Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam

Lêi Më §Çu 1- Tính cấp thiết của đề tài: Phát triển một nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa,một nền kinh tế hàng hoá năng động và tăng trưởng,hoà nhập với nền kinh tế thế giới là mục tiêu cũng là con đường mà đảng và nhà nước ta muốn tiến đến.Trong lịch sử phát triển của loài người sản xuất chiếm một vai trò cực kì quan trọng,nó tạo ra của cải vật chất,cơ sở tồn tại và phát triển của con người.Và trong nền kinh tế đó tất nhiên cũng không thể hạ thấp vai trò của hoạt động sản xuất. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cuộc sống con người.Vì vậy,họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu dược lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng như để đứng vững trong thị trường cạnh tranh.Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà nhiều doanh nghiệp quan tâm đến đó là không ngừng tiế kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời phải thường xuyên theo dõi tính toán, đo lường và ghi chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp. Để thực hiện được điều này,các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán.Vì đó là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp,có quản lý tốt công tác hạch toán kế toán. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh cua công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện,phải có sự quan tâm,nghiên cứu nhằm đưa ra một phương pháp thống nhất,khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam”. 2- Mục đích nghiên cứu của đề tài: - Về mặt lý luận: hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Về mặt thực tế mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam 3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: * Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. - Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2009 đến ngày 16/07/2009. - Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2008. 4- Phương pháp nghiên cứu: Bao gồm các phương pháp hạch toán kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tỏng hợp cân đối); các phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ); các phương pháp thống kê trong việc nghiên cứu mặt lượng của các sự vật hiện tượng số lớn để tìm ra bản chất và tính quy luật của chúng (mặt chất) như phương pháp điều tra chọn mẫu; các phương pháp toán (quy nạp, diễn dịch); phương pháp nghiên cứu tài liệu để kế thừa những thành tựu đã đạt được. 5- Kết cấu của khoá luận: Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khoá luận gồm 3 chương nội dung: - Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. - Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam

doc100 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Phiếu chi số 36 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 641 Năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 ……………………........... 08/12/08 PC 36 08/12/08 Thanh toán tiền vận chuyển bán gà thịt T11/08 111 20.415.000 15/12/08 PC 42 15/12/08 Chi phí nước 111 160.000 19/12/08 PC 54 19/12/08 Chi phí công tác trong nước 111 2.100.000 ............. ................... ................ .................... .......... ............................ ........................ 31/12/08 PKT 43 31/12/08 K/c chi phí bán hàng 911 1.311.262.338 Cộng phát sinh cả năm 1.311.262.338 1.311.262.338 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.4.2: Sổ cái TK 641 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 2.2.1.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.... + Bên nợ : Tập hợp toàn bộ chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ + Bên có : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Các chứng từ sổ sách sử dụng : Phiếu chi Hoá đơn GTGT Lệnh chi Sổ cái Tk 642,112.... Các tài khoản sử dụng : TK 6421 : lương TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ TK 6427 : chi điện thoại, nước, dịch vụ mua ngoài TK 6428 : chi phí giao dịch, đào tạo tuyển dụng, công tác. Ví dụ : Ngày31/12/08 chi nhánh thanh toán tiền Gas đốt T12/2008 cho Nguyễn Thị Hợp với số tiền 400.000đ Kế toán định khoản : Nợ TK 642 : 400.000 Có TK 111 : 400.000 Căn cứ vào hoá đơn bán hàng thông thường số 0020049 và phiếu chi số 47 kế toán vào sổ nhật ký chung đã được thể hiện ở trang 50 rồi vào sổ cái TK 642.Cuối kỳ kế toán kết chuyến sang TK 911 DM/2008B 0020049 Hoá đơn Bán hàng thông thường Liªn 2: Giao kh¸ch hµng Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2008 §¬n vÞ b¸n hµng: Cửa hàng GAS Thanh Sơn §Þa chØ: 129 Nguyễn Bình – NQ – HP Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: ……………….. MST: 0200298016 H×nh thøc thanh to¸n: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CN cty cổ phần Charoen Pokphand Việt nam Địa chỉ: 248 Văn Cao Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM….. MS: 0500232714005 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ tÝnh Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B C 1 2 3=1x2 1 Gas đốt Bình 02 200.000 400.000 Céng tiÒn hµng: 400.000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Bốn trăm nghìn đồng Ng­êi mua hµng Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (®· ký) (®· ký) (®· ký) Biểu số 2.2.1.5.1: Hoá đơn bán hàng thông thường số 020049 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam Mẫu số 02 – TT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày.31.tháng.12.năm.2008. Quyển số: Số: 47/15 Nợ 642: 400.000 Có 111: 400.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hợp Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền Gas đốt S ố ti ền: 400.000 (viết bằng chữ): Bốn trăm nghìn đồng Kèm theo:...........................................................chừng từ gốc. Ngày.31.tháng.12..năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):....................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý):.............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Biểu số 2.2.1.5.2: Phiếu chi số 47 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 642 Năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 ……………………........... 01/12/08 PC 04 01/12/08 Phí chuyển tiền về HO 112 1.052.035 15/12/08 PC 39 15/12/08 Thanh toán tiền photocopy 111 180.000 ............. ................... ................ .................... .......... ............................ ........................ 31/12/08 PC 47 31/12/08 TT tiền Gas đốt 111 400.000 31/12/08 PKT 43 31/12/08 K/c chi phí QLDN 911 1.314.101.879 Cộng phát sinh cả năm 1.314.101.879 1.314.101.879 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.1.5.3: Sổ cái TK 642 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 2.2.2. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. Thu nhập hoạt động tài chính chủ yếu của chi nhánh là lãi tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng : + TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng : + Giấy báo có + Giấy báo lãi + Bản sao kê của ngân hàng Ví dụ : Ngày 31/12/08 chi nhánh nhận được lãi từ tiền gửi ngân hàng T12/08 của ngân hàng công thương VN với số tiền 676.548đ Kế toán định khoản : + Nợ TK 112 : 676.548 Có TK 515 : 676.548 Từ bản Sao Kê của ngân hàng kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung như đã được thể hiện ở trang 50 sau đó phản ánh vào sổ cái TK 515. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VN Incombank Trang/ page: 1 SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày/ from date: 31/12/08 Đến ngày/to date: 31/12/08 1 0 2 0 1 0 0 0 0 2 8 1 1 7 7 Tiền tệ: VND Số tài khoản/ Acount No: Tên tài khoản/ Account name: CNCTCP CHAROEN POKPHAND VN HP Ngày phát sinh trước/ previous period: Số dư đầu kỳ/ beginning Balance: 12.875.172.800 Số dư cuối kỳ/ Ending balance: 13..035.849.348 Ngày phát sinh Transaction date Số chứng từ Document No Nội dung giao dịch Description Doanh số phát sinh/ Transacted amount Nợ/ Debit Có / Credit 31/12/09 1 Gửi tiền mặt vào ca/sa 180.000.000 31/12/09 1 Gửi tiền mặt vào ca/sa 50.000.000 31/12/09 1 Gửi tiền mặt vào ca/sa 30.000.000 31/12/09 160 Lãi tiền gửi 676.548 Cộng phát sinh 260.676.548 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Biếu số 2.2.2.1: Bản sao kê TK chi tiết Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 515 Năm 2008 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 ……………………........... 31/12/08 BC 31/12/08 Thanh toán lãi từ tiền gửi ngân hàng T12/08 112 676.548 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 19.730.298 Cộng phát sinh cả năm 19.730.298 19.730.298 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.2.2: Sổ cái TK 515 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 2.2.3. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen pokphand Việt Nam. Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác Thu nhập khác của chi nhánh bao g ồm: Thanh toán tiền công chăn nuôi Tiền bao Thu nhập khác Chi phí khác của doanh nghiệp chủ yếu là các phí về dịch vụ kĩ thuật và quản lý. Chứng từ sổ sách sử dụng: Phiếu chi Phiếu thu Ví Dụ 1: Ngày 30/12/08 chi nhánh thu được tiền bao trích từ tiền thanh toán tiền công chăn nuôi với số tiền: 431.400 đ Kế toán định khoản: + Nợ TK 111 : 431.400 Có TK 711: 431.400 Ví Dụ 2: Ngày 31/12/08 chi nhánh thanh toán tiền phí chuyển giao công nghệ TO HO T12 với số tiền 348.495.950 đ + Nợ TK 811 : 348.495.950 Có TK 111:348.495.950 Căn cứ vào phiếu thu số 69 & phiếu chi số 48 kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung như đã thể hiện ở trang 50 rồi sau đó ghi vào sổ cái TK 711, TK 811. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 Chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam Mẫu số 01 – TT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Ngày 30.tháng.12.năm.2008. Quyển số: Số:69/27 Nợ 111: 431.400 Có 711: 431.400 Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn Quyết Địa chỉ: An Lão – HP Lý do nộp: Thu tiền vỏ bao cám S ố ti ền: 431.000 (viết bằng chữ): Bốn trăm ba mươi mốt nghìn đồng Kèm theo:...........................................................chừng từ gốc. Ngày.30.tháng.12..năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):....................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý):.............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................. Biểu số 2.2.3.1: Phiếu thu số 69 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 711 Năm 2008 Tên tài khoản: Thu nhập khác ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 ……………………........... 15/12/08 PT 41 15/12/08 Thu tiền vỏ bao cám 111 284.700 30/12/08 PT 69 30/12/08 Thu tiền vỏ bao cám 111 431.400 ............. ................... ................ .................... .......... ............................ ........................ 31/12/08 PKT 42 31/12/08 K/c Thu nhập khác 911 1.068.352.129 Cộng phát sinh 1.068.352.129 1.068.352.129 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.3.2: Sổ cái TK 711 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam Mẫu số 02 – TT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày.31.tháng.12.năm.2008 Quyển số: Số: 48/15 Nợ 811: 348.495.950 Có 111: 348.495.950 Họ tên người nhận tiền: Vương Hoàng Địa chỉ: Lý do chi: tiền phí chuyển giao công nghệ ToHO S ố ti ền: 348.495.950 (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tám triệu bốn tẳm chín mươi lăm nghìn chín trăm năm mươi đồng Kèm theo:...........................................................chừng từ gốc. Ngày.31.tháng.12 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):....................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý):.............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Biểu số 2.2.3.3: Phiếu chi số 48 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 811 Năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí khác ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Tháng 12 ……………………........... 31/12/08 PC 48 31/12/08 Phí chuyển giao công nghệ To HO T12 111 348.495.950 .............. ......... .............. ..................... ....... .................... ........................ 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí khác 911 3.764.137.891 Cộng phát sinh 3.764.137.891 3.764.137.891 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.3.4: Sổ cái Tk 811 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán 2.2.4. Tổng hợp thu, chi và kết qủa kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam năm 2008 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, nó phản ánh được tình hình kinh doanh của công ty trong năm là lãi hay lỗ. Kết quả này được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo này rất quan trọng không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho đối tượng quan tâm khác: cục thuế, nhà đầu tư, ngân hàng….Vì vậy báo cáo phải được phản ánh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan. Căn cứ vào các loại sổ chi tiết, sổ tổng hợp của các phần hành liên quan, cuối tháng kế toán tổng hợp lên báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh Kế toán sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh + Bên nợ: chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác kết chuyển lợi nhuận của hoạt động kinh doanh. + Bên có: Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ, doanh thu khác, kết chuyển hoạt động sản xuất kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Các tài khoản sử dụng: - TK 515: doanh thu hoạt động tài chính TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 632: Giá vốn hàng bán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 711: Thu nhập khác TK 811: Chi phí khác Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) + Kết quả HĐTC + KQHĐ khác Ví dụ: Cuối năm kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào phiếu kế toán số 42, 43 kế toán váo sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911, 421 Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng Biểu số 2.2.4.1 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: 42 STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền Chi tiết TK TK nợ TK có Số tiền 1 K/c doanh thu bán hàng 511 911 126.725.539.953 2 K/c chiết khấu thương mại 511 521 428.102.840 3 K/c doanh thu hoạt động tài chính 515 911 19.730.298 4 K/c thu nhập khác 711 911 1.068.352.129 Cộng 128.241.725.216 Ngày....tháng....năm 200.. NGƯỜI LẬP BIỂU Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng Biểu số 2.2.4.2 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: 43 STT Nội dụng TK nợ TK có Số tiền Chi tiết TK TK nợ TK có Số tiền 1 K/c giá vốn hàng bán 911 632 109.598.217.243 2 K/c chi phí bán hàng 911 641 1.311.262.338 3 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 1.314.101.879 4 K/c chi phí khác 911 811 3.764.137.891 5 K/c chi phí thuế TNDN 911 821 3.191.384.053 6 K/c lãi 911 421 8.026.416.136 Cộng 127.205.519.540 Ngày....tháng....năm 200.. NGƯỜI LẬP BIỂU TK632 TK 641 TK 642 TK 811 TK 911 TK 511 TK 515 TK 711 TK 521 109.598.217.243 1.311.262.338 1.314.101.879 3.764.137.891 126.725.539.953 428.102.840 19.730.298 1.068.352.129 TK 421 8.206.416.136 TK 821 3.191.384.053 Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng 248 Văn Cao - Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng Từ Diễn giải Tài Khoản Đối ứng Số tiền phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ....... ............ ........ ........................ ...... ....... .............. ............ 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển doanh thu thuần 511 126.725.539.953 911 126.725.539.953 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 109.598.217.243 632 109.598.217.243 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.311.262.338 641 1.311.262.338 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 1.314.101.879 642 1.314.101.879 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 19.730.298 911 19.730.298 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển thu nhập khác 711 1.068.352.129 911 1.068.352.129 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí khác 911 3.764.137.891 811 3.764.137.891 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển cphí thuế TNDN hiện hành 911 3.191.384.053 821 3.191.384.053 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển lãi 911 8.026.416.136 421 8.026.416.136 ................. ...................... ............................ Cộng phát sinh cả năm 948.172.248.286 948.172.248.286 Ngày.......tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.2.4.3: Sổ nhật ký chung Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 911 Năm 2008 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có ................ ............ ................ ...................................... ............... .......................... ............................. 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển doanh thu thuần 511 126.725.539.953 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 109.598.217.243 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.311.262.338 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 1.314.101.879 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 19.730.298 31/12/08 PKT 42 31/12/08 Kết chuyển thu nhập khác 711 1.068.352.129 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển chi phí khác 811 3.764.137.891 31/12/08 PKT 43 31/12/06 Kết chuyển cphí thuế TNDN hiện hành 821 3.191.384.053 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển lãi 421 8.026.416.136 ........... ................ .............. ........................................... .......... .......... ......... ...................... ...................... Cộng phát sinh cuối năm 127.385.519.540 127.385.519.540 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.4.4: Sổ cái TK 911 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng Sổ Cái TK 421 Năm 2008 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Số dư đầu năm 9.363.844.744 .............. .................. ........... ............................ .......... .......................... .......................... 31/12/08 PKT 43 31/12/08 Kết chuyển lãi 911 8.206.416.136 Cộng phát sinh cả năm 8.206.416.136 Số dư cuối năm 17.570.260.880 Ngày.....tháng.......năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.2.4.5: Sổ cái TK 421 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu phòng kế toán Mẫu số: B-02/DNN (Ban hành kèm theo Quyết định số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006của Bộ Tài Chính) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Người nộp thuế: Chi nhánh Charoen Pokphand -Hải phòng Mã số thuế : 0500232714-005 Địa chỉ trụ sở: Số 248 Phố Văn Cao Quận Huyện: Ngô Quyền Tỉnh/ Thành phố: Hải Phòng Điện thoại: 031-3829146 Fax: 031-3730236 Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ Tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 126.725.539.953 73.720.618.400 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 428.102.840 276.922.730 3 Doanh thu thuân về bán hàng và cung cấp dịch vu (10 = 01- 02) 10 VI.27 126.297.437.113 73.443.695.670 4 Giá vồn hàng bán 11 VI.28 109.598.217.243 58.873.341.663 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịchvụ (20 = 10 – 11) 20 16.699.219.870 14.570.354.007 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 19.730.298 7.770.742 7 Chi phí tài chính 22 VI.30 0 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí bán hàng 24 1.311.262.338 869.841.694 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.314.101.879 756.429.937 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 23 - 24 ) 30 14.093.585.951 12.951.853.118 11 Thu nhập khác 31 1.068.352.129 53.486.804 12 Chi phí khác 32 3.764.137.891 0 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 2.695.785.762 53.486.804 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 11.397.800.189 13.005.339.922 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 3.191.384.053 3.641.495.178 16 Chí phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 0 0 17 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 8.206.416.136 9.363.844.744 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0 Nguồn dữ liệu: Trích số liệu từ phòng kế toán CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CỔ PHẦN CHAROEN POKPHAND VIỆT NAM 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. 3.1.1. Ưu điểm: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả và khoản thu nhập thực tế vào phần phải nộp cho ngân sách nhà nước đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lưu thông trên cơ sở đặc điểm của từng phần hành kế toán doanh thu, chi phi đã vận dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng.....Cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp giúp ban giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh,tiêu thụ sản phẩm và chiến lược nắm bắt kịp thời, đúng đắn và hiệu quả. Chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam ngay từ ngày đầu mới thành lập ở Hải Phòng đã được thừa hưởng thương hiệu có uy tín của Công ty cổ phần Charoen Việt Nam - một công ty đã có tên tuổi trên thị trường sản xuất và cung cấp các sản phẩm nông nghiệp an toàn. Là một doanh nghiệp trẻ, trong quá trình phát triển lãnh đạo công ty đã tự đi tìm cho mình hướng đi mới phù hợp với khả năng để đa dạng sản phẩm, mở rộng thị trường trên khắp cả nước. Để có được kết quả như hiện nay công ty đã xây dựng bộ máy quản lý rất khoa học và chặt chẽ, lựa chọn cán bộ có nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao. Về tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán là một bộ phận cấu thành lên hệ thống quản lý kế toán tài chính của công ty và là một bộ phận quan trọng quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Vì vậy công ty sớm nhận thấy vai trò của bộ máy kế toán trong việc quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh. Kế toán thường xuyên kiểm tra các chi phí phát sinh, phát hiện những nghiệp vụ bất thường cấn điều chỉnh lại, đôn đốc thu hồi công nợ và cho biết các nguồn tài chính hiện tại của công ty phản ánh lên sổ sách kế toán và là nơi lưu trữ thông tin tài chính quan trọng. Đối tác của công ty rất nhiều vì vậy việc lập báo cáo tài chính một cách khoa học chặt chẽ mang một ý nghĩa rất lớn. Với đội ngũ kế toán giỏi, tinh thông nghiệp vụ, đặc biệt là kế toán trưởng có trình độ chuyên môn cao am hiểu nhiều lĩnh vực đã cho ra những bản báo cáo tài chính phù hợp. Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của bộ tài chính, chuẩn mực kế toán mới thống nhất trên cả nước. Vận dụng linh hoạt chế độ sổ sách kế toán, mở tài khoản cấp 2 của các tài khoản để phục vụ thông tin một cách chính xác và nhanh nhất. Về tổ chức bộ sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung” và các chứng từ gốc và các loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ được tuân thủ theo một quy định chung và được thực hiện đồng bộ, thống nhất toàn công ty. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng như yên cầu quản lý của công ty. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng như yêu cầu quản lý của công ty. Việc kiểm soát công ty đảm bảo yêu cầu dễ tìm dễ thấy. Về khâu tổ chức hạch toán ban đầu: Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng. Công ty thực hiện theo chế độ kế toán do Nhà nước quy định. Đồng thời trình tự luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán của công ty cũng khoa học hợp lý, giúp cho việc hạch toán bán hàng được sắp xếp, phân loại bảo quản theo đúng chế độ đã lưu trữ chứng từ tài liệu kế toán. Việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Việc hạch toán doanh thu về cơ bản là đúng theo nguyên tắc, chế độ hiện hành. Doanh thu được phản ánh đầy đủ phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp binh quân gia quyền. Việc hạch toán kê khai thuế GTGT được thực hiện khá chặt chẽ. Công ty luôn thực hiện tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nàh nước. Đồng thời công ty sử dụng đầy đủ tất cả các mẫu kê khai thuế GTGT do doanh nghiệp quy định. 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số hạn chế cần hoàn thiện sau: Về việc luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng, việc lập biểu xuất kho ở công ty chưa kịp thời, nhanh gọn, luân chuyển chứng từ còn chậm, không đảm đúng thời hạn quy đinh. Hơn nữa việc tập hợp luân chuyển chứng từ do chưa có quy định cụ thể về thời gian nộp chứng từ của các bộ phận nên tình trạng nộp chứng từ bị chậm trễ trong quá trình đưa đến phòng tài vụ để xử lý dẫn đến kỳ sau mới xử lý được nên tình trạng quá tải công việc khi chứng từ cùng vế một lúc. Về phương thức hạch toán kế toán: Trong điều kiện kinh tế thị trường, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến đổi về quy mô, ngành nghề trong lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức kinh doanh, cách thức hạch toán và cách thức lãnh đạo....Hơn nữa nhu cầu quản lý nhà nước về tài chính, thuế, ngân hàng, thị trường chứng khoán...cũng như yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty, đòi hỏi cần thiết phải có phần mềm kế toán mới đáp ứng tốt hơn và nâng cao chất lượng thông tin được cung cấp. Mặc dù công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính nhưng công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán chỉ làm kế toán excell trên vi tính mất khá nhiều thời gian, đôi khi cón có sự sai lệch nhầm lẫn về số liệu. Về chính sách ưu đãi trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm: Trong quá trình tiêu thụ chiến lược kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó sẽ tạo ra sức hấp dẫn lớn lôi quấn khách hàng là luôn muốn tiêu dùng những sản phẩm tốt trên thị trường và được hưởng nhiều ưu đãi. Chính vì vậy việc không áp dụng những chính sách ưu đãi về chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán mua hàng, thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ làm giảm số lượng khách hàng không nhỏ trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm của công ty, dẫn đến làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Về trích lập các khoản dự phòng: Khách hàng của công ty là những khách hàng thường xuyên mua hàng nhiều lần nhưng lại thanh toán chậm, nợ nhiều dẫn đến tình trạng tồn đọng vốn. Vậy mà công ty chưa tiến hành các khoản dự phòng cho số khách hàng khó đòi và hàng hoá tồn kho (dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho) nên không lường trước rủi ro trong kinh doanh. Như vậy đã làm sai nguyên tắc thận trọng của kế toán. Điều này dễ gây đột biến chi phí kinh doanh và phản náh sai lệch kết quả kinh doanh của kỳ đó 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Khi Việt nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải quan tâm nhiều hơn về sản phẩm và hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Do vậy, các doanh nghiệp rất cần các thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình tiêu thụ lãi lỗ thực tế của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các biện pháp để giải quyết, khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin này có thể lấy từ nhiều nguồn khác nhau nên phải có sự thu thập và chọn lọc thông tin. Thu thập thông tin từ phòng kế toán là việc mà doanh nghiệp vẫn luôn được thực hiện do vậy kế toán là một công cụ quản lý rất quan trọng không thể bỏ qua. Dối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nên đóng vai trò quan trọng. Thực trạng kế toán nói chung, kế toán doanh thu xác định kết quả nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt nam hầu hết chưa thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Thực tế, công tác kế toán còn thụ động, chỉ dừng ở mức độ ghi chép cung cấp thông tin mà chưa có sự tác động tích cực. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết công ty đó hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chính hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu hạ chi phí mặt khác xác định được mục tiêu ra chiến lược phát triển, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai. Do vậy hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả có một ý nghĩa rất quan trọng. 3.3. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam Phương hướng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng những yêu cầu sau: Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi quốc gia cần phải có một cơ chế tài chính và xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể được phép vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ nhưng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế. Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp bắt buộc áp dụng các chuẩn mực kế toán nhưng được quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm mang lại hiểu quả cao nhất. Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được các thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi mang lại hiệu quả. Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm hoàn thiện côg tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. Qua quá trình thực tập tại công ty, trên cơ sở tìm hiểu, nắm vững tình hình thực tế cũng như những vấn đề lý luận đã được học, tôi nhận thấy trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn có những hạn chế mà nếu được khắc phuc thì phần hành kế toán này của công ty sẽ được hoàn thiện hơn. Tôi xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty như sau: 3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ Thao tác trong quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty từ kho lên phòng tài vụ đều sử lý chứng từ chậm trễ gây rất nhiều khó khăn,dồn ứ công việc sang tháng sau làm ảnh hưởng không tốt cho công tác kế toán và khiến nhân viên phải vất vả trong công việc. Vì vậy, công ty cần có những biện pháp quy định về định ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập hợp chứng từ được thực hiện một cách đầy đủ kịp thời. Chẳng hạn có thể quy định đến ngày nhất định, các phòng ban, kho....phải tập hợp và gửi toàn bộ chứng từ phát sinh trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý các chứng từ đó một cách cập nhật nhất. 3.4.2. Kiến nghị 2: Về hiện đại hoá công tác kế toán và đội ngũ kế toán Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lượng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giải phóng cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu kế toán một cách đơn điệu, nhàm chán, mệt mỏi để họ giành thời gian cho công việc lao động thực sự sáng tạo của quá trình quản lý, bán hàng công ty nên trang bị máy tính có cài các chương trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiên thực tế tại công ty. Hiện tại phòng kế toán của công ty đã được trang bị đầy đủ máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán, điều đó là điều kiện thuận lợi để ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán, điều đó giúp giảm bớt khó khăn cho kế toán viên trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu vì đặc điểm hàng hoá của công ty đa dạng. Phần mềm kế toán ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho doanh nghiệp. Khi trang bị máy tính có cài phần mềm, đội ngũ kế toán când được đào tạo, bồi dưỡng để khai thác được những tính năng ưu việt của phần mềm. Công ty có thể tự viết phần mềm theo tiêu chuẩn quy định tại thông tư ( Thông tư 103/2005/TT – BTC của Bộ tài chính ký ngày 24/11/2005 về việc “Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán” ) hoặc đi mua fần mềm của các nhà cung ứng phần mềm kế toán chuyên nghiệp như: Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast. Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa Trình tự kế toán trên máy vi tính về nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như sau: Việc tổ chức ghi chép vào sổ kế toán tài chính, máy tính nhập dữ liệu do kế toán viên nhập từ các chứng từ liên quan vào. Cuối kỳ các bút toán kết chuyển nhập vào máy, tự máy xử lý hạch toán vào sổ kế toán. Căn cứ vào yêu cầu của chủ doanh nghiệp,giám đốc, kế toán trưởng, người sử dụng sẽ khai báo vào máy những yêu cầu cần thiết ( sổ cái, báo cáo doanh thu, kết quả kinh doanh...) máy sẽ tự xử lý và đưa ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu. 3.4.3. Kiến nghị 3: Về trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi Để đề phòng những tổn thất do những khoản nợ phải thu khó đòi đem lại và hạn chế đến mức tối thiểu nhưng đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ, công ty nên mở TK 139 – “dự phòng phải thu khó đòi” là cần thiết. Phải thu khó đòi là những khoản nợ mà người nợ có hoặc không có khả năng trả nợ đúng hạn tỏng năm kế hoạch. Quán triệt nguyên tắc thận trọng, đòi hỏi doanh nghiệp phải lập dự phòng khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu khó đòi. Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc doanh nghiệp tính trước vào chi phí của doanh nghiệp một khoản chi, để khi có các khoản nợ khó đòi, không đòi được thì tình hình tài chính của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng. Việc lập dự phòng khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo kế toán tài chính. Mức lập dự phòng đối với nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xoá nợ phải thu khó đòi phải theo chế độ tài chính hiện hành. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm Tổng mức dự phòng các khoản phải thu khó đòi không quá 20 % tổng số phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính cuối năm. Sau khi phải lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi công ty phải tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng cho các khoản nợ vào bảng kê chi tiết làm căn cứ để tính toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Các khoản phải thu khó đòi được theo dõi trên TK 139. Phương pháp hạch toán: + Cuối kỳ kế toán căn cứ vào khoản nợ phải thu khó đòi, tính toán xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần phải trích lập. Nếu dự phòng năm nay > dự phòng cuối niên độ trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch dự phòng cần phải trích lập thêm: Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139: trích lập dự phòng phải thu khó đòi + Nếu số dự phòng trích lập năm nay < số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập cuối niên độ trước chưa được sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập, ghi giảm chi phí: Nợ TK 139: Có TK 642: + Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được phép xoá nợ ( theo quy định chế độ tài chính hiện hành ).Căn cứ vào quyết định xoá nợ về khoản nợ phải thu khó đòi kế toán ghi: Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 131: Phải thu của khách hàng hàng Hoặc ghi Có TK 138: phải thu khác Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004 : Nợ khó đòi đã xử lý (Để theo dõi thu nợ khi khách hàng có điều kiện trả nợ) Đối với khoản phải thu khó đòi đã xử lý xoá nợ, nếu sau đó thu hồi được, kế toán ghi: Nợ 111, 112: Có TK 711: thu nhập khác Đồng thời ghi Có TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý 3.4.4. Kiến nghị 4: Về chính sách ưu đãi khách hàng trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm Như đã trình bày rõ tác dụng của chính sách ưu đãi trong tiêu thụ hàng hoá thành phẩm. Để thu hút được khách hàng mới mà vẫn giữ được khách hàng lớn lâu năm, để tăng được doanh thu, tăng lợi nhuận. Công ty nên có chính sách khuyến khích người mua hàng với hình thức chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. Số tiền chiết khấu này được hạch toán vào TK 635: chi phí hoạt động tài chính. Phương pháp kế toán Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán, kế toán hạch toán: Nợ 635: Số tiền chiết khấu thanh toán cho hàng bán Có TK 11,112,131: Tổng số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thanh toán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Kết chuyển chiết khấu thanh toán Có TK 635: Chiết khấu thanh toán Việc mở thêm các tài khoản này góp phần hoàn thiện đầy đủ, cụ thể hơn nữa hệ thống tài khoản kế toán của công ty, đáp ứng yêu cầu của hạch toán kế toán tiêu thụ. 3.4.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty: Thị tường là yếu tố quyết định của quá trình kinh doanh hàng hoá.Do đó để nâng cao hiệu quả kinh doanh,công ty cần có sách lược, chiến lược mở rộng thị trường, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ. Khó khăn lớn nhất hiện nay của công ty là dịch cúm H1N1 và H5N1 đang lan rộng trong nước và cả các nước khác trên Thế giới làm cho công ty phải thay đổi kế hoạch trong công tác sản xuất kinh doanh sao cho vừa đáp ứng nhu cầu về lượng cho mọi khách hàng và vừa đảm bảo về giá cả trên thị trường mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm.Ban lãnh đạo công ty cần có những chính sách, chiến lược để đối phó với tình hình bệnh dịch hiện nay. Hơn nữa, đề nghị công ty nên có biện pháp giới thiệu sản phẩm của mình thông qua chính sách quảng cáo để qua đó phát triển thị trường tiêu thụ ngành hàng kinh doanh. Để góp phần nâng cao hiệu quả quảng cáo, công ty phải nghiên cứư kỹ, phải tiến hành thăm dò thái độ của khách hàng, điều quan trọng cuối cùng phải đánh giá hiệu quả kinh tế của quảng cáo bằng cách so sánh chi phí bỏ ra với hiệu quả quảng cáo đem lại. Với phương châm thảo mãn tốt nhu cầu của khách hàng về hàng hoá. Công ty cần tạo ra một hệ thống các cơ sở đại lý để cung cấp hàng háo đến tay khách hàng một cách thuận tiện. Trên cơ sở đó công ty nên mở một số cơ sở đại lý bán hàng ở những khu vực thích hợp, công ty sẽ phải đầu tư thêm vốn để đưa sản phẩm của mình tới khách hàng bằng con đường nhanh nhất. Đồng thời, nó còn giúp công ty nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm tránh tình trạng không thu hồi được vốn và việc sản xuất kinh doanh không được liên tục. 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 3.5.1. Về phía nhà nước: Chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam là một doanh nghiệp kinh tế chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng về sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Công ty mới chuyển sang hình thức cổ phần hoá vì vậy nhà nước cần có chính sách ưu đãi hỗ trợ công ty như sau: + Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ rõ ràng. Ban hành các quyết định thông tư trong chế độ kế toán mang tính chất bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ tạo điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng và có hiệu quả. + Có chính sách hỗ trợ trong quá trình công ty đầu tư trang thiết bị máy móc kỹ thuật để khuyến khích công ty. + Nhà nước cần có chính sách ưu đãi đặc biệt đối với công ty khi mới chuyển sang hình thức cổ phần hoá như chính sách về thuế thu nhập, hỗ trợ công ty trong quá trinh huy động vốn. 3.5.2. Về phía công ty: + Thực hiện tốt các chỉ tiêu kế toán tài chính năm 2008, quản lý và sủ dụng tiền vốn,thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí. Triệt để cắt giảm mọi chi phí không cần thiết, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý tài chính, có biện pháp tích cực thu hồi công nợ, nắm bắt khả năng thanh toán của các đơn vị khách hàng để ngăn ngừa các hiện tượng thất thoát vật tư, tiền vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. + Phấn đấu tìm kiếm các hợp đồng kinh tế mới để đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Để tận dụng được điều này công ty phải tận dụng các mối quan hệ có sẵn để có thể giao thiệp tạo các mối quan hệ mới với khách hàng mới và cử nhân viên đi khảo sát thị trường đồng thời tìm kiếm khách hàng. + Bên cạnh đó công ty nên tạo mối quan hệ bền vững với các khách hàng: Một đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế thị trường hiện nay là tính cạnh tranh rất cao. Vì thế, việc giữ mối quan hệ bền vững lâu dài và tốt đẹp với khách hàng là điều rất cần thiết với doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển. Đây cũng là yếu tố quyết định sự bình ổn doanh thu trong doanh nghiệp, để làm được điều này công ty nên có các chính sách ưu đãi với khách hàng. + Cần tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán doanh nghiệp theo hướng kết hợp bộ phận kế toán tài chính và bộ phận kế toán quản trị cùng một bộ máy kế toán. Trên cơ sỏ đó bộ phận kế toán quản trị sử dụng các nguồn thông tin đầu vào chủ yếu từ kế toán tài chính để thu nhập, xử lý và lượng hoá thông tin theo chức năng riêng của mình. + Về nguồn nhân lực thực hiện kế toán: Có chính sách bồi dưỡng nâng cao thêm nghiệp vụ chuyên môn về kế toán để đội ngũ các nhân viên kế toán nắm vững các nghiệp vụ kinh tế, luật kế toán, tài chính doanh nghiệp thích ứng với yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thi trường. Bên cạnh đó đội ngũ cán bộ kế toán còn phải là người có trách nhiệm, hết lòng vì công việc, nắm vững nghiệp vụ trong vị thế được giao, biết cách thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. PHẦN KẾT LUẬN “ Thương trường là chiến trường ” Quả thật vậy trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển phải có sự phấn đấu không ngừng trong kinh doanh, cũng như chặt chẽ, nghiêm túc trong công tác quản lý và luôn nâng cao nghiệp vụ, mở rộng quan hệ sản xuất kinh doanh để tiến kịp với sự đi lên của đất nước. Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực.Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam luôn khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong và ngoài nước. Hàng năm công ty nhận được danh hiệu thi đua, đây là một trong những động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty ngày một phát triển hơn. Để đạt được công tác như vậy phải kể đến công tác kế toán, công ty đã chú trọng đầu tư cho công tác kế toán tài chính ngày một hoàn thiện hơn phục vụ cho công việc quản lý ngày một tốt hơn, mà khâu vô cùng quan trọng là nâng cao doanh thu tiết kiệm chi phí. Có như vậy mới tăng được lợi nhuận, thực hiện đúng nghĩa vụ với nhà nước và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Có thể nói công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối khoa học hợp lý song vẫn không tránh khỏi những hạn chế. Với những kiến thức đã học cùng với tiếp cận thực tế, em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo, cán bộ phòng kế toán chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam đã giúp em trong thời gian qua, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Đức Kiên đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo em thực hiện bài luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 10 tháng 07 năm 2009 Sinh viên thực hiện Đặng Hồng Linh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính ) 2. Kế toán tài chính ( tái bản lần thứ 4 đã chỉnh lý bổ sung theo thông tư số 23/2005/TT-BTC ban hành ngày 30/03/2005 ) 3. Kế toán doanh nghiệp ( theo luật kế toán mới – nhà xuất bản thống kê Hà Nội ) 4. Các khoá luận năm trước 5. Các sổ sách, chứng từ kế toán tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam 6. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (TS. Phạm Duy Đoàn – nhà xuất bản tài chính) MỤC LỤC Lêi Më §Çu 1 1- Tính cấp thiết của đề tài: 1 2- Mục đích nghiên cứu của đề tài: 2 3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: 2 4- Phương pháp nghiên cứu: 2 5- Kết cấu của khoá luận: 3 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 4 1.1- Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh nghiệp, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 4 1.2- Điều kiện ghi nhận doanh thu. 6 1.3- Nguyên tắc kế toán doanh thu. 7 1.4- Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 8 1.5- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh 9 1.5.1- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 9 1.5.2- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 14 1.5.3- Kế toán giá vốn hàng bán. 17 1.5.4- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 22 1.5.5- Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 25 1.5.6- Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh (bán hàng). 27 1.6- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính. 28 1.6.1- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 28 1.6.2- Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 29 1.6.3- Phương pháp hạch toán 30 1.7- Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác 30 1.7.1- Kế toán thu nhập khác. 30 1.7.2- Kế toán chi phí khác. 31 1.7.3- Phương pháp hạch toán 32 1.8- Sơ đồ 1.13:tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn Doanh nghiệp 33 1.9- Đặc điểm kế toán doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. 33 1.9.1- Hình thức Nhật ký - sổ cái. 34 1.9.2- Hình thức Nhật ký chung. 34 1.9.3- Hình thức Nhật ký chứng từ. 35 1.9.4- Hình thức Chứng từ ghi sổ. 36 1.9.5- Hình thức kế toán trên máy vi tính 37 CH¦¥NG 2: THùC TR¹NG KÕ TO¸N DOANH THU, CHI PHÝ Vµ X¸C §ÞNH KÕT QU¶ KINH DOANH T¹I CHI NH¸NH C¤NG TY Cæ PHÇN CHAROEN POKPHAND VIÖT NAM 38 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. 38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam 38 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm,tổ chức sản xuất – kinh doanh tại chi nhánh cty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 41 2.1.3. Đặc điểm doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam 41 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh cty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 42 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 43 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh tại chi nhánh cty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 46 2.2.1. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 46 2.2.2. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. 65 2.2.3. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen pokphand Việt Nam. 68 2.2.4. Tổng hợp thu, chi và kết qủa kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam năm 2008 73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CỔ PHẦN CHAROEN POKPHAND VIỆT NAM 80 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. 80 3.1.1. Ưu điểm: 80 3.1.2. Hạn chế: 82 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh 83 3.3. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam 84 3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam. 85 3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ 85 3.4.2. Kiến nghị 2: Về hiện đại hoá công tác kế toán và đội ngũ kế toán 85 3.4.3. Kiến nghị 3: Về trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi 86 3.4.4. Kiến nghị 4: Về chính sách ưu đãi khách hàng trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm 88 3.4.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty: 89 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam: 90 3.5.1. Về phía nhà nước: 90 3.5.2. Về phía công ty: 90 PHẦN KẾT LUẬN 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2.Dang Thi Hong Linh.doc
Luận văn liên quan