Bạn bắt đầu từ đâu? 11
lãnh đạo công ty 11
cán bộ sản xuất 12
chính phủ 12
các tổ chức hỗ trợ 13
các tổ chức tài chính 14
khách hàng 15
nhà cung cấp 15
phần 2: Làm thế nào để trở nên hiệu quả trong sử dụng năng lượng 19
giới thiệu 19
sử dụng phương pháp luận như thế nào 19
bước 1 – lập kế hoạch và tổ chức 21
bước 2 – đánh giá 25
bước 3 – đưa ra các giải pháp 28
bước 4 – phân tích tính khả thi của các giải pháp 30
bước 5 – thực hiện và quan trắc các giải pháp 33
bước 6 – cải tiến thường xuyên 34
phần 3: Các ngành công nghiệp 39
mô tả về từng ngành công nghiệp 39
ví dụ của ngành công nghiệp: Xi măng 40
phần 4: Thiết bị sử dụng năng lượng 45
thiết bị điện 45
thiết bị nhiệt 46
thiết bị quan trắc 46
ví dụ về thiết bị sử dụng năng lượng:
Nồi hơi & thiết bị gia nhiệt 47
phần 5: Các công cụ 57
tài liệu tập huấn 57
nghiên cứu điển hình của các công ty 59
các công cụ kỹ thuật 62
cơ sở dữ liệu về địa chỉ liên hê 64
cơ sở dữ liệu về thông tin 66
tài chính cho các giải pháp sử dụng hiệu quả năng lượng 66
biến đổi khí hậu, nghị định thư kyoto và cdm 67
a.các ví dụ điển hình về áp dụng phương pháp
luận sử dụng năng lượng hiệu quả tại công ty. 73
b.bảng công việc được sử dụng trong phương pháp luận 123
c.tổng quan về các nghiên cứu điển hình của công ty 157
d.ví dụ về nghiên cứu điển hình tại công ty 175
e.ví dụ về giải pháp nghiên cứu điển hình. 181
190 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2594 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở Khu vực Châu Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kh
í n
én
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
M
áy
n
én
&
h
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
H
út
tự
đ
ộn
g
N
hà
m
áy
P
T.
S
em
en
c
ib
in
on
g
Tb
k.
Th
ự
c
hi
ện
k
hả
o
sá
t v
à
sử
a
ch
ữ
a
cá
c
rò
rỉ
k
hí
n
én
.
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
M
áy
n
én
&
h
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
R
ò
rỉ
Th
ay
đ
ổi
lớ
p
gạ
ch
c
hị
u
lử
a
củ
a
lò
n
un
g
bằ
ng
g
ạc
h
ch
ịu
lử
a
ch
ất
lư
ợ
ng
c
ao
đ
ể
gi
ảm
s
ố
lầ
n
ng
ừ
ng
h
oạ
t đ
ộn
g
củ
a
lò
.
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
n
un
g,
lớ
p
gạ
ch
c
hị
u
lử
a,
K
hả
o
sá
t v
à
sử
a
ch
ữ
a
rò
rỉ
k
hí
đ
ể
gi
ảm
tồ
n
th
ất
, v
à
lắ
p
đặ
t
va
n
xì
k
iể
u
cõ
h
ọc
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
n
un
g,
k
hí
,
rò
rỉ
c
hâ
n
kh
ôn
g
c
ôn
g
ty
P
T.
S
em
en
P
ad
an
g
Th
ự
c
hi
ện
k
hả
o
sá
t v
à
sử
a
ch
ữ
a
rò
rỉ
h
õi
. T
hự
c
hi
ện
th
i
đu
a
ch
ốn
g
rò
rỉ
tr
on
g
cô
ng
n
hâ
n
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
M
áy
n
én
&
h
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
R
ò
rỉ
K
hả
o
sá
t c
hỗ
th
ất
th
oá
t k
hí
v
à
sử
a
ch
ữ
a
cá
c
rò
rỉ
c
hâ
n
kh
ôn
g
tro
ng
lò
n
un
g
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
n
un
g,
rò
rỉ
ch
ân
k
hô
ng
Lắ
p
đặ
t c
út
n
ối
tr
un
g
gi
an
g
iữ
a
cá
c
m
áy
n
én
k
hí
c
ủa
lò
nu
ng
v
à
m
áy
n
gh
iề
n
xi
m
ăn
g
để
tố
i đ
a
tả
i v
à
hi
ệu
s
uấ
t c
ủa
m
áy
n
én
.
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
M
áy
n
én
&
H
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
Lò
n
un
g,
N
gh
iề
n
xi
m
ãn
g
165
P
h
ụ
l
ụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
Tã
ng
k
ho
ản
g
th
ờ
i g
ia
n
và
/h
oặ
c
th
ay
th
ế
vi
ệc
k
iể
m
s
oá
t
th
eo
th
ờ
i g
ia
n
bằ
ng
v
iệ
c
ki
ểm
s
oá
t t
he
o
áp
s
uấ
t t
ro
ng
h
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
.
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
M
áy
n
én
&
H
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
K
iể
m
s
oá
t á
p
su
ất
Tã
ng
k
íc
h
th
ư
ớ
c
củ
a
pu
li
tru
yề
n
độ
ng
đ
ể
gi
ảm
tố
c
độ
q
uạ
t
th
ay
v
ì s
ử
d
ụn
g
va
n
gi
ó.
In
đ
ô
nê
x
ia
X
i m
ăn
g
Q
uạ
t &
Q
uạ
t đ
ẩy
Va
n
gi
ó,
P
ul
i
Th
ư
ơ
ng
m
ại
D
a-
M
on
Tu
ần
h
oà
n
nư
ớ
c
xả
từ
th
ùn
g
ch
ứ
a
để
tá
i s
ử
d
ụn
g
ch
o
cá
c
th
ùn
g
lê
n
m
en
v
à
th
ùn
g
ch
ứ
a
M
ôn
g
C
ổ:
H
oá
c
hấ
t
Tậ
n
th
u
nh
iệ
t t
hả
i
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
d
ụn
g
hơ
i
C
hư
ng
c
ất
X
i m
ăn
g
E
re
l
G
iả
m
s
ố
lầ
n
tắ
t l
ò
nu
ng
v
à
nâ
ng
c
ao
h
iệ
u
su
ất
M
ôn
g
C
ổ:
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g
&
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
B
ịt
kí
n
hệ
th
ốn
g
ki
ểm
s
oá
t b
ụi
M
ôn
g
C
ổ:
X
i m
ăn
g
B
ụi
X
i m
ăn
g
h
ut
ul
S
ữ
a
ch
ữ
a
lạ
i v
à/
ho
ặc
th
ay
c
ác
n
ồi
h
ơ
i h
iệ
n
có
M
ôn
g
C
ổ:
X
i m
ăn
g
N
ồi
h
ơ
i &
th
iế
t b
ị
gi
a
nh
iệ
t
N
un
g
N
hà
m
áy
c
ơ
k
hí
lu
yệ
n
ki
m
D
ar
kh
an
Đ
iề
u
ch
ỉn
h
tự
đ
ộn
g
qu
ạt
g
ió
c
ủa
n
ồi
h
õi
M
ôn
g
C
ổ:
G
an
g
&
T
hé
p
N
ồi
h
ơ
i &
b
ìn
h
đu
n
nh
iệ
t c
hấ
t
lỏ
ng
N
un
g
Lắ
p
đặ
t t
ụ
bù
đ
ể
nâ
ng
c
ao
h
ệ
số
c
ôn
g
su
ất
M
ôn
g
C
ổ:
G
an
g
&
T
hé
p
Lò
n
un
g
&
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
lu
yệ
n
S
te
el
A
si
a
M
an
uf
ac
tu
ri
ng
c
or
po
ra
tio
n
S
ử
d
ụn
g
vả
i b
ạt
c
hị
u
nh
iệ
t ở
c
ử
a
ra
v
à
củ
a
và
o
củ
a
lò
lu
yệ
n
để
g
iả
m
tổ
n
th
ất
n
hi
ệt
P
hi
lí
p
pi
n
S
ắt
v
à
th
ép
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
C
ử
a
lò
, t
ổn
th
ất
n
hi
ệt
B
ảo
ô
n
tư
ờ
ng
b
ên
tr
on
g
lò
lu
yệ
n
bằ
ng
v
ật
li
ệu
s
ợ
i g
ốm
P
hi
lí
p
pi
n
S
ắt
v
à
th
ép
Lò
n
un
g
&
gạ
ch
ch
ịu
lử
a
Tổ
n
th
ất
nh
iệ
t
Th
ay
đ
ổi
k
ho
á
bi
ến
á
p
ch
o
cá
c
tủ
đ
iệ
n
củ
a
hệ
th
ốn
g
bõ
m
hố
v
ảy
(s
ca
le
p
it
pu
m
p)
P
hi
lí
p
pi
n
S
ắt
v
à
th
ép
B
õm
&
H
ệ
th
ốn
g
bõ
m
B
iế
n
áp
, b
õm
hố
v
ảy
S
ử
d
ụn
g
độ
ng
c
õ
hi
ệu
s
uấ
t c
ao
h
oặ
c
cô
ng
s
uấ
t n
hỏ
h
õn
ch
o
th
áp
là
m
m
át
P
hi
lí
p
pi
n
S
ắt
v
à
th
ép
Th
áp
là
m
m
át
.
độ
ng
c
õ
đi
ện
Đ
o
đạ
c
du
ng
tí
ch
b
ể
ch
ứ
a
nư
ớ
c
và
/ h
oặ
c
lắ
p
đồ
ng
h
ồ
nư
ớ
c
để
th
eo
d
õi
v
iệ
c
tiê
u
th
ụ
nư
ớ
c.
P
hi
lí
p
pi
n
S
ắt
v
à
th
ép
B
õm
&
H
ệ
th
ốn
g
bõ
m
Q
ua
n
trắ
c
lư
ợ
ng
n
ư
ớ
c
166
P
h
ụ
lụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
U
ni
te
d
G
iấ
y
và
b
ột
g
iấ
y
c
om
pa
ny
In
c
C
ải
th
iệ
n
lớ
p
bả
o
ôn
c
ủa
v
ỏ/
tư
ờ
ng
lò
P
hi
lí
p
pi
n
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
B
ảo
ô
n
Lắ
p
đặ
t b
ộ
bi
ến
tầ
n
ch
o
bõ
m
h
út
k
hô
ng
k
hí
, b
õm
d
ầu
F
O
và
b
õm
n
ư
ớ
c
ch
o
m
áy
c
án
P
hi
lí
p
pi
n
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
B
õm
&
H
ệ
th
ốn
g
bõ
m
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
B
iế
n
tầ
n,
V
S
D
Th
ay
th
ế
cá
c
đè
n
hu
ỳn
h
qu
an
g
40
W
b
ằn
g
đè
n
hi
ệu
3
6W
P
hi
lí
p
pi
n
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
C
hi
ếu
s
án
g
Đ
èn
h
uỳ
nh
qu
an
g
S
ol
id
c
em
en
t c
or
po
ra
tio
n
S
ử
a
ch
ữ
a
2
va
n
sô
lê
nô
i c
ủa
2
b
ộ
tiế
t l
ư
u
gi
ó
củ
a
lò
n
un
g
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
n
un
g,
ti
ết
lư
u
gi
ó,
v
an
sô
lê
nô
i,
ph
át
th
ải
b
ụi
.
Lắ
p
đặ
t c
ác
đ
ộn
g
cõ
2
tố
c
độ
c
ho
q
uạ
t l
àm
n
gu
ội
c
lin
ke
r
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
qu
ạt
&
q
uạ
t đ
ẩy
Lò
n
un
g,
là
m
ng
uộ
i c
lin
ke
r
Th
ay
th
ế
cá
c
độ
ng
c
õ
có
h
iệ
u
su
ất
th
ấp
, c
ôn
g
su
ất
lớ
n
ở
cá
c
m
áy
n
gh
iề
n
xi
m
ăn
g
bằ
ng
c
ác
đ
ộn
g
cõ
c
ó
cô
ng
s
uấ
t
nh
ỏ
hõ
n,
h
iệ
u
su
ất
c
ao
h
õn
.
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
N
gh
iề
n
xi
m
ãn
g
Th
ay
đ
ổi
v
iệ
c
lắ
p
đặ
t c
ác
k
ho
á
bi
ến
th
ế
ch
o
cá
c
tủ
đ
iệ
n
củ
a
lò
n
un
g
số
3
v
à
sấ
y
sõ
b
ộ
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
B
iế
n
áp
, l
ò
nu
ng
, s
ấy
s
õ
bộ
U
ni
te
d
X
i m
ăn
g
c
or
po
ra
tio
n
(h
ol
ci
m
B
ul
ac
an
P
la
nt
)
S
ử
a
ch
ữ
a
cá
c
rò
rỉ
c
hâ
n
kh
ôn
g
tạ
i c
ử
a
lò
n
un
g
để
tr
án
h
tổ
n
th
ất
n
hi
ệt
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
n
un
g,
k
hi
,
rò
rỉ
c
hâ
n
kh
ôn
g
Lắ
p
đặ
t b
iế
n
tầ
n
ch
o
độ
ng
c
õ
củ
a
bõ
m
c
ao
á
p
và
th
ấp
á
p
tạ
i m
áy
n
gh
iề
n
liệ
u
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
B
õm
&
H
ệ
th
ốn
g
bõ
m
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
N
gh
iề
n
liệ
u,
bi
ến
tầ
n,
V
S
D
C
ải
th
iệ
n
hệ
s
ố
cô
ng
s
uấ
t c
ủa
m
áy
đ
ập
b
ằn
g
cá
ch
g
iả
m
đi
ện
á
p
tru
ng
b
ìn
h
và
tả
i h
oạ
t đ
ộn
g
củ
a
tụ
b
ù
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Đ
iệ
n
Đ
ập
, t
ụ
bù
167
P
h
ụ
l
ụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
D
ùn
g
cá
c
qu
ạt
v
à
độ
ng
c
õ
có
h
iệ
u
su
ất
c
ao
đ
ối
v
ớ
i q
uạ
t
là
m
n
gu
ội
c
lin
ke
r
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
Là
m
n
gu
ội
cl
in
ke
r
Lắ
p
đặ
t t
hi
ết
b
ị p
hâ
n
tíc
h
ox
y
trự
c
tu
yế
n
ở
b
ộ
ph
ận
g
ia
nh
iệ
t s
õ
bộ
đ
ể
qu
ản
lư
rò
rỉ
.
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
O
xy
, N
un
g,
sấ
y
sõ
b
ộ
Th
ay
đ
ổi
g
óc
v
òi
p
hu
n
và
đ
iề
u
ch
ỉn
h
đa
i b
ọc
s
ắt
đ
ể
tă
ng
tố
c
độ
d
òn
g
ng
uy
ên
li
ệu
tr
on
g
m
áy
n
gh
iề
n
liệ
u
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
N
gh
iề
n
liệ
u,
V
òi
p
hu
n
S
àn
g
lọ
c
cá
c
ng
uy
ên
li
ệu
th
ô
và
q
uả
n
lư
tả
i l
ư
ợ
ng
đ
ể
nâ
ng
ca
o
hi
ệu
s
uấ
t c
ủa
m
áy
đ
ập
h
àm
, đ
ập
b
úa
.
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Đ
ập
, n
gh
iề
n
liệ
u,
T
ải
n
ạp
liệ
u
Lo
ại
b
ỏ
va
n
gi
ó
và
s
ử
d
ụn
g
hệ
th
ốn
g
th
u
hồ
i n
ãn
g
lư
ợ
ng
trư
ợ
t c
ủa
q
uạ
t d
ùn
g
độ
ng
c
õ
và
nh
tr
ư
ợ
t
P
hi
lí
p
pi
n
X
i m
ăn
g
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
Va
n
gi
ó,
đ
ộn
g
cõ
v
àn
h
trư
ợ
t
P
uy
at
V
in
yl
P
ro
du
ct
s
In
c.
C
ải
th
iệ
n
hi
ệu
s
uấ
t c
ủa
th
áp
là
m
m
át
b
ằn
g
cá
ch
là
m
s
ạc
h
th
áp
v
à
xử
lư
n
ư
ớ
c
là
m
m
át
b
ằn
g
ho
á
ch
ất
.
P
hi
lí
p
pi
n
H
oá
c
hấ
t
Th
áp
là
m
m
át
S
ử
a
ch
ữ
a
cá
c
rò
rỉ
h
õi
P
hi
lí
p
pi
n
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
R
ò
rỉ,
tấ
m
đệ
m
S
ử
d
ụn
g
nh
iê
n
liệ
u
si
nh
h
ọc
(d
ầu
d
ie
se
l s
in
h
họ
c)
c
ho
lò
hõ
i
P
hi
lí
p
pi
n
H
oá
c
hấ
t
N
hi
ên
li
êu
&
đ
ốt
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
N
hi
ên
li
ệu
th
ay
th
ế,
nh
iê
n
liệ
u
si
nh
h
ọc
Th
ay
th
ế
đè
n
hu
ỳn
h
qu
an
g
40
W
b
ằn
g
đè
n
có
c
ôn
g
su
ất
36
W
h
oặ
c
32
W
P
hi
lí
p
pi
n
H
oá
c
hấ
t
C
hi
ếu
s
án
g
Đ
èn
h
uỳ
nh
qu
an
g
c
hi
co
l
td
.
N
ân
g
ca
o
ch
ất
lư
ợ
ng
d
ầu
n
hi
ên
li
ệu
v
à
lắ
p
đặ
t m
áy
b
iế
n
th
ế
để
g
iả
m
th
ờ
i g
ia
n
ng
ừ
ng
s
ản
x
uấ
t.
S
ri
La
nk
a
S
ắt
v
à
th
ép
Đ
iệ
n
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
N
gừ
ng
s
ản
xu
ất
Th
ay
th
ế
cá
c
đầ
u
đố
t d
ầu
v
à
ốn
g
th
u
hồ
i t
ại
lò
n
un
g
để
gi
ảm
tổ
n
th
ất
n
hi
ệt
S
ri
La
nk
a
S
ắt
v
à
th
ép
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
V
òi
đ
ốt
, ố
ng
th
u
hồ
i,
tổ
n
th
ất
n
hi
ệt
168
P
h
ụ
lụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
c
ôn
g
ty
g
iấ
y
qu
ốc
g
ia
S
ử
d
ụn
g
trấ
u
th
ay
c
ho
d
ầu
là
m
n
hi
ên
li
ệu
đ
ốt
lò
h
õi
S
ri
La
nk
a
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
Tr
ấu
, n
hi
ên
liệ
u
th
ay
th
ế.
N
gă
n
ch
ặn
r
ò
rỉ
hõ
i c
ủa
c
ác
h
ệ
th
ốn
g
ph
ân
p
hố
i v
à
cá
c
đư
ờ
ng
d
ẫn
h
õi
S
ri
La
nk
a
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
M
áy
n
én
&
H
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
R
ò
rỉ
h
ol
ci
m
l
an
ka
l
td
P
ut
ta
la
m
Th
ay
th
ế
qu
ạt
E
S
P
b
ằn
g
tú
i l
ọc
đ
ể
th
u
hồ
i b
ụi
S
ri
La
nk
a
X
i m
ăn
g
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
P
há
t t
hả
i b
ụi
,
lọ
c
bụ
i t
ĩn
h
đi
ện
, É
P,
tú
i
lọ
c
S
ử
d
ụn
g
cá
c
nh
iê
n
liệ
u
th
ay
th
ế
ch
o
vi
ệc
s
ử
d
ụn
g
dầ
u
FO
S
ri
La
nk
a
X
i m
ăn
g
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
n
un
g,
nh
iê
n
liệ
u
th
ay
th
ế
D
an
ko
tu
w
a
P
or
ce
la
in
l
td
Th
ay
th
ế
lò
n
un
g
bằ
ng
d
ầu
d
ie
se
l b
ằn
g
lò
n
un
g
đố
t g
as
S
ri
La
nk
a
G
ốm
s
ứ
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
Lò
n
un
g,
á
o
gố
m
Lắ
p
đặ
t h
ệ
th
ốn
g
dò
ng
đ
iệ
n
để
tă
ng
h
ệ
số
c
ôn
g
su
ất
v
à
gi
ảm
th
iể
u
só
ng
h
ài
S
ri
La
nk
a
G
ốm
s
ứ
Đ
iệ
n
H
ệ
số
c
ôn
g
su
ất
, S
ón
g
hà
i
la
nk
a
Ti
le
s
lt
d.
P
hâ
n
ch
ia
c
ác
h
ạt
n
gu
yê
n
liệ
u
và
lắ
p
th
êm
m
áy
đ
ập
h
àm
để
n
ân
g
ca
o
cô
ng
s
uấ
t n
gh
iề
n
S
ri
La
nk
a
G
ốm
s
ứ
Đ
ập
, n
gu
yê
n
liệ
u
th
ô
S
ử
d
ụn
g
n
hi
ệt
th
ải
c
ủa
lò
n
un
g
để
s
ấy
g
ạc
h
S
ri
La
nk
a
G
ốm
s
ứ
Th
u
hồ
i n
hi
ệt
gạ
ch
lá
t,
sấ
y,
lò
n
un
g
169
P
h
ụ
l
ụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
A
ss
oc
ia
te
d
M
ot
or
w
ay
s
lt
d
N
ân
g
ca
o
hi
ệu
s
uấ
t s
ử
d
ụn
g
hõ
i b
ằn
g
cá
ch
b
ảo
ô
n
đư
ờ
ng
ốn
g
hõ
i,
sử
a
ch
ữ
a
rò
rỉ
v
à
bả
o
dư
ỡ
ng
n
ồi
h
õi
S
ri
La
nk
a
H
oá
c
hấ
t
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
C
ao
s
ư
, R
ò
rỉ,
B
ảo
ô
n,
B
ảo
d
ư
ỡ
ng
Th
ay
th
ế
m
áy
n
én
h
iệ
u
su
ất
th
ấp
b
ằn
g
m
áy
n
én
lo
ại
v
ít
tả
i
S
ri
La
nk
a
H
oá
c
hấ
t
M
áy
n
én
&
H
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
C
ao
s
u,
m
áy
né
n
ki
ểu
v
ít
tả
i
B
ảo
ô
n
cá
c
đư
ờ
ng
ố
ng
h
õi
c
ủa
q
uá
tr
ìn
h
lư
u
ho
á
ca
o
su
ở
xư
ở
ng
s
ản
x
uấ
t c
ao
s
u
S
ri
La
nk
a
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
C
ao
s
u,
L
ốp
,
lư
u
ho
á
ca
o
su
M
ed
ig
lo
ve
s
lt
d.
S
ử
a
ch
ữ
a
cá
c
đi
ểm
rò
rỉ
k
hí
n
én
v
à
gi
ảm
n
hi
ệt
đ
ộ
kh
ôn
g
kh
í đ
i v
ào
m
áy
n
én
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
M
áy
n
én
&
H
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
K
hô
ng
k
hí
,
R
ò
rỉ
Tu
ần
h
oà
n
và
tá
i s
ử
d
ụn
g
nư
ớ
c
từ
q
uá
tr
ìn
h
vệ
s
in
h
và
kh
ử
tr
ùn
g
bằ
ng
C
lo
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
Đ
iệ
n
Th
u
hồ
i
nư
ớ
c,
ti
ết
ki
ệm
n
ư
ớ
c
Tu
ần
h
oà
n
tá
i s
ử
d
ụn
g
nư
ớ
c
và
h
oá
c
hấ
t t
ừ
c
ác
q
uá
tr
ìn
h
ng
âm
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
Th
u
hồ
i
nư
ớ
c,
ti
ết
ki
ệm
n
ư
ớ
c
Th
u
hồ
i n
ư
ớ
c
ng
ư
ng
v
à
tá
i s
ử
d
ụn
g
lạ
i n
hư
n
gu
ồn
n
ư
ớ
c
nó
ng
đ
ầu
v
ào
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
Th
u
hồ
i n
ư
ớ
c
ng
ư
ng
S
ử
a
ch
ữ
a
cá
c
đi
ểm
rò
rỉ
h
õi
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
R
ò
rỉ
170
P
h
ụ
lụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
c
ôn
g
ty
T
N
h
h
h
oá
c
hấ
t
c
hâ
u
Á
Lắ
p
đặ
t v
à
bả
o
ôn
th
ùn
g
th
u
hồ
i n
ư
ớ
c
ng
ư
ng
đ
ể
dù
ng
là
m
n
ư
ớ
c
cấ
p
ch
o
lò
h
õi
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
Th
u
hồ
i
nư
ớ
c
ng
ư
ng
, g
ia
nh
iệ
t n
ư
ớ
c
cấ
p
và
o
nồ
i
hõ
i
Th
ay
th
ế
nồ
i h
õi
c
ũ
ké
m
h
iệ
u
qu
ả
và
k
hô
ng
a
n
to
àn
bằ
ng
n
ồi
h
õi
m
ớ
i
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
Th
ay
th
ế
cá
c
bẫ
y
hõ
i b
ị h
ỏn
g
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
B
ẫy
h
õi
Th
ay
v
à
sử
a
ch
ữ
a
cá
c
ốn
g/
cú
t n
ối
b
ị r
ò
rỉ
hõ
i
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
R
ò
rỉ
Th
ay
th
ế
ho
ặc
s
ử
a
ch
ữ
a
ốn
g
và
c
ác
c
hỗ
n
ối
c
ó
ch
ứ
c
nă
ng
lọ
c
để
tr
án
h
rò
rỉ
k
hí
n
én
Th
ái
L
an
H
oá
c
hấ
t
M
áy
n
én
&
H
ệ
th
ốn
g
kh
í n
én
R
ò
rỉ
Lắ
p
đặ
t b
ộ
cả
m
b
iế
n
nh
iệ
t đ
ộ
để
b
ật
q
uạ
t t
ro
ng
th
áp
là
m
m
át
k
hi
n
hi
ệt
đ
ộ
nư
ớ
c
là
m
m
át
v
ư
ợ
t q
uá
2
8o
C
.
H
oá
c
hấ
t
Th
áp
là
m
m
át
,
Q
uạ
t &
q
uạ
t d
ẩy
C
ảm
b
iê
ế
nh
iệ
t đ
ộ
li
m
e
M
as
te
r
lt
d.
Lắ
p
đặ
t b
ộ
đế
m
th
ờ
i g
ia
n
na
m
c
hâ
m
đ
ể
tắ
t b
ăn
g
tả
i
kh
i c
hạ
y
kh
ôn
g
tả
i
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Đ
iệ
n
B
ãn
g
tả
i,
bộ
đ
ếm
th
ờ
i
gi
an
Lắ
p
đặ
t m
áy
lọ
c
tú
i đ
ể
th
u
hồ
i b
ột
đ
á
vô
i v
à
gi
ảm
lư
ợ
ng
b
ụi
p
há
t t
hả
i r
a
m
ôi
tr
ư
ờ
ng
.
Th
ái
L
an
X
i m
ãn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lọ
c
tú
i,
bộ
t
đá
, p
há
t t
hả
i
bụ
i,
Th
u
hồ
i
sả
n
ph
ẩm
X
ây
c
ác
h
ồ
và
c
ác
m
án
g
nư
ớ
c
bằ
ng
b
ê
tô
ng
đ
ể
tu
ần
ho
àn
v
à
sử
d
ụn
g
nư
ớ
c
rử
a
ng
uy
ên
li
ệu
th
ô
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Th
u
hồ
i
nư
ớ
c
171
P
h
ụ
l
ụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
Th
u
go
m
c
ác
n
gu
yê
n
liệ
u
th
ô
bị
th
ải
b
ỏ,
c
hấ
t l
ư
ợ
ng
th
ấp
đ
ể
bá
n
là
m
c
ác
lo
ại
v
ật
li
ệu
x
ây
d
ự
ng
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Th
u
hồ
i s
ản
ph
ẩm
, t
hu
hồ
i n
gu
yê
n
liệ
u
th
ô.
c
ôn
g
ty
T
N
h
h
X
i m
ăn
g
S
ia
m
tr
ắn
g
Lắ
p
đặ
t m
áy
p
hâ
n
ly
s
ử
d
ụn
g
kh
í v
à
trọ
ng
lự
c
để
ph
ân
ly
n
gu
yê
n
liệ
u
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n,
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
N
gh
iề
n
ốn
g
Lắ
p
đặ
t t
ụ
bù
đ
ể
nâ
ng
c
ao
h
ệ
số
c
ôn
g
su
ất
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Đ
iệ
n
H
ệ
số
c
ôn
g
su
ất
, t
ụ
bù
Lắ
p
đặ
t q
uạ
t c
ó
hi
ệu
s
uấ
t c
ao
đ
ể
tă
ng
h
iệ
u
su
ất
c
ủa
m
áy
n
gh
iề
n
xi
m
ăn
g
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
N
gh
iề
n
xi
m
ãn
g
G
iả
m
ti
êu
th
ụ
nã
ng
lư
ợ
ng
ở
m
áy
n
gh
iề
n
xi
m
ăn
g
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
N
gh
iề
n
xi
m
ãn
g
Lắ
p
đặ
t i
nv
ec
to
r đ
ể
ki
ểm
s
oá
t d
òn
g
kh
í
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Đ
iệ
n,
Q
uạ
t &
qu
ạt
đ
ẩy
G
iả
m
q
uá
tr
ìn
h
tụ
t á
p
th
ôn
g
qu
a
hệ
th
ốn
g
cy
cl
on
Th
ái
L
an
X
i m
ăn
g
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
c
ôn
g
ty
G
iấ
y
ba
o
gó
i
cô
ng
n
gh
iệ
p
Th
ái
Tậ
n
dụ
ng
n
hi
ệt
th
ải
c
ủa
th
ùn
g
gi
ãn
á
p
để
g
iả
m
đ
ộ
ẩm
tr
on
g
vỏ
c
ây
v
à
bù
n
trư
ớ
c
kh
i s
ử
d
ụn
g
ch
ún
g
là
m
nh
iê
n
liệ
u
củ
a
lò
đ
ốt
Th
ái
L
an
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
Th
u
hồ
i n
hi
ệt
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
Th
ùn
g
gi
ãn
áp
S
ử
a
ch
ữ
a
và
th
ay
th
ế
cá
c
va
n
kh
ử
h
õi
q
uá
n
hi
ệt
đ
ể
gi
ảm
lư
ợ
ng
p
há
t t
hả
i n
ư
ớ
c
ng
ư
ng
Th
ái
L
an
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
H
õi
q
uá
nh
iệ
t
S
ử
a
ch
ữ
a
ho
ặc
th
ay
th
ế
cá
c
bẫ
y
hõ
i b
ị r
ò
rỉ
Th
ái
L
an
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
B
ẫy
h
õi
Lắ
p
đặ
t A
FS
(A
pp
ro
ac
h
Fl
ow
S
cr
ee
n)
m
ớ
i,
hi
ệu
q
uả
và
ti
ết
k
iệ
m
n
ãn
g
lư
ợ
ng
h
õn
.
Th
ái
L
an
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
Đ
iệ
n
172
P
h
ụ
lụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
c
ôn
g
ty
T
N
h
h
th
ép
G
Th
ay
đ
ổi
lạ
i v
ị t
rị
củ
a
cá
c
m
ỏ
đố
t đ
ể
qu
á
trì
nh
p
hu
n
và
ti
êu
th
ụ
ôx
y
ổn
đ
ịn
h.
Th
ái
L
an
S
ắt
v
à
th
ép
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
M
ỏ
đố
t
N
ân
g
ca
o
hi
ệu
s
uấ
t t
ại
k
hu
v
ự
c
m
áy
c
án
li
ên
tụ
c
(C
C
M
) đ
ể
nâ
ng
c
ao
n
ăn
g
su
ất
c
hu
ng
Th
ái
L
an
S
ắt
v
à
th
ép
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
N
ân
g
ca
o
hi
ệu
s
uấ
t
c
ôn
g
ty
T
N
h
h
G
iấ
y
V
iệ
t
Tr
ì
Lắ
p
đặ
t b
ộ
hâ
m
n
ư
ớ
c
cấ
p
ch
o
nồ
i h
õi
V
iệ
t N
am
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t,
th
u
hồ
i
nh
iệ
t
B
ộ
hâ
m
,
kh
ói
lò
X
ây
m
ái
c
he
c
ho
b
ãi
c
hứ
a
th
an
đ
ể
gi
ảm
đ
ộ
ẩm
tr
on
g
th
an
V
iệ
t N
am
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
N
hi
ên
li
ệu
&
đ
ốt
B
ảo
q
ua
n
th
an
X
ây
b
uồ
ng
đ
ố
tầ
ng
s
ôi
c
ho
lò
h
õi
đ
ốt
th
an
V
iệ
t N
am
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
Th
an
, N
ồi
hõ
i đ
ốt
tầ
ng
sô
i (
FB
C
)
S
ử
a
ch
ữ
a
rò
rỉ
h
õi
v
à
bả
o
dư
ỡ
ng
b
ẫy
h
õi
V
iệ
t N
am
G
iấ
y
và
b
ột
gi
ấy
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
B
ẫy
h
õi
,
rò
rỉ
c
ôn
g
ty
T
N
h
h
g
ạc
h
ốp
lá
t h
à
N
ội
S
ử
d
ụn
g
nh
iệ
t k
hí
th
ải
từ
b
ộ
ph
ận
là
m
n
gu
ội
n
ha
nh
và
c
uố
i c
ho
m
áy
s
ấy
đ
ứ
ng
V
iệ
t N
am
G
ốm
s
ứ
Th
u
hồ
i n
hi
ệt
Lò
n
un
g,
sấ
y
đứ
ng
N
ân
g
ca
o
nh
ận
th
ứ
c
và
s
ự
h
iể
u
bi
ết
c
ủa
c
ôn
g
nh
ân
vậ
n
hà
nh
v
ề
vi
ệc
th
u
hồ
i b
ột
li
ệu
rõ
i v
ãi
tr
ên
s
àn
n
hà
V
iệ
t N
am
G
ốm
s
ứ
B
ột
li
ệu
, é
p/
đị
nh
h
ìn
h
S
ử
d
ụn
g
nh
iệ
t t
ừ
k
hí
th
ải
lò
n
un
g
để
th
ay
th
ế
m
ột
ph
ần
n
hi
ệt
c
ần
c
un
g
cấ
p
ch
o
m
áy
s
ấy
p
hu
n
V
iệ
t N
am
G
ốm
s
ứ
Th
u
hồ
i n
hi
ệt
Lò
n
un
g,
sấ
y
ph
un
Th
ay
đ
ổi
k
íc
h
th
ư
ớ
c
và
tỷ
lệ
b
i n
gh
iề
n
để
g
iả
m
th
ờ
i
gi
an
n
gh
iề
n.
V
iệ
t N
am
G
ốm
s
ứ
Đ
iệ
n
N
gh
iề
n
bi
173
P
h
ụ
l
ụ
c
c
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
TÊ
N
c
Ô
N
G
T
Y
TÊ
N
G
IẢ
I P
h
Á
P
TỪ
K
h
O
Á
N
ư
ớ
c
N
gà
nh
cô
ng
ng
hi
ệp
Th
iế
t b
ị n
ãn
g
lư
ợ
ng
Từ
k
ho
á
kh
ác
c
ôn
g
ty
p
hâ
n
đạ
m
v
à
ho
á
ch
ất
h
à
B
ắc
V
ận
h
àn
h
hợ
p
lư
v
à
bả
o
dư
ỡ
ng
b
ộ
sấ
y
kh
ôn
g
kh
í đ
ể
gi
ảm
n
hi
ệt
đ
ộ
kh
ói
lò
V
iệ
t N
am
H
oá
c
hấ
t
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
S
ấy
k
hô
ng
kh
í,
th
an
,
kh
ói
lò
S
ử
a
cá
c
rò
rỉ
h
õi
,
bả
o
ôn
đ
ư
ờ
ng
ố
ng
h
õi
V
iệ
t N
am
H
oá
c
hấ
t
P
hâ
n
ph
ối
&
s
ử
dụ
ng
h
õi
R
ò
rỉ,
B
ảo
ôn
B
ảo
d
ư
ỡ
ng
th
ư
ờ
ng
x
uy
ên
m
áy
n
gh
iề
n
th
an
V
iệ
t N
am
H
oá
c
hấ
t
N
ồi
h
õi
, t
hi
ết
b
ị
gi
a
nh
iệ
t
N
gh
iề
n
th
an
c
ôn
g
ty
X
i m
ãn
g
S
ài
S
õn
Lắ
p
đặ
t b
ộ
bi
ến
tầ
n
để
đ
iề
u
ch
ỉn
h
tố
c
độ
c
ủa
đ
ộn
g
cõ
qu
ạt
F
D
V
iệ
t N
am
X
i m
ăn
g
Đ
ộn
g
cõ
đ
iệ
n
Q
uạ
t &
q
uạ
t đ
ẩy
Lò
n
un
g,
bi
ến
tầ
n,
V
S
D
Th
u
hồ
i n
hi
ệt
c
ủa
c
lin
ke
r n
ón
g
ra
lò
đ
ể
là
m
n
ón
g
kh
ôn
g
kh
í c
ấp
v
ào
lò
b
ằn
g
qu
ạt
F
D
V
iệ
t N
am
Th
u
hồ
i n
hi
ệt
Lò
n
un
g,
qu
ạt
đ
ẩy
,
kh
ôn
g
kh
í
ch
áy
B
ảo
ô
n
đa
i c
há
y
V
iệ
t N
am
X
i m
ăn
g
Lò
n
un
g,
v
ật
li
ệu
ch
ịu
lử
a
Lò
đ
ứ
ng
,
B
ảo
ô
n,
đ
ai
ch
áy
174
D. Ví dụ về một nghiên cứu điển hình
Dưới đây là ví dụ về nghiên cứu điển hình của công ty TNHH Xi măng Coromandel, Ấn Độ
MÔ TẢ CÔNG TY
Công ty TNHH Xi mãng Coromandel là một công ty quy mô nhỏ ở Ấn Độ. Với doanh thu
hàng nãm khoảng 6 triệu USD, sản phẩm của công ty ước chừng 460 tấn xi măng pooclăng
mỗi ngày. Do nhu cầu của thị trường trong nước quá lớn, công suất của công ty hiện nay là
khoảng 200% so với công suất lắp đặt. Công ty được thành lập từ năm 1987 với 400 công
nhân, nửa trong số đó là công nhân hợp đồng. Công nhân làm việc 3 ca và khoảng 330 ngày
mỗi năm tại nhà máy và tại các mỏ khai thác đá vôi gần đó. Công ty đặt ra kế hoạch gồm 2
giai đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả. Giai đoạn thay đổi ban đầu được thực hiện
bao gồm lắp đặt tháp điều hoà khí và bộ lọc bụi tĩnh điện. Các thiết bị này sẽ làm giảm nãng
lượng tiêu thụ. Trong giai đoạn thứ hai, thay lò nung sõ bộ, thiết bị làm mát kiểu ghi (thay thế
loại thiết bị làm mát kiểu ống tròn), cyclôn và máy nghiền xi măng sẽ tăng công suất của nhà
máy lên 900 tấn/ngày.
Vì nãng lượng tiêu thụ chiếm khoảng 60% tổng giá thành sản xuất cho nên ban lãnh đạo
đã tập trung vào việc tiết kiệm nãng lượng. Công ty thường xuyên thuê các đõn vị tư vấn
bên ngoài thực hiện đánh giá nãng lượng. Ban lãnh đạo công ty quyết định tham gia dự án
GERIAP để (1) tiếp tục nỗ lực cải thiện hiệu suất sử dụng nãng lượng (2) như là một phần của
dự án, công nhân được tham dự khoá đào tạo hai tuần về hiệu quả sử dụng nãng lượng vì
vậy công ty có thể cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng mà không cần nhờ đến sự hỗ trợ
từ bên ngoài và (3) tìm kiếm những mối liên hệ với các tổ chức quốc tế hỗ trợ một phần /toàn
bộ tài chính để thực hiện các giải pháp trong hoặc sau khi dự án GERIAP kết thúc.
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
Sản phẩm chính của công ty Xi mãng Coromandel là loại Xi mãng Pooclang thông thường.
Quy trình cõ bản sản xuất xi mãng là: khai thác, chuẩn bị nguyên liệu thô, nung clinker, và
nghiền xi măng
Mô tả sõ bộ quá trình sản xuất như sau:
Khai thác: Đá vôi, nguyên liệu chính của quá trình sản xuất xi mãng, được khai thác từ
các mỏ nhờ các máy khoan bằng khí nén sau khi cho nổ mìn. Đá vôi từ các mỏ được vận
chuyển về nhà máy
Đập đá vôi và chuẩn bị nguyên liệu thô: đá vôi sau khi khai thác được đưa vào máy đập
đá để đập nhỏ và đưa vào kho nguyên liệu. Đá vôi đã đập nhỏ cùng với các phụ gia khác
như bôxit và ferit được đổ vào phễu, từ đó chúng được nạp vào máy nghiền theo một tỷ
lệ bắt buộc để trở thành bột thô. Bột liệu thô đã nghiền được chứa trong xilo.
Nghiền than: Than từ kho chứa ban đầu được đập nhỏ bằng máy đập búa và được đưa
vào máy nghiền than, sau đó than được tán thành bột. Khí nóng sinh ra trong lò nung
than được dùng để làm khô than bột trong máy nghiền. Than bột được sử dụng làm
nhiên liệu lò nung và nung sõ bộ. Tất cả các hạt than được gom lại trong một cái túi lọc
bằng máy phân ly.
Quá trình nung clinker: Bột liệu thô được đưa vào thiết bị sấy sõ bộ (4 giai đoạn) và
xyclon từ phía đầu của lò quay. Than bột được đốt ở dưới đáy lò nung để cho bột liệu thô
nóng lên dần khi chúng xuống dần tới cuối lò. Khi bột thô xuống dưới đáy lò, chúng sẽ
trở thành clinker.
Làm nguội clinker: Clinker nóng được làm nguội trong thiết bị làm lạnh gồm 10 ống truyền
nhiệt. Không khí được đưa vào hệ thống ống này và nóng lên khi tiếp xúc với clinke nóng.
Khí nóng này được sử dụng làm khí sõ cấp cho quá trình cháy trong lò nung (tiết kiệm
nãng lượng làm nóng lò). Clinke đã nguội được chuyển tới kho chứa.
Nghiền xi mãng: clinker được đưa vào máy nghiền xi mãng cùng với thạch cao để sản
P
hụ lục D
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 175
xuất xi mãng. Sau đó xi mãng được thu gom lại trong các túi lọc và đưa đến silô chứa xi
măng. Cuối cùng, xi mãng được đóng gói đem bán.
ÁP DụNG “PHưõNG PHÁP lUậN sử
DụNG NãNG lượNG HiệU QUẢ Tại CÔNG TY”
Phưõng pháp luận sử dụng nãng lượng hiệu quả tại công ty được xây dựng cho các doanh
nghiệp công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á nhằm giúp các công ty nâng cao hiệu quả sử
dụng nãng lượng thông qua việc áp dụng sản xuất sạch hõn. Phưõng pháp luận này đã được
áp dụng tại Công ty Xi măng Coromandel. Một vài kinh nghiệm cùng với việc áp dụng phưõng
pháp luận này ở Công ty Xi mãng Coromandel là:
Nhiệm vụ 1b: Thành lập nhóm sXsH và thông báo với các thành viên công ty: Tại
công ty này, nhóm thực hiện việc đánh giá nãng lượng bao gồm những thành viên từ
nhiều phòng ban và bao gồm nhiều lĩnh vực trong công ty, gồm có:
- Nhóm đánh giá chi phí: chịu trách nhiệm thu thập và phân tích các số liệu, ngân
quỹ, kiểm tra các hoạt động, chỉ ra các vấn đề và đề xuất hướng giải quyết, báo cáo
với lãnh đạo về tiêu thụ nãng lượng, chi phí và việc tiết kiệm nãng lượng.
- Nhóm phục vụ kỹ thuật: chịu trách nhiệm phân tích các quá trình sản xuất, chỉ ra
và giải quyết vấn đề nhằm tăng năng suất và giảm tiêu thụ tài nguyên, bao gồm cả
nãng lượng.
- Nhóm bảo dưỡng: chịu trách nhiệm phân tích hàng ngày độ rung của thiết bị và
giám sát , đưa ra và thực hiện các đo đạc nhằm tăng hiệu quả và độ bền của máy.
- Nhóm công tác: Bao gồm những cán bộ lãnh đạo cao cấp và các thành viên từ tất
cả các bộ phận, cùng nghiên cứu các mặt của quá trình hoạt động (ví dụ kho hàng
dự trữ) và đưa ra các báo cáo và nhận xét rồi trình lên ban lãnh đạo.
- Một nhóm công tác gồm 7 người được thành lập thực hiện kiểm toán nãng lượng.
Bài học: Thành lập một nhóm dựa vào các ban và nhóm cũ trong công ty có thể làm cho
nhóm hoạt động hiệu quả hõn:
Nhiệm vụ 1c: Đánh giá sõ bộ để thu thập các thông tin chung: Như một phần của
việc đánh giá sõ bộ, bảng tổng quan sõ đồ khối các dòng thông tin trong công ty được
chuẩn bị cho Nhóm nhằm giúp hiểu rõ hõn các thông tin được lấy ở đâu và từ ai và các
thông tin này được đưa cho ai. Bảng tổng quan này sẽ rất có ích trong việc thu thập
thông tin cõ sở trong quá trình đánh giá chi tiết (nhiệm vụ 2d). Bảng tổng quan được trình
bày ở dưới đây
Bài học: Tổng quan về thông tin thu thập được và những báo cáo trong công ty sẽ rất có
ích cho việc chuẩn bị đánh giá (bước 2), đặc biệt khi xây dựng số liệu nền (nhiệm vụ 2d)
P
hụ
lụ
c
D
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á176
Họp đánh giá của ban lãnh đạo tổ chức
hàng tháng hoặc nửa tháng một
Báo cáo kế hoạch cho dự án
đề xuất
Báo cáo tháng về kết quả và
dự toán ngân sách
Đánh giá hàng ngày của ban
lãnh đạo
Báo cáo tổng kết ngày:
- hành động đề xuất
- báo cáo sản xuất ngày
- Lưu dữ liệu
- Phân tích ngừng hoạt động
- báo cáo điện/năng lượng
Họp hàng ngày giữa đại diện ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận
Hành động đề xuất
phân tích ngừng hoạt động
Đầu ra Điện năng
Phân tích sản
phẩm, nhiên liệu
v.v.v..
Báo cáo sản
xuất ngày (PDR)
Báo cáo tháng
về kết quả và dự
toán ngân sách
Họp các ban tổ chức hàng
tuần tại từng ban một
Phân tích ngừng hoạt động
Đầu ra điện/nãng lượng
Báo cáo hàng ngày của
nhân viên các phòng ban
Đánh giá hàng ngày của
giám đốc kho
Phân tích phòng
lab hàng ngày
Phân tích sản xuất hàng
ngày của bộ phận kế toán và
chi phí
Nhiệm vụ 1d: lựa chọn khu vực trọng tâm: Lãnh đạo cao đóng vai trò quan trọng
trong việc lựa chọn trọng tâm của công ty. Sau khi xem xét toàn bộ nhà máy, chuyên
gia tư vấn và nhóm dự án đã gặp gỡ với ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo có những cuộc họp
thường xuyên với cán bộ và có cùng quan điểm với nhóm dự án về việc lựa chọn khu
vực trọng tâm. Ban lãnh đạo đề xuất:
- Bỏ qua một vài khu vực trọng tâm do chúng đã được thực hiện các dự án khác hay
chúng có thể cần vốn đầu tư lớn mà công ty không thể đáp ứng tại được.
- Tiến hành khảo sát để khẳng định lại những khu vực trọng tâm đã đề xuất có được
chọn lựa dựa trên những thông tin chính xác hay không. Do thiếu thiết bị quan trắc,
một nhà cung cấp thiết bị ở địa phưõng đã giúp công ty đo đạc một vài thông số của
khu vực trọng tâm được đề xuất nhằm mục đích trình diễn thiết bị quan trắc.
- Các khu vực trọng tâm được lựa chọn là khu vực máy nghiền than, lò và bộ phận
sấy sõ bộ.
Bài học: Ban lãnh đạo có thể đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn khu vực
trọng tâm.
Nhiệm vụ 2a: Họp và đào tạo cán bộ: Khi bắt đầu đánh giá, có một cuộc họp lớn giữa
lãnh đạo của công ty, các chuyên gia tư vấn và hõn 100 cán bộ của công ty. Trong suốt
cuộc họp, các nhân viên bày tỏ sự tin tưởng tuyệt đối với công ty và ban lãnh đạo, trong
số đó hõn 90% cán bộ đã công tác ở đây từ năm 1986. Mối quan hệ với công đoàn cũng
rất tốt, và đại diện công đoàn tại cuộc họp cũng khẳng định rằng đây là “một đại gia
đình lớn” trong đó ban lãnh đạo giống như “cha mẹ của nhân viên và là gia đình của họ”.
Bài học: Thông báo cho nhân viên ngay từ khi bắt đầu đánh giá nãng lượng, cùng với
với lòng trung thành và những cam kết từ phía nhân viên là yếu tố quan trọng để Nhóm
để tiến hành đánh giá nãng lượng thành công.
Nhiệm vụ 2d: Định lượng đầu vào, đầu ra và chi phí để xây dựng số liệu nền: Công
ty có một hệ thống thu thập dữ liệu tốt nhưng không chính thức, vì thế phải mất thời gian
để thu thập số liệu cần thiết. Các chuyên gia tư vấn cung cấp cho 2 thành viên trong
nhóm của công ty một danh sách các số liệu cần thiết trong suốt khoá đào tạo kỹ thuật
(nhiệm vụ 2a). Do đó khi bắt đầu đánh giá, hầu hết các số liệu nền đã sẵn sàng.
Bài học: Cung cấp danh sách các dữ liệu và thông tin cần thiết cho nhóm, công ty sẽ tiết
kiệm được thời gian cho các chuyên gia tư vấn khi thiết lập số liệu nền trong quá trình
đánh giá.
Bước 6: liên tục cải tiến: Công ty tiếp tục với chưõng trình tiết kiệm nãng lượng và
sản xuất sạch hõn sau lần đầu áp dụng phưõng pháp luận và không có sự giúp đỡ của
chuyên viên tư vấn. Sau khi đánh giá bước đầu cùng với các chuyên gia, Nhóm đã xác
định được 18 giải pháp. Kể từ đó Nhóm đã tự xác định và thực hiện 26 giải pháp mới.
Nhóm cũng đánh giá lại và thực hiện một vài giải pháp mà ban lãnh đạo loại bỏ trong
lần đầu thực hiện do có những khó khăn về mặt tài chính. Thành công này có được là do
lòng nhiệt tình của nhân viên và sự tin tưởng của ban lãnh đạo, mặc dù hệ thống quản
lư năng lượng của công ty còn hạn chế.
Bài học rút ra: Lòng nhiệt tình của nhân viên và sự tin tưởng của lãnh đạo đối là nhân tố
quan trọng để đảm bảo sự cải thiện liên việc sử dụng nãng lượng hiệu quả.
TÓM TẮT KẾT QUẢ CỦA CÁC GiẢi PHÁP
Kết quả chính bao gồm:
Khu vực trọng tâm bao gồm: (1) khu vực máy nghiền than và (2) lò nung và sấy sõ bộ.
Trong tổng số 44 giải pháp chỉ ra, các giải pháp được phân làm 2 giai đoạn:
- Năm 2003, nhóm đã cùng với chuyên gia đề xuất 18 giải pháp. Trong đó, 8 giải pháp
đã được thực hiện, 1 chưa thực hiện, 8 vẫn chưa thực hiện và 1 bị loại bỏ.
P
hụ lục D
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 177
- Năm 2004, Nhóm không có sự hỗ trợ của chuyên gia, đã đưa ra và thực hiện 26
giải pháp SXSH-TKNL.
Kết quả về mặt tài chính của 32 giải pháp đã được thực hiện:
- Tổng chi phí đầu tư là 107.397 USD (3.579USD vào nãm 2003 và 103.818 USD
vào nãm 2004)
- Tổng số tiết kiệm là 233.868 USD (10.037 USD vào nãm 2003 và 223.831USD vào
nãm 2004)
- Thời gian hoàn vốn là 6 tháng (4 tháng của nãm 2003 và 8 tháng của năm 2004)
Tiết kiệm hàng nãm về mặt môi trường của 32 giải pháp là:
- 98,5 tấn than (97 tấn trong nãm 2003 và 1,5 tấn của năm 2004)
- 2.625,300 kWh điện (93.113 kWh năm 2003 and 2.532.187 kWh năm 2004)
- 2.488 tấn khí thải nhà kính (tưõng ứng khí CO2), (226 tấn 2003 và 2262 tấn năm
2004). Con số này chiếm khoảng 3,24% tổng số khí thải nhà kính của nhà máy.
Các kết quả của 15 giải pháp chính được công ty thực hiện trong nãm 2003 và 2004 được
tóm tắt ở bảng dưới đây:
Khu vực trọng tâm và
giải pháp
Về mặt
kỹ thuật
Khả thi về mặt kinh
tế
Các lợi ích môi
trường
Nhận xét
Nghiền than:
Điều chỉnh lại kích
thước mắt lưới của
phễu xuống 100 m2
thay vì diện tích 200m2
hiện tại (than cục kích
thước lớn hõn có thể
xử lư bằng tay)
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 200 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
954 USD
Thời gian hoàn vốn =
3 tháng
Giảm phát thải khí
nhà kình GHG = 11
tấn/năm
Phát thải
bụi dường
như tãng
lên do có
quy trình
đập than
cục có
kích thước
to
Nghiền than:
Thay đổi các thanh ghi
xuống còn 25 mm thay
vì 50mm hiện nay.
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Không phải đầu tư
Tiết kiệm hàng nãm =
2.326 USD
Thời gian hoàn vốn =
ngay lập tức
Tiết kiệm than = 50
tấn/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 77 tấn/năm
Than chưa cháy hết có
thể được sử dụng cho
các mục đích khác
Công việc
vận hành
trở nên
đõn giản
hõn vì phải
làm việc
bằng tay
và nạp
than vào lò
Nghiền than:
Tiết kiệm nãng lượng
điện bằng cách tăng
chiều cao và góc nâng
của buồng sấy
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Không phải đầu tư
Tiết kiệm hàng nãm =
1726 USD.
Thời gian hoàn vốn =
ngay lập tức
Tiết kiệm điện =
20.003 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính =17, 8 tấn/năm
Lò nung:
Giảm tốc độ bõm nạp
liệu cho lò nung từ
835 xuống 660 vòng/
phút
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 65 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
9167 USD
Thời gian hoàn vốn =
ngay lập tức
Tiết kiệm điện =
115.320 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 103 tấn/năm
Sấy sõ bộ:
Thay đổi đầu vào ống
dẫn trong thiết bị sấy
sõ bộ - 2 xyclon
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 171 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
1183 USD
Thời gian hoàn vốn =
1 tháng
Tiết kiệm điện =
14.880 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 13 tấn/năm
P
hụ
lụ
c
D
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á178
Khu vực trọng tâm và
giải pháp
Về mặt
kỹ thuật
Khả thi về mặt kinh
tế
Các lợi ích môi
trường
Nhận xét
Nghiền than:
Dùng bộ biến tần cho
máy nghiền than
Công
nghệ/thiết
bị mới
Đầu tư = 664 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
887 USD
Thời gian hoàn vốn =
9 tháng
Tiết kiệm điện =
11.160 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 10 tấn/năm
Sấy sõ bộ:
Lắp đặt hệ thống đốt
thứ cấp ở lò nung sõ
bộ
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 12670
USD
Tiết kiệm hàng nãm =
43604 USD
Thời gian hoàn vốn =
4 tháng
Tiết kiệm điện =
417.000 kWh/năm
Tiết kiệm than = 375
tấn/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 942 tấn/năm
Khu vực nghiền liệu:
Sắp xếp đốt tĩnh ở
bãi đá vôi
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 20100
USD
Tiết kiệm hàng nãm =
22080 USD
Thời gian hoàn vốn =
6 tháng
Tiết kiệm điện =
277.700 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 248 tấn/năm
Sấy sõ bộ:
Thay đổi cánh quạt của
quạt sấy sõ bộ
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 964 USD
Thời gian hoàn vốn =
5914 USD
Thời gian hoàn vốn =
2 tháng
Tiết kiệm điện =
74.400 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 66 tấn/năm
Nghiền thô:
Lắp biến tần cho bàn
cấp liệu của máy
nghiền thô
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 500 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
11040 USD
Thời gian hoàn vốn =
1 tháng
Tiết kiệm điện =
138.880 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính: 124 tấn/năm
Nghiền than:
Giảm tốc độ quạt lưu
thông không khí bằng
cách thay động cõ điện
xoay chiều đang sử
dụng bằng động cõ
điện một chiều
Công
nghệ/thiết
bị mới
Đầu tư = 1622 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
1605 USD
Thời gian hoàn vốn =
13 tháng
Tiết kiệm điện =
18.600 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 17 tấn/năm
Nghiền than:
Lắp thêm đường
ống dẫn khí nóng từ
lò nung than tới đáy
của bàn cấp liệu máy
nghiền than và bảo ôn
ống dẫn khí nóng
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Không phải đầu tư
Tiết kiệm hàng nãm =
1860 USD
Thời gian hoàn vốn =
Ngay lập tức
Tiết kiệm than hàng
nãm = 47 tấn/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 61 tấn/năm
Nghiền than:
Giảm lượng khí chất
vào máy nghiền than
Quản lư
nội vi
Không phải đầu tư
Tiết kiệm hàng nãm =
668 USD
Thời gian hoàn vốn=
ngay lập tức
Tiết kiệm điện = 7.740
kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 6,9 tấn /năm
P
hụ lục D
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 179
Khu vực trọng tâm và
giải pháp
Về mặt
kỹ thuật
Khả thi về mặt kinh
tế
Các lợi ích môi
trường
Nhận xét
Nghiền than:
Giảm vận tốc trong
đường ống ra của
máy nghiền than bằng
cách giảm tốc độ quạt
từ 875 xuống còn 750
vòng/phút
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Không phải đầu tư
Tiết kiệm hàng nãm =
2761 USD
Thời gian hoàn vốn =
ngay lập tức
Tiết kiệm điện =
32.000 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 29 tấn/năm
Nghiền thô:
Giảm công suất động
cõ máy đập đá vôi
Thay đổi
thiết bị/
quá trình
sản xuất
Đầu tư = 2326 USD
Tiết kiệm hàng nãm =
2354 USD
Thời gian hoàn vốn =
12 tháng
Tiết kiệm điện =
27.280 kWh/năm
Giảm phát thải khí nhà
kính = 24 tấn/năm
FOR MORE INFORMATION
GERiAP National Focal Point in india
Mr. A. K. Asthana, Group Head Energy Management
Dr. P. K. Gupta, Director, NCPC-India
National Productivity Council
5-6, Institutional Area, Lodi Road, New Delhi - 110003
Tel: +91 11 2469 7446
Fax: +91 11 2469 8138
E-mail: ak.asthana@npcindia.org, ncpc@del2.vsnl.net.in
GERiAP Company in india
Mr. S. Chandra Mohan, Chairman
Mr. Ramesh Chandra, Managing Director
Coromandel Cements Ltd., Ramapuram Village
Mellachervu (mandal), Nalgonda Dt.
Tel : +91 86 8323 4730
Fax: +91 40 2331 1413
P
hụ
lụ
c
D
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á180
E.Ví dụ về giải pháp điển hình
Một ví dụ về giải pháp đã thực hiện tại công ty TNHH Xi măng Coromandel của Ấn Độ
Các giải pháp của công ty TNHH Xi măng Coromandel: Điều chỉnh các thanh ghi lò
TỔNG KẾT
Công ty TNHH Coromandel, một công ty sản xuất xi măng của Ấn Độ, đã thực hiện các giải
pháp cải thiện hiệu suất cháy của buồng đốt than để cung cấp khí nóng dùng để sấy than
trong máy nghiền than. Công ty quan sát thấy rằng than cục lớn được cháy trên các thanh ghi
lò khoảng cách 50mm. Kết quả là than sẽ bị rõi xuống ghi lò và đi vào khoang đựng tro trước
khi cháy hết, và do đó nhiệt độ của khí nóng thổi vào than nghiền bị thấp hõn (sấy than trong
máy nghiền than kém hiệu quả hõn). Giải pháp đã giải quyết các vấn đề liên quan bao gồm
giảm kích thước của than cục cấp vào lò, giảm khoảng cách giữa các thanh ghi lò xuống còn
25mm, và đào tạo công nhân vận hành về quy trình cấp than và quản lư quá trình cháy trong
lò. Lượng than tiết kiệm được hàng nãm là 50 tấn, trị giá 2326 USD với thời gian hoàn vốn
ngay lập tức vì chi phí đầu tư là không đáng kể. Giảm lượng phát thải khí nhà kính là 77 tấn
CO2 mỗi năm.
CÁC TỪ KHÓA
Xi măng, Ấn Độ, lò nung, nghiền than, buồng đốt khí nóng
CÁC QUAN SÁT
Than cháy trong buồng đốt sẽ cấp khí nóng cho máy nghiền than để sấy than trước khi nghiền
(than càng khô thì hiệu su ất nghiền càng cao). Công ty đã phát hiện ra 3 vấn đề sau::
Một lượng lớn than chưa/hoặc chưa cháy hết trong khoang chứa tro ở đáy lò
Một lượng lớn than rõi xuống khỏi ghi lò đi vào khoang chứa tro
Nhiệt độ của khí nóng đi vào máy nghiền than đo được là tưõng đối thấp khoảng 200OC
Công ty đã tiến hành phân tích các vấn đề này và nhận thấy có hai nguyên nhân:
Than cục lớn được đưa vào buồng đốt, kết quả cần một lượng lớn khí dư vì than không
thể cháy triệt để và do đó nhiệt độ không khí nóng đưa tới máy nghiền than thấp.
Khoảng cách giữa các thanh ghi lò lớn: 50mm, kết quả là than rõi xuống ghi lò và đi vào
khoang chứa tro trước khi than cháy hết.
P
H
ụ
lụ
C
E
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á
Coal Fired Furnace
Hot air to the Coal Mill
181
CÁC GIẢI PHÁP
Có ba giải pháp được thực hiện:
Giảm kích thước của than nạp vào lò buồng đốt
Khoảng cách giữa các thanh ghi trong lò nung được giảm xuống còn 25mm (xem hình
dưới đây)
Công nhân vận hành đã được đào tạo để nạp than theo quy trình và vận hành quá trình
đốt hợp lư
CÁC KẾT QUẢ
Nhờ việc áp dụng ba giải pháp này, hiệu suất cháy nhìn chung đã được cải thiện, kết quả là
tãng được nhiệt độ đầu ra của lò nung (ví dụ nhiệt độ của khói lò) từ trung bình là 200OC lên
tới 240OC. Kết quả này đã cải thiện quá trình sấy than trong máy nghiền than (hoặc cần ít than
hõn để đạt được cùng một kết quả khi sấy). Các lợi ích vê mặt tài chính, môi trường và các
kết quả khác được trình bày dưới đây:
Kết quả về mặt tài chính
Đầu tư : không phải đầu tư
Lợi ích về mặt tài chính hàng nãm : 2326 USD (50 tấn than/năm *
USD 46.52/tấn than)
Thời gian hoàn vốn : Ngay lập tức
Các kết quả về mặt môi trường
Tiết kiệm than hàng nãm : 50 tấn, được tính như sau:
- Sản lượng clinker : 450 tấn/ngày
- Giảm nãng lượng nhiệt : 1.5 kCal/kg of clinke
(Dựa vào kiểm tra than trước và
sau khi thực hiện giải pháp)
- Tiết kiệm nãng lượng hàng ngày : 675,000 kCal/ngày
(450tấn/ngày * 1.5 Kcal/kg Clinker)
- Tưõng ứng lượng than tiết kiệm hàng ngày : 0.15 tấn/ngày
(675,000 kCal/ngày/4500 kCal/kg)
- Tiết kiệm than hàng nãm : 50 tấn (0.15 tấn/ngày * 330 ngày)
Giảm phát thải khí nhà kính hàng nãm : 77 tấn CO2 (50 tấn/ngày * 1.53 T CO2/T Coal)
[1]
P
H
ụ
l
ụ
C
E
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á182
Các lợi ích khác
Điều kiện làm việc ở phạm vi buồng đốt tốt hõn
Than nghiền có chất lượng đáng tin cậy hõn
Thoát nhiệt trong lò nung tốt hõn do giảm độ ẩm của than
[1] – Hệ số phát thải chung của than được lấy từ UNEP GHG Indicator: www.uneptie.org/
energy/tools/ghgin/
FOR MORE INFORMATION
GERIAP National Focal Point in India
Mr. A. K. Asthana, Group Head Energy Management
Dr. P. K. Gupta, Director, NCPC-India
National Productivity Council
5-6, Institutional Area, Lodi Road, New Delhi - 110003
Tel: +91 11 2469 7446
Fax: +91 11 2469 8138
E-mail: ak.asthana@npcindia.org, ncpc@del2.vsnl.net.in
GERIAP Company in India
Mr. S. Chandra Mohan, Chairman
Mr. Ramesh Chandra, Managing Director
Coromandel Cements Ltd., Ramapuram Village
Mellachervu (mandal), Nalgonda Dt.
Tel : +91 86 8323 4730
Fax: +91 40 2331 1413
P
H
ụ
lụ
C
E
Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 183
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở Khu vực châu á.pdf