Tổ chức tốt công tác mua sản phẩm tại các cơ sở nhập khẩu , nhà máy sản xuất mặt hàng công ty tiêu thụ .
- Tổ chức mạng lưới bán buôn , bán lẻ cho các của hàng kinh doanh , các đơn vị khác và các cá nhân .
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá , đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên , liên tục và ổn định trên thị trường .
- Quản lý , khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn , đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh , làm tròn nghĩa vụ đối
98 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2668 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị ( Hàng - Tiền )
* Các phương thức bán hàng mà doanh nghiệp đang thực hiện
Trước hết nói đến phương pháp hạch toán hàng tồn kho :
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên do vậy việc nhập xuất hàng tồn kho được ghi hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận , công ty đã tìm được các biện pháp đẩy mạnh hàng hoá bán ra đó là đa phương thức bán hàng . Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến đã áp dụng các phương thức sau :
- Bán buôn trực tiếp của công ty
Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã kết hoặc các đơn đặt hàng , phòng kinh doanh lập hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu xuất kho . Khi đến ngày giao hàng theo hợp đồng đã ký , chủ hàng kiểm tra thủ tục và xuất hàng hoá . Công Ty TNHH Thương Mại Hải Yến thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là : Hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT-3LL theo quy định số 885 ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài Chính .
Hoá đơn này được lập thành 3 liên :
Liên 1 : Lưu tại quyển
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 : Giao kế toán
Hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu xuất kho là các chứng từ phản ánh số lượng và giá trị của hàng hoá xuất bán . Đó là căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho và thủ tục có liên quan trong quá trình bán hàng .
- Bán lẻ hàng hoá
Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ , ngoài phương thức bán buôn của công ty . Công ty còn áp dụng phương thức bán lẻ sản phẩm của mình tại các cửa hàng công ty : Doanh thu bán lẻ của công ty chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng doanh thu bán hàng .
Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng ,kế toán tại các của hàng theo dõi và lập hoá đơn GTGT , sổ chi tiết bán hàng , bảng kê cuối tháng gửi lên cho kế toán của công ty . Căn cứ vào các bảng kê , các chứng từ kế toán các cửa hàng gửi lên , kế toán của công ty tập hợp vào các sổ tài khoản có liên quan .
Phương pháp hạch toán
Tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến công việc kế toán ban đầu bao gồm :
- Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận , các chứng từ có liên quan đến quá trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài Chính đã ban hành .
- Quy định của người ghi chép chứng từ , việc ghi chép phải đúng , đầy đủ cả về nội dung và tính hợp pháp .
- Quy định trình tự luân chuyển của chứng từ ban đầu từ quầy hàng lên phòng kế toán
Cơ sở ghi chép ban đầu gồm các chứng từ :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hoá đơn giá trị gia tăng
Thẻ kho
Báo cáo bán hàng
Phiếu thu
Các phương thức bán hàng
Trước khi xuất hàng hoá công ty có chỗ dựa trên thị trường để giải toả hàng tồn kho , phương thức giải toả hàng trong công ty là gửi bán đại lý . Sau phương thức này thì vốn của công ty bị chiếm dụng khá lớn , khả năng vòng quay vốn chậm . Vì vậy để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng . Công ty đã áp dụng phương pháp bán hàng sau :
* Bán trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (Hoặc trực tiếp tại phân xưởng thông qua kho ) của doanh nghiệp , số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán . Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành .
Đơn vị : CTY TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số 02-VT
Địa chỉ : Số 20 phố thạch lỗi – xã thanh xuân – SS-HN
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006/ BTBTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 06 năm 2009
Người nhận hàng : Lương Văn Dựng
Đơn vị : Công ty TNHH Tuấn Đạt
Địa chỉ : Thanh xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Nội dung : Xuất bán điều hoà Carrier 38/42 HNP018
STT
Mã kho
Mã vật tư
Tên vật tư
TK nợ
TK có
ĐVT
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
KTM
DHKK 000
Điều hoà KK Carrirr 38/42HNP018
632
1561
Bộ
1
7.035.110
7.035.110
Tổng cộng : 7.035.110
Viết bằng chữ : Bảy triệu không trăm ba mươi lăm nghìn một trăm mười đồng chẵn
Kèm theo : 0 chứng từ gốc Ngày ... tháng .... năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký , họ tên ) ( ký , họ tên ) ( ký , họ tên ) (ký , họ tên ) (ký , họ tên )
Đơn vị :CTY TNHH Thương Mại Hải Yến Quyển số : 02
Mẫu số:01-TT
Địa chỉ : Số 20- phố TL-TX-SS-HN Số :121
QĐ :15/2006QĐ-BTC
Nợ TK:111 Ngày 20/3/2006 -BTBTC
Có TK:511,3331
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 06 năm 2009
Họ và tên người nộp tiền : Công ty TNHH Tuấn Đạt
Địa chỉ : Thanh xuân –Sóc Sơn –Hà Nội
Lý do nộp : Mua điều hoà không khí
Số tiền : 9.818.182 (Viết bằng chữ) : Chín triệu tám trăm mười tám nghìn một trăm tám mươi hai đồng chẵn
Kèm theo : 01 ……………………. Chứng từ gốc………………..........
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) : Chín triệu tám trăm mười tám nghìn một trăm mươi hai đồng chẵn
Ngày ... tháng ... năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên, (ký , họ tên ) (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký,họ tên)(đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý):……………………
+ Số tiền quy đổi :………………………………………...
* Gửi hàng đi bán
Gửi hàng đi bán là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng . Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc sở hữu của bên bán , khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữư số hàng đó .
Đơn vị : CTY TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : 02-VT
Địa chỉ :Số 20-Phố Thạch Lỗi- Thanh xuân-SS-HN
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 - BTBTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 04 năm 2009
Người nhận hàng : Nguyễn Danh Dương
Địa chỉ : 148 Nguyễn Thái Học - Điện Biên – Ba Đình –Hà Nội
Đơn vị : Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Tràng An
Nội dung : xuất kho điều hoà không khí Panasonic – CU/ CSA18HKH
STT
Mã kho
Mã vật tư
Tên vật tư
TK nợ
TK có
ĐVT
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
KTM
ĐHPN
0002
Điều hoà không khí Panasonic –CU /CSA18HKH
632
1561
Bộ
1
13.979.967
13.979.967
Tổng cộng : 13.979.967
Viết bằng chữ : Mưới ba triệu chín trăm bảy mươi chín nghìn chín trăm sáu bảy đồng chẵn
Kèm theo : 0 chứng từ gốc Ngày...tháng...năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký , họ tên ) ( ký , họ tên ) ( ký , họ tên ) (ký , họ tên ) (ký , họ tên)
Khi khách hàng thanh toán kế toán viết hoá đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG
BA/2009B
Liên 1: lưu
0043251
Ngày 10 tháng 5 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Địa chỉ : Số 20 Phố Thạch Lỗi – Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : MS : 0101187273
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Diệu Linh
Tên đơn vị : Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Tràng An
Địa chỉ : Số 148 - Nguyễn Thái Học – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : 0101118034
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A
B
C
1
2
3
1
ĐHKK panasonic
CU/CS A18HKH
Bộ
1
15.134.697
15.134.697
Cộng tiền hàng 15.134.697
Thuế suất thuế gtgt : 10% Tiền thuế gtgt 1.513.470
Tổng cộng thanh toán 16.648.167
Số tiền bằng chữ : Mười sáu triệu,sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm sáu mươi bảy đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký, đóng dấu,họ tên)
3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
a). Kế toán hàng hoá tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Để tổng hợp số lượng hàng hoá Nhập-Xuất-Tồn trong kỳ căn cứ vào sổ ghi trên bảng Nhập-Xuất-Tồn để xác định số lượng hàng hoá , từ đó giúp cho công ty điều hoà được số lượng điều hoà nhiệt độ , tránh tình trạng ứ đọng hàng và làm giảm chất lượng sản phẩm .
Hạch toán hàng hoá , kế toán công ty sử dụng tài khoản và các sổ kế toán , chứng từ kế toán.
- Tài khoản 156 :Hàng hoá
- Bảng tổng hợp Nhập - Xuất -Tồn , sổ chi tiết tài khoản 156
- Phiếu nhập kho
Đơn vị: CTY TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số :01-VT
Địa chỉ: Số 20 Phố Thạch Lỗi_Thanh Xuân-SS-HN QĐ số :15/2006-BTC
Ngày20/3/2006BTBTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Họ và tên người giao hàng : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Thăng Long
Địa chỉ : Số 4B7 Đầm Trấu – Hà Nội
Số hoá đơn : 63583 Seri : MD / 2008B Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Nội dung : Mua điều hoà về nhập kho
Tài khoản Có : 3311 – Phải trả cho người bán
STT
Mã kho
Mã vật tư
Tên vật tư
TK
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
KTM
ĐH00000061
ĐHKKCarrier 38/42HSR012
1561
Bộ
8
7.454.545
59.636.360
2
KTM
ĐH00000066
ĐHKKCarrier 38/42HSR024
1561
Bộ
5
13.909.091
69.545.455
3
KTM
ĐH00000065
ĐHKKCarrier 38/42HSR018
1561
Bộ
2
11.181.818
22.363.636
4
KTM
ĐH00000067
ĐHKKCarrier 38/42HSR021
1561
Bộ
3
10.639.842
31.919.526
Tổng cộng tiền hàng : 183.464.977
Chi Phí : 0
Thuế GTGT : 18.346.498
Tổng cộng tiền hàng : 201.811.475
Cộng thành tiền( viết bằng chữ) : Hai trăm linh một triệu , tám trăm mười một nghìn , bốn trăm bảy mươi lăm đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký , họ tên) (ký ,họ tên ) (ký , họ tên) ( ký, họ tên) (ký , họ tên)
Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : S38 – DN
Địa chỉ :Thạch lỗi -TX-SS-HN R44 Ban hành TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 156 – Hàng hoá
Từ ngày : 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư nợ đầu kỳ :12.959.955.314
Chứng từ
Khách hàng
Diễn dải
TKĐƯ
Số phát sinh
ngày
số
Nợ
Có
2/1
1
Cty TNHH thăng long
Mua ĐH nhập
3311
151.545.451
10/1
1
Kho hàng Cty TNHH Thương Mại Hải Yến
XK điều hoà LG 2 cục
632
135.031.629
12/1
2
Kho hàng Cty TNHH
Thương Mại Hải Yến
XK điều hoà CS 36000BTU
632
156.760.146
13/1
1
Cty TNHH Cơ điện lạnh
Mua ống đồng và cao su
3311
10.112.792
14/1
1
Cty CP Vinatex Đà Nẵng
Mua điều hoà nhập kho
3311
523.636.364
23/1
1
Cty CP đầu tư Tân Thành
Mua điều hoà nhập kho
3311
169.090.900
1/2
3
Kho hàng cty TNHH
Thương Mại Hải Yến
XK diều hoà carrirr 285/42
632
10.911.721
4/2
4
Kho hàng cty TNHH
Thương Mại Hải Yến
Xk ĐH carrirr 1 chiều
632
56.181.819
…...
…
…………………….
……………
…..
………….
……….
…...
…
…………………….
……………
…..
…………
…….…
25/12
Cty CP cơ điện lạnh Hoàng Đạt
Mua xốp bảo ôn và gas
3311
10.563.625
25/12
Kho hàng cty TNHH
Thương Mại Hải Yến
XK diều hào Panasonic
632
25.982.077
…
……………………
…………….
……
……………
………..
31/12
Cty TNHH cơ điện SaPa
Mua điều hoà nhập kho
3311
146.454.545
Tổng phát sinh nợ : 29.013.452.918
Tổng phát sính có: 27.765.080.459
Số dư nợ cuối kỳ : 14.208.327.773
Ngày … Tháng… Năm
Kế toán trưởng (ký,họ tên) Người ghi sổ(ký,họ tên)
Đơn vị báo cáo : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Địa chỉ : Số 20 Phố Thạch Lỗi-Thanh Xuân-Sóc Sơn-Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Kho : KTM – Kho thương mại
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
stt
MVT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn ĐK
Nhập TK
Xuất TK
Tồn CK
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Đhkk0005
ĐHcarrirr38/42
Bộ
1
11.181.818
1
11.181.818
2
DD000012
Dây điện dẹt
m
1200
5.338.800
1200
5.338.800
3
DD000013
Dây điện 2*2.5
m
2443
22.780.002
1200
8.112.800
3643
30.892.805
-3
4
ĐH000010
ĐHKK38/42 HNK 024
Bộ
12
166.909.080
12
166.909.080
5
ĐHPN0007
ĐHKKpanasonic CU/ CS
Bộ
1
7.727.273
1
7.727.273
6
KL00001
Hệ thống kho lạnh
Bộ
1
85.560.888
1
85.560.888
7
ĐHNG006
ĐHKK Nagakawa
Bộ
1
5.045.454
1
5.045.454
…
………
…………………
….
…
………
…..
……….
……
………..
….
…….
…
………
……………
….
…
………
…..
……….
……
……….
….
…….
165
X000002
Xốp bảo ôn
Cái
8
65.456
1
190.090
8
65.456
1
190.090
166
ĐHLG001
Điều hoà LGJC18D
Bộ
3
34.636.364
3
34.636.364
167
ĐHGN006
ĐHKK General ASH18R
Bộ
1
21.545.455
1
21.545.455
Tổng cộng
12.959.955.314
29.013.452.918
27.765.080.459
14.208.327.773
Ngày…. Tháng…..Năm
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký , hộ tên ) (ký , họ tên )
Kế toán giá vốn hàng hoá tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Trong doanh nghiệp thương mại để tổng hợp gía vốn số hàng để xuất bán kế toán căn cứ vào sổ ghi trên bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn của hàng hoá để xác định giá vốn của số hàng đã xuất kho .
Gía vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp giá đơn vị trung bình trong tháng , khi doanh nghiệp xuất số lượng hàng hoá dựa vào những hoá đơn nhập số lượng hàng hoá trong tháng tính ra giá vốn hàng hoá trung bình cho tất cả các mặt hàng điều hoà .
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán . Gía vốn của hàng đã tiêu thụ được dùng để xác đinh lãi gộp của số hàng đã bán .
Để hạch toán giá vốn hàng hoá , kế toán công ty sử dụng tài khoản và sổ kế toán sau :
TK 156 : Hàng hoá
TK 632 : Gía vốn hàng hoá
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Sổ chi tiết tài khoản , sổ cái TK 632
Đơn vị :Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số :02-VT
Địa chỉ : Số 20-Thạch lỗi-thanh xuân-SS-HN
Theo QĐ :15/2006-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 04 năm 2009
Người nhận hàng : Đinh Văn Trường
Đơv vị : KTM-Kho hàng công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Địa chỉ: Số 20 Phố Thạch Lỗi – Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Nội dung : xuất kho điều hoà LG 2 cục treo tường JC18D
stt
Mã kho
Mã vật tư
Tên vật tư
TK Nợ
TK Có
ĐVT
SL
Gía
Thành tiền
1
KTM
ĐHKK
00000
Điều hoà không khí 2 cục treo tường JC18D
632
156
Bộ
1
8.460.000
8.460.000
Tổng cộng : 8.460.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) :Tám triệu , bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo : 0 chứng từ gốc Ngày... tháng.... năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký , họ tên) ( ký , họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,họ tên)
Đơn vị :Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : S38-DN
Địa chỉ : Số 20 P.Thạch Lỗi-SS-HN Theo QĐ15/2006QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 632 – Gía vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Khách hàng
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
10/1
1
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Xuất kho điều hoà LG 2 cục treo tường
1561
135.031.629
12/1
2
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Xuất kho dây điện và ống đồng
1561
4.156.136
13/1
3
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Xuất kho điều hoà CS 36000 BTU
1561
156.760.146
14/1
4
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Xuất kho điều hoà Carrier 40 KM
1561
352.671.920
15/1
5
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Xuất kho điều hoà Carrier 42XQ060
1561
44.761.905
….
…..
…….
………
…..
…….
….
….
…..
……
………
….
…….
.....
31/1
2
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Kết chuyển chi phí nhân công T1/2009
334
33.900.000
31/1
5
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
1.447.186.949
31/1
PKTC
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Bút toán phân bổ CCDC T1/2009
2428
1.011.512
….
…..
……….
………
….
……..
….
25/12
600
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
XK ĐH Panasonic 2cục 1chiều
1561
390.730.719
25/12
601
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
XK ĐH Carrier 38/40LZA125
1561
46.666.667
28/12
602
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
XK ĐH Carrier38/42SM3C
1561
139.767.353
28/12
603
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
XK ĐH LG H246 YLA9
1561
233.253.213
31/12
89
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Phân bổ chi phí nhân công T12/2009
334
33.900.000
31/12
92
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
2.527.640.326
31/12
96
Kho hàng cty TNHH TM Hải Yến
Bút toán phân bổ công cụ dụng cụ
2428
1.774.012
Số dư đầu kỳ : 0
Tổng phát sinh Nợ : 28.452.304.224
Tổng phát sinh Có : 28.452.304.224
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày…tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký , họ tên) (ký , hị tên)
c). Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Khi phát sinh các nghiệp vụ tiêu thụ thì kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản doanh thu , sổ cái tài khoản doanh thu . Là một doanh nghiệp áp dung nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế GTGT.
Hằng ngày , căn cứ vào hoá đơn GTGT ( hoá đơn bán hàng kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu đến cuối tháng vào sổ cái .
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG
TY2009B
Liên 1: lưu
0056111
Ngày 3 tháng 7 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Địa chỉ : Số 20 Phố Thạch Lỗi – Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : MS : 0101187273
Họ và tên người mua hàng : Cao Văn Sơn
Tên đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Ngọc Sơn
Địa chỉ : Số 46 Phố Thạch Lỗi – Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 0101539535
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A
B
C
1
2
3
1
ĐHKK carrier 38/42 HNP 018
Bộ
1
5.450.000
5.450.000
Cộng tiền hàng 5.450.000
Thuế suất thuế gtgt : 10% Tiền thuế gtgt 545.000
Tổng cộng thanh toán 5.995.000
Số tiền bằng chữ : Năm triệu chín trăm chín mươi lăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký, đóng dấu,họ tên)
Đơn vị :Công ty TNHH TM Hải Yến Mẫu số : S38-DN
Địa chỉ : Số 20 Phố Thạch Lỗi- SS-HN Theo QĐ 15/2006QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Khách Hàng
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
10/1
CtTNHH điện lanh SAPA
Xuất bán ĐHNĐ LG
131
128.181.825
12/1
Cty TNHH TM và DL Ngọc Sơn
XB phụ kiện ĐH
131
4.470.000
12/1
Cty CPSX&TM Minh Thành
Xuất bán điều hoà
131
170.909.088
….
…..
……
……….
…..
…….
…….
1/7
CTCP cơ nhiệt điện Thiên Xã
XBĐH Carrier 2 cục
131
9.636.346
1/7
Cty CP Sứ Hải Phòng
Xuất bán điều hoà
131
15.781.818
….
….
……
………
….
……
…….
31/7
Kết chuyển DTBH& CCDV
911
4.352.729.329
….
….
………
………
….
…….
……
23/12
Cty TNHH Tân Nhật Việt
Xuất bán điều hoà không khí
131
51.818.182
24/12
Cty TNHH TMDV Thái Anh
Xuất bán điều hoà không khí
131
45.818.182
24/12
Xưởng điện lạnh Việt Cường
Xuất bán điều hoà không khí
131
16.090.908
24/12
Cty TNHH Long Phong
Xuất bán điều hoà không khí
131
50.000.000
25/12
Cty TNHH An Trạch
Xuất bán ĐHKK
131
16.727.272
25/12
Cty TNHH Hùng Vương
Xuất bán điều hoà không khí
131
64.272.726
25/12
Cty TNHH Long Anh
Xuất bán ĐHKK
131
148.181.818
28/12
Cty TNHH Tuyết Mai
Xuất bán ĐHKK
131
148.725.455
….
…
……..
………
…..
……..
……..
31/12
NHTMCP Quân đội
Ngân hàng trả lãi T8
1121
20.355
31/12
NHTMCP Quân đội MK
Ngân hàng trả lãi
1121
15.946
31/12
NHTMCP Quân đội MK
Ngân hàng trả lãi
1121
1.114
31/12
NHTMCP Quân đội MK
Ngân hàng trả lãi
1121
1.051
31/12
Kết chuyển DT
911
2.694.015.463
Tổng phát sinh Nợ : 29.374.228.922
Tổng phát sinh Có : 29.374.228.922
Ngày…tháng….năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký , họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : S03b-DNN
Địa chỉ : số 20P.Thạch Lỗi – SS - HN Theo QĐ Số :48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 511-Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số Tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
131
29.374.073.920
Ngân hàng trả lãi
1121
155.000
Kế chuyển sang TK 911
911
29.374.228.922
Cộng số phát sinh
29.374.228.922
29.374.228.922
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày...tháng...năm2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký , họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vi: Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : S38-DN
Địa chỉ : Số 20 Phố Thạch Lỗi-SS-HN Theo QĐ Số :15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 131-Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Số dư đầu kỳ : 681.774.139
Chứng từ
Khách Hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
2/1
Công ty TNHH Cơ điện lạnh SAPA
Thanh toán hết nợ 2008
112
203.700.000
8/1
Trường THPT Kin Anh
Xuất bán điều hoà LG
511
128.181.025
8/1
Trường THPT Kim Anh
Xuất bán điều hoà LG
3331
12.818.180
10/1
Công ty CPSX&TM Minh Thành
Xuất bán phụ kiện điều hoà
511
4.470.000
10/1
Cty CPSC&TM Minh Thành
Xuất bán phụ kiện điều hoà
3331
447.000
12/1
Công ty TNHH Thành Đô
Xuất bán điều hoà
511
378.000.000
12/1
Công ty TNHH Thành Đô
Xuất bán điều hoà
3331
37.800.000
….
…..
……….
……….
…..
……..
……
….
…..
………
……….
…..
…….
…….
1/10
Công ty CPCN An Phú
Thu tiền điều hoà
111
5.800.000
1/10
Công ty TNHH VANLAACK ASIA
Bảo dưỡng máy điều hoà
511
137.250.000
1/10
Công ty TNHH VANLAACK ASIA
Bảo dưỡng máy điều hoà
3331
13.725.000
2/10
Cty TNHH XNK Quang Hưng
Xuất bán điều hoà Carrirer
511
48.181.818
2/10
Cty TNHH XNK Quang Hưng
Xuất bán điều hoà Carrier
3331
4.818.182
…
…
………
………..
…..
………
…….
….
….
……….
………..
…..
………..
……….
31/12
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
Xuất bán điều hoà
511
89.063.636
3331
8.906.364
31/12
Cty TNHH TM & KT Đinh Phát
Thu tiền điều hoà
111
9.200.000
31/12
Công ty cổ phần ITC
Thu tiền điều hoà
112
72.770.000
31/12
Công ty CP DP Gia Linh
Xuất bán điều hoà LG
511
44.436.364
3331
4.443.636
Tổng số phát sinh Nợ : 32.268.418.394
Tổng số phát sinh Có : 33.837.546.907
Số dư cuối kỳ(Dư có) : 887.354.374
Ngày…tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký , họ tên ) (Ký , họ tên )
d). Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá và những hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp .
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . Các chi phí này được hạch toán vào tài khoản 642 “ chi phí quản lý kinh doanh’’ . Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp hai :
TK 6421 : Chi phí bán hàng
TK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh được phân bổ và tập hợp 100% cho hàng bán ra vào mỗi cuối tháng , sau đó chi phí quản lý kinh doanh được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả .
Căn cứ vào chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ chi liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642 , đến cuối tháng ghi vào sổ cái TK 642 .
Đơn vị :Cty TNHH TM Hải Yến Quyển số :01
Mẫu số : 01-VT
Địa chỉ : Số 20 phố thạch lỗi-TX-SS-HN Số : 15
QĐ số :15/2006-BTBTC
Nợ TK : 6422,133
Ngày 20 tháng 03/2006
Có TK : 111
PHIẾU CHI
Ngày 7 tháng 2 năm 2009
Họ tên người nhận tiền : Đỗ Thị Thục Anh
Địa chỉ : Văn phòng công ty
Lý do chi : Thanh toán mua xăng chạy xe
Số tiền : 506.000 (viết bằng chữ) :Năm trăn linh sáu nghìn đồng chẵn
Kèm theo :……01…….. Chứng từ gốc : hoá đơn gtgt
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Năm trăn linh sáu nghìn đồng chẵn
Ngày 07 tháng 02 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký,họ tên, đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc, đá quý)…………………………..
+ Số tiền quy đổi……………………………………………
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số S38 - DN
Địa chỉ : S20 P.Thạch Lỗi-SS-HN Ban hành theo QĐ 15/2006-QĐBTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 642- chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
2/1
QTM-Văn phòng công ty
Thanh toán mua xăng
1111
462.091
6/1
NHTMCP Á Châu-ABC
Phí chuyển tiền
1121
10.000
10/1
QTM-Vă phòng công ty
Thanh toán tiền điện
1111
516.570
…
…
……….
…………
…….
……..
……....
…
….
………
………..
…….
………
………
1/9
QTM-Văn phòng công ty
Thanh toán nộp phí xe
1111
100.000
1/9
QTM-Văn phòng công ty
TT mua vé máy bay
1111
1.392.000
…
…
…………
………..
….
……….
……….
…
….
…….
………..
…
……….
……….
31/12
NHCPTM Quân Đội MK
Thu phí quản lý TK
1121
2.259.288
31/12
NHCPTM Quân Đội MK
Thu phí in sao kê
1121
55.000
31/12
89
Phân bổ chi phí NC
334
18.300.000
31/12
91
Trích KHTSCĐ
214
888.764
31/12
Kết chuyển CPQLDN
911
183.694.861
31/12
PKTCC
Bút toán phân bổ CCDC
2428
255.397
Tổng phát sinh Nợ : 643.671.139
Tổng phát sinh Có : 643.671.139
Ngày …tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số :S38b -DNN
Địa chỉ : S20 P.Thạch Lỗi -SS-HN Ban hành theo QĐ số48/2006QĐ- BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642-Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Thanh toán tiền dịch vụ
1111
162.805.841
Trích khấu hao TSCĐ
214
88.601.295
Phân bổ CCDC
242
3.064.764
Kết chuyển CPNC
334
291.100.000
Trả phí ngân hàng
112
83.449.733
Phân bổ thuế kho
142
85.649.506
Kết chuyển chi phí thuế
3338
1.000.000
Kết chuyển chi phí QLDN
911
643.671.139
Cộng phát sinh
643.671.139
643.671.139
Số dư cuối kỳ
0
Ngày ….tháng….năm 2009
Kêa toán trưởng Người ghi sổ
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
e). Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tại công ty , xác đinh kết quả tiêu thụ của hàng hoá đã tiêu thụ được thực hiện theo từng tháng . Hàng tháng căn cứ vào kết quả tiêu thụ , kế toán thực hiện các bút toán kế chuyển .
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kế chuyển chi phí tài chính
Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau :
Kết quả hoạt động kinh doanh
=
Doanh thu thuần
-
( Giá vốn hàng bán
+
Chi phí quản lý kinh doanh)
-
(Doanh thu tài chính
-
Chi phí tài chính)
Đơn vị :Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mấu số S38 - DN
Địa chỉ :S20 P.Thạch Lỗi -SS-HN Theo QĐ số :15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Khách hàng
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1
Kết chuyển giá vốn
632
1.447.180.949
31/1
Kết chuyển lãi
4212
1.852.860
31/1
Kết chuyển doanh thu BH
511
1.499.678.850
31/1
K/C doanh thu HĐTC
515
493.485
….
….
……..
…………..
…..
……..
………
….
….
…….
………….
…..
……….
………
31/10
Kết chuyển lãi
421
8.965.553
31/10
K/C chi phí HĐTC
635
15.662.500
31/10
K/C doanh thu BH&CCDV
511
1.664.234.885
….
…
……….
……….
….
………
……
….
…
……..
……….
….
……..
……
31/12
K/C giá vốn hàng bán
632
2.527.640.326
Kết chuyển chi phia lãi vay
635
67.552.423
Kết chuyển lãi
421
4.246.189
K/C chi phí thuế TNDN
821
4.630.319
K/C lỗ CP thuế TNDN
421
4.630.319
Kết chuyển doanh thu BH
511
2.694.015.463
K/C DT hoạt động TChính
515
1.254.856
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
6421
766.191
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
6422
54.900.000
…
…..
………
…………..
…..
…….
……….
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
64228
44.623.815
Tổng phát sinh Nợ : 29.388.935.138
Tổng phát sinh Có : 29.388.935.138
Ngày …tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số S03b - DNN
Địa chỉ : S20 P.Thạch Lỗi -SS-HN Theo QĐ 48/2006QĐ - BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển doanh thu BH
511
29.374.228.922
Kết chuyển giá vốn
632
28.452.304.224
K/C chi phí quản lý DN
642
643.671.139
K/C doanh thu tài chính
515
14.706.216
K/C chi phí tài chính
635
202.648.438
K/C lãi kinh doanh
421
73.274.090
K/C chi phí thuế TNDN
821
17.037.247
Cộng phát sinh
29.388.935.138
29.388.935.138
Ngày…tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
( ký , họ tên ) ( ký , họ tên )
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số S38 - DN
Địa chỉ : S20 P.Thạch Lỗi-SS-HN Theo QĐ 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/3
26
K/C chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1/09
3334
2.484.487
31/3
26
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp T13/BTC
3334
(745.346)
31/3
27
K/C chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1/09
911
1.739.141
30/6
50
Tính chi phí thuế TNDN quý 2/09
3334
5.507.039
30/6
50
Tính chi phí thuế TNDN quý 2/09
911
5.507.039
30/9
73
Tính chi phí thuế TNDN quý 3/09
3334
7.327.497
30/9
73
Giảm 30% CP thuế TNDN tháng 12
3334
(2.211.749)
30/9
73
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911
5.160.748
31/12
95
Giảm CP thuế TNDN quý 4/09
3334
(1.984.422)
31/12
95
Tính thuế TNDN quý 4/09
3334
6.617.741
31/12
96
Kết chuyển CP thuế TNDN quý 4/09
911
4.630.319
Số dư cuối kỳ
0
Tổng phát sinh Nợ : 17.037.247
Tổng phát sinh Có : 17.037.247
Ngày…tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên ) (ký ,họ tên )
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : S38-DN
Địa chỉ : S20 P.Thạch Lỗi -SS-HN Theo QĐ số :15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 421-Lợi nhuận chưa phân phối
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Số dư đầu kỳ(dư Có ) : 27.515.363
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
1/1
A
Kết chuyển lãi năm trước
4211
27.515.363
1/1
A
Kết chuyển lãi năm trước
4212
27.515.363
31/1
6
Kết chuyển laĩ T1/09
911
1.852.860
28/2
17
Kết chuyển lãi T2/09
911
1.501.089
31/1
25
Kết chuyển lãi T3/09
911
6.583.999
31/3
28
Kết chuyển lỗ TNDN Q1
911
1.739.141
30/4
35
Kết chuyển laĩ T4/09
911
105.536
31/5
40
K/C lãi (lỗ) 911-4212
911
10.003.919
30/6
51
Kết chuyển lãi T6/09
911
8.499.451
31/7
57
Kết chuyển lãi T7/09
911
12.762.809
31/8
62
Kết chuyển lãi T8/09
911
9.000.326
30/9
72
Kết chuyển lãi T9/09
911
8.033.311
30/9
74
K/C lỗ thuế TNDN Q3/9
911
5.160.748
31/10
79
Kết chuyển lãi T10/09
911
8.965.553
30/11
85
Kết chuyển lãi T11/09
911
13.249.256
31/12
94
Kết chuyển lãi T12/09
911
4.246.189
31/12
97
K/C lỗ CP thuế TNDN Q4/09
911
4.630.319
Tổng số phát sinh Nợ : 39.045.571
Tổng số phát sinh Có : 84.804.298
Số dư có : 73.274.090
Ngày…tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Đơn vị :Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : S03b-DNN
Địa chỉ : S20 P.Thạch Lỗi-SS-HN Theo QĐ 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 421-Lợi nhuận chưa phân phối
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
27.515.363
Kết chuyển lãi năm trước
4211
27.515.363
Kết chuyển lãi năm trước
4212
27.515.363
Kết chuyển lãi năm nay 2009
911
57.288.935
Kết chuyển lỗ thuế TNDN
911
11.530.208
Cộng phát sinh :
39.045.571
84.804.298
Số dư cuối kỳ :
73.274.090
Ngày…tháng…năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số :SO3a-DN
Địa chỉ : Số20 phố thạch lỗi-TX-SS-HN Theo QĐ15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
1/1
A
Kết chuyển lãi năm trước
LN chưa phân phối năm nay
4212
27.515.363
LN chư phân phối năm trước
4211
27.515.363
2/1
1
Thanh toán mua xăng (HĐ 81102)
Chi phí QLDN vé tàu xe đi lại
64227
462.091
Tiền mặt Việt Nam
1111
462.091
Thuế GTGT được khấu trừ
13311
43.909
Tiền mặt Việt Nam
1111
43.909
2/1
BC1
Thanh toán hoá đơn
Tiền VN gửi ngân hàng ABC
1121
173.152.000
Phải thu khách hàng
1311
173.152.000
2/1
1
Mua Điều Hoà nhập kho
Phải trả người bán
3311
166.700.000
Thuế GTGT được khấu trừ
13311
15.154.549
Gía mua hàng hoá
1561
151.545.451
…..
…..
………………
……
………
……..
…..
….
………………
…….
………
……..
31/12
117
Thu tiền bán điều hoà
Tiền mặt Việt Nam
1111
15.000.000
Phải thu khách hàng
1311
15.000.000
31/12
Thanh toán lương Tháng 12/2009
Phải trả người lao động
334
52.100.000
Tiền mặt Việt Nam
1111
52.100.000
……..
…..
…………….
………
………
………
…….
…..
…………….
……..
……….
………
31/12
Kết chuyển chi phí hoạt động TC
Xác định kết quả kinh doanh
911
9.654.734
Chi phí lãi vay
6352
9.654.734
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Xác đinh kết quả kinh doanh
911
572.194.910
Gía vốn hàng bán
6321
572.194.910
31/12
Bút toán phân bổ CCDC tháng 12
Gía vốn hàng bán
6321
1.774.012
Chi phí trả trước khác
2428
1.774.012
Chi phí bán hàng khác
64218
255.397
Chi phí trả trước khác
2428
255.397
Tổng Cộng
261.768.469.783
261.768.469.783
Tổng phát sinh Nợ : 261.768.469.783
Tổng phát sinh Có : 261.768.769.783
Ngày…tháng..năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu)
Đơn vị :Công tyTNHH Thương Mại Hải Yến Mẫu số : B02-DNN
Địa chỉ : Số 20 P.Thạch Lỗi-TX-SS-HN Theo QĐ 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Đơn vị tính : VNĐ!
Chỉ Tiêu
Mã số
T Minh
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng & CC dịch vụ
01
IV08
29.374.228.922
24.024.771.666
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. DTT về bán hàng & CC (10=1-2)
10
29.374.228.922
24.024.771.666
4. Gía vốn hàng bán
11
28.452.304.224
22.964.898.366
5. Lợi nhuân gộp về BH & CC (20=10-11)
20
921.924.698
1.059.873.300
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
14.706.216
7.062.713
7. Chi phí tài chính
Trong đó :Chi phí lãi vay
22
23
202.648.438
202.648.438
406.316.327
406.316.327
8. Chi phí quản lý kinh doanh
24
643.671.139
624.376.478
9. Lợi nhuân thuần từ HĐKD(30=20+21-22-24)
30
90.311.337
36.243.208
10. Thu nhập khác
31
11. Chi phí khác
32
78.267
12.Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
(78.267)
13.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
IV09
90.311.337
36.164.941
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51
17.037.247
8.649.578
15. Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
73.274.090
27.515.363
Lập , ngày…tháng …năm 2009
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , đóng dấu , họ tên)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI YẾN
I. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Trong những năm vừa qua,Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn,những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường.Tuy nhiên,Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến vẫn gặt hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh,tiêu thụ hàng hoá.Doanh thu về tiêu thụ tăng đều qua các năm: năm 2009 đạt trên 29 tỷ đồng.
Có được những thành tích như trên,Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ,khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có các biện pháp thoả đáng đối với khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hoá luôn ổn định.Ngoài ra, để có thể đạt được kết quả như trên phải có sự cố gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên trong công ty,trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán.Vơí cách bố trí công việc khoa học hợp lý như hiện nay,công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến đã đi vào nề nếp và đã đạt được nhưũng kết quả nhất định.
Ưu điểm
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến được tiến hành tương đối hoàn chỉnh
Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý nghiệp vụ.
+ Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành,những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ,chính xác vào chứng từ.
+ Các chứng từ đều được kiểm tra,giám sát chặt chẽ,hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
+ Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt,các chứng từ được phân loại,hệ thống hoá theo các nghiệp vụ,trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp
+ Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính,kế toán của bộ tài chính ban hành. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của công ty,kế toán đã mở các tài khoản cấp 2,cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết,cụ thể hơn tình hình biến động của các loại tài sản của công ty và giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách đơn giản,rõ ràng và mang tính thuyết phục,giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế toán,tránh được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế toán
+ Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý,vì Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến là công ty kinh doanh điều hoà nhiệt độ với nhiều chủng loại,các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhiều loại hàng hoá,do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
Đối với hệ thống sổ sách sử dụng
+ Công ty đã sử dụng hình thức ghi sổ là “ Nhật ký chung “tuy nhiên hình thức này cũng được kế toán công ty thay đổi,cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Nói tóm lại,tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là nội dung quan trọng trong công tác kế toán hàng hoá của công ty.Nó liên quan đến các khoản thu nhập thực tế và nộp cho ngân sách Nhà nước, đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản,tiền vốn của công ty trong lưu thông.
Tồn tại chủ yếu
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà kế toán công ty đã đạt được,còn có những tồn taị mà Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến có khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của công ty.
Mặc dù về cơ bản,công ty đã tốt chức tốt việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhưng vẫn còn một số nhược điểm sau:
+ Do đặc điểm kinh doanh của công ty,khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền hàng sau,do đó số tiền phải thu là khá lớn.Tuy nhiên,kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
+ Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho.Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng,tuy nhiên không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ,vì vậy không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
+ Mặc dù công ty đã trang bị phần mềm kế toán nhưng về thực tế công ty vẫn sử dụng hình thức nhật ký.Như vậy rất hạn chế cho việc tra cứu,tìm kiếm và tổng hợp số liệu.
+ Hiện nay kế toán trưởng còn kiêm nhiều công việc nên ít nhiều đã làm hạn chế đối với công tác tham mưu phân tích đề xuất biện pháp cho ban giám đốc.
Tóm lại để nâng cao hiệu quả kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem lại hiệu quả cao.
II. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện tổ chức hạch toán công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Sự cần thiết phải hoàn thiện
Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường là một tất yếu khách quan.Trong điều kiện hiện nay,cạnh tranh trở nên ngày càng gay gắt,doanh nghiệp thương mại sẽ phát triển mạnh để mở rộng quan hệ buôn bán,phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân dân,góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển thực sự là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, để đạt được điều đó thì phải cần thiết,phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán được coi là công cụ đắc lực.
Trong hoạt động kinh tế thương mại,quá trình bán hàng là khâu cuối cùng quan trong nhất trong quá trình luân chuyển vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.Vốn hàng hoá thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh do đó phải được theo dõi chặt chẽ,thường xuyên.Vì vậy phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cả về mặt nội dung lẫn phương pháp kế toán cho phù hợp với thực tế của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất trong sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.
Phương hướng hoàn thiện
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và toàn bộ kế toán nói chung đòi hỏi một số yêu cầu sau:
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng pháp luật,chế độ kế toán.Việc tổ chức công tác kế toán ở đơn vị không bắt buộc phải dập khuôn theo mẫu do chế độ quy định nhưng phải trong khuôn khổ nhất định.
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp,phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao.
Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin kịp thời,chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý
Một số ý kiến đề xuất
Lập dự phòng phải thu khó đòi
Do phương thức bán hàng thực tế tại Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến có nhiều trường hợp khách hàng chịu tiền hàng.Bên cạnh đó việc thu tiền hàng gặp khó khăn và tình trạng này ảnh hưởng không nhỏ đến việc giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Vì vậy công ty nên tính toán các khoản nợ có khả năng khó đòi,tính toán lập dự phòng để đảm bảo cho sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Để tính toán mức dự phòng khó đòi công ty đánh giá khả năng thanh toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khả năng khó đòi tính ra dự phòng nợ thất thu.
Đối với khoản nợ thất thu,sau khi xoá khỏi bảng cân đối kế toán,kế toán công ty một mặt tiến hành đòi nợ,mặt khác theo dõi ở TK 004: nợ khó đòi đã xử lý.
Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ,nội dung từng khoản nợ,số tiền phải thu của đơn vị nợ hoặc người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi
Phải có đầy đử chứng từ gốc,giấy xác nhận nợ,người nợ về số tiền nợ chưa thanh toán như là các hợp đồng kinh tế,các kế ước về vay nợ,các bản thanh lý về hợp đồng,các giấy cam kết nợ để có căn cứ lập các bảng kê phải thu khó đòi.
Phương pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi
Số dự phòng phải thu khó đòi cho tháng kế hoạch của khách hàng
đáng ngờ i
=
Số phải thu
của khách
hàng i
x
Tỷ lệ ước
tính không thu được
của khách
hàng i
Ta có thể tính dự phòng nợ phải thu khó đòi theo phương pháp ước tính trên doanh thu bán chịu
Số DPPTKH
lập cho tháng kế hoạch
=
Tổng doanh thu
bán chịu
x
Tỷ lệ phải thu
khó đòi ước tính
Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi ở TK 159(1592): dự phòng phải thu khó đòi
Cách lập được tiến hành như sau:căn cứ vào bảng kê chi tiết nợ phải thu khó đòi kế toán lập dự phòng
Nợ TK 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1592 - dự phòng phải thu khó đòi
Thực tế tại công ty TNHH Thương Mại Hải Yến khách hàng của công ty rất nhiều không thể đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng vì mỗi một nhân viên bán hàng thì có hàng chục khách hàng.
Ở đây,ta có thể lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên sự đánh giá về khả năng thu tiền hàng của nhân viên bán hàng.
b) Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Do hình thức kinh doanh thực tế tại công ty nhiều khi phải mua hàng về kho để chuẩn bị cho hoạt động phân phối lưu thông tiếp theo.Việc này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên,liên tục của hàng hoá trong kho.
Vì vậy,công ty nên dự tính khoản giảm giá hàng tồn kho.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so với giá ghi sổ kế toán hàng tồn kho.Cuối kỳ nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên có thể xảy ra trong kỳ kế toán tiến hành trích lập dự phòng.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý của hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh thực tế về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
Công thức tính trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
=
Số vật tư,hàng hoá giảm giá tại thời điểm lập
x
Giá đơn vị ghi sổ kế toán
-
Giá đơn vị trên thị trường
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được phản ánh trên tài khoản 159(1593): dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Cuối kỳ kế toán năm,khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên,ghi:
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 1593 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm gía hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn,ghi
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán( chi tiết)
Có TK 1593 - Dự phòng gảim giá hàng tồn kho
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn,ghi
Nợ TK 1593 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 – giá vốn hàng bán(chi tiết)
Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng
Hàng hoá công ty kinh doanh gồm nhiều chủng loại,mỗi loại mang lại mức lợi nhuận khác nhau.Một trong những biện pháp tăng lợi nhuận là phải chú trọng nâng cao doanh thu của mặt hàng có mức lãi cao.Vì vậy ta cần xác định được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng từ đó xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được điều đó ta sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ sau mỗi kỳ báo cáo.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất để tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là việc lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý,khoa học.Bởi vì mỗi một mặt hàng có tính thương phẩm khác nhau,dung lượng chi phí quản lý doanh nghiệp có tính chất khác nhau,công dụng đối với từng nhóm hàng cũng khác nhau nên không thể sử dụng chung một tiêu thức phân bổ mà phải tuỳ thuộc vào tính chất của từng khoản mục chi phí để lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.
Đối với các khoản chi phí bán hàng có thể phân bổ theo doanh số bán và chi phí quản lý doanh nghiệp có thể phân bổ theo doanh số bán
Chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho nhóm hàng thứ i
=
Chi phí QLKD cần phân bổ
Tổng doanh
số bán
x
Doanh số bán nhóm hàng thứ i
Khi phân bổ được chi phí quản lý kinh doanh cho từng nhóm hàng,lô hàng tiêu thụ ta sẽ xác định được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng đó.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp.Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại.Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề mà công ty quan tâm nhất.Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề của em chưa có tính khái quát cao,việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp,chỉ bảo của các thầy cô giáo,các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa kế toán đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Thu Hằng và phòng kế toán công ty TNHH Thương Mại Hải Yến đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyên đề này.
NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hằng
Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Linh
Lớp : KT5 _ K2
Cơ quan thực tập : Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điểm báo cáo tốt nghiệp:
Hà Nội, ngày ……. tháng ……. năm…….
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song 10
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 11
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư 12
Sơ đồ 4 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH Thương Mại Hải Yến 44
Sơ đồ 5 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH 47
Thương Mại Hải Yến 47
Sơ đồ 6 : Sơ đồ chung theo hình thức Nhật Ký Chung 48
Sơ đồ 7 :Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung tại công ty TNHH 49
Thương Mại Hải Yến 49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Thương Mại Hải Yến.DOC