Phòng kinh doanh sẽ thảo hợp đồng và viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT tại công ty đ¬ược lập làm 3 liên đặt lên giấy than viết một lần: Liên 1 (màu xanh) l¬ưu tại quyển gốc (làm căn cứ ghi sổ kế toán), liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu tím) làm căn cứ thanh toán. Hoá đơn được chuyển cho kế toán, kế toán căn cứ vào hoá đơn lập phiếu xuất kho. Kế toán lập xong hoá đơn sẽ trình cho kế toán tr¬ưởng và giám đốc. Người mua sau khi nhận đủ hàng, kiểm tra hàng ký nhận vào hoá đơn.
Ví dụ:Ngày 20/01/2013, xuất kho bán 20 máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho Trường Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ, địa chỉ: km2 Đường Trần Thị Phúc TP Phù Lý với giá xuất kho 6.320.000đ, giá bán chưa thuế là 6.512.000đ. Thuế suất thuế GTGT là 10%(theo HĐGTGT số 0055355). Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng 2%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 50%, số còn lại thanh toán qua chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bên mua chịu.
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2401 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán mặt hàng máy vi tính tạị công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
Có TK 111: 200.000
Có rất nhiều hình thức bán hàng khác như là bán buôn qua kho, bán buôn theo hình thức gửi hàng cho khách hàng hay bán đại lý . Tuy nhiên, tại Công ty Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh hiện tại chủ yếu sử dụng 3 hình thức vừa nêu ở trên do quy mô Công ty nhỏ, số lượng hàng hóa không nhiều, ít đơn đặt hàng
2.2.2.4 Sổ kế toán
Kế toán bán hàng máy vi tính Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh áp dụng hình thức nhật ký chung, vì thế có các sổ sách kế toán sau
Sổ nhật ký chung : hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung
( phụ lục số 17)
- Sổ nhật ký mua hàng:là sổ kế toán dùng để ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh mua hàng dựa trên các chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho
- Sổ nhật ký bán hàng: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép, theo dõi, tập hợp các nghiệp vụ bán hàng nhưng chưa thu tiền dựa trên phiếu xuất kho( phụ lục số 23)
- Sổ nhật ký thu tiền: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu tiền ở công ty bao gồm tiền mặt và cả tiền gửi Ngân hàng. Sổ nhật ký thu tiền được mở riêng cho từng tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng và có thể theo dõi từng loại tiền
- Sổ cái: Kế toán mở sổ cái cho các tài khoản 511, 521, 635, 156, 111, 112… ( phụ lục số 19,18,20,21,22)
- Sổ chi tiết thanh toán người mua: Dùng để theo dõi chi tiết tình hình công nợ và thanh toán công nợ của khách hàng. Nó được mở cho từng khách hàng và theo dõi từng khoản nợ phải thu từ khi phát sinh cho đến khi thanh toán hết
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẲM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN MẶT HÀNG MÁY VI TÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỀN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TÙNG ANH
3.1. Các kết luận và phát hiện qua thời gian thực tập và nghiên cứu
3.1.1. Những kết quả đạt được
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh về tình hình công tác kế toán bán hàng mặt hàng máy vi tính, tôi nhân thấy
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh là một doanh nghiệp tuổi đời còn khá trẻ, nhưng công ty đã không ngừng vươn lên mở rộng lĩnh vực tiêu thụ. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng được tổ chức và thực hiện tương đối phù hợp với đặc điểm hoạt động, đã đáp ứng được yêu cầu hoạt động của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản tương đối phù hợp với việc quản lý công tác kế toán theo hệ thống phần mềm chuyên dụng giúp cho quá trình bán hàng của công ty được hoạt động một cách khoa học. Từ việc in hóa đơn cho khách hàng đến việc ghi chép vào sổ sách hay chuyển tiền về công ty đều được phần mềm tự xủ lý. Nhờ vậy mà giúp cho kế toán xử lý một khối lượng lớn thông tin bán hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng, kịp thời cung cấp cho các nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho công ty
Song với sự phát triển của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện và cải tiến, để vừa đáp ứng với yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa tương ứng với vai trò kế toán là một công cụ quản lý đắc lực, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động quản lý của công ty. Hiện nay, với quy mô hoạt động của công ty thì việc hạch toán kế toán tuân thủ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC là một quyết định đúng đắn
+ . Về bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, có nghĩa là theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại bộ phận kế toán trong công ty.
Bộ máy kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh, phản ánh đầy đủ các nội dung hạch toán và đáp ứng được yêu cầu quản lý. Đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, nắm vững chế độ, tác phong làm việc khoa học. Lao động kế toán được phân công hợp lý giúp cho công tác kế toán được chuyên môn hoá, tạo điều kiện cho mỗi người có khả năng đi sâu tìm hiểu, nâng cao nghiệp vụ và phát huy hết khả năng.
+ Vận dụng chế độ kế toán
Hiện nay công ty áp dụng theo chế độ kế toán mới ban hành theo quyết định số 48/ QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính do đó cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán mới. Việc luân chuyển chứng từ được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện. Các chứng từ phục vụ cho vệc bán hàng được lập phù hợp với mô hình bán hàng. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên, liên tục tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bán hàng
Về nội dung và cách ghi chép cho từng loại chứng từ công ty đã có những hướng dẫn cụ thể tạo cho chất lượng công tác kế toán được thực hiện tốt.
+ Về áp dụng kế toán máy
Việc ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán giúp cho việc thực hiện kế toán của Công ty thuận tiện và nhanh chóng hơn, đem lại hiệu quả trong công tác thực hiện và quản lý, tiết kiệm được chi phí
Hầu như mọi công đoạn kết chuyển đều do máy tính thực hiện cho nên kết quả mang lại thường chính xác.
Những thông tin, số liệu được cập nhật ngay, đầy đủ chính xác, với trình tự xử lý số liệu trên máy một cách linh hoạt, hạn chế thiếu xót các nghiệp vụ
+ Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán là xương sống của toàn bộ chương trình kế toán, được xây dựng dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành và được chi tiết theo nhu cầu của doanh nghiệp. Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng các TK Theo quy định kế toán cho DN vừa và nhỏ.
+Về chứng từ sử dụng
Các chứng từ được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ ngắn gọn, đơn giản, thuận tiện cho việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát.
+Về sổ sách kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng đơn giản, dễ ghi sổ, thuận tiện trong công tác kiểm tra, kiểm soát, cùng với sự kết hợp của máy tính công tác ghi chép đơn giản, dễ làm. Sổ kế toán thuận tiện cho công tác tra cứu, kiểm tra.
Hệ thống sổ kế toán của công ty phù hợp với việc ghi chép tổng hợp, hệ thống hoá các số liệu về các nghiệp vụ kinh tế từ những chứng từ gốc nhằm cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính và yêu cầu quản lý của công ty.
3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại:
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh là một công ty được chiếm nhiều sự tín nhiệm của khách hàng với số lượng hàng bán ra khá lớn kéo theo lượng chứng từ, sổ sách liên quan cũng rất nhiều, làm cho công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng gặp một số khó khăn
+ Về sổ sách kế toán:
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng chưa được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá do vậy mà việc theo dõi doanh thu của từng mặt hàng xem mặt hàng nào đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp để phòng kinh doanh lấy căn cứ để tính số lượng hàng hoá cần mua là rất khó, cũng như việc đối chiếu với sổ cái doanh thu bán hàng sẽ dễ nhầm lẫn.
Sổ theo dõi giá vốn hàng bán cũng chưa được mở chi tiết cho từng mặt hàng, do vậy mà việc theo dõi giá vốn hàng bán của của từng mặt hàng chưa được chặt chẽ..
+Về chứng từ kế toán:
Do trình tự luân chuyển chứng từ đơn giản, gọn nhẹ dẫn đến sẽ sao nhãng trong xử lý thông tin vì một kế toán kiêm nhiệm nhiều việc.. Mặc dù Công ty có sử dụng phần mềm kế toán nhưng việc sử dụng chứng từ công ty vẫn phải viết tay những chứng từ : thu, chi, nên nhiều khi không tránh khỏi việc sai và tẩy xoá
Khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán mặt hàng đã lựa chọn thì ngay lập tức được in hóa đơn GTGT qua quá trình nhập thông tin của nhân viên thanh toán. Với số lượng khách hàng đông không thể không tránh khỏi việc nhầm lẫn, sai xót về thông tin và việc sửa chữa không phải là đơn giản. Bởi tờ hóa đơn không được xé bỏ hay in lại.
+ Về tài khoản sử dụng
Công ty Tùng Anh chủ yếu bán hàng trong nước nên việc sử dụng các tài khoản cũng đơn giản hơn. Tuy nhiên, do đặc điểm của mặt hàng công nghệ thường có các thiết bị đi kèm hoặc các linh kiện có thể bán rời nên vẫn cần mở các tài khoản chi tiết để tiện theo dõi hơn. Công ty có các tài khoản chi tiết cho máy tính để bàn hay xách tay nhưng cho các linh kiện thì chưa có hình thức thích hợp, do vậy công ty cần thiết mở tài khoản chi tiết cho các linh kiện hoặc áp dụng hình thức mã vạch giúp cho quá trình bán hàng cũng như lai ghi chép nhanh chóng , chính xác và thuận tiện
+ Về chính sách chiết khâu:
Công ty vẫn chưa có chính sách chiết khấu thanh toán những khách hàng để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm. Đây là một trong những điều cần bổ xung vào chính sách bán hàng của công ty.
+ Về khoản dự phòng hàng tồn kho
Công ty đã có kế hoạch về khoản dự phòng đầu tư khó đòi tuy nhiên một điều đáng chú ý hơn nữa là lượng hàng bán ra khá nhiều nhưng lượng hàng nhập về cũng lớn trong khi công ty chưa có kế hoạch về khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho sản phẩm máy tính, để đáp ứng được nhu cầu cần thiết cho hoạt động kinh doanh thì công ty nên xây dựng kế hoạch dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3.2. Các đề xuất về kế toán bán mặt hàng máy vi tính tại công ty Tùng Anh
3.2.1. Sự cần thiết việc hoàn thiện kế toán bán hàng máy vi tính tại công ty Tùng Anh
Với bất kỳ một công ty thương mại nào đều đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận lên hàng đầu và Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh cũng không nằm ngoài lệ. Đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì hoạt động bán hàng trở thành một khâu quan trọng nhất của quá trình hoạt động kinh doanh, có ý nghĩa quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững lâu dài của công ty. Do vậy hoàn thiện kế toán bán hàng là sự cần thiết
Trong thời gian qua, công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện. Việc không ngừng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng nói chung và bán mặt hàng máy vi tính nói riêng là một vấn đề rất cần thiết để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh của công ty, để công ty ngày càng phát triển hơn nữa
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty
Để đạt được mức lợi nhuận như mong muốn, Công ty phải thực hiện tốt tất cả các khâu từ khảo sát thị trường, mua hàng, tồn trữ và đặc biệt là khâu bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất trong một vòng luân chuyển vốn kinh doanh của các Công ty. Do vậy mà kế toán bán hàng đã trở thành một công cụ hữu hiệu để phản ánh tình hình kinh doanh tại Công ty. Việc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán mặt hàng máy vi tính không những giúp chủ Công ty có được thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác mà còn đem lại sự quản lý tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để làm tốt được công tác hoàn thiện kế toán bán hàng nói chung và kế toán bán mặt hàng máy tính nói riêng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Việc hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán mặt hàng máy vi tính phải tuân thủ với chế độ quản lý tài chính, kế toán nhà nước nói chung cũng như với các quy định của ngành công nghệ thông tin nói riêng. Nghĩa là việc hoàn thiện ở đây hoàn toàn tôn trọng đúng quy định về kế toán, đặc biệt tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành.
- Việc hoàn thiện phải phù hợp: không chỉ tuân thủ các thông tư, chuẩn mực đã ban hành mà các giải pháp đưa ra phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh lĩnh vực mà doanh nghiệp kinh doanh, phù hợp với yêu cầu , trình độ quản lý, các điều kiện về tổ chức kế toán trong công ty. Hoàn thiện kế toán bán hàng phải phù hợp với yêu cầu trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ kế toán trong công ty
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau, do đó yêu cầu quản lý cũng khác nhau. Do vậy việc hoàn thiện phải xuất phát từ thực trạng, yêu cầu quản lý tại Công ty Tùng Anh
- Việc hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Kế toán cung cấp những thông tin trung thực chính xác khách quan với bản chất của hoạt đông kinh tế, giúp cho các cơ quan quản lý của nhà nước, nhà quản lý doanh nghiệp nhận thức đúng thực trạng hoạt động kinh doanh ,tình hình tài chính của công ty. Từ đó đánh giá đúng đắn kết quả, hạn chế hay chuyển hướng kinh doanh với hoạt động kém hiệu quả, không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của DN
- Việc hoàn thiện kế toán phải đảm bảo tính thống nhất: các giải pháp đưa ra trên cơ sở tìm hiểu tại doanh nghiệp về thực trạng hoạt động phải được thống nhất trong công ty. Dựa trên các cơ sở hoạt động của công ty mà có các đề xuất, kiến nghị phù hợp cho công ty. Công tác kế toán được tổ chức theo một hệ thống nhất từ trung ương đến đơn vị kinh tế. Do đó các gải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng phải đảm bảo thống nhất theo quy định của nhà nước và thống nhất giữa bộ phận kế toán công ty với kế toán đội xây dựng từ phương pháp hạch toán HTK, trích khấu hao TSCĐ, đến việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán về nội dung, tên gọi, mẫu số...trên cơ sở ấy kế toán nghiệp vụ bán hàng trở nên đồng bộ hơn, dễ kiểm tra số liệu
- Việc hoàn thiện phải đảm bảo tình khả thi, tiết kiệm và hiệu quả. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm. Một trong các giải pháp tăng lợi nhuận kinh doanh là phải tiết kiệm chi phí. Tổ chức kế toán trong từng DN cũng như xây dựng các chính sách, chế độ kế toán đều phải tiết kiệm chi phí. Một bộ máy gọn nhẹ, giảm bớt về thời gian, chi phí hoạt động có hiệu quả hơn một bộ máy tổ chức cồng kềnh phức tạp. Và mục đích kinh doanh của Công ty là tối đa hóa lợi nhuận cho nên cần phải thực hiện phương án khả thi và hiệu quả để mang lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty
3.2.3. Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh , em đã có cơ hội vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, nhất là trong công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá. Thời gian qua đã giúp em học hỏi được rất nhiều những kinh nghiệm và tác phong làm việc từ sự vận dụng một cách linh hoạt chế độ kế toán vào thực tế ở công ty. Trên cơ sở đó, em xin được đề xuất thêm một số ý kiến nhằm đóng góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện hơn công kế toán bán mặt hàng máy vi tính tại công ty để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế đắc lực cho công ty.
3.2.3.1. Về hình thức bán hàng của công ty
+ Hiện tại Công ty sử dụng hai hình thức thanh toán, đó là: thanh toán ngay và thanh toán chậm. Chính vì vậy để mở rộng thêm thị phần, Công ty cần có thêm một hình thức thanh toán mới như: Hình thức thanh toán trả góp. Để thu hút khách hàng có thu nhập đều đặn vừa phải đến với Công ty nhiều hơn.
Phương pháp bán trả chậm, trả góp là phương thức bán mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong kỳ. Doanh nghiệp sẽ được hưởng khoản chênh lệch giữa bán trả góp, và giá bán của sản phẩm. Để đa dạng phương thức bán hàng trong quá trình tiêu thụ thì doanh nghiệp có thể sử dụng phương thức này. Khách hàng sẽ có thêm phương án để lựa chọn cho quá trình mua hàng của mình. Kế toán sẽ không ghi toàn bộ khoản lãi trả góp mà phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính và định kỳ thu nợ của khách hàng. Lãi trả góp được tính là phần chênh lệch giữa giá trả góp và giá trả ngay. Trong trường hợp trả chậm, khách hàng chi phải trả một lần cả gốc lẫn lãi và số lãi được phản ánh qua tài khoản 338
Thủ tục mua trả góp:
Khách hàng là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 21-50
Khách hàng có hộ khẩu Hà Nam( pho to 2 bản nguyên cuốn)
Khách hàng cung cấp chứng minh nhân dân( pho to 2 bản)
Xác định địa chỉ cư trú
Khách hàng ứng trước từ 30%- 50% tiền hàng
Thời hạn tín dụng từ 6-24 tháng
Quy trình bán trả góp:
Sau khi kí hợp đồng và xem xét thủ tục là hợp lệ , nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng theo giá trả ngay, sau đó chuyển hóa đơn qua bộ phận giao hàng, và giao hàng cho khách
Các chứng từ sử dụng
Hợp đồng trả góp. Trả chậm
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy báo ngân hàng
Sổ kế toán: sử dụng sổ chi tiết tài khoản TK 5111, TK 1111, TK 112, TK 131, TK 156, TK 338, TK 515...
Trình tự hạch toán:
Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách theo số tiền thực nhận thu lần đầu( trả ngay). Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu trả ngay, ghi tăng TK 5111. TK 3331 đồng thời ghi nhận số tiền lãi trả góp vào TK 338. Ghi tăng các tài khoản phải thu cho khách hàng ( số còn phải thu) và ghi nhận số tiền trả ngay cho TK 1111, TK 112
Kế toán kết chuyển giá vốn cho hàng bán ghi tăng TK 632, ghi giảm cho TK 156
Định kì thu nợ của khách hàng, kế toán ghi tăng tiền, giảm các khoản phải thu của khách hàng. Đồng thời, ghi nhận lãi trả góp vào doanh thu hoạt động tài chính( ghi tăng TK 515, TK 338)
+ Khách hàng là tài sản của Doanh nghiệp, điều đó đặc biệt đúng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Việc các Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cho khách hàng dưới hình thức thanh toán chậm trả đã trở thành xu thế phổ biến và được xác định như một công cụ cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, Công ty không nên vì muốn giữ khách mà cho khách hàng nợ quá nhiều, nợ quá lâu vì điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và an toàn tài chính của Công ty. Để giảm bớt công nợ phải thu khách hàng và các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, Tùng Anh cần tăng cường công tác đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng, tích cực và kiên quyết hơn nữa trong công tác đôn đốc và thu hồi công nợ, quyết tâm không để phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi, kết hợp chặt chẽ giữa bán hàng với thu hồi công nợ. Đồng thời, Công ty nên đưa ra những chính sách trích lập dự phòng phải thu khó đòi thận trọng hơn nữa.
3.2.3.2. Về vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán Công ty cần mở thêm các tài khoản chi tiết cho từng mặt hàng cụ thể, để tiện cho việc theo dõi và phản ánh doanh thu, cũng như giá vốn hàng bán, phải thu của khách hàng. Đối với nhóm hàng máy in, máy tính... công ty cũng phải mở chi tiết hơn nữa là TK 511. Ví dụ: TK 511.1.1 “ Máy tính xách tay Sony”…đối với các mặt hàng khác cũng mở TK chi tiết tương tự để tiện cho việc theo dõi tính toán doanh thu, lợi nhuận chung của công ty. Công ty cũng phải mở thêm tài khoản chi tiết cho tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán”. Vì có như vậy kế toán mới theo dõi và phản ánh kịp thời đầy đủ nhất về DT cũng như giá vốn hàng bán cũng như lợi nhuận của từng mặt hàng cụ thể
3.2.3.3. Về chứng từ sử dụng
Quá trình trả lại hàng hóa của khách hàng mất khá nhiều thời gian mà khối lượng chứng từ cũng tương đối lớn. Để tiện theo dõi số hàng hóa này và việc thanh toán hàng thu hồi cho khách hàng công ty nên lập bảng kê hàng hóa thu hồi theo trình tự thời gian thu hồi lại hóa đơn của mặt hàng
Nội dung và kết cấu bảng kê thu hồi hàng hóa
Nội dung: bảng kê dùng để ghi chép những loại mặt hàng đã thu hồi cho vào nhập kho và đang chờ thanh toán cho khách hàng
Kết cấu: Bảng kê được chia thành 9 cột
Cột 1: đánh số thứ tự ghi từng mặt hàng đã thu hồi
Cột 2 và 3: Ghi rõ thông tin về số hóa đơn đã thu hồi từ khách hàng và ngày thàng năm in hóa đơn hay ngày mua hàng của khách hàng
Cột 4: Ghi tên khách hàng đã được in trên hóa đơn
Cột 5: Ghi rõ tên mặt hàng, ký hiệu mặt hàng ghi trên mặt hàng đó
Cột 6: Số tiền khách hàng phải trả (chưa thuế) khi mua mặt hàng đó
Cột 7: Ghi rõ thuế suất cho hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế hay chịu thuế với thuế suất bao nhiêu %
Cột 8: Số thuế GTGT tính cho mặt hàng đó (có ghi trong hóa đơn)
Cột 9: Đánh dấu cho những loại mặt hàng đã được thanh toán.
3.2.3.4. Về sổ sách kế toán
Để thuận cho việc theo dõi doanh thu xem mặt hàng nào đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho công ty cũng như việc đối chiếu với sổ cái doanh thu dễ dàng, không nhầm lẫn thì kế toán cần mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng, trong đó ghi rõ số hiệu chứng từ, ngày lập, số lượng, đơn giá, thành tiền hay các khoản tính trừ
3.2.3.5. Trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện của chúng (Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho).
Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Đối tượng: Theo Thông tư số 13/2006/TT-BTC về việc hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng, việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém, mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang.
Việc trích lập được thực hiện khi giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và phải đảm bảo: có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho; là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của DN tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính (BCTC) (trong trường hợp nguyên vật liệu sử dụng làm nguyên liệu chính sản xuất sản phẩm, có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm, dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì DN cũng không được trích lập dự phòng).
Phương pháp trích lập: mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập được tính bằng cách lấy khối lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập BCTC nhân (x) với giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán, sau đó trừ (-) giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Lưu ý: giá trị của khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho này sẽ được DN hạch toán vào một tài khoản treo có số dư âm trên bảng cân đối kế toán và hạch toán tăng khoản mục giá vốn hàng bán trong kỳ; DN phải trình bày được cơ sở để xác định các khoản mục giá gốc hàng tồn kho, giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho trên bản thuyết minh BCTC; DN niêm yết bắt buộc phải công bố thông tin tài chính định kỳ sẽ phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu tại thời điểm lập BCTC, giá gốc của hàng tồn kho của DN thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào thời điểm lập BCTC: tại mỗi thời điểm lập BCTC, DN phải xem xét số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập và số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập: nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì DN không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho; nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì DN trích thêm vào khoản mục giá vốn hàng bán của DN phần chênh lệch
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch
Nợ TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Ví dụ như : công ty Tùng Anh kết thúc niên độ kế toán 31/12/2012
Trị giá hàng tồn kho: 600.000.000 đ
Trong đó: Mặt hàng máy tính Asus : 160.000.000 đ
Mặt hàng máy tính Acer: 180.000.000 đ
Mặt hàng mays tính HP : 260.000.000 đ
Số dư của tài khoản 159: 23.000.000 đ
Theo dự tính giá cả thị trường biến động khiến máy tính Asus có thể giảm 5%, máy tính Acer có thể giảm tới 10%. Như vậy thì mức lập dự phòng cho năm 2013 là
Asus : 160.000.000 * 5% = 8.000.000 đ
Acer : 180.000.000 * 10% = 18.000.000 đ
Do số dự phòng cần trích lập lớn hơn số dư hiện có của TK 159 nên kế toán trích lập dự phòng bổ xung bằng bút toán Nợ TK 632 : 26.000.000 đ
Có TK 159: 26.000.000 đ
PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Thiết lập phiếu điều tra phỏng vấn
Phụ lục số 02: Lập câu hỏi phỏng vấn
Phụ lục số 03: Bảng tổng hợp kết quả điều tra
Phụ lục số 04: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí chung
Phụ lục số 05 : Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Phụ lục số 06: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – sổ cái
Phụ lục số 07: Trình tự hạch toán kế toán trên máy vi tính
Phụ lục số 08: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Phụ lục số 09: Sơ đồ tổ chức bôn máy kế toán của công ty
Phụ lục số 10 : Phiếu xuất kho
Phụ lục số 11: Hóa đơn GTGT
Phụ lục số 12: Phiếu thu số 22
Phụ lục sổ 13 Hợp đồng mua bán
Phụ lục số 14: Phiếu xuất kho
Phụ lục số 15: Giấy báo có
Phụ lục số 16: Phiếu thu số 21
Phụ lục số 17 : Sổ nhật kí bán hàng
Phụ lục số 18: Sổ cái TK 632
Phụ lục số 19 : Sổ cái TK 511
Phụ lục số 20 : Sổ cái TK 156
Phụ lục số 21 : Sổ cái TK 111
Phụ lục số 22 : Sổ cái TK 112
Phụ lục số 23 : Sổ Nhật Ký bán hàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính DNTM- Trường ĐH Thương mại
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chế độ kế toán doanh nghiệp( ban hành theo quyết định số 48)
Tài liệu của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Luận văn khóa trước
PHỤ LỤC SỐ 01
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường ĐH Thương Mại
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM
Họ tên sinh viên: Đào Thị Huệ
Lớp: k7.hk1c1
Khoa: kế toán
Chuyên ngành đào tạo: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Trường: ĐH Thương mại
Kính gửi Ông (Bà):…………………………………………………….
Chức vụ công tác:…………………………………………………….
Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã được giúp đỡ nhiệt tình từ các cán bộ công nhân viên. Để có thêm thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu rất mong Ông(Bà) vui lòng trả lời những câu hỏi sau:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC có phải không?
* Đúng * Sai
Hình thức sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng?
* Hình thức Nhật ký chung * Hình thức Nhật ký – Sổ cái
*Hình thức Nhật ký – Chứng từ * Hình thức Chứng từ - ghi sổ * Hình thức kế toán trên máy vi tính
Các chứng từ kế toán sử dụng trong khâu bán hàng?
* Hóa đơn GTGT * Phiếu xuất kho
* Bảng kê bán lẻ hàng hóa * Hóa đơn tính cước phí vận chuyển
Các phương thức bán hàng tại công ty?
* Phương thức bán lẻ * Phương thức bán trả góp, trả chậm
* Phương thức bán buôn * Cả 3 phương thức trên
Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho?
* Kê khai thường xuyên * Kiểm kê định kỳ
Chứng từ kế toán lập khách hàng trả lại hàng hóa?
* Biên bản thu hồi hóa đơn GTGT * Phiếu chi
* Hóa đơn GTGT
Doanh thu bán hàng có thể hiện rõ từng loại mặt hàng không?
* Có * Không
Phương thức thanh toán tại công ty?
* Thanh toán ngay * Thanh toán trả góp
Theo Ông( Bà) quy trình bán lẻ hàng hóa tại công ty đã phù hợp chưa?
* Chưa phù hợp * Phù hợp
Chiến lược bán hàng trong tương lai gần của công ty?
* Đa dạng hóa sản phẩm * Mở rộng thị trường
* Cả 2 phương thức
Xin chân thành cảm ơn Ông( Bà) đã tham gia phỏng vấn.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin Ông( Bà) cho biết:
Câu hỏi phỏng vấn Giám đốc( Ông Bùi Văn Tùng)
Quy mô của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh ?
Công ty được thành lập vào thời gian nào, các mặt hàng kinh doanh?
Bộ máy quản lý của công ty?
Ông có nhận xét gì về quy trình bán hàng của công ty?
Câu hỏi phỏng vấn người phụ trách kế toán chính của công ty( bà Vũ Minh Thùy)
Quy trình bán hàng tại công ty?
Chính sách kế toán áp dụng?( Niên độ kế toán, chế độ kế toán, hệ thống phần mềm kế toán áp dụng, phương pháp khấu hao TSCĐ, phương pháp kế toán hàng tồn kho)
Câu hỏi phỏng vấn Kế toán bán hàng( Bà Bùi Thị Kim Liên)
Bộ máy kế toán hiện hành tại công ty?
Doanh thu của mặt hàng máy tính trong những tháng gần đây có xu hướng tăng hay giảm?
Qua thông tin được cung cấp tại công ty, Tôi thấy quá trình hạch toán doanh thu chưa tách riêng cho từng loại mặt hàng. Xin Bà cho ý kiến về vấn đề này?
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
A. Thông tin đơn vị điều tra khảo sát
- Tên Doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
- Địa chỉ: Trụ sở 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- Địện thoại: (0351).3844766
- Fax : (0351).3844767
B. Thông tin về những người tham gia điều tra
- Người phỏng vấn điều tra:
Sinh viên: Đào Thị Huệ
Lớp: k7.hk1c1
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Trường: ĐH Thương mại
- Người tham gia trả lời phiếu phỏng vấn
Có 3 phiếu điều tra được phát cho 3 người:
Ông: Bùi Văn Tùng
Chức vụ: Giám đốc công ty
Bà: VŨ Minh Thùy
Chức vụ: kế toán trưởng công ty
Bà: Bùi Thị Kim Liên
Chức vụ: Kế toán bán hàng
C. Nội dung điều tra khảo sát
Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
D. Kết quả tổng hợp
1. Chế độ kế toán áp dụng trong công ty là Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
2. Hình thức sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng
Kế toán máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ
3. Các chứng từ sử dụng trong khâu bán hàng tại công ty bao gồm:
Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, Hóa đơn tính cước vận chuyển
4. Phương thức bán hàng tại công ty
Phương thức bán lẻ hàng hóa
5. Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho
Phương pháp kê khai thường xuyên
6. Các chứng từ lập khi có trường hợp hàng hóa bị trả lại
Biên bản thu hồi hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT
7. Doanh thu bán hàng không phản ánh rõ từng mặt hàng mà chỉ thể hiện số hóa đơn GTGT do từng thời điểm nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng
8. Phương thức thanh toán tại công ty
Phương thức thanh toán trực tiếp
9. Quy trình bán lẻ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty
10. Chiến lược bán hàng trong tương lai gần của công ty
Đa dạng hóa sản phẩm
PHỤ LỤC SỐ 04
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
PHỤ LỤC SỐ 05
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
PHỤ LỤC SỐ 06
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp kế toán cùng loại
Sổ quỹ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
PHỤ LỤC SỐ 07
Hình thức kế toán trên máy vi tính
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
PHỤ LỤC SỐ 08
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
PHÒNG
PHÂN PHỐI
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
R & D
PHÒNG
DỰ ÁN
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG
BÁN LẺ
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 09
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng tiền kiêm KT lương
Kế toán vật tư kiêm KT kho
KT tổng hợp kiêm KT chi phi >
Kế toán bán hàng
Thủ quỹ
PHỤ LỤC SỐ 10. PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Bộ phận: kế toán
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2013
Số.20.
Nợ........TK632.......
Có....TK15602....
- Họ và tên người nhận: Chị Nguyễn Thị Quỳnh Hương
theo.................số...........ngày..........tháng..........năm.........
..Xuất tại kho (ngăn lô) : kho máy tính .....................địa điểm:......................
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực xuất
1
Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
Chiếc
01
01
……………
Cộng
01
01
-Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0055348 ngày 04/01/2013
Ngày 04 tháng 01.năm 2013
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 11: HÓA ĐƠN GTGT SỐ: 0055348
CỤC THUẾ HÀ NAM
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: CH/2012B
Ngày 04 tháng 01 năm 2013
Số: 0055348
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mã số thuế: 0700244058
Địa chỉ: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Điện thoại (0351).3844766. Tài khoản:…………………………………
Họ tên người mua hàng:Chị Nuyễn Thị Quỳnh Hương
Tên đơn vị: ……………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………
Địa chỉ: Số nhà 23 đường Trường chinh,TP Phù Lý
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: …………………
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
Chiếc
01
10.700.000
10.700.000
…………………………….
Tổng cộng tiền hàng
10.700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
1.070.000
Tổng cộng tiền thanh toán
11.770.000
Số tiền bằng chữ: mười một triệu bẩy trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 12:PHIẾU THU
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mã số thuế: 0700244058
Địa chỉ: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Điện thoại: (0351).3844766
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 01 năm 2013
Số:20
Nợ: 111
Có: 511,3331
Họ tên người nộp tiền: Chị Nguyễn thị Quỳnh Hương
Địa chỉ: số nhà 23 Đường Trường Chinh ,TP phù Lý
Lý do nộp: Thu tiền bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
Số tiền:11.770.000
Viết bằng chữ: mười một triệu bẩy trăm bẩy mươi nghìn đồng
Kém theo chứng từ gốc: 02
Ngày 04 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 13:HỢP ĐỒNG MUA BÁN
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số : 10012013/HĐKT
Căn cứ luật Thương mại số 36/2005/QH11/14/6/2005 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11/14/6/2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
Căn cứ nhu cầu của trường CĐ thủy Lợi Bắc Bộ và khả năng đáp ứng của Công ty cp phát triển đâu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh
Hôm nay, ngày 20 tháng 01năm 2013, chúng tôi gồm có:
BÊN A: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỦY LỢI BẮC BỘ
Địa chỉ : Km2 Đường Trần Thị Phúc ,TP Phù lý
Điện thoại : 0351-3755600
Số tài khoản : 04510027564 - Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Mã số thuế :0700245622
Đại diện bởi : Ông Như Văn Kiên
Chức vụ : Đại diện giao dịch
BÊN B: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TÙNG ANH.
Địa chỉ : . 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Điện thoại : (0351).3844766
Số tài khoản : 05411082008
Chủ tài khoản : Công ty cp phát triển đâu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quang Trung,TPPL
Mã số thuế :0700244058
Đại diện bởi : Bùi Văn Tùng
Chức vụ : Giám Đốc
Sau khi bàn bạc hai Bên cùng thoả thuận và ký kết Hợp đồng Mua bán này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán các sản phẩm theo quy cách, nội dung và giá thành cụ thể như sau:
TT
Sản phẩm
Đơn vị
Số
Lượng
Đơn giá
(VNĐ/sp)
Thành
tiền (VNĐ)
01
Máy tính Monitorsamsung 17’’LCD
Chiếc
20
6.512.000
130.240.000
Chiết khấu khách hàng được hưởng
2.604.800
Cộng
130.240.000
Thuế giá trị gia tăng 10%
12.763.520
Tổng cộng
140.398.720
Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu ba trăm chín tám nghìn bẩy trăm hai mươi nghìn đồng .
Chất lượng, quy cách sản phẩm đúng như nội dung đã được Bên A gửi bên B , đây là tiêu chuẩn để Bên A áp dụng làm tiêu chuẩn nhận hàng.
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN:
Thời hạn giao hàng:02 ngày (làm việc) kể từ ngày duyệt maquette và nhận được đặt cọc của bên A
Địa điểm giao hàng: Bên B sẽ giao hàng cho Bên A tại văn phòng giao dịch(theo như bên A yêu cầu ) Toàn bộ các chi phí vận chuyển, bốc xếp do Bên B chịu.
Khi nhận hàng hoá, đại diện của hai Bên sẽ tiến hành kiểm tra số lượng, quy cách, và chất lượng hàng hóa được giao và cùng ký vào Biên bản giao hàng trong đó nêu rõ số lượng hàng hóa được nghiệm thu để làm cơ sở thanh toán.
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Nếu Bên B chậm giao hàng so với thời hạn đã quy định tại Điều 0 của Hợp đồng này thì Bên B phải bồi thường 5% tổng giá trị hợp đồng trên mỗi ngày quá hạn. Tổng giá trị khoản tiền phạt không quá 5% giá trị hợp đồng.
Nếu Bên A không thanh toán cho Bên B đúng thời hạn như Điều 0 của Hợp đồng này, thì Bên A phải thanh toán toàn bộ số tiền chậm thanh toán cộng với số tiền phạt bằng 5% tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày quá hạn. Tổng giá trị khoản tiền phạt không quá 10% giá trị chậm thanh toán.
ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
Bên B sẽ lập hóa đơn tài chính căn cứ trên Giá trị thanh toán được các Bên thống nhất trong Biên bản nghiệm thu lập theo quy định tại Điều 2.4.
Bên A thanh toán thành 2 đợt
Đợt 1: Ngay sau khi giao hàng Bên A đặt cọc : 70.199.360( bẩy mươi tiệu một trăm chín chín nghìn ba trăm sáu mươi nghìn đồng ) trên tổng giá trị hợp đồng.
Đợt 2: Bên A thanh toán số tiền còn lại bằng Giá trị thanh toán trừ đi số tiền thanh toán trong đợt 1 ngay sau 15 ngày kể từ khi Bên A nhận được đầy đủ hàng hóa và hoá đơn Tài chính do bên B giao.
Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam Đồng (VNĐ )
Phương Thức Thanh tóan: chuyển khoản hoặc tiền mặt
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề gì mới phát sinh, hai bên sẽ tiến hành bàn bạc và thương lượng. Mọi thay đổi phải được thể hiện bằng văn bản dưới hình thức các bản sửa đổi bổ sung. Các văn bản sửa đổi bổ sung này sẽ trở thành phụ lục không thể tách rời hợp đồng
Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trên Hợp đồng, Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên kia theo giá trị tổn thất thực tế. Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được hai Bên giải quyết bằng con đường thương lượng trên tinh thần hợp tác và tạo thuận lợi cho nhau. Nếu không thương lượng được, tranh chấp sẽ được đưa ra toà án có thẩm quyền tại Tỉnh Hà Nam giải quyết. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và bắt buộc với cả hai Bên và Bên thua kiện chịu toàn bộ án phí.
Hai bên không đơn phương chấm dứt hợp đồng dưới bất kì hình thức nào. Nếu bên nào vi phạm sẽ phạt 50% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng đương nhiên được thanh lý khi cả hai bên đã hoàn tất mọi nghĩa vụ và quyền lợi liên quan tại HĐ này.
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản tiếng Việt, mỗi Bên giữ một (01) bản tiếng Việt và có giá trị như nhau. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN
ĐẠI DIỆN BÊN B
PHỤ LỤC SỐ 14. PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Bộ phận: kế toán
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
Số.21
Nợ........TK632.
Có....TK15602..
- Họ và tên người nhận: Trường CĐ Thủy Lợi Bắc Bộ
theo.................số...........ngày..........tháng..........năm............của................................Xuất tại kho (ngăn lô) : kho máy tính ...địa điểm:........................................
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực xuất
1
Monitorsamsung 17’’LCD
Chiếc
20
20
……………
Cộng
20
-Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0055355 ngày 20/01/2013
Ngày 20 tháng 01.năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 15: GIẤY BÁO CÓ.
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi nhánh: Quang Trung-TPPL
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 20-01-2013
Ma GDV:
Ma KH: 800387
SO GD:
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mã số thuế: 0700244058
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 05411082008
Số tiền bằng số: 70.199.360đ
Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi triệu, một trăm chín chín nghìn,ba trăm sáu mươi đồng.
Nội dung: Trường CĐ Thủy Lợi Bắc Bộ thanh toán tiền mua hàng.
Giao dịch viên
(Đã ký)
Kiểm soát
(đã ký)
PHỤ LỤC SỐ16:PHIẾU THU
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mã số thuế: 0700244058
Địa chỉ: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Điện thoại: (0351).3844766
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 01 năm 2013
Số:22
Nợ: 111
Có: 511,3331
Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH AN HÒA
Địa chỉ: số 231 Đường Trường Chinh Phố Hai Bà Trưng TP phù Lý
Lý do nộp: Thu tiền bán máy vi tính HPHP P6- 2111L
Số tiền: 42.000.000 Viết bằng chữ: bốn hai triệu đồng chẵn
Kém theo chứng từ gốc: 02
Ngày 25 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 17: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mẫu số 03a- DNN
ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(trích tháng 1 năm 2013)
Từ ngày : 01 / 01 / 2013
đến ngày : 31 / 12 / 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ Cái
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
PT20
04/01/2013
Tiền Việt Nam
v
111
11.770.000
0055348
04/01/2013
Doanh thu bán hàng hóa cho chị Nguyễn Thị Quỳnh Hương
v
511
10.700.000
0055348
04/01/2013
thuế GTGT đầu ra
v
3331
1.070.000
PXK20
04/01/2013
Gía vốn xuất kho bán máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
v
v
632
15602
9.713.000
9.713.000
GBC
20/01/2013
Tiền TGNH
v
112
70.199.360
PT21
20/01/2013
Tiền Việt Nam
v
111
70.199.360
0055355
20/01/213
Chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng
v
5211
2.604.800
0055355
20/01/2013
Doanh thu bán hàng hóa cho trường CĐ thủy Lợi
v
511
130.240.000
0055355
20/01/2013
Thuế GTGT đầu ra
v
3331
12.763.520
PXK21
20/01/2013
Gía vốn xuất kho bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD
v
v
632
15601
126.400.000
126.400.000
PT22
25/01/2013
Tiền Việt Nam
v
111
42.000.000
0055380
25/01/2012
Doanh thu bán hàng cho công ty TNHH AN HÒA
v
511
38.181.815
0055380
25/01/2013
Thuế GTGT Đầu ra
v
3331
3.818.181
PXK23
25/01/2013
Gía vốn xuất kho bán máy tính máy vi tính HPHP P6- 2111L
v
v
632
15601
37.575.000
37.575.000
0055380
27/01/2013
Hàng bán bị công ty TNHH An Hòa trả lại
v
5212
15.272.726
0055380
27/01/2013
Thuế GTGT đầu ra
v
3331
1.527.274
0055380
27/01/2013
Thanh toán số tiền cho công ty TNHH An Hòa bằng tiền mặt
v
111
16.800.000
PNK
27/01/2013
Nhập kho 2 máy tính HPHP P6- 2111L do công ty TNHH AN HÒA trả lại
v
v
156
632
15.030.000
15.030.000
0055380
27/01/2013
Chi phí PS trong quá trình trả hàng
v
641
200.000
PC25
27/01/2013
Chi bằng tiền mặt
v
111
200.000
……
………
……………………
…
…………
…………
Ngày tháng năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 18: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632:
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mẫu số 03b- DNN
ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
(Trích tháng 1 Năm 2013)
Từ ngày : 01 / 01 / 2013
đến ngày : 31 / 12 / 2013
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0055348
04/01/2013
Xuất bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
15602
9.713.000
0055355
20/01/2013
Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi
15601
126.400.000
0055380
25/01/2013
Xuất bán máy vi tính HPHP P6- 2111L cho công ty TNHH AN HÒA
15601
37.575.000
PNK
27/01/2013
Nhập kho 2 máy tính HPHP P6- 2111L do công ty TNHH AN HÒA trả lại
15601
15.030.000
……..
………….
……………
……..
……………
………………
KC
31/01/2013
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
158.658.000
Cộng số phát sinh
Ngày tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 19: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511:
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mẫu số 03b- DNN
ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
(Trích tháng 1 Năm 2013)
Từ ngày : 01 / 01 / 2013
đến ngày : 31 / 12 / 2013
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
-
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0055348
04/01/2013
Doanh thu bán máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
111
19.580.000
0055355
20/01/2013
Doanh thu bán hàng hóa cho trường CĐ thủy Lợi
111
112
130.240.000
0055355
20/01/2013
Chiết khấu thương mại cho trường CĐ thủy Lợi
5211
2.604.800
0055380
25/01/2012
Doanh thu bán hàng cho công ty TNHH AN HÒA
111
38.181.815
0055380
27/01/2012
Hàng bán bị trả lại
5212
15.272.726
……..
………….
……………
……..
……………
………………
KC
31/01/2013
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
170.124.289
Cộng số phát sinh
Ngày tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156:
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mẫu số 03b- DNN
ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156
(Trích tháng 1 Năm 2013)
Từ ngày : 01 / 01 / 2013
đến ngày : 31 / 12 / 2013
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
600.000.000
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0055348
04/01/2013
Xuất bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
632
9.713.000
0055355
20/01/2013
Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi
632
126.400.000
0055380
25/01/2012
Xuất bán máy vi tính HPHP P6- 2111L cho công ty TNHH AN HÒA
632
37.575.000
0055380
27/01/2012
Nhập kho 2 máy vi tính HPHP P6- 2111L do công ty TNHH AN HÒA trả lại
632
15.030.000
……..
………….
……………
……..
……………
………………
31/01/2013
Cộng phát sinh
……………
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 21: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111:
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mẫu số 03b- DNN
ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111
(Trích tháng 1 Năm 2013)
Từ ngày : 01 / 01 / 2013
đến ngày : 31 / 12 / 2013
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
130.000.000
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0055348
04/01/2013
Thu tiền Bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 thu bằng TM
511
3331
10.700.000
1.070.000
0055355
20/01/2013
Thu tiền Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi
551
3331
65.120.000
5.079.360
0055380
25/01/2012
Thu tiền bán máy vi tính HPHP P6- 2111L cho công ty TNHH AN HÒA
511
3331
38.181.815
3.818.185
0055380
27/01/2012
Hoàn trả lại số tiền mua hàng cho công ty TNHH AN HÒA
5212
3331
15.272.726
1.527.274
0055380
27/01/2013
Chi Phí phát sinh khi nhận lại hàng bị trả lại
641
200.000
……..
………….
……………
……..
……………
31/01/2013
Cộng phát sinh
123.969.360
17.000.000
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 22: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112:
Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Mẫu số 03b- DNN
ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112
(Trích tháng 1 Năm 2013)
Từ ngày : 01 / 01 / 2013
đến ngày : 31 / 12 / 2013
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0055348
04/01/2013
Thu tiền Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi
551
3331
65.120.000
5.079.360
……..
………….
……………
……..
……………
………………
31/01/2013
Cộng số phát sinh
Dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 23: SỔ NHẬT KÍ BÁN HÀNG
Đơn vi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh
Địa chỉ: trụ sở 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Mẫu số: S03a4 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
ĐVT: VNĐ
Tên hàng
Số lượng bán
Doanh thu
Giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lãi gộp
Acer Aspire Acer AS4752- 243G6
01
10.700.000
10.700.000
9.713.000
987.000
Monitorsamsung 17’’LCD
20
130.240.000
2.604.800
127.635.200
126.400.000
1.253.200
Máy vi tính HPHP P6- 2111L
05
38.181.815
15.272.726
22.909.089
22.545.000
364.089
……………….
….
…………..
……….
……………
…………….
…………..
TỔNG
168.432.515
17.877.526
161.244.289
158.658.000
2.604.289
Ngày 31tháng 01năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_ban_mat_hang_may_vi_tinh_tai_cong_ty_co_phan_3907.doc