Dịch vụ ngân hàng trong thời kỳ hiện đại ngày càng đa dạng và hoàn
hảo nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của ngân hàng cũng như yêu cầu
tăng trưởng kinh tế của các quốc gia. Tuy nhiên cho dù dịch vụ ngân hàng có
phát triển đến mức độ nào thì nghiệp vụ huy động vốn vẫn luôn được các ngân
hàng duy trì và quan tâm vì đây là nghiệp vụ cơ bản, không thể thiếu được.
Là thành viên WTO, thị trường tài chính tiền tệ của Việt Nam sẽ có
nhiều thay đổi với sự tham gia của các ngân hàng tên tuổi mà mà năng lực
cung cấp dịch vụ tốt hơn hẳn các ngân hàng trong nước thì các yêu cầu nâng
cao chất lượng của hoạt động ngân hàng ngày càng bức thiết. Đồng thời trong
giai đoạn này, các ngân hàng trong nước không chỉ phải cạnh tranh với các
ngân hàng nước ngoài mà còn phải cạnh tranh với các tổ chức tài chính khác
như công ty chứng khoán, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, các quỹ đầu
tư trong và ngoài nước. Trước nguy cơ bị chia sẻ các nguồn lực mà trước đây
gần như hoàn toàn thuộc về mình, các ngân hàng thương mại cần phải xá c
định cho mình những hình thức huy động vốn đúng đắn và phù hợp nhất nhằm
thu hút khách hàng về phía mình.
109 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : Hoạt động nhập khẩu ô tô cũ và tác động của nó tới ngành sản xuất ô tô của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngũ nhân viên: Mặc dù sở hữu một lực l-ợng cán bộ có
trình độ t-ơng đối cao và tốt nghiệp ở các tr-ờng đại học danh tiếng trong
n-ớc nh-ng d-ờng nh- ngân hàng đã quên đào đào tạo một cách bài bản cho
nhân viên của mình. Các nhân viên th-ờng có những xử sự theo cách riêng của
họ, giao tiếp với khách hàng mang nặng tính cá nhân, nhiều khi họ quên mất
mình đang đại diện cho ai và phải làm những công việc gì. Vì vậy thay vì chỉ
đào tạo chuyên môn, ngân hàng cần chú trọng bồi d-ỡng kỹ nâng giao tiếp
cho nhân viên của mình. Đến khi nào, nhân viên ngân hàng bớt đi sự thụ động
trong giao tiếp và thật sự có sự t-ơng tác và trao đổi thông tin với khách hàng
thì lúc đó ngân hàng mới có thể yên tâm về dịch vụ của mình.
4. Chú trọng đến hoạt động Marketing ngân hàng
Mặc dù đã nhận thức rõ đ-ợc vai trò của chính sách khách hàng nh-ng
việc đầu t- vật chất, trí tuệ cho công tác tiếp xúc khách hàng, nghiên cứu thị
tr-ờng tại NHNo vẫn ch-a thoả đáng.
Hiện nay, NHNo chủ yếu thực hiện chiến l-ợc Marketing thông qua
hình thức quảng cáo trên báo chí, trên truyền hình, qua Internet... và đã thu
đ-ợc những kết quả đáng khích lệ. Quảng cáo qua báo chí của ngân hàng chủ
yếu là qua các tạp chí chuyên ngành nh-: tạp chí Ngân hàng, Thời báo kinh tế,
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
82
báo Đầu t-, tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng... bằng cách đ-a ra hình
ảnh trụ sở ngân hàng với những thông điệp ngắn gọn. Đối với NHNo, do đặc
thù mạng l-ới chi nhánh rộng nên không chỉ quảng cáo ở trụ sở chính mà còn
quảng cáo ở các chi nhánh, phòng giao dịch, tại các báo TW và địa ph-ơng...
Mặc dù hình thức quảng cáo qua báo chí của ngân hàng còn khá sơ sài, ch-a
ấn t-ợng nh-ng hình thức quảng cáo này đã góp phần không nhỏ trong việc
thu hút khách hàng của NHNo.
Về mảng hoạt động quảng cáo qua truyền hình, trong thời gian qua
NHNo đã có những động thái hết sức tích cực. Ngoài việc tài trợ cho các
ch-ơng trình phát sóng trên truyền hình, ngân hàng còn tài trợ cho các giải lớn
bóng đá, thể thao…đặc biệt là giải bóng đá AGRIBANK CUP, ngân hàng đã
tài trợ trên 500.000$...Ngoài ra ngân hàng còn liên tục quảng cáo th-ơng hiệu
của mình trên truyền hình với đoạn giới thiệu Logo của ngân hàng với bông
lúa vàng đầy ý nghĩa, ng-ời xem truyền hình khó có thể không có ấn t-ợng tốt
về ngân hàng.
Hoạt động tuyên truyền của ngân hàng về th-ơng hiệu AGRIBANK
cũng gây đ-ợc tiếng vang lớn trong lòng dân chúng, đặc biệt là qua slogan
“Mang phồn thịnh đến với khách hàng”. Với mục tiêu như vậy, NHNo ngày
càng chiếm đ-ợc cảm tình của đông đảo khách hàng góp phần tạo ra hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tuy nhiên, NHNo vẫn kinh doanh dựa trên nền tảng uy tín đã đ-ợc xây
dựng từ lâu đời nên so với các NHTM cổ phần hiện nay thì công tác
Marketing trên của ngân hàng thực sự là ch-a đủ để ngân hàng có thể tồn tại
và phát triển trong thời kỳ cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt nh- hiện nay.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
83
Hình 3: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam
Nguồn: NHNo&PTNT VN
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy rằng NHNo hiện tại vẫn ch-a có phòng
Marketing độc lập mà còn lồng ghép vào các phòng khác nh- ban tiếp thị và
thông tin tuyên truyền, ban nghiên cứu chiến l-ợc kinh doanh... Việc lồng
ghép công tác Marketing vào nhiều phòng ban nh- vậy sẽ gây khó khăn cho
công tác hoạch định chính sách Marketing.
Ngoài ra, một phần do thiếu hụt về kiến thức, một phần do không đ-ợc
giáo dục đúng đắn về quan điểm với khách hàng, có thể nói đa phần giao dịch
viên của ngân hàng vẫn có t- t-ởng khách hàng đến với ngân hàng là đ-ơng
nhiên, và họ đang “phục vụ” chứ không phải làm “dịch vụ”. Vì vậy trong cách
ứng xử với khách hàng còn có nhiều điểm chắc chắn khách hàng ch-a hài
lòng, theo kiểu “khách hàng cần ngân hàng”, trong khi thực tế công việc này
đ-ợc các ngân hàng cổ phần thực hiện tốt hơn, giao dịch viên mặc dù trình độ
có thể không cao hơn nh-ng thái độ với khách hàng lễ phép và nhã nhặn hơn.
HĐQT
Các ban thuộc VP trụ sở chính
Ban tổ chức cán bộ
Ban quản lý UTĐT
Ban tín dụng SMES
Ban nghiên cứu chiến l-ợc kinh doanh
Các ban lãnh đạo điều hành
Trung tâm thẻ
Ban trù bị – Ban nguồn vốn
Ban tiếp thị và thông tin tuyên truyền
Ban nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp
Ban tài chính kế toán ngân quỹ Một số phòng ban khác
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
84
Những năm gần đây, cách phục vụ của các nhân viên sở NHNo đã có
nh-ng sự chuyển biến khá tích cực. Tuy nhiên chất l-ợng phục vụ vẫn ch-a
thể so sánh đ-ợc với các ngân hàng n-ớc ngoài. Một số nhân viên còn ch-a có
những kỹ năng tối thiểu cần thiết của một nhân viên bán hàng. Thái độ thờ ơ,
vô cảm, không nhiệt tình, tác phong của các “mậu dịch viên” một thời vẫn còn
rơi rớt lại... Trong lộ trình gia nhập WTO, lĩnh vực tài chính ngân hàng sẽ phải
mở cửa trong một ngày không xa thì cạnh tranh bằng dịch vụ là hoạt động chủ
yếu mà các ngân hàng h-ớng tới. Thái độ c- xử với khách hàng cũng là một
yếu tố rất quan trọng mà nếu tận dụng đ-ợc ngân hàng sẽ lôi kéo thêm đ-ợc
vốn về phía mình mà không cần phải tốn kém chi phí về lãi suất trong quá
trình cạnh tranh .
Nh- vậy để duy trì nguồn vốn ổn định, ngoài các chính sách về mặt tài
chính NHNo cần xây dựng một cơ sở vật chất hiện đại hơn, một chính sách
quảng bá hình ảnh ngân hàng hiệu quả hơn và đào tạo một đội ngũ nhân viên
thái độ phục vụ hơn để khách hàng hài lòng và tin t-ởng hơn. Cụ thể:
- Nhanh chóng tiến hành hiện đại hoá hệ thống thông tin: để có hệ
thống thông tin toàn diện phục vụ cho kinh doanh cũng nh- phát triển hoạt
động Marketing, nghiên cứu thị tr-ờng, NHNo cần hoàn thiện và phát triển hệ
thống thu thập và xử lý thông tin theo h-ớng hiện đại, nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của thông tin trong hoạt động Marketing không chỉ với cán bộ
lãnh đạo mà còn đối với toàn thể đội ngũ cán bộ, nhân viên của ngân hàng.
- Có những ch-ơng trình hành động cụ thể nhằm quảng bá th-ơng hiệu
Agribank trên các ph-ơng tiện thông tin đại chúng nh- báo chí, truyền hình
bằng việc tổ chức và tài trợ cho các sự kiện văn hoá, thể thao, các hoạt động
kinh tế, xã hội, hoạt động nhân đạo… có quy mô lớn. Đem hình ảnh, thương
hiệu Agribank đến với mọi ng-ời dân, nâng tầm vị trí của ngân hàng trên thị
tr-ờng thông qua các hoạt động tài trợ cho giải bóng đá, tài trợ cho các
ch-ơng trình lớn mở rộng tầm hiểu biết của khách hàng về hình ảnh Agribank
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
85
là một ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên cần đầu t- có chọn lọc, có hệ thống và
lâu dài, tránh dàn trải và lãng phí nguồn lực.
- Quảng bá th-ơng hiệu Agribank ngay trong đội ngũ nhân viên: Trên
thực tế không phải nhân viên nào cũng có những hiểu biết đầy đủ về ngân
hàng. Vì vậy để chính sách Marketing thành công thì điều tối thiểu là ngân
hàng phải cung cấp cho nhân viên của mình những thông tin cơ bản nhất về
dịch vụ ngân hàng và những điểm mạnh của ngân hàng. Nh- vậy là ngoài bộ
phận chuyên trách, cần tất cả các cán bộ ngân hàng phải cùng tham gia phát
triển công tác Marketing của ngân hàng. Để làm đ-ợc điều này, ngân hàng
phải chú trọng th-ờng xuyên bồi d-ỡng nghiệp vụ Marketing trong nội bộ, đặc
biệt là những nhân viên tại quầy, những ng-ời trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng. Chính sự hiểu biết, phục vụ tận tình của nhân viên là ph-ơng thức quảng
cao hiệu quả nhất, với chi phí thấp nhất, tạo hình ảnh đẹp về NHNo trong
khách hàng.
- Có chính sách giảm giá theo từng đoạn thị tr-ờng nh- tiếp tục các
ch-ơng trình khuyến mại chi trả kiều hối tặng quà, huy động tiết kiệm, tiền
gửi với lãi suất -u đãi, giảm giá làm thẻ cho sinh viên... Thông qua các
ch-ơng trình đó, sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại của ngân hàng sẽ đến
đ-ợc tay nhiều đối t-ợng khách hàng hơn, ngoài việc tăng thị phần cho chính
ngân hàng thì khách hàng còn biết đến các sản phẩm cung cấp ngân hàng hiện
đại của ngân hàng.
- Đối với các yếu tố thuộc về cơ sở vật chất nh-: Trụ sở giao dịch, quầy
giao dịch, hệ thống máy móc thiết bị, yêu cầu đặt ra không chỉ phải hoành tráng,
ấn t-ợng, có tính mỹ quan nhằm tạo cho khách hàng sự an tâm, tin cậy mà quan
trọng là phải mang tính tiện dụng cao, đủ thông tin, và rõ ràng cho họ.
- Hệ thống tờ rơi, bảng hiệu, ấn chỉ cần mang tính hỗ trợ tích c-c cho
giao dịch viên một mặt để nhân viên không mất thời gian giải thích cho khách
hàng lúc đang thao tác, mặt khác tránh cho khách hàng và nhân viên không
phải đôi co tranh luận dễ gây ra sự hiểu lầm cho khách hàng, thậm chí làm họ
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
86
bất bình nhất là vấn đề về lãi suất, mức phí rút tiền mặt… Thực tế tại một số
điểm giao dịch, nhiều khách hàng đang sử dụng các hình thức thu hút tiền gửi,
dịch vụ huy động vốn của ngân hàng nh-ng lại ch-a biết đến các tiện ích của
các dịch vụ đó. Vì vậy, tr-ớc mắt, NHNo nên đa dạng các loại tờ rơi, sách báo
giới thiệu để sẵn tại quầy giao dịch giúp khách hàng có thể tự tìm hiểu kĩ khi
đến giao dịch.
- Thiết lập một số hộp th- thoại tự động giới thiệu, chỉ dẫn về các sản
phẩm, dịch vụ chính của NHNo và các thông tín này phải đ-ợc cập nhật kịp
thời: Hiện tại khách hàng liên hệ với các phòng nghiệp vụ của NHNo gặp rất
nhiều khó khăn do khối l-ợng công việc của các phòng này rất nhiều, nhân
viên giao dịch tiếp khách trực tiếp nên không phải lúc nào cũng trả lời điện
thoại tốt đ-ợc. Trên thực tế nhiều khi khách hàng chỉ cần những thông tin cơ
bản nh- lãi suất, tỷ giá, thủ tục mở tài khoản, thủ tục chuyển tiền, phát hành
thẻ... Các thông tin này sẵn có trên trang web điện tử của ngân hàng nh-ng
không phải khách hàng nào cũng có khả năng tiếp cận. Việc lập hộp th- thoại
vừa mở rộng đ-ợc khả năng cung cấp thông tin cho khách hàng vừa thể hiện
đ-ợc tính chuyên nghiệp và h-ớng về khách hàng của NHNo.
- Nghiên cứu thành lập bộ phận Marketing - chăm sóc khách hàng tại
NHNo. Nhiệm vụ của bộ phận này:
+ Xây dựng chiến l-ợc, chính sách khách hàng tại NHNo, tham m-u
cho Ban giám đốc về công tác khách hàng.
+ Thực hiện hoạt động Marketing tại NHNo: quảng bá th-ơng hiệu,
giới thiệu sản phẩm mới, tổ chức các đợt tiếp thị, khuyến mại...
+ Xây dựng và phụ trách bộ phận Callcenter - giải đáp qua điện thoại
những thắc mắc của khách hàng về ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng tại
NHNo...
+ Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, phàn nàn của khác hàng qua các
ph-ơng tiện nh-: điện thoại (d-ới dạng đ-ờng dây nóng), nh- th-ờng, th- điện
tử, hòm th- góp ý trực tiếp, hoặc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để lắng
nghe và tìm biện pháp tháo gỡ. Đây sẽ là bộ phận xử lý và hoà giải những sự
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
87
cố phát sinh trong quá trình giao dịch của khách hàng và ngân hàng. Bộ phận
này sẽ phối hợp chặt chẽ với phong liên quan trong quá trình giải quyết vụ
việc, tr-ờng hợp không giải quyết đ-ợc hoặc v-ợt quá thẩm quyền thì xin ý
kiến Ban giám đốc để tìm ph-ơng án tối -u.
+ Giám sát việc triển khai và thực hiện công tác khách hàng tại các
phòng thuộc NHNo, đồng thời là đầu mối tiếp nhận những kiến nghị, để xuất
của Phòng giao dịch trong công tác khách hàng để trình Ban giám đốc.
Mặt khác, để công tác Marketing thật sự có hiệu quả, ngân hàng còn
cần tăng c-ờng công tác kiểm tra hoạt động Marketing: tiến hành kiểm tra
th-ờng xuyên và định kỳ để khẳng định các mục tiêu Marketing đã và đang
thực hiện. Việc kiểm tra hoạt động Marketing nhằm phát hiện ra những sai
lệch cần xử lý thông qua các chỉ tiêu nh-: doanh số hoạt động, thị phần chiếm
lĩnh, sự trung thành của khách hàng, uy tín của sản phẩm... Trong mỗi tr-ờng
hợp kiểm tra cần tìm rõ các nguyên nhân và chủ động đ-a ra các biện pháp xử
lý kịp thời.
5. Chính sách khách hàng
Với phương châm: “Mọi khách hàng là bạn đồng hành của Ngân hàng”
hay “Chúng tôi là sự phát triển của chính bạn”, NHNo cần xây dựng chiến lược
khách hàng đúng đắn, ngân hàng và khách hàng luôn gắn bó với nhau, phải tạo
ra, giữ vững và phát triển mối quan hệ lâu bền với tất cả các khách hàng.
Khách hàng mục tiêu truyền thống của ngân hàng trong những năm
tr-ớc đây là những ng-ời nông dân, những hộ kinh tế cá thể, hợp tác xã. Tuy
nhiên, với lợi thế là một trong những ngân hàng Nhà n-ớc lớn nhất tại Việt
Nam, có khối l-ợng vốn dồi dào, mạng l-ới chi nhánh rộng khắp, trong thời
gian tới ngân hàng cần chú trọng mở rộng sang những khách hàng tiềm năng
là các tổ chức, công ty lớn cả trong và ngoài n-ớc để thu hút hơn nữa nguồn
vốn khổng lồ của họ.
- Tiếp tục củng cố và duy trì với các khách hàng truyền thống, đặc biệt là
các khách hàng lớn nh- các tổng công ty, các đối tác làm ăn chí cốt bằng cách:
tạo thuận lợi cho các khách hàng này khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, cung cấp
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
88
thông tin, t- vấn cho khách hàng khi cần, đ-a ra mức lãi suất -u đãi. . .
- Mở rộng đối t-ợng khách hàng nh- các doanh nghiệp trong và ngoài
n-ớc nhằm thu hút l-ợng vốn nhàn rỗi tạm thời khá lớn. Để làm đ-ợc điều này
ngân hàng cần tăng c-ờng quảng cáo tiếp thị cũng nh- tăng c-ờng công tác
chăm sóc khách hàng.
- Th-ờng xuyên lấy ý kiến khách hàng để có những cải tiến trong cung
cách phục vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn.
- Tích cực công tác quảng cáo, khuyếch tr-ơng thanh thế để nhiều
ng-ời biết về ngân hàng hơn nữa và thấy đ-ợc lợi ích khi giao dịch với ngân
hàng thông qua các hội chợ triển lãm, ph-ơng tiện thông tin đại chúng, các
câu lạc bộ doanh nghiệp… Ngoài ra còn có thể tham gia tài trợ các giải thể
thao phong trào, hoạt động đào tạo nhằm tạo lập uy tín cho mình.
- Sớm triển khai và hoàn thành trong toàn hệ thống mô hình huy động
vốn h-ớng tới khách hàng, chủ động tìm đến khách hàng, phân đoạn khách
hàng. Có nh- vậy, ngân hàng mới có điều kiện nắm bắt thị hiếu và nhu cầu
của khách hàng để kịp thời cung cấp các dịch vụ phù hợp. Ví dụ nh-: đối với
khách hàng bình dân, với các khoản thu nhập nhỏ, cố định thì họ không yêu
cầu cao về các sản phẩm dịch vụ, các sản phẩm tiện ích, lãi suất hấp dẫn, linh
hoạt về kỳ hạn. Ng-ợc lại, khách hàng có nhu cầu cao lại th-ờng xuyên có
nhu cầu sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Đặc biệt đối với các khách hàng hạng
sang, NHNo cần thiết kế các sản phẩm riêng, đáp ứng nhu cầu riêng của từng
khách hàng hoặc từng nhóm khách hàng.
6. Đẩy mạnh đầu t- cho hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
một cách đồng bộ
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã đề cập đến
tính cấp thiết của việc đổi mới và hiện đại hoá công nghệ cho hệ thống ngân
hàng của Việt Nam trong thời gian tới nh- sau:"... hiện đại hóa và đổi mới
công nghệ ngân hàng, đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin, phấn đấu
để hệ thống tài chính ngân hàng đạt trình độ trung bình của khu vực..."
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
89
Để chất l-ợng hoạt động huy động vốn của NHNo có thể đáp ứng các
yêu cầu, chuẩn mực quốc tế, đòi hỏi công nghệ phải không ngừng đ-ợc cải
thiện, hiện đại và nâng cấp để trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhân
viên ngân hàng. Bên cạnh đó, việc lựa chọn đúng công nghệ để ứng dụng
trong hoạt động quản lý, hoạt động kinh doanh của ngân hàng có ý nghĩa
quyết định đến sự phát triển các hoạt động dịch vụ, tăng quy mô vốn huy động
một cách vững chắc và quyết định hiệu quả đầu t-.
Công nghệ là nền tảng để phát triển sản phẩm mới đặc biệt là các dịch
vụ không dùng tiền mặt. Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng bằng việc áp dụng
những tiến bộ của công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm đ-ợc chi phí trên một sản
phẩm và các sản phẩm đơn lẻ sẽ đ-ợc liên kết tạo thành "dịch vụ liên hoàn"
thắt chặt lợi ích của khách hàng và ngân hàng. Cùng với phát triển mạng l-ới
chi nhánh, tích cực phát triển hệ thống phân phối hiện truyền thống, NHNo cần
đẩy mạnh tốc độ áp dụng công nghệ để thực hiện kênh phân phối hiện đại bởi
trên thực tế loại kênh này sẽ làm giảm chi phí cho công việc, nâng cao năng
suất lao động, và tạo sự thuận tiện cho khách hàng nh- đẩy mạnh hình thức
dịch vụ qua điện thoại (Phone Banking), tăng c-ờng áp dụng hình thức phân
phối qua mạng (Internet Banking). Vì thế trong thời gian tới, ngân hàng cần
sớm đầu t- phát triển công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của ngân hàng và
đủ sức cạnh tranh: sử dụng công nghệ mới nhằm khai thác triệt để những đòi
hỏi ngày càng cao của khách hàng về sản phẩm dịch vụ theo h-ớng:
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án hiện đại hoá công nghệ ngân hàng,
hiện đại hoá cơ sở giao dịch theo h-ớng tiện lợi, văn minh, hiện đại, nhanh
chóng, chính xác, trang bị máy vi tính cho các giao dịch, các khâu hoạt động.
- Mở rộng việc kết nối thanh toán điện tử qua mạng vi tính đối với các
khách hàng lớn, phát triển các dịch vụ Phone Banking, Internet Banking...phát
triển máy in sổ tiết kiệm, tiền gửi, từng b-ớc áp dụng hình thức gửi một nơi,
lấy nhiều nơi, quản lý mua sắm bằng công nghệ tin học hiện đại. Hiện tại, trên
thế giới, các ngân hàng quốc tế đã chuyển sang sử dụng công nghệ thẻ chíp,
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
90
có tính bảo mật cao hơn rất nhiều so với công nghệ thẻ từ. Do vậy, NHNo cần
sớm nâng cấp công nghệ thẻ hiện có, đ-a thẻ chip vào sử dụng.
- Phát triển các ch-ơng trình phần mềm, hệ thống mới có đủ chức năng
ứng dụng rộng rãi, linh hoạt và hiện đại cho phép ngân hàng triển khai đầy đủ,
hiệu quả các sản phẩm thẻ ATM, tín dụng, ghi nợ, thẻ visa, master gắn với
dịch vụ thanh toán POS mua hàng, điện n-ớc.
- Triển khai hệ thống quản lý chất l-ợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001:2000 nhằm giúp ngân hàng thực sự cải tiến liên tục các mặt hoạt động,
chuẩn hoá và văn bản hoá toàn bộ quy trình nghiệp vụ.
- Hoàn chỉnh mạng diện rộng, kết nối trực tuyến các mạng nội bộ của
tất cả các chi nhánh trong hệ thống NHNo đối với tất cả những vùng có điều
kiện viễn thông cho phép. Bên cạnh đó, mạng nội bộ phải đ-ợc tiêu chuẩn hóa
và thống nhất trong toàn bộ hệ thống, đảm bảo giao diện tốt với hệ thống
thanh toán quốc gia. NHNo cũng cần phát triển và khai thác triệt để mạng
Internet, intranet nhằm thu nhập thông tin phục vụ quản trị, kinh doanh và
điều hành, tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh qua mạng Internet.
- Chuẩn bị tốt cơ sở vật chất để tham gia áp dụng ch-ơng trình hiện đại
hóa ngân hàng do WB triển khai. Tiếp tục thực hiện tốt công tác triển khai các
giải pháp về công nghệ thông tin từ nay đến 2010, giảm tối đa lao động thủ
công trong các khâu hoạt động.
7. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh dịch vụ vì vậy con ng-ời là yếu tố
sống còn quyết định sự phát triển bền vững hay suy vong của ngân hàng. Tự
thân sản phẩm dịch vụ ngân hàng ch-a hẳn đã thoả mãn đ-ợc những nhu cầu
của khách hàng, mà chính quá trình cung cấp dịch vụ, giao tiếp giữa khách
hàng và nhân viên ngân hàng sẽ quyết định việc khách hàng có thoả mãn nhu
cầu, có quay lại hay với ngân hàng không.
Vì vậy, để có b-ớc chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động ngân hàng
nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng, NHNo cần mạnh dạn đầu t-
cho nguồn nhân lực cả về l-ợng lẫn chất, cụ thể là:
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
91
Chính sách tuyển dụng, thu hút nhân tài: Trong kế hoạch nhân sự
hàng năm của NHNo có đề cập đến vấn đề bố trí nhân sự nh-ng chủ yếu là
việc định ra các chỉ tiêu biên chế mới cho toàn ngành và từng đơn vị thành
viên. Các chỉ tiêu do chính các đơn vị lập nên trên cơ sở tỷ lệ thay đổi số
ng-ời lao động trong đơn vị (nghỉ h-u, chuyển công tác…), sự thay đổi về mô
hình tổ chức và đ-ợc duyệt bởi tổng giám đốc. Kế hoạch này ch-a đề cập đến
vấn đề thay đổi nhân sự do yếu tố khác nh-: sự thay đổi công nghệ kỹ thuật
ứng dụng, sắp xếp lại nhân lực…
Quy trình tuyển dụng của ngân hàng cũng còn nhiều bất cập. Các tiêu
chí tuyển dụng chủ yếu dựa trên trình độ học vấn, tin học, ngoại ngữ,…Còn
các tiêu chí khác nh- khả năng giao tiếp, tính sáng tạo… không có.
Việc tuyển dụng đ-ợc tổ chức chặt chẽ tại các đơn vị có chỉ tiêu định
biên. Tuy nhiên do là NHTM quốc doanh nên ngân hàng còn phải gánh trách
nhiệm chung trong việc giải quyết các tồn đọng của ngành ngân hàng: nhận
nhân sự mới không qua tuyển dụng mà từ các đơn vị trong ngành bị giải thể,
sáp nhập, sắp xếp lại nh- Nhà in ngân hàng, công ty th-ơng mại và dịch vụ
ngân hàng, tổng công ty vàng bạc đá quý mà hầu hết các nhân viên này ch-a
qua đào tạo.
Bảng 14 : Thống kê trình độ cán bộ công nhân viên NHNo.
Cơ cấu lao động
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
SL TT SL TT SL TT
Tổng số lao động 23564 100% 27361 100% 28403 100%
Trên đại học 194 0.8% 224 0.80% 321 1.1%
Đại học 10237 43.4% 12116 44.30% 13775 48.5%
Cao đẳng 3650 15.5% 3746 13.70% 5478 19.3%
Trung cấp 8576 36.0% 8062 29.50% 5749 20.2%
Sơ cấp 3007 12.8% 3483 12.70% 3080 10.8%
Nguồn: Báo cáo th-ờng niên NHNo&PTNT VN
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
92
Vì vậy mà so với mặt bằng về trình độ nhân viên của NHNo hiện nay so
với các NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh hay các ngân hàng n-ớc ngoài
khác thấp hơn hẳn. Số nhân viên có trình độ d-ới đại học chiếm hơn 50% số
l-ợng nhân viên hiện tại của ngân hàng. Đây là một hạn chế rất lớn đối với
NHNo hiện nay.
Trong thời gian tới ngân hàng cần phải có chính sách đào tạo và bồi
d-ỡng nguồn nhân lực của ngân hàng một cách toàn diện để nâng cao chất
l-ợng nguồn nhân lực của ngân hàng nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của ngân
hàng, xây dựng hình ảnh đẹp về ngân hàng đối với khách hàng.
- Xây dựng ch-ơng trình đào tạo phù hợp yêu cầu. Trong ch-ơng trình
đào tạo phải đảm bảo trang bị những kiến thức kinh tế thị tr-ờng tổng hợp, đặc
biệt là kiến thức Marketing cho toàn thể đội ngũ nhân viên ngân hàng và nên
coi đây là tiêu chuẩn bắt buộc trong qua trình tuyển dụng cũng nh- đánh giá
chất l-ợng nhân viên ngân hàng.
- Đào tạo, bồi d-ỡng th-ờng xuyên nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ
ngân hàng. Với các nghiệp vụ mới cần tổ chức ngay việc đào tạo để nhân viên
bắt nhịp, làm quen. Ngoài ra có thể cử các đoàn khảo sát học tập về nghiệp vụ
ở n-ớc ngoài, cần gửi cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ sang thực tập ở các ngân
hàng đối tác n-ớc ngoài, đồng thời tăng c-ờng việc học hỏi, chia sẻ kinh
nghiệm gi-ũa các ngân hàng.
- Tiếp tục cử cán bộ có khả năng đi học tập, thực tế nhằm nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn, đặc biệt kĩ thuật huy động vốn. Hợp tác các ch-ơng
trình đào tạo với các tr-ờng đại học nh-: Học viện Ngân hàng, Đại học Kinh
tế Quốc dân nhằm bồi d-ỡng cán bộ. Tham gia các khóa huấn luyện do
NHNN và WB tổ chức. Lựa chọn cán bộ nghiệp vụ giỏi cử đi học n-ớc ngoài,
tiếp cận công nghệ hiện đại hàng đầu ngân hàng.
- Sử dụng đúng ng-ời, đúng vị trí để tận dụng tối đa khả năng, năng lực
sáng tạo của mỗi cá nhân. Ngân hàng cũng cần xem xét cơ cấu, sắp xếp lại
cán bộ, nhân viên để phù hợp với khả năng, nghiệp vụ của mỗi ng-ời.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
93
- Có chính sách thu hút nhân tài ngay từ môi tr-ờng đại học. Có thể
cấp học bổng cho nhiều sinh viên giỏi, cho cơ hội thực tập làm quen, thu
hút ng-ời giỏi.
- Hàng năm, NHNo cần tiến hành đánh giá, sàng lọc đội ngũ cán bộ
nhân viên thông qua hình thức thi, đánh giá tại các chi nhánh.
Chính sách đãi ngộ cán bộ: Mặc dù hầu hết các cán bộ NHNo có một
nền tảng kiến thức tốt do đ-ợc đào tạo bài bản tại các tr-ờng đại học nổi tiếng
cả trong và ngoài n-ớc nh-ng chính những cán bộ này khi làm việc tại những
vị trí giao dịch trực tiếp với khách hàng lại thiếu một số kỹ năng và phẩm chất
của ng-ời làm dịch vụ. Có ba nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này:
- Cán bộ khách hàng ch-a nhận thức đ-ợc đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ
của mình. Nhiều cán bộ ch-a cảm nhận đ-ợc nguy cơ mất khách hàng, mất thị
tr-ờng khi áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng khác đang không ngừng gia
tăng, đặc biệt đối với dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
- Ngân hàng ch-a chú trọng rèn luyện đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật và
đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ.
- Chế độ th-ởng phạt và trả l-ơng hiện nay của các NHTM quốc doanh
nói chung và của NHNo nói riêng ch-a tạo ra động lực để cán bộ làm tốt
nhiệm vụ của mình.
Có thể bây giờ hoặc trong vài năm tới những v-ớng mắc trên ch-a ảnh
h-ởng tới ngân hàng nhiều, tuy nhiên trong t-ơng lai, điều này sẽ đe doạ đến
sự phát triển bền vững của NHNo. Mặc khác cơ chế sử dụng và trả l-ơng và
khuyến khích ng-ời lao động nh- hiện nay thì khả năng mất cán bộ giỏi trong
quá trình cạnh tranh là một thực tế rõ ràng nếu NHNo không có đối sách thích
hợp bởi sự xuất hiện ngày càng nhiều của các NHTM cổ phần với chính sách
đãi ngộ ng-ời lao động rất xứng đáng, có khả năng khuyến khích ng-ời lao
động phát huy hết khả năng của mình.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
94
Vì vậy để bồi d-ỡng đãi ngộ xứng đáng hơn nữa nhằm đáp ứng đ-ợc
yêu cầu của phát triển trong thời gian tới và cũng là để đứng vững trong môi
tr-ờng cạnh tranh hiện nay NHNo cần:
- Khen th-ởng những tập thể, cá nhân làm tốt công tác khách hàng, đạt
kết quả kinh doanh tốt. Tiến hành bình chọn "nhân viên của năm" dựa trên các
tiêu chí cụ thể về năng lực, trình độ, đóng góp cho tập thể và cơ quan…, trao
giải th-ởng d-ới hình thức 01 chuyến du lịch hoặc 01 suất học bổng. Việc
bình chọn cần công khai, dân chủ và công bằng. Tuyên d-ơng những cán bộ
trung thực, tận tâm với khách hàng. Đồng thời, kỷ luật nghiêm khắc những
tr-ờng hợp sai phạm gây ảnh h-ởng đến uy tín của NHNo. Tất nhiên cần xem
xét sự việc một cách khách quan tr-ớc khi ra quyết định xử lý, không chỉ dựa
vào ý kiến một chiều của khách hàng hay báo chí.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về các hoạt động nghiệp vụ nh- ngân
quỹ, tiết kiệm, tín dụng, thanh toán quốc tế và các cuộc thi kỹ năng giao tiếp.
Trong các cuộc thi này cần chú trọng việc đ-a ra các tình huống, giải pháp
thực tế.
- Phát hành cẩm nang ngân hàng cho nhân viên về các sản phẩm của
ngân hàng và cách trả lời các câu hỏi th-ờng gặp của khách hàng.
- Xây dựng một chính sách l-ơng bổng và hệ thống đánh giá công việc
rõ ràng, công nhận thành tích của nhân viên.
- Xây dựng cho mình một mối quan hệ nội bộ hiệu quả hơn nhằm tăng
c-ờng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mối quan hệ nội bộ bao
gồm quan hệ hợp tác giữa lãnh đạo và nhân viên, giữa các phòng nghiệp vụ
các bộ phận trong ngân hàng với nhau. Đặc biệt cần giúp nhân viên nhận thức
đ-ợc quan niệm "khách hàng nội bộ", xem những nhân viên ở giai đoạn liên
quan đến quá trình nghiệp vụ là khách hàng của mình. Cần xây dựng đ-ợc
mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên nh- là mối quan hệ giữa lãnh đạo và
nhân viên nh- là mối quan hệ hợp tác vì mục tiêu chung chứ không phải là
thực hiện nhiệm vụ cho xong, để không bị phê bình.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
95
8. Xây dựng hệ thống thu thập và xử lý thông tin hiệu quả
Vai trò của thông tin ngày càng đ-ợc coi trọng vì thông tin không chỉ
để xây dựng các báo cáo cho các cơ quan quản lý, hay các đối t-ợng khác có
liên quan mà còn sử dụng nó ngày một hiệu quả vào công tác dự báo, hoặc
định chiến l-ợc kinh doanh. Tuy nhiên tại NHNo các thông tin nghiên cứu thị
tr-ờng, khách hàng cũng nh- các đối thủ cạnh tranh nhằm đ-a ra những công
cụ hay chính sách huy động vốn phù hợp vẫn ch-a đ-ợc một phòng ban cụ thể
nào đảm nhận và xử lý thông tin nhằm:
- Cung cấp cho lãnh đạo NHNo các thông tin cần thiết về môi tr-ờng
bên ngoài bao gồm tất cả các thông tin cần thiết về môi tr-ờng kinh tế, về luật
pháp, về công nghệ, dân số và địa lý kinh tế.
- Xây dựng một hệ thống nghiên cứu tiếp thị nhằm thu thập, tổng hợp,
phân tích và cung cấp các thông tin d-ới dạng các số liệu cần thiết, về những
điều kiện và tình hình tiếp thị cụ thể, liên quan trực tiếp đến khách hàng và đối
thủ cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ… để đ-a ra và điều chỉnh các sách tiếp thị
một cách thích hợp.
- Dựa trên cơ sở các yếu tố đã có để tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ
thống phân tích thông tin, để đ-a ra các kết luận một cách đầy đủ, nhanh
chóng, chính xác, đối với các vấn đề cần nghiên cứu và dự kiến các ph-ơng
h-ớng và cách thức chủ yếu để giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Hoàn thiện hệ thống kế toán và thông tin báo cáo, nhằm thu thập, xử
lý và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết trong quá
trình hoạt động của các ngân hàng cho các cấp quản lý để ra quyết định, bao
gồm các thông tin về bộ tình hình các giao dịch hiện hành và các nghiệp vụ
đ-ợc tiến hành và cũng bao gồm cả các thông tin báo cáo cần phải cung cấp
cho thị tr-ờng.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
96
III. Một số kiến nghị
Mặc dù mới phát triển nh-ng về cơ bản n-ớc ta đã xây dựng đ-ợc hệ
thống ngân hàng hai cấp, t-ơng tự nh- ở các n-ớc phát triển, mô hình này
NHNN đã đạt đ-ợc những tiến bộ quan trọng việc xây dựng và thực thi chính
sách tiền tệ và quản lý hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên để hoạt động ngân
hàng ngày càng hiệu quả trong đó có hoạt động huy động vốn thì Chính phủ
và NHNN vẫn cần hỗ trợ các NHTM trong việc ban hành và thực thi các chính
sách tài chính tiền tệ hơn nữa. Đó là:
1. Kiến nghị với Nhà n-ớc
1.1. ổn định môi tr-ờng kinh tế vĩ mô
Môi tr-ờng kinh tế vĩ mô có ảnh h-ởng lớn đến đến hoạt động của mọi
chủ thể kinh tế, đặc biệt là với hoạt động ngân hàng và các đối t-ợng khách
hàng thuộc mọi thànhh phần kinh tế. Trong hoạt động huy động vốn của ngân
hàng, để tăng c-ờng huy động vốn trung và dài hạn thì sự ổn định vĩ mô là hết
sức cần thiết. Qua giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới nền kinh tế, các điều
kiện kinh tế vĩ mô đã có nhiều chuyển biến tích cực, nh-ng vẫn ch-a thực sự
thuận lợi cho hoạt động ngân hàng và ch-a thực sự tạo đ-ợc sự tin t-ởng của
dân chúng. Việc ng-ời dân còn sử dụng một l-ợng lớn nguồn tiền nhãn rỗi để
mua vàng, ngoại tệ, bất động sản cũng nói lên sự thiếu tin t-ởng và khả năng
ổn định của nền kinh tế. Chỉ trong điều kiện lạm phát đ-ợc kiềm chế, tỷ giá
đ-ợc giữ ổn định thì khách hàng mới yên tâm gửi tiền cũng nh- vay tiền tại
ngân hàng để đầu t- vào sản xuất kinh doanh.
1.2. Nâng cao tính hiệu quả của hệ thống pháp luật
Hệ thống chính sách pháp luật của Nhà n-ớc là một đề tài đã đ-ợc bàn
luận đến quá nhiều trong các đề tài về kinh doanh ngân hàng tuy nhiên cụ thể
làm nh- thế nào cho từng nội dung nghiệp vụ là một vấn đề khá rắc rối. Chẳng
hạn, trong hoạt động huy động vốn: Việc cả tiến sản phẩm huy động vốn cũng
chịu ảnh h-ởng lớn của quá trình quốc tế hoá. Nhiều sản phẩm quen thuộc với
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
97
n-ớc ngoài và trong n-ớc cũng đã có nhu cầu sử dụng nh-ng hệ thống quy
phạm của ngân hàng Việt Nam ch-a cho phép nên các ngân hàng có biết cũng
ch-a thể áp dụng đ-ợc. Hoặc có những sản phẩm mà hiện nay công nghệ tin
học đã hỗ trợ cho phép thực hiện đ-ợc tại các ngân hàng nh-ng lại ch-a có
h-ớng dẫn cụ thể. Những thực tế này là một sự thiệt hại cho cả ngân hàng và
khách hàng nếu vấn đề thời cuộc trong kinh doanh ngân hàng không đ-ợc các
cơ quan quản lý quan tâm cập nhật một cách đúng mức. Ngoài ra luật pháp
cũng có nhiều yếu tố ch-a chi tiết để hỗ trợ các ngân hàng cải tiến các hình
thức huy động vốn. Ngân hàng có nhu cầu nhận gửi, hoặc giải toả vốn nhanh
cho khách hàng, hoặc tận dụng các chứng từ huy động vốn nh- một nguồn để
thế chấp cầm cố vay vốn, nh-ng lại phải qua nhiều khâu giấy tờ thủ tục phức
tạp do nếu họ không làm nh- vậy thì pháp luật ch-a có điều luật nào cụ thể để
đảm bảo quyền lợi của ngân hàng nếu họ giản tiện thủ tục.
1.3. Nâng cao tính hiệu quả của các chính sách tài chính và tiền tệ, tăng
c-ờng sự vững mạnh của hệ thống tài chính
Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ là hai thành phần cơ bản
trong chiến l-ợc phát triển kinh tế của Nhà n-ớc. Trong việc xây dựng và thực
thi các chính sách này, điều quan trọng là phải phân định rõ các mục tiêu, mục
tiêu hành động và các công cụ của các chính sách, tăng c-ờng phối hợp chính
sách giữa những cơ quan có quyền hạn và trách nhiệm về các chính sách
t-ơng ứng, giảm thiểu các xung đột xảy ra trong việc thực hiện mục tiêu giữa
hai chính sách gây khó khăn cho việc áp dụng và triển khai của các NHTM.
2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà n-ớc
2.1. Đẩy mạnh phát triển các thị tr-ờng tài chính
Tr-ớc hết, cần tập trung vào củng cố, hoàn thiện thị tr-ờng tiền tệ, bao
gồm: Thị tr-ờng chiết khấu th-ơng phiếu của các ngân hàng và thị tr-ờng tái
chiết khấu của NHNN, mở rộng và phát triển thị tr-ờng vốn. Chỉ trên cơ sở
các thị tr-ờng tài chính phát triển, NHNN mới có thể sử dụng đầy đủ các công
cụ nhằm đảm bảo ổn định tiền tệ và tỷ giá, góp phần tăng tr-ởng kinh tế.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
98
Đồng thời cần có những biện pháp thúc đẩy sự phát triển hiệu quả của thị
tr-ờng chứng khoán.
2.2. Đẩy nhanh thực hiện cổ phần hoá các ngân hàng th-ơng mại Nhà n-ớc
Cổ phần hoá các NHTM Nhà n-ớc đang là một vấn đề bức thiết khi môi
tr-ờng kinh tế ngày càng cạnh tranh găy gắt hơn do áp lực từ các NHTM cổ
phần và các ngân hàng n-ớc ngoài khác đang chuẩn bị ồ ạt vào thị tr-ờng Việt
Nam. Cổ phần hoá sẽ giúp cho các NHTM Nhà n-ớc có điều kiện phát hành
cổ phiếu ra thị tr-ờng một mặt tạo điều kiện cho ngân hàng đáp ứng các tiêu
chuẩn quốc tế về an toàn vốn - một trong những đòi hỏi tất yếu đối với ngân
hàng tại mọi quốc gia trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế; mặt
khác cũng góp phần tích cực khai thông cả nguồn vốn trong và ngoài n-ớc,
đồng thời thúc đẩy sự phát triển của thị tr-ờng vốn nội địa. Quan trọng hơn cả,
trong tiến trình thực hiện hiệp định th-ơng mại Việt Mỹ và gia nhập WTO,
việc phát hành cổ phiếu sẽ giúp cho ngân hàng có đ-ợc lợi thế và lực mới
trong cạnh tranh trên thị tr-ờng.
Theo dự kiến thì NHNo&PTNT VN sẽ tiến hành cổ phần hoá vào cuối
năm 2008, vì thế, NHNN cần tạo mọi điều kiện cả về mặt tài chính lẫn pháp lý
để NHNo có thể thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hoá của mình.
2.3. Xây dựng một hệ thống thông tin ngân hàng công khai và hiệu quả
Trong khi cạnh tranh và rủi ro trong nền kinh tế có xu h-ớng gia tăng,
NHNN và các cơ quan điều hành của Chính phủ, cần nâng cao chất l-ợng và
tăng c-ờng thanh tra và kiểm soát đối với tất cả các ngân hàng. Đồng thời
NHNN phải xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ các ngân hàng công khai,
đầy đủ và kịp thời, sớm cho ra đời các công cụ, các nghiệp vụ tài chính mới
nhằm làm tăng tính hiệu quả, giảm rủi ro cho hoạt động của hệ thống tài chính.
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam
Nguyễn Thị Ph-ơng Anh Lớp: A16 – K42D
99
Kết luận
Dịch vụ ngân hàng trong thời kỳ hiện đại ngày càng đa dạng và hoàn
hảo nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của ngân hàng cũng nh- yêu cầu
tăng tr-ởng kinh tế của các quốc gia. Tuy nhiên cho dù dịch vụ ngân hàng có
phát triển đến mức độ nào thì nghiệp vụ huy động vốn vẫn luôn đ-ợc các ngân
hàng duy trì và quan tâm vì đây là nghiệp vụ cơ bản, không thể thiếu đ-ợc.
Là thành viên WTO, thị tr-ờng tài chính tiền tệ của Việt Nam sẽ có
nhiều thay đổi với sự tham gia của các ngân hàng tên tuổi mà mà năng lực
cung cấp dịch vụ tốt hơn hẳn các ngân hàng trong n-ớc thì các yêu cầu nâng
cao chất l-ợng của hoạt động ngân hàng ngày càng bức thiết. Đồng thời trong
giai đoạn này, các ngân hàng trong n-ớc không chỉ phải cạnh tranh với các
ngân hàng n-ớc ngoài mà còn phải cạnh tranh với các tổ chức tài chính khác
nh- công ty chứng khoán, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, các quỹ đầu
tư…trong và ngoài nước. Trước nguy cơ bị chia sẻ các nguồn lực mà trước đây
gần nh- hoàn toàn thuộc về mình, các ngân hàng th-ơng mại cần phải xác
định cho mình những hình thức huy động vốn đúng đắn và phù hợp nhất nhằm
thu hút khách hàng về phía mình.
Với mục tiêu trở thành ngân hàng tầm cỡ khu vực trong t-ơng lai gần
nhất, hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam cần đ-ợc quan tâm hơn nữa theo h-ớng có một nhu cầu vốn
phù hợp với nhu cầu và khả năng sử dụng vốn, tiếp tục xây dựng tầm nhìn
chiến l-ợc huy động vốn ngắn hạn cũng nh- dài hạn và có những chính sách
hoạch định rõ ràng nhằm phát huy vai trò là “anh cả” trong hoạt động huy
động vốn đối với các ngân hàng th-ơng mại khác trong hệ thống.
Trong khoá luận của mình tôi đã nghiên cứu về vốn và các hình thức
huy động vốn của các ngân hàng th-ơng mại trên lý thuyết, thực trạng huy
động vốn và cơ cấu vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp, chỉ ra một số bất cập từ
đó đ-a ra một số đề xuất để đẩy mạnh huy động vốn cho ngân hàng với cơ cấu
vốn phù hợp hơn.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Lê Thị Huyền Diệu (2006), “Đôi điều bàn luận về xây dựng thương hiệu
của Ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Tạp chí Ngân hàng số 9,
trang 20-23.
2. Phan Thuỳ D-ơng (2007), “Phát triển hoạt động Marketing tại ngân hàng
Nông ngiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo
ngân hàng số 58, trang 31-36.
3. Bùi Thị Bích Hà (2007), “Chiến lược quảng cáo trong cơ chế thị trường”,
Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng số 56-57, trang 45-47.
4. Nguyễn Ngọc Hải (2007), “Giải pháp tăng cường huy động vốn trong dân
của ngân hàng thương mại”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng số 58,
trang 37-40.
5. Đỗ Thị Hồng Hạnh và Lê Thị Xuân (2005), “Phân tích tình hình huy động
vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo
ngân hàng số 10, trang 22-28.
6. Phí Trọng Hiển (2006), “Bàn về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tap chí Ngân hàng số 3, trang 29-31.
7. Trần ái Kiết (2007), Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, Nhà xuất bản
Giáo dục.
8. Nguyễn Minh Kiều (2006), Tiền tệ ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê.
9. Lê Ngọc Lan (2004), “Một số giải pháp để khai thác vốn dài hạn qua hệ
thống ngân hàng ở Hà Nội”, Tạp chí Ngân hàng số 6, trang 28-30.
10. Nguyễn Hồng Minh (2004), “Một số ý kiến về phát triển khách hàng đối
với các ngân hàng thương mại”, Tạp chí Ngân hàng số 6, trang 26-28.
11. Trần Ngọc Sơn (2005), “Bàn về một số đặc điểm cơ bản của Marketing
ngân hàng”, Tạp chí Ngân hàng số 8, trang 42-44.
12. Đoàn Thái Sơn (2004), “Phát hành trái phiếu dài hạn - Giải pháp tăng
vốn cho các ngân hàng thương mại Nhà nước”, Tạp chí Ngân hàng số 4, trang
17-20.
13. Đoàn Thái Sơn (2005), “Thực trạng và định hướng hoàn thiện pháp luật
về dich vụ ngân hàng”, Tạp chí ngân hàng số 8, trang 9-13.
14. Nguyễn Thị Sơn (2007), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
th-ơng mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế”, Tạp chí Khoa học và
Đào tạo ngân hàng số 59, trang 23-25.
15. Hoàng Kim Thanh và Trần Thị Cúc, “Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ của
các ngân hàng thương mại Việt Nam trong nền kinh tế hội nhập”, Tạp chí
Khoa học và Đào tạo ngân hàng số 59, trang 26-30.
16. Nguyễn Chí Trung (2005), “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân
hàng”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng số 10, trang 46-47.
17. Nguyễn Đình Tự và Nguyễn Thị Thanh Sơn, “Đa dạng hoá hoạt động để
nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập của các ngân hàng th-ơng mại
Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng số 9, trang 22-25.
18. Trịnh Bá Tửu (2005), “Cần đổi mới nhận thức về dịch vụ ngân hàng hiện
đại”, Tạp chí Ngân hàng số 7, trang 25-28.
19. Báo cáo th-ờng niên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (2004, 2005, 2006, 2007).
20. Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (2004, 2005, 2006, 2007).
21. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (2004, 2005, 2006, 2007).
22. Đề án phát triển ngành ngân hàng và phát triển dịch vụ ngân hàng năm
2006-2010 và định h-ớng đến năm 2020 của NHNo&PTNT VN
23. Chính phủ (2000), 49/2000/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của ngân hàng th-ơng mại, Hà Nội.
24. Quốc hội (1997), Luật Ngân hàng Nhà N-ớc Việt Nam, Hà Nội.
25. Quốc hội (1997), Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, Hà Nội.
26. Một số website tham khảo:
Kiểm toán: www.kiemtoan.com.vn
Bộ ngoại giao: www.mofa.gov.vn
Kiến thức kinh tế: www.kienthuckinhte.com
Bộ tài chính: www.mov.gov.vn
Ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam: www.sbv.gov.vn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam: www.vbard.com.vn
Diễn đàn kinh tế: www.diendankinhte.info
Mục lục
Lời mở đầu ............................................................................................... 1
Ch-ơng 1: Tổng quan về hoạt động huy động vốn tại
các ngân hàng th-ơng mại .......................................................... 3
I. Vốn và vai trò của hoạt động huy động đối vốn với các Ngân
hàng th-ơng mại (NHTM): ................................................................................. 3
1. Khái niệm Ngân hàng th-ơng mại: ......................................... 3
1.1. Khái niệm .................................................................................... 3
1.2. Chức năng của Ngân hàng th-ơng mại ........................................ 3
1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng th-ơng mại ...................... 5
1.4. Vai trò của ngân hàng th-ơng mại ............................................... 8
2. Các nguồn vốn của Ngân hàng th-ơng mại ........................... 11
2.1. Vốn tự có.................................................................................... 11
2.2. Vốn do ngân hàng huy động từ bên ngoài ................................... 12
2.3. Vốn khác .................................................................................... 14
3. Vai trò của hoạt động huy động vốn đối với ngân hàng th-ơng
mại .......................................................................................... 14
II. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng th-ơng mại. .. 17
1. Huy động tiền gửi ................................................................. 17
1.1. Tiền gửi thanh toán .................................................................... 17
1.2. Tiền gửi tiết kiệm ....................................................................... 17
2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá .......................... 19
3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ Ngân hàng
Nhà n-ớc: ................................................................................ 21
3.1. Vay từ Ngân hàng Nhà n-ớc ...................................................... 21
3.2. Vay từ các tổ chức tín dụng khác ............................................... 21
III. Các nhân tố ảnh h-ởng đến công tác huy động vốn của
Ngân hàng th-ơng mại. .................................................................................. 22
1. Nhân tố chủ quan ................................................................. 22
1.1. Uy tín của ngân hàng ................................................................. 22
1.2. Lãi suất huy động ....................................................................... 23
1.3. Quy mô vốn tự có ....................................................................... 23
1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng ............................... 23
1.5. Chính sách sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng ............................ 24
1.6. Chiến lựơc Marketing của ngân hàng ......................................... 24
1.7. Trình độ và thái độ phục vụ khách hàng .................................... 24
2. Các nhân tố khách quan ....................................................... 25
2.1. Hành lang pháp lý...................................................................... 25
2.2. Tình hình kinh tế xã hội ............................................................. 26
2.3. Tâm lý, thói quen và thu nhập của ng-ời gửi tiền ....................... 27
2.4. Sự gia tăng cạnh tranh trên thị tr-ờng tài chính – tiền tệ............ 27
2.5. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ ............................................. 28
Ch-ơng 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam............ 30
I. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (NHNo&PTNT VN) ............................................................................... 30
1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................... 30
2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động ................................................. 33
3. Tình hình hoạt động trong thời gian qua .............................. 36
3.1. Những điểm mạnh, điểm yếu của NHNo&PTNT VN ................. 36
3.2. Những thuận lợi và khó khăn tác động đến hoạt động kinh doanh
của NHNo&PTNT VN trong thời gian qua ...................................... 38
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT VN trong thời
gian qua ............................................................................................ 41
II. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT VN .......... 47
1. Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT VN ............................. 47
1.1. Cơ cấu vốn theo loại tiền ........................................................... 47
1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ................................................... 50
1.3. Cơ cấu huy động vốn theo chủ thể.............................................. 52
2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT VN
trong thời gian qua .................................................................. 53
2.1. Huy động tiền gửi ....................................................................... 53
2.2. Huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá ............................ 58
2.3. Huy động thông qua các nguồn khác .......................................... 59
III. Đánh giá về hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT VN ........ 61
1. Một số thành tích đạt đ-ợc ................................................... 61
1.1. Về cơ cấu nguồn vốn .................................................................. 61
1.2. Về quy mô và tốc độ tăng tr-ởng của nguồn vốn: ....................... 62
1.3. Về khả năng đa dạng hoá sản phẩm huy động vốn ..................... 62
1.4. Về lãi suất huy động vốn ............................................................ 63
1.5. Một số kết quả đạt đ-ợc khác ..................................................... 63
2. Một số tồn tại và nguyên nhân ............................................. 64
2.1. Một số tồn tại ............................................................................. 64
2.2. Nguyên nhân .............................................................................. 65
ch-ơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động
vốn tại NHNO&PTNT VN .................................................................... 68
I. Chiến l-ợc phát triển của NHNo&PTNT trong thời gian tới ...... 68
1. Ph-ơng h-ớng phát triển đến năm 2010 ............................... 68
2. Kế hoạch tăng tr-ởng nguồn vốn trong thời gian tới ............ 70
II. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT VN 71
1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn ............................. 71
2. Sử dụng linh hoạt và có hiệu quả công cụ lãi suất ................ 77
3. Nâng cao chất l-ợng dịch vụ phát triển các dịch vụ mới ....... 79
4. Chú trọng đến hoạt động Marketing ngân hàng ................... 81
5. Chính sách khách hàng ........................................................ 87
6. Đẩy mạnh đầu t- cho hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ
ngân hàng một cách đồng bộ .................................................... 88
7. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực ................................... 90
8. Xây dựng hệ thống thu thập và xử lý thông tin hiệu quả ...... 95
III. Một số kiến nghị .......................................................................................... 96
1. Kiến nghị với Nhà n-ớc ........................................................ 96
1.1. ổn định môi tr-ờng kinh tế vĩ mô ............................................... 96
1.2. Nâng cao tính hiệu quả của hệ thống pháp luật ......................... 96
1.3. Nâng cao tính hiệu quả của các chính sách tài chính và tiền tệ,
tăng c-ờng sự vững mạnh của hệ thống tài chính .............................. 97
2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà n-ớc: ............................... 97
2.1. Đẩy mạnh phát triển các thị tr-ờng tài chính ............................. 97
2.2. Đẩy nhanh thực hiện cổ phần hoá các ngân hàng th-ơng mại Nhà
n-ớc: ................................................................................................. 98
2.3. Xây dựng một hệ thống thông tin ngân hàng công khai và hiệu quả
......................................................................................................... 98
Kết luận ................................................................................................. 99
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3631_2276.pdf