DANH MỤC
Danh mục cỏc từ viết tắt:
BVE: Bệnh viện E
CBVC: Cỏn bộ viờn chức
KPCĐ: Kinh phớ cụng đoàn
DVYT: Dịch vụ Y tế
BHYT: Bảo hiểm Y tế
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Bệnh viện E
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy Kế toỏn
Sơ đồ 3: Kế toỏn phải trả viờn chức
Sơ đồ 4: Kế toỏn cỏc khoản phải nộp theo lương
Sơ đồ 5: Quy trỡnh từ bảng chấm cụng đến thanh toỏn lương
Danh mục bảng biểu:
Bảng chấm cụng
Bảng chấm trực cỏc khoa phũng trong Bệnh viện
Bảng thanh toỏn tiền làm ngoài giờ
Bảng thanh toỏn thường trực chuyờn mụn y tế
Bảng thanh toỏn phụ cấp thủ thuật
Bảng thanh toỏn phụ cấp phẫu thuật
Bảng chia cụng DVYT và BHYT
Bảng thanh toỏn tiền lương
LỜI NểI ĐẦU
Khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường đó có hàng loạt các vấn đề nảy sinh trong mọi lĩnh vực đặc biệt là trong lĩnh vực y tế. Con người ngày càng nhận thức tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe của mỡnh. Từ thúi quen cú bệnh mới đến bệnh viện thỡ con người hàng năm đó tạo cho mỡnh một năm đến kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần. Chính vỡ thế mà nền y tế núi chung và nhõn viờn bệnh viện núi riờng luụn phải nỗ lực phấn đấu không ngừng để có thể đáp ứng được những nhu cầu nhất thiết của người bệnh. Việc sử dụng lao động trong bệnh viện cũng là vấn đề cần có nhiều điều cần quan tâm đặc biệt là vấn đề tiền lương của người lao động. Càng ngày cuộc sống càng thay đổi theo sự phát triển của nền kinh tế đũi hỏi nhu cầu sống ngày càng cao. Do đó tiền lương đó trở thành mục tiờu đích thực của bất kỳ một ai trong xó hội. Người lao động cũng phải có một mức thù lao xứng đáng để phù hợp với cuộc sống hiện tại khi đó quản lý tiền lương là yếu tố cực kỳ cần thiết.
Nhận thức được vai trũ của cụng tỏc kế toỏn, đặc biệt là tiền lương và các khoản trích theo lương trong bệnh viện là một vấn đề trọng yếu. Vỡ thế tụi chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện E”. Nhằm mục đích tỡm tũi, sõu xa hơn về vấn đề kế toán tiền lương. Mặt khác đây cũng là phương pháp gián tiếp để tỡm hiểu cuộc sống và thu nhập của cỏn bộ viờn chức của bệnh viện E.
Nội dung của báo cáo chuyên đề bao gồm”
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Bệnh viện E
Phần 2: Thực trạng kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại bệnh viện E
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện E.
Thời gian thực tập tại Bệnh viện E tuy khụng dài nhưng đó giỳp em hoàn thiện rất nhiều trong kiến thức cũng như giỳp em tự tin hơn trong cụng việc.
Em rất cảm ơn sự hướng dẫn tận tỡnh của thày giỏo Thạc sĩ Trần Văn Thuận, Ban Giỏm đốc, phũng Tài chớnh kế toỏn, phũng Kế hoạch tổng hợp bệnh viện E đó giỳp em hoàn thành tốt bài bỏo cỏo thực tập chuyờn đề này.
PHẦN 1:
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA BỆNH VIỆN E
1.1. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngày 17 /10/1967 Phó Thủ tướng Lê Thanh Nghị ký quyết định 175/TTg – Vg thành lập Bệnh viện E
Tên giao dịch: Bệnh viện E Trung ương
Tờn tiếng Anh: E hospital
Trụ sở đóng tại: 89 Trần Cung – Nghĩa Tân - Cầu Giấy – Hà Nội.
Điện thoại: 04.7543650
Fax: 04.7561351
Website: http://www.ehospital.vn
Bốn mươi năm qua, với một bệnh viện là khoảng thời gian đủ để nhỡn lại bước trưởng thành của một cơ sở khám chữa bệnh. Bệnh viện E qua 3 thời kỳ với 3 đối tượng phục
- Giai đoạn thứ nhất( 1967 – 1975 ): Là bệnh viện của hậu phương lớn phục vụ cho tiền tuyến lớn Miền Nam.
- Giai đoạn thứ hai ( 1976 – 1993 ): Giai đoạn phục vụ cán bộ các cơ quan Trung ương dưới tiêu chuẩn Bệnh viện Việt Xô.
- Giai đoạn thứ ba ( 1994 - đến nay ): Giai đoạn phục vụ bệnh nhõn cú thẻ BHYT bắt buộc, tự nguyện và bệnh nhõn khỏm chữa bệnh tự chi trả một phần viện phớ.
GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1967 – 1975)
Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta đó giành những thắng lợi vụ cựng to lớn trong mựa khụ 1963- 1964 đó đánh tan chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Để cứu vón tỡnh thế thất bại, đế quốc Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược” Chiến tranh Cục bộ” ở Miền Nam. Với Miền Bắc, Mỹ tiến hành chiến tranh phỏ hoại và mở màn bằng sự kiện Vịnh Bắc bộ 05/08/1964.
Cuộc “ Chiến tranh Cục bộ” ngày càng ác liệt diễn ra ở Miền Nam, Trung ương Đảng và Chính Phủ chủ trương cần có một bệnh viện ở hậu phương làm nhiệm vụ phục vụ cho cán bộ từ Miền Nam ra Bắc chữa bệnh.
Thực hiện chủ trương trên, ngày 17/10/1967 Phó Thủ Tướng Chính Phủ Lê Thanh Nghị thay mặt Thủ Tướng ký Quyết định số 175/TTg-Vg thành lập Bệnh viện E với nhiệm vụ điều trị và chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ từ chiến trường ra; nghiên cứu phũng và xõy dựng phỏc đồ điều trị sốt rét, tác hại của chất độc hoá học, nghiên cứu các vết thương do bom mỡn gõy ra.
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của bệnh viện và bệnh nhân, Chính Phủ Quyết định Xó Cần Kiệm- Thạch Thất- Hà Tõy là địa điểm xây dựng bệnh viện cách Hà nội 40 Km. Được sự lónh đạo và nhân dân địa phương hết sức giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất lúc đó cho bệnh viện. Cán bộ nhân viên bệnh viện không quá 100 người từ lónh đạo đến nhân viên được tuyển chọn chặt chẽ như tuyển chọn đi “ B “ do Bác sỹ Trịnh Kim Ảnh Giám đốc đầu tiên của bệnh viện cùng đồng chí Dương Thị Huệ, đồng chí Nguyễn Trinh Anh, Bí thư Chi bộ đó lónh đạo bệnh viện vượt qua mọi khó khăn biến khẩu hiệu “ Tất cả vỡ Miền Nam ruột thịt”, “ Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” . Tuần không kể thứ, tháng không kể ngày thành hành động cụ thể xây dựng được 40 ngôi nhà tranh tre để đón tiếp bệnh nhân hỡnh thành cỏc Khu Nội A, B, Ngoại, chuyờn khoa, xột nghiệm, nhà ăn, nhà cấp cứu
62 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4427 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện E, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng những tiến bộ khoa học để phục vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo, góp phần phát triển kinh tế xã hội trong khu vực.
Chủ trì và tham gia công trình nghiên cứu khoa học các cấp.
Tổ chức các Hội nghị khoa học cấp Bệnh viện, trong khu vực tại bệnh viện.
Tổ chức các chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học phối hợp trong nước và với nước ngoài theo sự phân công.
1.2.4. Chỉ đạo tuyến.
Chỉ đạo một số chuyên khoa cho tuyến trước trong khu vực được Bộ Y tế phân công, trong đó có lĩnh vực chuyên khoa Cơ Xương Khớp.
Chuyển giao và hỗ trợ các kỹ thuật chuyên môn cho tuyến trước.
Theo dõi, giám sát các hoạt động y tế tuyến trước trong khu vực được phân công.
Tham gia hỗ trợ tuyến trước tổ chức triển khai các chương trình, dự án y tế.
Phối hợp với các cơ quan trong và ngoài ngành y tế để thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ.
Tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa.
1.2.5. Hợp tác quốc tế:
Chủ động khai thác, thiết lập mối quan hệ hợp tác, trao đổi kinh nghiệm và trao đổi chuyên gia về khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ với các cơ sớ khám, chữa bệnh, xây dựng các dự án đầu tư liên doanh, liên kết với các nước và tổ chức quốc tế về dịch vụ y tế theo qui định của pháp luật.
Xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào theo chương trình hợp tác quốc tế với Bệnh viện; cử cán bộ, học viên đi học tập, nghiên cứu, công tác ở nước ngoài; nhận giảng viên, học viên là người nước ngoài đến nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm và học tập tại bệnh viện; quản lý đoàn ra, đoàn vào trong phạm vi hoạt động của bệnh viện theo qui định của Bộ Y tế.
Tổ chức các Hội nghị, hội thảo, các lớp học quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi của Bệnh viện quản lý theo qui định của pháp luật.
1.2.6. Quản lý bệnh viện:
Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Bệnh viện: Nhân lực, Tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế.
Tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện, từng bước cải tiến hạch toán thu theo qui định của pháp luật.
Tạo thêm nguồn kinh phí cho Bệnh viện từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, các dự án đầu tư trong nước và quốc tế.
Bệnh viện được quyền tự chủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo phân cấp của Bộ Y tế, chịu trách nhiệm trước Bộ Y tế và trước pháp luật về hoạt động của mình.
Đối tượng phục vụ của Bệnh viện:
Bệnh nhân do tuyến trước gửi đến.
Bệnh nhân trong khu vực được phân công hoặc ngoài khu vực nhưng có nhu cầu..
Bệnh nhân là người nước ngoài.
Đối tượng đến học tập, nghiên cứu khoa học …
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện bao gồm:
Các phòng chức năng: 07 phòng
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Điều dưỡng
Phòng Chỉ đạo tuyến
Phòng Tổ chức cán bộ
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Vật tư - Thiết bị y tế
Phòng Hành chính quản trị
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng chức năng:
- Phòng Kế hoạch tổng hợp:
Căn cứ vào nhiệm vụ của bệnh viện, hướng dẫn các khoa, phòng lập kế hoạch thực hiện các mặt hoạt động của bệnh viện.
Tổ chức, theo dõi, đôn đốc, đánh giá hiệu quả việc thực hiện kế hoạch quy chế bệnh viện để báo cáo giám đốc xem xét, chỉ đạo.
Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới. Phối hợp với các trường để tổ chức thực hành cho học viên.
Tổng kết đánh giá công tác chuyên môn, triển khai công tác nghiên cứu khoa học trong toàn bệnh viện.
Tổ chức việc điều hòa phối hợp công tác giữa các khoa, phòng trong bệnh viện, giữa bệnh viện với các cơ quan có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác khám bệnh chữa bệnh của bệnh viện.
Phối hợp với phòng chỉ đạo tuyến để chỉ đạo và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới.
Tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế theo kế hoạch của bệnh viện và quy định của Nhà nước.
Đảm bảo công tác lưu trữ, thống kê, thai thác hồ sơ bệnh án theo quy định.
Tổ chức công tác thường trực toàn bệnh viện.
Xây dựng quy hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện để trình Giám đốc xét duyệt và báo cáo cấp trên.
Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác điều trị, báo cáo giám đốc và cơ quan cấp trên.
Chuẩn bị các phương án chống thiên tai, thảm họa và các trường hợp bất thường khác để trình giám đốc và tổ chức thực hiện.
- Phòng Điều dưỡng:
Tổ chức chỉ đạo y tá, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên chăm sóc người bệnh toàn diện theo quy định.
Đôn đốc, kiểm tra y tá, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên và hộ lý thực hiện đúng quy định kỹ thuật bệnh viện và quy chế bệnh viện.
Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ cho y tá, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên và hộ lý. Tham gia hướng dẫn thực hành cho học viên và kiểm tra tay nghề cho y tá, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên và hộ lý trước khi tuyển dụng.
Kiểm tra công tác vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại các buồng bệnh và các khoa.
Phối hợp với các phòng tổ chức cán bộ bố trí và điều động y tá, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên và hộ lý.
Định kỳ sơ kết, tổng kết, công tác chăm sóc người bệnh toàn diện, báo cáo Giám đốc bệnh viện.
- Phòng Chỉ đạo tuyến:
Lập kế hoạch chỉ đạo tuyến dưới trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác hoạt động chuyên môn kỹ thuật của tuyến dưới.
Định kỳ sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm về công tác chỉ đạo tuyến trình Giám đốc bệnh viện và báo cáo cấp trên.
Tổ chức thống kê, lưu trữ hồ sơ theo quy đúng quy chế bệnh viện.
- Phòng vật tư - thiết bị y tế:
Căn cứ kế hoạch chung của bệnh viện lập dự trù, kế hoạch mua sắm, thay thế, sửa chữa, thanh lý tài sản, thiết bị y tế trong bệnh viện trình Giám đốc duyệt và tổ chức thực hiện việc cung ứng đầy đủ thiết bị y tế, vật tư tiêu hao theo kế hoạch được duyệt.
Tổ chức đấu thầu mua sắm, sửa chữa và tổ chức thanh lý tài sản, thiết bị y tế theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức duy tu, bảo dưỡng thiết bị y tế kịp thời.
Xây dựng phương án lắp đặt cải tạo máy theo quy phạm Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam để trình cấp trên phê duyệt theo thẩm quyền.
Lập hồ sơ, lý lịch cho tất cả các loại máy, xây dựng quy định vận hành, bảo quản và kỹ thuật an toàn sử dụng máy. Đối với những máy đắt tiền, quý hiếm phải có người trực tiếp bảo quản và sử dụng theo quyết định của Giám đốc bệnh viện.
Tổ chức thực hiện việc kiểm tra định kỳ và đột xuất việc sử dụng và bảo quản thiết bị y tế.
Kiểm tra công tác bảo hộ lao động.
Định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình quản lý và sử dụng vật tư thiết bị y tế trong bệnh viện trình Giám đốc.
Tổ chức học tập cho các thành viên trong bệnh viện hoặc các bệnh viện tuyến dưới học tập về bảo quản, sử dụng, sửa chữa thiết bị y tế nhằm nâng cao tay nghề và sử dụng thiết bị y tế có hiệu quả.
- Phòng Tổ chức cán bộ:
Căn cứ vào nhiệm vụ chung của bệnh viện, lập kế hoạch tổ chức bộ máy, sắp xếp nhân lực, đào tạo nhân lực, tổ chức thi tuyển nhân lực để trình Giám đốc xét duyệt và tổ chức thực hiện.
Tổ chức thực hiện công tác cán bộ, quản lý hồ sơ lí lịch theo phương pháp khoa học, làm thống kê báo cáo theo quy định.
Xây dựng lề lối làm việc và quan hệ công tác giữa các khoa phòng, trình Giám đốc bệnh viện xét duyệt, tổ chức thực hiện.
Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quan hệ chặt chẽ với các tổ chức Đảng, chính quyền địa phương để phối hợp công tác trong công việc có liên quan.
Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước, của ngành Y tế đối với mọi người và người bệnh trong bệnh viện.
Phối hợp với các đoàn thể quần chúng tổ chức phong trào thi đua, các đợt học tập thời sự, chính trị, chính sách, văn hóa, ngoại ngữ để nâng cao y đức, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ.
Phối hợp với các khoa, phòng chức năng đề xuất với Giám đốc bệnh viện giải quyết những vấn đề có liên quan đến người bệnh thuộc diện chính sách xã hội.
Nắm tình hình, tâm tư nguyện vọng của mọi thành viên trong bệnh viện để đề xuất với Giám đốc xem xét, giải quyết.
- Phòng Tài chính kế toán:
Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành và kế hoạch công tác của bệnh viện lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi của bệnh viện và tổ chức thực hiện khi kế hoạch được phê duyệt.
Theo định hướng hạch toán kinh tế trong công tác khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức và quản lý chặt chẽ việc thu viện phí theo quy định.
Theo kế hoạch ngân sách và các nguồn thu khác tổ chức xây dựng định mức chi tiêu cho từng hoạt động cụ thể của bệnh viện.
Tổ chức công tác kế toán trong bệnh viện theo quy định hiện hành. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động tiền lương, chế độ chính sách, vật tư tài sản, hành chính sự nghiệp chính xác kịp thời. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác kế toán, chế độ thu chi của bệnh viện.
Định kỳ thực hiện báo cáo quyết toán, tổng kết tài sản, kiểm kê tài sản.
Tổ chức bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.
Tổng hợp tình hình, số liệu cụ thể, phân tích kết quả hoạt động của bệnh viện.
- Phòng Hành chính quản trị:
Căn cứ kế hoạch công tác của bệnh viện, lập kế hoạch công tác của phòng để trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Lập kế hoạch cung ứng vật tư, trang thiết bị thông dụng cho các khoa phòng trong bệnh viện theo kế hoạch đã được duyệt, đảm bảo đầy đủ, đúng chúng loại, đúng quy định về quản lý tài chính.
Tổ chức công tác quản lý có hệ thống các công văn đi và đến của bệnh viện, hệ thống bảo quản lưu trữ hồ sơ theo quy định. Đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của bệnh viện.
Quản lý nhà cửa, kho tàng, vật tư, thiết bị thông dụng của bệnh viện.
Quản lý các phương tiện vận tải của bệnh viện. Điều động xe ô tô đi công tác và cấp cứu theo quy định.
Tổ chức, thực hiện việc sửa chữa nhà cửa, duy tu, bảo dưỡng các máy thông dụng theo kế hoạch.
Đảm bảo cung cấp đầy đủ nước sạch, cung ứng điện, hơi để sấy, hấp tiệt trùng và xử lý chất thải bệnh viện.
Đảm bảo vệ sinh ngoại cảnh sạch, đẹp, hệ thống cống rãnh thông thoát trong bệnh viện. Đình kỳ tổ chức kiểm tra vệ sinh chung trong bệnh viện.
Định kỳ tổng kết công tác cung cấp, mua sắm vật liệu, vật tư, trang thiết bị thông dụng, báo cáo Giám đốc bệnh viện.
Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao vật tư thông dụng để trình Giám đốc bệnh viện duyệt và tổ chức thực hiện. Kiểm tra đôn đốc việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả, chống lãng phí, tham ô.
Định kỳ báo cáo Giám đốc về nhận xét việc sử dụng hợp lý vật tư tiêu hao của khoa, phòng trong bệnh viện để Giám đốc xem xét quyết định việc khen thưởng, kỷ luật.
Các khoa lâm sàng : gồm có 24 khoa
Khoa Khám bệnh
Khoa Điều trị tích cực
Khoa Cấp cứu
Khoa Nội tổng hợp
Khoa Nội Tim mạch
Khoa Nội Hô hấp
Khoa Nội Thận - Tiết niệu
Khoa Nội Tiêu hoá
Khoa Tiêu hoá Gan mật
Khoa Thận nhân tạo - Lọc máu.
Khoa Nội Thần kinh
Khoa Truyền nhiễm
Khoa Da liễu
Khoa Y học cổ truyền
Khoa Gây mê Hồi sức
Khoa Ngoại tổng hợp
Khoa Ngoại Thận - Tiết niệu
Khoa Ngoại Thần kinh
Khoa Ung bướu
Khoa Phụ sản
Khoa Răng Hàm Mặt
Khoa Tai Mũi Họng
Khoa Mắt
Khoa Điều trị theo yêu cầu
Các khoa cận lâm sàng: gồm 09 khoa
Khoa Huyết học
Khoa Hoá sinh
Khoa Vi sinh
Khoa Giải phẫu bệnh lý
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Khoa Thăm dò chức năng - Nội soi
Khoa Chống nhiễm khuẩn
Khoa Dược
Khoa Dinh dưỡng
Trung tâm Cơ Xương Khớp - Chấn thương Chỉnh hình bao gồm 03 khoa liên kết:
Khoa Chấn thương chỉnh hình
Khoa Cơ xương khớp
Khoa Phục hồi chức năng
Sơ đồ 1:
§oµn Thanh niªn
Communist Youth Union
Héi §iÒu dìng
Nursing's Society
Héi Phô n÷
The women's Society
C«ng ®oµn
Trade Union
S¬ ®åtæ chøc bÖnh viÖn E
E - hospital organization diagram
C¸c Tæ chøc ®oµn thÓ
Social Organizations
Héi Cùu chiÕn binh
Veteran's Society
Héi C¸n bé hu BVE
Retirement's Society
C¸c Héi ®ång
Consultant Coucils
C¸c phßng chøc n¨ng
Functional Offices
Khèi l©m sµng
Clinical Division
Khèi cËn l©m sµng
Paraclinical Division
Khoa Tim m¹ch
Depart of Cardiovascular
Khoa Kh¸m bÖnh
Depart of Consultation
Khoa TiÕt niÖu
Depart of Nephrology
Khoa Ngo¹i chÊn th¬ng
Depart of Traumatology & orthopedy
Khoa VËt lý trÞ liÖu
Depart of Physiotherapy
Khoa C¬ x¬ng khíp
Depart of Rheumatology
Khoa Néi tæng hîp
Depart of General Internal Medicine
Khoa Gan mËt C4
Depart of Hepatology
Khoa Phô s¶n
Depart of Obstetric Gyneacology
Khoa M¾t
Depart of Ophthalmology
Khoa H« hÊp
Depart of Respiratory
Khoa HSCC
Intensive care Depart
Khoa Tiªu ho¸ C3
Depart of Gastroenterology
Khoa Tai mòi häng
Depart of E.N.T
Khoa Y häc cæ truyÒn
Depart of Traditional Medicine
Khoa Ngo¹i tæng hîp
Depart of General Surgery
Khoa TruyÒn nhiÔm
Depart of Infectious Deseases
Khoa ThÇn kinh
Depart of Neurology
Khoa PhÉu thuËt - GMHS
Anesthesiology - Operating the©tre
Khoa R¨ng hµm mÆt
Depart of T.J.F
Héi ®ång KHKT
Scientific and technical council
Ban an toµn lao ®éng
Labour safety board
Ban dù ¸n x©y dùng
Construction project board
Héi ®ång thi ®ua, khen thëng, kû luËt
Emulate, merite, discipline coucil
Héi ®ång thuèc vµ ®iÒu trÞ
Treatment and Drug coucil
Ban chèng nhiÔm khuÈn
Infection control board
Khoa HuyÕt häc
Depart of Hematologic
Khoa ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh
Depart of Imaging Diagnosis
Khoa Ho¸ sinh
Depart of Biochemistry
Khoa Dinh dìng
Depart of Nutrition
Khoa Dîc
Depart of Pharmacy
Khoa Vi sinh
Depart of Microbiology
Khoa Gi¶i phÉu bÖnh
Depart of Pathology
Gi¸m ®èc
Director
C¸c Phã Gi¸m ®èc
Vice Directors
C¸c Phã Gi¸m ®èc
Vice Directors
Phßng KÕ ho¹ch tæng hîp
Bureau of Genral Planning
Phßng Tæ chøc c¸n bé
Bureau of Human Recourse
Phßng Tµi chÝnh kÕ to¸n
Bureau of Finance Audit
Phßng Hµnh chÝnh qu¶n trÞ
Bureau of Administration
Phßng VËt t - TTB Y tÕ
Bureau of Medical Materials
Phßng Y t¸ ®iÒu dìng
Bureau of Nursing Executive
Khoa Chèng nhiÔm khuÈn
Depart of Infection Control
Trung t©m X¬ng khíp
Rheumatology - Traumatology
Physiotherapy center
§¶ng bé
Communist Party
Khoa Kh¸m bÖnh PHC
Depart of PHC Consultation
Khoa Ung bíu
Depart of Oncology
Khoa Néi soi th¨mdß chøc n¨ng
Depart of Functional exploration endoscopy
§¬n vÞ ThËn nh©n t¹o
Hemodialyze unite
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Bệnh viện
- Bệnh viện là đơn vị dự toán cấp 2, được cấp kinh phí hoạt động theo đơn vị sự nghiệp y tế, quản lý tài chính độc lập, có tài khoản riêng. Bệnh viện có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản và các nguồn kinh phí, thực hiện các qui định của pháp luật về tài chính kế toán.
- Khi chuyển đổi cơ chế quản lý Tài chính thì phải được phép của Bộ Y tế và thực hiện đúng những qui định của pháp luật.
Nguồn thu của Bệnh viện gồm:
Ngân sách Nhà nước cấp.
Nguồn kinh phí thu từ bảo hiểm y tế, các loại phí dịch vụ khám chữa bệnh.
Các nguồn thu từ dịch vụ khoa học kỹ thuật, đào tạo cán bộ, sản xuất thuốc, hợp tác mang lại và các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Các nguồn tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu khác được Nhà nước cho phép
Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi của Bệnh viện gồm:
Chi phát triển Bệnh viện.
Lương và các khoản phụ cấp, BHXH …
Chi thường xuyên.
Chi thi đua khen thưởng.
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Quản lý tài sản, trang thiết bị và xây dựng cơ bản gồm:
Tổ chức kiểm kê, tài sản theo qui định hàng năm. Tài sản, thiết bị và kinh phí đầu tư từ bất kỳ nguồn nào đều phải được quản lý, sử dụng đúng qui định về chế độ quản lý tài chính và tài sản.
Thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo qui định. Tiền khấu hao và thanh lý được theo dõi và hạch toán theo chế độ qui định.
Theo dõi tình hình tài sản thiếu thừa, hư hỏng để thanh lý hoặc điều động theo qui định của Nhà nước. Lập kế hoạch định kỳ bảo trì, bảo hành.
Kinh phí đầu tư, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ bản đều phải xây dựng thành Đề án và tuân thủ các quy định của Nhà nước.
Quản lý các nguồn thu, chi tài chính
Hàng năm Bệnh viện phải lập dự toán thu, chi theo dõi từng nguồn kinh phí để kịp thời điều chỉnh hợp lý.
Có trách nhiệm báo cáo tổng hợp và quyết toán từng quí, năm với Bộ Y tế theo qui định.
Công khai tài chính theo quy định.
Bệnh viện áp dụng hình thức tổ chức kế toán: Tập trung
Bộ máy kế toán gồm: 25 người
- 1 kế toán trưởng
- 1 kế toán tổng hợp
- 1 kế toán ngân hàng, kho bạc
- 1 kế toán xây dựng cơ bản
- 2 kế toán dược
- 1 kế toán thanh toán
-18 kế toán viện phí
Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc, là người trực tiếp điều hành, quản lý, hướng dẫn kế toán viên trong công tác hạch toán kế toán.
Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo từng đối tượng tài khoản, thực hiện kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo tổng hợp.
Kế toán ngân hàng, kho bạc: Theo dõi các khoản vốn ngân sách Nhà nước cấp cho bệnh viện, thực hiện theo dõi ghi sổ, kiểm tra các giao dịch phát sinh với kho bạc đối với các hoạt động dịch vụ.
Kế toán xây dựng cơ bản: Theo dõi quá trình xây dựng cơ bản của bệnh viện và theo dõi tài sản cố định thuộc nguồn dự án đầu tư xây dựng bệnh viện.
Kế toán dược: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn các khoản thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ cho việc cấp phát thuốc trong bệnh viện..
Kế toán thanh toán: Chi tiền lương, các khoản phụ cấp...., giúp kế toán trưởng các nghiệp vụ kế toán thanh toán, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ khi thanh toán cho từng đối tượng trong bệnh viện.
Kế toán viện phí: Trực tiếp theo dõi và phản ánh các khoản thu, chi viện phí trong bệnh viện và lập báo cáo tổng hợp thu, chi cho kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT ngân hàng kho bạc
Kế toán XDCB
Kế toán thanh toán
Kế toán viện phí
Ban giám đốc
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Bệnh viện
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Bệnh viện
Áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. Bệnh viện E áp dụng hình thức kế toán máy dựa trên phần mềm Misa – Mimosa phiên bản năm 2006.
Phương pháp kiểm kê thường xuyên: phương pháp tính giá hàng tồn kho.
1.5.2.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng tại Bệnh viện bao gồm:
+ Chỉ tiêu vật tư: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản, kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa...
+ Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, biên bản kiểm kê quỹ, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền phí, lệ phí, bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn, bảng thanh toán tiền thuê ngoài, biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán, bảng kê công tác phí...
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, giấy báo làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, bảng thanh toán phụ cấp, giấy đi đường, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm, bảng kê trích nộp các khoản theo lương....
+ Chỉ tiêu tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản kiểm kê tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, báo cáo tài sản cố định, báo cáo tăng giảm tài sản cố định…
1.5.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Bệnh viện E là một đơn vị hành chính sự nghiệp nên sử dụng hệ thống tài khoản kế toán dùng cho đơn vị hành chính sự nghiệp.
Bao gồm:
Loại 1: Tiền và vật tư
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng – kho bạc
TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 121 - Đầu tư tài chính ngắn hạn
TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
TK 155 - Công cụ, dụng cụ
TK 155 - Sản phẩm, hàng hóa
Loại 2: Tài sản cố định
TK 211 – TSCĐ hữu hình
TK 213 – TSCĐ vô hình
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
TK 221 - Đầu tư tài chính dài hạn
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Loại 3: Thanh toán
TK 331 – Các khoản phải thu
TK 312 - Tạm ứng
TK 313 – Cho vay
TK 331 – Các khoản phải trả
TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước
TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
TK 335 - Phải trả đối tượng khác
TK 336 - Tạm ứng kinh phí
TK 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới
TK 342 – Thanh toán nội bộ
Loại 4: Nguồn kinh phí
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 421 – Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
TK 431 – Các quỹ
TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Loại 5: Các khoản thu
TK 511 – Các khoản thu
TK 521 – Thu chưa qua ngân sách
TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Loại 6: Các khoản chi
TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK 643 – Chi phí trả trước
TK 661 – Chi hoạt động
Loại 0: Tài sản ngoại bảng
001 – Tài sản thuê ngoài
002 – Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
004 – Khoán chi hành chính
005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
007 - Ngoại tệ các loại
008 - Dự toán chi hoạt động
009 - Dự toán chi chương trình, dự án
1.5.4.Tổ chức vận dụng sổ kế toán: sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Bệnh viện áp dụng hình thức kế toán tập trung.
+ Sổ tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái.
+ Sổ kế toán chi tiết: Chứng từ ghi sổ, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc, sổ theo dõi kho (thẻ kho), sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, sổ tài sản cố định, sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng, sổ chi tiết các khoản thu, sổ chi tiết chi hoạt động....
1.5.5.Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính
Bệnh viện E lập báo cáo tài chính theo từng quý và theo từng năm.
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính.
Cuối mỗi quý, bệnh viện nộp báo cáo lên Bộ Y tế.
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN E
2.1 Đặc điểm lao động tại Bệnh viện
Tổng số lao động của bệnh viện E hiện nay là 562 người trong đó 480 người trong biên chế.
Cơ cấu tổ chức:
GS, PGS-TS: 03 người
Tiến sĩ: 09 người
BSCKII, CKI, ThS: 92 người
Dược sĩ: 07 người
Bác sĩ: 129 người
Đại học khác: 23 người
Mọi cán bộ viên chức trong bệnh viện đều làm việc theo lịch thời gian như chế độ quy định: 8 tiếng/ngày, 5 ngày/1 tuần được nghỉ thứ 7 và chủ nhật. Chỉ một số bộ phận như bộ phận thận nhân tạo, phòng bảo vệ, tổ xe làm việc 24/24 giờ còn lại các phòng ban khác đều có cử người thường trực. Ngày và giờ làm việc của CBVC đều được tổ trưởng công đoàn của khoa, phòng chấm công vào “bảng chấm công” một cách công khai và đều đặn. Đây là cơ sở để kế toán lương tính tiền lương phải trả cho mỗi người lao động.
2.2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Bệnh viện
2.2.1. Kế toán số lượng lao động.
Hạch toán số lượng lao động là theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời.
Số CBVC tăng thêm khi bệnh viện tuyển dụng thêm.
Số CBVC giảm khi CBVC trong bệnh viện thuyên chuyển công tác, thôi việc, nghỉ hưu, nghỉ mất sức.
2.2.2. Kế toán thời gian lao động
Tính đủ, tính đúng số giờ lao động thực tế của CBVC bao gồm số giờ lao động hành chính trong ngày làm việc và số giờ làm việc ngoài giờ, số giờ làm việc đột xuất khi có bệnh nhân đến cấp cứu.
2.2.3. Kế toán kết quả lao động.
Trả đủ lương và phụ cấp cho cán bộ viên chức của bênh viện E theo chế độ nhà nước ban hành theo cấp bậc lương của mỗi CBVC.
Ngoài mức lương được hưởng theo quy định của Nhà nước, CBVC còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp như tiền dịch vụ, tiền độc hại, tiền làm thêm giờ, tiền phẫu thuật, thủ thuật.
2.3. Tính lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện
Việc trả lương cho CBVC được phòng TCKT cho vào tài khoản của CBVC và được chia làm 2 lần:
Lần 1: Lĩnh các khoản phụ cấp của tháng trước vào ngày 10 hàng tháng này
Lần 2: Lĩnh lương vào ngày 20 hàng tháng
2.3.1. Tính lương phải trả cho người lao động.
Lương= Lương cấp bậc + Phụ cấp chức vụ + ưu đãi ngành + phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp độc hại – các khoản khấu trừ
Mức lương tối thiểu: 540.000 đồng
Trong đó:
+ Lương cấp bậc = Hệ số cấp bậc lương x mức lương tối thiểu
+ Phụ cấp chức vụ = Bậc phụ cấp chức vụ x mức lương tối thiểu
Chi tiết:
Giám đốc : 10% hệ số cấp bậc lương
Phó Giám đốc: 8% hệ số cấp bậc lương
Trưởng phòng: 6% hệ số cấp bậc lương
Phó phòng, y tá trưởng : 5% hệ số cấp bậc lương
+ Ưu đãi ngành:
Căn cứ quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ ưu đãi ngành nghề đối với cán bộ, viên chức tại cơ sở Y tế của Nhà nước, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức.
Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp làm chuyên môn y tế tại cơ sở y tế tuyến Trung ương
Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế, lái xe cứu thương.
+ Phụ cấp trách nhiệm = 30% x mức lương tối thiểu
Những CBVC được hưởng phụ cấp trách nhiệm là những người chịu trách nhiệm hướng dẫn những viên chức mới trong thời gian tập sự.
+ Tiền phụ cấp độc hại = 20% x mức lương tối thiểu
Những người hưởng độc hại là những người làm việc trong môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Các khoản khấu trừ
5% Bảo hiểm xã hội
1% Bảo hiểm y tế
1% Kinh phí công đoàn
+ Tiền lương ngày nghỉ việc
Theo chế độ quy định về BHXH, quỹ BHXH dùng để chi trả cho CBVC trong các trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, tai nạn lao động, mất sức về nghỉ hưu. Trong quá trình làm việc tại bệnh viện CBVC có thể nghỉ việc trong các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Người lao động được hưởng trợ cấp chế độ BHXH do quỹ BHXH thanh toán theo chế độ hiện hành. Căn cứ để tính toán và thanh toán BHXH là các phiếu nghỉ hưởng BHXH của CBVC có dấu xác nhận của cơ quan y tế.
Nghỉ ốm, con ốm: hưởng 75% lương
Nghỉ phép: hưởng 100% lương
Nghỉ thai sản: BHXH trả thay lương.
2.3.2. Tính các khoản trích theo lương.
+ Lương cấp bậc = Hệ số cấp bậc lương x mức lương tối thiểu
+ Phụ cấp chức vụ = Bậc phụ cấp chức vụ x mức lương tối thiểu
Chi tiết:
Giám đốc : 10% hệ số cấp bậc lương
Phó Giám đốc: 8% hệ số cấp bậc lương
Trưởng phòng: 6% hệ số cấp bậc lương
Phó phòng, y tá trưởng : 5% hệ số cấp bậc lương
+ Hệ số thực hiện công việc = 10% (lương cấp bậc + phụ cấp chức vụ)
Các khoa, phòng thực hiện tốt kế hoạch do bệnh viện đề ra sẽ được hưởng thêm 10% số tiền được lĩnh.
Cách tính tiền phụ cấp phẫu thuật
Số tiền 1 Phân loại
Bác sĩ
Y tá
Ca mổ loại đặc biệt
70.000
50.000
Ca mổ loại 1
35.000
25.000
Ca mổ loại 2
25.000
15.000
Ca mổ loại 3
20.000
10.000
Cách tính tiền phụ cấp thủ thuật
Số tiền 1 ca
Phân loại
Bác sĩ
Y tá
Ca mổ loại 1
12.000
10.000
Ca mổ loại 2
9.000
7.000
Ca mổ loại 3
7.000
5.000
Cách tính tiền làm ngoài giờ
Tổng số giờ làm việc trong tháng: 176 giờ
Số tiền một giờ làm thêm = Lương chính/176
Nếu làm ngày thường được hưởng 150% số tiền làm 1 giờ
Nếu làm ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật được hưởng 200% số tiền làm 1 giờ.
Cách tính tiền thường trực chuyên môn y tế
Trực ngày thường: 45.000 đồng/người/ngày
Trực ngày chủ nhật: 58.500 đồng/người/ngày
Trực ngày lễ, tết: 81.000 đồng/người/ngày
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện.
2.4.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác đầy đủ, kịp thời về số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động.
Tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản trợ cấp.
Kiểm tra việc sử dụng lao động và chấp hành chính sách, chế độ về lao động tiền lương, trợ cấp BHXH và việc sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH.
Tính toán và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương và BHXH theo đúng chế độ của Nhà nước ban hành.
Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH để phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH. Đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những vi phạm về lao động, vi phạm về chính sách chế độ lao động.
2.4.2. Chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán về tiền lương và BHXH chủ yếu là các chứng từ về tính toán lương, BHXH và thanh toán tiền lương BHXH như:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền làm ngoài giờ
- Bảng thanh toán tiền phẫu thuật, thủ thuật
- Bảng thanh toán tiền DVYT và BHYT
- Các phiếu chi, các chứng từ tài liệu về các khoản trích nộp có liên quan.
Các chứng từ có thể được sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm căn cứ để tổng hợp ghi sổ.
2.4.3. Tài khoản kế toán
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán bệnh viện E chủ yếu sử dụng các tài khoản như sau:
TK 334: Phải trả CNV.
TK 332: Các khoản phải nộp theo lương
a) TK 334:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác. Tài khoản này còn được dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong bệnh viện như bệnh nhân. Các khoản chi thanh toán trên tài khoản này được chi tiết theo mục lục chi Ngân sách Nhà nươc.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334:
+ Bên Nợ:
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho công chức, viên chức và các đối tượng khác của đơn vị.
- Các khoản khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí.
+ Bên Có:
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho công chức, viên chức và các đối tượng khác của đơn vị.
Dư Có: Các khoản còn phải trả cho công chức, viên chức và các đối tượng khác trong đơn vị.
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu.
- Tính tiền lương, sinh hoạt phí phải trả cho cán bộ viên chức trong kỳ ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 662: Chi dự án
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng
Có TK 334 (3341, 3348): Phải trả viên chức
- Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, sinh hoạt phí cho cán bộ, viên chức ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt (trả tại đơn vị)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (kho bạc chi trả trực tiếp).
- Các khoản tiền tạm ứng, bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 312: Tạm ứng
Có TK 3118: Các khoản phải thu
- Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức và đối tượng khác ghi:
+ Phản ánh số quỹ trích để thưởng
Nợ TK 431: Quỹ cơ quan
Có TK 334: Phải trả viên chức
+ Khi chi thưởng cho viên chức và đối tượng khác ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 5118, 531: Sản phẩm, hàng hóa (nếu được trả bằng hiện vật).
- Số BHXH, BHYT viên chức phải nộp, tính trừ vào lương
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 3321, 3322: Các khoản phải nộp theo lương
- Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định ghi:
Nợ TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 334: Phải trả viên chức
- Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách
+ Khi chi trả ghi:
Nợ TK 334 (3348) : Phải trả cho đối tượng khác
Có TK 111 : Tiền mặt
+ Cuối kỳ, sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi phí hoạt động ghi :
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 334 (3348) : Phải trả các đối tượng khác
b) Tài khoản 332
TK này dùng để phản ánh tình hình trích nộp, thanh toán BHXH, BHYT của đơn vị với người lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý quỹ xã hội.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 332:
+ Bên Nợ:
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Số BHXH chi trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị.
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
+ Bên có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi của đơn vị
- Số BHXH, BHYT mà viên chức phải nộp được trừ vào lương hàng tháng.
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị.
- Số lãi phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp
- Tiếp nhận KPCĐ cơ quan cấp trên cấp.
+ Số dư bên có:
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ còn phải nộp cho cơ quan quản lý
- Số tiền BHXH nhận của cơ quan BHXH chưa chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH.
TK 332 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số BHXH đã chi chưa được cơ quan bảo hiểm thanh toán.
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 662: Chi dự án
Nợ TK 631: Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 3321, 3322, 3323: Các khoản phải nộp theo lương.
- Tính số BHXH, BHYT của công chức, viên chức phải nộp trừ vào tiền lương hàng tháng ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 3321, 3322: Các khoản phải nộp theo lương
- Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT ghi:
Nợ TK 3321, 3322, 3323: Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (rút dự toán kinh phí nộp BHXH, BHYT)
Trường hợp nộp thẳng khi rút dự toán kinh phí thì ghi TK 008
- Dự toán chi hoạt động (TK ngoài bảng cân đối kế toán)
- Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
Có TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương
- Khi nhận được giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp ghi:
Nợ TK 3113: Các khoản phải thu ( chờ xử lý phạt nộp chậm)
Nợ TK 661: Chi hoạt động (chi hđ nếu được phép ghi chi)
Có TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương.
- BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định ghi:
Nợ TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 334: Phải trả viên chức
- Khi chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc.
- Trường hợp tiếp nhận KPCĐ do cơ quan công đoàn cấp trên ghi:
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3323: Kinh phí công đoàn
- Khi chi tiêu KPCĐ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở ghi:
Nợ TK 3323: Kinh phí công đoàn
Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
PHẢI TRẢ VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC
Số BHXH phải trả cán bộ viên chức
332
241
111
Tiền lương phải trả cho cán bộ, viên chức ở bộ phận đầu tư XDCB
Ứng và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cán bộ viên chức
Thanh toán tiền thưởng cho cán bộ, viên chức
333(3337)
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp NSNN khấu trừ vào lương
431
Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cán bộ, viên chức
311(3118)
Thu bồi thường vật chất theo quyết định xử lý khấu trừ vào lương
661,662,635
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phảo trả cán bộ, viên chức tham gia SXKD
Tiền tạm ứng không chi hết khấu trừ vào lương
312
Cán bộ viên chức tham gia hoạt động sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hang Nhà nước
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả
phải nộp khấu trừ vào lương
BHXH,BHYT,KPCĐ
332
631
334 (3341)
SƠ ĐỒ 3 : KẾ TOÁN PHẢI TRẢ VIÊN CHỨC332 – CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi theo đơn đặt hang của Nhà nước, chi hoạt động SXKD
334
Rút dự toán chi hoạt động, dự toán chi chương trình, dự án, dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT cho cán bộ, viên chức
461,462,465
008,009
BHXH phải trả cán bộ, viên chức
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động, chi dự án
661,662
635,631
334
Hàng tháng tính BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp khấu trừ vào tiền lương phải trả cán bộ, viên chức
111,112
111, 112…
KPCĐ vượt chi được cấp bù. Khi được co quan BHXH thanh toán số BHXH đã chi trả cho cán bộ, viên chức
Khi nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT
Chi KPCĐ tại đơn vị
Khi nộp phạt tiền do nộp BHXH chậm
336
Nhận giấy nộp phạt chậm số tiền BHXH phải nộp chờ xử lý
311(3118)
Kho bạc cho ứng trước kinh phí để nộp BHXH, hoặc mua thẻ BHYT
Nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp được phép ghi vào chi phí
661,631,…
Đồng thời ghi
SƠ ĐỒ 4 : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNGSƠ ĐỒ 5 :QUY TRÌNH TỪ CHẤM CÔNG ĐÉN THANH TOÁN LƯƠNG
Ký x¸c nhËn
C¸c Khoa, phßng
Phßng tæ chøc
Phßng Tµi chÝnh - kÕ to¸n
Gi¸m ®èc
Ng©n hµng
B¸o c¸o thñ thuËt, phÊu thut, lµm ngoµi giê ....
Ký x¸c nhËn
B¶ng chÊm c«ng
Thanh to¸n l¬ng vµ c¸c kho¶n phô cÊp
DuyÖt
Phßng kÕ ho¹ch
C¸c Khoa, phßng
Phßng tæ chøc
Phßng Tµi chÝnh - kÕ to¸n
Gi¸m ®èc
Ng©n hµng
B¸o c¸o thñ thuËt, phÊu thuËt, lµm ngoµi giê
Ký x¸c nhËn
B¶ng chÊm c«ng
Thanh to¸n l¬ng vµ c¸c kho¶n phô cÊp
DuyÖt
Phßng kÕ ho¹ch
BÖnh viÖn E trung ¬ng
Bé phËn: ..............................
B¶ng chÊm c«ng
Th¸ng........ n¨m 200.......
Mấu số: 01 – CT/HCSN
Phát hành theo QĐ số 92 -LBộ
29/5/1990 của liên bộ TC - TCTK
TT
Hä vµ tªn
Chøc vô
hoÆc
bËc l¬ng
Ngµy trong th¸ng
Céng hëng l¬ng
Céng hëng BHXH
NghØ kh«ng l¬ng
1
2
3
4
5
…
…
…
…
29
30
31
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
….
C¸c ký hiÖu chÊm c«ng Ngêi chÊm c«ng Ngµy...........th¸ng ...........n¨m 200
Lµm viÖc: + (Ký, hä tªn) Phô tr¸ch bé phËn
èm : « (Ký, hä tªn)
Con èm : c«
NghØ phÐp: F
NghØ viÖc kh«ng hëng l¬ng: P
NghØ kh«ng lý do : O
BẢNG CHẤM TRỰC CÁC KHOA PHÒNG TRONG BỆNH VIỆN
BỆNH VIỆN E TRUNG ƯƠNG
-------o0o--------
BẢNG THANH TOÁN TRỰC
KHOA: ..................................... Tháng........ năm 200.......
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Cộng
ngày thương
Cộng ngày nghỉ, lễ
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
...
....
...
29
30
31
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Y vụ duyệt
Trưởng phòng y vụ
Trưởng khoa
Y tá trưởng
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
……………
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Quyển số: …………
Số:
Họ và tên:…………………….Tuổi….
Đơn vị công tác:………………………
Lý do nghỉ việc: ………………………
Số ngày cho nghỉ:…………………….
(Từ ngày ……...đến hết ngày……….)
Ngày…….tháng……năm……..
Bác sĩ KCB
(Ký ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ SỞ Y TẾ Ban hành theo mấu tại CV
…………… số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1999 của BTC
Số KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Quyển số; ……
Số:……
Họ và tên:…………………………………………………Tuổi……………
Đơn vị công tác……………………………………………………………..
Lý do nghỉ việc: ………………………………………………………
Số ngày cho nghỉ:……………………………………………………..
(Từ ngày ……....................đến hết ngày………………….)
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
Số ngày thực nghỉ………ngày
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ngày…….tháng……năm……..
Bác sĩ KCB
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BỆNH VIỆN E
PHÒNG VẬT TƯ
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM NGOÀI GIỜ
Tháng 3/2008
Số TT
Họ và tên
Số Tài khoản
Lương Chính
Hệ số lương
Số giờ làm thêm
Tổng cộng
Ký nhận
Ngày thường
Thành tiền
Ngày Lễ, CN
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7=4/176*6*150%
8
9=4/176*8*200%
10=7+6+9
11
1
Phạm Thị Xuân Hoa
711A12012689
2,136,240
3.956
16
388,407
388,407
2
Trần Quang Độ
711A12012690
1,263,600
2.34
16
229,745
229,745
3
Vũ Thị Thẩm
711A12012691
2,097,360
3.884
16
381,338
381,338
4
Phạm Thư
711A12012692
3,434,400
6.360
16
624,436
624,436
5
Đào Xuân Thanh
711A12012693
988,200
1.830
12
134,755
134,755
6
Trần Minh Hương
711A12012694
988,200
1.830
8
89,836
89,836
7
Nguyễn Trung Nghị
711A12012695
891,000
1.650
-
-
8
Nguyễn Quốc Triệu
711A12012696
172,800
0.320
16
31,418
31,418
Cộng
1,879,936
1,879,936
BỆNH VIỆN E
KHOA THẦN KÌNH
THANH TOÁN PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC CHUYÊN MÔN Y TẾ
THÁNG 4 NĂM 2008 ( 20 ngày thường + 08 ngày thứ bảy, CN + 02 ngày lễ , tết)
Số TT
Họ và tên
Số tài khoản
Mức trực quy định ( 1 ngày )
Phân thanh toán
Tổng số tiền thực lĩnh
Ký nhận
Ngày thường ( Mức 45.000đ/người/phiên trực
Ngày CN ( Mức 58.500đ/người/phiên trực
Ngày Lễ, tết ( mức 81.000đ/người/phiên trực
Số người
T.Tiền
Số người
T.Tiền
Số người
T.Tiền
1
Nguyễn Thu Hương
711A12104216
1 người
1
45,000
1
58,500
103,500
2
Phạm Thị Hoa
711A12104217
4
180,000
2
117,000
1
81,000
378,000
3
Lê Thị Nguyệt
711A12104218
3
135,000
4
234,000
1
81,000
450,000
4
Chu Hữu Sự
711A12104219
3
135,000
2
117,000
1
81,000
333,000
5
Nguyễn Thị Kim Sinh
711A12104220
1
45,000
4
234,000
279,000
6
Bùi Thị Lan Hương
711A12104221
-
7
Trinh Thị Loan
711A12104222
4
180,000
1
81,000
261,000
8
Phí Thị Tuyết
711A12104223
4
180,000
3
175,500
355,500
-
Cộng
20
900,000
16
936,000
4
324,000
2,160,000
Kế toán
Trưởng phòng TCKT
Giám đốc
BỆNH VIỆN E
KHOA THĂM DÒ CHỨC NĂNG
THANH TOÁN PHỤ CẤP THỦ THUẬT
THÁNG 4 NĂM 2008
Số TT
Họ và Tên
Số Tk
Cấp bậc
mổ chính, mổ phụ
Phần thanh toán
Ca mổ loại I
Ca mổ loại II
Ca mổ loại III
Tổng số tiền
Ký nhận
Số ca
Mức PC
Tổng tiền
Số ca
Mức PC
Tổng tiền
Số ca
Mức PC
Tổng tiền
1
Đỗ Nguyệt Ánh
711A12012322
BS Chính
127
11,666
1,481,582
18
8,333
149994
6,666
0
1,631,576
2
Nguyễn Thọ Hưng
711A12012323
BS Chính
111
11,666
1,294,926
9
8,333
74997
6,666
0
1,369,923
3
Nguyễn Ngọc Đại Lâm
711A12012324
BS Chính
3
11,666
34,998
6,666
0
34,998
4
Phạm Thị Lan Hương
711A12012325
BS Chính
128
11,666
1,493,248
13
8,333
108329
6,666
0
1,601,577
5
Nguyễn Thị Hằng
711A12012326
BS Chính
83
11,666
968,278
12
8,333
99996
6,666
0
1,068,274
6
Phạm Quốc Đạt
711A12012327
BS Chính
4
11,666
46,664
6,666
0
46,664
7
Đặng Trung Thành
711A12012328
BS Chính
137
11,666
1,598,242
6
8,333
49998
6,666
0
1,648,240
Cộng
593
6,917,938
58
483,314
0
7,401,252
Kế toán
Trưởng phòng TCKT
Giám đốc
BỆNH VIỆN E
KHOA RHM
BẢNG THANH TOÁN PH Ụ CẤP PH ẪU THUẬT
Tháng 4 năm 2008
Số TT
Họ và tên
Số Tài khoản
Cấp bậc mổ chính, mổ phụ
PHẦN THANH TOÁN
Tổng
số tiền thực lĩnh
Ký nhận
Ca Mổ loại đặc biệt
Ca mổ loại I
Ca mổ loại II
Ca mổ loại III
Số ca
Mức PC
T.Tiền
Số ca
Mức PC
T.Tiền
Số ca
Mức PC
T.Tiền
Số ca
Mức PC
T.Tiền
Khoa RHM
( Bảng 1)
1
Thái Thị Việt Nga
711A0123
BS chính
70,000
-
35,000
-
25,000
-
38
20,000
760,000
760,000
2
Trần Quốc Khánh
711A0124
BS chính
70,000
-
35,000
-
25,000
-
15
20,000
300,000
300,000
3
Nguyễn Sỹ Khang
711A0125
BS chính
70,000
-
35,000
-
2
25,000
50,000
36
20,000
720,000
770,000
4
Phạm Phương Hà
711A0126
BS chính
70,000
-
35,000
-
25,000
-
40
20,000
800,000
800,000
5
Lê Thị Thanh Nhơn
711A0127
BS chính
70,000
-
35,000
-
25,000
-
40
20,000
800,000
800,000
Cộng
0
0
0
0
2
50000
169
3,380,000
3,430,000
Kế toán
Trưởng phòng TCKT
Giám đốc
Khoa hoá sinh
BẢNG CHIA CÔNG DVYT VÀ BHYT THÁNG 6 NĂM 2008
Dựa vào số thu viện phí tháng 5 năm 2008
SỐ TT
Họ và tên
Số Tài khoản
Hệ số LCB
Q.T.Lương theo h.số
Phụ cấp CV
T.Tiền
Tổng cộng
HSHT C.việc
Số tiền thưởng
Tăng 10%
Số tăng thực nhận
Ký nhận
1
2
3
4
5=4*350
6
7=6*350
8=7+5
9
10=8*9
11
12=11*10
13
1
Phạm Nguyệt Hường
711A02345
4.980
1,743.0
0.6
210
1,953.0
1.20
2,343.60
1.1
2,577.96
2
Nguyễn Thị Bình Minh
711A02346
2.670
934.5
0
934.5
1.20
1,121.40
1.1
1,233.54
3
Vũ Thị Dương Liễu
711A02347
2.670
934.5
0.15
52.5
987.0
1.20
1,184.40
1.1
1,302.84
4
Trần Thanh Nga
711A02348
2.260
791.0
0
791.0
1.20
949.20
1.1
1,044.12
5
Trần Thị Lý
711A02349
1.860
651.0
0
651.0
1.20
781.20
1.1
859.32
6
Trương Bích Hằng
711A02350
1.500
525.0
0
525.0
1.20
630.00
1.1
693.00
7
Phạm Quỳnh Chi
711A02351
1.860
651.0
0
651.0
1.20
781.20
1.1
859.32
8
Hoàng Mạnh Cường
711A02352
2.340
819.0
0
819.0
1.20
982.80
1.1
1,081.08
9
Nguyễn Hồng Luyến
711A02353
1.860
651.0
0
651.0
1.20
781.20
1.1
859.32
10
Đoàn Việt Nga
711A02354
1.989
696.2
0
696.2
1.20
835.38
1.1
918.92
Cộng
23.99
8,396.15
262.5
8,658.65
12.00
10,390.38
11.00
11,429.42
Kế toán
Trưởng phòng TCKT
Giám đốc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2008
TT
Cán bộ
LCB
Phụ cấp
Các khoản khấu trừ
Số TK
Tên CB
Hệ số
C.vụ
T.niên
ưu đãi ngành
Đ. hại
T. nhiệm
Cộng hệ số
Tổng mức lương
BHXH (5%)
BHYT (1%)
KPCĐ (1%)
Tiền lương ngày nghỉ việc
BHXH trả thay lương
Tiền ô tô
Thực nhận
Ký nhận
N
ST
N
ST
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
1
711A01234
Đoàn Anh Tuấn
1.58
0.32
0.2
2.1
1,132,380
42,687
8,537
8,537
1,072,619
2
711A01235
Phạm Hồng Phước
2.34
0.47
2.81
1,516,320
63,180
12,636
12,636
1,427,868
3
711A01236
Trần Quốc Khánh
4.74
0.5
1.05
0.1
6.39
3,449,520
141,480
28,296
28,296
3,251,448
4
711A01237
Văn Thị Hoà
1.86
0.37
2.23
1,205,280
50,220
10,044
10,044
1,134,972
5
711A01238
Lê Thị Thu Hà
3.00
0.6
3.6
1,944,000
81,000
16,200
16,200
1,830,600
6
711A01239
Trần Tuệ Châu
4.06
0.2
0.85
0.2
0.3
5.61
3,032,424
115,101
23,020
23,020
2,871,283
7
711A01240
Nguyễn Hoàng Tùng
2.06
0.41
0.2
2.67
1,442,880
55,620
11,124
11,124
1,365,012
8
711A01241
Ngô Thị Nhâm
3.99
0.8
4.79
2,585,520
107,730
21,546
21,546
2,434,698
9
711A01242
Trịnh Ngọc Anh
2.34
0.47
2.81
1,516,320
63,180
12,636
12,636
1,427,868
10
711A01243
Nguyễn Thanh Tâm
6.20
0.6
1.36
0.3
8.46
4,568,400
183,600
36,720
36,720
4,311,360
11
711A01244
Phạm Thu Hoà
2.06
0.41
2.47
1,334,880
55,620
11,124
11,124
1,257,012
12
711A01245
Vương Thị Tâm
1.58
0.32
1.9
1,024,380
42,687
8,537
8,537
964,619
Cộng
35.8
1.1
0.2
7.43
0.7
0.6
45.84
24,752,304
1,002,105
200,420
200,420
-
-
-
-
-
23,349,359
PHẦN 3:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN E.
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện.
3.1.1. Những ưu điểm
Trong công tác tổ chức hạch toán kế toán, bệnh viện E đã thực hiện nghiêm túc quy định của chế độ hệ thống chứng từ, số sách về tiền lương, không ngừng kiện toàn bộ máy kế toán. Việc ghi sổ được tiến hành thực hiện ngay sau mỗi khoảng thời gian quy định cho việc hạch toán, ghi sổ. Việc tổ chức công tác kế toán tiền lương có thể nói đã được thống nhất từ Giám đốc cho tới CBCNV. Các nội dung phần hành kế toán được giao cho từng người cụ thể, kế toán viên đã hỗ trợ tích cực cho kế toán tổng hợp để hoàn tất sổ sách.
Các kế toán lương của Bệnh viện đã cố gắng hoàn tất các thủ tục cần thiết để trả đủ, trả đúng, tránh nhầm lẫn hay để thất thoát cho Bệnh viện.
3.1.2. Những tồn tại
Mặc dù đã cố gắng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của CBVC nhưng vẫn không tránh khỏi những mặt hạn chế còn tồn tại. Nhất là khi cuộc sống xã hội ngày càng có nhu cầu tăng cao đòi hỏi con người phải có mức thu nhập đủ để đáp ứng được cuộc sống thường ngày. Mặc dù Nhà nước đã tăng mức hệ số lương tối thiểu cho CBVC lên đến 540.000 đồng nhưng bệnh viện vẫn chỉ trả tiền DVYT và BHYT cho CBVC với hệ số lương tối thiểu là 350.000 đồng. Thỉnh thoảng vẫn còn tình trạng trả lương chậm không đúng thời gian mà bệnh viện quy định.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện.
Trong xã hội hiện tại khi mà lạm phát gia tăng hàng ngày thì giá trị đồng tiền lao động cũng sẽ bị mất giá. Cuộc sống của CBVC hầu hết đều phụ thuộc vào tiền lương mà Bệnh viện trả, không phải ai cũng có điều kiện làm thêm để có thêm thu nhập. Bệnh viện nên có những khuyến khích để tăng thêm thu nhập cho CBVC như:
- Tăng thêm tiền dịch vụ y tế khi số lượng bệnh nhân đến khám đông.
- Tăng hệ số mức lương tối thiểu của tiền DVYT và BHYT từ 350.000 đồng lên đến 540.000 đồng để bằng với mức lương tối thiểu của Nhà nước.
- Có những chính sách hỗ trợ, cho vay ngắn hạn đối với CBVC khi gặp khó khăn trong cuộc sống.
KẾT LUẬN
Trong xã hội phát triển như ngày nay, nhu cầu sống và sinh hoạt ngày càng cao đòi hỏi con người phải trả rât nhiều chi phí cho sinh hoạt hàng ngày, cho những nhu cầu vui chơi giải trí … do đó tiền lương đã trở thành mục tiêu đích thực cho bất kỳ ai trong xa hội. Khi mức lương mà họ nhận về đủ để chi trả cho cuộc sống mưu sinh hàng ngày thì họ sẽ không còn phải lo lắng gì nữa mà sẽ chú tâm và công việc và thực hiện cho tốt, còn nếu như đồng lương mà họ nhận về không đủ đáp ứng mọi nhu cầu cuộc sống, họ suốt ngày phải nghĩ đến việc cơm – áo – gạo – tiền thì làm gì còn có tâm chí để làm việc cho tốt nữa. Chính vì thế mà những chế độ chính sách của các doanh nghiệp mà nhất là các doanh nghiệp Nhà nước luôn luôn phải đổi mới để có thể đáp ứng được với sự thay đổi của xã hội.
Thời gian thực tập ở Bệnh viện E tuy chưa được dài nhưng cũng đủ để em cảm nhận được tầm quan trọng của đồng lương đối với cán bộ công nhân viên trong viện. Nó tuy không phải là vấn đề tất yếu để chi phối mọi quyết định nhưng nó là động lực giúp cho CBCV hoàn thành công việc của mình một cách hiệu quả nhất.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quy chế bệnh viện - Nhà xuất bản Bộ y tế 2000
Giáo trình Kế toán công trong đơn vị Hành chính sự nghiệp – Nhà xuất bản Tài chính – tháng 9/2005
Chế độ, chính sách mới về lao động - tiền lương - phụ cấp - bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế - chính sách tinh giảm biên chế - Nhà xuất bản lao động xã hội – năm 2007.
Luật Bảo hiểm xã hội và những qui định pháp luật hiện hành về chế độ bảo hiểm xã hội – Nhà xuất bản lao động xã hội – năm 2006.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện E.doc