Nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế xuất hiện như một động lực thúc đẩy sự phát triển của sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là vấn đề được đặt lên hàng đầu, là mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp, là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp củng cố vị trí vững chắc trên thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế đó, khi nước ta đã gia nhập WTO các doanh nghiệp trong nước phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ phía doanh nghiệp nước ngoài. Để có chỗ đứng trên thị trường doanh nghiệp phải biết giải bài toán chất lượng sản phẩm và chi phí. Chất lượng sản phẩm tốt sẽ được người tiêu dùng chấp nhận và mới có thể cạnh tranh với hàng ngoại nhập.Và để sản phẩm đến với người tiêu dùng thì quá trình bán hàng có vai trò đặc biệt quan trọng.
Trong các doanh nghiệp, việc bán hàng hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hóa của mình bán hàng được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch bán hàng một cách hợp lý, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi không (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp). Thì phải nhờ đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm tàng của doanh nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, đồng thời có những biện pháp để quản lý.
Qua quá trình học tập tại trường và quá trình thực tế tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông trực thuộc Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Đà Nẵng, em nhận thấy quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ quan trọng và ảnh hưởng sâu rộng đối với Xí nghiệp là một đề tài hay nên em đã chọn “ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông làm đề tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Mục đích nghiên cứu:
Với chuyên đề này em hy vọng sẽ là cơ hội tốt để em đi sâu vào thực tế, tìm hiểu nắm bắt và bồi dưỡng thêm lượng kiền thức đã được học ở trường.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Phạm vi: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông thời gian từ 22/02/2010 đến ngày 20/03/2010.
Số liệu phân tích là số liệu tháng 02/2010.
Phương pháp nghiên cứu:
Quan sát, tìm hiểu, tổng hợp và thống kê các số liệu để đưa ra các kết quả.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông.
Chương 3: Đánh giá thực trạng công tác kế toán và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3330 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm tàng của doanh nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, đồng thời có những biện pháp để quản lý.
Qua quá trình học tập tại trường và quá trình thực tế tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông trực thuộc Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Đà Nẵng, em nhận thấy quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ quan trọng và ảnh hưởng sâu rộng đối với Xí nghiệp là một đề tài hay nên em đã chọn “ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông làm đề tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Mục đích nghiên cứu:
Với chuyên đề này em hy vọng sẽ là cơ hội tốt để em đi sâu vào thực tế, tìm hiểu nắm bắt và bồi dưỡng thêm lượng kiền thức đã được học ở trường.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Phạm vi: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông thời gian từ 22/02/2010 đến ngày 20/03/2010.
Số liệu phân tích là số liệu tháng 02/2010.
Phương pháp nghiên cứu:
Quan sát, tìm hiểu, tổng hợp và thống kê các số liệu để đưa ra các kết quả.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông.
Chương 3: Đánh giá thực trạng công tác kế toán và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông.
Do thời gian nghiên cứu không nhiều và trình độ còn hạn chế nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo và các anh chị phòng kế toán để báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong trường và các anh, chị phòng kế toán tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu giao thông đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển :
1.1.1.1. Quá trình hình thành:
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông là một đơn vị trực thuộc Công ty cổ phần Công trình giao thông, có trụ sở đóng tại 109 Lê Trọng Tấn – quận Cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.
Trước năm 1975, tại đây đã khai thác đá xây dựng để làm đường phục vụ cho chiến tranh.Sau ngày Đà Nẵng giải phóng 29/3/1975. Ty Giao thông Vận tải QN – ĐN nay là Sở Giao thông Vận tải Đà Nẵng tiếp quản mỏ đá và thành lập công trường đá Phước Tường.
Năm 1978 UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng có quyết định đổi tên thành “Xí nghiệp đá Phước Tường”.
Ngày 31/07/1979 UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng có quyết định số 1374-QĐ-UB về việc thành lập “Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông Quảng Nam – Đà Nẵng” trên cơ sở hợp nhất xí nghiệp đá Phước Tường và Trạm Vật tư chuyên dùng của ngành Giao thông. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ngày 16/08/1988 UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng có quyết định số 11098/QĐ-UB về việc hợp nhất xí nghiệp Xây lắp công trình giao thông và Xí nghiệp Vật tư vật liệu giao thông thành Xí nghiệp Vật liệu giao thông trực thuộc Sở Giao Thông. Việc hợp nhất được hoàn thành trước ngày 30/06/1988.
Thực hiện nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 và Nghị định số 156/HĐBT ngày 07/05/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước, ngày 13/10/1992 UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng có quyết định số 2934/QĐ-UB về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước “Công ty vật tư vật liệu giao thông” thuộc UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng.
Ngày 31/01/1994 UBND tỉnh có quyết định số 362/QĐ-UB về việc sáp nhập công ty Vật tư Vật liệu giao thông vào công ty Xây lắp Công trình giao thông II thuộc Sở Giao thông vận tải.
Tháng 04/1994 Sở giao thông vận tải Đà Nẵng có quyết định số 997/QĐ-TC về việc thành lập Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông thuộc Công ty Xây lắp Công trình giao thông II (nay là Công ty công trình giao thông Đà Nẵng) và bổ nhiệm chức danh mới.
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông là đơn vị trực thuộc Công ty Công trình Giao thông Đà Nẵng nhưng thực chất Xí nghiệp vẫn giữ nguyên hiện trạng về cơ cấu sản xuất, có tài khoản tại ngân hàng và được xác định là đơn vị có tư cách pháp nhân không đầy đủ.
Từ khi thành lập đến nay, Xí nghiệp đã từng bước sắp xếp tổ chức đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng nền kinh tế thị trường, luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vật tư, vật liệu cho các công trình giao thông, xây dựng cơ bản trong nước.
Sau khi tiến hành cổ phần, Công ty công trình giao thông Đà Nẵng đổi thành Công ty cổ phần xây dựng công trình Giao thông Đà Nẵng. Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông được thành lập lại theo quyết định số 16/HĐQT-QĐ ngày 18/02/2008 của chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông Đà Nẵng.
Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và bước vào cánh cửa WTO, mọi thử thách và cạnh tranh ngày càng gay gắt về mọi mặt mọi lĩnh vực là điều tất yếu. Như vậy một doanh nghiệp muốn có chỗ đứng vững chắc, ổn định, phát triển lâu dài và đảm bảo khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì phải luôn luôn đổi mới, sáng tạo, nhạy bén, tăng cường điều chỉnh nội bộ, hạ thấp chi phí, thiết lập mạng lưới thông tin để kịp thời điều chỉnh sản phẩm, sách lược kinh doanh. Trong nỗ lực đó Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông ra đời và luôn chấp hành đầy đủ pháp luật của nhà nước.
Giấy phép kinh doanh số 0400101098 _001do sở kế hoạch đầu tư Đà Nẵng cấp, vốn điều lệ là 100.000.000.000 VNĐ
Tên doanh nghiệp: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
Địa chỉ: 109 Lê Trọng Tấn, quận Cẩm lệ, thành phố Đà Nẵng
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0400101098_001
Do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 18/02/2008
Điện thoại: (+84 511) 3683502 - 3683576
Fax: (+84 511) 3683576
Email: vattuvatlieugt@yahoo.com.vn
Mã số thuế: 0400101098
Vốn điều lệ khi đăng ký: 100.000.000.000 VNĐ
Ngân hàng giao dịch chính: Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 200.20.1053.370
Xí nghiệp chuyên hoạt động trong các lĩnh vực:
Khai thác, chế biến các loại đá xây dựng, bê tông thương phẩm và tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống bán hàng của xí nghiệp với nhiều hình thức như: ký kết hợp đồng cung cấp đá xây dựng, bê tông thương phẩm, nhận vận chuyển và cung cấp vật liệu đến chân công trình…
Thi công các công trình vừa và nhỏ.
Cho thuê các phương tiện phục vụ xây dựng cơ bản.
1.1.1.2. Quá trình phát triển:
Xí nghiệp được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội trên đà công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở mang thị trường ra toàn thế giới nhằm phục vụ nhu cầu con người, phục vụ lĩnh vực mua bán vật tư vật liệu phục vụ khai thác và xây dựng các công trình giao thông, công trình xây dựng cơ bản. Trước những nhu cầu của đất nước nói chung, TP Đà Nẵng nói riêng, những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường Xí nghiệp đã nhanh chóng nắm bắt, thích ứng với hoàn cảnh nhằm đổi mới hoàn thiện cơ chế kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay đội ngũ công nhân viên đã tăng lên đáng kể:
Đội ngũ quản lý và nhân viên 30
Điều hành kỹ thuật 15
Công nhân xưởng sửa chữa 35
Công nhân chế biến 300
Công nhân thuê ngoài 200
Công nhân lái xe 50
Từ khi thành lập đến nay căn cứ vào những chỉ tiêu đã lập ra, cấp trên giao đội ngũ quản lý và nhân viên đã xác định hai lĩnh vực kinh doanh chính là xây dựng và thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng, định hướng tốc độ phát triển của ngành thương mại. Tuy mới cổ phần hóa nhưng Xí nghiệp đã từng bước ổn định bộ máy hoạt động kinh doanh.Trong điều kiện cơ chế thị trường có nhiều biến động, quá trình kinh doanh của Xí nghiệp cũng gặp không ít khó khăn nhất là tiến độ thi công, chế biến sản phẩm dẫn đến việc đáp ứng hàng hóa còn hạn chế. Nhưng với quyết tâm của Xí nghiệp đã từng bước tháo gỡ, khắc phục những tồn tại yếu kém dần dần tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp:
- Là đơn vị hạch toán độc lập, chịu trách nhiệm kinh doanh theo nguyên tắc hạch toán kế toán có tư cách pháp nhân.
- Được tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật định được đăng ký kinh doanh theo luật định.
- Tổ chức tốt việc mua bán, sản xuất hàng hóa đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Thực hiện tốt cam kết trong trường hợp mua bán, các hoạt động kinh doanh và bảo vệ môi trường.
- Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần, sức khỏe cho công nhân viên, bồi dưỡng nâng trình độ văn hóa chuyên môn cho nhân viên trong xí nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
- Đặc điểm hàng hóa: chủ yếu là những sản phẩm phục vụ trong xây dựng công trình giao thông và xây dựng cơ bản như: đá 4x6, đá xây, đá 10x15 và nghiền đá thành các loại đá bán thành phẩm để tạo ra sản phẩm thành phẩm như: đá dăm, đá 1x2, đá 2x4, đá 0.5x1, đá cấp phối. Ngoài ra xí nghiệp còn cung cấp bê tông thương phẩm phục vụ đến chân công trình và gạch zíc zắc để lót vỉa hè các công trình đường xá.
- Phương thức bán hàng: xí nghiệp áp dụng phương thức bán lẻ đó là bán hàng thu tiền trực tiếp và bán hàng theo hợp đồng thu tiền qua chuyển khoản.
- Đặc điểm sản xuất:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
Bộ phận sản xuất
Bộ phận phục vụ sản xuất
Tổ sản xuất đá
Tổ nghiền
Tổ khoan và bắn mìn
Tổ máy thi công
Tổ xe
Tổ sửa chữa
+ Bộ phận sản xuất: là bộ phận đảm nhiệm trực tiếp việc sản xuất, khai thác đá cho xí nghiệp. Bộ phận này được phân chia thành các tổ:
* Tổ sản xuất đá: bao gồm 12 tổ, các tổ có nhiệm vụ phá đá tạo ra bán thành phẩm ở giai đoạn 2 của quá trình sản xuất, đồng thời tạo ra sản phẩm thủ công như: đá 4x6, đá xây, đá 10x15…
* Tổ nghiền: có nhiệm vụ nghiền sàn đá bán thành phẩm để tạo ra thành phẩm như: đá dăm, đá 1x2, đá 4x6, đá 0.5x1, đá cấp phối…
* Tổ khoan và bắn mìn: có nghiệm vụ khoan đá và bắn nổ mìn.
+ Bộ phận phục vụ sản xuất: là bộ phận quản lý các thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất, gồm 3 tổ sau:
* Tổ máy thi công: đảm nhiệm công việc khoan đá để bắn mìn, vận hành xe đập đá, ủi đá, xúc đá bán thành phẩm lên xe…
* Tổ xe: vận chuyển đá bán thành phẩm ở các tổ đến máy nghiền, vận chuyển đá thành phẩm đến chân công trình.
* Tổ sửa chữa: nhận công việc sửa chữa và đại tu các máy móc thiết bị ở các tổ nhằm đảm bảo sản xuất liên tục.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Bán thành phẩm
Khảo sát
Bóc lớp phủ tầng
Bắn mìn phá đá
Giai đoạn 3
Thành phẩm
Chế biến
Chế biến
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp:
1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tài chính kế toán
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Kho bán thành phẩm
Kho thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm
Tổ sản xuất đá
Tổ nghiền
Tổ máy thi công
Tổ xe
Tổ sửa chữa
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ tham mưu
1.1.4.2. Chức năng của các phòng ban:
- Giám đốc: là người đứng đầu Xí nghiệp, là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Giám đốc có nhiệm vụ quản lý, xây dựng các chiến lược phát triển, đưa ra các chính sách quyết định cho phương hướng hoạt động tại Xí nghiệp. Giám đốc là người chịu trách nhiệm về pháp luật và quản lý trực tiếp phòng kế toán.
- Phó giám đốc: là người giúp đỡ tham mưu cho Giám đốc và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp. Bên cạnh đó phó Giám đốc còn trực tiếp giám sát, chỉ đạo các công việc khai thác mỏ đá. Ngoài ra, phó giám đốc còn chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng tháng, kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường để điều tiết việc bán sản phẩm cho hợp lý; tổ chức nghiên cứu mở rộng thị trường.
- Phòng tài chính kế toán: là phòng tham mưu cho giám đốc, cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh cho giám đốc, đồng thời đảm bảo công tác quản lý tài chính kế toán tại Xí nghiệp thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh để phục vụ đắc lực cho công tác quản lý Xí nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tiếp nhận tham mưu cho giám đốc, có nhiệm vụ bố trí nhân lực, lao đông, giải quyết chế độ chính sách cho công nhân viên; là bộ phận có chức năng tham mưu cho lãnh đạo về các công tác cán bộ như: điều động, khen thưởng, kỷ luật.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo trong công tác chỉ đạo kế hoạch thi công hầm mỏ, nghiên cứu ứng dụng các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, quản lý công tác kỹ thuật, an toàn lao động, điều động các phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh hằng ngày. Chịu sự quản lý trực tiếp của phó Giám đốc.
- Các tổ trực thuộc: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo, các bộ phận nghiệp vụ và công tác chuyên môn.
+ Mỗi tổ có một tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý, phân công nhiệm vụ hằng ngày cho các thành viên trong tổ, chấm công làm việc thực tế của công nhân trong tổ và phân phối tiền lương.
1.1.5. Những thuận lợi khó khăn của xí nghiệp:
1.1.5.1. Thuận lợi
- Xí nghiệp được hình thành trên cơ sở kế thừa mỏ đá Phước Tường. Dựa trên nền tảng cơ sở vật chất của mỏ đá, xí nghiệp từng bước phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình.
- Xí nghiệp đã quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh theo chế độ, chính sách của nhà nước dưới sự dẫn dắt của tổng công ty Cổ phần công trình Giao thông Đà Nẵng.
- Đươc sự giúp đỡ và cộng tác liên kết liên doanh với các đơn vị sản xuất kinh doanh khác, mở rộng khai thác mỏ để đáp ứng kịp thời các nhu cầu của ngành Giao thông Vận tải trên thị trường.
- Xí nghiệp đã được tăng cường đầu tư các công nghệ cao, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
1.1.5.2. Khó khăn:
- Trong thời điểm hiện nay, việc đô thị hóa kèm theo viêc xây dựng nhiều khu tái định cư, mở mang đường xá, cầu cống nên Xí nghiệp có nhiều đơn đặt hàng cần thực hiện gấp.Tất cả máy móc phải hoạt động hết công suất để kịp tiến độ, vì vậy máy móc cũng dễ bị hư hỏng.Tuy nhiên viêc khắc phục sửa chữa máy móc vẫn chưa thật tốt, tốn nhiều thời gian nên đôi khi Xí nghiệp không đủ sản phẩm để bán.
1.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây:
-Xí nghiệp đã khai thác và cung cấp các loại đá để làm các tuyến đường: Hiên, Giằng, Trà My, Quế Sơn, Điện Biên Phủ, Trường Chinh, …
- Sau đây là một số chỉ tiêu hoạt động của Xí nghiệp trong quý 4 năm 2009:
STT
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.105.642.000
2.168.635.000
2.187.498.000
2
Giá vốn hàng bán
1.901.346.000
1.911.025.000
1.985.654.000
3
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
204.296.000
257.610.000
201.844.000
4
Tổng lợi nhuận trước thuế
204.296.000
257.610.000
201.844.000
5
Tổng lợi nhuận sau thuế
153.222.000
193.208.000
151.383.000
1.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP:
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận:
Thủ quỹ
Kế toán thi công công trình
Kế toán bán hàng, công nợ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán ngân hàng ,tiền lương
Kế toán hàng hóa
+ Kế toán trưởng: có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hệ thống kế toán tại Xí nghiệp, tham mưu và trợ lý cho giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lãnh đạo và tổ chức công tác kế toán. Có nhiệm vụ phân công, kiểm tra mức độ hoàn thành công việc của từng người trong phòng. Đến cuối tháng, quý kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu lập hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính, thuế, báo cáo thuế.
+ Kế toán bán hàng, công nợ: viết hóa đơn bán hàng, kiểm kê hàng hóa thanh toán với người mua. Ghi chép theo dõi các khoản công nợ để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, kịp thời có những đế xuất với những khoản nợ khó đòi.
+ Kế toán thi công công trình: theo dõi khối lượng công trình đang thi công, theo dõi và phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại công cụ, máy móc nhằm phục vụ công tác quản lý tài sản thiết bị của Xí nghiệp chặt chẽ hơn.
+ Kế toán ngân hàng, tiền lương: có nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân hàng.
+ Kế toán hàng hóa: kiểm tra chặt chẽ quá trình mua bán vật tư hàng hóa, tính toán chính xác giá vốn hàng hóa mua vào và gia công chế biến, phản ánh tình hình vật tư hàng hóa tồn kho.
+Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt và phản ánh vào sổ quỹ hàng ngày.
1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp:
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong Xí nghiệp:
Áp dụng thống nhất Quyết định 15/QĐ-BTC ra ngày 20/3/2006, Xí nghiêp Vật tư Vật liệu Giao thông sử dụng các loại chứng từ sau:
- Chứng từ về tiền tệ gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ.
- Chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, Biên bản kiểm kê vật tư cuối kỳ.
- Chứng từ về lao động tiền lương gồm: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Hợp đồng lao động…
- Chứng từ về mua bán hàng hoá gồm: Hợp đồng mua bán hàng, Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Chứng từ về tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, Biên bản thanh lý tài sản cố định, Biên bản kiểm kê tài sản cố định, Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
1.2.2.2. Hình thức sổ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ:
Xí nghiệp hạch toán và ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ được biễu diễn theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ: Ở Xí nghiệp hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong kế toán tiến hành ghi vào sổ cái. Sổ cái được theo dõi tổng hợp từng tài khoản và từ sổ cái kế toán lên bảng cân đối tài khoản và tiến hành lập báo cáo tài chính. Đối với những tài khoản có mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập các chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ sách tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để ghi vào sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp:
- Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ48.
- Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng.
+ Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá thực tế và chi phí liên quan.
- Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Giá vốn chủ yếu được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
bao gồm cả những chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG
2.1. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP:
2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,phiếu thu,giấy báo có, hợp đồng mua bán hàng, hóa đơn giá tri gia tăng.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại
+ TK 532: Giảm giá hàng bán
+ TK 632 : Giá vốn hàng bán
+ TK 131 : phải thu khách hàng
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK15611: Bê tông Mác 250
+ TK 15612: Đá xây dựng
+ TK 15613: Gạch zíc zắc
+ TK 33311: thuế GTGT phải nộp
+ TK 111: Tiền mặt
2.1.2. Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng:
Căn cứ vào hoạt động kinh tế hoặc đơn đặt hàng kế toán bán hàng tại Xí nghiệp viết hóa đơn GTGT lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu ở sổ gốc
Liên 2: Giao người mua
Liên 3: Giao cho bộ phận kho
Sau khi chuyển liên 2 cho người mua, kế toán lập phiếu thu tiền đồng thời hạch toán vào sổ. Sau khi thu tiền xong, kế toán chuyển hóa đơn và phiếu thu cho bộ phận kho để viết phiếu xuất kho.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật Mẫu số C11- H
Tư vật liệu Giao thông QĐ số 999TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: 109 Lê Trọng Tấn Ngày 2/11/1996
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số : 65
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Họ tên người giao hàng: Lê Huy
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Theo: Giấy yêu cầu Số: 15 Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng
Xuất tại: Kho số 1
ĐVT: Đồng
STT
Tên sản phẩm,
Hàng hoá
Mã số
Đvt
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá hộc
ĐH1
m3
150
150
349.000
52.350.000
2
Đá cấp phối
ĐCP2
m3
100
100
627.000
62.700.000
3
Gạch zíc zắc
GZ1
Viên
50.000
50.000
5.000
250.000.000
Cộng
365.050.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi lăm triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Xuất ngày 05/02/2010
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PQ/2009N
Liên 3 (Lưu nội bộ)
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
Địa chỉ: 109 Lê Trọng Tấn, phường Hòa Phát, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3683502 – 3683576 Mã số: 0400101098
Họ tên người mua hàng: Hoàng Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại CMS
Địa chỉ: Số K98/12, Châu Thượng Văn, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0400742447
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
2
3
4
Bê tông mác 300R7, bơm
Bê tông Mác 250, đổ xả
Gạch zíc zắc màu gi
Đá cấp phối
m3
m3
Viên
m3
126
58
50.000
75
881.818
845.455
5000
627.000
111.109.068
49.036.390
250.000.000
47.025.000
Cộng tiền hàng: 457.107.458
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 54.717.046
Tổng cộng tiền thanh toán: 511.824.504
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm mười một triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn năm trăm lẻ bốn đồng y
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
- Kế toán tiến hành lập phiếu thu:
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông Mẫu số 01-TT
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Số: 3418
Nợ 1111 : 511.824.504
Có 5111 : 457.107.458
Họ tên người nộp: Hoàng Anh Tuấn Có 33311: 54.717.046
Địa chỉ: Công ty cổ phần Xây Lắp & Thương Mại CMS
Lý do nộp: mua hàng
Số tiền: 511.824.504
Bằng chữ: Năm trăm mười một triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn năm trăm lẻ bốn đồng y.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm mười một triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn năm trăm lẻ bốn đồng y.
- Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập sổ chi tiết. Ta có sổ chi tiết doanh thu bán hàng như sau. Còn các sản phẩm khác được lập tương tự.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư
Vật liệu Giao thông
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Bê tông Mác 250
Tháng 02 năm 2010 ĐVT: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
Ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số
CT
Ngày
SL
m3
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
05/02/10
01
05/02/10
Bán hàng cho công
ty CP Xây Dựng & Thương Mại CMS
112
58
845.455
49.036.390
09/02/10
07
09/02/10
Bán hàng cho
công ty TNHH
Thép Quốc Tuấn
111
15
625.727
9.385.905
13/02/10
14
13/02/10
Bán hàng cho Xí
nghiệp Xây dựng
công trình I
131
30
790.909
23.727.270
17/02/10
18
17/02/10
Bán hàng cho công ty TNHH Xây dựng & dịch vụ Lê Khải Hoàn
112
50
625.727
31.286.350
19/02/10
20
19/02/10
Bán hàng cho công
ty CP Kết cấu thép Xây dựng Hà Nội
131
75
790.909
59.318.175
Cộng phát sinh
172.754.000
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 02 năm 2010 Số: 027
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi có TK 5111- Ghi nợ các TK
Số
Ngày
111
112
131
01
05/02/10
Bán bê tông Mác 250 cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
89.036.390
89.036.390
01
05/02/10
Bán đá cấp phối cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
97.025.000
97.025.000
05
07/02/10
Bán bê tông Mác 300R7 cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
75.560.000
75.560.000
05
07/02/10
Bán đá hộc và đá dăm cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
86.450.000
86.450.000
07
09/02/10
Bán gạch zíc zắc cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
35.385.905
35.385.905
14
15/02/10
Bán bê tông Mác 250 cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
73.727.270
73.727.270
18
23/02/10
Bán bê tông Mác 250 cho Công ty TNHH Xây dựng & dịch vụ Lê Khải Hoàn
61.286.350
61.286.350
20
29/02/10
Bán hàng cho công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng Hà Nội
89.318.175
89.318.175
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
607.789.090
121.835.905
247.347.740
238.605.445
Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập “Chứng từ ghi sổ”.Từ chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ lập Sổ Cái TK 5111.Sổ cái tài khoản sẽ được lập theo từng tháng.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/02/2010 Số 10
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt
111
5111
121.835.905
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
112
5111
247.347.740
Doanh thu bán hàng còn phải thu khách hàng
131
5111
238.605.445
Cộng
607.789.090
Kế toán trưởng Ngườilậpbiểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư vật liệu giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 5111
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
10
31/02
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt
111
121.835.905
10
31/02
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
112
247.347.740
10
31/02
Doanh thu bán hàng còn phải thu khách hàng
131
238.605.445
13
31/02
Kết chuyển chiết khấu thương mại (5211 ® 5111)
5211
5.725.000
15
31/02
Kết chuyển doanh thu hàng giảm giá (532® 5111)
5212
12.321.000
56
31/02
Kết chuyển doanh thu bán hàng (5111® 911)
911
589.743.090
Cộng sô phát sinh
607.789.090
607.789.090
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao Thông:
Tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông chỉ phát sinh 2 khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. Hàng của Xí nghiệp chủ yếu là vật tư vật liệu trong xây dựng công trình, giao thông nên hàng hóa khó có thể bị lỗi hay sai quy cách được vì vậy tại Xí nghiệp không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại.
2.1.4.1. Hạch toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại được Xí nghiệp áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với khối lượng lớn. Để hạch toán chiết khấu thương mại, Xí nghiệp sử dụng tài khoản 5211. Cuối tháng, kế toán tập hợp tất cả các hoá đơn GTGT để tính ra tổng số tiền đã chiết khấu cho khách hàng.Sau đó lập chứng từ ghi sổ và từ chứng từ ghi sổ phản ánh vào sổ cái TK 5211.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số :12
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
5211
111
5.725.000
Thuế GTGT phải nộp
33311
111
572.500
Cộng
6.297.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số :13
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chiết khấu thương mại (5211®5111)
5111
5211
5.725.000
Cộng
5.725.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 5211
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
12
31/02
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
111
5.725.000
13
31/02
Kết chuyển chiết khấu thương mại (5211 ® 5111)
5111
5.725.000
Số phát sinh trong kỳ
5.725.000
5.725.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.4.2. Hạch toán giảm giá hàng bán:
Có những hàng hoá đã bán ra xác định tiêu thụ, nhưng do yêu cầu của khách hàng hoặc khách hàng có khiếu nại về chất lượng hàng hóa thì số hàng hoá đó có thể bị giảm giá.
Xí nghiệp sử dụng TK 532 "Giảm giá hàng bán" để theo dõi doanh thu của hàng bán bị giảm giá.Căn cứ vào chứng từ, hoá đơn bán hàng bị giảm giá, kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái TK 532.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số : 14
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khoản phải trả lại người mua
532
131
12.321.000
Cộng
12.321.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 / 02 / 2010 Số 15
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu hàng bán giảm giá
5111
532
12.321.000
Cộng
12.321.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 5212
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
14
31/02
Khoản phải trả lại người mua
131
12.321.000
15
31/02
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại (532 ® 5111)
5111
12.321.000
Số phát sinh trong kỳ
12.321.000
12.321.000
Kế toán trưởng Người lập sổ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông:
…
20
18
14
07
05
05
01
01
Số
Chứng từ
...
29/02/10
23/02/10
15/02/10
09/02/10
07/02/10
07/02/10
05/02/10
05/02/10
Ngày
Tổng cộng
…
Bán hàng cho công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng Hà Nội
Bán bê tông Mác 250 cho Công ty TNHH Xây dựng & dịch vụ Lê Khải Hoàn
Bán bê tông Mác 250 cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
Bán gạch zíc zắc cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
Bán đá hộc và đá dăm cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
Bán bê tông Mác 300R7 cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
Bán đá cấp phối cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
Bán bê tông Mác 250 cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
Diễn giải
200.361.000
…
40.318.000
20.860.000
15.727.000
5.385.000
40.450.000
15.560.000
32.025.000
30.036.000
Tổng số tiền
82.183.000
…
20.860.000
15.727.000
15.560.000
30.036.000
15611
Ghi nợ TK 632- Ghi có các TK
72.475.000
…
40.450.000
32.025.000
15612
45.703.000
…
40.318.000
5.385.000
15613
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 2/2010 Số: 052
Đơn vị : Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số: 20
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho bán bê tông Mác 250
632
15611
82.183.000
Xuất kho bán đá hôc, đá cấp phối
632
15612
72.475.000
Xuất kho bán gạch zíc zắc
632
15613
45.703.000
Cộng
200.361.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số: 21
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán bị giảm giá
1561
632
7.881.000
Cộng
7.881.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 632
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
20
31/02
Giá vốn hàng bán trong kỳ
1561
200.361.000
21
31/02
Giá vốn hàng bán giảm giá
1561
7.881.000
56
31/02
Kết chuyển giá vồn hàng bán (632®911)
911
192.480.000
Số phát sinh trong kỳ
200.361.000
200.361.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.2.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Bảng tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 6411: Chi phí lương nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 6421:Chi phí lương nhân viên quảnlý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.1.3. Quy trình hạch toán: Trong tháng khi phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì từ chứng từ kế toán liên quan kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và chi tiết TK 641, 642
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
SỔ CHI TIẾT TK 641
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
31/02
31/02
31/02
31/02
PC12072
KH 12
BL03
Chi phí tiếp khách
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí lương nhân viên bán hàng:
+ Tiền lương
+ Các khoản trích theo lương
Chi phí bằng tiền khác
6418
6414
6411
6411
6418
111
214
334
338
111
2.354.000
1.325.000
23.900.000
5.497.000
1.326.000
Tổng cộng
34.402.000
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
SỔ CHI TIẾT TK 642
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
16/02
31/02
31/02
31/02
31/02
31/02
PC12072
KH12
BL03
Mua văn phòng phẩm
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế môn bài phải trả lương nhân viên quản lý
Các khoản trích theo lương
Chi phí bằng tiền khác khác
6423
6424
6425
6421
6421
6428
111
214
3338
334
338
111
325.000
2.980.000
120.000
36.850.000
8.475.500
824.000
Tổng cộng
49.574.500
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:25
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CBCNV tháng 02/10
334
60.750.000
Cho nhân viên bán hàng
6411
23.900.000
Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
6421
36.850.000
Cộng
60.750.000
60.750.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
- Từ bảng trích BHXH,BHYT kế toán lập các chứng từ ghi sổ sau.Công ty không trích khoản kinh phí công đoàn.
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:26
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 20%BHXH tiền lương tháng 02/10
3383
12.150.000
Cho nhân viên bán hàng
6411
4.780.000
Cho nhân viên quản lý
6421
7.370.000
Cộng
12.150.000
12.150.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 27
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 3%BHYT của tiền lương tháng 02/10
3384
1.822.500
Cho nhân viên bán hàng
6411
717.000
Cho nhân viên quản lý
6421
1.105.500
Cộng
1.822.500
1.822.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 28
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.305.000
Cho nhân viên bán hàng
6414
1.325.000
Cho nhân viên quản lý
6424
2.980.000
Cộng
4.305.000
4.305.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ ta có Số cái TK 641 và TK642 như sau:
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 641
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
25
31/02
Tiền lương nhân viên bán hàng
334
23.900.000
26
31/02
Trích 20%BHXH
3383
4.780.000
27
31/02
Trích 3% BHYT
3384
717.000
28
31/02
Chi phí khấu hao TSCĐ
241
1.325.000
15
31/02
Chi phí tiếp khách
111
2.354.000
12
31/02
Chi phí bằng tiền khác
111
1.326.000
56
31/02
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
34.402.000
Số phát sinh trong kỳ
34.402.000
34.402.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 642
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
25
31/02
Tiền lương phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp
334
36.850.000
26
31/02
Trích 20%BHXH
3383
7.370.000
27
31/02
Trích 3% BHYT
3384
1.105.500
31/02
Mua văn phòng phẩm
111
325.000
28
31/02
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
2.980.000
31/02
Thuế môn bài phải trả
3338
120.000
31/02
Chi phí bằng tiền khác
111
824.000
31/02
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (642®911)
911
49.574.500
Số phát sinh trong kỳ
49.574.500
49.574.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính:
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi, báo nợ, báo có
- Các chứng từ khác
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635:Chi phí hoạt động tài chính
2.2.3. Quy trình hạch toán:
Khi phát sinh các nghiệp vụ về doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ lên sổ cái TK 515 và TK 635
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
PHIẾU CHI Số : 12086
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Nợ 635 : 4.326.532
Có 111 : 4.326.532
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thảo
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi trả lãi vay
Số tiền: 4.326.532 (viết bằng chữ) Bốn triệu ba trăm hai mươi sáu ngàn năm trăm ba hai đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn triệu ba trăm hai mươi sáu ngàn năm trăm ba hai đồng
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 515
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
32
31/02
Lãi tiền gửi ngân hàng Quân Đội
112
5.235.344
33
31/02
Tiền lãi cổ tức lợi nhuân được chia
1561
4.325.156
56
31/02
Kết chuyển doanh thu hoạt đông tài chính (515®911)
911
9.560.500
Số phát sinh trong kỳ
9.560.500
9.560.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 635
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
36
31/02
Lãi tiền vay phải trả
111
4.326.532
56
31/02
Kết chuyển chi phí hoạt đông tài chính (635®911)
911
4.326.532
Số phát sinh trong kỳ
4.326.532
4.326.532
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.2.3.1.Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động khác:
a.Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi, báo nợ, báo có
- Các chứng từ khác
b.Tài khoản sử dụng:
- TK 711: thu nhập khác
- TK 811: chi phí khác
c. Quy trình hạch toán:
Trong kỳ tại Xí nghiệp không phát sinh khoản thu nhập hay chi phí khác nào
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
a. Tài khoản sử dụng:
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
b.Quy trình hạch toán:
Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, thu nhập khác và chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.Từ các chứng từ ghi sổ đã được trình bày ở trên kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển sang TK 911.
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần từ bán hàng + Doanh thu hoạt động tài chính – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí tài chính
= 607.789.090 + 9.560.500 - 200.361.000 - 34.402.000 - 49.574.500 - 4.326.532
= 328.685.558 đ
Trong đó: Doanh thu thuần từ bán hàng = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu = 607.789.090 – 18.046.000 = 589.743.090 đ
* Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + thu nhập khác – Chi phí khác = 328.685.558 đ (thu nhập chịu thuế)
* Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
= 328.685.558 x 25% = 82.171.390 đ
Lợi nhuận sau thuế = 328.685.558 – 82.171.390 = 246.514.168 đ
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 56
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
STT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
5111
911
607.789.090
2
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
911
3.560.500
3
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
200.361.000
4
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
34.402.000
5
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
642
49.574.500
6
Kết chuyển chi phí tài chính
911
635
4.326.532
7
Kết chuyển thực lãi
911
421
328.685.558
Cộng
611.349.590
611.349.590
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 911 và TK 421
Đơn vị : Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 911
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
56
31/02
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
5111
607.789.090
56
31/02
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
3.560.500
56
31/02
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
200.361.000
56
31/02
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
34.402.000
56
31/02
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
49.574.500
56
31/02
Kết chuyển chi phí hoạt đông tài chính (635®911)
635
4.326.532
56
31/02
Kết chuyển thực lãi
421
328.685.558
Số phát sinh trong kỳ
611.349.590
611.349.590
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 421
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
56
31/02
Kết chuyển thực lãi
911
328.685.558
Số phát sinh trong kỳ
328.685.558
Số dư cuối kỳ
328.685.558
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG:
3.1.1. Ưu điểm:
Nhìn chung công tác kế toán tại Xí nghiệp tương đối hoàn chỉnh. Bộ máy kế toán được tổ chức một cách hợp lý đảm bảo được chất lượng và khối lượng công việc một cách hiệu quả. Đồng thời công tác hạch toán kế toán của Xí nghiệp trong thời gian vừa qua với khả năng của mình đã hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ được giao, giúp việc đắc lực cho lãnh đạo Xí nghiệp trong công tác quản lý tài chính, cung cấp thông tin về tài chính, kế toán một cách kịp thời và chính xác, để từ đó lãnh đạo Xí nghiệp có những quyết định và chỉ đạo hoạt động kinh doanh một cách kịp thời.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Xí nghiêp Vật tư Vật liệu Giao thông là một doanh nghiệp vừa nên đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung hay còn gọi là tổ chức kế toán một cấp. Có thể hiểu là tại đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Đội ngũ kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tương xứng, làm việc có tinh thần trách nhiệm và luôn phối hợp ăn ý với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất. Do đó, công tác hạch toán kế toán nói chung tại Xí nghiệp được tiến hành nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và luôn có những cải biến đáp ứng được các yêu cầu mới của công việc.
- Về hình thức kế toán: Hình thức kế toán Xí nghiệp đang sử dụng là hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Hình thức này tương đối đơn giản và dễ hiểu phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Xí nghiệp đã tổ chức tài khoản phù hợp với điều kiện thực tế tại Xí nghiệp, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành tạo cho các đối tượng sử dụng thông tin dễ dàng.
- Về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: đã đáp ứng được yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp một cách kịp thời chính xác. Các tài khoản đươc sử dụng một cách hợp lý.
3.1.2. Hạn chế:
Qua quá trình tìm hiểu thực tế về hạch toán doanh thu và giá vốn tại Xí nghiệp chỉ chú ý hạch toán tổng hợp mà chưa chú ý đến hạch toán chi tiết cho từng loại hàng hóa mặc dù hàng hóa ở Xí nghiệp có mỗi tài khoản riêng 15611, 15612 và 15613.Vì vậy cần tổ chức chi tiết hạch toán doanh thu và giá vốn cho từng loại sản phẩm.
Bên cạnh đó Xí nghiệp chưa giải quyết tốt vấn đề sửa chữa máy móc kỹ thuật. Hiện nay Xí nghiệp chưa đáp ứng đủ hàng hóa cho khách hàng kịp thời.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG:
3.2.1. Hoàn thiện hạch toán doanh thu, giá vốn:
Để theo dõi được doanh thu và giá vốn của từng sản phẩm
Xí nghiệp cần mở các TK chi tiết doanh thu theo từng sản phẩm là 5111, 5112, 5113 và 6321, 6322, 6323. Xí nghiệp cần mở sổ theo dõi chi tiết cho từng sản phẩm bán ra.
BẢNG KÊ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Chứng từ
Diễn giãi
Đvt
Mã SP
Số lượng
Giá bán
Doanh thu
Ngày
Số
Cuối tháng kế toán phải tổng hợp số liệu và khóa các sổ kế toán chi tiết. Căn cứ vào số liệu của các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng loại sản phẩm.
3.2.2. Hoàn thiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Đối với từng khoản giảm trừ doanh thu kế toán nên dùng tài khoản 521 đối với chiết
khấu thương mại và 532 đối với hàng bán được giảm giá theo đúng chế độ kế toán để thuận tiện cho việc theo dõi.
Ngoài ra Xí nghiệp nên chú trọng đến việc mở rộng các kênh bán hàng. Hiện nay của hàng đạt tại đơn vị trực tiếp do Xí nghiệp quản lý mà với điều kiện kinh tế thị trường thì phân phối rộng khắp mới có thể cạnh tranh và đứng vững được. Cho nên Xí nghiệp cần thiết lập thêm kênh bán hàng để việc bán hàng ngày một to lớn hơn. Bên cạnh đó Xí nghiệp cần phải xem xét lại việc sửa máy móc thiết bị phục vụ sản xuất cũng như vận chuyển, và mở rộng quy mô nhà kho đáp ứng được nhu cầu dự trữ.
KẾT LUẬN
Học để hiểu được lý thuyết đã khó và để áp dụng được lý thuyết vào thực tế lại càng khó hơn. Những kiến thức mà ta đã được học qua sách vở là những cái mà ta chỉ biết chấp nhận còn khi những kiến thức ấy được thực hành qua thực tế, được thực tế chứng minh chính là những điều khiến ta công nhận, nó là cả một quá trình từ học tập, tìm tòi, tích luỹ và ứng dụng thực tiễn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông”, em đã rút ra được nhiều điều bổ ích, so sánh được giữa thực tế và lý thuyết được học ở trường. Đã đúc kết cho em được một lượng kinh nghiệm quý báu giúp cho con đường tiến bước sau này. Do thời gian thực tập có hạn em chỉ phản ánh được những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp và đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất với Xí nghiệp nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên, vì thời gian tìm hiểu còn hạn chế, trình độ kiến thức chuyên môn chưa sâu sắc mà chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót hoặc ý kiến chưa thực sự xác đáng. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy giáo và của các anh chị trong phòng kế toán của Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông để báo cáo thực tập tôt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Trong thời gian thực tập vừa qua, em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong trường và các anh chị phòng kế toán Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các anh chị đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, tháng 03 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thanh Hải
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông Đà Nẵng.doc