Đề tài Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận

LỜI MỞ ĐẦU Từ khi nền kinh tế Việt Nam mở cửa bước vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thể hiện bước chuyển đổi sâu sắc đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Chính vì vậy bất kì một thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nào đều có mục tiêu duy nhất phải đạt được đó là hiệu quả kinh doanh, hay nói cách khác đó là lợi nhuận. Do đó Kế toán chiếm một vị trí rất quan trọng trong công ty. Vì ngày nay công việc của kế toán trong Công ty không những chỉ ghi chép và giữ sổ sách mà còn đề ra các hao hụt trong định mức, tính toán chính xác chi phí bỏ ra, xác định doanh thu và từ đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy để đạt lợi nhuận cao thì doanh nghiệp cần có những mục tiêu và chiến lược phù hợp, phát huy tối đa nội lực và ngoại lực. Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, giá trị và giá trị sử dụng của nó chỉ có thể thực hiện thông qua quá trình bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống lao động. Hoạt động sản xuất nhằm mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh. Do vậy việc xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng không thể thiếu, không những giúp cho doanh nghiệp thấy được khả năng hiệu quả kinh doanh của mình mà còn có kế hoạnh chủ động trong mọi tình huống. Qua việc xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp biết được năm qua mình làm ăn có lãi hay lỗ và có kế hoạch cho kì sau. Chính vì tầm quan trọng này mà thời gian thực tập tại Công ty em quyết định chọn phần hành “Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh” với mong muốn củng cố kiến thức đã học và tìm hiểu thực tế hiệu quả kinh doanh hiện nay của Công ty. Nội dung chuyên đề gồm 3 chương : Chương I : Những vấn đề chung về Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh. Chương II :Thực trạng công tác kế toán Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận. Chương III : Hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.

doc76 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh kế quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống kê tài chính tháng, quý, năm. Mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc quản lí và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. -Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: công tác kỉ thuật trong thi công, giám sát kỉ thuật trên công trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, làm nhật kí từng công trình, phụ trách an toàn trong thi công, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công. -Đội thi công 1,2,3,4: giúp Giám đốc coi quản công trình, đồng thời đôn đốc công nhân làm việc. Mặt khác còn hướng dẫn theo dõi công nhân theo khối lượng hạng mục công trình được giao. 2.1.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ và đặc điểm quy trình công nghệ a) Sơ đồ quy trình công nghệ Để tiến hành thi công hoàn chỉnh một công trình thi công phải thực hiện qua các giai đoạn sau: GIAO CỌC MÓC, SAN ỦI MĂT BẰNG THI CÔNG PHẦN MÓNG THI CÔNG PHẦN THÂN THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN NGHIỆM THU,BÀN GIAO CÔNG TRÌNH b) Đặc điểm quy trình công nghệ: *Quy trình công nghệ được phân làm 5 giai đoạn: -Giao cọc móng, san ủi mặt bằng -Thi công phần móng -Thi công phần thân -Thi công phần hoàn thiện -Nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng. +Giai đoạn 1: công việc gồm: Giao cọc móng, san ủi mặt bằng +Giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc: Đào hố móng, san dọn mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 cm, lắp đặt cốt thép móng, lắp đặt ván khuôn đế móng, tảng móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng. +Giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp đặt vì kèo, xà gồ mái, lợp mái. +Giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bả, sơn, lát nền, trang trí. +Giai đoạn 5 : Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng. 2.1.3.Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2.1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính a ) Phân tích tình hình biến động tài sản: Bảng1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NĂM 2007-2008 ĐVT :VNĐ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ A . TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 35.525.799.517 28.389.247.814 7.136.551.703 25,14% I . Tiền và các khoản tương đương tiền 1.391.006.571 467.883.005 923.123.566 197,30% II.Các khoản phải thu 7.647.137,154 12.845.015.533 (5.197.878.379) -40,47% III . Hàng tồn kho 22.183.094.344 12.125.393.949 10.057.700.395 82,95% IV. Tài sản lưu động 4.304.561.448 2.950.955.327 1.353.606.121 45,87% B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 3.533.435.474 3.586.415.275 (52.979.801) -1,48% I . Tài sản cố định hữu hình 3.533.435.474 3.586.415.275 (52.979.801) -1,48% Tổng cộng tài sản 39.059.234.991 31.975.663.089 7.083.571.902 22,15% Nhận xét : Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2007 và 2008: Tổng tài sản của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7.083.571.902 tương ứng tăng 22,15%. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công ty được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó: Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7.136.551.703 tương đương tăng 25,14% . Ngyên nhân của sự gia tăng này là do: 1. Tiền trong năm 2008 tăng so với năm 2007 là 923.123.566 tương ứng tăng 197,30%. 2. Các khoản phải thu năm 2008 giảm 5.197.878.379 tương đương giảm 40,47% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2007. 3. Hàng tồn kho: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 10.057.700.395 tương đương tăng 85,92%. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2008 tăng so với năm 2007là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2008 tăng so với năm 2007. 4. TSLĐ khác: năm 2008 thì tăng so với năm 2007 là 1.353.606.121 tương đương tăng 45,78%. Ø B . TSCĐ & ĐTDH: Năm 2008 giảm so với năm 2007 là 52.979.801 tương đương 1,48%. Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do: TSCĐ năm 2008 giảm 52.979.801 tương đương 1,48%. so với năm 2007. Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ tăng của TSCĐ và ĐTDH . Phù hợp với xu hướng mỡ rộng hoạt động xây dựng của công ty. b)Phân tích tình hình biến động nguồn vốn : Bảng2:PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN NĂM 2007-2008 ĐVT :VNĐ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ A . Nợ phải trả 36.879.214.006 29.907.973.452 6.971.240.554 23,31% I. Nợ ngắn hạn 31.778.714.006 23.926.973.452 7.851.740.554 32,82% II. Nợ phải thu 5.100.500.000 5.981.000.000 (880.500.000) -14,72% B. Nguồn vốn chủ sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43% I . Vốn chủ sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43% Tổng cộng nguồn vốn 39.059.234.991 31.975.663.089 7.083.571.902 22,15% Nhận xét: Tổng nguồn vốn: Năm 2008 tăng so vói năm 2007 là 7.083.571.902 tương đương tăng 22,15% Trong đó: Ø A. Nợ phải trả: Năm 2008 với năm 2007 tăng 6.971.240.554 tương đương 23,31%. Sự gia tăng này là do: Nợ ngắn hạn: năm 2008 tăng 7.851.740.554 tương đương tăng 32,82% sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2008 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng so với năm 2007. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản nợ phải thu có giảm nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với sự gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn. Ø B . Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương đương tăng 5,43%. Sự gia tăng này chủ yếu là do: Nguồn vốn kinh doanh: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương đương 5,43% Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi, nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH và có xu hướng tăng trong tổng tài sản và nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Điều này lại chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty. 2.1.3.2 .Phân tích khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 ĐVT : VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm này Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 24.058.677.146 14.945.915.586 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 37.921.900 98.381.038 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 24.020.764.246 14.847.534.548 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 21.575.958.430 14.053.967.803 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 2.444.805.816 793.566.745 6. Doanh thu tài chính 21 VI.27 5.131.780 2.575.836 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 956.581.233 124.617.740 Trong đó : chi phí lãi vay 23 956.581.233 124.617.740 8. Chi phí bán hàng 24 VI.29 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 VI.30 1.337.340.603 554.456.356 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+(21-22)-(24+25) 30 156,015,760 117,068,485 11. Thu nhập khác 31 VI.31 24,514,696 12. Chi phí khác 32 VI.32 13 . Lợi nhuận khác (40-31-32) 40 - 24,514,696 14 . Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 156,015,760 141,583,181 15 . Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 43,684,412 39,643,290 16 . Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 17 . Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 112,331,348 101,939,891 Nhận xét : Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007-2008 của Công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với 2007 tăng 14.432.579 tương ứng với tỉ lệ tăng 10,19% , do doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh sản xuất tăng 9.112.761.560 tương ứng với tỉ lệ tăng 60,97% 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔ HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN VẬT TƯ, TSCĐ THỦ QUỶ - Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như: + Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. + Hàng tháng, quý kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ. + Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động. - Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty: + Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét. + Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định. - Kế toán thanh toán: + Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng. + Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty. + Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét. - Kế toán ngân hàng: + Chuyên theo dõi về vấn đề rút và gửi tiền vào ngân hàng cũng như các khoản tiền chuyển khoản của các đơn vị nội bộ và khách hàng. + Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào của toàn bộ quá trình hoạt động của đơn vị. - Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công: + Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho. + Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ. + Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ. + Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định. - Thủ quỹ: + Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ. + Kiểm tra quỹ hàng ngày. + Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng. 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế dộ kế toán: - Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. -Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. -Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. -Kì kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính . 2.1.4.4. Tổ chức hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÍ ĐẶC BIỆT SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : 2.1.4.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty trong điều kiện ứng dụng máy vi tính : Hiện nay ngoài việc ghi chép bằng thủ công, công ty còn sử dụng thêm phần mền kế toán AC để giảm bớt khối lượng công tác ghi chép. Trình tự hạch toán trên máy theo sơ đồ : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀN KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN -SỔ TỔNG HỢP -SỔ CHI TIẾT -BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN Đối với công ty xây dựng thì thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành bàn giao nên thành phẩm không nhập lại kho khi hoàn thành. Do vậy khi có chi phí công trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản 154 đến cuối năm kết chuyển vào giá vốn của công trình để xác định kết quả kinh doanh bàn giao công trình trong năm và giao cho khách hàng, khi khách hàng nhận thì được coi là tiêu thụ, đồng thời quá trình bàn giao công trình không sử dụng Tài khoản 641 ² Chi phí bán hàng ². Trong năm 2008 công trình : Trường TH Phường 8, Nhà giảng đường số 02 - HVNH và Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ về cơ bản đã hoàn thành. Để xác định giá vốn của các công trình Kế toán phải tiến hành lập Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình. Vì chứng từ phát sinh nhiều nên chỉ trích trong Quý IV để phản ánh lên sổ sách. 2.2.1. Kế toán bàn giao công trình Chứng từ sử dụng : + Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí + Hóa đơn GTGT + Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra b) Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511 c) Quy trình luân chuyển chứng từ : - Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí các công trình vào TK 154 sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp TK154 Kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632. - Phản ánh Doanh thu : Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình và Hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra sau đó Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng các công trình.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511. d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NHẬP VÀ CHI PHÍ Qúy IV/2008 Sản phẩm : Nhà giảng đường số 2 – Học Viện Ngân Hàng ĐVT : Đồng Số hiệu Khoản mục Số tiền TỔNG THU NHẬP 6.592.409.000 511 Doanh thu bán hàng 6.592.409.000 TỔNG CHI PHÍ 6.006.930.255 621 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 4.648.843.706 622 Chi phí Nhân công trực tiếp 583.376.500 627 Chi phí sản xuất chung 24.765.939 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.133.636 6278 Chi phí bằng tiền khác 23.632.303 632 Giá vốn hàng bán 6.006.930.255 Thu nhập – chi phí 320.617.162 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Tương tự, tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình Trường TH F8 là : Thu nhập : 3.496.501.936 đ Chi phí : 3.453.049.800 đ Và tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình : Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ Thu nhập  : 90.909.091đ Chi phí  : 89.618.135đ Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình, kế toán tổng hợp chi phí các công trình vào TK154. CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Tài khoản :154 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có 1 Nhà giảng đường số 02 -Học Viện Ngân hàng 6.006.930.255 6.006.930.255 2 Trường TH Phường 8 3.453.049.800 3.453.049.800 3 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 89.618.135 89.618.135 Tổng cộng 9.549.598.190 9.549.598.190 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán công ty tiến hành kết chuyển vào TK 632 ²Giá vốn hàng bán² để xác định kết quả kinh doanh. CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản :632 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Nhà giảng đường số 02 -Học Viện Ngân hàng 154 6.006.930.255 2 Trường TH Phường 8 154 3.453.049.800 3 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 154 89.618.135 Tổng cộng 9.549.598.190 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán: 9.549.985.190đ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKF-3LL Liên 1 : Lưu YV/2008N Ngày 01 tháng 10 năm 2008 Số : 5239 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY THNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh , TP Tuy Hòa, Phú Yên Điện thoại : 057.841402 MS : 4400123821 Họ và tên người mua hàng : Đơn vị : Học Viện Ngân Hàng – Phân Viện Phú Yên. Địa chỉ : 441 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa , Phú Yên Hình thức thanh toán : STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Nhà giảng đường số 02 - Học viện ngân hàng – Phân viện Phú Yên. Cộng tiền hàng : 850.000.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT  : 85.000.000 Tổng cộng  : 935.000.0000 Số tiền viết bằng chữ :Chín trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí,họ tên) (đóng dấu, kí, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào bảng kê sau đây  BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh, TP Tuy Hòa, Phú Yên HĐ,chứng từ bán Mặt hàng Mã số thuế Doanh số bán Thuế suất Thuế GTGT Kí hiệu Số Ngày tháng YV/2008N HD5239 01/10 Nhà giảng đường số 02- HVNH 850.000.000 10% 85.000.000 YV/2008N HD5240 12/10 Trường TH Phường8 1.141.818.182 10% 114.181.818 YV/2008N HD5241 18/10 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 90.909.091 10% 9.090.909 YV/2008N HD5242 30/10 Nhà giảng đường số 02- HVNH 2.395.454.545 10% 239.545.455 YV/2008N HD5243 05/11 Trường TH phường 8 629.090.909 10% 62.909.091 YV/2008N HD5244 17/11 Nhà giảng đường số 02- HVNH 1.598.181.818 10% 159.818.182 YV/2008N HD5245 10/12 Trường TH phường 8 1.407.729.032 10% 140.772.903 YV/2008N HD5246 15/12 Nhà giảng đường số 02- HVNH 1.149.462.727 10% 114.946.273 Tổng cộng 10.179.820.027 1.017.982. 003 Tuy hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Từ bảng hóa đơn,chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra kế toán tiến hành tập trung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : - Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm : 10.179.820.027 - Tổng giá trị thuế GTGT đầu ra : 1.017.982.003 Và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN Tài khoản : 511 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Nhà giảng đường số 02 -Học Viện Ngân hàng 1311 6.592.409.000 2 Trường TH Phường 8 1311 3.496.501.936 3 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 1311 90.909.091 Tổng cộng 10.179.820.027 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) 2.2.2. Kế toán Chi phí QLDN a) Chứng từ sử dụng : + Hóa đơn dịch vụ viễn thông + Hóa đơn tiền điện + Phiếu chi + Bảng thanh toán lương, BHXH,BHYT,KPCĐ + Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ b) Tài khoản sử dụng : TK 642 c) Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào các hóa đơn,bảng thanh toán lương,bảng phân bổ khấu hao… hàng tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 642 sau đó lập bảng tổng hợp chi phí QLDN.Cuối qúi,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511 Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ( GTGT) Liên 2 : Giao cho khách hàng Mẫu số : 01GTKT-3LN-04 Kí hiệu : QS/2008T Số : 32654 Mã số : 4400118476001 Bưu điện : Phú Yên Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên Số điện thoại : 841402 Mã số bưu điện : 24215 Hình thức thanh toán  : Tiền mặt Dịch vụ sử dụng Thành tiền Nộp tiền điện thoại tháng 10/2008 687.190 Cộng tiền dịch vụ 687.190 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 68.719 Tổng cộng tiền thanh toán 755.909 Số tiền viết bằng chữ : Bảy trăm năm mươi lăm nghìn,chín trăm lẻ chín đồng. Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị (kí,họ tên) (kí,họ tên) Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng, kế toán tiến hành viết phiếu chi tiền mặt Từ đó, Kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 642 : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CHI TIẾT TK642 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 15325 31/10 Thanh toán tiền điện 111 328.590 32654 31/10 Thanh toán tiền điện thoại 111 687.190 15256 15/11 Thanh toán tiền điện 111 452.000 BK 30/11 Khấu hao TSCĐ quý IV 214 5.960.000 32695 30/11 Thanh toán tiền điện thoại 111 580.339 ĐP 31/12 BHXH,BHYT 338 3.658.000 UNC1 31/12 Trả tiền tiếp khách 112 3.250.000 16689 31/12 Thanh toán tiền điện 111 280.300 32912 31/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 956.300 PC101 31/12 Tiền lương nhân viên 111 54.600.000 Tổng cộng 70.752.719 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp Chi phí QLDN Quý IV/2008 : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDN Tài khoản : 642 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 15325 31/10 Thanh toán tiền điện 111 328.590 32654 31/10 Thanh toán tiền điện thoại 111 687.190 15256 15/11 Thanh toán tiền điện 111 452.000 BK 30/11 Khấu hao TSCĐ quý IV 214 5.960.000 32695 30/11 Thanh toán tiền điện thoại 111 580.339 ĐP 31/12 BHXH,BHYT 338 3.658.000 UNC1 31/12 Trả tiền tiếp khách 112 3.250.000 16689 31/12 Thanh toán tiền điện 111 280.300 32912 31/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 956.300 PC101 31/12 Tiền lương nhân viên 111 54.600.000 Tổng cộng 70.752.719 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Chi phí QLDN được tập hợp trong Quý IV năm 2008 là : 184.252.758 đ. Trong đó : + Tiền lương nhân viên quản lí  : 54.600.000 đ. + Khấu hao TSCĐ : 9.960.000đ. + Công ty điện lực : 1.060.929 đ. + Công ty điện thoại : 2.223.829 đ. + BHXH,BHYT : 3.658.000 đ. + Trả tiền tiếp khách : 3.250.000đ 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : a) Chứng từ sử dụng : Bảng kê số dư. b) Tài khoản sử dụng : TK 515. c) Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào bảng kê số dư hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515. Cuối quý,sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 515. d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : NGÂN HÀNG Nông Nghiệp & PTNT Việt Nam NHNN &PTNT TP Tuy Hòa MST : 4400123821 Liên 2 : Giao khách hàng Giấy Báo Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây dựng Phú Yên Địa chỉ : 54-56 Nguyễn Chí Thanh, Tp Tuy Hòa Mã số thuế khách hàng : 4400123821 Ngày giao dịch 30/10/08 (Thông báo với quý khách hàng) Chúng tôi đã ghi nợ vào tài TK của quí khách hoặc nhận tiền mặt số tiền sau : Diễn giải Biên lai lãi tiền gửi Số tài khoản 4601.211.000.2061 REF( số BT) Lãi nhập gốc D VNĐ 790.000 Tổng VNĐ 790.000 Người in : Lê Thị Hồng Khách hàng Thanh toán viên Trưởng phòng Từ bảng kê số dư tính tích số hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515 . CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CHI TIẾT TK 515 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có BC007 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 790.000 BC008 30/11 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 498.708 BC009 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 348.611 Tổng cộng 1.637.319 2.2.4. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính : a) Chứng từ sử dụng : Phiếu chi trả lãi tiền vay. b) Tài khoản sử dụng : TK 635 c) Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635. Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : Đơn vị :CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,PY Mẫu số :02-TT (Ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số : 04 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Số : 011 Nợ : 635 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : ĐẶNG THANH PHÚ Địa chỉ  : Lê Thành Phương , Tp Tuy Hòa Lí do chi : Trả lãi tiền vay Tháng 10/2008 Số tiền  : 1.250.000 (Viết bằng chữ : Một triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng) Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Một triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng) Từ phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 635 quý IV/2008. CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CHI TIẾT TK 635 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có PC011 31/10 Trả lãi tiền vay 1111 1.250.000 PC026 30/11 Trả lãi tiền vay 1111 650.00 PC037 31/12 Trả lãi tiền vay 1111 965.000 Tổng cộng 2.865.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) 2.2.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng : Các chứng từ , hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong quý. b) Tài khoản sử dụng : TK 911 c) Quy trình luân chuyển : Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung. Tổng hợp giá vốn hàng bán : 9.549.598.190 Tổng hợp chi phí QLDN : 70.752.719 Tổng hợp Doanh thu thuần : 10.179.82 Tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính : 1.637.319 Tổng hợp chi phí hoạt động tài chính :2.865.000 Xác định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (10.179.820.027 + 1.637.319) - (9.620.350.909 + 2.865.000) = 558.241.437 Xác định tổng lợi nhuận trước thuế = 558.241.437 Thuế TNDN phải nộp = 558.241.437* 28% = 156.307.602 Tổng lợi nhuận sau thuế = 558.241.437 – 156.307.602 = 401.933.835 Cuối quý, sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và tiến hành ghi Sổ cái từng tài khoản. CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên NHẬT KÍ CHUNG Quý IV/2008 ĐVT :Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Sốphát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có HD5239 01/10 DT: Nhà giảng đường số 2-HVNH 1311 511 3331 9.350.000.000 850.000.00 85.000.000 HD5240 12/10 DT:Trường TH Phường 8 1311 511 3331 1.256.000.000 1.141.818.182 114.181.818 HD5241 18/10 DT:Cải tạo bó vĩa các khu mộ và bồn hoa NLLS 1311 511 3331 100.000.000 90.909.091 9.090.909 HD5242 30/10 DT: Nhà giảng đường số 2-HVNH 1311 511 3331 2.635.000.000 2.395.454.545 239.545.455 BC007 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 790.000 790.000 PC011 31/10 Trả lãi vay 635 1111 1.250.000 1.250.000 15325 31/10 Thanh toán tiền điện 642 1331 111 328.590 32.859 361.119 32654 31/10 Thanh toán tiền điện thoại 642 1331 111 687.190 68.719 755.909 HD5243 05/11 DT: Trường TH Phường 8 1311 511 3331 692.000.000 629.090.909 62.909.091 15256 15/11 Thanh toán tiền điện 642 1331 111 452.000 45.200 497.200 HD5244 17/11 DT: Nhà giảng đường số 02-HVNH 1311 511 3331 1.758.000.000 1.598.181.818 159.818.182 BC008 30/11 Lãi tiền gửi 1121 515 498.708 498.708 BK 30/11 Khấu hao quý IV 642 214 5.960.000 5.960.000 PC026 30/11 Trả lãi vay 635 111 650.000 650.000 32695 30/11 Thanh toán tiền điện thoại 642 1331 111 956.000 95.600 1.051.600 HD5245 10/12 DT: Nhà giảng đường số 02-HVNH 1311 511 3331 1.264.000.000 1.149.462.727 114.946.273 BC009 31/12 Lãi tiền gửi 1121 515 348.611 348.611 PC037 31/12 Trả lãi vay 635 111 965.000 965.000 UNC1 31/12 Trả tiền tiếp khách 642 1331 112 3.250.000 325.000 3.575.000 ĐP 31/12 BHXH, BHYT quý IV 642 338 3.658.000 3.658.000 16689 31/12 Thanh toán tiền điện 642 1331 111 280.300 28.030 308.330 32912 31/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 1331 111 956.300 95.630 1.051.930 PC101 31/12 Tiền lương nhân viên VP 642 111 54.600.000 54.600.000 QT 31/12 GV: Nhà giảng đường số 02-HVNH 632 154 6.006.930.255 6.006.930.255 QT 31/12 GV: Trường TH Phường 8 632 154 3.453.049.800 3.453.049.800 QT 31/12 GV: Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa NTLS 632 154 89.618.135 89.618.135 31/12 K/c GVHB và các chi phí 911 632 642 635 9.623.215.909 9.549.598.190 70.752.719 2.865.000 31/12 K/c DTT, DTTC 511 515 911 10.179.820.027 1.637.319 10.181.457.347 31/12 K/c lãi chính 911 421 558.241.437 558.241.437 Tổng cộng 40.163.085.620 40.163.085.620 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CÁI TK 632 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng Chứng từ Diễn Giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có QT 31/12 Giá vốn các công trình 52 154 9.549.598.190 31/12 Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả . 52 911 9.549.598.190 Tổng cộng 9.549.598.190 9.549.598.190 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CÁI TK 511 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn Giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có HĐ 31/12 DT xây lắp các công trình 51 1311 10.179.820.027 31/12 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả. 51 911 10.179.820.027 Tổng cộng 10.179.820.027 10.179.820.027 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CÁI TK 642 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Trang sổ Số tiền Số Ngày Nợ Có 15325 31/10 Thanh toán tiền điện 111 51 328.590 32654 31/10 Thanh toán tiền điện thoại 111 51 687.190 15256 15/11 Thanh toán tiền điện 111 51 452.000 BK 30/11 Khấu hao TSCĐ quý IV 214 51 5.960.000 32695 30/11 Thanh toán tiền điện thoại 111 51 580.339 ĐP 31/12 BHXH,BHYT 338 51 3.658.000 UNC1 31/12 Trả tiền tiếp khách 112 51 3.250.000 16689 31/12 Thanh toán tiền điện 111 51 280.300 32912 31/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 51 956.300 PC101 31/12 Tiền lương nhân viên 111 51 54.600.000 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 52 70.752.719 Tổng cộng 70.752.719 70.752.719 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CÁI TK 515 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn Giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có BC 31/12 Lãi TGNH 51 112 1.637.319 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả. 52 911 1.637.319 Tổng cộng 1.637.319 1.637.319 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CÁI TK 635 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn Giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PC 31/12 Trả lãi tiền vay 51 111 2.865.000 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả. 52 911 2.865.000 Tổng cộng 2.865.000 2.865.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CÁI TK 911 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn Giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Kết chuyển Giá vốn 52 632 9.549.598.190 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 52 642 70.752.719 31/12 Kết chuyển DT thuần 52 511 10.179.820.027 31/12 Kết chuyển DT tài chính 52 515 1.637.319 31/12 Kết chuyển CP tài chính 52 635 2.865.000 31/12 Kết chuyển lãi 52 421 558.421.430 Tổng cộng 10.181.457.347 10.181.457.347 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QúyIV/2008 PHẦN I- LÃI, LỖ ĐVT : VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 10.179.820.027 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 10.179.820.027 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 9.549.598.190 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 630.221.830 6. Doanh thu tài chính 21 VI.27 1.637.319 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 2.865.000 Trong đó : chi phí lãi vay 23 2.865.000 8. Chi phí bán hàng 24 VI.29 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 VI.30 70.752.719 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+(21-22)-(24+25) 30 558.421.430 11. Thu nhập khác 31 VI.31 12. Chi phí khác 32 VI.32 13 . Lợi nhuận khác (40-31-32) 40 14 . Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 558.241.430 15 . Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 156.307.602 16 . Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 17 . Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 401.933.830 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN 2.3.1 Những mặt đạt được: - Về công tác tổ chức kế toán: Công tác kế toán của công ty đơn giản, gọn nhẹ, mô hình kế toán tập trung, dễ quản lý phù hợp với yêu cầu quản trị kinh doanh của công ty đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường… bộ máy kế toán đầy đủ, có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công tác. - Về việc vi tính hóa công việc: Công ty trang bị thiết bị máy móc tương đối đầy đủ để phục vụ cho công tác kế toán vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kịp thời, chính xác và hạn chế những sai sót khi tính toán. - Về tình hình bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh : Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung do đó việc ghi chép dễ đối chiếu, kiểm tra đồng thời Kế toán tổng hợp sau khi đối chiếu, cập nhật số liệu cho từng công trình thì tiến hành tổng hợp hóa đơn, các bảng kê và khai thuế VAT hàng tháng từ đó phản ánh lên Nhật Ký chung. - Về tổ chức vận dụng tài khoản : Do đặc diểm ngành nghề hoạt động của công ty, bộ phận kế toán sử dụng tốt các tài khoản theo hệ thống tài khoản áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.Việc áp dụng phù hợp các tài khoản này đã tạo điều kiện kế toán giảm bớt khối lượng ghi chép thuận tiện cho việc quản lý. Ngoài ra, công ty cũng đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước, các chính sách chế độ đối với cán bộ công nhân viên chức.Ngoài việc áp dụng chế độ  ²khoán ² đối với các đội trực thuộc công ty trong những năm gần đây đã giúp cho các đội năng động, linh hoạt trong sản xuất, nâng cao trách nhiệm đối với công việc tạo động lực để thi công, tổ chức sản xuất và tiết kiệm một cách tối ưu nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Nhìn chung, công tác bàn giao công trình ở công ty đã tổng hợp đầy đủ, kịp thời các chi phí phát sinh của các công trình tạo điều kiện cho việc xác định kết quả kinh doanh được thuận lợi. 2.3.2 Những mặt hạn chế : Bên cạnh những mặt đạt được công ty còn có những mặt hạn chế sau : - Vì công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận là công ty chỉ hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và đa dạng.Vì vậy kế toán phải phân công nhiệm vụ cho từng Kế toán viên để quản lý chặt chẽ hơn về mặt số lượng và giá cả nhằm tránh khỏi những khoản thất thu nảy sinh. - Mặc dù có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị nhưng vẫn còn một số sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công . Điều này làm hạn chế tiến trình xử lý công việc như dễ xảy ra thiếu sót khi có chênh lệch, sai sót xảy ra thì việc tìm kiếm đối chiếu sẽ mất nhiều thời gian. - Các nghiệp vụ kinh tế thu chi tiền phát sinh nhiều cần phải mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt để tránh tình trạng nhầm lẫn, sai sót . -Khi hạch toán mặt dù công ty áp dụng QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 nhưng lại không sử dụng TK 821 ‘‘ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp’’ . Nên vẫn hành xử theo chuẩn mực cũ Nợ TK 911 558.421.430 Có TK 4212 558.421.430 Nợ TK 4212 156.307.602 Có TK 3334 156.307.602 Thay vì phải hạch toán như sau : Nợ TK 8211 156.307.602 Có TK 3334 156.307.602 Nợ TK 911 156.307.602 Có TK 8211 156.307.602 Nợ TK 911 401.933.830 Có TK 4212 401.933.830 CHƯƠNG III MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN 3.1 Đánh giá chung về những mặt thuận lợi, khó khăn của công tác kế toán tại công ty 3.1.1 Thuận lợi: Với tình hình kinh tế cả nước phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn. Do vậy nhu cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến, điều này càng khẳng định công ty có thế mạnh hơn các công ty, DN khác về nhân lực cũng như vốn kinh doanh. Hầu hết các sản phẩm công ty làm ra đều được chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.Công ty cũng tạo được nhiều uy tín đối với khách hàng, một mặt do nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề mặt khác do tranh thủ thời gian thi công để lấy chữ tín làm đầu nhưng chất lượng công trình vẫn được đảm bảo kết quả tốt đẹp.Các công trình đều đạt và vượt tiến độ, đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật. Để thích ứng với cơ chế thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, công ty đã xây dựng một cơ cấu nhân lực vững chắc có trình độ tay nghề và kinh nghiệm lâu năm.Công ty cũng đầu tư, mở rộng quy mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, làm cho tổng tài sản của công ty năm sau cao hơn năm trước. Lãnh đạo công ty làm việc với tinh thần cao. Cơ cấu bộ máy gián tiếp gọn nhẹ, phù hợp với khả năng và trình độ của nhân viên trong công ty. Nhìn chung, công tác bàn giao công trình ở công ty đã tổng hợp đầy dủ các chi phí phát sinh trong kỳ tạo điều kiện cho việc xác định kết quả kinh doanh được thuận lợi đảm bảo tính trung thực có khoa học, đáp ứng được nhu cầu đặt ra. 3.1.2 Khó khăn: Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có tốc độ phát triển mạnh nên DN xây dựng của Tỉnh Phú Yên cũng rất nhiều và đa dạng.Công ty TNHH Phú Thuận là doanh nghiệp chưa lớn mạnh lắm nên cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Vốn của Công ty còn hạn chế, đây là trở ngại lớn nhất của công ty trong khi đó các công trình chiếm dụng vốn rất lâu .Một số công trình công ty đã nghiệm thu và bàn giao cho các chủ đầu tư đã hết thời hạn bảo hành nhưng vẫn chưa được thanh toán xong. Vì vậy, công ty cần phải có những biện pháp hữu hiệu để thu hồi các khoản phải thu, thanh toán các khoản nợ cho người bán và ngân hàng để hạn chế trả lãi tiền vay, chủ động trong kinh doanh. Với số lượng lao động tại công ty chỉ có thể đảm trách được với một giá trị sản lượng vừa phải.Để thực hiện các công trình có tính chất và qui mô lớn công ty đã cho phép các đội trưởng thuê thêm công nhân bên ngoài. Các công trình có giá vốn quá lớn nên lợi nhuận thu được không cao. Tóm lại trên con đường phát triển của công ty không gặp ít khó khăn nên từ bây giờ công ty đã đưa ra định hướng cụ thể, kế hoạch phát triển dài hạn, tất cả góp công vì sự phát triển lâu dài bền vững của công ty. 3.1.3 Phương hướng và nhiệm vụ của công ty - Trong thời gian tới công ty đặt ra mục tiêu cho mình là phấn đấu doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh phải đạt mức cao hơn các năm trước . - Nhiệm vụ trước mắt công ty đặt ra là tiếp tục không ngừng nâng cao chất lượng các công trình do công ty đấu thầu được, lấy chất lượng công trình làm uy tín hàng đầu. - Ổn định, sắp xếp lại tổ chức đặc biệt quan tâm đến yếu tố con người, có chính sách thích hợp đối với những người có trình độ tay nghề cao, làm tốt công tác của Tổng Công ty giao. Ngược lại những người làm việc không có ý thức xây dựng đơn vị, hoặc làm việc kém hiệu quả thì phải có biện pháp giáo dục như mở lớp đào tạo cấp tốc tại chỗ nếu không đạt kết quả thì giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể. - Đẩy mạnh công tác đấu thầu, tìm kiếm công trình đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động. - Đầu tư thêm máy móc thiết bị có công suất lớn phục vụ cho sản xuất thi công trên công trường. - Tăng cường công tác quản lý về mọi lĩnh vực nhất là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, nhằm làm giảm bớt chi phí, tiến tới giảm giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động. 3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã nắm bắt được tình hình thực tế về công tác Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh của công ty.Với những kiến thức đã được tích lũy trong thời gian thực tập em xin mạnh dạn đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa công tác kế toán tại công ty. Biện pháp 1 : Xây dựng, tổ chức công tác hạch toán kế toán nội bộ trong công ty Tổ chức tốt hơn công tác hạch toán kế toán nội bộ công ty, tổ chức thực hiện chế độ kế toán thống kê , hệ thống thông tin kinh tế nội bộ của công ty cả về số lượng lẫn chất lượng, tổ chức một cách khoa học, phục vụ công tác hạch toán kế toán kịp thời giúp lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đem đến hiệu quả cao cho công ty. Biện pháp 2 : Mở rộng thị trường tiêu thụ Bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn có được thị trường ổn định để có thể tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình.Tuy nhiên, trong xu thế phát triển chung hiện nay, việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có chỉ là một phần tạo ra thị trường mới đó là điều quan trọng hơn.Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Biện pháp 3 : Đẩy mạnh công tác Marketing Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng ngành góp phần tích cực việc tăng cường sản lượng tiêu thụ ngày càng nhiều thì công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản xuất, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành công trình. Biện pháp 4 : Nâng cao trình độ tin học cho nhân viên. Hiện nay trình độ tin học của nhân viên đã đáp ứng đúng với yêu cầu hiện tại đối với tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời với sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì công ty nên đề cử một số nhân viên trong công ty đi học các lớp về nâng cao trình độ tin học khi có phần mềm kế toán ứng dụng mới … Như vậy, công ty sẽ có được một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công tác kế toán, góp sức cùng công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra công ty cũng nên thường xuyên có những biện pháp để các nhân viên kế toán vừa có thể thành thạo trong việc sử dụng máy vi tính vừa có thể không quên đi những trình tự kế toán ghi chép bằng tay vì đôi khi vẫn còn có những sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công. KẾT LUẬN T rong tình hình hiện nay, việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã không đơn giản nhưng làm sao tiêu thụ được sản phẩm mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn.Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình, đó là một vấn đề cần thiết.Chính vì vậy, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào để tạo ra lợi nhuận. Hoạt động có lãi là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận nói riêng. Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn, biết nghiên cứu thị trường, đánh đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp, cải tiến công tác quản lí đổi mới công nghệ. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh. Đợt thực tập này đã tạo điều kiện cho em đi sâu vào thực tế để nắm bắt được những vấn đề thuộc nghiệp vụ chuyên môn, giúp cho em học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế góp phần củng cố thêm những kiến thức đã học ở nhà trường với mục đích cuối cùng là đạt được những hiểu biết cần thiết để góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên khoa kinh tế Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, Ban Giám Đốc Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, các anh chị phòng kế toán tài vụ và các phòng ban liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, học hỏi , tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn trong công tác kế toán tài chính tại Công ty. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập này. Tuy Hòa, ngày 18 tháng 6 năm 2008 Sinh viên thực hiện Trương Thiện Linh TÀI LIỆU THAM KHẢO -Tài liệu chứng từ sổ sách của phòng kế toán Công ty TNHH XD Phú Thuận -Sách giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp –Tác giả PGS.TS Võ Văn Nhị -Giáo án bài giảng môn Tổ chức hạch toán của cô Lê Thị Ái Nhân -Giáo án bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp I của thầy Phạm Đình Văn -Giáo án bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp II của cô Thiều Thị Tâm -Giáo án bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp III của thầy Phạm Đình Văn và cô Thiều Thị Tâm MỤC LỤC LÒI CẢM ƠN 01 LỜI MỞ ĐẦU 02 CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 03 Kế toán bàn giao công trình 03 Những vấn đề chung 03 Kế toán doanh thu công trình xây dựng 03 Phương pháp kế toán doanh thu bàn giao công trình 05 Kế toán tổng hợp về xác định kết quả kinh doanh 07 1.2.1. Kế toán doanh thu thuần 07 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng hóa 08 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 09 1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính 11 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 12 1.2.6. Kế toán thu nhập khác 13 1.2.7. Kế toán chi phí khác 15 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN 17 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Phú Thuận 17 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phú Thuận 17 2.1.2. Đăc điểm của tổ chức bộ máy quản lý 19 2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 22 2.1.4. Tổ chức kế toán tại công ty ……………………………………………….26 2.2. Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD Phú Thuận ……………………………………….30 2.2.1.Kế toán bàn giao công trình ……………………………………….30 2.2.2.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp………………………………38 2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính………………………………………..43 2.2.4. Kế toán chi phí tài chính…………………………………………...45 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh………………………………47 2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH XD Phú Thuận…………………………………………………………………………….59 2.3.1 Những mặt đạt được ……………………………………………...59 2.3.1 Những mặt hạn chế………………………………………………..60 CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN…….62 3.1 Đánh giá chung về những mặt thuận lợi, khó khăn của công tác kế toán tại công ty………………………………………………………………………..62 3.1.1 Thuận lợi……………………………………………………….62 3.1.2 Khó khăn……………………………………………………….63 3.1.3 Phương hướng và nhiệm vụ của công ty………………………63 3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty…….64 KẾT LUẬN………………………………………………………………66 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………....67

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.doc
Luận văn liên quan