Công ty cần thực hiện và đẩy mạnh công tác khen thƣởng, lấy vật chất làm đòn
bẩy kinh tế để kích thích ngƣời lao động làm việc hăng say. Tạo ra sự gắn bó mật thiết
giữa công nhân viên với các bộ phận quản lý của toàn công ty.Mặt khác, cần đƣợc
quan tâm đẩy mạnh những hoạt động thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật, để nâng
cao đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty nên áp dụng
một số hình thức thƣởng phổ biến nhƣ sau: thƣởng thi đua vào dịp cuối năm, thƣởng
sáng kiến, thƣởng nhân dịp lễ tết
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố lƣơng x lƣơng cơ bản Số ngày làm việc
Lƣơng thời gian = x thực tế
đơn giản Tổng số ngày làm việc trong tháng
Các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên
Ngoài tiền lƣơng chính theo thời gian, tùy theo chức vụ, trình độ và bảng lƣơng
của Nhà nƣớc mà mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ có các khoản phụ cấp
theo quy định của Nhà nƣớc và quy chế của công ty:
Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng để trợ cấp cho các bộ phận quản lý cao cấp
trong công ty nhằm động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ với quyền
hạn chức năng quản lý của mình.
Mức phụ cấp trách nhiệm = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x Hệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấp trách nhiệm đƣợc quy định trong bảng sau:
Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty
Chức vụ Hệ số trách nhiệm
Giám đốc 0,3
Phó giám đốc 0,2
Trƣởng phòng 0,1
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phụ cấp ăn ca: là khoản tiền công ty hỗ trợ thêm cho các cán bộ công
nhân viên nhằm nâng cao sức khỏe và giảm bớt một phần chi phí cho họ. Phụ cấp ăn
31
ca tính cho 1ngƣời/tháng là 200.000 đồng (Đảm bảo ngày công từ 20 ngày trở lên).
Dƣới mức 20 ngày công mức ăn ca sẽ là 100.000 đồng/tháng.
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian đơn giản + Các khoản phụ cấp
Các khoản khấu trừ:
BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%
BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%
BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1%
Lƣơng thực lĩnh = Tổng lƣơng – Các khoản khấu trừ vào lƣơng
Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp, công nhân viên hƣởng 100%
lƣơng cấp bậc.
Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho nhân viên là sự kết hợp giữa chế độ trả
lƣơng theo thời gian với tiền thƣởng, khi đạt đƣợc những chỉ tiêu mà công ty đặt ra.
Đƣợc áp dụng tính lƣơng cho bộ phận cửa hàng của công ty. Dƣới đây là cách tính
lƣơng theo thời gian có thƣởngcủa công ty:
Công thức:
Lƣơng thời gian
có thƣởng
=
Hệ số lƣơng x lƣơng cơ bản
x
Số ngày làm việc
thực tế
+ Tiền thƣởng Tổng số ngày làm việc
trong tháng
Trong đó: Tiền thƣởng = Doanh thu vƣợt chỉ tiêu x 1%
Các khoản khấu trừ:
BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%
BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%
BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1%
Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng thời gian có thƣởng - Các khoản khấu trừ vào lƣơng
Hình thức trả lƣơng này vừa phản ánh thời gian làm việc thực tế vừagắn chặt với
thành tích công tác của ngƣời lao động thông qua chỉ tiêu xét thƣởng đã đạt đƣợc. Vì
vậy nó khuyến khích ngƣời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả làm việc
Thang Long University Library
32
của mình. Bán đƣợc nhiều sản phẩm, từ đó nâng cao doanh thu của công ty, đồng
nghĩa với việc tiền lƣơng của ngƣời lao động tăng lên.
2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty
Hàng tháng, công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô thanh toán tiền lƣơng
cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt và đƣợc chia làm làm 2 kỳ:
Kỳ 1: kỳ tạm ứng lƣơng vào ngày 15 hàng tháng. Số tiền tạm ứng căn cứ vào
danh sách tạm ứng lƣơng do phòng Kế toán - tài vụ lập.
Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lại vào ngày cuối cùng của tháng đó sau khi trừ đi
số đã tạm ứng và các khoản khấu trừ vào thu nhập.
Riêng đối với nhân viên bán hàng tại công ty, tiền lƣơng sẽ đƣợc trả 1 lần vào
ngày cuối cùng của tháng.
Căn cứ vào số tiền thanh toán tạm ứng kế toán lập phiếu chi, các bảng thanh toán
tạm ứng để thủ quỹ tiến hành chi.
2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương
2.2.4.1. Kế toán tiền lươngtheo thời gian đơn giản
Đối với nhân viên thuộc bộ phận văn phòng: kế toán căn cứ vào bảng chấm công
dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng, theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, để có căn cứ tính trả lƣơng, BHXH trả thay lƣơng cho từng ngƣời và quản
lý lao động trong công ty. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm
công cho từng ngƣời. Cuối tháng ngƣời chấm công và ngƣời phụ trách bộ phận ký vào
bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận
kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lƣơng và BHXH, kế toán tiền lƣơng căn
cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngƣời tính ra số ngày công theo từng loại tƣơng
ứng. Bảng chấm công đƣợc lƣu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng bộ
phận và Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.
Ví dụ:
Trong tháng 03 năm 2014 Ông Hồ Quang Huy - Phó giám đốc công ty có:
Hệ số lƣơng: 3,54
Ngày công thực tế: 26 ngày
Hệ số PCTN: 0,2
33
Lƣơng cơ bản quy định là: 2.700.000 đồng
Vậy tại tháng 03 năm 2014 lƣơng của ông Hồ Quang Huy đƣợc tính nhƣ sau:
Lƣơng
thời gian
=
3,54 x 2.700.000
x 26 = 9.558.000(đ)
26
Phụ cấp trách nhiệm = 3,54 x 2.700.000 x 0,2 = 1.911.600(đ)
Trong tháng ông Huy có phụ cấp ăn ca là: 200.000 (đ)
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian + Các khoản phụ cấp
= 9.558.000 + 1.911.600 + 200.000 = 11.669.600(đ)
- Các khoản khấu trừ vào lƣơng:
BHXH = 3,54 x 2.700.000 x 8% = 764.640(đ)
BHYT = 3,54 x 2.700.000 x 1,5% = 143.370(đ )
BHTN = 3,54 x 2.700.000 x 1% = 95.580(đ)
Lƣơng thực nhận = Tổng lƣơng - Các khoản khấu trừ vào lƣơng
=11.669.600 - (764.640 + 143.370 + 95.580) = 10.666.010(đ)
Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lƣơng và các khoản
khác trích theo lƣơng” đƣợc tính tƣơng tự.
Thang Long University Library
34
Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 03/2014
Mẫu số: 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
BỘ PHẬN: VĂN PHÕNG
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2014
TT Họ và Tên CV HSL
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số
ngày
nghỉ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4.50 x H x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 26
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3.54 x H x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 26
3 Cao Huy Tuấn KTT 3.20 x H x x x x x x x X x x x x x x x x x x N x x x x x 25 1
4 Nguyễn Huy Thành NV 3.0 x x x x N x x x x X x x x x x x x x x x x x x Ô x x 24 2
5 Lê Thị Tuyết NV 2.98 x x x x N x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 25
6 Nguyễn Duy Linh NV 3.0 x x x x x x x x x X x x x x x N N x x x x x x x x x 24 2
7 Phan Mỹ Linh NV 2.15 x x x x x Ô x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 25 1
Tổng Cộng 175 6
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời chấm công
(Ký, họ Tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ Tên)
Ngƣời duyệt
(Ký, họ Tên)
Chú thích: Chủ nhật: Hội họp: H Nghỉ : N
Ngày làm việc: X Ốm : Ô (Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhân sự)
35
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận văn phòng tháng 03 năm 2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
BỘ PHẬN: VĂN PHÕNG
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ:48/2006/QĐ-BTC 14/09/2006 của BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 03 năm 2014
TT Họ và tên Chức vụ
Hệ số
lƣơng
Tiền lƣơng và thu nhập nhận đƣợc Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
Lƣơng thực tế Tiền lƣơng
PCTN
Tiền
ăn ca
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
N.Công M.Lƣơng
1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4,50 26 12.150.000 3.645.000 200.000 15.995.000 972.000 182.250 121.500 1.275.750 14.719.250
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3,54 26 9.558.000 1.911.600 200.000 11.669.600 764.640 143.370 95.580 1.003.590 10.666.010
3 Cao Huy Tuấn KTT 3,20 25 8.307.692,31 864.000 200.000 9.371.692,31 691.200 129.600 86.400 907.200 8.464.492,31
4 Nguyễn Huy Thành NV 3,0 24 7.476.923,08 200.000 7.676.923,08 648.000 121.500 81.000 850.500 6.826.423,08
5 Lê Thị Tuyết NV 2,98 25 7.736.538,46 200.000 7.936.538,46 643.680 120.690 80.460 844.830 7.091.708,46
6 Nguyễn Duy Linh NV 3,0 24 7.476.923,08 200.000 7.676.923,08 648.000 121.500 81.000 850.500 6.826.423,08
7 Phan Mỹ Linh NV 2,15 25 5.581.730,78 200.000 5.781.730,78 464.400 87.075 58.050 609.525 5.172.205,78
Cộng 58.287.807,71 6.420.600 1.400.000 66.108.407,71 4.831.920 905.985 603.990 6.341.895 59.766.512,71
Ngày31 tháng03 năm 2014
Ngƣời lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
36
Dƣới đây là bảng thanh toán lƣơng cụ thể cho từng kỳ của bộ phận văn phòng trong tháng 03/2014
Bảng 2.5: Bảng thanh toán lương từng kỳ của bộ phận văn phòng trong tháng 03/2014
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lƣơng Tổng lƣơng Tạm ứng kỳ I Các khoản phải nộp Lƣơng kỳ II
1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4,50 15.995.000
8.000.000 1.275.750 6.719.250
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3,54 11.669.600
5.000.000 1.003.590 5.666.010
3 Cao Huy Tuấn KTT 3,20 9.371.692,31
3.500.000 907.200 4.964.492,31
4 Nguyễn Huy Thành NV 3,0 7.676.923,08
2.500.000 850.500 4.326.423,08
5 Lê Thị Tuyết NV 2,98 7.936.538,46
2.000.000 844.830 5.091.708,46
6 Nguyễn Duy Linh NV 3,0 7.676.923,08
2.500.000 850.500 4.326.423,08
7 Phan Mỹ Linh NV 2,15 5.781.730,78
1.500.000 609.525 3.672.205,78
Cộng 66.108.407,71
25.000.000 6.341.895 34.766.512,71
Ngƣời lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
37
Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lươngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
DANH SÁCH TẠM ỨNG LƢƠNG KỲ 1
Tháng 03 năm 2014
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lƣơng Số tiền
1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4,50 8.000.000
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3,54 5.000.000
3 Cao Huy Tuấn KTT 3,20 3.500.000
4 Nguyễn Huy Thành NV 3,0 2.500.000
5 Lê Thị Tuyết NV 2,98 2.000.000
6 Nguyễn Duy Linh NV 3,0 2.500.000
7 Phan Mỹ Linh NV 2,15 1.500.000
Cộng 25.000.000
Bằng chữ: Hai mƣơi lăm triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
38
Bảng 2.7: Phiếu chi tạm ứng lương kỳ 1
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔMẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Số 16 ngõ 175/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Ban hành QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Quận Đống Đa, TP Hà Nội Ngày 14/09/2006 Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI Số 24
Ngày 15tháng 03 năm 2014
Nợ TK334 25.000.000
Có TK111 25.000.000
Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Thị Tuyết
Địa chỉ: Phòng Kế toán - tài vụ
Lý do chi: Chi tạm ứng lƣơng kỳ 1 tháng 03/2014 bộ phận văn phòng công ty
Số tiền: 25.000.000
(Viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi lăm triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
39
Bảng 2.8: Phiếu chi thanh toán lương kỳ 2
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Số 16 ngõ 175/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Ban hành QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Quận Đống Đa, TP Hà Nội Ngày 14/09/2006 Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI Số 42
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Nợ TK334 34.766.512
Có TK111 34.766.512
Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Thị Tuyết
Địa chỉ: Phòng Kế toán - tài vụ
Lý do chi: Thanh toán lƣơng kỳ II tháng 03/2014 bộ phận văn phòng công ty
Số tiền: 34.766.512
(Viết bằng chữ:Ba mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi sáu ngàn năm trăm mười hai đồng)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mƣơi bốn triệu, bảy trăm sáu mƣơi sáu ngàn năm
trăm mƣời hai đồng.
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.4.2. Kế toán tiền lương theo theo thời gian có thưởng
Đối với nhân viên thuộc bộ phận cửa hàng:
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc trong
tháng, theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, để có căn cứ tính trả lƣơng,
BHXH trả thay lƣơng cho từng ngƣờiBảng chấm công do cán bộ phụ trách có trách
nhiệm chấm công cho từng ngƣời.
Thang Long University Library
40
Kế toán căn cứ vào doanh thu công ty đặt ra, doanh thu thực tế trong tháng để
tính ra số doanh thu vƣợt chỉ tiêu trong tháng. Từ số doanh thu vƣợt chỉ tiêu đó, tính ra
tiền thƣởng cho nhân viên.
Cuối tháng ngƣời chấm công và ngƣời phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra,
đối chiếu quy ra công để tính lƣơng và BHXH, kế toán tiền lƣơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm công của từng ngƣời tính ra số ngày công theo từng loại tƣơng ứng. Bảng
chấm công đƣợc lƣu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng bộ
phận và Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.
Ví dụ:
Tính lƣơng của nhân viên Nguyễn Mai Chi trong tháng 03 năm 2014
Doanh thu của công ty đặt ra trong tháng 03 năm 2014 là 150.000.000 đồng
Doanh thu thực tế của công ty trong tháng 03 năm 2014 là 200.000.000 đồng
Nhƣ vậy doanh thu vƣợt chỉ tiêu trong tháng 03 năm 2014 là 50.000.000 đồng
Trong tháng 03 năm 2014 nhân viên Nguyễn Mai Chicó:
Hệ số lƣơng: 2,00
Ngày công thực tế: 26 ngày
Lƣơng cơ bản quy định là: 2.700.000 đồng
Vậy tại tháng 03 năm 2014 lƣơng của nhân viên Nguyễn Mai Chi đƣợc tính nhƣ sau:
Lƣơng thời gian = 2,00 x 2.700.000 x 26 + 50.000.000 x 1% = 5.900.000 (đồng)
có thƣởng 26
Các khoản khấu trừ:
BHXH =2,00 x 2.700.000 x 8% = 432.000 (đ)
BHYT = 2,00 x 2.700.000 x 1,5% = 81.000 (đ)
BHTN = 2,00 x 2.700.000 x 1% = 54.000 (đ)
Vậy lƣơng của nhân viên Nguyễn Mai Chi thực nhận là:
= 5.900.000 – (432.000 + 81.000 + 54.000) = 5.333.000 (đ)
Đối với nhân viên Phạm Kim Cúc ở bộ phận cửa hàng, tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng đƣợc tính tƣơng tự.
41
Bảng 2.9 : Bảng chấm công bộ phận cửa hàng của công ty trong tháng 03 năm 2014
Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô
Bộ phận: Cửa hàng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2014
TT Họ và Tên CV
HSL
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số ngày
nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Nguyễn Mai Chi NV 2,00 x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
2 Phạm Kim Cúc NV 1,92 x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
Tổng Cộng 52
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
Chú thích: Chủ nhật:
Ngày làm việc: x
(Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhân sự)
Thang Long University Library
42
Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận cửa hàng tháng 03 năm 2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
BỘ PHẬN: CỬA HÀNG
Mẫu số 02-LĐTL(Ban hành
theo QĐ:48/2006/QĐ-BTC
14/09/2006 của BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 03 năm 2014
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lƣơng Ngày công
Tiền lƣơng
thực tế
Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
Ký nhận BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng
1 Nguyễn Mai Chi NV 2,00 26 5.900.000 432.000 81.000 54.000 567.000 5.333.000
2 Phạm Kim Cúc NV 1,92 26 5.684.000 414.720 77.760 51.840 544.320 5.139.680
Cộng 11.584.000 846.720 158.760 105.840 1.111.320 10.472.680
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trƣởng
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
43
Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lương toàn Công ty trong tháng 03/2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫu số : 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QD-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 03 năm 2014
TT Bộ phận
Tiền lƣơng và thu nhập nhận đƣợc Các khoản phải nộp
Tổng nhận
Lƣơng chính
Phụ cấp
Khoản
khác
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
1 Phòng kinh doanh
58.287.807,71 6.420.600 1.400.000 66.108.407,71 4.831.920 905.985 603.990 6.341.895 59.766.512,71
2 Cửa hàng
11.584.000
11.584.000
846.720
158.760
105.840
1.111.320 10.472.680
Tổng Cộng
69.871.807,71 6.420.600 1.400.000 77.692.407,71 5.678.640 1.064.745 709.830 7.453.215 70.239.192,71
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
44
2.3. Thực trạng kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH thƣơng
mại và đầu tƣ Đông Đô
2.3.1. Cách tính các khoản trích theo lương tại công ty
Các khoản trích theo lƣơng bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm
thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Việc trích lập các khoản này là việc làm bắt buộc
đối với các doanh nghiệp vì lợi ích của ngƣời lao động theo quy định của Nhà nƣớc.
2.3.1.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Bảo hiểm xã hội là số tiền đƣợc trích để trả cho ngƣời lao động khi họ về hƣu,
ốm đau, tử tuất...Căn cứ để tính và trích BHXH là:
Số tiền khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động:
Số BHXH phải nộp = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%
Số tiền Doanh nghiệp trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Số BHXH phải nộp = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 18%
2.3.1.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế là khoản tiền hàng tháng ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao
động phải đóng quỹ BHYT để khi ốm đau công nhân viên đƣợc hƣởng trợ cấp nhƣ:
tiền viện phí, tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc...Quỹ BHYT do cơ quan BHYT quản lý
vì vậy sau khi trích doanh nghiệp phải nộp toàn bộ hoặc 1 phần số đã trích cho cơ quan
BHYT và quỹ này đƣợc chi tiêu khi ngƣời tham gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật...
Khi ngƣời lao động đóng tiền BHYT sẽ đƣợc cấp thẻ BHYT để phục vụ cho việc
khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Quỹ BHYT thanh toán 80% tiền khám chữa bệnh,
ngƣời lao động chỉ phải trả 20%. Căn cứ để tính và trích BHYT là:
Số tiền khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động:
Số BHYT phải nộp = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%
Số tiền Doanh nghiệp trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Số BHYT phải nộp = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 3%
2.3.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Bảo hiểm thất nghiệp là số tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất
việc làm. Căn cứ để tính và trích BHTN là:
Số tiền khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động:
45
Số BHTN phải nộp = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1%
Số tiền Doanh nghiệp trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Số BHTN phải nộp = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1%
2.3.1.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoàn là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức công đoàn đơn
vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng
cao đời sống của ngƣời lao động. Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản lý và
chi tiêu theo chế độ Nhà nƣớc quy định. Một phần KPCĐ nộp cho công đoàn cấp trên
và một phần để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Căn cứ để tính và
trích KPCĐ là:
Số KPCĐ phải nộp = Tiền lƣơng thực tế phải trả cho ngƣời lao động x 2%
Toàn bộ số tiền trích lập quỹ KPCĐ đƣợc kế toán hoàn toàn vào chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng của từng bộ phận, kế toán lập
Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng và Bảng phân bổ tiền lƣơng.
Căn cứ vào quỹ lƣơng cơ bản của từng bộ phận, kế toán trích các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN. Quỹ lƣơng cơ bản của từng bộ phận chính là lƣơng cơ bản của
từng ngƣời thuộc từng bộ phận cộng dồn lại. Trong đó lƣơng cơ bản của mỗi ngƣời
đƣợc tính nhƣ sau:
Lƣơng cơ bản = Mức lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng
Theo đó quỹ lƣơng cơ bản của bộ phận văn phòng là 60.399.000 đồng, quỹ lƣơng
cơ bản của bộ phận cửa hàng là 10.584.000 đồng
Thang Long University Library
46
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương của công ty trong tháng 03/2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
Tháng 03 năm 2014
STT Bộ phận
Tổng
quỹ lƣơng
cơ bản
BHXH BHYT
BHTN
KPCĐ
(Trích vào
CP 2%)
Lƣơng thực
tế
Tổng cộng
Trích vào CP
(18%)
Khấu trừ
vào lƣơng
(8%)
Tổng cộng
Trích vào
CP
(3%)
Khấu trừ
vào lƣơng
(1,5%)
Tổng cộng
Trích vào
CP
(1%)
Khấu trừ vào
lƣơng
(1%)
Tổng cộng
1
VĂN PHÕNG
60.399.000
10.871.820 4.831.920 15.703.740 1.811.970 905.985 2.717.955 603.990 603.990 1.207.980 1.322.168 20.951.843
2
CỬA HÀNG
10.584.000
1.905.120 846.720 2.751.840 317.520 158.760 476.280 105.840 105.840 211.680 231.680 3.671.480
Tổng Cộng
70.983.000
12.776.940 5.678.640 18.455.580 2.129.490 1.064.745 3.194.235 709.830 709.830 1.419.660 1.553.848 24.623.323
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
47
Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty trong tháng 03/2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
Mẫu số 10: TLĐT
(Ban hành theo QĐ 48 số 48/2006- QĐ
BTC ngày 14/09/2006 của BT BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
Tháng 03 năm 2014
Đối tƣợng sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
TK 334 - Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khác
TK 335
Chi phí
phải trả
Tổng
cộng
Lƣơng
Các khoản
phụ cấp
khác
Cộng
Có TK 334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
BHTN
3389
Cộng
Có TK 338
1 TK 6421 - CP BH 11.584.000 0 11.584.000 231.680 1.905.120 317.520 105.840 2.560.160 0 14.144.160
2 TK 6422 - CP QLDN 58.287.807,71 7.820.600 66.108.407,71 1.322.168 10.871.820 1.811.970 603.990 14.609.948 0 80.718.355,71
3 Nợ TK 334 NVNLD 5.678.640 1.064.745 709.830 7.453.215 0 7.453.215
Tổng Cộng 69.871.807,71 7.820.600 77.692.407,71 1.553.848 18.455.580 3.194.235 1.419.660 24.623.323 0 102.315.730,7
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
48
Căn cứ vào các Bảng thanh toán lƣơng từng bộ phận và Bảng phân bổ tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng, ngày 31 tháng 03 năm 2014 công ty nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN
tháng 03 năm 2014 cho cơ quan có thẩm quyền bằng tiền gửi ngân hàng.
Bảng 2.14: Ủy nhiệm chi
NGÂN HÀNG SÀI GÕN THƢƠNG TÍN Mẫu số 01 CT
ỦY NHIỆM CHI
Số: 44
Ngày lập: 31/03/2014
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
Số tài khoản: 03.000.114.9843
Tại ngân hàng: Sài Gòn Thƣơng Tín
Chi nhánh: Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm xã hội quận Đống Đa
Số tài khoản: 19021407705125
Tại Ngân Hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, Đống Đa, HN
Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi ba triệu, không trăm sáu mƣơi chín ngàn bốn
trăm bảy mƣơi lăm đồng
Nội dung thanh toán: Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03 năm 2014
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 2.15: Giấy báo nợ
NGÂN HÀNG SÀI GÕN THƢƠNG TÍN
GIẤY BẢO NỢ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kính gửi: Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
Hôm nay, chúng tôi xin báo ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi nợ: 03.000.114.9843
Số tiền bằng số: 23.069.475 đồng
Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi ba triệu, không trăm sáu mƣơi chín ngàn bốn trăm bảy mƣơi lăm đồng
Nội dung: Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03 năm 2014
Giao dịch viên Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
SỐ TIỀN (BẰNG SỐ)
23.069.475
49
Căn cứ vào các Bảng thanh toán lƣơng, Bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng, kế toán ghi Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng và Sổ chi tiết TK 6422
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 6421
TK 6421 – Chi phí bán hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản
trích
338 2.560.160
31/03 512 31/03 Tiền lƣơng nhân
viên bán hàng
334 11.584.000
Kết chuyển 911 14.144.160
Cộng 14.144.160 14.144.160
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
50
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6422
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản
trích
338 14.609.948
31/03 513 31/03 Tiền lƣơng quản
lý doanh nghiệp
334 66.108.407,71
Kết chuyển 911 80.718.355,71
Cộng 80.718.355,71 80.718.355,71
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
51
2.4. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng
Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ: Bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng phân bổ
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, Phiếu chi...kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái
TK 642, sổ cái TK 334, sổ cái TK 338
Bảng 2.18: Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Trang trƣớc chuyển sang
15/03 PC24 15/03 Chi tiền mặt tạm ứng lƣơng kỳ 1 334 25.000.000
111 25.000.000
31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản trích 642 17.170.108
334 7.453.215
338 24.623.323
31/03 PC42 31/03 Thanh toán lƣơng kỳ 2 cho bộ phận
văn phòng
334
34.766.512,71
111 34.766.512,71
31/03 PC43 31/03 Thanh toán lƣơng cho nhân viên bán hàng 334 10.472.680
111 10.472.680
31/03 PC44 31/03 Chuyển khoản nộp các khoản bảo hiểm 338 23.069.475
112 23.069.475
31/03 PC45 31/03
Chi quỹ KPCĐ sử dụng trong
tháng 03
338
1.553.848
111 1.553.848
Cộng mang sang trang sau
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
52
Bảng 2.19: Sổ cái TK 642
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản
trích
338 17.170.108
31/03 BPBTL 31/03 Tiền lƣơng quản
lý doanh nghiệp
334 77.692.407,71
Kết chuyển 911 94.862.515,71
Cộng 94.862.515,71 94.862.515,71
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
53
Bảng 2.20: Sổ cái TK 334
TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
TGS
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT mnb Có
1) Số dƣ đầu tháng 03 5.525.000
2) Số phát sinh trong tháng
15/03 PC24 15/03 Chi tiền mặt tạm ứng lƣơng kỳ 1 111 25.000.000
31/03 512 31/03 Tiền lƣơng trả cho NVBH 6421 11.584.000
31/03 513 31/03 Nhân viên văn phòng 6422 66.108.407,71
31/03 514 31/03 Các khoản khấu trừ lƣơng 338 7.453.215
31/03 PC42 31/03
Thanh toán lƣơng kỳ 2 cho bộ phận văn
phòng
111 34.766.512,71
31/03 PC43 31/03 Thanh toán lƣơng cho nhân viên bán hàng 111 10.472.680
Cộng phát sinh 77.692.407,71 83.217.407,71
Số dƣ cuối tháng 5.525.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
54
Bảng 2.21: Sổ cái TK 338
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tháng 03 năm 2014
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK.
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1) Số dƣ đầu tháng 03 279.125
2) Số phát sinh trong tháng
31/03 BPBTL 31/03
Trích các khoản trích vào
CPBH
6421 2.560.160
31/03 BPBTL 31/03
Trích các khoản trích vào
CPQL DN
6422 14.609.948
31/03 BPBTL 31/03 Các khoản khấu trừ lƣơng 334 7.453.215
31/03 PC44 31/03
Chuyển khoản nộp các khoản
bảo hiểm
112 23.069.475
31/03 PC45 31/03
Chi quỹ KPCĐ sử dụng trong
tháng 03
111
1.553.848
Cộng phát sinh 24.623.323 24.902.448
Số dƣ cuối tháng 279.125
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
55
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
3.1. Nhận xét chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và kinh doanh và
là yếu tố mang tính chất quyết định nhất. Sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết
kiệm chi phí về lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp, là điều kiện cải thiện và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động.
Mỗi một xã hội, mỗi doanh nghiệp đều có một hình thức, cách chi trả hạch toán
tiền lƣơng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, trong cơ chế
thị trƣờng đầy tính cạnh tranh nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp dù là doanh nghiệp nhà
nƣớc hay doanh nghiệp tƣ nhân đều phải tìm một hƣớng đi đúng đắn để tồn tại mà các
nhà quản lý đã và đang và sẽ cố gắng nỗ lực khắc phục những tồn tại đó để hoàn thiện
cơ chế trả lƣơng cho doanh nghiệp mình.
Qua một thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán nói chung, đặc biệt là
công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty TNHH thƣơng
mại và đầu tƣ Đông Đô, trên cơ sở kiến thức đã trang bị tại nhà trƣờng. Em xin có một
số ý kiến nhận xét sau:
3.1.1. Ưu điểm
Cùng với sự phát triển của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế
toán nói riêng đã củng cố hoàn thiện.
Về đội ngũ lao động
Công ty có đội ngũ lao động tƣơng đối lành nghề, giàu kinh nghiệm, có sự đoàn
kết, năng động, sáng tạo trong quá trình kinh doanh, luôn cố gắng hoàn thành tốt
nhiệm vụ đƣợc giao. Chính nhờ đội ngũ công nhân viên mạnh cả về trí và lực đã đƣa
công ty vƣợt qua khó khăn từng bƣớc hòa nhập với nền kinh tế thị trƣờng có sự điều
tiết của Nhà nƣớc.
Về bộ máy kế toán
Công ty xây dựng đƣợc bộ máy quản lý rất khoa học chặt chẽ, lựa chọn đƣợc
những công nhân viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm
Thang Long University Library
56
cao.Bộ máy kế toán không ngừng đƣợc nâng cao về mọi mặt đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về công tác quản lý và hạch toán. Mặc dù công ty thành lập trong thời gian
chƣa lâu nhƣng cùng với tinh thần trách nhiệm và hết lòng nhiệt tình của mình, cán bộ
kế toán đã không ngừng đổi mới học hỏi kinh nghiệm, chế độ kế toán nhằm thích ứng
và phù hợp với cơ chế mới để vững chắc trên thị trƣờng hiện nay.
Bộ máy kế toán sắp xếp phù hợp với yêu cầu của công việc, hệ thống kế toán đầy
đủ, nhanh gọn và chính xác.
Về công tác kế toán
Công ty lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, hình thức này phù
hợp với công ty bởi công ty hoạt động tập trung trên địa bàn. Với hình thức này tạo
thuận lợi cho việc phân công về chuyên môn hóa công việc đối với kế toán, tạo điều
kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế
toán cũng nhƣ lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của
công ty
Hệ thống sổ sách chứng từ kế toán
Hiện nay công ty áp dụng sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung, đây là hình
thức phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty và trình độ chuyên môn của nhân
viên kế toán. Dễ ghi chép do mẫu sổ đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu thuận tiện cho
công việc phân công công tác và cơ giới hóa công tác kế toán. Vì vậy, công tác kế toán
đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán và các chỉ tiêu giữa kế
toán với các bộ phận.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất đúng chế độ, có sự chỉ đạo hƣớng
dẫn của kế toán trƣởng.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm, công tác kế toán của công ty còn nhƣợc điểm cần khắc
phục ở công ty nhƣ sau: Công ty lựa chọn hình thức nhật ký chung, tuy hình thức này
dễ ghi chép nhƣng ghi chép vẫn còn bị trùng lặp. Việc kiểm tra đối chiếu dồn về cuối
tháng, ảnh hƣởng đến thời gian lập báo cáo.
3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
Kế toán tiền lƣơng là một hệ thống thông tin kiểm tra các hoạt động của tài sản
và các quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối trao đổi và tiêu dùng.
57
Kế toán tiền lƣơng ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng, gắn liền với lợi ích
kinh tế của ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Phƣơng pháp hạch toán chỉ đƣợc giải
quyết khi nó xuất phát từ ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Trong công ty việc trả
lƣơng công bằng luôn luôn đƣợc đặt lên hàng đầu, trả lƣơng phải hợp lý với tình hình
kinh doanh của công ty.
Để công tác kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động
thực sự phát huy đƣợc vai trò của nó và là những công cụ hữu hiệu của công tác quản
lý thì vấn đề đặt ra cho những cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các
nhà quản lý, doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu các chế độ chính của Nhà n-
ƣớc về công tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng để áp dụng vào công ty mình
một cách khoa học và hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng. Thƣờng xuyên kiểm tra xem xét để rút ra những hình thức và ph-
ƣơng pháp trả lƣơng một cách khoa học, công bằng với ngƣời lao động để làm sao
đồng lƣơng phải thực sự là thƣớc đo giá trị lao động.
3.2.1. Ưu điểm
Trong quá trình tính lƣơng luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong
tháng và giữa các tháng trong năm. Phƣơng pháp tính lƣơng đơn giản, dễ hiểu, dễ làm.
Hình thức trả lƣơng theo thời gian với mức lƣơng ổn định và tăng dần đã làm cho
CBCNV thực sự tin tƣởng và gắn bó với công ty cùng với điều hành của ban lãnh đạo
cũng nhƣ sự lao động hiệu quả của phòng kế toán luôn đảm bảo công bằng hợp lý
chính xác đã làm cho CNV yên tâm và hăng say trong công việc, do vậy công ty đã
ngày càng phát triển hơn, đời sống CBCNV ngày càng đƣợc đảm bảo và nâng cao.
Đối với những cán bộ công nhân viên có công việc mang tính phức tạp cao, đòi
hỏi phải có trình độ chuyên môn, công ty có hệ số trách nhiệm tính vào lƣơng nhằm
khuyến khích họ hoàn thiện xuất sắc nhiệm vụ cũng nhƣ ngày càng phát triển đội ngũ
công nhân viên về cả số lƣợng lẫn chất lƣợng;
Công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc thực hiện theo
đúng quy định của Nhà nƣớc. Chi phí tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ luôn
đƣợc tính toán chính xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nƣớc quy định. Đƣợc phân bổ
đúng cho từng đối tƣợng vào chi phí của doanh nghiệp và nộp cho cơ quan quản lý
theo đúng thời gian quy định. Công ty đã sử dụng quỹ KPCĐ tại rất hợp lý.
Thang Long University Library
58
Bộ máy quản lý của công ty rất quan tâm đến tình hình lao động cũng nhƣ cuộc
sống của công nhân viên. Chính điều này đã làm cho CNV trong công ty cảm thấy yên
tâm về công việc cũng nhƣ công ty mà mình đã chọn để cống hiến sức lao động của
mình sao cho đúng đắn.
3.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm của công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng thì trong kế toán tiền lƣơng vẫn không tránh khỏi những sai sót nhƣ sau:
Do thời gian công ty đi vào hoạt động chƣa lâu, đội ngũcán bộ còn hạn chế về
mặt số lƣợng nên cán bộ phải đảm nhiệm những phần việc khác nhau.
Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh, nghỉ chăm sóc
con ốm, tai nạn lao động, công nhân viên hƣởng trợ cấp BHXH 75%. Tuy nhiên, tại
công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô không tính mức trợ cấp BHXH đối
ngƣời ngƣời lao động trong những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh, nghỉ chăm sóc con
ốm, tai nạn lao động...
Việc theo dõi thời gian lao động tại công ty vẫn chƣa hợp lý. Bên cạnh những
nhân viên đi làm đúng và đủ số giờ thì còn một số nhân viên không thực hiện tốt quy
định này song vẫn đƣợc tính lƣơng nhƣ những ngƣời lao động thực hiện tốt quy định.
Nguyên nhân là ở Bảng chấm công tại công ty chỉ theo dõi số ngày đi làm mà không
theo dõi số giờ làm việc. Điều này dẫn đến hiệu quả kinh doanh của công ty không
đƣợc tốt do nhân viên không tập trung quỹ thời gian của mình với công ty.
Công ty không mở sổ chi tiết TK334, TK338. Điều này khiến cho công tác
hạch toán khó có thể đối chiếu sổ sách, gây khó khăn trong việc theo dõi chi phí tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của từng bộ phận trong tháng.
3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty
Hoàn thiện chính là việc sửa chữa những cái sai, cái chƣa đúng, bổ xung những
thiếu sót để đi đến cái đúng, cái đầy đủ. Trong công tác kế toán nói chung và kế toán
tiền lƣơng nói riêng việc hoàn thiện có ý nghĩa quan trọng. Nó giúp cho kế toán thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình đảm bảo tính đúng, tín đủ, hạch toán rõ ràng và chính xác
nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cho việc quản lý. Trƣớc hết để có thể hoàn thiện đƣợc
công tác kế toán tiền lƣơng trong công ty thì cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phải dựa trên nguyên tắc chuẩn mực kế toán;
59
Phải đảm bảo tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành;
Phải xuất phát từ yêu cầu quản lý;
Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, có tính khả thi.
3.3.1. Định hướng của công tác tiền lương
Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô đã có phƣơng thức trả lƣơng
đảm bảo công bằng hợp lý trong lĩnh vực phân phối tiền lƣơng giữa các bộ phận và
việc phân phối quỹ lƣơng của công ty đảm bảo nguyên tắc phân phối lao động.
Qua kết quả đánh giá phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng tiền
lƣơng tại công ty cho thấy: thực hiện tốt công việc này sẽ sử dụng hợp lý sức lao động,
triệt để thời gian làm việc, khuyến khích ngƣời lao động tăng hiệu quả kinh doanh của
công ty. Để hạn chế thấp nhất những bất hợp lý, phát huy vai trò to lớn của tiền lƣơng
thì công ty phải có những biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tiền
lƣơng tại công ty. Để tăng quỹ lƣơng thì công ty phải:
Mở rộng quy mô kinh doanh;
Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của công ty;
Phát huy những lợi thế về kinh doanh, về máy móc thiết bị, lao động,
năng lực tổ chức quản lý trên cơ sở phát triển chuyên môn hóa kết hợp với kinh doanh
tổng hợp, tăng nguồn thu cho công ty;
Chăm lo đời sống ngƣời lao động, sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tiền
lƣơng phân phối hợp lý công bằng quỹ tiền lƣơng trong nội bộ công ty, làm tốt điều
này sẽ có tác dụng kích thích ngƣời lao động hăng hái lao động. Công tác tiền lƣơng
và công tác quản lý lao động phải luôn luôn khăng khít với nhau thông qua phƣơng
thức trả lƣơng cho ngƣời lao động;
Sắp xếp lao động đúng chức danh, phục vụ theo đúng tay nghề chuyên
môn đƣợc đào tạo để phục vụ kinh doanh của công ty.
Nhƣ vậy tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế cơ bản, phản ánh đúng bản chất của
tiền lƣơng góp phần đảm bảo chế độ hạch toán kinh doanh đầy đủ và nền kinh tế phát
triển một cách ổn định.
Trên cơ sở nhận thức đƣợc vai trò ý nghĩa to lớn của công tác tiền lƣơng, công ty
không ngừng cải thiện và hoàn thiện công tác này với mục đích sắp xếp tổ chức lao
động hợp lý, sử dụng triệt để khả năng của ngƣời lao động với thời gian lao động.
Thang Long University Library
60
3.3.2. Một số giải pháp cụ thể
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô, em đã có điều kiện tìm hiểu công tác hạch toán kế toán nói chung và công
tác tiền lƣơng nói riêng của công ty. Từ những kiến thức đã học trên nhà trƣờng cùng
với sự đối chiếu lý luận thực tiễn, thông qua nghiên cứu những thay đổi mới về chuẩn
mực kế toán tiền lƣơng, em xin trình bày một số ý kiến, nguyện vọng của mình nhằm
hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
3.3.2.1. . Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực
Công tác tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực là công tác đặc biệt quan trọng
trong quá trình quản lý nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Chất lƣợng nguồn nhân
lực là yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, do đó
doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến công tác này. Hiện nay công tác tuyển chọn
nguồn nhân lực của công ty là tƣơng đối hợp lý và đúng với chế độ, chính sách. Tuy
nhiên để cho công tác này có hiệu quả hơn nữa thì công ty nên:
Xác định rõ những yêu cầu về trình độ của ngƣời lao động đối với tất cả
các công việc;
Việc tuyển chọn nguồn nhân lực của công ty không nên quá tập trung
vào việc xem xét bằng cấp, hay thời gian kinh nghiệm lao động (nhƣ sinh viên mới ra
trƣờng, ngƣời mới đi làm). Nên tập trung vào quá trình phỏng vấn và thử việc.
3.3.2.2. Trợ cấp Bảo hiểm xã hội
Đối với những cán bộ công nhân viên đã tham gia đóng BHXH khi nghỉ việc
do bị ốm hoặc chăm sóc con ốm thì mức trợ cấp trả lƣơng BHXH với tỷ lệ hƣởng là 75%
Mức trợ cấp = Lƣơng cơ bản x Hệ số cấp bậc x 75% x Số ngày nghỉ
26
Đối với trƣờng hợp sẩy thai, tai nạn lao động thì mức trợ cấp trả lƣơng thay
BHXH là 100%
Mức trợ cấp = Lƣơng cơ bản x Hệ số cấp bậc x 100% x Số ngày nghỉ
26
Ví dụ: Anh Nguyễn Duy Linh - nhân viên phòng Kế toán tài vụ xin nghỉ 2 ngày
để chăm sóc con ốm. Tính mức trợ cấp BHXH anh Linh đƣợc hƣởng:
Mức trợ cấp = 2.700.000 x 3 x 75% x 2 = 467.308 (đồng)
26
61
Công ty sử dụng phiếu nghỉ hƣởng BHXH, đây là căn cứ tính trợ cấp BHXH trả
thay lƣơng theo chế độ quy định. Cuối tháng phiếu này kèm theo Bảng chấm công
chuyển về phòng kế toán tính BHXH, đính kèm phiếu Thanh toán BHXH và lƣu lại
phòng kế toán.
Bảng 3.1: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Bệnh viện Đa khoa Thăng Long Mẫu số C65 - HD
(Ban hành theo QĐ số 51/2007/QĐ - BTC
Ngày 22/06/2007 của BTC)
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƢỞNG BHXH
Quyển số: 12
Số: 1642
Họ và tên: Nguyễn Duy Linh
Năm sinh: 15/11/1980
Đơn vị công tác: Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
Lý do nghỉ việc: Chăm sóc con ốm
Số ngày nghỉ việc: 2 ngày (Từ ngày 19/03/2014 đến hết ngày 20/03/2014)
Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Xác nhận của phụ trách đơn vị Y, Bác sĩ KCB
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 3.2: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
Thang Long University Library
62
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tên: Nguyễn Duy Linh (34 tuổi)
Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên kế toán
Số ngày nghỉ tính BHXH
(ngày)
% tính BHXH Số tiền lƣơng tính BHXH
(đồng)
2 75% 467.308
Cán bộ phụ trách thuộc Ngày 31 tháng 03 năm 2014
cơ quan BHXH Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Dựa vào các chứng từ trên kế toán lập bảng thanh toán tiền BHXH nhƣ sau:
Bảng 3.3: Thanh toán trợ cấp BHXH
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫu số 04 LĐTL
Ban hành theo QĐ số 186 - TC/CĐ
ngày 14/03/1995 BTC
BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Tháng 03 năm 2014
ST
T
Họ tên Đơn vị công tác Lý do
hƣởng
Cơ quan BHXH duyệt Ký nhận
Số ngày
nghỉ
Mức
trợ cấp
Số tiền
trợ cấp
1 Nguyễn Duy Linh Phòng Kế toán tài vụ Chăm sóc
con ốm
02 75% 467.308
Cộng 02 467.308
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.3.2.3. Theo dõi thời gian lao động
Vấn đề quản lý lƣơng của ngƣời lao động, cụ thể là việc theo dõi thời gian lao
động của công nhân viên. Để tránh tình trạng tính sai lệch, không đúng thời gian lao
động thực tế của cán bộ công nhân viên, ngoài việc theo dõi chặt chẽ ngày công đi làm
qua "Bảng chấm công" công ty cần theo dõi thêm số giờ làm việc của mỗi lao động. Nếu
một lao động làm việc không đủ số giờ theo quy định thì thực hiện trừ công theo giờ.
63
3.3.2.4. Mở sổ chi tiết theo dõi các TK334, TK338
Việc mở sổ chi tiết TK334, TK338 sẽ giúp công tác hạch toán kế toán đƣợc
chính xác, kịp thời làm căn cứ để so sánh, đối chiếu sổ sách, thuận lợi cho việc theo
dõi chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của từng bộ phận trong từng
tháng. Bên cạnh đó, việc mở sổ chi tiết cho TK3382, TK3383, TK3384 và TK3389 và
căn cứ quan trọng để lập sổ tổng hợp chi tiết vào cuối tháng và đối chiếu với sổ cái,
giúp cho việc hạch toán tiền lƣơng đƣợc dễ dàng và chính xác hơn.
3.3.2.5. Hoàn thiện chế độ thưởng cho người lao động
Công ty cần thực hiện và đẩy mạnh công tác khen thƣởng, lấy vật chất làm đòn
bẩy kinh tế để kích thích ngƣời lao động làm việc hăng say. Tạo ra sự gắn bó mật thiết
giữa công nhân viên với các bộ phận quản lý của toàn công ty.Mặt khác, cần đƣợc
quan tâm đẩy mạnh những hoạt động thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật, để nâng
cao đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty nên áp dụng
một số hình thức thƣởng phổ biến nhƣ sau: thƣởng thi đua vào dịp cuối năm, thƣởng
sáng kiến, thƣởng nhân dịp lễ tết...
3.3.2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác hạch toán kế toán
Hiện nay, bộ phận kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
đang sử dụng ứng dụng Excel để hỗ trợ cho việc tính toán, ghi chép và lập các báo cáo
tài chính. Tuy nhiên trong tình hình công ty đang ngày càng phát triển và mở rộng quy
mô, tăng cƣờng hoạt động kinh doanh thì việc tiến hành hạch toán trên Excel đã không
còn phù hợp với yêu cầu quản lý hiện nay vì vậy công ty nên sử dụng một số chƣơng
trình phần mềm kế toán. Hiện nay các phần mềm kế toán đƣợc các doanh nghiệp kế
toán sử dụng rỗng rãi nhƣ: Metadata, Fast Accounting...Khi sử dụng các phần mềm kế
toán này, hàng ngày kế toán chỉ cần căn cứ vào các chứng từ gốc để nhập dữ liệu vào
máy tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình
của phần mềm kế toán các thông tin sẽ đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.Cuối tháng kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo
cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự
động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ.
Thang Long University Library
65
Kết luận
Công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đợc tổ chức
tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành các chủ trƣơng chính sách
của Đảng và Nhà nƣớc về chế độ lao động, đảm bảo tính toán phân bổ đúng đắn, chính
xác các khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhằm hạ thấp giá thành sản
phẩm tăng nhu thập cho ngời lao động và tăng lợi nhuận cho Công ty để công ty ngày
càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý lao
động tiền lƣơng thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết
hợp với thực trạng của công ty để đa ra phƣơng thức quản lý tốt nhất.
Đề tài kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động, với
những vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần
TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô sẽ đóng góp một phần vào việc giải quyết vấn
đề đảm bảo công bằng trong việc trả lƣơng của công ty cũng nhƣ ngoài công ty, ở nơi
sử dụng lao động làm việc, giúp công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣ-
ờng hiện nay.
Đề tài đã đa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. Góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động và đa phƣơng pháp quản lý đạt kết quả cao hơn.
Thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán đối với bộ
phận kế toán nói chung và tiền lƣơng nói riêng ở công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô em thấy qua 8 năm xây dựng và phát triển đến nay đã có một bộ phận quản
lý khá ổn định, quy mô kinh doanh vững chắc nhƣng với thời đại ngày nay nền kinh tế
nƣớc ta đã và đang phát triển với một tốc độ rất nhanh chính vì thế mà công ty bằng
mọi cách phải có biện pháp cố gắng hoà nhập vào chế độ kế toán mới, để hoà nhập b-
ƣớc đi của mình với nhịp độ kinh tế phát triển chung của đất nƣớc.
Qua quá trình thực tập tại công ty em đã thu thập đƣợc những kiến thức từ thực
tiễn, từ đó nhằm bổ sung hữu ích cho kiến thức đã đƣợc trang bị trong nhà trƣờng. Tuy
nhiên, trong lý luận cũng nhƣ trong thực tế em chƣa có kinh nghiệm và trình độ kiến
thức còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.Em
mong đƣợc sự góp ý của cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn chỉnh hơn và có ý
nghĩa trong thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô giáo hƣớng dẫn ThS. Đào
Diệu Hằng, ban lãnh đạo của công ty cùng các cán bộ phòng kế toán, phòng tổ chức
hành chính đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập nghiên cứu và tìm hiểu thực tế để
em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn !
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Thủy sản, trƣờng Cao đẳng Thủy sản, Giáo trình kế toán doanh nghiệp,
Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, tr.12 - 18.
2. TS. Nguyễn Thị Đông (2006), Giáo trình kế toán công ty, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội, tr.16 - 20.
3. TS. Nguyễn Thị Đông (2007), Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà
xuất bản tài chính, Hà Nội, tr.9 - 14.
4. ThS. Vũ Thị Thùy Linh (2007), Giáo trình kế toán thƣơng mại dịch vụ, Nhà
xuất bản Đại học công nghiệp TP.HCM,tr.12 - 26.
5. GS.TS. Đặng Thị Loan (2011), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội, tr. 136 - 165.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18390_3902.pdf