xuất
153 121.363.130
30/11
Kết chuyển sang TK
154
154 121.363.130
Cộng phát sinh
tháng
121.363.130 121.363.130
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
d) Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ ở Công ty bao gồm: máy móc thiết bị dùng cho sản xuất, nhà xưởng,
phương tiện vận tải, các thiết bị văn phòng và nhà làm việc sử dụng cho công việc
quản lý. Hiện nay, kế toán Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng áp dụng phương
58
pháp đường thẳng và việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện định kỳ hàng tháng.
Dựa trên danh sách TSCĐ đã được duyệt, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ và
phản ánh vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Hàng tháng căn cứ vào số khấu hao phải trích cho từng phân xưởng sản xuất len,
kế toán lập “Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” – cho từng phân xưởng sản xuất. Đồng
thời, vào sổ chi tiết TK 6274, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627. Cuối tháng, kế toán
tiến hành phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho từng sản phẩm để kết chuyển tính giá
thành.
Ví dụ 3:
Ngày 28/04/2013 nhập mua Máy dệt Nhật với nguyên giá: 3.048.210.625 đồng.
Ngày 01/05 đưa TSCĐ này vào sử dụng. Dự kiến thời gian sử dụng và trích
khấu hao là 12 năm.
Khấu hao tháng =
3.048.210.625
= 21.168.129 đồng
12 x 12
Ngày 30/11/2013:
Khấu hao lũy kế: 21.168.129 x 6 = 127.008.774 đồng
Giá trị còn lại: 3.048.210.625 - 127.008.774 = 2.921.201.851 đồng.
Khấu hao tháng 11/2013: 21.168.129 đồng.
Thang Long University Library
59
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 11 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Thời
gian sử
dụng
Nơi SD TK 627 - Chi phí sản uất chung
TK 642
CPQLDN
Toàn công ty
Phân ƣởng
dệt
Phân
ƣởng may
Phân
ƣởng
hoàn
thành
Tổng cộng
Nguyên giá
Khấu hao
tháng
1
I - Số khấu hao trích
tháng trước
32.723.546.531 382.829.011 98.363.624 77.248.767 10.434.530 186.046.921 10.735.169
2
II - Số khấu hao tăng
trong tháng
3.126.527.913 21.993.273 21.168.129 334.311 104.167 21.606.607 386.667
Máy dệt Nhật 12 3.048.210.625 21.168.129 21.168.129 21.168.129
Máy linh kinh 10 40.117.288 334.311 334.311 334.311
Bàn là hơi 12 15.000.000 104.167 104.167 104.167
Vách ngăn 5 23.200.000 386.667 386.667
3
III - Số khấu hao
giảm trong tháng
4
IV - Số hấu hao
trích tháng này
35.850.074.444 404.822.284 119.531.753 77.583.078 10.538.697 207.653.528 11.121.836
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Giám đốc Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
60
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài hoản chi phí hấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu
tháng
Số phát sinh
trong tháng
30/11
BPB
KH
TSCĐ
30/11
Trích khấu hao
TSCĐ
214 207.653.528
30/11
Kết chuyển
sang TK 154
154 207.653.528
Cộng phát sinh
tháng
207.653.528 207.653.528
Số dƣ cuối
tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
e) Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền điện thoại, tiền mạng
internetkế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như: Phiếu chi, Hóa đơn GTGT,
GBN... để ghi vào sổ chi tiết TK 6277, sau đó vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627.
Thang Long University Library
61
Biểu số 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện
EVN HOÀI ĐỨC Mẫu số 02-TT
Tổng Công ty điện lực TP. Hà Nội Ký hiệu: AN/12T
Số: 0033545
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
Từ ngày 01 Tháng 11 Năm 2013 đến ngày 30 tháng 11 năm 2013
Công ty điện lực: Điện lực Hoài Đức
Địa chỉ: Ngãi Cầu – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: (04) 3366 1288 MST: 0106130866 ĐT sửa chữa: (04) 2245 6801
Tên hách hàng: CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƢNG
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: (04) 33.650.853 MST: 0500446466 Số fax: (04) 33.651.244
BỘ CS CHỈ SỐ
MỚI
CHỈ SỐ
CŨ
HS NHÂN ĐIỆN NĂNG
TT
ĐƠN GIÁ THÀNH
TIỀN
KTT 4.059 3.096 1
Trong đó:
16.754
2.100
1000
1000
2000
2000
8654
1.350
1.545
1.947
2.105
2.249
2.307
2.835.000
1.545.000
1.947.000
4.210.000
4.498.000
19.965.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
BIÊN BÁN ĐIỆN
NGUYỄN VĂN MÙI
Cộng: 16.754 35.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Thuế GTGT: 3.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 38.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
62
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết tài hoản chi phí dịch vụ mua ngoài
CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG
SỔ CHI TIẾT
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 11 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
tháng
30/11 PC0034 30/11 Thanh toán tiền điện 111 35.000.000
30/11 PC0035 30/11
Thanh toán tiền
internet
111 500.000
30/11 PC0036 30/11 Thanh toán tiền nước 111 1.500.000
30/11 PC0037 30/11
Thanh toán tiền điện
thoại
111 1.000.000
30/11 PC0038 30/11 Chi phí thuê bốc vác 111 4.000.000
30/11
Kết chuyển sang TK
154
154 42.000.000
Cộng phát sinh 42.000.000 42.000.000
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
f) Chi phí khác bằng tiền
Khi phát sinh các khoản chi phí khác ngoài các khoản mục chi phí trên bằng tiền,
căn cứ vào các chứng từ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... kế toán tập hợp
lại trên cơ sở chứng từ gốc, định khoản đúng đối tượng kinh tế phát sinh sau đó vào sổ
nhật ký chung, cuối tháng vào sổ chi tiết Tk 6278, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627.
Thang Long University Library
63
Biểu số 2.14. Phiếu chi số 0039
CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hàng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 30 Tháng 11 Năm 2013
Số: PC0039
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Lê Quang Toàn
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách, hội nghị
Số tiền: 5.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc Hóa đơn, giấy nộp tiền
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Viết Tùng Bùi Thị Trinh Trần Thu Hà Trần Thu Hà Lê Quang Toàn
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn
64
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết tài hoản chi phí hác bằng tiền
Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
SỔ CHI TIẾT
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƢ
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Số phát sinh
trong tháng
30/11 PC0039 30/11
Chi tiền tiếp
khách, hội họp
111 5.000.000
30/11 UNC20 30/11 Chi phí khác 112 15.000.000
30/11
Kết chuyển sang
TK 154
154 20.000.000
Cộng phát sinh
tháng
20.000.000 20.000.000
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan tập hợp toàn bộ chi phí
SXC phát sinh trong tháng và sổ chi tiết các TK 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278
để hạch toán vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627. Sau đó tiến hành phân bổ cho
từng mã hàng trong đơn đặt hàng để kết chuyển tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp. Công thức
phân bổ chi phí SXC như sau:
Chi phí NCTT
x phát sinh cho
sản phẩm i
Chi phí SXC
phân bổ cho từng
sản phẩm
=
Tổng chi phí nhân
công trực tiếp
Tổng chi phí SXC
cần phân bổ
Thang Long University Library
65
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho áo len mã Q37:
Tổng chi phí nhân công trực tiếp: 1.145.040.783 đồng
Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ: 556.839.984 đồng
x 516.586.730
= 251.219.128 đồng
Bảng 2.9. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí sản uất
chung
Áo len mã Q37 516.586.730 251.219.128
Áo len mã Q15 133.949.000 65.140.177
Mũ len 185.215.863 90.071.550
. . .
Tổng 1.145.040.783 556.839.984
Chi phí SXC phân
bổ cho áo len mã
Q37
=
1.145.040.783
556.839.984
66
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 TK 338 TK 152 TK 153 TK 214 TK 111 TK 112 Tổng cộng
TK 627 – Chi phí SXC 105.120.532 19.977.106 40.725.688 121.363.130 207.653.528 47.000.000 15.000.000 556.839.984
1 Chi phí nhân viên PX 105.120.532 19.977.106 125.097.638
2 Chi phí NVL phân
xưởng
40.725.688 40.725.688
3 Chi phí công cụ dụng cụ 121.363.130 121.363.130
4 Chi phí khấu hao TSCĐ 207.653.528 207.653.528
5 Chi phí dịch vụ mua
ngoài
42.000.000 42.000.000
6 Chi phí khác bằng tiền 5.000.000 15.000.000 20.000.000
Tổng cộng 105.120.532 19.977.106 40.725.688 121.363.130 207.653.528 47.000.000 15.000.000 556.839.984
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
67
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.16. Sổ cái tài hoản chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu ỳ
Số phát sinh
30/11 PX35 30/11
Chi phí NVL cho
quản lý phân xưởng 152
40.725.688
30/11 BPBTL 30/11 Chi lương CBPX 334 105.120.532
30/11 BPBTL 30/11
Các khoản trích theo
lương
338 19.977.106
30/11 BPBKH 30/11 Trích khấu haoTSCĐ 214 207.653.528
30/11 BPBVT 30/11 Phân bổ CCDC 153 121.363.130
30/11 0034 30/11 Trả tiền điện 111 35.000.000
30/11 0035 30/11 Trả tiền mạng 111 500.000
30/11 0036 30/11 Trả tiền nước 111 1.500.000
30/11 0038 30/11 Chi phí khác 112 15.000.000
......... .......
30/11 KC8 30/11
Kết chuyển sang TK
154
154 556.839.984
Cộng phát sinh 556.839.984 556.839.984
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
68
Biểu số 2.17.Sổ nhật ý chung tháng 11
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK
ĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
02/11 PX16 02/11
Xuất len sản
xuất
x
621 444.100.000
152 444.100.000
02/11 PX17 02/11
Xuất len sản
xuất
x
621 519.600.000
152 519.600.000
08/11 PX18 08/11
Xuất len sản
xuất
x
621 100.000.000
152 100.000.000
13/11 PX19 13/11
Xuất len sản
xuất
x
621 963.700.000
152 963.700.000
14/11 PC30 14/11
Mua len về sản
xuất
x
621 38.248.969
111 38.248.969
18/11 PX20 18/11
Xuất len sản
xuất
x
621 756.782.900
152 756.782.900
21/11 PX25 21/11
Xuất len sản
xuất
x
621 480.810.000
152 480.810.000
22/11 PX30 22/11
Chị thu-thống
kê phân xưởng
x
621 3.656.641
152 3.656.641
23/11 PC32 23/11
Mua nhãn áo
xuất trực tiếp
x
621 2.000.000
111 2.000.000
30/11 PX35 30/11
Xuất phụ tùng
máy
x
621 3.431.001
152 3.431.001
30/11 PX50 30/11
Anh Bình đóng
gói
x
621 11.182.401
152 11.182.401
30/11 PX35 30/11
Chi phí NVL
cho QLPX
x
6272 40.725.688
152 40.725.688
30/11 BPBTL 30/11
Lương phải trả
CBPX
x
6271 105.120.532
622 960.606.986
334 1.065.727.518
Thang Long University Library
69
30/11 BPBVT 30/11 Phân bổ CCDC x
6273 207.653.528
153 207.653.528
30/11 BPBTL 30/11
Khoản trích
theo lương
x
6271 19.977.106
622 184.433.797
338 204.410.903
30/11 BPBKH 30/11
Trích khấu hao
TSCĐ
x
6274 121.363.130
214 121.363.130
30/11 0034 30/11
Thanh toán tiền
điện
x
6277 35.000.000
111 35.000.000
30/11 0035 30/11
Thanh toán tiền
mạng
x
6277 500.000
111 500.000
30/11 0036 30/11
Thanh toán tiền
nước
x
6277 1.500.000
111 1.500.000
30/11 0037 30/11
Thanh toán tiền
điện thoại
x
6277 1.000.000
111 1.000.000
30/11 0039 30/11
Chi tiền tiếp
khách, họp
x
6278 5.000.000
111 5.000.000
. . .. .
30/11 KC1 30/11
Kết chuyển
sang TK154
x
154 4.884.980.023
621 3.183.099.256
622 1.145.040.783
627 556.839.984
Cộng 9.769.960.046 9.769.960.046
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
70
2.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối tháng, kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của công ty đã
tập hợp được vào các TK 621, 622, 627 rồi kết chuyển toàn bộ vào TK 154 – Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 được mở chi tiết cho từng mã hàng sản phẩm
trong đơn đặt hàng. Sau đó tiến hành ghi vào sổ chi tiết và sổ cái TK 154.
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết tài hoản chi phí sản xuất dở dang – Áo len mã Q37
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù – Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 154
Tên sản phẩm: Áo len mã Q37
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Số phát sinh
trong tháng
30/11 KC6 30/11
Kết chuyển chi phí
NVLTT
621 837.173.167
30/11 KC7 30/11
Kết chuyển chi phí
NCTT
622 516.586.730
30/11 KC8 30/11
Kết chuyển chi phí
SXC
627 251.219.128
30/11 PN54 30/11
Nhập kho thành
phẩm
1.604.979.025
Cộng phát sinh
tháng
1.604.979.025 1.604.979.025
Số dƣ cuối tháng
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ...
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
71
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ở phân xưởng theo
khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương và việc đánh giá sản phẩm làm dở được
thực hiện ở khâu dệt và khâu may, đồng thời chi tiết theo từng loại sản phẩm.
Kỳ tính giá thành của Công ty được xác định theo tháng vào thời điểm cuối
tháng, các bộ phận kiểm kê ở phân xưởng sẽ đưa số liệu lên phòng kế toán báo cáo về
những sản phẩm đã hoàn thành giao theo đơn đặt hàng hoặc đã nhập kho trong tháng.
Từ đó kế toán sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tháng để tính giá thành.
Đối với sản phẩm Áo len mã Q37 thì không có SPDD đầu kỳ và cuối kỳ.
Do đặc điểm của sản xuất ngành và sản xuất sản phẩm để phù hợp với đối tượng
tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng đã
áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn để tính giá thành thực
tế sản phẩm hoàn thành. Công thức tính giá thành sản phẩm hoàn thành như sau:
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Giá trị sản
phẩm làm dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất trong
kỳ
-
Giá trị sản
phẩm làm dở
dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm
Số sản phẩm hoàn thành
72
Bảng 2.11. Bảng tính giá thành sản phẩm Áo len mã Q37
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CỦA ĐƠN ĐẶT HÀNG SỐ 1
Sản phẩm: Áo len mã Q37
Số lượng: 26.000 chiếc
Đơn vị tính: Đồng
STT
Khoản mục
chi phí
Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu
ỳ
Chi phí sản
uất phát sinh
trong ỳ
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối ỳ
Tổng giá
thánh sản
phẩm
Giá
thành
đơn vị
1 CPNVLTT - 837.173.167 - 837.173.167 32.199
2 CPNCTT - 516.586.730 - 516.586.730 19.869
3 CPSXC - 251.219.128 - 251.219.128 9.662
Tổng
1.604.979.025 1.604.979.025 61.730
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Ngƣời lập biểu Giám đốc Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
73
3.1. Đánh giá chung về ế toán chi phí sản uất và tính giá thành sản phẩm
trong công ty TNHH dệt im Phú Vĩnh Hƣng
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, được sự giúp
đỡ của cán bộ nhân viên Kế toán và sự nỗ lực của bản thân với kiến thức thu thập
được trong quá trình học tập tại trường ĐH Thăng Long về công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em xin đưa ra một số nhận xét như sau:
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tập trung là hoàn toàn phù hợp. Cơ cấu
tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có nề nếp, việc phân công lao động phù hợp với khả năng
của từng kế toán viên. Bên cạnh đó, Công ty đã tuyển chọn được đội ngũ kế toán viên
có trình độ và đạo đức, ít xảy ra sai pham. Việc phân công lao động cũng rất rõ ràng.
Mặc dù số nhân viên kế toán không nhiều nhưng Công ty đã tuân thủ nghiêm túc
nguyên tắc phân công phân nhiệm trong việc phân công công việc. Đây chính là cơ sở
để công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thuận tiện trong việc
hạch toán, cung cấp các thông tin hữu dụng, nhanh chóng và có hiệu quả.
3.1.1.2. Về hệ thống tài khoản:
Các tài khoản kế toán chi phí mà công ty sử dụng như TK 621, 622, 627, phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành, hệ thống này được xây dựng dựa trên QĐ
15/2006/QĐ - BTC của Bộ Tài chính. Một số tài khoản được chi tiết cụ thể để tiện
theo dõi, tùy theo đặc điểm theo dõi chi phí của Công ty, còn lại hầu hết các tài khoản
đều theo dõi ở mức độ tổng hợp.
3.1.1.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Là từng mã hàng trong đơn đặt hàng đảm
bảo tính chính xác trong quá trình tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành sản phẩm: Công ty chỉ tiến hành tính giá khi hợp đồng hoàn
thành nên kỳ tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo. Phù hợp với đặc
thù của sản phẩm mà công ty sản xuất, chủ yếu được tiêu thụ theo đơn đặt hàng.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm của Công ty phù hợp với tình hình sản
xuất kinh doanh.
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƢNG
74
Việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với đặc điểm sản
xuất của công ty, sản xuất theo kiểu liên tục, khép kín với các nghiệp vụ phát sinh
nhiều, thường xuyên, đảm bảo phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Mối quan hệ giữa kế toán CPSX và tính giá thành với các bộ phận khác được
vận dụng tốt, có sự phối hợp đồng bộ chặt chẽ giúp công tác tập hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm thuận lợi hơn. Việc lập báo cáo được tiến hành đầy đủ, đúng kỳ, đảm
bảo việc cung cấp thông tin kịp thời.
Hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất
tại công ty tạo điều kiện cho việc nâng cao năng suất lao động, đảm bảo quyền lợi cho
người lao động. Đồng thời gắn trách nhiệm của người lao động với kết quả sản xuất
của họ, mặt khác góp phần thuận lợi cho công tác dự toán chi phí sản xuất.
3.1.2. Hạn chế và nguy n nhân
3.1.2.1. Về hệ thống sổ sách
Số hiệu của sổ sách kế toán không thể hiện chứng từ gốc. Chứng từ gốc phải là
chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc đã hoàn thành,
là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu chứng từ đó đã được chấp nhận.
Các bảng phân bổ không có số thứ tự, gây nên khó kiểm soát và tìm kiếm.
Nguyên nhân do Công ty chưa thấy hết sự quan trọng của chứng từ, sổ sách kế
toán và chưa quan tâm đến việc chấn chỉnh, chỉ đạo công việc ghi chép chứng từ sổ
sách theo đúng như quy định của điều lệ tổ chức kế toán nhà nước.
3.1.2.2. Về kế toán chi phí nhân công tr c tiếp
Công ty là một doanh nghiệp sản xuất với số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số lao động tại công ty, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh hàng
tháng tương đối lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp, Mặt khác, do công nhân nghỉ
phép không đều nhau nên chi phí tiền lương phải trả cho công nhân viên nghỉ phép
không đều nhau giữa các kỳ trong năm nhưng công ty lại không thực hiện trích trước
tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Điều này làm ảnh hưởng lớn
chi phí sản xuất của kỳ tính lương nghỉ phép, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành
sản phẩm. Nếu như trong năm số ngày nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp
càng lớn thì ảnh hưởng của chi phí này tới giá thành của kỳ tính lương càng nhiều.
3.1.2.3. Về kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí về tiền điện của Công ty hiện nay là tương đối lớn (tháng 11/2013
35.000.000 đồng) do một số bất cập sau: Công ty sử dụng một công tơ điện cho toàn
xưởng sản xuất và các khu vực liên quan đến xưởng và Công ty đã tính toàn bộ chi phí
tiền điện của tất cả các khu vực đó vào chi phí sản xuất chung, điều này đẩy giá thành
Thang Long University Library
75
tăng cao và mặt khác đã không xây dựng được ý thức tiết kiệm điện trong cán bộ công
nhân viên Công ty. Việc tâp hợp chi phí như vậy đã phản ánh sai lệch bản chất của chi
phí sản xuất kinh doanh vì xưởng sản xuất còn có phòng bán hàng và nơi nghỉ ngơi,
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại xưởng sản xuất.
Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, trong khi TSCĐ
của công ty rất đa dạng và có giá trị lớn dẫn đến sự biến động của chi phí sản xuất kinh
doanh giữa các kỳ hạch toán.
3.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện
Từ việc nghiên cứu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng có thể thấy rằng, bên cạnh những ưu
điểm cần được phát huy thì vẫn còn tồn tại những nhược điểm cần được khắc phục.
Việc hoàn thiện công tác này là vô cùng cần thiết. Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế
nước nhà đang mở rộng giao lưu với các nền kinh tế khác trên thế giới, cùng với thời
cơ là những thách thức cạnh tranh vô cùng gay gắt. Xuất phát từ những thực tế trên,
việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với Công ty
TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng càng đòi hỏi sự nỗ lực hơn nữa của các kế toán viên.
Việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty
cần được tuân thủ theo những nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty phải phù hợp với những nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán do
Nhà nước ban hành.
Thứ ha: Nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phải phù hợp với quy mô, loại hình doanh nghiệp, đặc điểm tổ chức sản xuất,
cũng như quy trình công nghệ của Công ty.
Thứ ba: Nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phải làm cho bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công việc,
nâng cao năng lực quản lý và mang lại hiểu quả kinh tế cao.
Thứ tư: Nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty phải phù hợp với định hướng phát triển của Công ty trong tương lai,
cần phải cân nhắc điều kiện khả thi để thực hiện giải pháp, phù hợp với đặc điểm tổ
chức, trình độ năng lực của đội ngũ kế toán, phương tiện máy móc hỗ trợ.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện ế toán chi phí sản uất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH dệt im Phú Vĩnh Hƣng
3.3.1. Kiến nghị hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
Thiết lập và đánh số thứ tự cho các bảng phân bổ.
76
Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ các chứng từ và sau khi kiểm tra và xác minh
là đúng chứng từ gốc thì mới có thể dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
3.3.2. Kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí nhân công tr c tiếp
Chi phí nhân công chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất của công ty, vì vậy,
nếu trong tháng số công nhân nghỉ phép nhiều sẽ làm cho lương nghỉ phép tăng cao
trong khi số lượng sản phẩm làm ra thấp, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sự ổn
định của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, làm giá thành sản phẩm của Công ty
trong tháng đột ngột tăng. Do đó, để tránh tình trạng này Công ty nên thực hiện trích
trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp. Để đảm bảo số phải trích
không quá lớn. Công ty có thể trích tiền lương nghỉ phép theo tỷ lệ sau:
Mức trích trƣớc
hàng tháng theo
kế hoạch
=
Tiền lƣơng chính thực tế
phải trả cho công nhân
sản xuất trong tháng
x
Tỷ lệ trích
trƣớc
Tài khoản sử dụng để phản ánh trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân
sản xuất là TK 335 – Chi phí phải trả.
Hàng tháng, số tiền lương phải trích trước của công nhân sản xuất được ghi sổ
theo định khoản:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân nghỉ phép trong tháng ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Cuối tháng, số tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh lớn hơn số tiền trích trước
thì kế toán phải tiến hành trích thêm:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Nếu số tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh trong tháng nhỏ hơn số tiền trích
trước thì kế toán tiến hành ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tỷ lệ trích
trƣớc
=
Số tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch năm
Tổng số tiền lƣơng chính ế hoạch năm của công nhân sản xuất
Thang Long University Library
77
Ví dụ: Theo như kế hoạch tiền lương năm 2013 của công nhân là:
Tiền lương cơ bản phải trả công nhân sản xuất là: 12.605.482.000 đồng.
Tiền lương nghỉ phép của công nhân theo kế hoạch: 529.430.000 đồng.
Tiền lương nghỉ phép của công nhân phải trích trong tháng 11 năm 2013 là:
960.606.986 x 0,042 = 40.345.475
Kế toán định khoản cho tháng 11 năm 2013 như sau:
Nợ TK 622: 40.345.475
Có TK 335: 40.345.475
Khi tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh ở tháng 11 là 56.478.000. Căn cứ vào
bảng thanh toán lương của công nhân, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 335: 56.478.000
Có TK 334: 56.478.000
Do tiền lương nghỉ phép thực tế lớn hơn số trích trước tiền lương nghỉ phép nên
cuối tháng kế toán phải trích thêm:
Nợ TK 622: 16.132.525
Có TK 335: 16.132.525
3.3.3. Kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung
3.3.3.1. Đối với vấn đề chi phí tiền điện phát sinh
Để tính đúng chi phí tiền điện cho chi phí sản xuất, Công ty có thể sử dụng một
trong hai cách sau:
Cách thứ nhất: Công ty nên sử dụng tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí tiền
điện cho từng loại chi phí như: Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Cách thứ hai: Lắp riêng công tơ điện cho phân xưởng sản xuất, chi phí bỏ ra
không đáng kể nhưng hiệu quả lại rất lớn, nó không chỉ đảm bảo tính chính xác mà
còn khuyến khích tiết kiệm điện. Theo cách này, đến cuối tháng kế toán chỉ cần căn cứ
vào số KW điện tiêu hao và đơn giá 1 KW điện là có thể xác định chính xác chi phí
động lực trong giá thành sản xuất.
3.3.3.2. Đối với việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để nhằm ổn định chi phí giữa
các kỳ, không gây biến động giá thành. Do nguyên giá TSCĐ rất lớn, nếu xảy ra sự cố
Tỷ lệ trích trước =
12.605.482.000
529.430.000
= 0,042
78
hỏng máy móc thiết bị bất ngờ sẽ có ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
bởi nguyên giá TSCĐ lớn nên chi phí tiến hành sửa chữa rất cao. Căn cứ vào nguyên
giá TSCĐ, chủng loại TSCĐ cũng như thời gian sử dụng máy móc thiết bị để lập kế
hoạch sửa chữa lớn cho các loại máy móc thiết bị.
Khi tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tính vào chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh, kế toán ghi :
Nợ TK 627 ( TK641, 642 ) – Chi phí liên quan
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn, căn cứ vào chứng từ hóa đơn hợp lý, hợp lệ
kế toán ghi :
Nợ TK 2413 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK 111, 112, 331,
Khi công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển chi phí sửa chữa lớn
thực tế phát sinh, kế toán ghi :
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 2413 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Cuối kỳ, nếu chi phí sửa chữa lớn phát sinh lớn hơn số đã trích, tiến hành trích bổ
sung:
Nợ TK 627 (TK 641,642 ) – Chi phí liên quan
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Nếu chi phí sửa chữa lớn phát sinh trong kỳ nhỏ hơn số đã trích thì ghi giảm chi
phí:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 627 (TK 641, 642) – Chi phí liên quan
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có tính cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững phải đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường, không những sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt
mà còn phải tìm mọi biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Đây chính là tiền đề tích cực
giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn và đem lại ngày càng
nhiều lợi nhuận, từ đó tăng nhanh tích luỹ cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho
công nhân viên. Thông qua kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ
cung cấp những thông tin chính xác và cần thiết giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp phân tích, đánh giá được tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình, sử
dụng vật tư, lao động,máy móc thiết bị, tiền vốn. tiết kiệm hay lãng phí, có hiệu quả
hay không. Từ đó tìm ra các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm quản lý tốt chi phí và hạ
giá thành sản phẩm, đề ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển kinh doanh và yêu
cầu quản trị doanh nghiệp.
Qua quá trình tiếp xúc với thực tế tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, với
sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các chị phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo hướng dẫn –TS Mai Thanh Thủy đã giúp em hoàn thành được luận
văn với đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng”. Luận văn đã đưa ra được những vấn đề sau:
Luận văn đã hệ thống hóa vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất như: khái niệm, phân loại, phương pháp
kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Qua thực tập tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, luận văn đã trình bày
thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.Từ đó đã đưa ra
những ưu điểm và hạn chế trong kế toán chi phí và giá thành tại công ty. Ưu điểm: về
tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ, tài khoản. Hạn chế và nguyên nhân: về chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, hệ thống sổ sách kế toán.
Trên cơ sở hạn chế và nguyên nhân, luận văn đã đưa ra một số kiến nghị để
hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh
Hưng. Công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất,
trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế nên
trong luận văn này sẽ không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định, em mong
được sự thông cảm cũng như sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, các chị kế toán
trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn cô giáo Mai Thanh Thủy, các thầy cô giáo
trong khoa Kế Toán trường Đại học Thăng Long, các cán bộ, nhân viên trong phòng
Tài chính – Kế toán Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng đã giúp đỡ em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Thị Hoa
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) GS.TS Đặng Thị Loan, “Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp”, nhà xuất bản năm 2009
2) Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính
3) Sổ sách ế toán tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng vào tháng
11/2013
4) Một số luận văn tham khảo tại thư viện trường Đại học Thăng Long
5) website:
6) website:
7) website:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19272_5959.pdf