Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều mong muốn tối đa hóa lợi nhuận thì giảm thiểu chi phí và hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng, góp phần không nhỏ vào việc phát triển doanh nghiệp. Nhờ những số liệu do kế toán cung cấp nhà quản trị có thể đưa ra những kế hoạch sản xuất, chiến lược kinh doanh phù hợp giúp nâng cáo năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh của Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô, chú, anh, chị phòng Tài chính – kế toán, em được tiếp xúc và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán của Công ty, từ đó hiểu thêm công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Tiến sĩ Phạm Thị Hoa em đã hoàn thiện bài khóa luận của mình

pdf88 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại Hà Hưng PHIẾU CHI Ngày 3 tháng 6 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Đinh Thu Trang Địa chỉ: Tổng Công ty lương thực Hưng Yên Lý do chi: thanh toán tiền mua khô đậu tương Số tiền: 71.500.000 (viết bằng chữ): Bẩy mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bẩy mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Mẫu số 02 – TT QĐ số 15 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Quyển số: Số: 12 Nợ: 331 Có 111 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người lập biểu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) 35 Tiến hành kiểm tra chất lượng khô đậu tương rồi cho nhập kho. Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng Mẫu số 01 - VT Số: 34 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 3 tháng 6 năm 2014 Họ tên người giao hàng: Từ Văn Thị Theo HĐ số 020136 ngày 3 tháng 6 năm 2014 của Tổng Công ty lương thực Hưng Yên Nhập tại kho: Nguyên vật liệu STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Khô đậu tương kg 5000 5000 13.000 65.000.000 Cộng 65.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi năm triệu đồng chẵn Nhập, ngày 3 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Thang Long University Library 36 Khi có lệnh sản xuất tiến hành xuất kho nguyên vật liệu Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng Mẫu số 02 - VT Số: 46 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 6 năm 2014 Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Tiên Địa chỉ: XN1 Lý do xuất kho: xuất cho sản xuất ĐH 599 của XN 1 Xuất tại kho: Nguyên vật liệu STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Khô đậu tương kg 500 500 13.000 6.500.000 2 Bột thịt xương kg 500 500 9.000 4.500.000 Cộng 11.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn Xuất, ngày 5 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Kế toán tính được đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Ví dụ: Khô đậu tương tồn đầu kỳ có số lượng 3000, giá trị thực tế là 39.000.000. Số lượng nhập trong kỳ là 5000, giá trị thực tế là 65.000.000. Ta dễ dàng tính được giá xuất kho của khô đậu tương như sau: Áp dụng công thức sau: Giá đơn vị BQ xuất kho = Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người nhận (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ 37 = = 13.000 Tương tự tính giá xuất kho của các nguyên vật liệu khác. Cuối mỗi tháng công ty lập bảng kê theo dõi Nhập – Xuất – Tồn Giá đơn vị BQ xuất kho của khô đậu tương 39.000.000 + 65.000.000 3.000 + 5.000 Thang Long University Library 38 Biểu số 2.5. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Nguyên vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT Khô đậu tương 3.000 39.000.000 5.000 65.000.000 7500 97.500.000 500 6.500.000 Bột thịt xương 1000 9.000.000 500 4.500.000 1.100 9.900.000 400 3.600.000 Bột cá - - 1.500 19.500.000 1000 13.000.000 500 6.500.000 Cộng 275.150.000 3.876.520.000 3.725.532.639 426.137.361 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 39 Biểu số 2.6. Sổ chi tiết xuất nguyên vật liệu Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 6 năm 2014 Số lượng 9.000 kg – Theo ĐH 599 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT PXK46 5/6 Khô đậu tương kg 500 13.000 6.500.000 PXK46 5/6 Bột thịt xương kg 500 9.000 4.500.000 PXK47 6/6 Cám gạo kg 4.500 6.000 27.000.000 PXK47 6/6 Ngô kg 2.500 5.000 12.500.000 PXK47 6/6 Bột cá kg 400 13.000 5.200.000 PXK47 6/6 Bột sò kg 100 2.500 250.000 PXK47 6/6 Bột sắn kg 280 3.800 1.064.000 PXK48 7/6 Muối kg 150 1.500 225.000 PXK48 7/6 Bột đá kg 100 800 80.000 PXK48 7/6 Olaquindox kg 15 7.500 112.500 PXK48 7/6 Cloline kg 45 4.500 202.500 Cộng 57.634.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Do vật liệu phụ chiếm tỷ trọng nhỏ nên Công ty không xác định chi phí nguyên vật liệu phụ cho từng xí nghiệp, chi tiết từng đơn hàng mà dựa trên chứng từ ban đầu và sẽ được tập hợp chung cho cả 4 đơn hàng rồi được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính cho từng đơn hàng. Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 40 Biểu số 2.7. Bảng tổng hợp chi phí NVLC, NVLP Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và Phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NVLC, NVLP STT Có TK Nợ TK TK 1521 TK 1522 1 TK 621 205.334.500 XN1 - ĐH 599 57.634.000 XN2 - ĐH 600 37.625.000 XN1 - ĐH 601 59.260.500 XN2 - ĐH 602 50.815.000 2 TK 621 27.688.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Từ Bảng tổng hợp chi phí NVLC, NVLP ở trên, kế toán sẽ có được chi phí NVLP phân bổ cho từng đơn hàng theo chi phí nguyên vật liệu chính như sau: Áp dụng công thức Ta có Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ sau: Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) CPNVLP phân bổ cho từng ĐH = Tổng CPNVLP Tổng CPNVLC x CPNVLC của từng ĐH CPNVLP phân bổ cho ĐH599 = 27.688.000 205.334.500 x 57.634.000 = 7.771.564 41 Biểu số 2.8. Bảng phân bổ số 2 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và Phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG PHÂN BỔ SỐ 2 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 6/2014 STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK 1521 TK 1522 TK 153 Tổng 1 TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp) 205.334.500 27.688.000 233.022.500 XN1- ĐH 599 57.634.000 7.771.564 65.405.564 XN2 - ĐH 600 37.625.000 5.073.483 42.698.483 XN1 - ĐH 601 59.260.500 7.990.887 67.251.387 XN2 - ĐH 602 50.815.000 6.852.067 57.667.067 2 TK 627 (Chi phí SXC) 1.210.550 1.210.550 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 42 Biểu số 2.9. Sổ chi tiết TK 621 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Mã TK: 621 Đơn hàng 599 – XN1 Tháng 6/2014 Đơn vị tính:VNĐ Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ: 0 5/6 PXK 46 5/6 Xuất kho NVLC cho sản xuất 1521 11.000.000 6/6 PXK 47 6/6 Xuất kho NVLC cho sản xuất 1521 46.014.000 7/6 PXK 48 7/6 Xuất kho NVLC cho sản xuất 1521 620.000 30/6 BPB 02 30/6 Chi phí NVLP 1522 7.771.564 30/6 Kết chuyển cuối kỳ 154 65.405.564 Cộng phát sinh 65.405.564 65.405.564 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 43 Biểu số 2.10. Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) và phát triển trang trại Hà Hưng TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. . 3/6 HĐ 020136 PNK 34 3/6 Mua NVLC về nhập kho 1521 133 111 65.000.000 6.500.000 71.500.000 5/6 PXK 46 5/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 599 của XN1 621 1521 11.000.000 11.000.000 6/6 PXK 47 6/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 599 của XN1 621 1521 46.014.000 46.014.000 7/6 PXK 48 7/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 599 của XN1 621 1521 620.000 620.000 9/6 PXK 49 9/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 600 của XN2 621 1521 37.625.000 37.625.000 . 30/6 BPB số 2 30/6 PB NVLP cho ĐH 599 của XN1 621 1522 7.771.564 7.771.564 30/6 BPB số 2 30/6 PB NVLP cho ĐH 600 của XN2 621 1522 5.073.483 5.073.483 . . Cộng số phát sinh 943.674.462 943.674.462 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 44 Biểu số 2.11. Sổ cái TK 621 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CÁI Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu TK: 621 Tháng 6/2014 Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D 1 2 3 Số dư đầu kỳ: 0 5/6 PXK 46 5/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 599 của XN1 1521 11.000.000 6/6 PXK 47 6/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 599 của XN1 1521 46.014.000 7/6 PXK 48 7/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 599 của XN1 1521 620.000 9/6 PXK 49 9/6 Xuất kho NVLC cho sx ĐH 600 của XN2 1521 37.625.000 . . 30/6 BPB số 2 30/6 Chi phí NVLP cho sx ĐH 599 của XN1 1522 7.771.564 30/6 PBP số 2 30/6 Chi phí NVLP cho sx ĐH 600 của XN2 1522 5.073.483 . .. 30/6 Kết chuyển CPNVL cho ĐH 599 của XN1 154 65.405.564 30/6 Kết chuyển CPNVL cho ĐH 600 của XN2 154 42.698.483 .. . Cộng phát sinh 233.022.500 233.022.500 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 45 2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). Tiền lương của công nhân sản xuất sẽ được tính theo phương thức trả lương theo sản phẩm. Vì vậy Chi phí nhân công trực tiếp sẽ được tập hợp từng xí nghiệp và chi tiết theo ĐH. Cuối tháng, quản lý của xí nghiệp thống kê số lượng bao thức ăn đóng gói mà các công nhân làm được rồi quy đổi ra khối lượng kg (1 bao = 25kg) gửi đến phòng kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên theo công thức sau: Biểu số 2.12. Bảng thanh toán lương sản phẩm Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG SẢN PHẨM STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 XN1-ĐH 599 9.000 kg 5.000 45.000.000 2 XN2-ĐH 600 5.000 kg 4.500 22.500.000 3 XN1-ĐH 601 7.200 kg 5.000 36.000.000 4 XN2-ĐH 602 6.500 kg 4.500 29.250.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Lương sản phẩm = Tổng số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá của mỗi sản phẩm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 46 Biểu số 2.13. Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Xí nghiệp 1 – ĐH 599 STT Họ tên NV Lương SP Phụ cấp Tổng lương Các khoản giảm trừ Thực lĩnh SL (Kg) Thành tiền BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng GT 1 Tạ Văn Hanh 625 3.125.000 - 3.125.000 250.000 46.875 - 31.250 328.125 2.796.875 2 Trần Xuân Thắng 650 3.250.000 - 3.250.000 260.000 48.750 - 32.500 341.250 2.908.750 . .. Tổng cộng 9000 45.000.000 - 45.000.000 3.600.000 675.000 - 450.000 4.725.000 40.275.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 47 Biểu số 2.14. Bảng phân bổ số 1 Công ty TNHH sản xuất và (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) phát triểng trang trại Hà Hưng BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TT Ghi có Ghi nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương Phụ cấp Tổng TK 334 BHXH (3383) BHYT (3384) BHTN (3389) KPCĐ (3382) Cộng có TK 338 1 TK 622 XN1- ĐH 599 45.000.000 - 45.000.000 8.100.000 1.350.000 450.000 900.000 10.800.000 55.800.000 XN2- ĐH 600 22.500.000 - 22.500.000 4.050.000 675.000 225.000 450.000 5.400.000 27.900.000 XN1- ĐH 601 36.000.000 - 36.000.000 6.480.000 1.080.000 360.000 720.000 8.640.000 44.640.000 XN2- ĐH 602 29.250.000 - 29.250.000 5.265.000 877.500 292.500 585.000 7.020.000 36.270.000 Tổng 132.750.000 - 132.750.000 23.895.000 3.982.500 1.327.500 2.655.000 31.860.000 164.610.000 2 TK 627 35.478.500 - 35.478.500 6.386.130 1.064.355 354.785 709.570 8.514.840 43.993.340 3 TK 642 40.364.000 - 40.364.000 7.265.520 1.210.920 403.640 807.280 9.687.360 50.051.360 4 TK 334 16.687.400 3.128.887,5 2.085.925 21.902.212,5 21.902.212,5 5 Cộng 208.592.500 54.234.050 9.386.662,5 4.171.850 4.171.850 71.964.412,5 280.556.912,5 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Thang Long University Library 48 Biểu số 2.15. Sổ chi tiết TK 622 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Mã TK: 622 Đơn hàng 599 – XN1 Tháng 6/2014 Đơn vị tính:VNĐ Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ: 0 30/6 BPB số 1 30/6 Tiền lương công nhân sản xuất 334 45.000.000 30/6 BPB số 1 30/6 Trích lương công nhân sản xuất 338 10.800.000 30/6 Kết chuyển sang TK 154 154 55.800.000 Cộng phát sinh 55.800.000 55.800.000 Số dư cuồi kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 49 Biểu số 2.16. Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang . .. 30/6 BPB số 1 30/6 Tiền lương NV trực tiếp sản xuất ĐH 599 của XN1 622 334 45.000.000 45.000.000 30/6 BPB sô 1 30/6 Các khoản trích theo lương cho NV trực tiếp sản xuất ĐH 599 của XN1 622 334 338 10.800.000 4.725.000 15.525.000 30/6 BPB số 1 30/6 Tiền lương NV trực tiếp sản xuất ĐH 600 của XN2 622 334 22.500.000 22.500.000 30/6 BPB số 1 30/6 Các khoản trích lương cho NV trực tiếp sản xuất ĐH 600 của XN2 622 334 338 5.400.000 2.362.500 7.762.500 . . Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 50 Biểu số 2.17. Sổ cái TK 622 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CÁI Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 Tháng 6/2014 Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 30/6 BPB số 1 30/6 Tiền lương NV trực tiếp sx ĐH 599 của XN1 334 45.000.000 30/6 BPB số 1 30/6 Trích lương cho NV trực tiếp sx ĐH 599 của XN1 338 10.800.000 30/6 BPB số 1 30/6 Tiền lương NV trực tiếp sx ĐH 600 của XN2 334 22.500.000 30/6 BPB số 1 30/6 Trích lương cho NV trực tiếp sx ĐH 600 của XN2 338 5.400.000 Kết chuyển CPNCTT cho ĐH 599 của XN1 154 55.800.000 Kết chuyển CPNCTT cho ĐH 600 của XN2 154 27.900.000 . Cộng số phát sinh 164.610.000 164.610.000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 51 2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng phát sinh trong phạm vi xí nghiệp sản xuất nhằm quản lý và phục vụ sản xuất, bao gồm các chi phí sau:  Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý xí nghiệp.  Chi phí nguyên vật liệu, CCDC phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp.  Chi phí khấu hao TSCĐ ở các xí nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp cho hai xí nghiệp là xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2 trên cơ sở những chứng từ sổ sách kế toán hợp lệ và được phân bổ cho từng xí nghiệp, từng đơn hàng theo tiền lương nhân công trực tiếp.  Chi phí nhân viên xí nghiệp: Nhân viên xí nghiệp bao gồm: quản đốc xí nghiệp, thống kê xí nghiệp, cung ứng nguyên vật liệu Tiền lương nhân viên xí nghiệp được trả theo thời gian và tính theo công thức: = x Lương thời gian Lương cơ bản Lương trách nhiệm 26 ngày công + Số ngày công thực tế Thang Long University Library 52 Biểu số 2.18. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý xí nghiệp Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng Phòng tài chính – kế toán BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ HAI XÍ NGHIỆP Tháng 6/2014 TT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Trách nhiệm Ngày công thực tế Lương thời gian Các khoản giảm trừ Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN Cộng GT 1 Trương Huy Thủy Quản đốc XN 2.700.000 2.500.000 26 5.200.000 416.000 78.000 52.000 546.000 4.654.000 2 Hoàng Thị Xuân Thống kê XN 2.345.000 2.500.000 26 4.845.000 387.600 72.675 48.450 508.725 4.336.275 3 Từ Văn Thị Cung ứng VL 2.250.000 2.500.000 26 4.750.000 380.000 71.250 47.500 498.750 4.251.250 . . Tổng cộng 17.500.000 182 35.478.500 2.838.280 532.177,5 354.785 3.725.242,5 31.735.257,5 Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 53 Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang . .. 30/6 BPB số 1 30/6 Tiền lương NV quản lý xí nghiệp 627 334 35.478.500 35.478.500 30/6 BPB số 1 30/6 Trích lương NV quản lý xí nghiệp 627 334 338 8.514.840 3.725.242,5 12.240.082,5 . . Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)  Chi phí vật liệu, CCDC sản xuất CCDC phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp thường là những NVL xuất một lần hay mua về xuất thẳng phục vụ cho sửa chữa máy móc, thiết bị của xí nghiệp. Căn cứ vào bảng Phân bổ số 2 (Biểu số 2.8) kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung giá trị vật liệu, CCDC được phân bổ vào CPSXC. Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 54 Biểu số 2.20. Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang . .. 30/6 BPB số 2 30/6 Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho hai xí nghiệp sản xuất 627 153 1.210.550 1.210.550 . . Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)  Chi phí khấu hao TSCĐ Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm: nhà cửa vật kiến trúc, máy móc, phương tiện vận tải Khấu hao TSCĐ được kế toán áp dụng theo phương pháp đường thẳng Chi phí khấu hao TSCĐ của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng được phân bổ cho từng bộ phận và tập hợp trên tài khoản tương ứng:  Bộ phận xí nghiệp sản xuất (gồm cả xí nghiệp 1 và 2) tập hợp trên TK 627  Bộ phận bán hàng tập hợp trên TK 641  Bộ phận quản lý doanh nghiệp tập hợp trên TK 642 Ta có Bảng tính và phân bổ khấu hao sau: Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 55 Biểu số 2.21. Bảng phân bổ số 3 Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 6/2014 STT Tên TSCĐ Thời gian sử dụng Toàn bộ DN TK 627 TK 641 TK 642 Nguyên giá Khấu hao I KHTSCĐ đã trích trong tháng 6 6.794.075.800 43.598.695 31.725.448 3.623.000 8.250.247 1 Nhà cửa vật kiến trúc 20 năm 3.678.420.000 15.326.750 9.382.290 5.944.460 2 Máy móc thiết bị 10 năm 2.082.950.100 17.357.918 17.357.918 3 Phương tiện vận tải 8 năm 987.582.950 10.287.322 4.985.240 3.623.000 1.679.082 4 Thiết bị quản lý 6 năm 45.122.750 626.705 626.705 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 56 Biểu số 2.22. Trích số nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang . .. 30/6 BPB số 3 30/6 Chi phí khấu hao tính cho xí nghiệp sản xuất 627 214 31.725.448 31.725.448 . . Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)  Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Để phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng cần mua ngoài một số loại dịch vụ như: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, ... Hiện nay, tại Công ty vẫn sử dụng một công tơ điện cho cả xí nghiệp sản xuất và các bộ phận quản lý, tất cả chi phí điện này đều được kế toán tính vào chi phí sản xuất và được tập hợp hết vào TK 627 – chí phí sản xuất chung. Chi phí quản lý doanh nghiệp, tập hợp trên TK 642 không phải chịu chi phí điện. Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 57 Biểu số 2.23. Hóa đơn GTGT tiền điện HÓA ĐƠN GTGT (Liên 2: Giao cho khách hàng) Từ ngày 25/5 đến 25/6 Số 024 Công ty điện lực: Công ty điện lực Hưng Yên Địa chỉ: số 308 Nguyễn Văn Linh, Hiến Nam, Hưng Yên Tên khách hàng: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng Địa chỉ: km số 7, đường 39A thôn Thụy Trang, xã Trung Hưng, Yên Mỹ, Hưng Yên Hình thức thanh toán: tiền mặt Bộ CS Điện năng thanh toán Đơn giá Thành tiền (VNĐ) TD 20.548 2.350 48.287.800 Cộng 20.548 48.287.800 Thuế GTGT (10%) 4.828.780 53.116.580 Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu một trăm mười sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng Ngày 28 tháng 6 năm 2014 Khách hàng Nhân viên thu tiền (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library 58 Biểu số 2.24. Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 6 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Đặng Văn Mạnh Địa chỉ: Công ty điện lực Hưng Yên Lý do chi: thanh toán tiền điện Số tiền: 53.116.580 (viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu một trăm mười sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu một trăm mười sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Mẫu số 02 – TT QĐ số 15 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Quyển số: Số: 18 Nợ: 331 Có 111 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người lập biểu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) 59 Biểu số 2.25. Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang . .. 28/6 HĐ 024 PC số 18 28/6 Chi phí tiền điện phát sinh 627 133 111 48.287.800 4.828.780 53.116.580 . . Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu ghi nợ TK 627 để mở sổ chi tiết CPSXC như sau: Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 60 Biểu số 2.26. Sổ chi tiết TK 627 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí sản xuất chung Mã TK: 627 Tháng 6/2014 Đơn vị tính:VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 HĐ 024 PC số 18 28/6 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 48.287.800 BPB số 1 30/6 Chi phí tiền lương NVXN 334 35.478.500 BPB số 1 30/6 Trích các loại bảo hiểm 338 8.514.840 BPB số 2 30/6 Chi phí CCDC 153 1.210.550 BPB số 3 30/6 Trích khấu hao TSCĐ 214 31.725.448 30/6 Kết chuyển CPSXC 154 125.217.138 Cộng phát sinh 125.217.138 125.217.138 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 61 Từ Sổ chi tiết Chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành phân bổ CPSXC cho từng đơn hàng theo chi phí nhân công trực tiếp. = x Ví dụ: Từ sổ chi tiết TK 627, em có Tổng CPSXC là 125.217.138. Từ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, em có được tổng tiền lương của các ĐH là 132.750.000 và tiền lương của ĐH 599 là 45.000.000. Từ đó áp dụng công thức trên, em tính được CPSXC đối với ĐH 599 như sau: Tương tự tính đối với các ĐH khác. Ta có bảng phân bổ CPSXC như sau: Biểu số 2.27. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 6/2014 Đơn hàng CPSXC phân bổ chi tiết cho từng đơn hàng ĐH 599 42.446.487 ĐH 600 21.223.244 ĐH 601 33.957.190 ĐH 602 27.590.217 Cộng 125.217.138 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) CPSXC phân bổ cho từng đơn hàng Tổng CPSXC Tổng tiền lương của các đơn hàng Tiền lương của từng đơn hàng Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) CPSXC phân bổ ĐH 599 = 125.217.138 132.750.000 x 45.000.000 = 42.446.478 Thang Long University Library 62 2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Để tổng hợp chi phí sản xuất cho hai xí nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tất cả các CPSX phát sinh trong tháng đều được tập hợp vào TK 154 vào cuối tháng và chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2014, căn cứ vào bảng kết chuyển CPSXC tháng 6/2014, kế toán ghi sổ chi tiết TK 154. Biểu số 2.28. Bảng kết chuyển CPSXC Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG KẾT CHUYỂN CPSX Tháng 6/2014 Đơn vị tính: Đồng STT Đối tượng ghi nợ TK 154 Ghi có các TK Tổng cộng 621 622 627 1 ĐH 599 65.405.564 55.800.000 42.446.487 163.652.051 2 ĐH 600 42.698.483 27.900.000 21.223.244 91.821.727 3 ĐH 601 67.251.387 44.640.000 33.957.190 145.848.577 4 ĐH 602 57.667.067 36.270.000 27.590.217 121.527.284 Cộng 233.022.500 164.610.000 125.217.138 522.849.639 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) 63 Biểu số 2.29. Sổ chi tiết TK 154 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Mã TK: 154 Đơn hàng 599 Tháng 6/2014 Đơn vị tính:VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 30/6 Bảng kết chuyển CPSX 30/6 Số dư đầu kỳ: 0 K/c CPNVLTT K/c CPNCTT K/c CPSXC 621 622 627 65.405.564 55.800.000 42.446.487 Thành phẩm nhập kho 155 163.652.051 Cộng 163.652.051 163.652.051 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 64 Biểu số 2.30. Sổ cái TK 154 Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CÁI Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK: 154 Tháng 6/2014 NT GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 30/6 Bảng kết chuyển CPSX 30/6 Kết chuyển các khoản chi phí cho ĐH 599 của XN1 K/c CPNVLTT K/c CPNCTT K/c CPSXC 621 622 627 65.405.564 55.800.000 42.446.487 30/6 Bảng kết chuyển CPSX 30/6 Kết chuyển các khoản chi phí cho ĐH 600 của XN 2 K/c CPNVLTT K/c CPNCTT K/c CPSXC 621 622 627 42.698.483 27.900.000 21.223.244 Thành phẩm ĐH 599 nhập kho 155 163.652.051 Thành phẩm ĐH 600 nhập kho 155 91.821.727 . . Cộng số phát sinh 522.849.639 522.849.639 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 65 2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là sản phẩm theo đơn hàng. Phương pháp tính giá thành Công ty áp dụng tính theo phương pháp trực tiếp (hay còn gọi là phương pháp giản đơn) Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí SPDD đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí SPDD cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Công ty thực hiện theo đơn hàng với khách hàng, khi ĐH hoàn thành Công ty mới tính giá sản phẩm. Cuối tháng 6/2014, các ĐH 599, ĐH 600, ĐH 601, ĐH 602 đã hoàn thành mà không có sản phẩm dở dang. Từ số liệu trên, kế toán lập Bảng tính giá thành sản phẩm theo như sau: Thang Long University Library 66 Biểu số 2.31. Bảng tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 6/2014 TT Đơn hàng SL SP hoàn thành DDĐK TK 621 TK 622 TK 627 DDCK Tổng GTSP Giá thành đơn vị 1 XN1 - ĐH 599 9000 0 65.405.564 55.800.000 42.446.487 0 163.652.051 18.183,6 2 XN2 - ĐH 600 5000 0 42.698.483 27.900.000 21.223.244 0 91.821.727 18.364,3 3 XN1 - ĐH 601 7200 0 67.251.387 44.640.000 33.957.190 0 145.848.577 20.256,7 4 XN2 - ĐH 602 6500 0 57.667.067 36.270.000 27.590.217 0 121.527.284 18.696,5 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chương 2, em đã trình bày thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng, bao gồm các nội dung sau: Khái quát quá trình hình thành, phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán cũng như chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. Cuối cùng, em đã nêu ra thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty là hợp lý tuy nhiên còn một số tồn tại cần xem xét. Từ những tồn tại trong chương 2 làm cơ sở để em đề xuất giải pháp chương 3 là Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng. Thang Long University Library 68 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI HÀ HƢNG 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng 3.1.1. Kết quả đạt được 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán  Bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp, các nhân viên trong phòng kế toán được phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng để có thể hỗ trợ lẫn nhau và hoàn thành công việc.  Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản gồm 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tương ứng được theo dõi ở TK 621, TK 622, TK 627. Cuối kỳ sẽ được tập hợp vào TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do kế toán tổng hợp thực hiện có sự hỗ trợ của công cụ Excel giúp tính toán chính xác các thông tin đưa ra. Công ty xác định kỳ kế toán theo tháng nên cung cấp thông tin kịp thời các chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị đưa ra giá bán phù hợp cho các đơn hàng được ký kết đảm bảo uy tín và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Công ty sử dụng các chứng từ, hóa đơn do Bộ tài chính ban hành, thực hiện luân chuyển chứng từ theo quy định, dễ dàng giám sát, kiểm tra các sai phạm xảy ra. Áp dụng hình thức sổ “Nhật ký chung” sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chung, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái các tài khoản có thể đối chiếu, kiểm tra giữa các sổ. 3.1.1.2. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty theo dõi chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ theo từng xí nghiệp và chi tiết từng đơn đặt hàng, tổ chức như vậy công ty sẽ theo dõi được chính xác số nguyên vật liệu đã được sử dụng cho từng đơn đặt hàng, tránh được lãng phí và thất thoát. 69  Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Công ty lựa chọn hình thức trả lương theo sản phẩm là phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính lương này sẽ khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.  Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung Công ty tập hợp chi phí sản xuất chung chi tiết theo từng yếu tố chi phí: chi phí nhân viên xí nghiệp, chi phí vật liệu, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Việc hạch toán rõ ràng từng yếu tố chi phí giúp cho việc quản trị chi phí có hiệu quả. Sau đó chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ tới từng đơn hàng theo chi phí nhân công trực tiếp là phù hợp với hoạt động gia công.  Trong công tác tính giá thành Công ty xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm theo đơn hàng là hợp lý với đặc điểm sản xuất với nhiều đơn hàng với các sản phẩm khác nhau. Từ đó, giúp các nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả sản xuất, nhằm đưa ra các biện pháp hoàn thiện chi phí và giá thành sản phẩm sao cho phù hợp với thị trường. 3.1.2. Tồn tại 3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán  Bộ máy kế toán Hiện nay trong bộ máy kế toán của Công ty, kế toán tổng hợp kiêm nhiệm luôn kế toán vật tư, TSCĐ, kế toán chi phí giá thành sản phẩm, đảm nhiệm nhiều công việc như vậy dễ xảy ra những sai sót trong quá trình thực hiện. Hơn nữa, trong thời gian tới doanh nghiệp sẽ mở rộng thị trường, có nhiều dự án hợp tác với các tỉnh khác cung ứng thức ăn chăn nuôi do vậy, khối lượng công việc kế toán ngày càng nhiều, dẫn đến thông tin đưa ra sẽ không đảm bảo và xảy ra các sai sót. Bên cạnh đó, kế toán thanh toán kiêm nhiệm vụ thủ quỹ, đã vi phạm vào nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán, điều này dẫn đến xảy ra các sai sót, ảnh hưởng đến tình hình thu chi của doanh nghiệp.  Hình thức sổ kế toán Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức Nhật ký chung trong môi trường thủ công mà khối lượng công việc phát sinh ngày càng nhiều dẫn đến việc thực hiện ghi chép sẽ thiếu chính xác từ sổ nhật ký chung vào các sổ cái. 3.1.2.2. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Thang Long University Library 70 Việc quản lý nguyên vật liệu đầu vào: Hiện nay Công ty quản lý nguyên vật liệu đầu vào là không hợp lý, doanh nghiệp dự trữ số lượng nguyên vật liệu cho sản xuất là khá ít chỉ đủ để sử dụng cho sản xuất thức ăn của trang trại. Thường các ĐH được ký kết, Công ty mới tiến hành nhập mua nguyên vật liệu sản xuất, trường hợp thị trường gặp biến động làm cho giá mua nguyên vật liệu tăng cao dẫn đến giá thành sản phẩm của các ĐH đội lên cao hoặc chậm trễ sản xuất.  Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Phụ cấp: Hiện nay, Công ty chỉ tính tiền lương cho nhân viên theo sản phẩm, tiền lương được tính trên số sản phẩm công nhân làm ra mà không tính các khoản phụ cấp cho nhân viên trực tiếp sản xuất như: phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp độc hại. Trích lương nghỉ phép: Với số lượng khoảng 400 công nhân chiếm trên 80% tổng số cán bộ, công nhân của Công ty. Với số lượng công nhân là lớn, trong khi đó cách bố trí nghỉ phép cho công nhân sản xuất không đồng đều giữa các kỳ trong năm. Công ty lại không tính toán, lập kế hoạch, thực hiện trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất làm việc tính giá thành sản phẩm không chính xác.  Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung Phân bổ chi phí điện, nước: Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng một đồng hồ đo điện, nước cho cả hai xí nghiệp và các bộ phận quản lý. Chi phí điện, nước của hai xí nghiệp và các bộ phận quản lý đều được kế toán tính hết vào chi phí sản xuất chung, tất cả đều tập hợp trên TK 627, chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp trên TK 642 không chịu chi phí điện, nước ở bộ phận mình, làm như vậy sẽ không tính được chính xác giá thành sản phẩm còn làm cho giá thành sản phẩm tăng đột biến. 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng Hiện nay dưới tác động xu hướng của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới, các doanh nghiệp của Việt Nam càng gặp nhiều khó khăn thách thức khi phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Để nâng cao tính cạnh tranh thì các doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí. Để thực hiện mục tiêu này các doanh nghiệp cần phải xây dựng chính sách giá rõ ràng, phù hợp, dựa trên các thông tin kế toán cung cấp về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng cùng với sự hướng dẫn của cô giáo, em thấy kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty còn những tồn tại cần khắc phục. Sau đây, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất của mình góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng. 71 3.2.1. Hoàn thiện về hình thức sổ kế toán Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức dễ ghi, dễ đối chiếu và có thể phân công lao động. Tuy nhiên, ở hình thức này trong môi trường kế toán thủ công sẽ xảy ra tình trạng ghi chép thiếu từ sổ nhật ký chung vào sổ cái. Do vậy, cùng với việc sử dụng công cụ Excel thì Công ty nên đầu tư mua phần mềm kế toán như Fast, Misa hay thuê một công ty về công nghệ thông tin để viết một phần mềm kế toán dành riêng cho Công ty, giúp công việc của kế toán được gọn nhẹ, dễ dàng hơn và các sổ sách, chứng từ được lưu trữ tránh mất mát. 3.2.2. Hoàn thiện về kế toán các khoản mục chi phí  Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quản lý nguyên vật liệu đầu vào: Hiện nay Công ty quản lý nguyên vật liệu đầu vào chưa hợp lý, các nguyên vật liệu này chỉ được mua khi có đơn hàng. Trường hợp xảy ra tình trạng giá nguyên vật liệu tăng cao, xảy ra tình trạng ép giá, ảnh hưởng tới quá trình sản xuất, các đơn hàng sẽ bị chậm trễ khi giao cho khách và chất lượng không được đảm bảo nên Công ty cần xây dựng một chiến lược sản xuất sao cho phù hợp đảm bảo giá nguyên vật liệu thu mua phù hợp giảm bớt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.  Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Phụ cấp: Hiện nay, Công ty đang trên đà phát triển, càng có nhiều lệnh sản xuất xuống thì vai trò của người lao động trực tiếp sản xuất là vô cùng quan trọng. Để đảm bảo quyền lợi của họ thì Công ty đang thực hiện chế độ trả lương đối với công nhân trực tiếp sản xuất doanh nghiệp tính lương theo sản phẩm mà không được trả thêm các khoản phụ cấp khác. Việc trả lương như vậy, tuy có đánh giá đúng khả năng lao động, tăng năng suất lao động nhưng đối với những công nhân mới vào làm, trình độ nghề nghiệp chưa cao, lương của họ được tính theo sản phẩm còn khá thấp. Do vậy, ngoài tiền lương ra họ nên đươc nhận các khoản phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ để giúp nâng cao ý thức làm việc, có trách nhiệm trong công việc, đảm bảo quyền lợi của người lao động. Trích lương nghỉ phép: Theo quy định, công nhân trong Công ty có quyền được nghỉ phép mà vẫn được hưởng đủ lương và được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. Thực tế tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng có số lượng khoảng 400 công nhân, cách bố trí nghỉ phép cho công nhân không đồng đều giữa các kỳ. Thực tế tại Công ty, ở các tháng 1, tháng 2 do gần đến Tết hay dịp hè mọi người thường tổ chức du lịch, số lượng công nhân nghỉ phép tăng lên, Công ty mới tính và trả lương cho nhân viên làm chi phí nhân công trên một sản phẩm tăng lên dẫn đến giá thành tăng đột biến khiến cho nhà quản trị không đánh giá được hiệu quả sử dụng lao Thang Long University Library 72 động. Do vậy, kế toán nên lập kế hoạch, tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân nhằm mục đích ổn định chi phí sản xuất và đảm bảo giá thành sản phẩm không bị đột biến tăng lên. Công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất với một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lương theo công thức sau TK sử dụng: TK 335: chi phí phải trả TK 335 Phương pháp kế toán: Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch, kế toán tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX: Nợ TK 622 Có TK 335 Mức trích trước hàng tháng tiền lương CNSX = Tỷ lệ trích trước Tiền lương cơ bản của CNSX trong tháng x Tỷ lệ trích trước Tổng tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm của CNSX Tổng tiền lương chính phải trả theo kế hoạch năm của CNSX = Tổng tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm của CNSX = Số CNSX x Mức lương bình quân 1 CNSX x Số ngày nghỉ phép thường niên 1 CNSX  Chi phí phải trả thực tế phát sinh  Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí  Trích trước chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ Dư có: Chi phí đã trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh 73 Khi thực tế phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả CNSX: Nợ TK 335 Có TK 334 Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán chưa trích các khoản bảo hiểm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo khoản lương này. Do đó khi nào đã xác định được tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả thì kế toán mới tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên số tiền lương nghỉ phép phải trả: Nợ TK 622: Phần tính vào chi phí Nợ TK 334: Phần khấu trừ vào lương Có TK 338: Trích trên số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả Cuối năm, kế toán tiến hành quyết toán giữa số trích trước với số thực tế phát sinh: Nếu số thực tế phải trả nhỏ hơn số trích trước, kế toán tiến hành ghi giảm chi phí phần chênh lệch Nợ TK 335 Có TK 622 Nếu số thực tế phải trả lớn hơn số trích trước, kế toán tiến hành trích bổ sung phần chênh lệch vào chi phí Nợ TK 622 Có TK 335  Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung Phân bổ chi phí điện, nước: Hiện nay chỉ riêng chi phí điện, nước của hai xí nghiệp sản xuất và các bộ phận quản lý đều được tập hợp vào chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp không chịu. Do hiện nay đang sử dụng một đồng hồ đo điện, nước, việc làm này sẽ ảnh hưởng đến tính giá thành sản phẩm bị sai lệch. Do vậy, Công ty nên mắc thêm công tơ điện cho từng bộ phận, xí nghiệp. Hiện nay, chi phí để lắp thêm công tơ là thấp, rất dễ để thực hiện, làm như vậy các phòng ban sẽ có ý thức tiết kiệm chi phí và phản ánh đúng giá thành sản phẩm. 3.2.3. Một số kiến nghị: 3.2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước Hiện nay hệ thống pháp luật của nước ta đang sửa đổi, cải cách nên chưa tạo cơ sở vững chắc cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng. Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, bổ sung thêm Thang Long University Library 74 những quy định, chính sách ưu đãi đối với những ngành sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp sao cho phù hợp với thực tế tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển. Bên cạnh đó, có những chính sách đầu tư và tháo gỡ khó khăn như cho vay có ưu đãi, giảm bớt thuế mang tính vĩ mô để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ổn định sản xuất. 3.2.3.2. Kiến nghị đối với Bộ tài chính Bộ tài chính cần phải tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động phát triển. Xây dựng, ban hành các cơ chế, quy định đồng bộ nhằm tạo cơ sở pháp lý và hành lang an toàn cho hoạt động doanh nghiệp, phổ biến sâu sắc và rộng rãi hơn về luật kế toán và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Bên cạnh đó, mỗi khi ban hành ra những thông tư, quy định mới, Bộ tài chính cần có hướng dẫn cụ thể, chi tiết tới từng doanh nghiệp để họ nắm rõ và áp dụng đúng đắn hơn và Bộ tài chính cũng nên có những thay đổi trong các Chuẩn mực kế toán sao cho phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế. 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Trong chương 3, em đã đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng từ những kết quả đạt được đến một số tồn tại trong công tác kế toán. Bên cạnh đó, em cũng mạnh dạn đưa ra những giải pháp để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: hoàn thiện hình thức sổ kế toán, hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung Ngoài ra, em còn đưa ra kiến nghị đối với Nhà nước và Bộ tài chính giúp Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng có thể hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Thang Long University Library 76 KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều mong muốn tối đa hóa lợi nhuận thì giảm thiểu chi phí và hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng, góp phần không nhỏ vào việc phát triển doanh nghiệp. Nhờ những số liệu do kế toán cung cấp nhà quản trị có thể đưa ra những kế hoạch sản xuất, chiến lược kinh doanh phù hợp giúp nâng cáo năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh của Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô, chú, anh, chị phòng Tài chính – kế toán, em được tiếp xúc và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán của Công ty, từ đó hiểu thêm công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Tiến sĩ Phạm Thị Hoa em đã hoàn thiện bài khóa luận của mình. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài khóa luận nhưng do hạn chế về trình độ lý luận và thiếu kiến thức thực tiễn nên bài khóa luận của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Ban giám đốc và cô, chú, anh, chị phòng kế toán cùng các thầy, cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng những chặng đường phát triển (lưu hành nội bộ). 2. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, Chủ biên: PGS.TS Đặng Thị Loan, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 3. Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp, Chủ biên: PTS Võ Văn Nhị, NXB Thống kê. 4. Khóa luận tốt nghiệp trên thư viện của trường Đại học Thăng Long. 5. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, PGS. TS Nguyễn Văn Công, NXB Đại học kinh tế quốc dân. 6. Quyết định 15/QĐ – BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. 7. Tài liệu do phòng Tài chính – kế toán Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng. 8. Tạp chí kế toán, kiểm toán. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa18705_085.pdf
Luận văn liên quan