Đề tài Hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở Khu vực Châu Á

Bạn bắt đầu từ đâu? 11 lãnh đạo công ty 11 cán bộ sản xuất 12 chính phủ 12 các tổ chức hỗ trợ 13 các tổ chức tài chính 14 khách hàng 15 nhà cung cấp 15 phần 2: Làm thế nào để trở nên hiệu quả trong sử dụng năng lượng 19 giới thiệu 19 sử dụng phương pháp luận như thế nào 19 bước 1 – lập kế hoạch và tổ chức 21 bước 2 – đánh giá 25 bước 3 – đưa ra các giải pháp 28 bước 4 – phân tích tính khả thi của các giải pháp 30 bước 5 – thực hiện và quan trắc các giải pháp 33 bước 6 – cải tiến thường xuyên 34 phần 3: Các ngành công nghiệp 39 mô tả về từng ngành công nghiệp 39 ví dụ của ngành công nghiệp: Xi măng 40 phần 4: Thiết bị sử dụng năng lượng 45 thiết bị điện 45 thiết bị nhiệt 46 thiết bị quan trắc 46 ví dụ về thiết bị sử dụng năng lượng: Nồi hơi & thiết bị gia nhiệt 47 phần 5: Các công cụ 57 tài liệu tập huấn 57 nghiên cứu điển hình của các công ty 59 các công cụ kỹ thuật 62 cơ sở dữ liệu về địa chỉ liên hê 64 cơ sở dữ liệu về thông tin 66 tài chính cho các giải pháp sử dụng hiệu quả năng lượng 66 biến đổi khí hậu, nghị định thư kyoto và cdm 67 a.các ví dụ điển hình về áp dụng phương pháp luận sử dụng năng lượng hiệu quả tại công ty. 73 b.bảng công việc được sử dụng trong phương pháp luận 123 c.tổng quan về các nghiên cứu điển hình của công ty 157 d.ví dụ về nghiên cứu điển hình tại công ty 175 e.ví dụ về giải pháp nghiên cứu điển hình. 181

pdf190 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2582 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở Khu vực Châu Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kh í n én In đ ô nê x ia X i m ăn g M áy n én & h ệ th ốn g kh í n én H út tự đ ộn g N hà m áy P T. S em en c ib in on g Tb k. Th ự c hi ện k hả o sá t v à sử a ch ữ a cá c rò rỉ k hí n én . In đ ô nê x ia X i m ăn g M áy n én & h ệ th ốn g kh í n én R ò rỉ Th ay đ ổi lớ p gạ ch c hị u lử a củ a lò n un g bằ ng g ạc h ch ịu lử a ch ất lư ợ ng c ao đ ể gi ảm s ố lầ n ng ừ ng h oạ t đ ộn g củ a lò . In đ ô nê x ia X i m ăn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò n un g, lớ p gạ ch c hị u lử a, K hả o sá t v à sử a ch ữ a rò rỉ k hí đ ể gi ảm tồ n th ất , v à lắ p đặ t va n xì k iể u cõ h ọc In đ ô nê x ia X i m ăn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò n un g, k hí , rò rỉ c hâ n kh ôn g c ôn g ty P T. S em en P ad an g Th ự c hi ện k hả o sá t v à sử a ch ữ a rò rỉ h õi . T hự c hi ện th i đu a ch ốn g rò rỉ tr on g cô ng n hâ n In đ ô nê x ia X i m ăn g M áy n én & h ệ th ốn g kh í n én R ò rỉ K hả o sá t c hỗ th ất th oá t k hí v à sử a ch ữ a cá c rò rỉ c hâ n kh ôn g tro ng lò n un g In đ ô nê x ia X i m ăn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò n un g, rò rỉ ch ân k hô ng Lắ p đặ t c út n ối tr un g gi an g iữ a cá c m áy n én k hí c ủa lò nu ng v à m áy n gh iề n xi m ăn g để tố i đ a tả i v à hi ệu s uấ t c ủa m áy n én . In đ ô nê x ia X i m ăn g M áy n én & H ệ th ốn g kh í n én Lò n un g, N gh iề n xi m ãn g 165 P h ụ l ụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác Tã ng k ho ản g th ờ i g ia n và /h oặ c th ay th ế vi ệc k iể m s oá t th eo th ờ i g ia n bằ ng v iệ c ki ểm s oá t t he o áp s uấ t t ro ng h ệ th ốn g kh í n én . In đ ô nê x ia X i m ăn g M áy n én & H ệ th ốn g kh í n én K iể m s oá t á p su ất Tã ng k íc h th ư ớ c củ a pu li tru yề n độ ng đ ể gi ảm tố c độ q uạ t th ay v ì s ử d ụn g va n gi ó. In đ ô nê x ia X i m ăn g Q uạ t & Q uạ t đ ẩy Va n gi ó, P ul i Th ư ơ ng m ại D a- M on Tu ần h oà n nư ớ c xả từ th ùn g ch ứ a để tá i s ử d ụn g ch o cá c th ùn g lê n m en v à th ùn g ch ứ a M ôn g C ổ: H oá c hấ t Tậ n th u nh iệ t t hả i P hâ n ph ối & s ử dụ ng d ụn g hơ i C hư ng c ất X i m ăn g E re l G iả m s ố lầ n tắ t l ò nu ng v à nâ ng c ao h iệ u su ất M ôn g C ổ: X i m ăn g Lò n un g & v ật li ệu ch ịu lử a B ịt kí n hệ th ốn g ki ểm s oá t b ụi M ôn g C ổ: X i m ăn g B ụi X i m ăn g h ut ul S ữ a ch ữ a lạ i v à/ ho ặc th ay c ác n ồi h ơ i h iệ n có M ôn g C ổ: X i m ăn g N ồi h ơ i & th iế t b ị gi a nh iệ t N un g N hà m áy c ơ k hí lu yệ n ki m D ar kh an Đ iề u ch ỉn h tự đ ộn g qu ạt g ió c ủa n ồi h õi M ôn g C ổ: G an g & T hé p N ồi h ơ i & b ìn h đu n nh iệ t c hấ t lỏ ng N un g Lắ p đặ t t ụ bù đ ể nâ ng c ao h ệ số c ôn g su ất M ôn g C ổ: G an g & T hé p Lò n un g & v ật li ệu ch ịu lử a Lò lu yệ n S te el A si a M an uf ac tu ri ng c or po ra tio n  S ử d ụn g vả i b ạt c hị u nh iệ t ở c ử a ra v à củ a và o củ a lò lu yệ n để g iả m tổ n th ất n hi ệt P hi lí p pi n S ắt v à th ép Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a C ử a lò , t ổn th ất n hi ệt B ảo ô n tư ờ ng b ên tr on g lò lu yệ n bằ ng v ật li ệu s ợ i g ốm P hi lí p pi n S ắt v à th ép Lò n un g & gạ ch ch ịu lử a Tổ n th ất nh iệ t Th ay đ ổi k ho á bi ến á p ch o cá c tủ đ iệ n củ a hệ th ốn g bõ m hố v ảy (s ca le p it pu m p) P hi lí p pi n S ắt v à th ép B õm & H ệ th ốn g bõ m B iế n áp , b õm hố v ảy S ử d ụn g độ ng c õ hi ệu s uấ t c ao h oặ c cô ng s uấ t n hỏ h õn ch o th áp là m m át P hi lí p pi n S ắt v à th ép Th áp là m m át . độ ng c õ đi ện Đ o đạ c du ng tí ch b ể ch ứ a nư ớ c và / h oặ c lắ p đồ ng h ồ nư ớ c để th eo d õi v iệ c tiê u th ụ nư ớ c. P hi lí p pi n S ắt v à th ép B õm & H ệ th ốn g bõ m Q ua n trắ c lư ợ ng n ư ớ c 166 P h ụ lụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác U ni te d G iấ y và b ột g iấ y c om pa ny In c  C ải th iệ n lớ p bả o ôn c ủa v ỏ/ tư ờ ng lò P hi lí p pi n G iấ y và b ột gi ấy N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t B ảo ô n Lắ p đặ t b ộ bi ến tầ n ch o bõ m h út k hô ng k hí , b õm d ầu F O và b õm n ư ớ c ch o m áy c án P hi lí p pi n G iấ y và b ột gi ấy B õm & H ệ th ốn g bõ m Đ ộn g cõ đ iệ n B iế n tầ n, V S D Th ay th ế cá c đè n hu ỳn h qu an g 40 W b ằn g đè n hi ệu 3 6W P hi lí p pi n G iấ y và b ột gi ấy C hi ếu s án g Đ èn h uỳ nh qu an g S ol id c em en t c or po ra tio n   S ử a ch ữ a 2 va n sô lê nô i c ủa 2 b ộ tiế t l ư u gi ó củ a lò n un g P hi lí p pi n X i m ăn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò n un g, ti ết lư u gi ó, v an sô lê nô i, ph át th ải b ụi . Lắ p đặ t c ác đ ộn g cõ 2 tố c độ c ho q uạ t l àm n gu ội c lin ke r P hi lí p pi n X i m ăn g Đ ộn g cõ đ iệ n qu ạt & q uạ t đ ẩy Lò n un g, là m ng uộ i c lin ke r Th ay th ế cá c độ ng c õ có h iệ u su ất th ấp , c ôn g su ất lớ n ở cá c m áy n gh iề n xi m ăn g bằ ng c ác đ ộn g cõ c ó cô ng s uấ t nh ỏ hõ n, h iệ u su ất c ao h õn . P hi lí p pi n X i m ăn g Đ ộn g cõ đ iệ n N gh iề n xi m ãn g Th ay đ ổi v iệ c lắ p đặ t c ác k ho á bi ến th ế ch o cá c tủ đ iệ n củ a lò n un g số 3 v à sấ y sõ b ộ P hi lí p pi n X i m ăn g Đ ộn g cõ đ iệ n Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a B iế n áp , l ò nu ng , s ấy s õ bộ U ni te d X i m ăn g c or po ra tio n (h ol ci m B ul ac an P la nt )   S ử a ch ữ a cá c rò rỉ c hâ n kh ôn g tạ i c ử a lò n un g để tr án h tổ n th ất n hi ệt P hi lí p pi n X i m ăn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò n un g, k hi , rò rỉ c hâ n kh ôn g Lắ p đặ t b iế n tầ n ch o độ ng c õ củ a bõ m c ao á p và th ấp á p tạ i m áy n gh iề n liệ u P hi lí p pi n X i m ăn g B õm & H ệ th ốn g bõ m Đ ộn g cõ đ iệ n N gh iề n liệ u, bi ến tầ n, V S D C ải th iệ n hệ s ố cô ng s uấ t c ủa m áy đ ập b ằn g cá ch g iả m đi ện á p tru ng b ìn h và tả i h oạ t đ ộn g củ a tụ b ù P hi lí p pi n X i m ăn g Đ iệ n Đ ập , t ụ bù 167 P h ụ l ụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác D ùn g cá c qu ạt v à độ ng c õ có h iệ u su ất c ao đ ối v ớ i q uạ t là m n gu ội c lin ke r P hi lí p pi n X i m ăn g Q uạ t & q uạ t đ ẩy Đ ộn g cõ đ iệ n Là m n gu ội cl in ke r Lắ p đặ t t hi ết b ị p hâ n tíc h ox y trự c tu yế n ở b ộ ph ận g ia nh iệ t s õ bộ đ ể qu ản lư rò rỉ . P hi lí p pi n X i m ăn g O xy , N un g, sấ y sõ b ộ Th ay đ ổi g óc v òi p hu n và đ iề u ch ỉn h đa i b ọc s ắt đ ể tă ng tố c độ d òn g ng uy ên li ệu tr on g m áy n gh iề n liệ u P hi lí p pi n X i m ăn g N gh iề n liệ u, V òi p hu n S àn g lọ c cá c ng uy ên li ệu th ô và q uả n lư tả i l ư ợ ng đ ể nâ ng ca o hi ệu s uấ t c ủa m áy đ ập h àm , đ ập b úa . P hi lí p pi n X i m ăn g Đ ập , n gh iề n liệ u, T ải n ạp liệ u Lo ại b ỏ va n gi ó và s ử d ụn g hệ th ốn g th u hồ i n ãn g lư ợ ng trư ợ t c ủa q uạ t d ùn g độ ng c õ và nh tr ư ợ t P hi lí p pi n X i m ăn g Đ ộn g cõ đ iệ n Q uạ t & q uạ t đ ẩy Va n gi ó, đ ộn g cõ v àn h trư ợ t P uy at V in yl P ro du ct s In c. C ải th iệ n hi ệu s uấ t c ủa th áp là m m át b ằn g cá ch là m s ạc h th áp v à xử lư n ư ớ c là m m át b ằn g ho á ch ất . P hi lí p pi n H oá c hấ t Th áp là m m át S ử a ch ữ a cá c rò rỉ h õi P hi lí p pi n H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi R ò rỉ, tấ m đệ m S ử d ụn g nh iê n liệ u si nh h ọc (d ầu d ie se l s in h họ c) c ho lò hõ i P hi lí p pi n H oá c hấ t N hi ên li êu & đ ốt N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t N hi ên li ệu th ay th ế, nh iê n liệ u si nh h ọc Th ay th ế đè n hu ỳn h qu an g 40 W b ằn g đè n có c ôn g su ất 36 W h oặ c 32 W P hi lí p pi n H oá c hấ t C hi ếu s án g Đ èn h uỳ nh qu an g c hi co l td .   N ân g ca o ch ất lư ợ ng d ầu n hi ên li ệu v à lắ p đặ t m áy b iế n th ế để g iả m th ờ i g ia n ng ừ ng s ản x uấ t. S ri La nk a S ắt v à th ép Đ iệ n N hi ên li ệu & đ ốt N gừ ng s ản xu ất Th ay th ế cá c đầ u đố t d ầu v à ốn g th u hồ i t ại lò n un g để gi ảm tổ n th ất n hi ệt S ri La nk a S ắt v à th ép N hi ên li ệu & đ ốt Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a V òi đ ốt , ố ng th u hồ i, tổ n th ất n hi ệt 168 P h ụ lụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác c ôn g ty g iấ y qu ốc g ia S ử d ụn g trấ u th ay c ho d ầu là m n hi ên li ệu đ ốt lò h õi S ri La nk a G iấ y và b ột gi ấy N hi ên li ệu & đ ốt N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t Tr ấu , n hi ên liệ u th ay th ế. N gă n ch ặn r ò rỉ hõ i c ủa c ác h ệ th ốn g ph ân p hố i v à cá c đư ờ ng d ẫn h õi S ri La nk a G iấ y và b ột gi ấy M áy n én & H ệ th ốn g kh í n én R ò rỉ h ol ci m l an ka l td P ut ta la m Th ay th ế qu ạt E S P b ằn g tú i l ọc đ ể th u hồ i b ụi S ri La nk a X i m ăn g Q uạ t & q uạ t đ ẩy P há t t hả i b ụi , lọ c bụ i t ĩn h đi ện , É P, tú i lọ c S ử d ụn g cá c nh iê n liệ u th ay th ế ch o vi ệc s ử d ụn g dầ u FO S ri La nk a X i m ăn g N hi ên li ệu & đ ốt Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò n un g, nh iê n liệ u th ay th ế D an ko tu w a P or ce la in l td Th ay th ế lò n un g bằ ng d ầu d ie se l b ằn g lò n un g đố t g as S ri La nk a G ốm s ứ Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a N hi ên li ệu & đ ốt Lò n un g, á o gố m Lắ p đặ t h ệ th ốn g dò ng đ iệ n để tă ng h ệ số c ôn g su ất v à gi ảm th iể u só ng h ài S ri La nk a G ốm s ứ Đ iệ n H ệ số c ôn g su ất , S ón g hà i la nk a Ti le s lt d. P hâ n ch ia c ác h ạt n gu yê n liệ u và lắ p th êm m áy đ ập h àm để n ân g ca o cô ng s uấ t n gh iề n S ri La nk a G ốm s ứ Đ ập , n gu yê n liệ u th ô S ử d ụn g n hi ệt th ải c ủa lò n un g để s ấy g ạc h S ri La nk a G ốm s ứ Th u hồ i n hi ệt gạ ch lá t, sấ y, lò n un g 169 P h ụ l ụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác A ss oc ia te d M ot or w ay s lt d  N ân g ca o hi ệu s uấ t s ử d ụn g hõ i b ằn g cá ch b ảo ô n đư ờ ng ốn g hõ i, sử a ch ữ a rò rỉ v à bả o dư ỡ ng n ồi h õi S ri La nk a H oá c hấ t N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi C ao s ư , R ò rỉ, B ảo ô n, B ảo d ư ỡ ng Th ay th ế m áy n én h iệ u su ất th ấp b ằn g m áy n én lo ại v ít tả i S ri La nk a H oá c hấ t M áy n én & H ệ th ốn g kh í n én C ao s u, m áy né n ki ểu v ít tả i B ảo ô n cá c đư ờ ng ố ng h õi c ủa q uá tr ìn h lư u ho á ca o su ở xư ở ng s ản x uấ t c ao s u S ri La nk a H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi C ao s u, L ốp , lư u ho á ca o su M ed ig lo ve s lt d. S ử a ch ữ a cá c đi ểm rò rỉ k hí n én v à gi ảm n hi ệt đ ộ kh ôn g kh í đ i v ào m áy n én Th ái L an H oá c hấ t M áy n én & H ệ th ốn g kh í n én K hô ng k hí , R ò rỉ Tu ần h oà n và tá i s ử d ụn g nư ớ c từ q uá tr ìn h vệ s in h và kh ử tr ùn g bằ ng C lo Th ái L an H oá c hấ t Đ iệ n Th u hồ i nư ớ c, ti ết ki ệm n ư ớ c Tu ần h oà n tá i s ử d ụn g nư ớ c và h oá c hấ t t ừ c ác q uá tr ìn h ng âm Th ái L an H oá c hấ t Th u hồ i nư ớ c, ti ết ki ệm n ư ớ c Th u hồ i n ư ớ c ng ư ng v à tá i s ử d ụn g lạ i n hư n gu ồn n ư ớ c nó ng đ ầu v ào Th ái L an H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi Th u hồ i n ư ớ c ng ư ng S ử a ch ữ a cá c đi ểm rò rỉ h õi Th ái L an H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi R ò rỉ 170 P h ụ lụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác c ôn g ty T N h h h oá c hấ t c hâ u Á Lắ p đặ t v à bả o ôn th ùn g th u hồ i n ư ớ c ng ư ng đ ể dù ng là m n ư ớ c cấ p ch o lò h õi Th ái L an H oá c hấ t N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi Th u hồ i nư ớ c ng ư ng , g ia nh iệ t n ư ớ c cấ p và o nồ i hõ i Th ay th ế nồ i h õi c ũ ké m h iệ u qu ả và k hô ng a n to àn bằ ng n ồi h õi m ớ i Th ái L an H oá c hấ t N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t Th ay th ế cá c bẫ y hõ i b ị h ỏn g Th ái L an H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi B ẫy h õi Th ay v à sử a ch ữ a cá c ốn g/ cú t n ối b ị r ò rỉ hõ i Th ái L an H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi R ò rỉ Th ay th ế ho ặc s ử a ch ữ a ốn g và c ác c hỗ n ối c ó ch ứ c nă ng lọ c để tr án h rò rỉ k hí n én Th ái L an H oá c hấ t M áy n én & H ệ th ốn g kh í n én R ò rỉ Lắ p đặ t b ộ cả m b iế n nh iệ t đ ộ để b ật q uạ t t ro ng th áp là m m át k hi n hi ệt đ ộ nư ớ c là m m át v ư ợ t q uá 2 8o C . H oá c hấ t Th áp là m m át , Q uạ t & q uạ t d ẩy C ảm b iê ế nh iệ t đ ộ li m e M as te r lt d. Lắ p đặ t b ộ đế m th ờ i g ia n na m c hâ m đ ể tắ t b ăn g tả i kh i c hạ y kh ôn g tả i Th ái L an X i m ăn g Đ iệ n B ãn g tả i, bộ đ ếm th ờ i gi an Lắ p đặ t m áy lọ c tú i đ ể th u hồ i b ột đ á vô i v à gi ảm lư ợ ng b ụi p há t t hả i r a m ôi tr ư ờ ng . Th ái L an X i m ãn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lọ c tú i, bộ t đá , p há t t hả i bụ i, Th u hồ i sả n ph ẩm X ây c ác h ồ và c ác m án g nư ớ c bằ ng b ê tô ng đ ể tu ần ho àn v à sử d ụn g nư ớ c rử a ng uy ên li ệu th ô Th ái L an X i m ăn g Th u hồ i nư ớ c 171 P h ụ l ụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác Th u go m c ác n gu yê n liệ u th ô bị th ải b ỏ, c hấ t l ư ợ ng th ấp đ ể bá n là m c ác lo ại v ật li ệu x ây d ự ng Th ái L an X i m ăn g Th u hồ i s ản ph ẩm , t hu hồ i n gu yê n liệ u th ô. c ôn g ty T N h h X i m ăn g S ia m tr ắn g Lắ p đặ t m áy p hâ n ly s ử d ụn g kh í v à trọ ng lự c để ph ân ly n gu yê n liệ u Th ái L an X i m ăn g Đ ộn g cõ đ iệ n, Q uạ t & q uạ t đ ẩy N gh iề n ốn g Lắ p đặ t t ụ bù đ ể nâ ng c ao h ệ số c ôn g su ất Th ái L an X i m ăn g Đ iệ n H ệ số c ôn g su ất , t ụ bù Lắ p đặ t q uạ t c ó hi ệu s uấ t c ao đ ể tă ng h iệ u su ất c ủa m áy n gh iề n xi m ăn g Th ái L an X i m ăn g Q uạ t & q uạ t đ ẩy N gh iề n xi m ãn g G iả m ti êu th ụ nã ng lư ợ ng ở m áy n gh iề n xi m ăn g Th ái L an X i m ăn g N hi ên li ệu & đ ốt N gh iề n xi m ãn g Lắ p đặ t i nv ec to r đ ể ki ểm s oá t d òn g kh í Th ái L an X i m ăn g Đ iệ n, Q uạ t & qu ạt đ ẩy G iả m q uá tr ìn h tụ t á p th ôn g qu a hệ th ốn g cy cl on Th ái L an X i m ăn g Q uạ t & q uạ t đ ẩy c ôn g ty G iấ y ba o gó i cô ng n gh iệ p Th ái Tậ n dụ ng n hi ệt th ải c ủa th ùn g gi ãn á p để g iả m đ ộ ẩm tr on g vỏ c ây v à bù n trư ớ c kh i s ử d ụn g ch ún g là m nh iê n liệ u củ a lò đ ốt Th ái L an G iấ y và b ột gi ấy Th u hồ i n hi ệt N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t Th ùn g gi ãn áp S ử a ch ữ a và th ay th ế cá c va n kh ử h õi q uá n hi ệt đ ể gi ảm lư ợ ng p há t t hả i n ư ớ c ng ư ng Th ái L an G iấ y và b ột gi ấy P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi H õi q uá nh iệ t S ử a ch ữ a ho ặc th ay th ế cá c bẫ y hõ i b ị r ò rỉ Th ái L an G iấ y và b ột gi ấy P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi B ẫy h õi Lắ p đặ t A FS (A pp ro ac h Fl ow S cr ee n) m ớ i, hi ệu q uả và ti ết k iệ m n ãn g lư ợ ng h õn . Th ái L an G iấ y và b ột gi ấy Đ iệ n 172 P h ụ lụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác c ôn g ty T N h h th ép G Th ay đ ổi lạ i v ị t rị củ a cá c m ỏ đố t đ ể qu á trì nh p hu n và ti êu th ụ ôx y ổn đ ịn h. Th ái L an S ắt v à th ép Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a M ỏ đố t N ân g ca o hi ệu s uấ t t ại k hu v ự c m áy c án li ên tụ c (C C M ) đ ể nâ ng c ao n ăn g su ất c hu ng Th ái L an S ắt v à th ép Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a N ân g ca o hi ệu s uấ t c ôn g ty T N h h G iấ y V iệ t Tr ì Lắ p đặ t b ộ hâ m n ư ớ c cấ p ch o nồ i h õi V iệ t N am G iấ y và b ột gi ấy N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t, th u hồ i nh iệ t B ộ hâ m , kh ói lò X ây m ái c he c ho b ãi c hứ a th an đ ể gi ảm đ ộ ẩm tr on g th an V iệ t N am G iấ y và b ột gi ấy N hi ên li ệu & đ ốt B ảo q ua n th an X ây b uồ ng đ ố tầ ng s ôi c ho lò h õi đ ốt th an V iệ t N am G iấ y và b ột gi ấy N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t Th an , N ồi hõ i đ ốt tầ ng sô i ( FB C ) S ử a ch ữ a rò rỉ h õi v à bả o dư ỡ ng b ẫy h õi V iệ t N am G iấ y và b ột gi ấy P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi B ẫy h õi , rò rỉ c ôn g ty T N h h g ạc h ốp lá t h à N ội S ử d ụn g nh iệ t k hí th ải từ b ộ ph ận là m n gu ội n ha nh và c uố i c ho m áy s ấy đ ứ ng V iệ t N am G ốm s ứ Th u hồ i n hi ệt Lò n un g, sấ y đứ ng N ân g ca o nh ận th ứ c và s ự h iể u bi ết c ủa c ôn g nh ân vậ n hà nh v ề vi ệc th u hồ i b ột li ệu rõ i v ãi tr ên s àn n hà V iệ t N am G ốm s ứ B ột li ệu , é p/ đị nh h ìn h S ử d ụn g nh iệ t t ừ k hí th ải lò n un g để th ay th ế m ột ph ần n hi ệt c ần c un g cấ p ch o m áy s ấy p hu n V iệ t N am G ốm s ứ Th u hồ i n hi ệt Lò n un g, sấ y ph un Th ay đ ổi k íc h th ư ớ c và tỷ lệ b i n gh iề n để g iả m th ờ i gi an n gh iề n. V iệ t N am G ốm s ứ Đ iệ n N gh iề n bi 173 P h ụ l ụ c c Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á TÊ N c Ô N G T Y TÊ N G IẢ I P h Á P TỪ K h O Á N ư ớ c N gà nh cô ng ng hi ệp Th iế t b ị n ãn g lư ợ ng Từ k ho á kh ác c ôn g ty p hâ n đạ m v à ho á ch ất h à B ắc V ận h àn h hợ p lư v à bả o dư ỡ ng b ộ sấ y kh ôn g kh í đ ể gi ảm n hi ệt đ ộ kh ói lò V iệ t N am H oá c hấ t N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t S ấy k hô ng kh í, th an , kh ói lò S ử a cá c rò rỉ h õi , bả o ôn đ ư ờ ng ố ng h õi V iệ t N am H oá c hấ t P hâ n ph ối & s ử dụ ng h õi R ò rỉ, B ảo ôn B ảo d ư ỡ ng th ư ờ ng x uy ên m áy n gh iề n th an V iệ t N am H oá c hấ t N ồi h õi , t hi ết b ị gi a nh iệ t N gh iề n th an c ôn g ty X i m ãn g S ài S õn     Lắ p đặ t b ộ bi ến tầ n để đ iề u ch ỉn h tố c độ c ủa đ ộn g cõ qu ạt F D V iệ t N am X i m ăn g Đ ộn g cõ đ iệ n Q uạ t & q uạ t đ ẩy Lò n un g, bi ến tầ n, V S D Th u hồ i n hi ệt c ủa c lin ke r n ón g ra lò đ ể là m n ón g kh ôn g kh í c ấp v ào lò b ằn g qu ạt F D V iệ t N am Th u hồ i n hi ệt Lò n un g, qu ạt đ ẩy , kh ôn g kh í ch áy B ảo ô n đa i c há y V iệ t N am X i m ăn g Lò n un g, v ật li ệu ch ịu lử a Lò đ ứ ng , B ảo ô n, đ ai ch áy 174 D. Ví dụ về một nghiên cứu điển hình Dưới đây là ví dụ về nghiên cứu điển hình của công ty TNHH Xi măng Coromandel, Ấn Độ MÔ TẢ CÔNG TY Công ty TNHH Xi mãng Coromandel là một công ty quy mô nhỏ ở Ấn Độ. Với doanh thu hàng nãm khoảng 6 triệu USD, sản phẩm của công ty ước chừng 460 tấn xi măng pooclăng mỗi ngày. Do nhu cầu của thị trường trong nước quá lớn, công suất của công ty hiện nay là khoảng 200% so với công suất lắp đặt. Công ty được thành lập từ năm 1987 với 400 công nhân, nửa trong số đó là công nhân hợp đồng. Công nhân làm việc 3 ca và khoảng 330 ngày mỗi năm tại nhà máy và tại các mỏ khai thác đá vôi gần đó. Công ty đặt ra kế hoạch gồm 2 giai đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả. Giai đoạn thay đổi ban đầu được thực hiện bao gồm lắp đặt tháp điều hoà khí và bộ lọc bụi tĩnh điện. Các thiết bị này sẽ làm giảm nãng lượng tiêu thụ. Trong giai đoạn thứ hai, thay lò nung sõ bộ, thiết bị làm mát kiểu ghi (thay thế loại thiết bị làm mát kiểu ống tròn), cyclôn và máy nghiền xi măng sẽ tăng công suất của nhà máy lên 900 tấn/ngày. Vì nãng lượng tiêu thụ chiếm khoảng 60% tổng giá thành sản xuất cho nên ban lãnh đạo đã tập trung vào việc tiết kiệm nãng lượng. Công ty thường xuyên thuê các đõn vị tư vấn bên ngoài thực hiện đánh giá nãng lượng. Ban lãnh đạo công ty quyết định tham gia dự án GERIAP để (1) tiếp tục nỗ lực cải thiện hiệu suất sử dụng nãng lượng (2) như là một phần của dự án, công nhân được tham dự khoá đào tạo hai tuần về hiệu quả sử dụng nãng lượng vì vậy công ty có thể cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng mà không cần nhờ đến sự hỗ trợ từ bên ngoài và (3) tìm kiếm những mối liên hệ với các tổ chức quốc tế hỗ trợ một phần /toàn bộ tài chính để thực hiện các giải pháp trong hoặc sau khi dự án GERIAP kết thúc. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH Sản phẩm chính của công ty Xi mãng Coromandel là loại Xi mãng Pooclang thông thường. Quy trình cõ bản sản xuất xi mãng là: khai thác, chuẩn bị nguyên liệu thô, nung clinker, và nghiền xi măng Mô tả sõ bộ quá trình sản xuất như sau:  Khai thác: Đá vôi, nguyên liệu chính của quá trình sản xuất xi mãng, được khai thác từ các mỏ nhờ các máy khoan bằng khí nén sau khi cho nổ mìn. Đá vôi từ các mỏ được vận chuyển về nhà máy  Đập đá vôi và chuẩn bị nguyên liệu thô: đá vôi sau khi khai thác được đưa vào máy đập đá để đập nhỏ và đưa vào kho nguyên liệu. Đá vôi đã đập nhỏ cùng với các phụ gia khác như bôxit và ferit được đổ vào phễu, từ đó chúng được nạp vào máy nghiền theo một tỷ lệ bắt buộc để trở thành bột thô. Bột liệu thô đã nghiền được chứa trong xilo.  Nghiền than: Than từ kho chứa ban đầu được đập nhỏ bằng máy đập búa và được đưa vào máy nghiền than, sau đó than được tán thành bột. Khí nóng sinh ra trong lò nung than được dùng để làm khô than bột trong máy nghiền. Than bột được sử dụng làm nhiên liệu lò nung và nung sõ bộ. Tất cả các hạt than được gom lại trong một cái túi lọc bằng máy phân ly.  Quá trình nung clinker: Bột liệu thô được đưa vào thiết bị sấy sõ bộ (4 giai đoạn) và xyclon từ phía đầu của lò quay. Than bột được đốt ở dưới đáy lò nung để cho bột liệu thô nóng lên dần khi chúng xuống dần tới cuối lò. Khi bột thô xuống dưới đáy lò, chúng sẽ trở thành clinker.  Làm nguội clinker: Clinker nóng được làm nguội trong thiết bị làm lạnh gồm 10 ống truyền nhiệt. Không khí được đưa vào hệ thống ống này và nóng lên khi tiếp xúc với clinke nóng. Khí nóng này được sử dụng làm khí sõ cấp cho quá trình cháy trong lò nung (tiết kiệm nãng lượng làm nóng lò). Clinke đã nguội được chuyển tới kho chứa.  Nghiền xi mãng: clinker được đưa vào máy nghiền xi mãng cùng với thạch cao để sản P hụ lục D Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 175 xuất xi mãng. Sau đó xi mãng được thu gom lại trong các túi lọc và đưa đến silô chứa xi măng. Cuối cùng, xi mãng được đóng gói đem bán. ÁP DụNG “PHưõNG PHÁP lUậN sử DụNG NãNG lượNG HiệU QUẢ Tại CÔNG TY” Phưõng pháp luận sử dụng nãng lượng hiệu quả tại công ty được xây dựng cho các doanh nghiệp công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á nhằm giúp các công ty nâng cao hiệu quả sử dụng nãng lượng thông qua việc áp dụng sản xuất sạch hõn. Phưõng pháp luận này đã được áp dụng tại Công ty Xi măng Coromandel. Một vài kinh nghiệm cùng với việc áp dụng phưõng pháp luận này ở Công ty Xi mãng Coromandel là:  Nhiệm vụ 1b: Thành lập nhóm sXsH và thông báo với các thành viên công ty: Tại công ty này, nhóm thực hiện việc đánh giá nãng lượng bao gồm những thành viên từ nhiều phòng ban và bao gồm nhiều lĩnh vực trong công ty, gồm có: - Nhóm đánh giá chi phí: chịu trách nhiệm thu thập và phân tích các số liệu, ngân quỹ, kiểm tra các hoạt động, chỉ ra các vấn đề và đề xuất hướng giải quyết, báo cáo với lãnh đạo về tiêu thụ nãng lượng, chi phí và việc tiết kiệm nãng lượng. - Nhóm phục vụ kỹ thuật: chịu trách nhiệm phân tích các quá trình sản xuất, chỉ ra và giải quyết vấn đề nhằm tăng năng suất và giảm tiêu thụ tài nguyên, bao gồm cả nãng lượng. - Nhóm bảo dưỡng: chịu trách nhiệm phân tích hàng ngày độ rung của thiết bị và giám sát , đưa ra và thực hiện các đo đạc nhằm tăng hiệu quả và độ bền của máy. - Nhóm công tác: Bao gồm những cán bộ lãnh đạo cao cấp và các thành viên từ tất cả các bộ phận, cùng nghiên cứu các mặt của quá trình hoạt động (ví dụ kho hàng dự trữ) và đưa ra các báo cáo và nhận xét rồi trình lên ban lãnh đạo. - Một nhóm công tác gồm 7 người được thành lập thực hiện kiểm toán nãng lượng. Bài học: Thành lập một nhóm dựa vào các ban và nhóm cũ trong công ty có thể làm cho nhóm hoạt động hiệu quả hõn:  Nhiệm vụ 1c: Đánh giá sõ bộ để thu thập các thông tin chung: Như một phần của việc đánh giá sõ bộ, bảng tổng quan sõ đồ khối các dòng thông tin trong công ty được chuẩn bị cho Nhóm nhằm giúp hiểu rõ hõn các thông tin được lấy ở đâu và từ ai và các thông tin này được đưa cho ai. Bảng tổng quan này sẽ rất có ích trong việc thu thập thông tin cõ sở trong quá trình đánh giá chi tiết (nhiệm vụ 2d). Bảng tổng quan được trình bày ở dưới đây Bài học: Tổng quan về thông tin thu thập được và những báo cáo trong công ty sẽ rất có ích cho việc chuẩn bị đánh giá (bước 2), đặc biệt khi xây dựng số liệu nền (nhiệm vụ 2d) P hụ lụ c D Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á176 Họp đánh giá của ban lãnh đạo tổ chức hàng tháng hoặc nửa tháng một Báo cáo kế hoạch cho dự án đề xuất Báo cáo tháng về kết quả và dự toán ngân sách Đánh giá hàng ngày của ban lãnh đạo Báo cáo tổng kết ngày: - hành động đề xuất - báo cáo sản xuất ngày - Lưu dữ liệu - Phân tích ngừng hoạt động - báo cáo điện/năng lượng Họp hàng ngày giữa đại diện ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận Hành động đề xuất phân tích ngừng hoạt động Đầu ra Điện năng Phân tích sản phẩm, nhiên liệu v.v.v.. Báo cáo sản xuất ngày (PDR) Báo cáo tháng về kết quả và dự toán ngân sách Họp các ban tổ chức hàng tuần tại từng ban một Phân tích ngừng hoạt động Đầu ra điện/nãng lượng Báo cáo hàng ngày của nhân viên các phòng ban Đánh giá hàng ngày của giám đốc kho Phân tích phòng lab hàng ngày Phân tích sản xuất hàng ngày của bộ phận kế toán và chi phí  Nhiệm vụ 1d: lựa chọn khu vực trọng tâm: Lãnh đạo cao đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn trọng tâm của công ty. Sau khi xem xét toàn bộ nhà máy, chuyên gia tư vấn và nhóm dự án đã gặp gỡ với ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo có những cuộc họp thường xuyên với cán bộ và có cùng quan điểm với nhóm dự án về việc lựa chọn khu vực trọng tâm. Ban lãnh đạo đề xuất: - Bỏ qua một vài khu vực trọng tâm do chúng đã được thực hiện các dự án khác hay chúng có thể cần vốn đầu tư lớn mà công ty không thể đáp ứng tại được. - Tiến hành khảo sát để khẳng định lại những khu vực trọng tâm đã đề xuất có được chọn lựa dựa trên những thông tin chính xác hay không. Do thiếu thiết bị quan trắc, một nhà cung cấp thiết bị ở địa phưõng đã giúp công ty đo đạc một vài thông số của khu vực trọng tâm được đề xuất nhằm mục đích trình diễn thiết bị quan trắc. - Các khu vực trọng tâm được lựa chọn là khu vực máy nghiền than, lò và bộ phận sấy sõ bộ. Bài học: Ban lãnh đạo có thể đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn khu vực trọng tâm.  Nhiệm vụ 2a: Họp và đào tạo cán bộ: Khi bắt đầu đánh giá, có một cuộc họp lớn giữa lãnh đạo của công ty, các chuyên gia tư vấn và hõn 100 cán bộ của công ty. Trong suốt cuộc họp, các nhân viên bày tỏ sự tin tưởng tuyệt đối với công ty và ban lãnh đạo, trong số đó hõn 90% cán bộ đã công tác ở đây từ năm 1986. Mối quan hệ với công đoàn cũng rất tốt, và đại diện công đoàn tại cuộc họp cũng khẳng định rằng đây là “một đại gia đình lớn” trong đó ban lãnh đạo giống như “cha mẹ của nhân viên và là gia đình của họ”. Bài học: Thông báo cho nhân viên ngay từ khi bắt đầu đánh giá nãng lượng, cùng với với lòng trung thành và những cam kết từ phía nhân viên là yếu tố quan trọng để Nhóm để tiến hành đánh giá nãng lượng thành công.  Nhiệm vụ 2d: Định lượng đầu vào, đầu ra và chi phí để xây dựng số liệu nền: Công ty có một hệ thống thu thập dữ liệu tốt nhưng không chính thức, vì thế phải mất thời gian để thu thập số liệu cần thiết. Các chuyên gia tư vấn cung cấp cho 2 thành viên trong nhóm của công ty một danh sách các số liệu cần thiết trong suốt khoá đào tạo kỹ thuật (nhiệm vụ 2a). Do đó khi bắt đầu đánh giá, hầu hết các số liệu nền đã sẵn sàng. Bài học: Cung cấp danh sách các dữ liệu và thông tin cần thiết cho nhóm, công ty sẽ tiết kiệm được thời gian cho các chuyên gia tư vấn khi thiết lập số liệu nền trong quá trình đánh giá.  Bước 6: liên tục cải tiến: Công ty tiếp tục với chưõng trình tiết kiệm nãng lượng và sản xuất sạch hõn sau lần đầu áp dụng phưõng pháp luận và không có sự giúp đỡ của chuyên viên tư vấn. Sau khi đánh giá bước đầu cùng với các chuyên gia, Nhóm đã xác định được 18 giải pháp. Kể từ đó Nhóm đã tự xác định và thực hiện 26 giải pháp mới. Nhóm cũng đánh giá lại và thực hiện một vài giải pháp mà ban lãnh đạo loại bỏ trong lần đầu thực hiện do có những khó khăn về mặt tài chính. Thành công này có được là do lòng nhiệt tình của nhân viên và sự tin tưởng của ban lãnh đạo, mặc dù hệ thống quản lư năng lượng của công ty còn hạn chế. Bài học rút ra: Lòng nhiệt tình của nhân viên và sự tin tưởng của lãnh đạo đối là nhân tố quan trọng để đảm bảo sự cải thiện liên việc sử dụng nãng lượng hiệu quả. TÓM TẮT KẾT QUẢ CỦA CÁC GiẢi PHÁP Kết quả chính bao gồm:  Khu vực trọng tâm bao gồm: (1) khu vực máy nghiền than và (2) lò nung và sấy sõ bộ.  Trong tổng số 44 giải pháp chỉ ra, các giải pháp được phân làm 2 giai đoạn: - Năm 2003, nhóm đã cùng với chuyên gia đề xuất 18 giải pháp. Trong đó, 8 giải pháp đã được thực hiện, 1 chưa thực hiện, 8 vẫn chưa thực hiện và 1 bị loại bỏ. P hụ lục D Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 177 - Năm 2004, Nhóm không có sự hỗ trợ của chuyên gia, đã đưa ra và thực hiện 26 giải pháp SXSH-TKNL.  Kết quả về mặt tài chính của 32 giải pháp đã được thực hiện: - Tổng chi phí đầu tư là 107.397 USD (3.579USD vào nãm 2003 và 103.818 USD vào nãm 2004) - Tổng số tiết kiệm là 233.868 USD (10.037 USD vào nãm 2003 và 223.831USD vào nãm 2004) - Thời gian hoàn vốn là 6 tháng (4 tháng của nãm 2003 và 8 tháng của năm 2004)  Tiết kiệm hàng nãm về mặt môi trường của 32 giải pháp là: - 98,5 tấn than (97 tấn trong nãm 2003 và 1,5 tấn của năm 2004) - 2.625,300 kWh điện (93.113 kWh năm 2003 and 2.532.187 kWh năm 2004) - 2.488 tấn khí thải nhà kính (tưõng ứng khí CO2), (226 tấn 2003 và 2262 tấn năm 2004). Con số này chiếm khoảng 3,24% tổng số khí thải nhà kính của nhà máy. Các kết quả của 15 giải pháp chính được công ty thực hiện trong nãm 2003 và 2004 được tóm tắt ở bảng dưới đây: Khu vực trọng tâm và giải pháp Về mặt kỹ thuật Khả thi về mặt kinh tế Các lợi ích môi trường Nhận xét Nghiền than: Điều chỉnh lại kích thước mắt lưới của phễu xuống 100 m2 thay vì diện tích 200m2 hiện tại (than cục kích thước lớn hõn có thể xử lư bằng tay) Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 200 USD Tiết kiệm hàng nãm = 954 USD Thời gian hoàn vốn = 3 tháng Giảm phát thải khí nhà kình GHG = 11 tấn/năm Phát thải bụi dường như tãng lên do có quy trình đập than cục có kích thước to Nghiền than: Thay đổi các thanh ghi xuống còn 25 mm thay vì 50mm hiện nay. Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Không phải đầu tư Tiết kiệm hàng nãm = 2.326 USD Thời gian hoàn vốn = ngay lập tức Tiết kiệm than = 50 tấn/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 77 tấn/năm Than chưa cháy hết có thể được sử dụng cho các mục đích khác Công việc vận hành trở nên đõn giản hõn vì phải làm việc bằng tay và nạp than vào lò Nghiền than: Tiết kiệm nãng lượng điện bằng cách tăng chiều cao và góc nâng của buồng sấy Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Không phải đầu tư Tiết kiệm hàng nãm = 1726 USD. Thời gian hoàn vốn = ngay lập tức Tiết kiệm điện = 20.003 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính =17, 8 tấn/năm Lò nung: Giảm tốc độ bõm nạp liệu cho lò nung từ 835 xuống 660 vòng/ phút Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 65 USD Tiết kiệm hàng nãm = 9167 USD Thời gian hoàn vốn = ngay lập tức Tiết kiệm điện = 115.320 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 103 tấn/năm Sấy sõ bộ: Thay đổi đầu vào ống dẫn trong thiết bị sấy sõ bộ - 2 xyclon Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 171 USD Tiết kiệm hàng nãm = 1183 USD Thời gian hoàn vốn = 1 tháng Tiết kiệm điện = 14.880 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 13 tấn/năm P hụ lụ c D Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á178 Khu vực trọng tâm và giải pháp Về mặt kỹ thuật Khả thi về mặt kinh tế Các lợi ích môi trường Nhận xét Nghiền than: Dùng bộ biến tần cho máy nghiền than Công nghệ/thiết bị mới Đầu tư = 664 USD Tiết kiệm hàng nãm = 887 USD Thời gian hoàn vốn = 9 tháng Tiết kiệm điện = 11.160 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 10 tấn/năm Sấy sõ bộ: Lắp đặt hệ thống đốt thứ cấp ở lò nung sõ bộ Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 12670 USD Tiết kiệm hàng nãm = 43604 USD Thời gian hoàn vốn = 4 tháng Tiết kiệm điện = 417.000 kWh/năm Tiết kiệm than = 375 tấn/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 942 tấn/năm Khu vực nghiền liệu: Sắp xếp đốt tĩnh ở bãi đá vôi Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 20100 USD Tiết kiệm hàng nãm = 22080 USD Thời gian hoàn vốn = 6 tháng Tiết kiệm điện = 277.700 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 248 tấn/năm Sấy sõ bộ: Thay đổi cánh quạt của quạt sấy sõ bộ Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 964 USD Thời gian hoàn vốn = 5914 USD Thời gian hoàn vốn = 2 tháng Tiết kiệm điện = 74.400 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 66 tấn/năm Nghiền thô: Lắp biến tần cho bàn cấp liệu của máy nghiền thô Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 500 USD Tiết kiệm hàng nãm = 11040 USD Thời gian hoàn vốn = 1 tháng Tiết kiệm điện = 138.880 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính: 124 tấn/năm Nghiền than: Giảm tốc độ quạt lưu thông không khí bằng cách thay động cõ điện xoay chiều đang sử dụng bằng động cõ điện một chiều Công nghệ/thiết bị mới Đầu tư = 1622 USD Tiết kiệm hàng nãm = 1605 USD Thời gian hoàn vốn = 13 tháng Tiết kiệm điện = 18.600 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 17 tấn/năm Nghiền than: Lắp thêm đường ống dẫn khí nóng từ lò nung than tới đáy của bàn cấp liệu máy nghiền than và bảo ôn ống dẫn khí nóng Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Không phải đầu tư Tiết kiệm hàng nãm = 1860 USD Thời gian hoàn vốn = Ngay lập tức Tiết kiệm than hàng nãm = 47 tấn/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 61 tấn/năm Nghiền than: Giảm lượng khí chất vào máy nghiền than Quản lư nội vi Không phải đầu tư Tiết kiệm hàng nãm = 668 USD Thời gian hoàn vốn= ngay lập tức Tiết kiệm điện = 7.740 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 6,9 tấn /năm P hụ lục D Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 179 Khu vực trọng tâm và giải pháp Về mặt kỹ thuật Khả thi về mặt kinh tế Các lợi ích môi trường Nhận xét Nghiền than: Giảm vận tốc trong đường ống ra của máy nghiền than bằng cách giảm tốc độ quạt từ 875 xuống còn 750 vòng/phút Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Không phải đầu tư Tiết kiệm hàng nãm = 2761 USD Thời gian hoàn vốn = ngay lập tức Tiết kiệm điện = 32.000 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 29 tấn/năm Nghiền thô: Giảm công suất động cõ máy đập đá vôi Thay đổi thiết bị/ quá trình sản xuất Đầu tư = 2326 USD Tiết kiệm hàng nãm = 2354 USD Thời gian hoàn vốn = 12 tháng Tiết kiệm điện = 27.280 kWh/năm Giảm phát thải khí nhà kính = 24 tấn/năm FOR MORE INFORMATION GERiAP National Focal Point in india Mr. A. K. Asthana, Group Head Energy Management Dr. P. K. Gupta, Director, NCPC-India National Productivity Council 5-6, Institutional Area, Lodi Road, New Delhi - 110003 Tel: +91 11 2469 7446 Fax: +91 11 2469 8138 E-mail: ak.asthana@npcindia.org, ncpc@del2.vsnl.net.in GERiAP Company in india Mr. S. Chandra Mohan, Chairman Mr. Ramesh Chandra, Managing Director Coromandel Cements Ltd., Ramapuram Village Mellachervu (mandal), Nalgonda Dt. Tel : +91 86 8323 4730 Fax: +91 40 2331 1413 P hụ lụ c D Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á180 E.Ví dụ về giải pháp điển hình Một ví dụ về giải pháp đã thực hiện tại công ty TNHH Xi măng Coromandel của Ấn Độ Các giải pháp của công ty TNHH Xi măng Coromandel: Điều chỉnh các thanh ghi lò TỔNG KẾT Công ty TNHH Coromandel, một công ty sản xuất xi măng của Ấn Độ, đã thực hiện các giải pháp cải thiện hiệu suất cháy của buồng đốt than để cung cấp khí nóng dùng để sấy than trong máy nghiền than. Công ty quan sát thấy rằng than cục lớn được cháy trên các thanh ghi lò khoảng cách 50mm. Kết quả là than sẽ bị rõi xuống ghi lò và đi vào khoang đựng tro trước khi cháy hết, và do đó nhiệt độ của khí nóng thổi vào than nghiền bị thấp hõn (sấy than trong máy nghiền than kém hiệu quả hõn). Giải pháp đã giải quyết các vấn đề liên quan bao gồm giảm kích thước của than cục cấp vào lò, giảm khoảng cách giữa các thanh ghi lò xuống còn 25mm, và đào tạo công nhân vận hành về quy trình cấp than và quản lư quá trình cháy trong lò. Lượng than tiết kiệm được hàng nãm là 50 tấn, trị giá 2326 USD với thời gian hoàn vốn ngay lập tức vì chi phí đầu tư là không đáng kể. Giảm lượng phát thải khí nhà kính là 77 tấn CO2 mỗi năm. CÁC TỪ KHÓA Xi măng, Ấn Độ, lò nung, nghiền than, buồng đốt khí nóng CÁC QUAN SÁT Than cháy trong buồng đốt sẽ cấp khí nóng cho máy nghiền than để sấy than trước khi nghiền (than càng khô thì hiệu su ất nghiền càng cao). Công ty đã phát hiện ra 3 vấn đề sau::  Một lượng lớn than chưa/hoặc chưa cháy hết trong khoang chứa tro ở đáy lò  Một lượng lớn than rõi xuống khỏi ghi lò đi vào khoang chứa tro  Nhiệt độ của khí nóng đi vào máy nghiền than đo được là tưõng đối thấp khoảng 200OC Công ty đã tiến hành phân tích các vấn đề này và nhận thấy có hai nguyên nhân:  Than cục lớn được đưa vào buồng đốt, kết quả cần một lượng lớn khí dư vì than không thể cháy triệt để và do đó nhiệt độ không khí nóng đưa tới máy nghiền than thấp.  Khoảng cách giữa các thanh ghi lò lớn: 50mm, kết quả là than rõi xuống ghi lò và đi vào khoang chứa tro trước khi than cháy hết. P H ụ lụ C E Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á Coal Fired Furnace Hot air to the Coal Mill 181 CÁC GIẢI PHÁP Có ba giải pháp được thực hiện:  Giảm kích thước của than nạp vào lò buồng đốt  Khoảng cách giữa các thanh ghi trong lò nung được giảm xuống còn 25mm (xem hình dưới đây)  Công nhân vận hành đã được đào tạo để nạp than theo quy trình và vận hành quá trình đốt hợp lư CÁC KẾT QUẢ Nhờ việc áp dụng ba giải pháp này, hiệu suất cháy nhìn chung đã được cải thiện, kết quả là tãng được nhiệt độ đầu ra của lò nung (ví dụ nhiệt độ của khói lò) từ trung bình là 200OC lên tới 240OC. Kết quả này đã cải thiện quá trình sấy than trong máy nghiền than (hoặc cần ít than hõn để đạt được cùng một kết quả khi sấy). Các lợi ích vê mặt tài chính, môi trường và các kết quả khác được trình bày dưới đây: Kết quả về mặt tài chính  Đầu tư : không phải đầu tư  Lợi ích về mặt tài chính hàng nãm : 2326 USD (50 tấn than/năm * USD 46.52/tấn than)  Thời gian hoàn vốn : Ngay lập tức Các kết quả về mặt môi trường  Tiết kiệm than hàng nãm : 50 tấn, được tính như sau: - Sản lượng clinker : 450 tấn/ngày - Giảm nãng lượng nhiệt : 1.5 kCal/kg of clinke (Dựa vào kiểm tra than trước và sau khi thực hiện giải pháp) - Tiết kiệm nãng lượng hàng ngày : 675,000 kCal/ngày (450tấn/ngày * 1.5 Kcal/kg Clinker) - Tưõng ứng lượng than tiết kiệm hàng ngày : 0.15 tấn/ngày (675,000 kCal/ngày/4500 kCal/kg) - Tiết kiệm than hàng nãm : 50 tấn (0.15 tấn/ngày * 330 ngày)  Giảm phát thải khí nhà kính hàng nãm : 77 tấn CO2 (50 tấn/ngày * 1.53 T CO2/T Coal) [1] P H ụ l ụ C E Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á182 Các lợi ích khác  Điều kiện làm việc ở phạm vi buồng đốt tốt hõn  Than nghiền có chất lượng đáng tin cậy hõn  Thoát nhiệt trong lò nung tốt hõn do giảm độ ẩm của than [1] – Hệ số phát thải chung của than được lấy từ UNEP GHG Indicator: www.uneptie.org/ energy/tools/ghgin/ FOR MORE INFORMATION GERIAP National Focal Point in India Mr. A. K. Asthana, Group Head Energy Management Dr. P. K. Gupta, Director, NCPC-India National Productivity Council 5-6, Institutional Area, Lodi Road, New Delhi - 110003 Tel: +91 11 2469 7446 Fax: +91 11 2469 8138 E-mail: ak.asthana@npcindia.org, ncpc@del2.vsnl.net.in GERIAP Company in India Mr. S. Chandra Mohan, Chairman Mr. Ramesh Chandra, Managing Director Coromandel Cements Ltd., Ramapuram Village Mellachervu (mandal), Nalgonda Dt. Tel : +91 86 8323 4730 Fax: +91 40 2331 1413 P H ụ lụ C E Hướng dẫn sử dụng Năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở khu vực châu Á 183

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp ở Khu vực châu á.pdf
Luận văn liên quan