Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều mong muốn tối đa
hóa lợi nhuận thì giảm thiểu chi phí và hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng, góp
phần không nhỏ vào việc phát triển doanh nghiệp. Nhờ những số liệu do kế toán cung
cấp nhà quản trị có thể đưa ra những kế hoạch sản xuất, chiến lược kinh doanh phù
hợp giúp nâng cáo năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh của Công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô, chú, anh, chị phòng Tài chính – kế toán, em
được tiếp xúc và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán của Công ty, từ đó hiểu thêm công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và cùng
với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Tiến sĩ Phạm Thị Hoa em đã hoàn thiện bài
khóa luận của mình
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại Hà Hưng
PHIẾU CHI
Ngày 3 tháng 6 năm 2014
Họ tên người nhận tiền: Đinh Thu Trang
Địa chỉ: Tổng Công ty lương thực Hưng Yên
Lý do chi: thanh toán tiền mua khô đậu tương
Số tiền: 71.500.000 (viết bằng chữ): Bẩy mươi mốt triệu năm trăm nghìn
đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bẩy mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Mẫu số 02 – TT
QĐ số 15 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
Quyển số:
Số: 12
Nợ: 331
Có 111
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người
lập biểu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người
nhận tiền
(ký, họ tên)
35
Tiến hành kiểm tra chất lượng khô đậu tương rồi cho nhập kho.
Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng Mẫu số 01 - VT
Số: 34
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 3 tháng 6 năm 2014
Họ tên người giao hàng: Từ Văn Thị
Theo HĐ số 020136 ngày 3 tháng 6 năm 2014 của Tổng Công ty lương thực Hưng
Yên
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư (SP, HH)
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Khô đậu tương kg 5000 5000 13.000 65.000.000
Cộng 65.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi năm triệu đồng chẵn
Nhập, ngày 3 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách
cung tiêu
(ký, họ tên)
Người
giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Thang Long University Library
36
Khi có lệnh sản xuất tiến hành xuất kho nguyên vật liệu
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng Mẫu số 02 - VT
Số: 46
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 6 năm 2014
Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Tiên Địa chỉ: XN1
Lý do xuất kho: xuất cho sản xuất ĐH 599 của XN 1
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(SP, HH)
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Khô đậu tương kg 500 500 13.000 6.500.000
2 Bột thịt xương kg 500 500 9.000 4.500.000
Cộng 11.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 5 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Kế toán tính được đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Ví dụ: Khô đậu tương tồn đầu kỳ có số lượng 3000, giá trị thực tế là 39.000.000.
Số lượng nhập trong kỳ là 5000, giá trị thực tế là 65.000.000. Ta dễ dàng tính được giá
xuất kho của khô đậu tương như sau:
Áp dụng công thức sau:
Giá đơn vị BQ xuất kho =
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách
cung tiêu
(ký, họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
37
= = 13.000
Tương tự tính giá xuất kho của các nguyên vật liệu khác.
Cuối mỗi tháng công ty lập bảng kê theo dõi Nhập – Xuất – Tồn
Giá đơn vị BQ xuất kho
của khô đậu tương
39.000.000 + 65.000.000
3.000 + 5.000
Thang Long University Library
38
Biểu số 2.5. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Nguyên vật liệu
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
Khô đậu tương 3.000 39.000.000 5.000 65.000.000 7500 97.500.000 500 6.500.000
Bột thịt xương 1000 9.000.000 500 4.500.000 1.100 9.900.000 400 3.600.000
Bột cá - - 1.500 19.500.000 1000 13.000.000 500 6.500.000
Cộng 275.150.000 3.876.520.000 3.725.532.639 426.137.361
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
39
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết xuất nguyên vật liệu
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
SỔ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 6 năm 2014
Số lượng 9.000 kg – Theo ĐH 599
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
Mã
số
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
SH NT
PXK46 5/6 Khô đậu tương kg 500 13.000 6.500.000
PXK46 5/6 Bột thịt xương kg 500 9.000 4.500.000
PXK47 6/6 Cám gạo kg 4.500 6.000 27.000.000
PXK47 6/6 Ngô kg 2.500 5.000 12.500.000
PXK47 6/6 Bột cá kg 400 13.000 5.200.000
PXK47 6/6 Bột sò kg 100 2.500 250.000
PXK47 6/6 Bột sắn kg 280 3.800 1.064.000
PXK48 7/6 Muối kg 150 1.500 225.000
PXK48 7/6 Bột đá kg 100 800 80.000
PXK48 7/6 Olaquindox kg 15 7.500 112.500
PXK48 7/6 Cloline kg 45 4.500 202.500
Cộng 57.634.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Do vật liệu phụ chiếm tỷ trọng nhỏ nên Công ty không xác định chi phí nguyên
vật liệu phụ cho từng xí nghiệp, chi tiết từng đơn hàng mà dựa trên chứng từ ban đầu
và sẽ được tập hợp chung cho cả 4 đơn hàng rồi được phân bổ theo chi phí nguyên vật
liệu chính cho từng đơn hàng.
Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
40
Biểu số 2.7. Bảng tổng hợp chi phí NVLC, NVLP
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
Phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NVLC, NVLP
STT
Có TK
Nợ TK
TK 1521 TK 1522
1 TK 621 205.334.500
XN1 - ĐH 599 57.634.000
XN2 - ĐH 600 37.625.000
XN1 - ĐH 601 59.260.500
XN2 - ĐH 602 50.815.000
2 TK 621 27.688.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Từ Bảng tổng hợp chi phí NVLC, NVLP ở trên, kế toán sẽ có được chi phí
NVLP phân bổ cho từng đơn hàng theo chi phí nguyên vật liệu chính như sau:
Áp dụng công thức
Ta có Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ sau:
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
CPNVLP phân
bổ cho từng ĐH
=
Tổng CPNVLP
Tổng CPNVLC
x
CPNVLC
của từng ĐH
CPNVLP
phân bổ cho
ĐH599
=
27.688.000
205.334.500
x 57.634.000
= 7.771.564
41
Biểu số 2.8. Bảng phân bổ số 2
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
Phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 2
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 6/2014
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 1521 TK 1522 TK 153 Tổng
1
TK 621 (Chi phí
NVL trực tiếp)
205.334.500 27.688.000 233.022.500
XN1- ĐH 599 57.634.000 7.771.564 65.405.564
XN2 - ĐH 600 37.625.000 5.073.483 42.698.483
XN1 - ĐH 601 59.260.500 7.990.887 67.251.387
XN2 - ĐH 602 50.815.000 6.852.067 57.667.067
2
TK 627 (Chi phí
SXC)
1.210.550 1.210.550
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
42
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết TK 621
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mã TK: 621
Đơn hàng 599 – XN1
Tháng 6/2014 Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ: 0
5/6 PXK 46 5/6
Xuất kho NVLC cho
sản xuất
1521 11.000.000
6/6 PXK 47 6/6
Xuất kho NVLC cho
sản xuất
1521 46.014.000
7/6 PXK 48 7/6
Xuất kho NVLC cho
sản xuất
1521 620.000
30/6 BPB 02 30/6 Chi phí NVLP 1522 7.771.564
30/6 Kết chuyển cuối kỳ 154 65.405.564
Cộng phát sinh 65.405.564 65.405.564
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
43
Biểu số 2.10. Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
và phát triển trang trại Hà Hưng
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
.. .
3/6
HĐ 020136
PNK 34
3/6
Mua NVLC về
nhập kho
1521
133
111
65.000.000
6.500.000
71.500.000
5/6 PXK 46 5/6
Xuất kho NVLC
cho sx ĐH 599
của XN1
621
1521
11.000.000
11.000.000
6/6 PXK 47 6/6
Xuất kho NVLC
cho sx ĐH 599
của XN1
621
1521
46.014.000
46.014.000
7/6 PXK 48 7/6
Xuất kho NVLC
cho sx ĐH 599
của XN1
621
1521
620.000
620.000
9/6 PXK 49 9/6
Xuất kho NVLC
cho sx ĐH 600
của XN2
621
1521
37.625.000
37.625.000
.
30/6 BPB số 2 30/6
PB NVLP cho
ĐH 599 của XN1
621
1522
7.771.564
7.771.564
30/6 BPB số 2 30/6
PB NVLP cho
ĐH 600 của XN2
621
1522
5.073.483
5.073.483
. .
Cộng số phát sinh 943.674.462 943.674.462
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
44
Biểu số 2.11. Sổ cái TK 621
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK: 621
Tháng 6/2014
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có
A B C D 1 2 3
Số dư đầu kỳ: 0
5/6
PXK
46
5/6
Xuất kho NVLC cho sx
ĐH 599 của XN1
1521 11.000.000
6/6
PXK
47
6/6
Xuất kho NVLC cho sx
ĐH 599 của XN1
1521 46.014.000
7/6
PXK
48
7/6
Xuất kho NVLC cho sx
ĐH 599 của XN1
1521 620.000
9/6
PXK
49
9/6
Xuất kho NVLC cho sx
ĐH 600 của XN2
1521 37.625.000
. .
30/6
BPB
số 2
30/6
Chi phí NVLP cho sx
ĐH 599 của XN1
1522 7.771.564
30/6
PBP
số 2
30/6
Chi phí NVLP cho sx
ĐH 600 của XN2
1522 5.073.483
. ..
30/6
Kết chuyển CPNVL
cho ĐH 599 của XN1
154 65.405.564
30/6
Kết chuyển CPNVL
cho ĐH 600 của XN2
154 42.698.483
.. .
Cộng phát sinh 233.022.500 233.022.500
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
45
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hưng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
Tiền lương của công nhân sản xuất sẽ được tính theo phương thức trả lương theo
sản phẩm. Vì vậy Chi phí nhân công trực tiếp sẽ được tập hợp từng xí nghiệp và chi
tiết theo ĐH.
Cuối tháng, quản lý của xí nghiệp thống kê số lượng bao thức ăn đóng gói mà
các công nhân làm được rồi quy đổi ra khối lượng kg (1 bao = 25kg) gửi đến phòng kế
toán tiến hành tính lương cho nhân viên theo công thức sau:
Biểu số 2.12. Bảng thanh toán lương sản phẩm
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG SẢN PHẨM
STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 XN1-ĐH 599 9.000 kg 5.000 45.000.000
2 XN2-ĐH 600 5.000 kg 4.500 22.500.000
3 XN1-ĐH 601 7.200 kg 5.000 36.000.000
4 XN2-ĐH 602 6.500 kg 4.500 29.250.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Lương sản
phẩm =
Tổng số lượng sản
phẩm hoàn thành
x
Đơn giá của
mỗi sản phẩm
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
46
Biểu số 2.13. Bảng thanh toán tiền lương
Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Xí nghiệp 1 – ĐH 599
STT Họ tên NV
Lương SP
Phụ
cấp
Tổng
lương
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh SL
(Kg)
Thành tiền BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng GT
1 Tạ Văn Hanh 625 3.125.000 - 3.125.000 250.000 46.875 - 31.250 328.125 2.796.875
2
Trần Xuân
Thắng
650 3.250.000 - 3.250.000 260.000 48.750 - 32.500 341.250 2.908.750
. ..
Tổng cộng 9000 45.000.000 - 45.000.000 3.600.000 675.000 - 450.000 4.725.000 40.275.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
47
Biểu số 2.14. Bảng phân bổ số 1
Công ty TNHH sản xuất và (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
phát triểng trang trại Hà Hưng
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TT
Ghi có
Ghi nợ
TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Phụ
cấp
Tổng
TK 334
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
BHTN
(3389)
KPCĐ
(3382)
Cộng có TK
338
1
TK
622
XN1-
ĐH 599
45.000.000 - 45.000.000 8.100.000 1.350.000 450.000 900.000 10.800.000 55.800.000
XN2-
ĐH 600
22.500.000 - 22.500.000 4.050.000 675.000 225.000 450.000 5.400.000 27.900.000
XN1-
ĐH 601
36.000.000 - 36.000.000 6.480.000 1.080.000 360.000 720.000 8.640.000 44.640.000
XN2-
ĐH 602
29.250.000 - 29.250.000 5.265.000 877.500 292.500 585.000 7.020.000 36.270.000
Tổng 132.750.000 - 132.750.000 23.895.000 3.982.500 1.327.500 2.655.000 31.860.000 164.610.000
2 TK 627 35.478.500 - 35.478.500 6.386.130 1.064.355 354.785 709.570 8.514.840 43.993.340
3 TK 642 40.364.000 - 40.364.000 7.265.520 1.210.920 403.640 807.280 9.687.360 50.051.360
4 TK 334 16.687.400 3.128.887,5 2.085.925 21.902.212,5 21.902.212,5
5 Cộng 208.592.500 54.234.050 9.386.662,5 4.171.850 4.171.850 71.964.412,5 280.556.912,5
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Thang Long University Library
48
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết TK 622
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Mã TK: 622
Đơn hàng 599 – XN1
Tháng 6/2014
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ: 0
30/6
BPB
số 1
30/6
Tiền lương công
nhân sản xuất
334 45.000.000
30/6
BPB
số 1
30/6
Trích lương công
nhân sản xuất
338 10.800.000
30/6
Kết chuyển sang
TK 154
154 55.800.000
Cộng phát sinh 55.800.000 55.800.000
Số dư cuồi kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
49
Biểu số 2.16. Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
hiệu tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
. ..
30/6
BPB
số 1
30/6
Tiền lương NV
trực tiếp sản xuất
ĐH 599 của XN1
622
334
45.000.000
45.000.000
30/6
BPB
sô 1
30/6
Các khoản trích
theo lương cho
NV trực tiếp sản
xuất ĐH 599 của
XN1
622
334
338
10.800.000
4.725.000
15.525.000
30/6
BPB
số 1
30/6
Tiền lương NV
trực tiếp sản xuất
ĐH 600 của XN2
622
334
22.500.000
22.500.000
30/6
BPB
số 1
30/6
Các khoản trích
lương cho NV
trực tiếp sản xuất
ĐH 600 của XN2
622
334
338
5.400.000
2.362.500
7.762.500
. .
Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
50
Biểu số 2.17. Sổ cái TK 622
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK: 622
Tháng 6/2014
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
30/6
BPB
số 1
30/6
Tiền lương NV
trực tiếp sx
ĐH 599 của XN1
334 45.000.000
30/6
BPB
số 1
30/6
Trích lương cho
NV trực tiếp sx
ĐH 599 của XN1
338 10.800.000
30/6
BPB
số 1
30/6
Tiền lương NV
trực tiếp sx
ĐH 600 của XN2
334
22.500.000
30/6
BPB
số 1
30/6
Trích lương cho
NV trực tiếp sx
ĐH 600 của XN2
338 5.400.000
Kết chuyển
CPNCTT cho
ĐH 599 của XN1
154 55.800.000
Kết chuyển
CPNCTT cho
ĐH 600 của XN2
154 27.900.000
.
Cộng số phát sinh 164.610.000 164.610.000
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
51
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hưng phát sinh trong phạm vi xí nghiệp sản xuất nhằm quản lý và phục vụ sản xuất,
bao gồm các chi phí sau:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý xí nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu, CCDC phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp.
Chi phí khấu hao TSCĐ ở các xí nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp cho hai xí nghiệp là xí nghiệp 1 và
xí nghiệp 2 trên cơ sở những chứng từ sổ sách kế toán hợp lệ và được phân bổ cho
từng xí nghiệp, từng đơn hàng theo tiền lương nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân viên xí nghiệp:
Nhân viên xí nghiệp bao gồm: quản đốc xí nghiệp, thống kê xí nghiệp, cung ứng
nguyên vật liệu
Tiền lương nhân viên xí nghiệp được trả theo thời gian và tính theo công thức:
= x
Lương thời
gian
Lương
cơ bản
Lương
trách nhiệm
26 ngày công
+
Số ngày công
thực tế
Thang Long University Library
52
Biểu số 2.18. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý xí nghiệp
Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng
Phòng tài chính – kế toán
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ HAI XÍ NGHIỆP
Tháng 6/2014
TT Họ và tên
Chức
vụ
Lương
cơ bản
Trách
nhiệm
Ngày
công
thực tế
Lương
thời gian
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN Cộng GT
1
Trương Huy
Thủy
Quản đốc
XN
2.700.000 2.500.000 26 5.200.000 416.000 78.000 52.000 546.000 4.654.000
2
Hoàng Thị
Xuân
Thống kê
XN
2.345.000 2.500.000 26 4.845.000 387.600 72.675 48.450 508.725 4.336.275
3 Từ Văn Thị
Cung ứng
VL
2.250.000 2.500.000 26 4.750.000 380.000 71.250 47.500 498.750 4.251.250
. .
Tổng cộng 17.500.000 182 35.478.500 2.838.280 532.177,5 354.785 3.725.242,5 31.735.257,5
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
53
Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
tài khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
. ..
30/6
BPB
số 1
30/6
Tiền lương NV
quản lý xí nghiệp
627
334
35.478.500
35.478.500
30/6
BPB
số 1
30/6
Trích lương NV
quản lý xí nghiệp
627
334
338
8.514.840
3.725.242,5
12.240.082,5
. .
Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Chi phí vật liệu, CCDC sản xuất
CCDC phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp thường là những NVL xuất một lần
hay mua về xuất thẳng phục vụ cho sửa chữa máy móc, thiết bị của xí nghiệp.
Căn cứ vào bảng Phân bổ số 2 (Biểu số 2.8) kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký
chung giá trị vật liệu, CCDC được phân bổ vào CPSXC.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
54
Biểu số 2.20. Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
hiệu tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
. ..
30/6
BPB
số 2
30/6
Chi phí vật liệu,
CCDC dùng cho
hai xí nghiệp
sản xuất
627
153
1.210.550
1.210.550
. .
Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm: nhà cửa vật kiến trúc, máy móc,
phương tiện vận tải Khấu hao TSCĐ được kế toán áp dụng theo phương pháp
đường thẳng
Chi phí khấu hao TSCĐ của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hưng được phân bổ cho từng bộ phận và tập hợp trên tài khoản tương ứng:
Bộ phận xí nghiệp sản xuất (gồm cả xí nghiệp 1 và 2) tập hợp trên TK 627
Bộ phận bán hàng tập hợp trên TK 641
Bộ phận quản lý doanh nghiệp tập hợp trên TK 642
Ta có Bảng tính và phân bổ khấu hao sau:
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
55
Biểu số 2.21. Bảng phân bổ số 3
Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 6/2014
STT Tên TSCĐ
Thời gian
sử dụng
Toàn bộ DN
TK 627 TK 641 TK 642
Nguyên giá Khấu hao
I KHTSCĐ đã trích trong tháng 6 6.794.075.800 43.598.695 31.725.448 3.623.000 8.250.247
1 Nhà cửa vật kiến trúc 20 năm 3.678.420.000 15.326.750 9.382.290 5.944.460
2 Máy móc thiết bị 10 năm 2.082.950.100 17.357.918 17.357.918
3 Phương tiện vận tải 8 năm 987.582.950 10.287.322 4.985.240 3.623.000 1.679.082
4 Thiết bị quản lý 6 năm 45.122.750 626.705 626.705
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
56
Biểu số 2.22. Trích số nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
hiệu tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
. ..
30/6
BPB
số 3
30/6
Chi phí khấu hao
tính cho xí nghiệp
sản xuất
627
214
31.725.448
31.725.448
. .
Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
Để phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng cần mua ngoài một số loại dịch vụ như: tiền điện, tiền
nước, tiền điện thoại, ... Hiện nay, tại Công ty vẫn sử dụng một công tơ điện cho cả xí
nghiệp sản xuất và các bộ phận quản lý, tất cả chi phí điện này đều được kế toán tính
vào chi phí sản xuất và được tập hợp hết vào TK 627 – chí phí sản xuất chung. Chi phí
quản lý doanh nghiệp, tập hợp trên TK 642 không phải chịu chi phí điện.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
57
Biểu số 2.23. Hóa đơn GTGT tiền điện
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Từ ngày 25/5 đến 25/6
Số 024
Công ty điện lực: Công ty điện lực Hưng Yên
Địa chỉ: số 308 Nguyễn Văn Linh, Hiến Nam, Hưng Yên
Tên khách hàng: Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng
Địa chỉ: km số 7, đường 39A thôn Thụy Trang, xã Trung Hưng, Yên Mỹ, Hưng Yên
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Bộ CS
Điện năng
thanh toán
Đơn giá Thành tiền (VNĐ)
TD 20.548 2.350 48.287.800
Cộng 20.548 48.287.800
Thuế GTGT (10%) 4.828.780
53.116.580
Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu một trăm mười sáu triệu năm trăm tám mươi
nghìn đồng
Ngày 28 tháng 6 năm 2014
Khách hàng Nhân viên thu tiền
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
58
Biểu số 2.24. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 6 năm 2014
Họ tên người nhận tiền: Đặng Văn Mạnh
Địa chỉ: Công ty điện lực Hưng Yên
Lý do chi: thanh toán tiền điện
Số tiền: 53.116.580 (viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu một trăm mười sáu triệu năm
trăm tám mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu một trăm mười sáu triệu năm
trăm tám mươi nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Mẫu số 02 – TT
QĐ số 15 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
Quyển số:
Số: 18
Nợ: 331
Có 111
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người
lập biểu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người
nhận tiền
(ký, họ tên)
59
Biểu số 2.25. Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (THÁNG 6/2014)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
hiệu tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
. ..
28/6
HĐ 024
PC số 18
28/6
Chi phí tiền điện
phát sinh
627
133
111
48.287.800
4.828.780
53.116.580
. .
Cộng phát sinh 943.674.462 943.674.462
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu ghi nợ TK 627 để mở sổ chi tiết CPSXC như
sau:
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
60
Biểu số 2.26. Sổ chi tiết TK 627
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Mã TK: 627
Tháng 6/2014 Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
HĐ 024
PC số 18
28/6
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
111 48.287.800
BPB số 1 30/6
Chi phí tiền
lương NVXN
334 35.478.500
BPB số 1 30/6
Trích các loại
bảo hiểm
338 8.514.840
BPB số 2 30/6 Chi phí CCDC 153 1.210.550
BPB số 3 30/6
Trích khấu hao
TSCĐ
214 31.725.448
30/6
Kết chuyển
CPSXC
154 125.217.138
Cộng phát sinh 125.217.138 125.217.138
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
61
Từ Sổ chi tiết Chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành phân bổ CPSXC cho
từng đơn hàng theo chi phí nhân công trực tiếp.
= x
Ví dụ: Từ sổ chi tiết TK 627, em có Tổng CPSXC là 125.217.138. Từ Bảng phân
bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, em có được tổng tiền lương của các ĐH
là 132.750.000 và tiền lương của ĐH 599 là 45.000.000. Từ đó áp dụng công thức
trên, em tính được CPSXC đối với ĐH 599 như sau:
Tương tự tính đối với các ĐH khác. Ta có bảng phân bổ CPSXC như sau:
Biểu số 2.27. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 6/2014
Đơn hàng CPSXC phân bổ chi tiết cho từng đơn hàng
ĐH 599 42.446.487
ĐH 600 21.223.244
ĐH 601 33.957.190
ĐH 602 27.590.217
Cộng 125.217.138
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
CPSXC phân
bổ cho từng
đơn hàng
Tổng CPSXC
Tổng tiền lương
của các đơn hàng
Tiền lương của
từng đơn hàng
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
CPSXC phân
bổ ĐH 599
=
125.217.138
132.750.000
x 45.000.000 = 42.446.478
Thang Long University Library
62
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí sản xuất cho hai xí nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 154 –
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tất cả các CPSX phát sinh trong tháng đều được
tập hợp vào TK 154 vào cuối tháng và chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX.
Vào ngày 30 tháng 6 năm 2014, căn cứ vào bảng kết chuyển CPSXC tháng
6/2014, kế toán ghi sổ chi tiết TK 154.
Biểu số 2.28. Bảng kết chuyển CPSXC
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG KẾT CHUYỂN CPSX
Tháng 6/2014
Đơn vị tính: Đồng
STT
Đối tượng
ghi nợ TK
154
Ghi có các TK
Tổng cộng
621 622 627
1 ĐH 599 65.405.564 55.800.000 42.446.487 163.652.051
2 ĐH 600 42.698.483 27.900.000 21.223.244 91.821.727
3 ĐH 601 67.251.387 44.640.000 33.957.190 145.848.577
4 ĐH 602 57.667.067 36.270.000 27.590.217 121.527.284
Cộng 233.022.500 164.610.000 125.217.138 522.849.639
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
63
Biểu số 2.29. Sổ chi tiết TK 154
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Mã TK: 154
Đơn hàng 599
Tháng 6/2014
Đơn vị tính:VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có
A B C D E 1 2
30/6
Bảng
kết
chuyển
CPSX
30/6
Số dư đầu kỳ: 0
K/c CPNVLTT
K/c CPNCTT
K/c CPSXC
621
622
627
65.405.564
55.800.000
42.446.487
Thành phẩm nhập kho 155 163.652.051
Cộng 163.652.051 163.652.051
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
64
Biểu số 2.30. Sổ cái TK 154
Đơn vị: Cty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu TK: 154
Tháng 6/2014
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
30/6
Bảng
kết
chuyển
CPSX
30/6
Kết chuyển các
khoản chi phí cho
ĐH 599 của XN1
K/c CPNVLTT
K/c CPNCTT
K/c CPSXC
621
622
627
65.405.564
55.800.000
42.446.487
30/6
Bảng
kết
chuyển
CPSX
30/6
Kết chuyển các
khoản chi phí cho
ĐH 600 của XN 2
K/c CPNVLTT
K/c CPNCTT
K/c CPSXC
621
622
627
42.698.483
27.900.000
21.223.244
Thành phẩm
ĐH 599 nhập kho
155 163.652.051
Thành phẩm
ĐH 600 nhập kho
155 91.821.727
. .
Cộng số phát sinh 522.849.639 522.849.639
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
65
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm theo đơn hàng.
Phương pháp tính giá thành Công ty áp dụng tính theo phương pháp trực tiếp
(hay còn gọi là phương pháp giản đơn)
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí
SPDD đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí SPDD
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Công ty thực hiện theo đơn hàng với khách hàng, khi ĐH hoàn thành Công ty
mới tính giá sản phẩm. Cuối tháng 6/2014, các ĐH 599, ĐH 600, ĐH 601, ĐH 602 đã
hoàn thành mà không có sản phẩm dở dang. Từ số liệu trên, kế toán lập Bảng tính giá
thành sản phẩm theo như sau:
Thang Long University Library
66
Biểu số 2.31. Bảng tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 6/2014
TT Đơn hàng
SL
SP
hoàn
thành
DDĐK TK 621 TK 622 TK 627 DDCK Tổng GTSP Giá thành đơn vị
1 XN1 - ĐH 599 9000 0 65.405.564 55.800.000 42.446.487 0 163.652.051 18.183,6
2 XN2 - ĐH 600 5000 0 42.698.483 27.900.000 21.223.244 0 91.821.727 18.364,3
3 XN1 - ĐH 601 7200 0 67.251.387 44.640.000 33.957.190 0 145.848.577 20.256,7
4 XN2 - ĐH 602 6500 0 57.667.067 36.270.000 27.590.217 0 121.527.284 18.696,5
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chương 2, em đã trình bày thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng,
bao gồm các nội dung sau: Khái quát quá trình hình thành, phát triển, đặc điểm hoạt
động sản xuất của Công ty và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán cũng
như chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. Cuối cùng, em đã nêu ra thực trạng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất
và phát triển trang trại Hà Hưng.
Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty
là hợp lý tuy nhiên còn một số tồn tại cần xem xét. Từ những tồn tại trong chương 2
làm cơ sở để em đề xuất giải pháp chương 3 là Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại
Hà Hưng.
Thang Long University Library
68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI HÀ HƢNG
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng
3.1.1. Kết quả đạt được
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung phù hợp với hoạt
động của doanh nghiệp, các nhân viên trong phòng kế toán được phân công nhiệm vụ
cụ thể, rõ ràng để có thể hỗ trợ lẫn nhau và hoàn thành công việc.
Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản gồm 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tương ứng được theo
dõi ở TK 621, TK 622, TK 627. Cuối kỳ sẽ được tập hợp vào TK 154 – chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm do kế toán tổng hợp thực hiện có sự hỗ trợ của công
cụ Excel giúp tính toán chính xác các thông tin đưa ra. Công ty xác định kỳ kế toán
theo tháng nên cung cấp thông tin kịp thời các chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
giúp các nhà quản trị đưa ra giá bán phù hợp cho các đơn hàng được ký kết đảm bảo
uy tín và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Công ty sử dụng các chứng từ, hóa đơn do Bộ tài chính ban hành, thực hiện luân
chuyển chứng từ theo quy định, dễ dàng giám sát, kiểm tra các sai phạm xảy ra. Áp
dụng hình thức sổ “Nhật ký chung” sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật
ký chung, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái các tài khoản có thể đối chiếu, kiểm tra giữa
các sổ.
3.1.1.2. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty theo dõi chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ theo
từng xí nghiệp và chi tiết từng đơn đặt hàng, tổ chức như vậy công ty sẽ theo dõi được
chính xác số nguyên vật liệu đã được sử dụng cho từng đơn đặt hàng, tránh được lãng
phí và thất thoát.
69
Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Công ty lựa chọn hình thức trả lương theo sản phẩm là phù hợp với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính lương này sẽ khuyến khích người lao
động làm việc có hiệu quả, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung
Công ty tập hợp chi phí sản xuất chung chi tiết theo từng yếu tố chi phí: chi phí
nhân viên xí nghiệp, chi phí vật liệu, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Việc hạch toán rõ ràng từng yếu tố chi phí giúp
cho việc quản trị chi phí có hiệu quả. Sau đó chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ
tới từng đơn hàng theo chi phí nhân công trực tiếp là phù hợp với hoạt động gia công.
Trong công tác tính giá thành
Công ty xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm theo đơn hàng là hợp lý
với đặc điểm sản xuất với nhiều đơn hàng với các sản phẩm khác nhau. Từ đó, giúp
các nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả sản xuất, nhằm đưa ra các biện pháp hoàn
thiện chi phí và giá thành sản phẩm sao cho phù hợp với thị trường.
3.1.2. Tồn tại
3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán
Hiện nay trong bộ máy kế toán của Công ty, kế toán tổng hợp kiêm nhiệm luôn
kế toán vật tư, TSCĐ, kế toán chi phí giá thành sản phẩm, đảm nhiệm nhiều công việc
như vậy dễ xảy ra những sai sót trong quá trình thực hiện. Hơn nữa, trong thời gian tới
doanh nghiệp sẽ mở rộng thị trường, có nhiều dự án hợp tác với các tỉnh khác cung
ứng thức ăn chăn nuôi do vậy, khối lượng công việc kế toán ngày càng nhiều, dẫn đến
thông tin đưa ra sẽ không đảm bảo và xảy ra các sai sót.
Bên cạnh đó, kế toán thanh toán kiêm nhiệm vụ thủ quỹ, đã vi phạm vào nguyên
tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán, điều này dẫn đến xảy ra các sai sót, ảnh hưởng đến
tình hình thu chi của doanh nghiệp.
Hình thức sổ kế toán
Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức Nhật ký chung trong môi trường thủ
công mà khối lượng công việc phát sinh ngày càng nhiều dẫn đến việc thực hiện ghi
chép sẽ thiếu chính xác từ sổ nhật ký chung vào các sổ cái.
3.1.2.2. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thang Long University Library
70
Việc quản lý nguyên vật liệu đầu vào: Hiện nay Công ty quản lý nguyên vật liệu
đầu vào là không hợp lý, doanh nghiệp dự trữ số lượng nguyên vật liệu cho sản xuất là
khá ít chỉ đủ để sử dụng cho sản xuất thức ăn của trang trại. Thường các ĐH được ký
kết, Công ty mới tiến hành nhập mua nguyên vật liệu sản xuất, trường hợp thị trường
gặp biến động làm cho giá mua nguyên vật liệu tăng cao dẫn đến giá thành sản phẩm
của các ĐH đội lên cao hoặc chậm trễ sản xuất.
Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Phụ cấp: Hiện nay, Công ty chỉ tính tiền lương cho nhân viên theo sản phẩm,
tiền lương được tính trên số sản phẩm công nhân làm ra mà không tính các khoản phụ
cấp cho nhân viên trực tiếp sản xuất như: phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp độc hại.
Trích lương nghỉ phép: Với số lượng khoảng 400 công nhân chiếm trên 80%
tổng số cán bộ, công nhân của Công ty. Với số lượng công nhân là lớn, trong khi đó
cách bố trí nghỉ phép cho công nhân sản xuất không đồng đều giữa các kỳ trong năm.
Công ty lại không tính toán, lập kế hoạch, thực hiện trích trước lương nghỉ phép cho
công nhân sản xuất làm việc tính giá thành sản phẩm không chính xác.
Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí điện, nước: Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng một đồng hồ đo
điện, nước cho cả hai xí nghiệp và các bộ phận quản lý. Chi phí điện, nước của hai xí
nghiệp và các bộ phận quản lý đều được kế toán tính hết vào chi phí sản xuất chung,
tất cả đều tập hợp trên TK 627, chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp trên TK 642
không chịu chi phí điện, nước ở bộ phận mình, làm như vậy sẽ không tính được chính
xác giá thành sản phẩm còn làm cho giá thành sản phẩm tăng đột biến.
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng
Hiện nay dưới tác động xu hướng của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới,
các doanh nghiệp của Việt Nam càng gặp nhiều khó khăn thách thức khi phải cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Để nâng cao tính cạnh tranh thì các doanh
nghiệp hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí. Để thực hiện mục tiêu này các doanh
nghiệp cần phải xây dựng chính sách giá rõ ràng, phù hợp, dựa trên các thông tin kế
toán cung cấp về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng cùng với sự
hướng dẫn của cô giáo, em thấy kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty còn những tồn tại cần khắc phục. Sau đây, em xin mạnh dạn đưa ra
một số ý kiến đề xuất của mình góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng.
71
3.2.1. Hoàn thiện về hình thức sổ kế toán
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Đây là hình
thức dễ ghi, dễ đối chiếu và có thể phân công lao động. Tuy nhiên, ở hình thức này
trong môi trường kế toán thủ công sẽ xảy ra tình trạng ghi chép thiếu từ sổ nhật ký
chung vào sổ cái. Do vậy, cùng với việc sử dụng công cụ Excel thì Công ty nên đầu tư
mua phần mềm kế toán như Fast, Misa hay thuê một công ty về công nghệ thông tin để
viết một phần mềm kế toán dành riêng cho Công ty, giúp công việc của kế toán
được gọn nhẹ, dễ dàng hơn và các sổ sách, chứng từ được lưu trữ tránh mất mát.
3.2.2. Hoàn thiện về kế toán các khoản mục chi phí
Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý nguyên vật liệu đầu vào: Hiện nay Công ty quản lý nguyên vật liệu đầu
vào chưa hợp lý, các nguyên vật liệu này chỉ được mua khi có đơn hàng. Trường hợp
xảy ra tình trạng giá nguyên vật liệu tăng cao, xảy ra tình trạng ép giá, ảnh hưởng tới
quá trình sản xuất, các đơn hàng sẽ bị chậm trễ khi giao cho khách và chất lượng
không được đảm bảo nên Công ty cần xây dựng một chiến lược sản xuất sao cho phù
hợp đảm bảo giá nguyên vật liệu thu mua phù hợp giảm bớt chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.
Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Phụ cấp: Hiện nay, Công ty đang trên đà phát triển, càng có nhiều lệnh sản xuất
xuống thì vai trò của người lao động trực tiếp sản xuất là vô cùng quan trọng. Để đảm
bảo quyền lợi của họ thì Công ty đang thực hiện chế độ trả lương đối với công nhân
trực tiếp sản xuất doanh nghiệp tính lương theo sản phẩm mà không được trả thêm các
khoản phụ cấp khác. Việc trả lương như vậy, tuy có đánh giá đúng khả năng lao động,
tăng năng suất lao động nhưng đối với những công nhân mới vào làm, trình độ nghề
nghiệp chưa cao, lương của họ được tính theo sản phẩm còn khá thấp. Do vậy, ngoài
tiền lương ra họ nên đươc nhận các khoản phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ để
giúp nâng cao ý thức làm việc, có trách nhiệm trong công việc, đảm bảo quyền lợi của
người lao động.
Trích lương nghỉ phép: Theo quy định, công nhân trong Công ty có quyền được
nghỉ phép mà vẫn được hưởng đủ lương và được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Thực tế tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng có số lượng
khoảng 400 công nhân, cách bố trí nghỉ phép cho công nhân không đồng đều giữa các
kỳ. Thực tế tại Công ty, ở các tháng 1, tháng 2 do gần đến Tết hay dịp hè mọi người
thường tổ chức du lịch, số lượng công nhân nghỉ phép tăng lên, Công ty mới tính và
trả lương cho nhân viên làm chi phí nhân công trên một sản phẩm tăng lên dẫn đến giá
thành tăng đột biến khiến cho nhà quản trị không đánh giá được hiệu quả sử dụng lao
Thang Long University Library
72
động. Do vậy, kế toán nên lập kế hoạch, tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho
công nhân nhằm mục đích ổn định chi phí sản xuất và đảm bảo giá thành sản phẩm
không bị đột biến tăng lên.
Công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
với một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lương theo công thức sau
TK sử dụng: TK 335: chi phí phải trả
TK 335
Phương pháp kế toán:
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch, kế toán tiến hành trích trước tiền lương nghỉ
phép của CNSX:
Nợ TK 622
Có TK 335
Mức trích trước
hàng tháng tiền
lương CNSX
=
Tỷ lệ
trích trước
Tiền lương cơ bản của
CNSX trong tháng
x
Tỷ lệ trích trước
Tổng tiền lương nghỉ phép theo
kế hoạch năm của CNSX
Tổng tiền lương chính phải trả
theo kế hoạch năm của CNSX
=
Tổng tiền lương
nghỉ phép theo
kế hoạch năm
của CNSX
= Số CNSX x
Mức lương
bình quân 1
CNSX
x
Số ngày nghỉ
phép thường
niên 1 CNSX
Chi phí phải trả
thực tế phát sinh
Số chênh lệch về
chi phí phải trả lớn hơn
số chi phí thực tế được
ghi giảm chi phí
Trích trước chi phí
phải trả vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ
Dư có: Chi phí đã trích trước
nhưng thực tế chưa phát sinh
73
Khi thực tế phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả CNSX:
Nợ TK 335
Có TK 334
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán chưa trích các khoản bảo hiểm:
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo khoản lương này. Do đó khi nào đã xác định được
tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả thì kế toán mới tiến hành trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN trên số tiền lương nghỉ phép phải trả:
Nợ TK 622: Phần tính vào chi phí
Nợ TK 334: Phần khấu trừ vào lương
Có TK 338: Trích trên số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả
Cuối năm, kế toán tiến hành quyết toán giữa số trích trước với số thực tế
phát sinh:
Nếu số thực tế phải trả nhỏ hơn số trích trước, kế toán tiến hành ghi giảm chi phí
phần chênh lệch
Nợ TK 335
Có TK 622
Nếu số thực tế phải trả lớn hơn số trích trước, kế toán tiến hành trích bổ sung
phần chênh lệch vào chi phí
Nợ TK 622
Có TK 335
Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí điện, nước: Hiện nay chỉ riêng chi phí điện, nước của hai xí
nghiệp sản xuất và các bộ phận quản lý đều được tập hợp vào chi phí sản xuất chung,
chi phí quản lý doanh nghiệp không chịu. Do hiện nay đang sử dụng một đồng hồ đo
điện, nước, việc làm này sẽ ảnh hưởng đến tính giá thành sản phẩm bị sai lệch. Do
vậy, Công ty nên mắc thêm công tơ điện cho từng bộ phận, xí nghiệp. Hiện nay, chi
phí để lắp thêm công tơ là thấp, rất dễ để thực hiện, làm như vậy các phòng ban sẽ có ý
thức tiết kiệm chi phí và phản ánh đúng giá thành sản phẩm.
3.2.3. Một số kiến nghị:
3.2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
Hiện nay hệ thống pháp luật của nước ta đang sửa đổi, cải cách nên chưa tạo cơ
sở vững chắc cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp nói riêng. Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, bổ sung thêm
Thang Long University Library
74
những quy định, chính sách ưu đãi đối với những ngành sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp sao cho phù hợp với thực tế tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển.
Bên cạnh đó, có những chính sách đầu tư và tháo gỡ khó khăn như cho vay có
ưu đãi, giảm bớt thuế mang tính vĩ mô để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
ổn định sản xuất.
3.2.3.2. Kiến nghị đối với Bộ tài chính
Bộ tài chính cần phải tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý, đảm bảo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp hoạt động phát triển. Xây dựng, ban hành các cơ chế, quy
định đồng bộ nhằm tạo cơ sở pháp lý và hành lang an toàn cho hoạt động doanh
nghiệp, phổ biến sâu sắc và rộng rãi hơn về luật kế toán và hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt Nam. Bên cạnh đó, mỗi khi ban hành ra những thông tư, quy định mới, Bộ
tài chính cần có hướng dẫn cụ thể, chi tiết tới từng doanh nghiệp để họ nắm rõ và áp
dụng đúng đắn hơn và Bộ tài chính cũng nên có những thay đổi trong các Chuẩn mực
kế toán sao cho phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế.
75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong chương 3, em đã đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng
từ những kết quả đạt được đến một số tồn tại trong công tác kế toán. Bên cạnh đó, em
cũng mạnh dạn đưa ra những giải pháp để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm: hoàn thiện hình thức sổ kế toán, hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung Ngoài ra, em còn đưa ra kiến nghị đối với Nhà nước và Bộ tài chính
giúp Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng có thể hoàn thiện công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thang Long University Library
76
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều mong muốn tối đa
hóa lợi nhuận thì giảm thiểu chi phí và hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng, góp
phần không nhỏ vào việc phát triển doanh nghiệp. Nhờ những số liệu do kế toán cung
cấp nhà quản trị có thể đưa ra những kế hoạch sản xuất, chiến lược kinh doanh phù
hợp giúp nâng cáo năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh của Công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô, chú, anh, chị phòng Tài chính – kế toán, em
được tiếp xúc và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán của Công ty, từ đó hiểu thêm công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và cùng
với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Tiến sĩ Phạm Thị Hoa em đã hoàn thiện bài
khóa luận của mình.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài khóa luận nhưng do hạn chế về trình độ lý luận
và thiếu kiến thức thực tiễn nên bài khóa luận của em sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Ban giám đốc và cô, chú, anh, chị phòng kế
toán cùng các thầy, cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng những chặng
đường phát triển (lưu hành nội bộ).
2. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, Chủ biên: PGS.TS Đặng Thị
Loan, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
3. Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp, Chủ biên: PTS Võ Văn Nhị, NXB Thống kê.
4. Khóa luận tốt nghiệp trên thư viện của trường Đại học Thăng Long.
5. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, PGS. TS Nguyễn Văn Công, NXB
Đại học kinh tế quốc dân.
6. Quyết định 15/QĐ – BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 3
năm 2006.
7. Tài liệu do phòng Tài chính – kế toán Công ty TNHH sản xuất và phát triển
trang trại Hà Hưng.
8. Tạp chí kế toán, kiểm toán.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18705_085.pdf