Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương

Đề tài: Báo cáo tốt nghiệp " Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương" MỤC LỤC chương 1 lý luận chung về tổ chức công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xđ kqkd trong doanh nghiệp 5 1.1.1.khái niệm hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa. 5 1.1.2.vị trí ,vai trò và nhiệm vụ của công tác kt hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xđ kqkd 6 1.2.tổ chức công tác kế toán hàng hóa 8 1.3.tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa (doanh thu bán hàng ) 15 1.3.1. các phương thức tiêu thụ hàng hóa 16 1.3.2. kế toán giá vốn hàng bán 18 1.3.2.1. phương pháp xác định giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp 18 1.3.3. tài khoản sử dụng. 21 1.3.4. kế toán doanh thu bán hàng 21 1.2.5. kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21 1.4. tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 21 1.4.1.kế toán chi phí bán hàng 21 1.4.2 chi phí quản lý doanh nghiệp. 21 1.5 tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 chương 2 thực trạng công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Hoàng Phúc 21 2.1. đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21 2.1.1. quá trình hình thành và phát triển công ty 21 2.1.2. đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 21 2.1.3.đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sxkd 21 2.1.4. đặc điểm tổ chức công tác kế toán 21 2.1.4.1. tổ chức bộ máy kế toán 21 2.1.4.2.hình thức sổ kế toán 21 2.1.4.3 một số nội dung khác thuộc chính sách kế toán mà công ty TNHH Hoàng Phúc áp dụng 21 2.2. thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa , giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21 2.2.1. kế toán hàng hóa 21 2.2.1.1. phương pháp đánh giá hàng hóa ở công ty TNHH Hoàng Phúc 21 2.2.2 kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21 2.3.thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm (doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21 2.3.1.kế toán doanh thu bán hàng 21 2.3.2 kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21 2.2.4. kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 21 2.5.tổ chức công tác kế toán xác định kqkd tại công ty 21 chương 3 một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xđkqkd tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21 3.1.nhận xét chung 21 3.1.1.những thành tựu (ưu điểm ) 21 3.1.2. những hạn chế (nhược điểm) 21 3.2.một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xđkqkd tại công ty TNHH Hoàng Phúc 21 kết luận 21 danh mục tài liệu tham khảo 21 nhận xét của giáo viên hướng dẫn 21

doc109 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3830 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu thụ hàng hóa là một hoạt động kinh doanh chủ yếu mang lại lợi nhuận cho công ty. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm quản lý việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa ở công ty được tổ chức trên phòng kế toán công ty. Do hạch toán ở nhiều bộ phận kế toán khác nhau, nên kế toán tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo đúng quy định chung nhằm đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán cũng như việc kiểm tra quản lý hoạt động bán hàng theo từng quá trình, dễ phát hiện sai xót từ đó có biện pháp khắc phục. Các quy định chung đó là: Công ty TNHH Hoàng Phúc sử dụng hệ thống TK thống nhất của bộ tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006. -Hiện nay mẫu sổ Công ty áp dụng theo hình thức kế toán “Nhật ký chung” -Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. -Kỳ kế toán được áp dụng theo từng tháng. -Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính trị giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính khấu hao: sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. -Đơn vị tiền tệ sử dụng là : đồng Việt Nam (VNĐ), ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng Trung Ương quy định. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác là theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trong phần hành kế toán hàng hóa tiêu thụ hàng hóa,và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Hoàng Phúc đã sử dụng các TK sau : + TK 632: Giá vốn hàng bán + TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 641: Chi phí bán hàng + TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp + TK 156: Hàng hóa. + TK 131: Phải thu của khách hàng + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Ngoài ra kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 112, TK 334, TK 338, TK 331, TK 1331, TK 3331, TK 821, TK 421... Chứng từ, sổ sách sử dụng hạch toán: + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Phiếu thu, phiếu chi + Sổ tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa + Bảng kê bán lẻ + Hóa đơn bán hàng theo mẫu 01/GTGT. + Biên bản đối chiếu công nợ + Các sổ chi tiết được sử dụng : Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết bán hàng. + Các sổ tổng hợp gồm : Nhật ký chung, sổ tổng hợp các đối tượng thanh toán, sổ cái các tài khoản -Các báo cáo Tài chính Công ty TNHH Hoàng Phúc sử dụng : + Mẫu số B01- DN : Bảng cân đối kế toán + Mẫu số B02- DN : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Mẫu số B03- DN : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Mẫu số B04- DN : Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA , GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 2.2.1. Kế toán hàng hóa Hàng hóa là các loại vật tư sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn hay bán lẻ). Công ty TNHH Hoàng Phúc kinh doanh chủ yếu hàng hóa là sắt , thép ,vật liệu xây dựng, nhiên liệu … được mua từ bên ngoài với mục đích để bán. 2.2.1.1. Phương pháp đánh giá hàng hóa ở Công ty TNHH Hoàng Phúc * Đối với hàng hóa nhập kho Hàng hóa của công ty được nhập kho từ mua ngoài, giá trị thực tế của nó được xác định theo công thức sau : Giá trị thực tế Giá Chi phí Các khoản Thuế nhập của hàng hóa = mua + thu mua - làm giảm giá + khẩu nhập kho hàng mua (nếu có) Trong đó: Giá mua là giá chưa thuế giá trị gia tăng ( do công ty áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ) * Đối với hàng hóa xuất kho Hiện nay công ty áp dụng hình thức bán hàng là: Bán buôn Theo hình thức này cần phải có hợp đồng kinh tế giữa bên mua hàng và bên bán hàng, đồng thời khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh của công ty. Mọi điều khoản về số lượng chủng loại cũng như phương thức thanh toán phải được thỏa thuận trong hợp đồng trước khi giao hàng. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng tài chính kế toán, thủ tục bán đều liên quan đến các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên do phòng kinh doanh đảm nhận, phòng tài chính kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo như nhận hàng, trả tiền bán hàng, hạch toán vào sổ sách kế toán. Hợp đồng kinh tế được lập thành ba bản trong đó một bản cho phòng kinh doanh của Công ty giữ để làm bằng chứng sau này. Doanh nghiệp bán hàng sẽ phát hành hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Bộ phận bán hàng sẽ viết hoá đơn. Phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá và ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho. Chứng từ công ty sử dụng trong quá trình bán là hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho ... Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán của chi nhánh xuất bán, hóa đơn do kế toán tiêu thụ lập thành 3 liên. Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh. Liên 2: khách hàng giữ làm căn cứ để hạch toán ở đơn vị khách hàng. Liên 3: lưu tại phòng tài chính kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán. Nếu bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho thì kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (hóa đơn mua hàng) làm căn cứ để phản ánh giá vốn. Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng11 năm 2010 Nợ TK632 Có TK156 Họ tên người nhận hàng: Vũ Thế Phương. Địa chỉ: PVT Cty xi măng HThạch Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương. ĐVT: đồng Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép tấm Kg 15,170 15,170 10,184 154,491,280 2 3 4 Cộng 154,491,280 Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm lăm tư triệu,bốn trăm chín mốt nghìn, hai trăm tám mươi đồng. Sổ chứng từ kèm theo: Ngày 03 tháng11 năm 2010 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng11 năm 2010 Nợ TK632 Có TK156 Họ tên người nhận hàng: Phạm Thé Trung. Địa chỉ: Cty CP Lilama 69-3 Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Phú Thứ - Kinh Môn - Hải Dương. ĐVT: đồng Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thépxâydựng KG 17,750 17,750 12,038.707 213,687,049 2 3 4 Cộng 213,687,049 Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm mười ba triệu, sáu trăm tám bẩy nghìn, không trăm bốn chín đồng. Sổ chứng từ kèm theo: Ngày 08 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng11 năm 2010 Nợ TK632 Có TK156 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hiên. Địa chỉ: Cty TNHH Hải Tân Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: 18B4 Minh Khai_Hải Phòng. ĐVT: đồng Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép tấm Kg 1,770 1,770 10,184 18,025,680 2 3 4 Cộng 18,025,680 Tổng số tiền viết bằng chữ : Mười tám triệu lắm trăm sáu mươi nghìn, không trăm ba tư đồng. Sổ chứng từ kèm theo: Ngày 10 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17 tháng11 năm 2010 Nợ TK632 Có TK156 Họ tên người nhận hàng: Vũ Thế Phương. Địa chỉ: PVT Cty xi măng HThạch Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương. ĐVT: đồng Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép hình Kg 9,396 9,396 23,478 220,599,288 2 3 4 Cộng 220,599,288 Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm hai mươi triệu, lăm trăm chín chín nghìn, hai trăm tám tám đồng. Sổ chứng từ kèm theo: Ngày 17 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn giá xuất kho đã được kế toán tính toán theo phương pháp bình quân gia quyền và ghi vào phiếu xuất. 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hoàng Phúc Công ty xác định giá vốn của hàng bán vào cuối tháng, gồm 3 bước : + B1: Tính giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ. Công ty tính giá thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ . Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ = Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ * Đơn giá thực tế bình quân Trong đó : Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ Do áp dụng phương pháp tính giá theo giá bình quân gia quyền nên công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế của hàng hóa chỉ được tính vào cuối tháng + B2: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất kho CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ = CP mua PB cho hàng còn đầu kỳ + CP mua hàng phát sinh trong kỳ Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ * Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ + B3 : Tính trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ = Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ + CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ Ví dụ: Theo số liệu tháng 11 năm 2010 Đầu tháng tồn 9.476,5 kg thép tấm, đơn giá 10.120đồng, thành tiền 95.902.180 đồng. Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ 10.840.350 đồng Ngày 3/11 xuất 7.064,6 kg thép tấm Ngày 10/11 xuất 1.914 kg thép tấm Ngày 14/11 nhập 1.703 kg thép tấm, đơn giá 10.229 đồng, thành tiền 17.419.987đồng Ngày 21/11 nhập 7.208 kg thép tấm, đơn giá 10.258 đồng, thành tiền 73.939.664 đồng Ngày 17/11 xuất 6.782 kg thép tấm Chi phí mua tập hợp cuối tháng 10.640.300 đồng Tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán? Trị giá mua của thép tấm xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. Trị giá thực tế hàng + Trị giá thực tế hàng Đơn giá thực hóa tồn đầu kì hóa nhập trong kì tế bình quân = cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn đầu kì nhập trong kì Giá mua thực tế Số lượng Đơn giá thực tế hàng hóa = hàng hóa x bình quân xuất kho xuất kho gia quyền (95.902.180 + 17.419.987 + 73.939.664) Đơn giá BQ = = 10.184 (đ/kg) (9.476,5 + 1.703 + 7.208 ) Tổng trị giá mua của hàng hoá xuất kho = 10.184 x (7.064,6 + 1.914 + 6.782) = 160.505.950 (đồng) CP mua pbổ cho hàng hoá xuất trong kỳ = ( CP mua Pbổ cho hàng còn đầu kỳ + CP mua hàng phát sinh trong kỳ ) * Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ 10.840.350 + 10.640.300 Cp mua PB cho hàng xuất bán = x 160.505.950 95.902.180 + 91.359.651 = 18.411.505(đồng) Tổng trị giá vốn thực tế xuất kho = 18.411.505 + 160.505.950 = 178.917.455 (đồng) 178.917.455 Giá vốn đơn vị = = 11.352(đồng/kg) (7.064,6 + 1.914 + 6.782) Tương tự :Trong kỳ số thép Hình và thép Xây dựng còn tồn đầu tháng và nhập trong tháng 11 như sau : ĐVT : đồng STT Tên hàng hóa Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Số lượng Thành tiền Số lợng Thành tiền 1 Thép xây dựng 354,328 4,265,654,478 0 0 2 Thép hình 33,348.101 934,757,118 14,639 175,102,474 Đơn giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá xuất kho của thép Xây dựng : ( 4,265,654,478 + 0 ) Đơn giá = = 12,039 (đồng/ kg ) 354,328 Đơn giá xuất kho của thép hình : 934,757,118 + 175,102,474 Đơn giá = = 23,128 (đồng/ kg ) 33,348,101 + 14639 * Quy trình kế toán: Căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, phòng kinh doanh sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hoá trình lên ban giám đốc. Sau khi được sự đồng ý của giám đốc công ty, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho. Thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá và ghi số thực xuất vào phiếu xuất. Từ phiếu xuất kho đã được tính giá kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái TK632 Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03a1-DN Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm :2010 ĐVT :đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH Số phát sinh SH NT TKĐƯ Nợ Có ... .... ... ... 1/11 PC 00875 1/11 Chi mua VPP 642 90,000 111 90,000 1/11 GBN 1/11 Chi trả lãi vay 635 15,780,800 112 15,780,800 2/11 PC 00877 2/11 Chi tiếp khách bộ phận bán hàng 641 1,560,000 111 1,560,000 3/11 0036912 3/11 Xuất bán thép tấm cho công ty XM Hoàng Thạch 632 154,491,280 156 154,491,280 3/11 PC 00878 3/11 Chi tiếp khách bộ phận quản lý 642 2,550,000 111 2,550,000 4/11 PC00879 4/11 Trả tiền nớc bộ phận Bán hàng 641 165,000 111 165,000 6/11  0036816 6/11  Thu lãi từ tiền gửi NH 111  375,000 …. 515 375,000 8/11 0036918 8/11 Bán thép XD cho công ty Lilama 69-3 632 37,869,752 156 37,869,752 10/11 0036921 10/11 Xuất bán thép tấm cho Cty XM Hoàng Thạch 632 58,674,967 156 58,674,967 10/11 0036921 10/11 Xuất bán thép tấm cho Cty TNHH Hải Tân 632 18,025,680 156 18,025,680 Công ty TNHH Hải Tân trả bằng Tiền mặt 111 19,828,248 511 18,025,680 3331 1,802,568 14/11 0034819 14/11 Mua thép tấm nhập kho 156 17,696,170 331 17,696,170 17/11 0036936 17/11 Bán thép hình cho Doanh nghiệp Bình Minh 632 220,599,288 156 220,599,288 … ... ... ... ... 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu thuần 511 4,905,742,884 911 4,905,742,884 30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4,776,235,421 632 4,776,235,421 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí Bán hàng 911 37,864,682 641 37.864.682 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp 911 55,782,900 642 55,782,900 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu hoạt động Tài chính 515 6,790,640 911 6,790,640 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí Hoạt động Tài chính 911 27,486,700 635 27,486,700 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp 911 3,790,957.75 821 3,790,957.75 30/11 30/11 Kết chuyển lãi 911 11,372,873.25 421 11,372,873.25 Cộng Phát sinh .... ..... Cộng chuyển sang trang sau .... .... Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng sau khi đã tính được đơn giá xuất kho của hàng hóa ,căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái Tài khoản 632. Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03b-DN Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC Tháng 11 năm 2010 TK 632 -Giá vốn hàng bán Đơn vị :đồng NT Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền GS SH NT TSổ STTD Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 3/11 0036912 3/11 Xuất kho thép tấm 1561 90,798,883 1562 63,692,397 8/11 0036918 8/11 Xuất bán thép Xây dựng 1561 25,800,275 1562 12,069,477 10/11 0036921 10/11 Xuất kho thép tấm 1561 52,007,357 1562 6,667,357 10/11 0036921 10/11 Xuất bán thép tấm 1561 15,978,646 1562 2,047,034 11/11 0036923 11/11 Xuất bán băng tải cao su 1561 10,705,777 1562 1,254,764 ... .... ... ... ... ... ... 17/11 0036936 17/11 Xuất bán thép hình 1561 130,230,218 1562 90,369,070 .... .... .... 30/11 30/11 KC GVHB 911 4,776,235,421 Cộng phát sinh 4,776,235,421 4,776,235,421 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM (DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng Kế toán sử dụng TK 511,333,111,112,131... * Quy trình kế toán Hàng ngày căn cứ vào số lượng hàng bán ra kế toán phản ánh doanh thu của từng mặt hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng) Ngµy 03 th¸ng 11 n¨m 2010 MÉu sè: 01 GTKT -3LL DT/2010B 0036912 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng. Sè tµi kho¶n............ §iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321 Hä tªn ng­êi mua hµng: Vò ThÕ Ph­¬ng Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty Xi m¨ng Hoµng Th¹ch §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng Sè tµi kho¶n: H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004804 §VT: ®ång Sè TT Tªn hµng hãa, dÞch vô §V tÝnh Sè lîng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B 1 2 3=2x1 1 Thép tấm Kg 15,170 10,184 154,491,280  2  3  4 Cộng tiền hàng: 154,491,280 Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT 15,449,128 Tổng cộng tiền thanh toán: 169,940,408 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu chín triệu,chín trăm bốn mươi nghìn,bốn trăm linh tám đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng) Ngµy 08th¸ng 11 n¨m 2010 MÉu sè: 01 GTKT -3LL DT/2010B 0036918 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng. Sè tµi kho¶n............ §iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321 Hä tªn ng­êi mua hµng: Ph¹m ThÕ Trung Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty CP Lilama 69-3 §Þa chØ: Phó Thø_Kinh M«n _H¶i D­¬ng Sè tµi kho¶n: H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004797 §VT : ®ång Sè TT Tªn hµng hãa, dÞch vô §V tÝnh Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B 1 2 3=2x1 1 Thép tấm Kg 17,750 12,038.707 213,687,049 2 3 4 Cộng tiền hàng: 213,687,049 Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT 21,368,705 Tổng cộng tiền thanh toán: 235,055,754 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba lăm triệu,không trăm lăm lăm nghìn,bảy trăm lăm tư đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng) Ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2010 MÉu sè: 01 GTKT -3LL DT/2010B 0036921 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng. Sè tµi kho¶n............ §iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321 Hä tªn ng­êi mua hµng: NguyÔn ThÞ Hiªn Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH H¶i T©n §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng Sè tµi kho¶n: H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004688 §VT: ®ång Sè TT Tªn hµng hãa, dÞch vô §V tÝnh Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B 1 2 3=2x1 1 Thép tấm Kg 1,770 10,184 18,025,680 2 3 4 Cộng tiền hàng: 18,025,680 Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT 1,802,568 Tổng cộng tiền thanh toán: 19,828,248 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm hai tám nghìn,hai trăm bốn tám đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liªn 2 (giao cho kh¸ch hµng) Ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2010 MÉu sè: 01 GTKT -3LL DT/2010B 0036936 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hoµng Phóc §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng. Sè tµi kho¶n............ §iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0800282321 Hä tªn ng­êi mua hµng: TrÇn ThÞ T×nh Tªn ®¬n vÞ: Doanh nghiÖp B×nh Minh §Þa chØ: Minh T©n - Kinh M«n - H¶i D­¬ng Sè tµi kho¶n: H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n M· sè: 0800004304 §VT : ®ång Sè TT Tªn hµng hãa, dÞch vô §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B 1 2 3=2x1 1 Thép hình Kg 9,396 23,478 220,599,288  2  3  4 Cộng tiền hàng: 220,599,288 Thuế suất GTGT: (10%) tiền thuế GTGT 22,059,929 Tổng cộng tiền thanh toán: 242,659,217 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn hai triệu,sáu trăm lăm chín nghìn,hai trăm mười bẩy đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Nếu khách hàng thanh toán ngay kế toán ghi sổ Nhật ký thu tiền Đơn vi :Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03a1-DN Địa chỉ :Minh Tân - Kinh Môn -Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC) ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm : 2010 ĐVT :đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK Ghi có các TK Số hiệu NT 112 3,331 511 TK khác Số tiền Số hiệu Số trang trước chuyển sang 1/11 0036910 1/11 Rút tiền từ TK 110,000,000 110,000,000 6/11 0036916 6/11 Thu tiền bán thép inox 11,111,950 1,111,195 10,000,755 9/11 0036919 9/11 Rút tiền từ TK 477,700,000 477,700,000 10/11 0036921 10/11 Thu tiền bán thép tấm 18,025,680 1,802,568 16,223,112 …. …. …. …. … … 19/11 0036938 19/11 Thu tiền bán thép hình 19,075,494 1,907,549 17,167,945 22/11 0036940 22/11 Thu tiền bán thép xây dựng 11,979,147 1,089,013 10,890,134 25/11 0036942 25/11 Thu tiền bán thép inox 8,847,996 804,363 8,043,633 … … … …. …. …. … 28/11 0036949 28/11 Thu tiền bán tôn mạ màu 19,000,000 1,900,000 17,100,000 30/11 0036951 30/11 Thu tiền bán thép hình 12,500,000 1,250,000 11,250,000 Cộng chuyển trang sau 1,035,103,720 907,700,000 12,324,769 115,078,951 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03-DN Địa chỉ : Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 11 năm 2010 ĐVT : đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu từ người mua (ghi nợ ) Ghi có TK doanh thu SH NT Hàng hoá Dịch vụ Số trang trước chuyển sang 03/11 0036912 03/11 Thép tấm 169,940,408 169,940,408 08/11 0036918 08/11 Thép XD 235,055,754 235,055,754 10/11 0036921 10/11 Thép các loại 330,013,948 330,013,948 12/11 0036924 12/11 Thép hình,tôn tấm 246,057,320 246,057,320 … … … … 15/11 0036926 15/11 Xỷ than nhiệt điện Phả Lại 98,124,927 98,124,927 16/11 0036929 16/11 Thép XD các loại 406,695,520 406,695,520 16/11 0036928 17/11 Thép XD các loại 168,315,840 168,315,840 17/11 0036936 17/11 Thép hình 242,659,217 242,659,217 22/11 0036940 22/11 Thép XD các loại 100,023,761 100,023,761 … … … … … … 26/11 0036948 26/11 Thép góc 36,078,877 36,078,877 Cộng chuyển sang trang sau 5,396,317,172 5,396,317,172 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03-DN Địa chỉ : Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa :Thép Năm : 2010 ĐVT: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tên TK Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT ĐG SL TT Thuế Khác 521,531,532 … …. …. … … 03/11 0036912 03/11 Thép tấm 131 10,184 15,170 154,491,280 … … … … … 08/11 0036920 08/11 Thép ống phi 114*9ly 131 15,000 1877.4 28,161,000 08/11 0036918 08/11 THép XD 131 12,038.707 15,170 182,617,185 10/11 0036921 10/11 Thép tấm 131 10,184 8,244 83,956,896 10/11 0036922 10/11 thép ống 111 15,000 255 3,825,000 12/11 0036924 12/11 Thép hình 131 23,478 5,505 77,570,459 12/11 0036924 12/11 Tôn tấm 131 10,184 10,174 103,607,942 … …. …. …. …. 15/11 0036926 15/11 Xỷ than 131 84,545 959 81,094,981 16/11 0036929 16/11 THép XD các loại 131 12,038.707 30,010 336,281,597 16/11 0036928 16/11 THép XD các loại 131 12,038.707 12,420 149,520,741 17/11 0036932 17/11 THép ống các loại 131 15,000 10,120 151,800,000 17/11 0036932 17/11 Thép tấm 131 10,184 15,170 154,491,280 17/11 0036932 17/11 Thép hình các loại 131 23,478 9,396 220,599,288 17/11 0036936 17/11 Thép hình 131 23,478 9,396 220,599,288 19/11 0036937 19/11 Thép tấm 111 10,184 1,272 12,950,993 … … …. … …. 26/11 0036948 26/11 Thép góc 131 13,181.81 2,262 29,817,254 Cộng số phát sinh 4,905,742,884 Doanh thu thuần 4,905,742,884 Giá vốn hàng bán 0 Lãi gộp 4,905,742,884 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký bán hàng , Nhật ký thu tiền kế toán ghi vào Sổ cái doanh thu bán hàn Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03b-DN Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Tháng 11 năm 2010 Tên tài khoản :Doanh thu bán hàng Số hiệu TK :5111 Đơn vị :đồng NT Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền GS SH NT TSổ STTD Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 3/11 0036912 3/11 Doanh thu bán thép tấm 131 154,491,280 … … … … 8/11 0036918 8/11 Doanh thu bán thép Xây dựng 131 213,687,049 10/11 0036921 10/11 Doanh thu bán thép tấm 111 18,025,680 ... 15/11 0036926 15/11 Doanh thu bán xi than nhiệt điện Phả Lại 131 89,204,479 16/11 0036928 16/11 Doanh thu bán thép Xây dựng 131 153,014,400 17/11 0036936 17/11 Doanh thu bán thép hình 131 220,599,288 … …. … …. 22/11 0036940 22/11 Doanh thu bán thép hình 131 100,013,760 25/11 0036942 25/11 Doanh thu bán thép inox 111 8,043,633 26/11 0036948 26/11 Doanh thu bán thép góc 131 32,798,979 30/11 0036950 30/11 Doanh thu bán thép hình 111 11,250,000 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 4,905,742,884 Cộng phát sinh 4,905,742,884 4,905,742,884 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế trưởngtoán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản làm giảm doanh thu bao gồm chiết khấu tiền mặt, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuất nhập khẩu Trong suốt quá trình thức tập tại công ty em đã nghiên cứu và tìm hiểu thấy Công ty TNHH Hoàng Phúc là một công ty có đặc điểm riêng khác với công ty kinh doanh khác là không phát sinh khoản nào làm giảm trừ doanh thu bán hàng 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp -Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý tại Công ty: * Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng tại công ty TNHH Hoàng Phúc chủ yếu là các khoản chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí công cụ, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện thoại, fax,chi phí hội nghị, tiếp khách và các chi phí khác bằng tiền.... Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Kế toán theo dõi chi tiết trên các TK cấp II sau: TK 6411- Chi phí nhân viên. TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418- Chi phí khác bằng tiền. Quy trình kế toán: Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng, chứng từ tiền lương có bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm....các Bảng phân bổ khấu hao, các chứng từ hoá đơn mua hàng khác ...Kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sau đó ghi vào các sổ kế toán có liên quan như sổ chi tiết số phát sinh TK 641, và lập bảng tổng hợp số phát sinh TK 641. Đồng thời ghi vào sổ cái TK641. Ví dụ: Phiếu chi số 00906 ngày 23/11/2010 về việc trả tiền điện thoại ở bộ phận bán hàng. Số tiền: 3.094.234 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 641 (6417) 3.094.234 Có TK 111 3.094.234 Sau đó, ghi số liệu này vào sổ Nhật ký chung, rồi ghi vào sổ cái TK641 như sau: Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03b-DN Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ cái Tháng 11 năm 2010 Tài khoản : 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị : đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 2/11 PC00877 2/11 Chi phí tiếp khách 111 1,560,000 4/11 PC00879 4/11 Trả tiền nước 111 165,000 4/11 PC27856 4/11 A.Đông mua ĐT thanh toán bằng tiền tạm ứng 141 2,768,500 15/11 BPBTL 15/11 Tinh lương và BHXH 334 22,590,500 338 4,482,195 22/11 PC27902 22/11 Trả tiền xăng xe cho a Nam 111 45,000 22/11 BPBKH 23/11 Khấu hao BPBH 214 1,250,000 23/11 PC27906 23/11 Trả tiền điện thoại 111 3,094,234 24/11 PC27907 24/11 Tiền xăng BPBH 111 1,909,253  30/11  30/11 Cuối kỳ kết chuyển 911 37,864,682 Cộng số phát sinh 37,864,682 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) * Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty TNHH Hoàng Phúc chủ yếu là các khoản chi phí về nhân viên quản lý, chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí điện thoại, fax, điện nước dùng trong quản lý, các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi,và các chi phí khác bằng tiền. Tài khoản kế toán sử dụng là TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán theo dõi chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp trên các TK sau: TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý. TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425- Thuế, phí và lệ phí. TK 6426- Chi phí dự phòng. TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428- Chi phí khác bằng tiền. *Quy trình kế toán: Cũng giống như hạch toán chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết số phát sinh TK642, bảng tổng hợp số phát sinh TK 642 và sổ cái TK642 Ví dụ: ngày 01/11/2010 xuất quỹ tiền mặt cho chị Trần Thị Mơ ở phòng kế toán đi mua văn phòng phẩm số tiền 90.000đồng (phiếu chi số 00875) Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như sau: Nợ TK 6427 90.000 Có TK 111 90.000 Sau đó, ghi vào sổ Nhật ký chung,và sổ cái Tài khoản 642 như sau : Đơn vị :Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số S03b-DN Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 11 năm 2010 Tài khoản : 642 - Chi phí Quản lý doanh nghiệp Đơn vị : đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 1/11 PC00875 1/11 Chi mua văn phòng phẩm 111 90,000 3/11 PC00878 3/11 Chi tiếp khách 111 2,550,000 4/11 BPQLKH 4/11 Khấu hao BPQL 214 3,895,000 7/11 PC'00259 7/11 Mua máy Fax 111 3,890,600 9/11 PC'00885 9/11 Chi mua văn phòng phẩm 111 87,600 15/11 PC'00890 15/11 Trả tiền điện thoại 111 1,684,876 16/11 PC'00891 16/11 Trả tiền điện thắp sáng 111 2,045,643 … … … …. 30/11 30/11 Cuối kỳ kết chuyển 911 55,782,900 Cộng số phát sinh 55,782,900 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY - Nội dung: Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành xác định kết quả Kinh doanh. KQKD = DTT - giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN- CP thuế TNDN -Tài khoản kế toán sử dụng: TK911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. * Quy trình kế toán: Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ Cái các TK511, TK632, TK641,TK642,TK821 để thực hiện kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển Doanh thu thuần thu được trong tháng Nợ TK 511 4,905,742,884 Có TK 911 4,905,742,884 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 4,776,235,421 Có TK 632 4.776.235.421 Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong tháng: Nợ TK 911 37,864,682 Có TK 641 37,864,682 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng: Nợ TK 911 55,782,900 Có TK 642 55,782,900 Lãi về bán hàng = 4,905,742,884 – 4,776,235,421 – 37,864,682 – 55,782,900 = 35,859,891 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK515 6,790,640 Có TK911 6,790,640 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Nợ TK911 27,486,700 Có TK 635 27,486,700 CP thuế TNDN = (35,859,891+ 6,790,640 – 27,486,700) x 25% = 3,790,957.75 (đồng) Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ TK911 3,790,957.75 Có TK821 3,790,957.75 Kết chuyển lãi Nợ TK911 11,372,873.25 Có TK421 11,372,873.25 Căn cứ vào định khoản trên, kế toán sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, và sổ cái Tài khoản 911 Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu sổ S03b -DN Địa chỉ :Minh Tân_Kinh Môn _Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2010 Tên tài khoản: Kết quả kinh doanh Số hiệu TK : 911 ĐVT :đồng NTGS Chứng từ Diễn giải NKC TKĐƯ Số tiền SH NT TSổ STT Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu thuần 511 4,905,742,884 30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4,776,235,421 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 37,864,682 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp 642 55,782,900 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 515 6,790,640 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí hoạt động TC 635 27,486,700 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 3,790,957.75 30/11 30/11 Lãi từ hoạt động bán hàng 421 11,372,873.25 Cộng phát sinh 4,912,533,534 4,912,533,534 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khi thực hiện xong công việc kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Sổ cái các tài khoản kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Và căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đơn vị báo cáo : Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số B02- DN Địa chỉ :Minh Tân _Kinh Môn _Hải Dương (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 11 năm 2010 ĐVT :đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Số tiền 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 4,905,742,884 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 4,905,742,884 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 4,776,235,421 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 129,507,463 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 6,790,640 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 27,486,700 Trong đó :Chi phí lãi vay 8.Chi phí bán hàng 24 37,864,682 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 55,782,900 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 15,163,821 11.Thu nhập khác 31 12.Chi phí khác 32 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14.Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40) 50 15,163,821 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 3,790,955 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 11,372,866 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 3.1.NHẬN XÉT CHUNG 3.1.1.Những thành tựu (Ưu điểm ) Công ty TNHH Hoàng Phúc được thành lập gần 9 năm, ngày từ ngày thành lập công ty đã từng bước phát triển lớn mạnh về mọi mặt. Trong lịch sử phát triển của mình, Công ty đã đạt được những thành công to lớn, song cũng gặp không ít những khó khăn, nhất là khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường. Trong quá trình ấy, Công ty đã chủ động đề ra những giải pháp về mặt kinh tế, kỹ thuật có hiệu quả nhằm khắc phục những khó khăn, hòa mình vào nhịp sống của nền kinh tế thị trường. Nhờ vậy, những năm trở lại đây, Công ty đã đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh. Trong sự phấn đấu nỗ lực cũng như thành tích chung của toàn Công ty, không thể không kể đến sự phấn đấu và hiệu quả đạt được của công tác kế toán, thể hiện là một công cụ hữu hiệu trong quản lý và hạch toán kinh doanh của Công ty. Trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty thì kế toán hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng. Xác định được vấn đề bán hàng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty, bộ phận kế toán tiêu thụ hàng hóa và phòng tài chính kế toán của Công ty nói chung đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, đồng thời đảm bảo các yêu cầu và nguyên tắc của tổ chức công tác kế toán. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Thực chất đây là một loại sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi sổ cái. Hình thức kế toán này rất phù hợp với đặc điểm thực tế của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với trình độ, khả năng, chuyên môn của từng người. Do vậy mà kế toán có thể quản lý các chứng từ, sổ sách, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thường xuyên, đảm bảo tính trung thực, hợp lý của số liệu kế toán, phát hiện và kịp thời sửa chữa sai sót. Công tác kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh cũng như các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình. Mọi nhân viên kế toán trong công ty luôn tuân thủ nghiêm ngặt các cơ chế, chính sách mà bộ tài chính và nhà nước ban hành. Các chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính đều phù hợp với qui định của Nhà Nước. Với lượng kiến thức đã tiếp thu ở trường và qua một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu thực tế tại Công ty, cá nhân em xin mạnh dạn đưa ra một vài nhận xét về công tác bán hàng tại Công ty như sau: * Về tổ chức công tác kế toán nói chung. - Công ty có bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ và khoa học đáp ứng được nhu cầu của công việc và phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình, vững vàng về trình độ chuyên môn nhanh chóng thích ứng với những thay đổi về chế độ kế toán. Nhờ vậy, phòng tài chính kế toán luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tinh kịp thời, chính xác, giúp lãnh đạo Công ty đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ và đề ra phương hướng, kế hoạch kinh doanh cho những kỳ tiếp theo - Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm , tình hình kinh doanh của Công ty. Hình thức này thuận tiện cho việc thực hiện theo dõi các nghiệp vụ kinh tế, nâng cao chất lượng của công tác kế toán và tránh được việc ghi chép trùng lặp, mặc dù khối lượng sổ sách sử dụng không nhiều nhưng vẫn đạt hiệu quả cao trong công tác theo dõi và quản lý. - Hệ thống sổ kế toán của Công ty tương đối hoàn chỉnh, theo hình thức sổ tờ rời, đáp ứng đầy đủ các thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu quản lý của Công ty và các bên liên quan sổ sách kế toán được lập, kiểm tra, và lưu giữ một cách có hệ thống nên rất thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. * Về tổ chức công tác kế toánhàng hóa và tiêu thụ hàng hóa Nhìn chung, công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa của Công ty luôn đáp ứng được các yêu cầu quản lý đề ra. - Về hàng hóa: công tác kế toán đảm bảo quản lý chặt chẽ hàng hóa theo các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. Hàng hóa của Công ty được theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục trong quá trình nhập, xuất, tồn kho. Hàng hóa tồn kho được phát hiện kịp thời để có biện pháp giải quyết, tránh ứ đọng vốn. - Về công tác tiêu thụ hàng hóa: Đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình, năng động luôn làm hài lòng khách hàng. Kế hoạch tiêu thụ hàng hoá do Công ty đề ra được thực hiện theo đúng và vượt chỉ tiêu. Lượng hàng hóa tiêu thụ và tình hình thanh toán của khách hàng được theo dõi và ánh kịp thời. Giá bán được xác định hợp lý, bảo đảm bù đắp được chi phí, có lãi và được khách hàng chấp nhận. Kế toán tiêu thụ hàng hóa có thể cung cấp chính xác và nhanh chóng các thông tinh về giá cả, hàng hoá khi khách hàng yêu cầu. 3.1.2. Những hạn chế (Nhược điểm) Bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty còn những hạn chế sau: Công ty chưa mở chi tiết cho từng mặt hàng mà tổng hợp tất cả các loại hàng hóa trên cùng một mẫu sổ, gây khó khăn trong việc xác định doanh thu kết quả chi tiết từng mặt hàng, công tác quản trị doanh nghiệp không phát huy được hiệu quả, việc theo dõi doanh thu như vậy chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong công tác tiêu thụ hàng hóa. Yêu cầu đặt ra cho việc chi tiết doanh thu đến từng loại hàng hóa trong khoảng thời gian nhất định là cần thiết trong điều kiện hiện nay, có như vậy các nhà quản lý trong Công ty mới có được những quyết định kinh doanh đối với từng loại hàng hóa một cách hợp lý nhất. Công ty chưa áp dụng những hình thức khuyến mại, chiết khấu, giảm giá cho khách hàng nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên khi tính toán kế toán chưa phân bổ hai loại chi phí này. Do đó việc quản lý chi tiêu chưa được tiết kiệm gây lãng phí cho công ty . 3.2.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC Qua nghiên cứu về kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Phúc em thấy công tác kế toán của công ty nhìn chung tương đối hiệu quả, qua xem xét cũng thấy được những biện pháp mà công ty đang áp dụng đã góp phần quản lý tốt doanh thu và kết quả, góp phần đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên, bên cạnh những vấn đề đã làm được đó, vẫn còn những tồn tại chưa tạo điều kiện tốt nhất cho công tác hạch toán doanh thu và kết quả, chưa tạo ra sự thúc đẩy tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận… Trên cơ sở những tài liệu đã nghiên cứu khi thực tập tại công ty, cũng như việc xem xét những mặt tồn tại của công ty, mặc dù thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nhưng em vẫn xin mạnh dạn đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau: Ý kiến 1: Về phương thức kế toán :Trong điều kiện kinh tế hiện nay, công nghệ thông tin nhanh chóng hiện đại Công ty nên áp dụng hình thức kế toán máy. Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho nhân viên kế toán, tạo điều kiện cho họ cập nhật nhanh nhất với những thay đổi của chế độ kế toán Nhà nước. áp dụng phần mềm kế toán sẽ giúp cho công việc của kế toán đơn giản hơn. Ý kiên 2 : Về sổ kế toán : Công ty nên mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng sẽ thuận lợi cho việc theo dõi chi tiết số lượng, giá vốn, doanh thu và kết quả của từng mặt hàng. Mở sổ chi tiết từng mặt hàng sẽ cho nhà quản lý biết được những hàng hoá nào có lợi nhuận cao và những hàng hoá nào còn tồn đọng. Từ đó nhà quản lý sẽ đưa ra những quyết định kinh doanh tốt hơn cho Công ty. Ý kiến 3 : Về Tài khoản sử dụng : Công ty không trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nếu giá hàng bán bị giảm so với giá nhập thì sẽ lám ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Khi bán hàng công ty sử dụng các hình thức thanh toán như: Thanh toán ngay bằng tiền mặt,bằng tiền gửi Ngân hàng và thanh toán trả chậm.Tùy theo quy mô công nợ ,mức độ thường xuyên hay không thường xuyên của khách hàng mà công ty cios những quy định về thời hạn nợ khác nhau . Mặc dù vậy hiện nay công ty không lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi,dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Vì vậy khi xảy ra rủi ro,trong kinh doanh như giảm giá hàng tồn kho khách hàng không trả được nợ do phá sản thì doanh nghiệp không có khả năng tài chính để bù đắp rủi ro này. Ý kiến 4: Về việc quản lý bán hàng: Hiện nay công ty chưa có sự đa dạng hóa các phương thức bán hàng.Công ty bán hàng chủ yếu theo hình thức bán buôn qua kho và bán le hàng hóa cho người tiêu dùng mà không có các đại lý phân phối hay một số phương thức bán hàng khác. Ý kiến 5 : Về chính sách bán hàng: Công ty không áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi họ thanh toán tiền hàng trước hạn nên chưa khuyến khích được khách hàng trả tiền sớm. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại bộ phận kế toán của Công ty TNHH Hoàng Phúc,cùng những lý luận nghiên cứu trong chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến về chính sách bán hàng của Công ty như sau : Cũng giông như các doanh nghiệp khác chính sách hưởng chiết khấu, giảm giá, thưởng…luôn thu hút khách hàng, và nâng cao doanh thu của công ty nên được áp dụng vào “ Quy chế bán hàng ” của Công ty. Cụ thể : Điều kiện hưởng chiết khấu : Doanh số (ĐVT :đồng) Chiết khấu được hưởng 10.000.000-> 20.000.000 3% 20.000.000-> 30.000.000 5% 25.000.000-> 100.000.000 9% >= 100.000.000 12% Do đó, công ty cần phải xác định được hiệu quả đem lại từ việc thực hiện chiết khấu bán hàng. Công ty có thể áp dụng nhiều tỷ lệ chiết khấu khác nhau tuỳ theo từng thời hạn thanh toán, chẳng hạn thanh toán càng nhanh thì được hưởng tỷ lệ chiết khấu càng cao và ngược lại, tuy nhiên phải luôn ràng buộc với lãi suất vay vốn ngân hàng. Và tất nhiên thanh toán chậm sẽ phải nộp phạt trả chậm. Với các tỷ lệ chiết khấu như vậy sẽ hấp dẫn được khách hàng trong việc thanh toán nhanh cho Công ty, tạo điều kiện cho việc đảm bảo về vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng được yêu cầu của công tác tiêu thụ. KẾT LUẬN Trong quá trình thực tập tốt nghiệp kết hợp với việc nghiên cứu lý luận với thực tiễn, tôi thấy rằng tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nói riêng vừa mang tính lý luận, vừa mang tính thực tiễn làm cho kế toán thực sự trở thành một công cụ quản lý kinh tế sắc bén và có hiệu quả cao. Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh với nhiệm vụ ghi chép, cung cấp những thông tin cần thiết trong quá trình tiêu thụ hàng hóa để từ đó tính toán ra kết quả kinh doanh. Với nhiệm vụ như vậy, kế toán tiêu thụ sẽ cung cấp số liệu để tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty, từ đó có những phương hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời. Đồng thời tổ chức công tác kế toán hàng hóa ,tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh, công ty sẽ theo dõi được chặt chẽ tình hình công nợ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Qua qua trình học tập, nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty, tôi đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng tại Công ty. Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sai sót khi hoàn thành chuyên đề. Tôi mong muốn có được sự góp ý của giáo viên hướng dẫn, các nhà quản lý Công ty, các nhà nghiên cứu để nội dung chuyên đề của tôi ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo: Nguyễn Thị Dung đã hướng dẫn dìu dắt tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cán bộ phòng TCKT Công ty. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn tôi đã tham khảo Giáo trình kế toán tài chính của Học viện tài chính, giáo trình kế toán quản trị, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việc Nam, Chế độ kế toán Việt Nam.... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hải Dương, ngày....... tháng ....... năm .....

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương.doc
Luận văn liên quan