Đề tài: Báo cáo tốt nghiệp " Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương"
MỤC LỤC
chương 1 lý luận chung về tổ chức công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xđ kqkd trong doanh nghiệp 5
1.1.1.khái niệm hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa. 5
1.1.2.vị trí ,vai trò và nhiệm vụ của công tác kt hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xđ kqkd 6
1.2.tổ chức công tác kế toán hàng hóa 8
1.3.tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa (doanh thu bán hàng ) 15
1.3.1. các phương thức tiêu thụ hàng hóa 16
1.3.2. kế toán giá vốn hàng bán 18
1.3.2.1. phương pháp xác định giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp 18
1.3.3. tài khoản sử dụng. 21
1.3.4. kế toán doanh thu bán hàng 21
1.2.5. kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21
1.4. tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 21
1.4.1.kế toán chi phí bán hàng 21
1.4.2 chi phí quản lý doanh nghiệp. 21
1.5 tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 21
chương 2 thực trạng công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Hoàng Phúc 21
2.1. đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21
2.1.1. quá trình hình thành và phát triển công ty 21
2.1.2. đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 21
2.1.3.đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sxkd 21
2.1.4. đặc điểm tổ chức công tác kế toán 21
2.1.4.1. tổ chức bộ máy kế toán 21
2.1.4.2.hình thức sổ kế toán 21
2.1.4.3 một số nội dung khác thuộc chính sách kế toán mà công ty TNHH Hoàng Phúc áp dụng 21
2.2. thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa , giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21
2.2.1. kế toán hàng hóa 21
2.2.1.1. phương pháp đánh giá hàng hóa ở công ty TNHH Hoàng Phúc 21
2.2.2 kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21
2.3.thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm (doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21
2.3.1.kế toán doanh thu bán hàng 21
2.3.2 kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21
2.2.4. kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 21
2.5.tổ chức công tác kế toán xác định kqkd tại công ty 21
chương 3 một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xđkqkd tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21
3.1.nhận xét chung 21
3.1.1.những thành tựu (ưu điểm ) 21
3.1.2. những hạn chế (nhược điểm) 21
3.2.một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xđkqkd tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21
kết luận 21
danh mục tài liệu tham khảo 21
nhận xét của giáo viên hướng dẫn 21
109 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3839 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu thụ hàng hóa là một hoạt động kinh doanh chủ yếu mang lại lợi nhuận cho công ty. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm quản lý việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa ở công ty được tổ chức trên phòng kế toán công ty.
Do hạch toán ở nhiều bộ phận kế toán khác nhau, nên kế toán tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo đúng quy định chung nhằm đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán cũng như việc kiểm tra quản lý hoạt động bán hàng theo từng quá trình, dễ phát hiện sai xót từ đó có biện pháp khắc phục. Các quy định chung đó là:
Công ty TNHH Hoàng Phúc sử dụng hệ thống TK thống nhất của bộ tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006.
-Hiện nay mẫu sổ Công ty áp dụng theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”
-Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
-Kỳ kế toán được áp dụng theo từng tháng.
-Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính trị giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu hao: sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng là : đồng Việt Nam (VNĐ), ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng Trung Ương quy định. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác là theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Trong phần hành kế toán hàng hóa tiêu thụ hàng hóa,và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Hoàng Phúc đã sử dụng các TK sau :
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 156: Hàng hóa.
+ TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Ngoài ra kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 112, TK 334, TK 338, TK 331, TK 1331, TK 3331, TK 821, TK 421...
Chứng từ, sổ sách sử dụng hạch toán:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Sổ tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa
+ Bảng kê bán lẻ
+ Hóa đơn bán hàng theo mẫu 01/GTGT.
+ Biên bản đối chiếu công nợ
+ Các sổ chi tiết được sử dụng : Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết bán hàng.
+ Các sổ tổng hợp gồm : Nhật ký chung, sổ tổng hợp các đối tượng thanh toán, sổ cái các tài khoản
-Các báo cáo Tài chính Công ty TNHH Hoàng Phúc sử dụng :
+ Mẫu số B01- DN : Bảng cân đối kế toán
+ Mẫu số B02- DN : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Mẫu số B03- DN : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Mẫu số B04- DN : Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA , GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC
2.2.1. Kế toán hàng hóa
Hàng hóa là các loại vật tư sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn hay bán lẻ).
Công ty TNHH Hoàng Phúc kinh doanh chủ yếu hàng hóa là sắt , thép ,vật liệu xây dựng, nhiên liệu … được mua từ bên ngoài với mục đích để bán.
2.2.1.1. Phương pháp đánh giá hàng hóa ở Công ty TNHH Hoàng Phúc
* Đối với hàng hóa nhập kho
Hàng hóa của công ty được nhập kho từ mua ngoài, giá trị thực tế của nó được xác định theo công thức sau :
Giá trị thực tế Giá Chi phí Các khoản Thuế nhập
của hàng hóa = mua + thu mua - làm giảm giá + khẩu
nhập kho hàng mua (nếu có)
Trong đó: Giá mua là giá chưa thuế giá trị gia tăng ( do công ty áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ )
* Đối với hàng hóa xuất kho
Hiện nay công ty áp dụng hình thức bán hàng là: Bán buôn
Theo hình thức này cần phải có hợp đồng kinh tế giữa bên mua hàng và bên bán hàng, đồng thời khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh của công ty. Mọi điều khoản về số lượng chủng loại cũng như phương thức thanh toán phải được thỏa thuận trong hợp đồng trước khi giao hàng. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng tài chính kế toán, thủ tục bán đều liên quan đến các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên do phòng kinh doanh đảm nhận, phòng tài chính kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo như nhận hàng, trả tiền bán hàng, hạch toán vào sổ sách kế toán. Hợp đồng kinh tế được lập thành ba bản trong đó một bản cho phòng kinh doanh của Công ty giữ để làm bằng chứng sau này. Doanh nghiệp bán hàng sẽ phát hành hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Bộ phận bán hàng sẽ viết hoá đơn. Phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá và ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho.
Chứng từ công ty sử dụng trong quá trình bán là hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho ...
Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán của chi nhánh xuất bán, hóa đơn do kế toán tiêu thụ lập thành 3 liên.
Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh.
Liên 2: khách hàng giữ làm căn cứ để hạch toán ở đơn vị khách hàng.
Liên 3: lưu tại phòng tài chính kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Nếu bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho thì kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (hóa đơn mua hàng) làm căn cứ để phản ánh giá vốn.
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Vũ Thế Phương. Địa chỉ: PVT Cty xi măng HThạch
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép tấm
Kg
15,170
15,170
10,184
154,491,280
2
3
4
Cộng
154,491,280
Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm lăm tư triệu,bốn trăm chín mốt nghìn, hai trăm tám mươi đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 03 tháng11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Phạm Thé Trung. Địa chỉ: Cty CP Lilama 69-3
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Phú Thứ - Kinh Môn - Hải Dương.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thépxâydựng
KG
17,750
17,750
12,038.707
213,687,049
2
3
4
Cộng
213,687,049
Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm mười ba triệu, sáu trăm tám bẩy nghìn, không trăm bốn chín đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 08 tháng 11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hiên. Địa chỉ: Cty TNHH Hải Tân
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: 18B4 Minh Khai_Hải Phòng.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép tấm
Kg
1,770
1,770
10,184
18,025,680
2
3
4
Cộng
18,025,680
Tổng số tiền viết bằng chữ : Mười tám triệu lắm trăm sáu mươi nghìn, không trăm ba tư đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 10 tháng 11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Vũ Thế Phương. Địa chỉ: PVT Cty xi măng HThạch
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép hình
Kg
9,396
9,396
23,478
220,599,288
2
3
4
Cộng
220,599,288
Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm hai mươi triệu, lăm trăm chín chín nghìn, hai trăm tám tám đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 17 tháng 11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn giá xuất kho đã được kế toán tính toán theo phương pháp bình quân gia quyền và ghi vào phiếu xuất.
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hoàng Phúc
Công ty xác định giá vốn của hàng bán vào cuối tháng, gồm 3 bước :
+ B1: Tính giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ.
Công ty tính giá thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ
=
Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ
*
Đơn giá thực tế bình quân
Trong đó :
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Do áp dụng phương pháp tính giá theo giá bình quân gia quyền nên công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế của hàng hóa chỉ được tính vào cuối tháng
+ B2: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất kho
CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ
=
CP mua PB cho hàng còn đầu kỳ
+
CP mua hàng phát sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
*
Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ
+ B3 : Tính trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ
=
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ
+
CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ
Ví dụ:
Theo số liệu tháng 11 năm 2010
Đầu tháng tồn 9.476,5 kg thép tấm, đơn giá 10.120đồng, thành tiền 95.902.180 đồng. Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ 10.840.350 đồng
Ngày 3/11 xuất 7.064,6 kg thép tấm
Ngày 10/11 xuất 1.914 kg thép tấm
Ngày 14/11 nhập 1.703 kg thép tấm, đơn giá 10.229 đồng, thành tiền 17.419.987đồng
Ngày 21/11 nhập 7.208 kg thép tấm, đơn giá 10.258 đồng, thành tiền 73.939.664 đồng
Ngày 17/11 xuất 6.782 kg thép tấm
Chi phí mua tập hợp cuối tháng 10.640.300 đồng
Tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán?
Trị giá mua của thép tấm xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Trị giá thực tế hàng + Trị giá thực tế hàng
Đơn giá thực hóa tồn đầu kì hóa nhập trong kì
tế bình quân =
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa
tồn đầu kì nhập trong kì
Giá mua thực tế Số lượng Đơn giá thực tế
hàng hóa = hàng hóa x bình quân
xuất kho xuất kho gia quyền
(95.902.180 + 17.419.987 + 73.939.664)
Đơn giá BQ = = 10.184 (đ/kg)
(9.476,5 + 1.703 + 7.208 )
Tổng trị giá mua của hàng hoá xuất kho
= 10.184 x (7.064,6 + 1.914 + 6.782) = 160.505.950 (đồng)
CP mua pbổ cho hàng hoá xuất trong kỳ
=
(
CP mua Pbổ cho hàng còn đầu kỳ
+
CP mua hàng phát sinh trong kỳ
)
*
Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
10.840.350 + 10.640.300
Cp mua PB cho hàng xuất bán = x 160.505.950
95.902.180 + 91.359.651
= 18.411.505(đồng)
Tổng trị giá vốn thực tế xuất kho = 18.411.505 + 160.505.950
= 178.917.455 (đồng)
178.917.455
Giá vốn đơn vị = = 11.352(đồng/kg)
(7.064,6 + 1.914 + 6.782)
Tương tự :Trong kỳ số thép Hình và thép Xây dựng còn tồn đầu tháng và nhập trong tháng 11 như sau :
ĐVT : đồng
STT
Tên hàng hóa
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lợng
Thành tiền
1
Thép xây dựng
354,328
4,265,654,478
0
0
2
Thép hình
33,348.101
934,757,118
14,639
175,102,474
Đơn giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá xuất kho của thép Xây dựng :
( 4,265,654,478 + 0 )
Đơn giá = = 12,039 (đồng/ kg )
354,328
Đơn giá xuất kho của thép hình :
934,757,118 + 175,102,474
Đơn giá = = 23,128 (đồng/ kg )
33,348,101 + 14639
* Quy trình kế toán:
Căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, phòng kinh doanh sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hoá trình lên ban giám đốc. Sau khi được sự đồng ý của giám đốc công ty, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho. Thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá và ghi số thực xuất vào phiếu xuất. Từ phiếu xuất kho đã được tính giá kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái TK632
Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03a1-DN
Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm :2010
ĐVT :đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
Số phát sinh
SH
NT
TKĐƯ
Nợ
Có
...
....
...
...
1/11
PC 00875
1/11
Chi mua VPP
642
90,000
111
90,000
1/11
GBN
1/11
Chi trả lãi vay
635
15,780,800
112
15,780,800
2/11
PC 00877
2/11
Chi tiếp khách bộ phận bán hàng
641
1,560,000
111
1,560,000
3/11
0036912
3/11
Xuất bán thép tấm cho công ty XM Hoàng Thạch
632
154,491,280
156
154,491,280
3/11
PC 00878
3/11
Chi tiếp khách bộ phận quản lý
642
2,550,000
111
2,550,000
4/11
PC00879
4/11
Trả tiền nớc bộ phận Bán hàng
641
165,000
111
165,000
6/11
0036816
6/11
Thu lãi từ tiền gửi NH
111
375,000
….
515
375,000
8/11
0036918
8/11
Bán thép XD cho công ty Lilama 69-3
632
37,869,752
156
37,869,752
10/11
0036921
10/11
Xuất bán thép tấm cho Cty XM Hoàng Thạch
632
58,674,967
156
58,674,967
10/11
0036921
10/11
Xuất bán thép tấm cho Cty TNHH Hải Tân
632
18,025,680
156
18,025,680
Công ty TNHH Hải Tân trả bằng Tiền mặt
111
19,828,248
511
18,025,680
3331
1,802,568
14/11
0034819
14/11
Mua thép tấm nhập kho
156
17,696,170
331
17,696,170
17/11
0036936
17/11
Bán thép hình cho Doanh nghiệp Bình Minh
632
220,599,288
156
220,599,288
…
...
...
...
...
30/11
30/11
Kết chuyển doanh thu thuần
511
4,905,742,884
911
4,905,742,884
30/11
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
4,776,235,421
632
4,776,235,421
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí Bán hàng
911
37,864,682
641
37.864.682
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp
911
55,782,900
642
55,782,900
30/11
30/11
Kết chuyển doanh thu hoạt động Tài chính
515
6,790,640
911
6,790,640
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí Hoạt động Tài chính
911
27,486,700
635
27,486,700
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp
911
3,790,957.75
821
3,790,957.75
30/11
30/11
Kết chuyển lãi
911
11,372,873.25
421
11,372,873.25
Cộng Phát sinh
....
.....
Cộng chuyển sang trang sau
....
....
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng sau khi đã tính được đơn giá xuất kho của hàng hóa ,căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái Tài khoản 632.
Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ CÁI
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC
Tháng 11 năm 2010
TK 632 -Giá vốn hàng bán
Đơn vị :đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
Số tiền
GS
SH
NT
TSổ
STTD
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
3/11
0036912
3/11
Xuất kho thép tấm
1561
90,798,883
1562
63,692,397
8/11
0036918
8/11
Xuất bán thép Xây dựng
1561
25,800,275
1562
12,069,477
10/11
0036921
10/11
Xuất kho thép tấm
1561
52,007,357
1562
6,667,357
10/11
0036921
10/11
Xuất bán thép tấm
1561
15,978,646
1562
2,047,034
11/11
0036923
11/11
Xuất bán băng tải cao su
1561
10,705,777
1562
1,254,764
...
....
...
...
...
...
...
17/11
0036936
17/11
Xuất bán thép hình
1561
130,230,218
1562
90,369,070
....
....
....
30/11
30/11
KC GVHB
911
4,776,235,421
Cộng phát sinh
4,776,235,421
4,776,235,421
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM (DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC
2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán sử dụng TK 511,333,111,112,131...
* Quy trình kế toán
Hàng ngày căn cứ vào số lượng hàng bán ra kế toán phản ánh doanh thu của từng mặt hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng)
Ngµy 03 th¸ng 11 n¨m 2010
MÉu sè: 01 GTKT -3LL
DT/2010B
0036912
§¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng.
Sè tµi kho¶n............
§iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321
Hä tªn ngêi mua hµng: Vò ThÕ Ph¬ng
Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty Xi m¨ng Hoµng Th¹ch
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng
Sè tµi kho¶n:
H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004804
§VT: ®ång
Sè TT
Tªn hµng hãa, dÞch vô
§V tÝnh
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
A
B
1
2
3=2x1
1
Thép tấm
Kg
15,170
10,184
154,491,280
2
3
4
Cộng tiền hàng:
154,491,280
Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT
15,449,128
Tổng cộng tiền thanh toán:
169,940,408
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu chín triệu,chín trăm bốn mươi nghìn,bốn trăm linh tám đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng)
Ngµy 08th¸ng 11 n¨m 2010
MÉu sè: 01 GTKT -3LL
DT/2010B
0036918
§¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng.
Sè tµi kho¶n............
§iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321
Hä tªn ngêi mua hµng: Ph¹m ThÕ Trung
Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty CP Lilama 69-3
§Þa chØ: Phó Thø_Kinh M«n _H¶i D¬ng
Sè tµi kho¶n:
H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004797
§VT : ®ång
Sè TT
Tªn hµng hãa, dÞch vô
§V tÝnh
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
A
B
1
2
3=2x1
1
Thép tấm
Kg
17,750
12,038.707
213,687,049
2
3
4
Cộng tiền hàng:
213,687,049
Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT
21,368,705
Tổng cộng tiền thanh toán:
235,055,754
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba lăm triệu,không trăm lăm lăm nghìn,bảy trăm lăm tư đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng)
Ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2010
MÉu sè: 01 GTKT -3LL
DT/2010B
0036921
§¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng.
Sè tµi kho¶n............
§iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321
Hä tªn ngêi mua hµng: NguyÔn ThÞ Hiªn
Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH H¶i T©n
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng
Sè tµi kho¶n:
H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004688
§VT: ®ång
Sè TT
Tªn hµng hãa, dÞch vô
§V tÝnh
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
A
B
1
2
3=2x1
1
Thép tấm
Kg
1,770
10,184
18,025,680
2
3
4
Cộng tiền hàng:
18,025,680
Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT
1,802,568
Tổng cộng tiền thanh toán:
19,828,248
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm hai tám nghìn,hai trăm bốn tám đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng)
Ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2010
MÉu sè: 01 GTKT -3LL
DT/2010B
0036936
§¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng.
Sè tµi kho¶n............
§iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321
Hä tªn ngêi mua hµng: TrÇn ThÞ T×nh
Tªn ®¬n vÞ: Doanh nghiÖp B×nh Minh
§Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D¬ng
Sè tµi kho¶n:
H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004304
§VT : ®ång
Sè TT
Tªn hµng hãa, dÞch vô
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
A
B
1
2
3=2x1
1
Thép hình
Kg
9,396
23,478
220,599,288
2
3
4
Cộng tiền hàng:
220,599,288
Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT
22,059,929
Tổng cộng tiền thanh toán:
242,659,217
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn hai triệu,sáu trăm lăm chín nghìn,hai trăm mười bẩy đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Nếu khách hàng thanh toán ngay kế toán ghi sổ Nhật ký thu tiền
Đơn vi :Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03a1-DN
Địa chỉ :Minh Tân - Kinh Môn -Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC)
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Năm : 2010
ĐVT :đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK
Ghi có các TK
Số hiệu
NT
112
3,331
511
TK khác
Số tiền
Số hiệu
Số trang trước chuyển sang
1/11
0036910
1/11
Rút tiền từ TK
110,000,000
110,000,000
6/11
0036916
6/11
Thu tiền bán thép inox
11,111,950
1,111,195
10,000,755
9/11
0036919
9/11
Rút tiền từ TK
477,700,000
477,700,000
10/11
0036921
10/11
Thu tiền bán thép tấm
18,025,680
1,802,568
16,223,112
….
….
….
….
…
…
19/11
0036938
19/11
Thu tiền bán thép hình
19,075,494
1,907,549
17,167,945
22/11
0036940
22/11
Thu tiền bán thép xây dựng
11,979,147
1,089,013
10,890,134
25/11
0036942
25/11
Thu tiền bán thép inox
8,847,996
804,363
8,043,633
…
…
…
….
….
….
…
28/11
0036949
28/11
Thu tiền bán tôn mạ màu
19,000,000
1,900,000
17,100,000
30/11
0036951
30/11
Thu tiền bán thép hình
12,500,000
1,250,000
11,250,000
Cộng chuyển trang sau
1,035,103,720
907,700,000
12,324,769
115,078,951
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03-DN
Địa chỉ : Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2010
ĐVT : đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ người mua (ghi nợ )
Ghi có TK doanh thu
SH
NT
Hàng hoá
Dịch vụ
Số trang trước chuyển sang
03/11
0036912
03/11
Thép tấm
169,940,408
169,940,408
08/11
0036918
08/11
Thép XD
235,055,754
235,055,754
10/11
0036921
10/11
Thép các loại
330,013,948
330,013,948
12/11
0036924
12/11
Thép hình,tôn tấm
246,057,320
246,057,320
…
…
…
…
15/11
0036926
15/11
Xỷ than nhiệt điện Phả Lại
98,124,927
98,124,927
16/11
0036929
16/11
Thép XD các loại
406,695,520
406,695,520
16/11
0036928
17/11
Thép XD các loại
168,315,840
168,315,840
17/11
0036936
17/11
Thép hình
242,659,217
242,659,217
22/11
0036940
22/11
Thép XD các loại
100,023,761
100,023,761
…
…
…
…
…
…
26/11
0036948
26/11
Thép góc
36,078,877
36,078,877
Cộng chuyển sang trang sau
5,396,317,172
5,396,317,172
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03-DN
Địa chỉ : Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa :Thép
Năm : 2010
ĐVT: đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tên TK
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
ĐG
SL
TT
Thuế
Khác 521,531,532
…
….
….
…
…
03/11
0036912
03/11
Thép tấm
131
10,184
15,170
154,491,280
…
…
…
…
…
08/11
0036920
08/11
Thép ống phi 114*9ly
131
15,000
1877.4
28,161,000
08/11
0036918
08/11
THép XD
131
12,038.707
15,170
182,617,185
10/11
0036921
10/11
Thép tấm
131
10,184
8,244
83,956,896
10/11
0036922
10/11
thép ống
111
15,000
255
3,825,000
12/11
0036924
12/11
Thép hình
131
23,478
5,505
77,570,459
12/11
0036924
12/11
Tôn tấm
131
10,184
10,174
103,607,942
…
….
….
….
….
15/11
0036926
15/11
Xỷ than
131
84,545
959
81,094,981
16/11
0036929
16/11
THép XD các loại
131
12,038.707
30,010
336,281,597
16/11
0036928
16/11
THép XD các loại
131
12,038.707
12,420
149,520,741
17/11
0036932
17/11
THép ống các loại
131
15,000
10,120
151,800,000
17/11
0036932
17/11
Thép tấm
131
10,184
15,170
154,491,280
17/11
0036932
17/11
Thép hình các loại
131
23,478
9,396
220,599,288
17/11
0036936
17/11
Thép hình
131
23,478
9,396
220,599,288
19/11
0036937
19/11
Thép tấm
111
10,184
1,272
12,950,993
…
…
….
…
….
26/11
0036948
26/11
Thép góc
131
13,181.81
2,262
29,817,254
Cộng số phát sinh
4,905,742,884
Doanh thu thuần
4,905,742,884
Giá vốn hàng bán
0
Lãi gộp
4,905,742,884
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký bán hàng , Nhật ký thu tiền kế toán ghi vào Sổ cái doanh thu bán hàn
Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ CÁI
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Tháng 11 năm 2010
Tên tài khoản :Doanh thu bán hàng
Số hiệu TK :5111
Đơn vị :đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
Số tiền
GS
SH
NT
TSổ
STTD
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
3/11
0036912
3/11
Doanh thu bán thép tấm
131
154,491,280
…
…
…
…
8/11
0036918
8/11
Doanh thu bán thép Xây dựng
131
213,687,049
10/11
0036921
10/11
Doanh thu bán thép tấm
111
18,025,680
...
15/11
0036926
15/11
Doanh thu bán xi than nhiệt điện Phả Lại
131
89,204,479
16/11
0036928
16/11
Doanh thu bán thép Xây dựng
131
153,014,400
17/11
0036936
17/11
Doanh thu bán thép hình
131
220,599,288
…
….
…
….
22/11
0036940
22/11
Doanh thu bán thép hình
131
100,013,760
25/11
0036942
25/11
Doanh thu bán thép inox
111
8,043,633
26/11
0036948
26/11
Doanh thu bán thép góc
131
32,798,979
30/11
0036950
30/11
Doanh thu bán thép hình
111
11,250,000
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
911
4,905,742,884
Cộng phát sinh
4,905,742,884
4,905,742,884
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế trưởngtoán
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản làm giảm doanh thu bao gồm chiết khấu tiền mặt, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuất nhập khẩu
Trong suốt quá trình thức tập tại công ty em đã nghiên cứu và tìm hiểu thấy Công ty TNHH Hoàng Phúc là một công ty có đặc điểm riêng khác với công ty kinh doanh khác là không phát sinh khoản nào làm giảm trừ doanh thu bán hàng
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
-Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý tại Công ty:
* Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng tại công ty TNHH Hoàng Phúc chủ yếu là các khoản chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí công cụ, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện thoại, fax,chi phí hội nghị, tiếp khách và các chi phí khác bằng tiền....
Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Kế toán theo dõi chi tiết trên các TK cấp II sau:
TK 6411- Chi phí nhân viên.
TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418- Chi phí khác bằng tiền.
Quy trình kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng, chứng từ tiền lương có bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm....các Bảng phân bổ khấu hao, các chứng từ hoá đơn mua hàng khác ...Kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sau đó ghi vào các sổ kế toán có liên quan như sổ chi tiết số phát sinh TK 641, và lập bảng tổng hợp số phát sinh TK 641. Đồng thời ghi vào sổ cái TK641.
Ví dụ: Phiếu chi số 00906 ngày 23/11/2010 về việc trả tiền điện thoại ở bộ phận bán hàng. Số tiền: 3.094.234 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 641 (6417) 3.094.234
Có TK 111 3.094.234
Sau đó, ghi số liệu này vào sổ Nhật ký chung, rồi ghi vào sổ cái TK641 như sau:
Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Sổ cái
Tháng 11 năm 2010
Tài khoản : 641 - Chi phí bán hàng
Đơn vị : đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
2/11
PC00877
2/11
Chi phí tiếp khách
111
1,560,000
4/11
PC00879
4/11
Trả tiền nước
111
165,000
4/11
PC27856
4/11
A.Đông mua ĐT thanh toán bằng tiền tạm ứng
141
2,768,500
15/11
BPBTL
15/11
Tinh lương và BHXH
334
22,590,500
338
4,482,195
22/11
PC27902
22/11
Trả tiền xăng xe cho a Nam
111
45,000
22/11
BPBKH
23/11
Khấu hao BPBH
214
1,250,000
23/11
PC27906
23/11
Trả tiền điện thoại
111
3,094,234
24/11
PC27907
24/11
Tiền xăng BPBH
111
1,909,253
30/11
30/11
Cuối kỳ kết chuyển
911
37,864,682
Cộng số phát sinh
37,864,682
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty TNHH Hoàng Phúc chủ yếu là các khoản chi phí về nhân viên quản lý, chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí điện thoại, fax, điện nước dùng trong quản lý, các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi,và các chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản kế toán sử dụng là TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán theo dõi chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp trên các TK sau:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428- Chi phí khác bằng tiền.
*Quy trình kế toán:
Cũng giống như hạch toán chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết số phát sinh TK642, bảng tổng hợp số phát sinh TK 642 và sổ cái TK642
Ví dụ: ngày 01/11/2010 xuất quỹ tiền mặt cho chị Trần Thị Mơ ở phòng kế toán đi mua văn phòng phẩm số tiền 90.000đồng (phiếu chi số 00875)
Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 6427 90.000
Có TK 111 90.000
Sau đó, ghi vào sổ Nhật ký chung,và sổ cái Tài khoản 642 như sau :
Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2010
Tài khoản : 642 - Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Đơn vị : đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
1/11
PC00875
1/11
Chi mua văn phòng phẩm
111
90,000
3/11
PC00878
3/11
Chi tiếp khách
111
2,550,000
4/11
BPQLKH
4/11
Khấu hao BPQL
214
3,895,000
7/11
PC'00259
7/11
Mua máy Fax
111
3,890,600
9/11
PC'00885
9/11
Chi mua văn phòng phẩm
111
87,600
15/11
PC'00890
15/11
Trả tiền điện thoại
111
1,684,876
16/11
PC'00891
16/11
Trả tiền điện thắp sáng
111
2,045,643
…
…
…
….
30/11
30/11
Cuối kỳ kết chuyển
911
55,782,900
Cộng số phát sinh
55,782,900
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.5.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY
- Nội dung: Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành xác định kết quả Kinh doanh.
KQKD = DTT - giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN- CP thuế TNDN
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
* Quy trình kế toán:
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ Cái các TK511, TK632, TK641,TK642,TK821 để thực hiện kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển Doanh thu thuần thu được trong tháng
Nợ TK 511 4,905,742,884
Có TK 911 4,905,742,884
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 4,776,235,421
Có TK 632 4.776.235.421
Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong tháng:
Nợ TK 911 37,864,682
Có TK 641 37,864,682
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng:
Nợ TK 911 55,782,900
Có TK 642 55,782,900
Lãi về bán hàng = 4,905,742,884 – 4,776,235,421 – 37,864,682 – 55,782,900
= 35,859,891
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK515 6,790,640
Có TK911 6,790,640
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Nợ TK911 27,486,700
Có TK 635 27,486,700
CP thuế TNDN = (35,859,891+ 6,790,640 – 27,486,700) x 25%
= 3,790,957.75 (đồng)
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK911 3,790,957.75
Có TK821 3,790,957.75
Kết chuyển lãi
Nợ TK911 11,372,873.25
Có TK421 11,372,873.25
Căn cứ vào định khoản trên, kế toán sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, và sổ cái Tài khoản 911
Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu sổ S03b -DN
Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn _Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2010
Tên tài khoản: Kết quả kinh doanh
Số hiệu TK : 911
ĐVT :đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
TSổ
STT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
30/11
30/11
Kết chuyển doanh thu thuần
511
4,905,742,884
30/11
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
4,776,235,421
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
37,864,682
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp
642
55,782,900
30/11
30/11
Kết chuyển doanh thu hoạt động TC
515
6,790,640
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí hoạt động TC
635
27,486,700
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
821
3,790,957.75
30/11
30/11
Lãi từ hoạt động bán hàng
421
11,372,873.25
Cộng phát sinh
4,912,533,534
4,912,533,534
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khi thực hiện xong công việc kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Sổ cái các tài khoản kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Và căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Đơn vị báo cáo : Công ty TNHH Hoàng Phúc
Mẫu số B02- DN
Địa chỉ :Minh Tân _Kinh Môn _Hải Dương
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 11 năm 2010
ĐVT :đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Số tiền
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
VI.25
4,905,742,884
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
2
-
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
4,905,742,884
4.Giá vốn hàng bán
11
VI.27
4,776,235,421
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
129,507,463
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
6,790,640
7.Chi phí tài chính
22
VI.28
27,486,700
Trong đó :Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
24
37,864,682
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
55,782,900
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)}
30
15,163,821
11.Thu nhập khác
31
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40)
50
15,163,821
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
3,790,955
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
11,372,866
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,họ tên )
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC
3.1.NHẬN XÉT CHUNG
3.1.1.Những thành tựu (Ưu điểm )
Công ty TNHH Hoàng Phúc được thành lập gần 9 năm, ngày từ ngày thành lập công ty đã từng bước phát triển lớn mạnh về mọi mặt. Trong lịch sử phát triển của mình, Công ty đã đạt được những thành công to lớn, song cũng gặp không ít những khó khăn, nhất là khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường. Trong quá trình ấy, Công ty đã chủ động đề ra những giải pháp về mặt kinh tế, kỹ thuật có hiệu quả nhằm khắc phục những khó khăn, hòa mình vào nhịp sống của nền kinh tế thị trường. Nhờ vậy, những năm trở lại đây, Công ty đã đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh.
Trong sự phấn đấu nỗ lực cũng như thành tích chung của toàn Công ty, không thể không kể đến sự phấn đấu và hiệu quả đạt được của công tác kế toán, thể hiện là một công cụ hữu hiệu trong quản lý và hạch toán kinh doanh của Công ty.
Trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty thì kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng. Xác định được vấn đề bán hàng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty, bộ phận kế toán tiêu thụ hàng hóa và phòng tài chính kế toán của Công ty nói chung đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, đồng thời đảm bảo các yêu cầu và nguyên tắc của tổ chức công tác kế toán.
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Thực chất đây là một loại sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi sổ cái. Hình thức kế toán này rất phù hợp với đặc điểm thực tế của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với trình độ, khả năng, chuyên môn của từng người. Do vậy mà kế toán có thể quản lý các chứng từ, sổ sách, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thường xuyên, đảm bảo tính trung thực, hợp lý của số liệu kế toán, phát hiện và kịp thời sửa chữa sai sót.
Công tác kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh cũng như các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình. Mọi nhân viên kế toán trong công ty luôn tuân thủ nghiêm ngặt các cơ chế, chính sách mà bộ tài chính và nhà nước ban hành. Các chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính đều phù hợp với qui định của Nhà Nước.
Với lượng kiến thức đã tiếp thu ở trường và qua một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu thực tế tại Công ty, cá nhân em xin mạnh dạn đưa ra một vài nhận xét về công tác bán hàng tại Công ty như sau:
* Về tổ chức công tác kế toán nói chung.
- Công ty có bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ và khoa học đáp ứng được nhu cầu của công việc và phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình, vững vàng về trình độ chuyên môn nhanh chóng thích ứng với những thay đổi về chế độ kế toán. Nhờ vậy, phòng tài chính kế toán luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tinh kịp thời, chính xác, giúp lãnh đạo Công ty đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ và đề ra phương hướng, kế hoạch kinh doanh cho những kỳ tiếp theo
- Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm , tình hình kinh doanh của Công ty. Hình thức này thuận tiện cho việc thực hiện theo dõi các nghiệp vụ kinh tế, nâng cao chất lượng của công tác kế toán và tránh được việc ghi chép trùng lặp, mặc dù khối lượng sổ sách sử dụng không nhiều nhưng vẫn đạt hiệu quả cao trong công tác theo dõi và quản lý.
- Hệ thống sổ kế toán của Công ty tương đối hoàn chỉnh, theo hình thức sổ tờ rời, đáp ứng đầy đủ các thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu quản lý của Công ty và các bên liên quan sổ sách kế toán được lập, kiểm tra, và lưu giữ một cách có hệ thống nên rất thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
* Về tổ chức công tác kế toánhàng hóa và tiêu thụ hàng hóa
Nhìn chung, công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa của Công ty luôn đáp ứng được các yêu cầu quản lý đề ra.
- Về hàng hóa: công tác kế toán đảm bảo quản lý chặt chẽ hàng hóa theo các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. Hàng hóa của Công ty được theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục trong quá trình nhập, xuất, tồn kho. Hàng hóa tồn kho được phát hiện kịp thời để có biện pháp giải quyết, tránh ứ đọng vốn.
- Về công tác tiêu thụ hàng hóa: Đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình, năng động luôn làm hài lòng khách hàng. Kế hoạch tiêu thụ hàng hoá do Công ty đề ra được thực hiện theo đúng và vượt chỉ tiêu. Lượng hàng hóa tiêu thụ và tình hình thanh toán của khách hàng được theo dõi và ánh kịp thời. Giá bán được xác định hợp lý, bảo đảm bù đắp được chi phí, có lãi và được khách hàng chấp nhận. Kế toán tiêu thụ hàng hóa có thể cung cấp chính xác và nhanh chóng các thông tinh về giá cả, hàng hoá khi khách hàng yêu cầu.
3.1.2. Những hạn chế (Nhược điểm)
Bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty còn những hạn chế sau:
Công ty chưa mở chi tiết cho từng mặt hàng mà tổng hợp tất cả các loại hàng hóa trên cùng một mẫu sổ, gây khó khăn trong việc xác định doanh thu kết quả chi tiết từng mặt hàng, công tác quản trị doanh nghiệp không phát huy được hiệu quả, việc theo dõi doanh thu như vậy chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong công tác tiêu thụ hàng hóa. Yêu cầu đặt ra cho việc chi tiết doanh thu đến từng loại hàng hóa trong khoảng thời gian nhất định là cần thiết trong điều kiện hiện nay, có như vậy các nhà quản lý trong Công ty mới có được những quyết định kinh doanh đối với từng loại hàng hóa một cách hợp lý nhất.
Công ty chưa áp dụng những hình thức khuyến mại, chiết khấu, giảm giá cho khách hàng nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên khi tính toán kế toán chưa phân bổ hai loại chi phí này. Do đó việc quản lý chi tiêu chưa được tiết kiệm gây lãng phí cho công ty .
3.2.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC
Qua nghiên cứu về kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Phúc em thấy công tác kế toán của công ty nhìn chung tương đối hiệu quả, qua xem xét cũng thấy được những biện pháp mà công ty đang áp dụng đã góp phần quản lý tốt doanh thu và kết quả, góp phần đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên, bên cạnh những vấn đề đã làm được đó, vẫn còn những tồn tại chưa tạo điều kiện tốt nhất cho công tác hạch toán doanh thu và kết quả, chưa tạo ra sự thúc đẩy tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận…
Trên cơ sở những tài liệu đã nghiên cứu khi thực tập tại công ty, cũng như việc xem xét những mặt tồn tại của công ty, mặc dù thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nhưng em vẫn xin mạnh dạn đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau:
Ý kiến 1:
Về phương thức kế toán :Trong điều kiện kinh tế hiện nay, công nghệ thông tin nhanh chóng hiện đại Công ty nên áp dụng hình thức kế toán máy. Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho nhân viên kế toán, tạo điều kiện cho họ cập nhật nhanh nhất với những thay đổi của chế độ kế toán Nhà nước. áp dụng phần mềm kế toán sẽ giúp cho công việc của kế toán đơn giản hơn.
Ý kiên 2 :
Về sổ kế toán :
Công ty nên mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng sẽ thuận lợi cho việc theo dõi chi tiết số lượng, giá vốn, doanh thu và kết quả của từng mặt hàng. Mở sổ chi tiết từng mặt hàng sẽ cho nhà quản lý biết được những hàng hoá nào có lợi nhuận cao và những hàng hoá nào còn tồn đọng. Từ đó nhà quản lý sẽ đưa ra những quyết định kinh doanh tốt hơn cho Công ty.
Ý kiến 3 :
Về Tài khoản sử dụng :
Công ty không trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nếu giá hàng bán bị giảm so với giá nhập thì sẽ lám ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Khi bán hàng công ty sử dụng các hình thức thanh toán như: Thanh toán ngay bằng tiền mặt,bằng tiền gửi Ngân hàng và thanh toán trả chậm.Tùy theo quy mô công nợ ,mức độ thường xuyên hay không thường xuyên của khách hàng mà công ty cios những quy định về thời hạn nợ khác nhau . Mặc dù vậy hiện nay công ty không lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi,dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Vì vậy khi xảy ra rủi ro,trong kinh doanh như giảm giá hàng tồn kho khách hàng không trả được nợ do phá sản thì doanh nghiệp không có khả năng tài chính để bù đắp rủi ro này.
Ý kiến 4:
Về việc quản lý bán hàng: Hiện nay công ty chưa có sự đa dạng hóa các phương thức bán hàng.Công ty bán hàng chủ yếu theo hình thức bán buôn qua kho và bán le hàng hóa cho người tiêu dùng mà không có các đại lý phân phối hay một số phương thức bán hàng khác.
Ý kiến 5 :
Về chính sách bán hàng: Công ty không áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi họ thanh toán tiền hàng trước hạn nên chưa khuyến khích được khách hàng trả tiền sớm.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại bộ phận kế toán của Công ty TNHH Hoàng Phúc,cùng những lý luận nghiên cứu trong chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến về chính sách bán hàng của Công ty như sau :
Cũng giông như các doanh nghiệp khác chính sách hưởng chiết khấu, giảm giá, thưởng…luôn thu hút khách hàng, và nâng cao doanh thu của công ty nên được áp dụng vào “ Quy chế bán hàng ” của Công ty. Cụ thể :
Điều kiện hưởng chiết khấu :
Doanh số
(ĐVT :đồng)
Chiết khấu được hưởng
10.000.000-> 20.000.000
3%
20.000.000-> 30.000.000
5%
25.000.000-> 100.000.000
9%
>= 100.000.000
12%
Do đó, công ty cần phải xác định được hiệu quả đem lại từ việc thực hiện chiết khấu bán hàng. Công ty có thể áp dụng nhiều tỷ lệ chiết khấu khác nhau tuỳ theo từng thời hạn thanh toán, chẳng hạn thanh toán càng nhanh thì được hưởng tỷ lệ chiết khấu càng cao và ngược lại, tuy nhiên phải luôn ràng buộc với lãi suất vay vốn ngân hàng. Và tất nhiên thanh toán chậm sẽ phải nộp phạt trả chậm. Với các tỷ lệ chiết khấu như vậy sẽ hấp dẫn được khách hàng trong việc thanh toán nhanh cho Công ty, tạo điều kiện cho việc đảm bảo về vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng được yêu cầu của công tác tiêu thụ.
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp kết hợp với việc nghiên cứu lý luận với thực tiễn, tôi thấy rằng tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nói riêng vừa mang tính lý luận, vừa mang tính thực tiễn làm cho kế toán thực sự trở thành một công cụ quản lý kinh tế sắc bén và có hiệu quả cao.
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh với nhiệm vụ ghi chép, cung cấp những thông tin cần thiết trong quá trình tiêu thụ hàng hóa để từ đó tính toán ra kết quả kinh doanh. Với nhiệm vụ như vậy, kế toán tiêu thụ sẽ cung cấp số liệu để tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty, từ đó có những phương hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời. Đồng thời tổ chức công tác kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh, công ty sẽ theo dõi được chặt chẽ tình hình công nợ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Qua qua trình học tập, nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty, tôi đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng tại Công ty.
Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sai sót khi hoàn thành chuyên đề. Tôi mong muốn có được sự góp ý của giáo viên hướng dẫn, các nhà quản lý Công ty, các nhà nghiên cứu để nội dung chuyên đề của tôi ngày càng hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo: Nguyễn Thị Dung đã hướng dẫn dìu dắt tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này.
Xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cán bộ phòng TCKT Công ty.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn tôi đã tham khảo Giáo trình kế toán tài chính của Học viện tài chính, giáo trình kế toán quản trị, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việc Nam, Chế độ kế toán Việt Nam....
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hải Dương, ngày....... tháng ....... năm .....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương.doc