Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại văn phòng đại diện công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán FAC

Qua quá trình thực tập tại công ty C, tôi đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm quý áu hi được theo đoàn iểm toán tiếp xúc thực tế tại công ty khách hàng. Tr n đây là toàn ộ ghi nhận của tôi về quy trình kiểm toán chi phí QLDN do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. Đề tài: “Hoàn thiện quy tr nh iểm toán hoản mục chi phí quản lý oanh nghiệp tại Văn phòng đại iện công ty TNHH Kiểm toán C Huế” được thực hiện tr n cơ sở nghiên cứu, hệ thống hoá các vấn đề lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu kiểm toán quy trình chi phí. Những lý luận đó, là tiền đề quan trọng để tìm hiểu thực tiễn quy trình kiểm toán BCTC tại C như: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán. Việc hoàn thành khóa luận này đã giúp tôi đạt được những mục ti u mà m nh đã đề ra an đầu khi lựa chọn đề tài này như sau: Thứ nhất, tôi đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận li n quan đến chi phí QLDN và quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí QLDN để từ đó làm cơ sở cho việc phân tích, vận dụng, làm rõ vấn đề nghiên cứu.

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại văn phòng đại diện công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán FAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể đối với các số ư và nghiệp vụ. Các KTV luôn thực hiện cẩn thận các thủ tục này, giúp cho KTV thu thập được các bằng chứng xác thực nhất cho các khoản mục. (c) Về giai đoạn kết thúc kiểm toán Bàn bạc, trao đổi với thành viên thực hiện về tính chính xác, hợp lý, tin cậy nhằm tránh những sai sót: Cuối buổi kiểm toán, trưởng đoàn iểm toán kiểm tra lại các giấy tờ làm việc của từng thành vi n. Đối với những sai sót của đơn vị, trưởng đoàn iểm toán sẽ thu thập bằng chứng thuyết phục để củng cố cho những ý kiến của m nh; đối với những nhầm lẫn của KTV, trưởng đoàn iểm toán sẽ làm rõ và loại bỏ. Từ những sai sót đã tổng hợp và thống nhất, trưởng đoàn iểm toán tiến hành lập biên bản trao đổi với hách hàng. Điều này thực sự đảm bảo và nâng cao chất lượng, uy tín của FAC đối với khách hàng. (2) Về nhược điểm (a) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Xây dựng kế hoạch kiểm toán, tìm hiểu khách hàng Việc lập kế hoạch được thực hiện thiếu linh hoạt, vẫn còn rập khuôn. Cụ thể, cả khách hàng cũ và hách hàng mới, C đều sử dụng giấy làm việc mẫu 120 để đánh giá rủi ro hợp đồng, chấp nhận uy tr hách hàng cũ và cả khách hàng mới. Về chương trình kiểm toán Công ty xây dựng chương tr nh iểm toán chung để phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, chương tr nh iểm toán chung này có thể không áp dụng được đối với một số doanh nghiệp. Việc đánh giá rủi ro cụ thể là rủi ro tiềm tàng dựa vào kinh nghiệm và khả năng xét đoán của KTV giúp làm giảm đáng ể thời gian, chi phí của cuộc kiểm toán. Tuy nhi n, xét đoán của KTV không phải lúc nào cũng chính xác n n cũng có thể xảy ra sai sót. Về đánh giá HTKSNB Tìm hiểu HTKSNB được thực hiện pháp phỏng vấn, điều tra, quan sát tuy nhiên chưa thật sự đầy đủ, chủ yếu dựa vào tài liệu nội bộ của công ty khách hàng. (b) Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán Về chọn mẫu trong quá trình kiểm tra chi tiết Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 65 Tại FAC chọn mẫu chỉ dựa tr n xét đoán của KTV n n chưa thể đảm bảo là không còn sai phạm trọng yếu trên BCTC. 3.1.2. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm Toán FAC (1) Điểm mạnh (a) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán khoản mục chi phí QLDN Về chương trình kiểm toán khoản mục chi phí QLDN Chương tr nh iểm toán khoản mục chi phí QLDN tại FAC được thiết kế phù hợp, có thể áp dụng đối với nhiều khách hàng thuộc các loại h nh, lĩnh vực kinh doanh khác nhau, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho cuộc kiểm toán. ( ) Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục chi phí QLDN Về thực hiện thủ tục phân tích trong quy trình kiểm toán khoản mục chi phí QLDN KTV tại FAC thực hiện các thủ tục phân tích một cách đầy đủ. Các thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán như phân tích chi phí theo hoản mục cấu thành và so sánh với kỳ kế toán năm trước, so sánh chi phí QLDN các tháng trong năm kế toán với nhau để tìm ra các tháng có nhiều thay đổi từ đó tập trung kiểm tra chi tiết. So sánh chi phí QLDN với tổng doanh thu kỳ này so với kỳ trước để đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty Về việc thực hiện các thủ tục kiểm toán KTV tiến hành các thủ tục kiểm toán thực hiện dựa vào quá trình lập kế hoạch. Nếu khoản mục nào được đánh giá là trọng yếu thì KTV sẽ kiểm tra chi tiết hơn, còn khoản mục hông được đánh giá là trọng yếu thì việc thực hiện các thủ tục kiểm toán sẽ giảm bớt, tiết kiệm thời gian, phân bổ nhân lực khoa học. (2) Điểm yếu (a) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán chi phí QLDN Về đánh giá rủi ro đối với quy trình kiểm toán khoản mục chi phí QLDN, việc xác định mức trọng yếu còn phụ thuộc nhiều vào xét đoán của KTV Việc đánh giá HTKSNB trong kế hoạch kiểm toán chi phí QLDN, công ty FAC chưa thiết kế Bảng câu hỏi để tìm hiểu về HTKSNB dành riêng cho khoản mục chi phí QLDN. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 66 ( ) Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán chi phí QLDN Việc chọn mẫu trong quá trình kiểm tra chi tiết khoản mục chi phí QLDNphụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và xét đoán của KTV n n chưa thể đảm bảo là không còn sai phạm trọng yếu trên BCTC. Việc phân tích chỉ dừng lại giữa năm tài chính iểm toán và năm trước kiểm toán, số liệu trong hai năm chưa thể hiện hết được xu hướng phát triển của công ty. 3.2. Hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí QLDN tại công ty TNHH iểm Toán FAC 3.2.1. Về giai đoạn lập kế hoạch (1) Tìm hiểu khách hàng KTV cần tìm hiểu song song về môi trường bên trong và bên ngoài của khách hàng, chú trọng đến xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tùy theo đối tượng là hách hàng cũ hay mới, giấy làm việc nên được thiết kế rõ ràng và chi tiết. Đối với khách hàng mới, KTV nên sử dụng giấy làm việc theo mẫu A110 thay vì sử dụng mẫu A120 cho cả hách hàng cũ và hách hàng mới, đồng thời nếu có thể thì KTV nên tiếp xúc với KTV tiền nhiệm của công ty hách hàng. Điều này giúp KTV thấy rõ được các điểm mạnh và các tồn tại trong môi trường kiểm soát của công ty hách hàng, thái độ của nhà quản lý khách hàng, từ đó hạn chế rủi ro khi chấp nhận kiểm toán công ty khách hàng. (2) Về quy tr nh đánh giá HTKSNB Việc đánh giá HTKSNB không chỉ để xác minh tính hiện hữu của HTKSNB mà còn là cơ sở để xác định phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ ản trên số ư và nghiệp vụ của đơn vị. Vì vậy, KTV cần đầu tư đúng mức vào ước công việc này. Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm của khách hàng mà FAC xây dựng chương tr nh t m hiểu phù hợp. Bên cạnh đó, KTV cần trang bị cho m nh đầy đủ kiến thức chuyên môn cũng như trau ồi kinh nghiệm để thực hiện tốt ước công việc này. Việc thực hiện nghi m túc và đầy đủ ước công việc này sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của cuộc kiểm toán. KTV nên xây dựng bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB của riêng từng khoản mục. Cụ thể, bảng câu hỏi dành cho phân hành kiểm toán khoản mục chi phí QLDN như sau: Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 67 Bảng 3.1 - Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB khoản mục chi phí QLDN Kiểm soát chi phí QLDN Có Không Ghi chú Công ty có thực hiện đầy đủ các ước kiểm soát chi phí cần thiết hay không? Công ty có quy chê chi tiêu nội bộ hay không? Có phân cấp phê duyệt các loại chi phí hay chưa? Công ty đã xây ựng được hệ thống tài khoản hạch toán chi phí QLDN hay không? Hệ thống kế toán chi phí có theo dõi chi tiết cho chi phí QLDN không? ... Ngoài ra KTV có thể mô tả sự hiểu biết của mình về HTKSNB bằng phương pháp lưu đồ hoặc phương pháp lập bảng tường thuật. Hiệu ứng hình ảnh kết hợp với mô tả ngắn gọn sẽ giúp các thành viên khác của nhóm kiểm toán và KTV năm sau có cái nhìn tổng quát về đơn vị trong thời gian ngắn nhất. Ngoài ra, công ty có thể sử dụng các phần mềm trợ giúp KTV thông qua việc thiết kế các lưu đồ sẵn có để trợ giúp cho họ nhằm giảm đi đáng ể khối lượng và thời gian làm việc mà vẫn đảm bảo hiệu quả. (3) Về chương tr nh iểm toán Công ty xây dựng chương tr nh iểm toán chung cho tất cả các công ty khách hàng nên có thể không áp dụng được đối với một số doanh nghiệp. Vì vậy, KTV có thể linh hoạt, thay đổi một số nội dung cho phù hợp với mỗi loại hình doanh nghiệp cụ thể. 3.2.2. Về giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán (1) Về công tác chọn mẫu kiểm tra chi tiết. Tại công ty TNHH Kiểm Toán FAC phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu theo xét đoán của KTV. Công ty chưa có một chương tr nh chọn mẫu cụ thể. Khi thực hiện chọn mẫu trong quá trình kiểm toán, các kiểm toán viên của công ty thường sử dụng phương pháp chọn mẫu phi thống kê, chọn mẫu dựa trên cảm tính của KTV nên tính đại diện của mẫu là không cao, cỡ mẫu hông được xác định trước và kết quả mẫu Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 68 hông được suy rộng ra tổng thể. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, KTV nên dùng thêm chọn mẫu theo phần mềm CMA để rủi ro phát hiện ở mức thấp nhất. (2) Về thủ tục phân tích Tại công ty nếu có kế hoạch, dự toán hoặc định mức về chi phí QLDN trong kỳ, KTV nên tiến hành xem xét kế hoạch đó có thiết lập khả thi hay không, rồi tiến hành phân tích giữa số kế hoạch với số thực tế. Việc phân tích cũng n n được thực hiện thông qua việc so sánh với các thông tin tài chính và phi tài chính như: số lượng nhân viên QLDN/chi phí tiền lương để thấy sự phù hợp. Để thấy rõ xu hướng phát triển của công ty, cần mở rộng việc phân tích qua nhiều năm. Xác định mức sai số có thể chấp nhận được: điều này dựa vào mức trọng yếu cho từng khoản mục và do tính thận trọng nghề nghiệp n n KTV luôn xác định mức sai số có thể chấp nhận được có xu hướng nhỏ. Điều tra nguyên nhân chênh lệch: để đưa ra ý iến về nguyên nhân chênh lệch được phát hiện (nếu mức chênh lệch lớn hơn sai số có thể bỏ qua) thì KTV phải tiến hành điều tra. Sau đó phỏng vấn người có trách nhiệm để lấy giải trình về sự chênh lệch và thực hiện chọn mẫu để kiểm tra tính hợp lý của chênh lệch. Nếu đơn vị không lập dự toán ngân sách , thì KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác thay thế như: So sánh mức biến động của chi phí QLDN so với sự biến động của tổng chi phí, so sánh mức biến động của tiền lương nhân vi n quản lý so với mức tiền lương chung của toàn công ty. So sánh các mức biến động của các chỉ tiêu với các doanh nghiệp khác có cùng quy mô. 3.2.3. Về giai đoạn kết thúc kiểm toán Việc trao đổi các vấn đề trọng yếu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán n n được xem xét nhanh chóng với ban kiểm soát một cách linh động thông qua mail, fax hoặc điện thoại để có thể đưa ra được biên bản trao đổi tại công ty khách hàng ngay sau khi xét duyệt. Đồng thời, chất lượng của báo cáo kiểm toán luôn phải được đảm bảo đặt l n hàng đầu. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 69 3.2.4. Một số kiến nghị khác (1) Về chính sách nhân sự: Sau nhiều năm hoạt động, Công ty TNHH kiểm toán FAC ngày càng phát triển mạnh mẽ với số lượng khách hàng không ngừng tăng l n. Vấn đề thiếu nhân sự trong mùa kiểm toán đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của lãnh công ty. Để giảm bớt sức ép cho đội ngũ KTV trong hiện tại cũng như đạt những mục tiêu dài hạn trong tương lai, công ty cần tuyển thêm nhân sự có tr nh độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cao. Hiện nay, đội ngũ nhân vi n chủ yếu của công ty là các nhân viên trẻ, vừa mới tốt nghiệp đại học n n chưa có nhiều kinh nghiệm. Vì vậy, hàng năm công ty cần tăng cường các đợt thi, sát hạch nhằm đánh giá tr nh độ năng lực của KTV và trợ lý KTV. Từ đó có các ế hoạch để bồi ưỡng, nâng cao năng lực cho nhân viên. Công ty có thể kết hợp với các trường Đại học có chuyên ngành kiểm toán nhằm phát hiện các sinh vi n ưu tú và thu hút họ trở thành nhân viên của công ty. Đồng thời, công ty có thể tạo điều kiện cho sinh viên thực tập tại các chi nhánh và văn phòng đại diện. Từ đó giữ các sinh vi n có năng lực lại công ty để làm việc chính thức. Do áp lực đặc thù của ngành, công ty nên có những quy định về hen thưởng phù hợp, tạo môi trường làm việc tích cực, vui vẻ để các nhân viên có thể gắn bó lâu dài cùng với sự lớn mạnh của công ty. C cũng n n chú trọng đến chính sách đào tạo anh văn chuy n ngành cho KTV để thuận lợi hơn cho việc kiểm toán những công ty nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam. Ngoài ra, khi càng nhiều công ty kiểm toán được thành lập, F C cũng n n t m kiếm và mở rộng mạng lưới khách hàng mục ti u để đảm bảo và nâng cao vị trí của mình trong hiện tại và tương lai (2) Tìm hiểu HTKSNB trong môi trường tin học hóa: Công ty F C n n có hướng giải quyết để khắc phục những tồn tại trong việc tìm hiểu HTKSNB trong môi trường tin học bằng cách tăng cường tr nh độ về hệ thống thông tin cho các KTV thông qua việc tổ chức các khóa học, đồng thời xây dựng nên một chương tr nh hệ thống đánh giá KSNB trong môi tường tin học. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 70 Ngày nay, việc các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ công việc ngày càng phổ biến. Để đánh giá HTKSNB trong môi trường tin học, KTV có thể thực hiện thử nghiệm kiểm soát sau: Bảng 3.2 - Thử nghiệm kiểm soát đối với kiểm soát chung Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Kiểm soát vật chất Quan sát hệ thống bảo vệ tại các phòng máy Phân chia chức năng Quan sát tính độc lập giữa nhân viên vận hành hệ thống với các nhân viên kế toán Kiểm soát truy cập chương tr nh Thử đăng nhập vào chương tr nh xem hệ thống có cho phép hay không Phỏng vấn kế toán trưởng về việc cấp mật khẩu cho người sử dụng và có định kỳ thay đổi mật khẩu không (3) Giấy làm việc của FAC được thiết kế khoa học, ghi chép rõ ràng và có tham chiếu hợp lý. Tuy nhi n, để việc ghi chép trên giấy làm việc được nhanh chóng và chính xác hơn, tôi xin có kiến nghị sau: ở phần phân tích khoản mục chi phí QLDN theo từng khoản mục chi tiết nên có mục thủ tục kiểm toán nhằm giúp tiết kiệm thời gian và tránh trùng lắp công việc. (4) Đối với cách thức lưu trữ hồ sơ: Công ty cần tổ chức hồ sơ ưới dạng file dữ liệu trên mạng nội bộ tồn tại song song với hồ sơ cứng. Việc tập hợp, sắp xếp, phân loại và lưu trữ một cách đầy đủ và khoa học các giấy làm việc, bằng chứng, xác nhận, tài liệu thu thập được trong hồ sơ lưu trữ của công ty sẽ giúp cho những KTV năm tiếp theo hi đảm nhận sẽ nắm bắt thông tin, chú trọng vào những điểm lưu ý từ năm trước để tiến hành kiểm toán có hiệu quả. (5) Qua mỗi cuộc kiểm toán cụ thể, công ty cần tiến hành khảo sát mức độ thỏa mãn dịch vụ kiểm toán từ phía hách hàng; lưu trữ thông tin này vào hồ sơ iểm toán. Công việc này giúp cho công ty nắm bắt được yêu cầu từ phía khách hàng, hiểu rõ hơn về chất lượng dịch vụ công ty đang cung cấp mặt hác làm cơ sở kiểm tra, nâng cao hiệu Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 71 quả, chất lượng dịch vụ cho các năm iểm toán về sau. Công ty có thể thiết kế mẫu bảng câu hỏi đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ đang cung cấp. (6) Mỗi một cuộc kiểm toán cụ thể, công ty cũng nên tiến hành cho các KTV đánh giá hiệu quả công việc đã thực hiện. Có thể xây dựng một số tiêu chuẩn cụ thể cho việc đánh giá, cụ thể với mẫu bảng câu hỏi như sau: Bảng 3.3 – Bảng câu hỏi đánh giá công việc đã thực hiện Nội dung Có Không Ghi chú BCTC đã được lập và phát hành theo đúng thời gian đề ra hay không? Chi phí cho dịch vụ kiểm toán ở mức độ phù hợp hay không? Khách hàng có hài lòng hay không? Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 72 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. ết luận Qua quá trình thực tập tại công ty C, tôi đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm quý áu hi được theo đoàn iểm toán tiếp xúc thực tế tại công ty khách hàng. Tr n đây là toàn ộ ghi nhận của tôi về quy trình kiểm toán chi phí QLDN do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. Đề tài: “Hoàn thiện quy tr nh iểm toán hoản mục chi phí quản lý oanh nghiệp tại Văn phòng đại iện công ty TNHH Kiểm toán C Huế” được thực hiện tr n cơ sở nghiên cứu, hệ thống hoá các vấn đề lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu kiểm toán quy trình chi phí. Những lý luận đó, là tiền đề quan trọng để tìm hiểu thực tiễn quy trình kiểm toán BCTC tại C như: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán. Việc hoàn thành khóa luận này đã giúp tôi đạt được những mục ti u mà m nh đã đề ra an đầu khi lựa chọn đề tài này như sau: Thứ nhất, tôi đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận li n quan đến chi phí QLDN và quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí QLDN để từ đó làm cơ sở cho việc phân tích, vận dụng, làm rõ vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, đi sâu nghiên cứu thực tiễn thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí QLDN tại khách hàng của công ty FAC từ đó có được cái nhìn thực tế nhất về quy trình này qua phần thực trạng, phát hiện được những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại. Đặc biệt, tôi đã nghi n cứu được các thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí QLDN trong kiểm toán BCTC cho năm tài chính 2015, hi mà tất cả các doanh nghiệp phải áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 202/2014/TT-BTC thay thế cho quyết định 15, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế TNDN về bỏ trần chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp tân... Thứ ba, sau hi đánh giá ưu nhược điểm của công tác này qua từng giai đoạn cụ thể, tôi đã đề xuất những nhóm giải pháp mang tính xây dựng, góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí QLDN. Trong quá trình thực thiện đề tài và thực tập tại quý công ty, tôi đã có ịp củng cố những kiến thức đã được học tại nhà trường, đồng thời bổ sung thêm cho mình Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Huỳnh Thị Như Ý 73 những kiến thức thực tế bổ ích. Đó là một trong những điều mà tôi tâm đắc nhất trong thời gian vừa qua. Qua đây, tôi hi vọng sẽ có điều kiện nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này và mong rằng kiểm toán chi phí QLDN nói riêng và kiểm toán BCTC nói chung sẽ ngày càng hoàn thiện để lĩnh vực kiểm toán thực sự mang lại niềm tin cho mọi đối tượng sử dụng nó. 2. iến nghị Trong phạm vi thời gian ngắn và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán C” của tôi không thể không thiếu sót. Nếu có thêm thời gian và kiến thức thì tôi sẽ hoàn thành đề tài này tốt hơn. Tôi xin đề xuất về hướng mở rộng đề tài như sau: Thứ nhất, kết hợp nghiên cứu khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp với khoản mục chi phí bán hàng và tổng chi phí. Thứ hai, nghiên cứu khoản mục chi phí QLDN của các loại hình doanh nghiệp khác, tập trung vào nghiên cứu việc áp dụng quy trình kiểm toán chi phí QLDN trên nhiều đơn vị khách hàng, bởi với nhiều đối tượng khác nhau các giải pháp đưa ra mang tính tổng thể, góp phần hoàn thiện hơn quy tr nh iểm toán chi phí tai công ty. Thứ ba, nếu có thể sẽ tiếp tục so sánh quy trình này với các công ty Kiểm toán hác, để có thể có cái nhìn bao quát và toàn diện hơn. Thứ tư, nghiên cứu cách phân bổ quỹ tiền lương cho nhân vi n quản lý. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC 2. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 3. Công ty TNHH Kiểm Toán FAC (2015), Giấy tờ làm việc, Hồ sơ iểm toán. 4. Hồ Phan Minh Đức & Phan Đ nh Ngân (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội. 5. Phan Thị Cẩm Nhung (2015), Khóa luận tốt nghiệp, Hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AAC 6. Trần Mỹ Hương (2011), Khóa luận tốt nghiệp, Hoàn thiện quy trình kiểm toán các chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATAX 7. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (2011) , Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. Phụ lục 1: Chƣơng trình kiểm toán của Công ty FAC STT Thủ tục Cơ sở dẫn liệu Tham chiếu Ghi chú I. Thủ tục chung 1 Kiểm tra chính sách ế toán áp ụng nhất quán với năm trước và phù hợp với huôn hổ về lập và tr nh ày BCTC được áp ụng 2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu tr n Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc của iểm toán năm trước (nếu có). II. Thủ tục phân tích 1 So sánh chi phí quản lý oanh nghiệp năm nay với năm trước, ết hợp với iến động về oanh thu của DN, giải thích các iến động lớn, nếu có. 2 Phân tích chi phí quản lý oanh nghiệp tháng tr n cơ sở ết hợp với iến động oanh thu và giải thích các iến động lớn, nếu có. 3 Phân tích cơ cấu các hoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh với năm trước, thu thập giải tr nh cho những iến động ất thường, nếu có III. Kiểm tra chi tiết 1 Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết chi phí QLDN theo hoản mục theo các tháng trong năm 1.1 Đối chiếu với các tài liệu có li n quan: Sổ Cái, sổ chi tiết, Báo cáo ết quả inh doanh 1.2 Phân tích iến động từng hoản mục chi phí theo tháng, đánh giá tính hợp lý, giải thích nội ung iến động và thực hiện iểm tra tương ứng. 2 Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ ất thường (về nội ung, giá trị, tài hoản đối ứng...). T m hiểu nguy n nhân và thực hiện thủ tục iểm tra tương ứng (nếu cần) 3 Rà soát và tổng hợp các hoản chi phí QLDN hông đủ điều iện là chi phí được trừ hi tính thuế TNDN (phối hợp với phần hành Thuế và các hoản phải nộp Nhà nước). 4 Đối với các chi phí gián tiếp vừa thuộc về chi phí quản lý DN, chi phí sản xuất: T m hiểu và đánh giá tính hợp lý của ti u thức phân ổ, tập hợp chi phí 5 Đối chiếu các hoản mục chi phí đã ghi nhận với các phần hành iểm toán hác như: chi phí lương, chi phí nguy n vật liệu, chi phí công cụ ụng cụ, chi phí hấu hao, chi phí phải trả, chi phí trả trước, v.v 6 Đối với các hoản chi phí mang tính chất định ỳ, ít iến động hoặc gắn liền với oanh thu (tiền thu , hoa hồng, phí ản quyền, v.v..): Xây ựng ước tính độc lập và so sánh với số đã ghi sổ, t m hiểu các ch nh lệch lớn (nếu có). 7 Đối với đơn vị có Quy chế tài chính, định mức chi ti u: Đối chiếu quy định của văn ản nội ộ về định mức chi ti u với các hoản chi ti u thực tế tại DN. 8 Chọn mẫu iểm tra chứng từ gốc đối với các hoản mục chi phí quản lý oanh nghiệp hác: iểm tra hóa đơn hoặc y u cầu thanh toán của nhà cung cấp, các ảng tính toán èm theo, các phiếu chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng cùng với các chứng từ hác èm theo 9 Kiểm tra tính đúng ỳ của chi phí ( iểm tra cut - off) 10 Đối với các giao ịch với n li n quan: 11 Kiểm tra tính tr nh ày về chi phí quản lý oanh nghiệp tr n BCTC. IV. Thủ tục iểm toán hác Phụ lục 2: Giấy làm việc của KTV về các vấn đề cần chuẩn bị và trao đổi với Công ty TNHH ABC Viết/Ký tắt t n vào Tên Ngày Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC Ngày ết thúc ỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nội ung: Các vấn đề cần chuẩn ị và trao đổi Lưu ý: hông nhất thuyết in file này Người thực hiện Người soát xét 1 Người soáxét 2 HLM 3/13/2016 Vấn đề Tham chiếu Giải thích Các ữ liệu cần KH cung cấp: Lưu ý ghi rõ ằng viết ngày nhận tr n 240 Các vấn đề nghi vấn hoặc trao đổi làm rõ (!) Một số nội ung cần lưu ý Không được coi là CP được trừ hi xác định TNCT hi: 1/. Phần trích KH tương ứng với phần nguy n giá vượt tr n 1.6 tỷ đối với ô tô chở người từ 9 người trở xuống. mới đăng ý sử ụng và trích KH từ 01/01/2009. 2/. CP tiền lương, tiền công & các hoản phải trả hác cho người LĐ: Đã hạch toán vào CP nhưng thực tế hông chi hoặc hông có chứng từ thanh toán theo qđ. Các hoản tiền thưởng, tiền mua BH nhân thọ: Không được quy định cụ thể điều iện được hưởng và mức hưởng: (HĐLĐ; TƯLĐTT; Quy chế tài chính; Quy chế thưởng). Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ công ty TNHH MTV; Không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD. thù lao trả cho các sáng lập vi n, thành vi n HĐTV, HĐQT 3/. Chi trang phục ằng hiện vật: Không có Hóa đơn chứng từ. Chi trang phục ằng tiền, hiện vật hoặc tiền + hiện vật: Vượt quá 5trđ/người/năm. 4/. CP vé máy ay qua we site thương mại điện tử cho người LĐ Không có Vé máy ay điện tử; Thẻ l n máy ay; Chứng từ thanh toán của DN. đi công tác phục vụ SXKD (Nếu có HĐ {Phiếu thu tiền cước vận chuyển} th hông cần các chứng từ tr n => CP vé máy ay được coi là CP được trừ hi xác định TNCT. 5/. Phần trích nộp các Quỹ BH ắt uộc & KPCĐ cho người LĐ: Vượt mức quy định BH ắt uộc: Từ 01/01/2012: BHXH (17% CP; 7% ngLĐ); BHYT (3%; 1.5%); BHTN (1%; 1%) KPCĐ: QĐ 133/2008/QĐ-TTg DNNN: trích nộp KPCĐ ằng 1% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho người LĐVN 119/2004/TTLT-BTC- TLĐLĐVN DNVN: trích nộp KPCĐ ằng 2% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho người LĐ. KPCĐ: Luật Công đoàn 2012 (HL 01/01/2013) KPCĐ o CQ, tc, DN đóng ằng 2 % quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người LĐ 6/. Các hoản tiền phạt VPHC: VP luật GT; VP CĐ đăng í DN; CĐ ế toán; VPPL về thuế. 7/. Thuế TNCN: Nếu DN hấu trừ tr n TN của người LĐ để nộp NSNS => o được trừ. (Nếu HĐLĐ thu nhập trả cho người LĐ: hông ao gồm thuế TNCN th thuế TNCN mà DN nộp thay => được tính vào CP được trừ) 8/. Thuế GTGT: Thuế GTGT đầu vào được hấu trừ hoặc hoàn thuế => o được trừ Thuế GTGT đầu vào của ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị vượt tr n 1.6 tỷ (chưa tính V T) th số V T đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt tr n 1.6 tỷ đồng hông được hấu trừ. Phụ lục 3: Giấy làm việc của KTV về tìm hiểu chính sách kế toán và đặc điểm ghi nhận chi phí QLDN Tham chiếu G430 Tên Ngày Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC Người thực hiện HLM 13/03/2016 Ngày ết thúc ỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nội ung: T m hiểu chính sách ế toán và đặc điểm ghi nhận chi phí QLDN Người soát xét 1 Người soát xét 2 A. Nguy n tắc ghi nhận và đặc điểm từng tài hoản Phù hợp và nhất quán Kết luận Việc hạch toán Chi phí quản lý oanh nghiệp là phù hợp với Chuẩn mực ế toán và Chế độ ế toán oanh nghiệp Việt Nam hiện hành Chính sách ế toán áp ụng nhất quán so với năm trước [ngoại trừ ____________________________________________________] [nếu hông phù hợp hoặc nhất quán n n tr nh ày rõ, công ố Thuyết minh BCTC] B. Số liệu thuyết minh BCTC [chi tiết tr n 10% tổng chi phí] Năm nay Năm trước TK Diễn giải Ref Sau KT Sau KT Ghi chú 6421 Chi phí nhân vi n quản lý 1,884,972,945 2,143,873,094 6422 Chi phí vật liệu quản lý 11,117,782 9,432,937 6427 Chi phí ịch vụ mua ngoài 298,932,955 40,578,545 6428 Chi phí ằng tiền hác 83,337,931 41,650,000 Tổng cộng 2,278,361,613.00 2,235,534,576.00 P/L (số iểm toán) Phụ lục 4: Giấy làm việc của KTV về bảng tổng hợp và phân tích biến động chi phí QLDN Tham chiếu Người thực hiện Người soát xét 1 Người soát xét 2 G440 Tên Ngày Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC HLM 3/13/2016 Ngày ết thúc ỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nội ung: Lập ảng tổng hợp và phân tích iến động chi phí QLDN 1. Mục ti u: Đầy đủ, đánh giá 2. Nguồn gốc số liệu Sổ cái hoặc NKC, áo cáo ết quả inh oanh 3. Công việc: Lập ảng tổng hợp so sánh với số năm trước, đối chiếu với số liệu áo cáo năm trước, sổ chi tiết So sánh chi phí QLDN năm nay với năm trước, ết hợp với iến động về oanh thu của DN, giải thích các iến động lớn, nếu có Năm nay Tỷ trọng Năm trước Tỷ trọng Biến động Ghi chú TK Diễn giải Trước KT Sau KT Giá trị Tỷ lệ 6421 Chi phí nhân viên quản lý 1,884,972,945 0.838506966 2,143,873,094 0.958997958 (258,900,149) -12.08% 6422 Chi phí vật liệu quản lý 11,117,782 0.004945608 9,432,937 0.004219544 1,684,845 17.86% 6427 Chi phí ịch vụ mua ngoài 268,582,415 0.119475575 40,578,545 0.018151607 228,003,870 561.88% 6428 Chi phí ằng tiền khác 83,337,931 0.037071851 41,650,000 0.018630891 41,687,931 100.09% Tổng cộng 2,248,011,073 1 2,235,534,576 1 12,476,497 0.56% GL GL Ý iến nhận xét : - Chi phí quản lý iến động hông lớn Chú giải T/B Đã đối chiếu Bảng cân đối số phát sinh GL Đã đối chiếu sổ cái P/L Đã đối chiếu Báo cáo ết quả inh oanh Phụ lục 5: Giấy làm việc của KTV về thủ tục kiểm tra chi phí QLDN- Mục tiêu chính xác Tham chiếu Người thực hiện Người soát xét 1 Người soát xét 2 G450 Tên Ngày Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC HLM 3/13/2016 Ngày ết thúc ỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nội ung: Thủ tục iểm tra - Chi phí Quản lý DN 1. Mục ti u: Chính xác 2. Nguồn gốc số liệu Nhật ý chung, ảng cân đối số phát sinh và BC KQHĐKD 3. Công việc: Lập ảng đối chiếu với sổ cái và ảng cân đối số PS, áo cáo KQKD Tháng 6421 6422 6427 6428 Tổng cộng 1 144,364,960 147,174 4,893,856 9,436,364 158,842,354 2 144,634,960 147,175 19,355,967 164,138,102 3 151,032,429 147,174 10,367,665 550,000 162,097,268 4 155,082,377 147,175 11,869,530 167,099,082 5 154,233,276 9,078,071 1,000,110 164,311,457 6 157,705,260 152,431 21,471,202 179,328,893 7 144,544,960 304,862 40,184,879 26,551,818 211,586,519 8 155,217,640 7,663,636 12,335,560 554,000 175,770,836 9 150,995,960 152,431 54,505,601 11,534,000 217,187,992 10 154,637,695 304,862 12,757,655 14,185,455 181,885,667 11 142,038,173 50,654,751 6,833,909 199,526,833 12 230,485,255 1,950,862 21,107,678 12,692,275 266,236,070 Cộng PS (T/B) 1,884,972,945 11,117,782 268,582,415 83,337,931 2,248,011,073 Điều chỉnh giảm (*) Kết chuyển P/L 1,884,972,945 11,117,782 268,582,415 83,337,931 2,248,011,073 ^ ^ ^ ^ (*) Kiểm tra nguy n nhân giảm: - 4. Phát hiện: 5. Kết luận: Chú giải W Đã đối chiếu chứng từ gốc ^ Cộng ồn đúng T/B Đã đối chiếu Bảng cân đối số phát sinh P/L Đã đối chiếu Báo cáo ết quả inh oanh Phụ lục 6: Giấy làm việc của KTVvề thủ tục kiểm tra chi phí QLDN – Mục tiêu đảm bảo nghĩa vụ thuế Tham chiếu Người thực hiện Người soát xét 1 Người soát xét 2 G461 Tên Ngày Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC HLM 3/13/2016 Ngày ết thúc ỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nội ung: Thủ tục iểm tra - Chi phí Quản lý DN 1. Mục ti u: Để đảm ảo nghĩa vụ thuế 2. Nguồn gốc số liệu Sổ chi tiết 642 3. Công việc: Kiểm tra chi tiết chi phí quản lý Ngày tháng SCT Nội ung TK Nợ TK Có Thành tiền 16/10/2015 V2013191 §iÖn tho¹i di ®éng th¸ng 9/15 642 11111 288,715 16/10/2015 V2013191 §iÖn tho¹i di ®éng th¸ng 9/15 642 11111 217,226 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 202,370 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 366,525 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 20,000 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 327,181 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 32,839 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 1,125,524 26/01/2015 V4000043 ChuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 12/14 642 11211 1,000,000 02/03/2015 V4010426 §iÖn sinh hoath th¸ng 1/2015 642 11211 2,479,813 18/03/2015 V4010458 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn th¸ng 2/15 642 11211 3,061,944 20/04/2015 V4010582 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t th¸ng 3/ 642 11211 5,815,885 14/05/2015 V4010655 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t th¸ng 4/ 642 11211 5,662,715 16/06/2015 V4010772 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn th¸ng 5/15 642 11211 8,663,925 15/07/2015 V4010876 §iÖn sinh ho¹t th¸ng 6/15 642 11211 7,209,543 17/08/2015 V4010953 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t th¸ng 7/ 642 11211 7,022,854 16/09/2015 V4011012 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t tõ 13/8 642 11211 7,460,846 16/10/2015 V4011067 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t th¸ng 9/ 642 11211 5,775,678 16/11/2015 V4011136 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t tõ 9/10 642 11211 4,563,313 14/12/2015 V40111.98 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn sinh ho¹t th¸ng 11 642 11211 4,870,508 28/08/2015 V2013099 Chi thanh to¸n nước vÖ sinh T8/2015 642 11111 454,545 28/09/2015 V2013151 Chi thanh to¸n nưíc vÖ sinh T9/2015 642 11111 454,545 30/11/2015 V2013293 Chi thanh níc vÖ sinh T11/2015 642 11111 454,545 31/12/2015 V2013349 PhÝ vÖ sinh th¸ng 12/15 642 11111 454,545 11/02/2015 V2012553 Chi thanh to¸n l¾p ®Æt tæng ®µi ®iÖn tho¹i 642 11111 2,150,000 13/07/2015 V2012987 Chi thanh to¸n phÝ ®iÖn tho¹i T6/2015 642 11111 370,044 13/07/2015 V2012987 Chi thanh to¸n phÝ ®iÖn tho¹i T6/2015 642 11111 373,266 13/07/2015 V2012987 Chi thanh to¸n phÝ ®iÖn tho¹i T6/2015 642 11111 195,567 30/07/2015 V2013067 Chi thanh to¸n cíc ®iÖn tho¹i T7/2015 642 11111 382,007 30/07/2015 V2013067 Chi thanh to¸n cíc ®iÖn tho¹i T7/2015 642 11111 330,305 30/07/2015 V2013067 Chi thanh to¸n cíc ®iÖn tho¹i T7/2015 642 11111 194,861 30/07/2015 V2013077 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T6+7/2015 642 11111 272,536 30/07/2015 V2013077 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T6+7/2015 642 11111 272,727 30/07/2015 V2013077 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T6+7/2015 642 11111 545,455 31/07/2015 V2013042 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i ( G§ ) T4,5/2015 642 11111 220,332 31/07/2015 V2013042 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i ( G§ ) T4,5/2015 642 11111 275,662 20/08/2015 V2013079 Chi thanh to¸n cíc dÞch vô ®iÖn tho¹i T6+7/2015 642 11111 258 20/08/2015 V2013079 Chi thanh to¸n cíc dÞch vô ®iÖn tho¹i T6+7/2015 642 11111 248,967 20/08/2015 V2013079 Chi thanh to¸n cíc dÞch vô ®iÖn tho¹i T6+7/2015 642 11111 248,944 01/09/2015 V2013124 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T8/2015 642 11111 370,070 01/09/2015 V2013124 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T8/2015 642 11111 199,088 01/09/2015 V2013124 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T8/2015 642 11111 330,084 30/09/2015 V2013188 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T8+9/2015 642 11111 232,321 30/09/2015 V2013188 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i T8+9/2015 642 11111 228,298 30/11/2015 V2013301 Chi thanh to¸n EMS th¸ng 11/2015 642 11111 281,200 30/11/2015 V2013301 Chi thanh to¸n EMS th¸ng 11/2015 642 11111 1,084,608 30/11/2015 V2013302 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i th¸ng 11/2015 642 11111 213,593 30/11/2015 V2013302 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i th¸ng 11/2015 642 11111 211,086 30/11/2015 V2013303 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i th¸ng 11/2015 642 11111 199,088 30/11/2015 V2013303 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i th¸ng 11/2015 642 11111 251,150 30/11/2015 V2013303 Chi thanh to¸n ®iÖn tho¹i th¸ng 11/2015 642 11111 691,488 31/12/2015 V2013371 PhÝ EMS th¸ng 12/15 ( PV + LH) 642 11111 95,000 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 29,291 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 280,269 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 729,592 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 20,400 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 20,000 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 1,000,000 11/02/2015 V4010338 TT c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 01/15 642 11211 557,272 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 1,600,362 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 1,000,000 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 20,000 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 34,890 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 745,052 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 20,000 14/04/2015 V4010546 ABC chuyÓn c-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 3/15 642 11211 302,047 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 1,000,000 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 20,000 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 20,000 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 267,118 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 29,691 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 683,539 11/05/2015 V4010623 ABC chuyÓn phÝ ®iÖn tho¹i th¸ng 4/15 642 11211 1,161,354 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 31,923 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 285,169 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 20,000 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 20,000 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 1,000,000 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 1,269,545 17/06/2015 V4010774 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 5/15 642 11211 715,640 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 733,228 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 339,599 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 34,670 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 20,000 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 1,292,173 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 20,000 28/07/2015 V4010908 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 6/15 642 11211 1,000,000 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 20,000 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 20,000 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 1,052,448 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 325,939 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 31,277 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 676,133 17/08/2015 V4010954 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 7/15 642 11211 1,000,000 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 639,244 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 20,000 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 1,000,000 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 1,107,465 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 20,000 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 30,078 16/09/2015 V4011013 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 8/15 642 11211 281,177 16/10/2015 V4011068 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 9/15 642 11211 20,000 16/10/2015 V4011068 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 9/15 642 11211 20,000 16/10/2015 V4011068 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 9/15 642 11211 630,425 16/10/2015 V4011068 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 9/15 642 11211 30,411 16/10/2015 V4011068 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 9/15 642 11211 515,504 16/10/2015 V4011068 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 9/15 642 11211 1,000,000 16/11/2015 V4011137 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 10/15 642 11211 1,000,000 16/11/2015 V4011137 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 10/15 642 11211 730,742 16/11/2015 V4011137 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 10/15 642 11211 20,000 16/11/2015 V4011137 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 10/15 642 11211 81,017 16/11/2015 V4011137 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 10/15 642 11211 494,342 16/11/2015 V4011137 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 10/15 642 11211 20,000 15/12/2015 V4011202 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 11/15 642 11211 812,588 15/12/2015 V4011202 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 11/15 642 11211 100,353 15/12/2015 V4011202 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 11/15 642 11211 1,000,000 15/12/2015 V4011202 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 11/15 642 11211 20,000 15/12/2015 V4011202 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 11/15 642 11211 20,000 15/12/2015 V4011202 ABC chuyÓn tiÒn ®iÖn tho¹i th¸ng 11/15 642 11211 470,013 01/03/2015 JV033731 C-íc ®iÖn tho¹i 642 3311 210,441 01/03/2015 JV033732 C-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 2/15 642 3311 466,355 01/03/2015 JV033733 C-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 2/15 642 3311 20,000 01/03/2015 JV033734 C-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 2/15 642 3311 1,000,000 01/03/2015 JV033735 C-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 2/15 642 3311 617,911 01/03/2015 JV033736 C-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 2/15 642 3311 20,000 30/05/2015 JV033730 C-íc ®iÖn tho¹i th¸ng 2/15 642 3311 30,264 Cộng 110,350,540 28/09/2015 JV034136 Chi phÝ mÆt b»ng Q3/2015- TT F 642 3311 40,000,000 29/11/2015 JV034286 Chi phÝ mÆt b»ng Q4/2015 642 3311 40,000,000 Cộng 80,000,000 30/10/2015 JV034266 TrÝch l-¬ng nh©n viªn th¸ng 10/15 642 3341 124,300,000 31/03/2015 JV033578 TrÝch l-¬ng th¸ng 3/15 642 3341 121,421,469 11/09/2015 V4011004 ABC chuyÓn tiÒn kh¸m søc kháe c¸n bé 20 642 11211 8,768,000 17/06/2015 JV034253 TT chi phÝ vÐ m¸y bay c«ng t¸c 642 1311 6,680,000 29/12/2014 JV034254 TT chi phÝ vÐ m¸y bay HC ANH - 642 1311 6,482,000 30/07/2015 V2013046 Chi thanh to¸n chi phÝ héi nghÞ kh¸ch hµng 6 th¸n 642 11111 5,642,727 31/12/2015 V2013370 PhÝ in Ên tê r¬i qu¶ng c¸c thÞ trêng NhËt, Malais 642 11111 4,025,000 11/02/2015 V2012552 Chi thanh to¸n ®i c«ng t¸c t¹i Qu¶ng B×nh , qu¶ng 642 11111 4,000,000 30/10/2015 V2013231 Chi thanh to¸n c«ng t¸c phÝ ®i héi chî Th¸i Lan Mu 642 11111 3,996,000 Phụ lục 7: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng Thứ tự Vấn đề Thực tế áp dụng 1 Số liệu trình bày trên BCTC BCTC đã được trình bày phù hợp 2 Phân loại các khoản chi phí Các khoản chi phí đã được phân loại 3 So sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán Chính sách kế toán được áp dụng phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán. 4 Chính sách kế toán và ước tính kế toán có được áp dụng nhất quán Chính sách kế toán và ước tính kế toán được áp dụng nhất quán 5 Các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán có được trình bày phù hợp Không có sự thay đổi về chính sách kế toán cũng như ước tính kế toán áp dụng Phụ lục 9: Bảng đánh giá rủi ro hợp đồng đối với Công ty ABC Có Không hông áp dụng Các sự kiện của năm hiện tại Cty có đầy đủ nhân sự có tr nh độ chuy n môn, inh nghiệm và các nguồn lực cần thiết để tiếp tục phục vụ KH. V Có ất cứ nghi ngờ nào phát sinh trong quá tr nh làm việc li n quan đến tính chính trực của BGĐ. V Có các giới hạn về phạm vi iểm toán ẫn đến việc ngoại trừ tr n BCKT năm nay. V Liệu có ấu hiệu nào về sự lặp lại về những giới hạn tương tự như vậy trong tương lai không. V BCKT năm trước có ị ngoại trừ. V Có nghi ngờ về hả năng tiếp tục hoạt động của KH. V Mức phí Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong tổng oanh thu của Cty. V Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu nhập của thành vi n BGĐ phụ trách hợp đồng iểm toán. V Có hoản phí nào quá hạn phải thu trong thời gian quá ài. V Quan hệ với KH Cty hoặc thành vi n của nhóm iểm toán, trong phạm vi chuy n môn có tham gia vào việc ất ỳ tranh chấp nào li n quan đến KH. V Thành vi n BGĐ phụ trách hợp đồng iểm toán và trưởng nhóm iểm toán có tham gia nhóm iểm toán quá 3 năm li n tiếp. V Thành vi n BGĐ của Cty hoặc thành vi n của nhóm iểm toán có quan hệ gia đ nh hoặc quan hệ cá nhân, quan hệ inh tế gần gũi với KH, nhân vi n hoặc BGĐ của KH. V Cty hoặc thành vi n của nhóm iểm toán là thành vi n của quỹ nắm giữ cổ phiếu của KH. V Có ai trong số những người ưới đây hiện là nhân vi n hoặc Giám đốc của KH: - thành vi n của nhóm iểm toán ( ể cả thành vi n BGĐ) V - thành vi n BGĐ của Cty V - cựu thành vi n BGĐ của Cty V - các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc quan hệ gia đ nh với những người n u tr n V Có thành vi n BGĐ hoặc thành vi n nào của nhóm iểm toán sắp trở thành nhân vi n của KH. V Liệu có các hoản vay hoặc ảo lãnh, hông giống với hoạt động inh oanh thông thường, giữa KH và Cty hoặc thành vi n của nhóm iểm toán. V Mâu thuẫn lợi ích Có ất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH này với các KH hiện tại hác. V Cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán Cty có cung cấp các ịch vụ nào hác cho KH có thể ảnh hưởng đến tính độc lập. V Khác Có các yếu tố hác hiến chúng ta phải cân nhắc việc từ chối ổ nhiệm làm iểm toán. V Phụ lục 10: Bảng câu hỏi FAC sử dụng để tìm hiểu HTKSNB của khách hàng ABC C C THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SNB Có Không Mô tả/Ghi chú Ref. 1. M I TRƢỜNG IỂM SO T 1.1 Truyền thông và thực thi tính chính trực và giá trị đạo đức trong DN - Có quy định về giá trị đạo đức và các giá trị này Có được thông tin đến các ộ phận của DN hông? X Thể hiện ở nội quy lao động, được phổ iến đến toàn thể nhân vi n - Có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguy n tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức hông? X Thể hiện ở nội quy lao động, được phổ iến đến toàn thể nhân vi n - Các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức được xử lý như thế nào? Cách thức xử lý Có được quy định rõ và áp ụng đúng đắn? X Thể hiện ở nội quy lao động, được phổ iến đến toàn thể nhân vi n 1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên - Các nhà quản lý Có anh tiếng hoặc ằng chứng về năng lực của họ hông? X Thể hiện ở ằng cấp trong quyết định ổ nhiệm - DN thường có thi n hướng thu nhân vi n có năng lực nhất hay nhân vi n tốn ít chi phí nhất? X Doanh nghiệp có xu hướng nhân vi n có năng lực ở những vị trí quản lý - DN xử lý như thế nào đối với nhân vi n hông có năng lực? X Khuyến hách nhân vi n t m công việc hác phù hợp 1.3 Phong cách điều hành và triết lý của các nhà quản lý DN - Thái độ của các nhà quản lý DN đối với hệ thống KSNB? X Rất nghiêm túc - Phương pháp tiếp cận của họ đối với rủi ro? X T m hiểu, thu thập thông tin và đánh giá - Thu nhập của các nhà quản lý có ựa vào ết quả hoạt động hay hông? X Có, phụ thuộc vào sản lượng và ết quả inh oanh (thưởng, lương BS) - Mức độ tham gia của các nhà quản lý DN vào quá tr nh lập BCTC? X BGĐ và KTT chịu trách nhiệm lập BCTC C C THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SNB 1.4 Cấu trúc tổ chức - Cơ cấu tổ chức có phù hợp với quy mô, hoạt động inh oanh và vị trí địa lý inh oanh của đơn vị hông? X [A310] - Cầu trúc DN Có hác iệt với các DN Có quy mô tương tự của ngành hông? X 1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm - DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và ph uyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp hông? X Theo quy chế hoạt động của Công ty - Có sự giám sát và iểm tra phù hợp đối với những hoạt động được phân quyền cho nhân viên không? X Báo cáo công việc của nhân viên - Nhân vi n của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của m nh hay hông? X - Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát của m nh hông? X - Sự ất i m nhiệm có được thực hiện phù hợp trong đơn vị hông? (ví ụ, tách iệt vị trí ế toán và công việc mua sắm tài sản) X 1.6 Chính sách nhân sự và thực tế về quản lý nhân sự - Đơn vị có chính sách và ti u chuẩn cho việc tuyển ụng, đào tạo, đánh giá, đề ạt, và sa thải nhân vi n hông? X - Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường xuy n hông? X - Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân vi n của đơn vị hông? X - Những nhân vi n mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng như sự ỳ vọng của BGĐ hông?N/ v nhân vi n hầu như tuyển mới từ nhiều năm X - Kết quả công việc của mỗi nhân vi n có được đánh giá và soát xét định ỳ hông? X 2. QU TR NH Đ NH GI RỦI RO Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC - Các nhà quản lý xác định rủi ro inh oanh li n quan tới BCTC như thế nào? X Rủi ro gian lận và nhầm lẫn - Ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính? - Đánh giá hả năng xảy ra rủi ro inh oanh? X DN luôn ý thức về vấn đề rủi ro trong inh oanh có thể xảy ra ất ỳ lúc nào - Các rủi ro inh oanh phát hiện được giải quyết như thế nào? X Rủi ro inh oanh phát hiện được giải quyết tùy từng trường hợp cụ thể, chủ yếu căn cứ vào quy chế hoạt động Công ty 3. GI M S T C C HOẠT ĐỘNG IỂM SO T 3.1 Giám sát thƣờng xuyên và định kỳ - Việc giám sát thường xuy n có được xây ựng trong các hoạt động của DN hông? X Việc đánh giá và ổ sung được thể hiện ở quy chế hoạt động của Công ty - DN có chính sách xem xét lại hệ thống KSNB định ỳ và đánh giá tính hiệu quả của hệ thống hông? (Mô tả việc đánh giá nếu có) DN hông tổ chức ộ phận KTNB - DN có uy tr ộ phận iểm toán nội ộ phù hợp hông? DN hông tổ chức ộ phận KTNB - Bộ phận iểm toán nội ộ có đủ inh nghiệm chuy n môn và được đào tạo đúng đắn hông? DN hông tổ chức ộ phận KTNB - Bộ phận iểm toán nội ộ có uy tr hồ sơ đầy đủ về hệ thống KSNB và iểm tra hệ thống KSNB của đơn vị hông? DN hông tổ chức ộ phận KTNB - Bộ phận iểm toán nội ộ có quyền tiếp cận sổ sách, chứng từ ế toán và phạm vi hoạt động của họ hông ị hạn chế? DN hông tổ chức ộ phận KTNB 3.2 Báo cáo các thiếu sót của hệ thống SNB DN có các chính sách, thủ tục để đảm ảo thực hiện ịp thời các iện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của hệ thống KSNB hông? X BGĐ Có xem xét các ý iến đề xuất li n quan đến hệ thống KSNB đưa ra ởi KTV độc lập (hoặc KTV nội ộ) và thực hiện các đề xuất đó hông? Ghi nhận những đóng góp của KTV độc lập X Bộ phận iểm toán nội ộ có gửi áo cáo phát hiện các thiếu sót của hệ thống KSNB l n HĐQT hoặc Ban Kiểm soát ịp thời hông? X Bộ phận iểm toán nội ộ có theo õi các iện pháp sửa chữa của BGĐ hông? X Bộ phận iểm toán nội ộ có quyền tiếp cận trực tiếp HĐQT hoặc Ban Kiểm soát không? X ẾT LUẬN Rủi ro trọng yếu Những yếu tố giúp giảm rủi ro Các thủ tục iểm toán cơ ản ổ sung 1. 2. 3. 4. 5. Phụ lục 11: Xác định mức trọng yếu tại khách hàng ABC Chỉ tiêu Ghi ế hoạch NN Thực tế NN ế hoạch NT chú Trƣớc T Sau KT Trƣớc T Ti u chí được sử ụng để ước tính mức trọng yếu Doanh thu Doanh thu Doanh thu Lý o lựa chọn ti u chí này để xác định mức trọng yếu Do công ty thua lỗ n n chỉ ti u oanh thu được các n li n quan quan tâm nhất Giá trị tiêu chí đƣợc lựa chọn (a) 12,555,925,188 12,555,925,188 10,783,369,337 Tỷ lệ sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu tổng thể Doanh thu : 0,5%-->3% (b) 0.5% 0.5% Doanh thu : 0,5%-->3% (b) 0.5% Lý o lựa chọn ti u chí này để xác định mức trọng yếu Chọn mức 0.5% v KTV đánh giá rủi ro tương đối cao v áp lực về oanh thu cũng như t nh h nh chung về đặc điểm inh oanh ịch vụ ngành nhà hàng, hách sạn acMức trọng yếu tổng thể (c) = a)*(b) 62,779,626 62,779,626 53,916,847 Tỷ lệ sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu thực hiện : 50%-->75% (d) 75% 75% 75% Mức trọng yếu thực hiện (e)=(c)*(d) 47,084,719 47,084,719 40,437,635 Lý o lựa chọn tỷ lệ này để xác định mức trọng yếu HTKSNB được đánh giá là TB, n n số lượng ằng chứng cần thu thập cho từng hoản mục ự iến sẽ ít hơn cho từng hoản mục n n chọn 75% thay vì 50% Tỷ lệ sử ụng để ngưỡng cửa sai sót hông đáng ể : 0%-->4% (f) 4% 4% 4% Ngƣỡng sai sót không đáng kể hoặc sai sót có thể bỏ qua (g)= (e)*(f) 1,883,389 1,883,389 1,617,505

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuynh_thi_nhu_y_khoa_luan_1887.pdf
Luận văn liên quan