Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Hồng Trường

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đòi hỏi bộ máy quản lý của doanh nghiệp phải có kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh để nắm bắt thị trường, từ đó đưa ra những chiến lược cụ thể và phù hợp. Trong đó kế toán đóng vai trò không nhỏ trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo, để ban lãnh đạo nắm bắt tình hình và nhanh chóng đưa ra những quyết định của mình, nắm bắt cơ hội kinh doanh. Vì vậy, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng cần phải được củng cố và hoàn thiện để thực sự trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý tài chính cũng như vạch chiến lược của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Với kiến thức đã được học và qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hồng Trường, dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của Công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Hồng Trường”.

pdf98 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Hồng Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông nhân 2.500.000 2.395.000 23 200.000 2.595.000 237.500 2.357.500 Tổng cộng 50.000.000 45.296.000 4.000.000 49.296.000 4.750.000 44.546.000 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng” – Đ04 Người lập Kế toán trưởng Ngày 28 tháng 2 năm 2013 Giám đốc Thang Long University Library 44 Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán sẽ lập phiếu chi để trả lương cho người lao động. Ví dụ 1: Trả lương tháng 2 cho công nhân Biểu số 2.12.Phiếu chi trả lương cho người lao động CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – P. Sài Đồng – Q. Long Biên – TP Hà Nội Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 03 năm 2013 Nợ: 3341 Có: 1111 Họ tên người nhận: Đỗ Minh Tuấn Chức vụ: Chủ nhiệm công trình Đơn vị: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội Lý do thu: Trả lương tháng 2 cho công nhân Số tiền: 44.546.000 đồng Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn đồng Kèm theo chứng từ gốc: Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) -Lao động thuê ngoài: Vì công nhân tham gia xây dựng công trình chủ yếu là lao động thuê ngoài và làm việc hưởng lương theo thời gian, vì thế công việc tính lương của công nhân cũng đơn giản. Hằng ngày các tổ đội trưởng có trách nhiệm quản lý số công nhân làm việc và điền vào bảng tự chấm công để cuối tháng gửi lên cho kế toán để kế toán tiến hành tính lương cho công nhân. Cách tính lương như sau: Số tiền phải trả cho 1 công nhân = Số công x Đơn giá 1 ngày công Số tiền lương 1 ngày công là số tiền thỏa thuận giữa tổ đội trưởng và công nhân. Với những công nhân thuê ngoài, Công ty không trích bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội mà tính một cách hợp lý vào tiền lương thỏa thuận với công nhân.Trong tháng 2 năm 2013, Công ty không phát sinh chi phí thuê nhân công bên ngoài. 45 Biểu số 2.13.Bảng tổng hợp lương quý I năm 2013 (Nguồn: Phòng Kế Toán) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG – BTHL01 Quý I năm 2013 STT Tháng Nội dung Lương Ghi chú 1 1 Thanh toán tiền lương CNTT tháng 1 50.000.000 2 2 Thanh toán tiền lương CNTT tháng 2 49.296.000 3 3 Thanh toán tiền lương CNTT tháng 3 45.452.500 Tổng cộng 144.748.500 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng” – Đ04 Người lập Kế toán trưởng Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2013 Giám đốc Thang Long University Library 46 Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện như sau: - Kế toán ghi bút toán tính chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 2 năm 2013: Nợ TK 622 45.296.000 Có TK 334 45.296.000 - Kế toán ghi bút toán thanh toán các khoản phụ cấp: Nợ TK 622 4.000.000 Có TK 334 4.000.000 - Trích 9,5% khấu trừ vào lương công nhân trực tiếp: Nợ TK 334 4.750.000 Có TK 338 4.750.000 - Thanh toán lương cho công nhân: Nợ TK 334 44.546.000 Có TK 111 44.546.000 - Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154 Nợ TK 154 144.748.500 Có TK 622 144.748.50 47 Biểu số 2.14.Sổ chi phí sản xuất kinh doanh CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Quý I năm 2013 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp – 622 Tên sản phẩm, dịch vụ: Công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi tiết chi phí Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Lương Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh trong kỳ BTHL01 31/01/13 Chi phí NCTT tháng 1 334 50.000.000 50.000.000 BTHL01 28/02/13 Chi phí NCTT tháng 2 334 49.296.000 49.296.000 BTHL01 31/03/13 Chi phí NCTT tháng 3 334 45.452.500 45.452.500 Cộng số phát sinh trong kỳ 144.748.500 144.748.500 Số dư cuối kỳ 0 Thang Long University Library 48 Biểu số 2.15.Chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 69 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Kèm theo .....chứng từ gốc. Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C D Chi phí NCTT 622 334 144.748.500 Các khoản trích 622 338 33.569.000 Cộng 178.317.500 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) 49 Biểu số 2.16. Sổ cái TK 622 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CÁI TK 622 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ.ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Số p/s trong kỳ 31/03/13 BTHL01 31/03/13 Chi phí NCTT TK 334 144.748.500 31/03/13 BTHL01 31/03/13 Các khoản trích TK 338 33.569.000 Kết chuyển chi phí NCTT K 154 178.317.500 Cộng phát sinh 178.317.500 178.317.500 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng Thang Long University Library 50 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Để hạch toán và xác định chi phí sử dụng máy thi công một cách chính xác kịp thời cho các đối tượng chịu chi phí, trước hết phải tổ chức tốt khâu hạch toán hàng ngày của máy thi công trên các phiếu hoạt động của máy thi công. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công là doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng hoặc từng đội xây lắp có máy thi công riêng hoặc đi thuê ngoài dịch vụ máy. Để tiến hành hoạt động xây dựng thì Công ty cần phải có máy thi công. Máy thi công Công ty sử dụng bao gồm máy xúc, máy trộn bê tông, máy Lu Đối với những loại máy này, chi phí đi thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều so với đi mua, vì vậy Công ty TNHH Hồng Trường sử dụng hình thức đi thuê máy thi công.Khi bắt đầu đi thuê, Công ty và đơn vị cho thuê sử dụng máy sẽ lập hợp đồng thuê thiết bị.Đơn vị cho thuê sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ về chi phí nhiêu liệu, xăng dầu cũng như chi phí nhân công sử dụng máy. Hàng tháng, căn cứ vào hợp đồng thuê máy, kế toán sẽ tính ra chi phí thuê máy cho từng công trình và từng loại máy. Để hạch toán chi phí máy thi công, Công ty sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Đối với công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04”, mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất được theo dõi và phản ánh lên TK 623. Ví dụ: Chi phí thuê trọn gói 3 máy Lu cho công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” trong 3 tháng là: 31.818.181 x 3 = 95.454.545 đồng. 51 Biểu số 2.17.Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 06 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 HN/11P 0000057 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 169 HÀ NỘI Mã số thuế: 0104798464 Địa chỉ: Số 69, ngõ 1, khu tập thể Lữ Đoàn 17, xã Ngũ Hiệp, H.Thanh Trì, TP Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng:.. Tên đơn vị: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: Số 619 Nguyễn Văn Linh – Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội Số tài khoản:....... Hình thức thanh toán: Mã số thuế: 0101082538 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Thuê máy Lu tháng 03 31.818.181 95.454.545 Cộng tiền hàng 95.454.545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.545.455 Tổng cộng tiền thanh toán 105.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh năm triệu đồng./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 52 Biểu số 2.18. Giấy báo Nợ của Ngân hàng TECHCOMBANK NGAN HANG TECHCOMBANK Mã KH: 54645 PGD MY DINH – HA NOI Số GD: 4428 GIẤY BÁO NỢ Ngay 06/01/2013 Ngân hàng Techcombank Người trả tiền: CÔNG TY TNHH HÔNG TRƯỜNG Số tài khoản: 0140467624 Người hưởng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 169 HÀ NỘISố tài khoản: 0102040066 Số tiền: 105.000.000 ( Một trăm linh năm triệu đồng ) Nội dung: CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG THANH TOAN TIỀN HÀNG TAI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK GIAO DỊCH VIÊN LIÊN 2 PHÒNG NGHIỆP VỤ 53 Cuối quý, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công cho công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Biểu số 2.19. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công quý I (Nguồn: Phòng Kế Toán) Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp, kế toán ghi: Nợ TK 331 105.000.000 Có TK 112 105.000.000 Kế toán ghi bút toán hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, là máy Lu: Nợ TK 623 95.454.545 Nợ TK 133 9.545.455 Có TK 331 105.000.000 Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ TK 623 sang TK 154 để tiến hành tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 278.499. 600 Có TK 623 278.499. 600 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG – BTH02 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Tên hàng Tiền hàng Thuế GTGT Số tiền 1 Máy Lu 95.454.545 9.545.455 105.000.000 2 Máy xúc 100.436.378 10.043.637 110.480.015 3 Máy trộn bê tông 82.608.677 8.260.867 90.869.544 Tổng cộng 278.499. 600 27.849.960 306.349.560 Người lập Kế toán trưởng Thang Long University Library 54 Biểu số 2.20. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Nguồn: Phòng Kế Toán) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Quý I năm 2013 Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công – 623 Tên sản phẩm, dịch vụ: Công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh trong kỳ HN/11P 0000057 06/01/13 Chi phí thuê máy Lu TK 331 95.454.545 HN/11P 0000058 10/01/13 Chi phí thuê máy xúc TK 331 100.436.378 HN/11P 0000059 11/01/13 Chi phí thuê máy trộn bê tông TK 331 82.608.677 Cộng số phát sinh trong kỳ 278.499. 600 Số dư cuối kỳ 0 Người lập Kế toán trưởng 55 Biểu số 2.21. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 70 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Kèm theo .....chứng từ gốc. Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi phí thuê máy Lu 623 331 95.454.545 Chi phí thuê máy xúc 623 331 100.436.378 Chi phí thuê máy trộn bê tông 623 331 82.608.677 Cộng 278.499. 600 Người lập Kế toán trưởng Thang Long University Library 56 Biểu số 2.22. Sổ cái TK 623 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CÁI TK 623 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Số p/s trong kỳ 06/01/13 HN/11P 0000057 06/01/13 Chi phí thuê máy Lu TK 331 95.454.545 10/01/13 HN/11P 0000058 10/01/13 Chi phí thuê máy xúc TK 331 100.436.378 11/01/13 HN/11P 0000059 11/01/13 Chi phí thuê máy trộn bê tông TK 331 82.608.677 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC TK 154 278.499. 600 Cộng phát sinh 278.499.600 278.499. 600 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng 57 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Tại Công ty TNHH Hồng Trường, chi phí sản xuất chung bao gồm: -Chi phí nhân viên quản lý đội - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Công ty sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung để hạch toán. Tài khoản này được chi tiết như sau: -TK 6271 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất - TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Kế toán hạch toán và ghi sổ riêng cho từng khoản chi phí. Cụ thể là: Chi phí nhân viên quản lý: Chi phí này bao gồm các khoản lương chính, lương phụ làm thêm, phụ cấp lao động phải trả, tiền ăn ca của nhân viên quản lý. Các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ tính theo quy định hiện hànhtrên tiền lương phải trả của nhân viên quản lý (thuộc lao động biên chế). Hàng tháng chủ nhiêm công trình theo dõi thời gian lao động của từng người trên bảng chấm công. Ví dụ: Tính lương của ông Đỗ Minh Tuấn – Chủ nhiệm công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường SàiĐồng – Đ04” Lương cơ bản: 5.000.000 đồng Số ngày công thực tế: 24 ngày Lương được hưởng: 5.000.000 đồng Phụ cấp: 500.000 đồng Tổng khoản trích theo lương được khấu trừ: 5.000.000 x 9,5% = 475.000 đồng Lương thực nhận: 5.000.000 + 500.000 – 475.000 = 5.025.000 đồng Thang Long University Library 58 Biểu số 2.23. Bảng tổng hợp lương nhân viên quản lý tháng 2 năm 2013 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG Tháng 2 năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng” – Đ04 ST T Họ & tên Chức vụ Lương cơ bản Lương được hưởng Ngày công Phụ cấp Tổng Trích lương Lương thực nhận Ký tên (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) =(4) * 9,5% (10)=(8)-(9) 1 Đỗ Minh Tuấn Chủ nhiệm công trình 5.000.000 5.000.000 24 500.000 5.500.000 475.000 5.025.000 2 Mai Xuân Chung Quản đốc 3.000.000 3.000.000 24 200.000 3.200.000 285.000 2.915.000 3 Nguyễn Văn phúc Thủ kho 3.500.000 3.500.000 24 200.000 3.700.000 332.500 3.367.500 Tổng cộng 11.500.000 11.500.000 900.000 12.400.000 1.092.500 11.307.500 Người lập Kế toán trưởng Ngày 28 tháng 2 năm 2013 Giám đốc (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) 59 Biểu số 2.24.Bảng chi tiết các khoản trích theo lương TT Họ Tên Chức vụ Lương cơ bản Các khoản trích theo lương Trích vào chi phí doanh nghiệp Khấu trừ vào lương người lao động BHXH (17%) BHYT (3%) KPCĐ (2%) BHTN (1%) Tổng BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng (1) (2) (3)=(2)x17% (4)= (2)x3% (5)= (2)x2% (6)=(2)x1 % (7)=(3)+ (4)+(5)+(6) (8)= (2)x7% (9)=(2)x1, 5% (10)= (2)x1% (11)=(8)+(9) +(10) 1 Lê Ngọc Huyền Công nhân 2.500.000 425.000 75.000 50.000 25.000 575.000 175.000 37.500 25.000 237.500 2 Đỗ Thị Nga Công nhân 2.500.000 425.000 75.000 50.000 25.000 575.000 175.000 37.500 25.000 237.500 Tổng các khoản trích theo lương của công nhân 50.000.000 8.500.000 1.500.000 1.000.000 500.000 11.500.000 3.500.000 750.000 500.000 4.750.000 1 Đỗ Minh Tuấn Chủ nhiệm công trình 5.000.000 850.000 150.000 100.000 50.000 1.150.000 350.000 75.000 50.000 475.000 2 Mai Xuân Chung Quản đốc 3.000.000 510.000 90.000 60.000 30.000 690.000 210.000 45.000 30.000 285.000 3 Nguyễn Văn phúc Thủ kho 3.500.000 595.000 105.000 70.000 35.000 805.000 245.000 52.500 35.000 332.500 Tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý 11.500.000 1.955.000 345.000 230.000 115.000 2.645.000 805.000 172.500 115.000 1.092.500 Tổng 61.500.000 10.455.000 1.845.000 1.230.000 615.000 14.145.000 4.305.000 922.500 615.000 5.842.500 Người lập Kế toán trưởng Ngày 28 tháng 2 năm 2013 Giám đốc (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library 60 Biểu số 2.25.Bảng tổng hợp lương nhân viên quản lý và lương NCTT quý I năm 2013 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG – BTHL02 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng” – Đ04 STT Tháng Nội dung Lương Trích lương 1 1 Thanh toán tiền lương nhân viên quản lý và lương NCTT tháng 1 50.083.000 10.092.500 2 2 Thanh toán tiền lương nhân viên quản lý và lương NCTT tháng 2 61.500.000 14.145.000 3 3 Thanh toán tiền lương nhân viên quản lý và lương NCTT tháng 3 58.500.000 12.052.000 Tổng cộng 170.083.000 36.289.500 Người lập Kế toán trưởng Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2013 Giám đốc 61 Khi tiến hành trả lương cho nhân viên quản lý trong tháng 2, kế toán lập bút toán: Nợ TK 6271 11.500.000 Có TK 334 11.500.000 Trích 9,5% khấu trừ vào lương nhân viên quản lý, kế toán lập bút toán: Nợ TK 334 1.092.500 Có TK 338 1.092.500 Kế toán ghi bút toán thanh toán các khoản phụ cấp: Nợ TK 6271 900.000 Có TK 334 900.000 Thanh toán lương cho nhân viên quản lý: Nợ TK 334 11.307.500 Có TK 111 11.307.500 Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ TK 6271 - chi phí nhân viên quản lý vào TK 154 Nợ TK 154 33.083.000 Có TK 6271 33.083.000 Chi phí dụng cụ sản xuất: Ở Công ty TNHH Hồng Trường, chi phí dụng cụ sản xuât bao gồm những dụng cụ phục vụ sản xuất chung, phục vụ cho máy thi công và hạch toán giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ như quần áo bảo hộ, bạt dứa, găng tay, mũ bảo hộthì phân bổ toàn bộ giá trị của nó vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dung. Kế toán sử dụng TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất để hạch toán. Ví dụ: Ngày 3 tháng 2 năm 2013 mua quần áo bảo hộ và mũ bảo hộ cho người lao động phục vụ cho công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Thang Long University Library 62 Biểu số 2.26.Hóa đơn GTGT chi phí dụng cụ sản xuất phục vụ công trình tháng 2 năm 2013 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 3 tháng 02 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 AH/11P 0000080 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Mai Hương Mã số thuế: 2300597969 Địa chỉ: 274 Sài đồng – Long Biên – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Đỗ Minh Tuấn Tên đơn vị: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: Số 619 Nguyễn Văn Linh – Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội Số tài khoản:....... Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101082538 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Quần áo bảo hộ Bộ 20 120.000 2.400.000 2 Mũ bảo hộ Cái 20 60.000 1.200.000 Cộng tiền hàng 3.600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000 Tổng cộng tiền thanh toán 3.960.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 63 Biểu số 2.27.Phiếu chi tiền mua dụng cụ sản xuất CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – P. Sài Đồng – Q. Long Biên – TP Hà Nội Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 02 năm 2013 Nợ: 6273, 133 Có: 1111 Họ tên người nhận: Đỗ Minh Tuấn Đơn vị: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội Lý do thu: Mua dụng cụ sản xuất Số tiền: 3.960.000đồng Bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng Kèm theo chứng từ gốc: Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library 64 Biểu số 2.28.Bảng tổng hợp chi phí dụng cụ sản xuất (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) -Kế toán ghi bút toán hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất tháng 2 năm 2013: Nợ TK 6273 3.600.000 Nợ TK 133 360.000 Có TK 111 3.960.000 -Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ TK 6273 sang TK 154 để tiến hành tính giá thành sản phẩm xây lắp: Nợ TK 154 11.500.000 Có TK 6273 11.500.000 Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ phúc vụ cho quản lý công trình như máy tính, thiết bị liên lạcđược theo dõi trên từng công trình và trích khấu hao vào cuối tháng. Kế toán sử dụng TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ để hạch toán. CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỤNG CỤ SẢN XUẤT – BTH02 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Tháng Tiền hàng Thuế GTGT Số tiền 1 1 4.500.000 450.000 4.950.000 2 2 3.600.000 360.000 3.960.000 3 3 3.400.000 340.000 3.740.000 Tổng cộng 11.500.000 1.150.000 12.650.000 Người lập Kế toán trưởng 65 Biểu số 2.29.Bảng tính khấu hao TSCĐ CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Tháng 2 năm 2013 Công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Tên tài sản Nguyên giá Mức khấu hao 1 Máy vi tính 10.450.000 174.166 2 Xe tải nhẹ 300.765.000 2.088.645 Tổng 1.593.056.000 6.950.867 Người lập Hà Nội ngày 28 tháng 2 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library 66 Biểu số 2.30.Bảng tổng hợp chi phí khấu hao TSCĐ quý I (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) - Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao cho từng công trình, kế toán ghi bút toán: Nợ TK 6274 6.950.867 Có TK 214 6.950.867 - Cuối quý, kế toán kết chuyển toán bộ bên nợ tài khoản 6274 sang tài khoản 154 để tiến hành tính giá thành sản phẩm xây lắp: Nợ TK 154 19.512.446 Có TK 6274 19.512.446 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các chi phí phục vụ thi công như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại. Kế toán sử dụng tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài để hạch toán. CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ – BTH03 Quý I năm 2013 Công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Tháng Chi phí khấu hao 1 1 4.670.834 2 2 6.950.867 3 3 7.890.745 Tổng cộng 19.512.446 Người lập Kế toán trưởng 67 Biểu số 2.31.Hóa đơn tiền điện thoại (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) VNPT HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AB/13P Số: 3702212 Mã số thuế: 01 0068622 3 Viễn thông: Hà Nội - 75 Đinh Tiên Hoàng Tên khách hàng: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: số 619 Nguyễn Văn Linh, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội Số điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐG THÀNH TIỀN 1 Các khoản chịu thuế 53.423 2 Các khoản không chịu thuế và thu khác 3 Khuyến mãi (không thu tiền) 4 Các khoản truy thu, giảm trừ Cộng tiền dịch vụ 53.423 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5.343 Tổng cộng tiền thanh toán 58.766 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tám nghìn, bảy trăm sáu sáu đồng. Khách hàng Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Nhân viên giao dịch Thang Long University Library 68 Biểu số 2.32.Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Kế toán ghi bút toán chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho công trình trong tháng 2: Nợ TK 6277 53.423 Nợ TK 133 5.343 Có TK 111 58.766 - Cuối quý, kế toán tiến hành kế chuyển toán bộ bên nợ tài khoản 6277 sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp: Nợ TK 154 191.628 Có TK 6277 191.628 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI – BTH04 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Tháng Tiền hàng Thuế GTGT Số tiền 1 1 60.364 6.036 66.400 2 2 53.423 5.343 58.766 3 3 70.756 7.076 77.841 Tổng cộng 191.628 18.455 210.083 Người lập Kế toán trưởng 69 Biểu số 2.33.Sổ chi phí sản xuất kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên TK: Chi phí sản xuất chung – 627 Tên sản phẩm, dịch vụ: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi tiết chi phí Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền TK 6271 TK 6273 TK 6274 TK 6277 Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh trong kỳ BTHL02 31/03/2013 Chi phí lương nhân viên quản lý và lương NCTT TK 334 61.500.000 61.500.000 BTHL02 31/03/2013 Các khoản trích TK 338 36.289.500 36.289.500 BTH02 31/03/2013 Chi phí dụng cụ sản xuất TK 111 11.500.000 11.500.000 BTH03 31/03/2013 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 214 19.512.446 19.512.446 BTH04 31/03/2013 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 111 191.628 191.628 Cộng số phát sinh trong kỳ 128.993.574 97.789.500 11.500.000 19.512.446 191.628 Số dư cuối kỳ 0 Thang Long University Library 70 Biểu số 2.34.Chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 71 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Kèm theo .....chứng từ gốc. Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi phí lương nhân viên quản lý và lương NCTT TK 6271 TK 334 61.500.000 Các khoản trích TK 6272 TK 338 36.289.500 Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6273 TK 111 11.500.000 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6274 TK 214 19.512.446 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6277 TK 111 191.628 Cộng 128.993.574 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) 71 Biểu số 2.35.Sổ cái TK 627 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CÁI TK 627 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Số p/s trong kỳ BTHL02 31/03/13 Chi phí lương nhân viên quản lý và lương NCTT TK 334 61.500.000 BTHL02 31/03/13 Các khoản trích TK 338 36.289.500 BTH02 31/03/13 Chi phí dụng cụ sản xuất TK 111 11.500.000 BTH03 31/03/13 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 214 19.512.446 BTH04 31/03/13 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 111 191.628 K/c chi phí sản xuất chung TK 154 320.429.946 Cộng phát sinh 320.429.946 320.429.946 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library 72 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 2.2.3.1. Tính giá thành sản phẩm dở dang Do đặc điểm thi công các công trình xây dựng có giá trị lớn, phức tạp, thời gian thi công dài, nên để phù hợp với yêu cầu quản lý và kỳ hạch toán, kỳ tính giá thành của Công ty được xác định vào cuối mỗi quý. Sản phẩm dở dang được đánh giá hàng quý theo phương pháp kiểm kê thực tế. Cuối mỗi quý, phòng kỹ thuật của Công ty sẽ kiểm kê xác định khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ cho từng công việc cụ thể sau đó căn cứ vào đơn giá định mức tính ra giá trị dự toán sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng” không có chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ vì công trình đã kế thúc vào cuối quý I năm 2013. Biểu số 2.36.Bảng tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp dở dang đầu kỳ quý I CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP DỞ DANG ĐẦU KỲ Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Khoản mục chi phí Số tiền 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.389.365.000 2 Chi phí nhân công trực tiếp 138.317.500 3 Chi phí sử dụng máy thi công 152.457.784 4 Chi phí sản xuất chung 170.429.946 Tổng 1.850.570.230 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) 73 2.2.3.2. . Tổng hợp chi phí sản xuất Tổng hợp chi phí sản xuất là việc kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí phát sinh đã được tập hợp trên các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 vào bên nợ tài khoản 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo từng công trình và hạng mục công trình. Biểu số 2.37.Bảng tổng hợp chi phí sản xuất CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT – BTH05 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” STT Khoản mục chi phí Tài khoản Số tiền 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 3.552.343.000 2 Chi phí nhân công trực tiếp TK 622 178.317.500 3 Chi phí sử dụng máy thi công TK 623 278.499. 600 4 Chi phí sản xuất chung TK 627 128.993.574 Chi phí nhân viên quản lý TK 6271 97.789.500 Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6273 11.500.000 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6274 19.512.446 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6277 191.628 Tổng 4.138.153.674 Người lập Hà Nội ngày 31 tháng 3 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library 74 Biểu số 2.38.Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Quý I năm 2013 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - 154 Tên sản phẩm, dịch vụ: Công trình “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 1.850.570.230 Số phát sinh trong kỳ BTH05 31/03/13 Kết chuyển chi phí NVLTT TK621 3.552.343.000 BTH05 31/03/13 Kết chuyển chi phí NCTT TK 622 178.317.500 BTH05 31/03/13 Kết chuyển chi phí SDMTC TK 623 278.499. 600 BTH05 31/03/13 Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK 627 128.993.574 Cộng số phát sinh trong kỳ 4.138.153.674 Số dư cuối kỳ 0 Người lập Kế toán trưởng 75 Biểu số 2.39.Sổ cái TK 154 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội SỔ CÁI TK 154 Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.850.570.230 Số p/s trong kỳ 31/03/13 BTH 05 31/03/13 Kết chuyển CP NVLTT TK 621 3.552.343.000 31/03/13 BTH 05 31/03/13 Kết chuyển CP NCTT TK 622 178.317.500 31/03/13 BTH 05 31/03/13 Kết chuyển CP SDMTC TK 623 278.499. 600 31/03/13 BTH 05 31/03/13 Kết chuyển CP SXC TK 627 128.993.574 31/03/13 31/03/13 Kết chuyển giá thành thực tế TK 632 4.138.153.674 Cộng phát sinh 5.988.723.904 5.988.723.904 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library 76 2.2.4. Tính giá thành sản xuất tại Công ty TNHH Hồng Trường 2.2.4.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành Ở Công ty TNHH Hồng Trường, đối tượng tính giá thành là khối lượng công việc có tính chất dự toán riêng đã hoàn thành của từng công trình và hạng mục công trình. Nghĩa là khối lượng công việc đó có sự xác nhận của chủ đầu tư trong biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp. Về phương pháp tính giá thành, Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp theo từng công trình và hạng mục công trình. Mỗi chi phí phát sinh ở công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào công trình đó. 77 Biểu số 2.40.Thẻ tính giá thành sản phẩm (Nguồn: Phòng Kế Toán) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Quý I năm 2013 Công trình: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường (tuyến 4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng – Đ04” Chỉ tiêu Tổng số tiền Khoản mục chi phí Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SDMTC Chi phí SXC CPSX DDĐK 1.850.570.230 1.389.365.000 138.317.500 152.457.784 170.429.946 CPSX p/s trong kỳ 4.138.153.674 3.552.343.000 178.317.500 278.499.600 128.993.574 CPSX DDCK 0 0 0 0 0 Giá thành sản phẩm hoàn thành 5.988.723.904 4.941.708.000 316.635.000 430.957.384 299.423.520 Người lập Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Kế toán trưởng Thang Long University Library 78 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Hồng Trường Để tồn tại lâu dài, doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp khẳng định mình trên thị trường.Trên cơ sở những nguồn lực có hạn, để nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, không còn cách nào khác là doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất.Để thực hiện được mục tiêu này, ngoài việc tiết kiệm các yếu tố chi phí, doanh nghiệp phải tổ chức phối hợp các biện pháp khác một cách khoa học.Đó là biện pháp tối ưu trong vấn đề thực hiện hiệu quả. Chính vì vậy, trong suốt quá trình sản xuất, quản trị doanh nghiệp cần thu thập những thông tin về tình hình chi phí so với kết quả đạt được. Từ đó, đề ra các biện pháp không ngừng giảm bớt chi phí không cần thiết, khai thác tối đa mọi tiềm năng sẵn có về nguyên vật liệu, lao động,... của doanh nghiệp. Những thông tin kinh tế đó không chỉ được xác định bằng phương pháp trực quan căn cứ vào sự tồn tại hình thái vật chất của nó, mà còn bằng phương pháp ghi chép, tính toán dựa trên sự phản ánh tình hình chi phí thực tế trên sổ sách. Xét trên góc độ này, hạch toán kế toán với chức năng cơ bản là cung cấp thông tin cho quản lý, đã khẳng định vai trò không thể thiếu đối với quản trị doanh nghiệp.Trong phần hệ thống thông tin chi phí sản xuất vàgiá thành sản phẩm, kế toán phản ánh toán bộ các yếu tố chi phí phát sinh trên các mặt quy mô và hiệu quả.Những số liệu kế toán này là cơ sở để doanh nghiệp ra các quyết định quản lý. Hạch toán chính xác chi phí sản xuất không chỉ là việc tổ chức ghi chép, phản ánh theo đúng giá trị thực tế của chi phí mà còn phải theo đúng nơi phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Tính đúng giá thành là tính toán chính xác và hạch toán đúng nội dung kinh tế của chi phí đã hao phí để sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy phải xác định đúng đối tượng tính giá thành, vận dụng đúng phương pháp tính giá thành và giá thành phải được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất kế toán đã tập hợp một cách chính xác.Tính đủ giá thành là tính toán đầy đủ mọi chi phí đã bỏ ra cho sản xuất sản phẩm nhưng cũng phải loại bỏ những chi phí không liên quan, không cần thiết đến. Việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm giúp cho việc phản ánh đúng đắn tình hình và kết quả thực hiệ kế hoạch giá thành của doanh nghiệp, xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh. Hoàn thiện hệ thống kế toán nói chung và phân hệ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản phẩm nói riêng nhằm cung cấp thông tin 79 kịp thời, chính xác cho quản lý luôn là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Hồng Trường Công ty TNHH Hồng Trường là công ty mới thành lập từ năm 2000 nhưng đã vượt qua được những khó khăn ban đầu, khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm. Có được những thành tựu như vậy là nhờ vào sự cố gắng nỗ lực của Công ty trên các mặt sau: 3.2.1. Ưu điểm Nhờ vào sự cố gắng, nỗ lực của Ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, cùng với sự đóng góp rất lớn của bộ máy kế toán của Công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện. Qua những thông tin mà kế toán cung cấp, Ban giám đốc cũng như các phòng ban có thể phối hợp và đưa ra những quyết định đúng đắn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể như sau: - Về tổ chức quản lý: Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa học, có hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Với mô hình quản lý này, Công ty đã chủ động hơn trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo được uy tín trên thị trường. - Về tổ chức sản xuất: Bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty gọn nhẹ và năng động, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả giúp cho Ban lãnh đạo Công ty quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất, giám sát thi công và tổ chức kế toán được tiến hành khoa học thích hợp. - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ với những nhân viên có năng lực, nhiệt tình trong công việc,... lại được bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người đã góp phần nâng cao hiệu quả của các thông tin phục vụ cho quản lý. - Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Mặc dù Công ty mới được thành lập, còn có nhiều khó khăn. Song công tác kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng của Công ty đã đi vào nề nếp, phản ánh đúng thực trạng của Công ty, đáp ứng được yêu cầu quản lý mà Công ty đã đặt ra góp phần không nhỏ trong việc đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty đạt hiệu quả cao. Thang Long University Library 80 Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp nhất với tình hình đặc điểm của Công ty và đúng với chế độ quy định đối với ngành xây dựng cơ bản. Đối tượng kế toán chi phí được Công ty xác định là công trình và hạng mục công trình là phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình sản xuất của xí nghiệp. Trong chi phí nhân công trực tiếp, Công ty cũng áp dụng theo nguyên tắc hạch toán: Các khoản chi phí tính theo lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp (BHXH, BHYT, KPCĐ) không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. Việc đánh giá sản phẩm dởdang ở Công ty là chính xác do đã xác định được tầm quan trọng của việc đánh giá sản phẩm làm dở để từ đó tính giá thành một cách chính xác. Mặt khác đây là một chỉ tiêu làm căn cứ xác định mức tiêu hao NVL, nhân công, máy móc so với thực tế đã tiêu hao để biết được đã sửdụng tiết kiệm lãng phí NVL, từ đó làm cơ sở để kế toán xác định được chính xác kết quả và tìn hình kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá thành ở Công ty là phương pháp trực tiếp phù hợp với sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành, phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện và cung cấp số liệu kịp thời. 3.2.2. Những mặt còn tồn tại Bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán của Công ty TNHH Hồng Trường vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần khắc phục do sự thay đổi của chế độ kế toán và cả những hạn chế do chủ quan của Công ty: - Kế toán chi phí NVLTT: Chi phí vật liệu trực tiếp là chi phí về NVL thực tế sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp như NVL chính, vật liệu phụ, vật liệu khác cho từng công trình, hạng mục công trình bao gồm cả chi phí cốp pha, giàn giáo được sửdụng nhiều lần và không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp của bên giao thầu, giá trị sử dụng cho công tác quản lý đội công trình phát sinh các chứng từ mua bán vật tư với thời điểm kế toán hạch toán thường không đồng nhất với nhau vì có những chứng từ phát sinh nhưng một thời gian lâu mới được chuyển lên phòng kế toán để hạch toán. Vì vậy công tác theo dõi hạch toán chi phí NVL ở Công ty chưa chính xác và kịp thời làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.Các công trình của Công ty nằm phân tán trên nhiều địa điểm, do đó công tác luân chuyển chứng từ sẽ gặp phải khó khăn, không tránh khỏi tình trạng chứng từ bị vẫn chuyển chậm hoặc mất mát, hư hỏng làm ảnh hưởng tới công tác hạch toán gây sức ép công việc vào thời điểm cuối kỳ. - Kế toán chi phí NCTT: 81 Hiện nay Công ty TNHH Hồng Trường không tiến hành trích trước lương nghỉ phép cho công nhân.Nếu trong kỳ bất ngờ có số công nhân nghỉ phép nhiều thì chi phí công nhân trực tiếp sẽ tăng lên trong khi năng suất lao động giảm kéo theo sự biến động về giá thành trong kỳ tăng lên ảnh hưởng tới kết quả hạch toán. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Đối với các sổ kế toán tổng hợp Công ty chưa mở sổ đăng ký chứng từghi sổ để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, sổnày vừa để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổvừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản kế toán. - Kế toán thiệt hại trong sản xuất: Việc thi công các công trình luôn được tiến hành ngoài trời nên chắc chắn sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ thời tiết, vì vậy, việc xảy ra những điều thiệt hại là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, Công ty không theo dõi các khoản thiệt hại này nên sẽ không phản ánh được chính xác chi phí phát sinh và giá thành công trình, hạng mục công trình. 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Hồng Trường Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã được nghiên cứu, tìm hiểu rõ về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty và thấy được những ưu điểm cũng như nhược điểm của nó. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập, từ những kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường đem vận dụng vào thực tiễn, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Hồng Trường như sau: - Kiến nghị 1: Kế toán chi phí NVLTT: Để khắc phục tình trạng chứng từ luân chuyển bị chậm chễ, Công ty cần đưa ra những quy định chặt chẽ về luân chuyển chứng từ, có chế độ bảo quản chứng từ hợp lí.Công ty phải xây dựng quy chếquản lý và lưu chuyển chứng từ thanh toán giữa các đội thi công với phòng kếtoán. Yêu cầu các chủ công trình sau khi phát sinh chứng từ phải nộp ngay vềphòng kế toán để tiến hành hạch toán kịp thời, đảm bảo theo dõi chặt chẽ vềsố lượng vật tư xuất, nhập kho. Kế toán cần yêu cầu các đội thi công lập bảng kê số nguyên vật liệu thừa chưa sử dụng hết ở mỗi công trình, từ đó có căn cứ phản ánh chính xác hơn về số nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh. Mẫu bảng kê có thể được lập như sau: Thang Long University Library 82 Biểu số 3.1. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU CÒN LẠI CUỐI KỲ Công trình:. Tháng.. năm.. STT Tên vật liệu ĐVT Đơn giá Thành tiền Cộng Cộng - Kiến nghị 2: Kế toán chi phí NCTT: Hiện nay Công ty TNHH Hồng Trường không thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉphép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Nếu có khoản phát sinh này kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 622 Có TK 334 Để hạn chế mức thấp nhất sự biến động về chi phí sản xuất cũng như giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ kế toán thì xí nghiệp nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp thi công. Sơ đồ hạch toán chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp thi công: TK 334 TK 335 TK 622 - Kiến nghị 3: Hoàn thiện sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ: Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch 83 Kế toán cần mở sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho cả năm. Cuối mỗi tháng kế toán cộng tổng số tiền phát sinh làm căn cứ đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Mẫu sổ có thể được lập như sau: Biểu số 3.2. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bộ (Sở). Đơn vị. Năm Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH Ngày tháng SH Ngày tháng 1 2 3 4 5 6 Cộng Cộng lũy kế Ngày. tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị - Kiến nghị 4: Kế toán thiệt hại trong sản xuất Công ty cần theo dõi các khoản thiệt hại trong sản xuât ngoài kế hoạch để phản ánh chính xác các chi phí phát sinh và giá thành công trình, hạng mục công trình. Thiệt hại do những yếu tố như thời tiết xấu, hỏa hoạn, lũ lụt Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ thì được gọi là thiệt hại ngừng sản xuất, với khoản ngừng sản xuất theo dự kiến, kế toán trích trước vào chi phí và tạo thành một quỹ trên TK 335 – Chi phí phải trả Thang Long University Library KẾT LUẬN Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đòi hỏi bộ máy quản lý của doanh nghiệp phải có kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh để nắm bắt thị trường, từ đó đưa ra những chiến lược cụ thể và phù hợp. Trong đó kế toán đóng vai trò không nhỏ trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo, để ban lãnh đạo nắm bắt tình hình và nhanh chóng đưa ra những quyết định của mình, nắm bắt cơ hội kinh doanh. Vì vậy, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng cần phải được củng cố và hoàn thiện để thực sự trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý tài chính cũng như vạch chiến lược của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Với kiến thức đã được học và qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hồng Trường, dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của Công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Hồng Trường”. Mặc dù đã cố gắng học hỏi và trao đổi kiến thức, song thời gian hạn hẹp nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm và hoàn thành bài luận văn này. Em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty TNHH Hồng Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Ngô Thị Thu Hà PHỤ LỤC CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội HỢP ĐỒNG KINH TẾ (Thuê máy móc, thiết bị) Ngày 6 tháng 1 năm 2013 Căn cứ vào luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 16/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ vào Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/204 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 06/01/2013, tại Công tyTNHH Hồng Trường, chúng tôi gồm: I. BÊN THUÊ (Bên A): CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Đại diện ông: Nguyễn Hồng Trường - Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 619 Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội Điện thoại: Mã số thuế: 0101082538 Số tài khoản: II. BÊN CHO THUÊ MÁY (Bên B): CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 169 HÀ NỘI Đại diện ông : Nguyễn Khắc Dương - Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 69, ngõ 1, khu tập thể Lữ Đoàn 17, xã Ngũ Hiệp, H.Thanh Trì, TP Hà Nội - Điện thoại: Mã số thuế: 0104798464 Số tài khoản: Sau khi đã thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau: ĐIỀU I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý thuê của bên B 01 máy Lu, nội dung cụ thể: Thang Long University Library 1. Thiết bị: Máy Lu 2. Đơn giá thuê: Máy Lu 35.000.000 đồng/01 tháng (Ba mươi lăm triệu đồng trên một tháng) Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10% và chi phí vận chuyển máy, chi phí nhiêu liệu và nhân công sử dụng máy 3. Thời gian thuê máy: Thời gian thuê bắt đầu từ ngày 06/01/2013, là ngày bên A tiếp nhận máy của bên B. Thời gian thuê máy dự tính: 03 tháng, tính từ ngày 6/01/2013. Thời gian thuê có thể kéo dài nếu có sự đồng ý của cả hai bên. 4. Địa điểm thi công: Tuyến đường (4 Sài Đồng) Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội ĐIỀU II: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA MỖI BÊN 1. Trách nhiệm của bên A: Bố trí mặt bằng, địa hình tốt để máy hoạt động đảm bảo an toàn. Sắp xếp lịch làm việc hợp lý để bảo đảm sức khỏe nhân công sử dụng máy. Thanh toán tiền thuê máy đúng hạn và tuân thủ các điều khoản của hợp đồng. Bên A phải báo trước cho bên B chậm nhất 10 ngày khi muốn kết thúc thời hạn thuê máy. 2. Trách nhiệm của bên B: Bàn giao thiết bị cho bên A tại công trường trong điều kiện thiết bị hoạt động bình thường tại mọi chế độ. Thợ vận hành máy phải luôn có mặt tại công trường trong giờ làm việc, chịu sự quản lý và điều hành theo tiến độ công trình của bên A. Đảm bảo máy luôn hoạt động tốt. Nếu do lỗi thiết bị, máy phải ngừng hoạt động trên 03 ngày thì bên B phải có trách nhiệm làm bù giờ cho những ngày máy ngừng hoạt động. Hàng tháng xuất hóa đơn GTGT cho bên A. ĐIỀU IV: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hay hủy bỏ hợp đồng. Hai bên A và B cùng có trách nhiệm bảo vệ thiết bị máy móc an toàn trong và ngoài giờ làm việc. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2013 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế Toán) Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa17338_9585.pdf
Luận văn liên quan