Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang

MỤC LỤC 􀁘􀁞􀀉􀁝􀁗 Trang Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài .1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .1 4. Phương pháp nghiên cứu .1 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .2 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN .3 1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3 1.1 Chi phí sản xuất 3 1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .3 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 3 1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6 1.2 Giá thành sản phẩm 6 1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .6 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm .6 1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 6 1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm 7 2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 2.1 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .7 2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7 2.2.1.1 Khái niệm .7 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng .7 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 7 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 8 2.2.2.1 Khái niệm .8 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng .8 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 8 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .9 2.2.3.1 Khái niệm .9 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng .9 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 10 2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .11 2.3.1 Khái niệm .11 2.3.2 Tài khoản sử dụng 11 3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .12 3.1 Khái niệm .12 3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .12 3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính (CP NVLTT) .13 3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương .13 3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức (kế hoạch) .13 4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 14 4.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn .14 4.1.1 Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm 14 4.1.2 Trường hợp phân xưởng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm .14 4.1.3 Trường hợp phân xưởng sản xuất đồng thời cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ .15 4.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số 15 4.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ 16 4.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước 17 4.4.1 Phương pháp kết chuyển tuần tự 17 4.4.2 Phương pháp kết chuyển song song .18 4.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng 19 5. Phân tích biến động chi phí .19 5.1 Khái niệm .19 5.2 Định mức chi phí 19 5.2.1 Khái niệm .19 5.2.2 Phân loại .20 5.3 Mô hình chung .20 5.4 Phân tích biến động chi phí NVLTT 21 5.5 Phân tích biến động chi phí NCTT 21 5.6 Phân tích biến động chi phí SXC .22 5.6.1 Phân tích biến động biến phí chi phí SXC .22 5.6.2 Phân tích biến động định phí chi phí SXC .23 Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG – AFIEX .25 1. Giới thiệu khái quát về công ty AFIEX 25 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .25 1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động 26 1.2.1 Chức năng 26 1.2.2 Nhiệm vụ 27 1.2.3 Quyền hạn 27 1.2.4 Mục tiêu hoạt động 27 1.3 Cơ cấu tổ chức .27 2. Giới thiệu khái quát về Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực .30 2.1 Sự ra đời và phát triển của Xí Nghiệp 30 2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp 30 2.2.1 Chức năng 30 2.2.2 Nhiệm vụ 30 2.3 Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp .31 2.4 Tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiệp .32 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .32 2.4.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp 33 2.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng .33 2.4.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp 33 2.4.4.1 Hình thức kế toán .33 2.4.4.2 Trình tự ghi sổ 34 2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây .34 2.5.1 Thuận lợi 35 2.5.2 Khó khăn 36 2.5.3 Những mặt còn tồn tại 36 2.6 Phương hướng phát triển trong năm 2010 .37 2.6.1 Mục tiêu .37 2.6.2 Những biện pháp thực hiện 37 Chương 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC .38 1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí giá thành .38 1.1 Quy trình thu mua gạo nguyên liệu 38 1.2 Quy trình chế biến gạo thành phẩm .38 1.3 Những đặc điểm trong công tác kế toán tại Xí nghiệp .39 1.4 Quy trình kế toán chi phí và tính giá thành 39 2. Kế toán chi phí sản xuất 39 2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 39 2.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .39 2.1.2 Chứng từ sử dụng .41 2.1.3 Tài khoản sử dụng 41 2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ .41 2.1.5 Trình tự hạch toán 41 2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 42 2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp .42 2.2.2 Chứng từ sử dụng .43 2.2.3 Tài khoản sử dụng 43 2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ .43 2.2.5 Trình tự hạch toán 43 2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .44 2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung 44 2.3.2 Chứng từ sử dụng .45 2.3.3 Tài khoản sử dụng 46 2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ .46 2.3.5 Trình tự hạch toán 46 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .49 3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 49 3.1.1 Nội dung .49 3.1.2 Chứng từ sử dụng .49 3.1.3 Tài khoản sử dụng 50 3.1.4 Trình tự hạch toán 50 3.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm 51 3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 51 3.2.2 Tính giá thành sản phẩm 51 4. Phân tích biến động chi phí sản xuất .56 4.1 Phân tích chung 56 4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 57 4.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp 58 4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung .58 Chương 5 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .61 1. Nhận xét 61 1.1 Ưu điểm 61 1.1.1 Ưu dđiểm chung .61 1.1.2 Công tác kế toán .61 1.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .62 1.1.4 Những ưu điểm khác 62 1.2 Hạn chế 62 2. Kiến nghị .63 3. Kết luận .64

pdf79 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2393 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh gạo nguyê v và phụ phẩm được tạo ra sau qu h sản x t. TK 1562M “C phí thu ua hàng h ” phản ánh chi a. TK 621M “Ch hí nguy vật liệu tiếp” phản á chi phí ng vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sả ẩm. h tự luâ chuyển c g từ iám đố khi ký hợ đồng xuất khẩ với đối tác hì phòng kinh sẽ lập giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu và gửi cho thủ Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kh kho chế biến sản phẩm theo hợp đồng d của bộ phận KCS và Giám đốc. Kế toán hàng hóa căn x ong, kế toán hàng h 2.1.5 Trình tự hạch toán D n cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán: Nợ TK 621M 103.193.454.116 Có TK 155M Có TK 1561M 51.378.896.734 D n cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán: Nợ TK 621M 15.134.85 Có TK 1562M 15.134.856 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 154M CP SXKD dở dang 103.208.588.972 2 155M Thành phẩm 51.814.557.382 3 1561M Giá mua hàng hóa 51.378.896.734 4 1562M CP thu mua hàng hóa 15.134.856 Tổng 103.208.588.972 103.208.588.972 SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 621M C.TY XNK.NSTP AG XN.XK LƯƠNG THỰC THÁNG 12/2009 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 42  Sơ đồ 4.2: S ồ tập hợp chi phí yê ật liơ đ ngu n v ệu trực tiếp ông tr Chi phí lao độ c tiếp bao gồm tiề hoả (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) cho 78 ng i ở bộ phận kho, kiểm phẩm, bảo vệ và nhân viên các trạm. DPhương ph Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Tiền lương của Xí nghiệp được chia thành tổng lương cơ bản và tổng lương tính giá thành. Công thức tính tổng lương cơ bản được xác định như sau: Tổng lương cơ bản = Hệ số lương x 650.000 đ n t í nhân công tr2.2 Kế toá ập hợp chi ph ực tiếp 2.2.1 Nội dung chi phí nhân c ực tiếp ng trự n lương và các k n trích theo lương ườ áp tính lương: Công thức tính tổng lương tính giá thành được xác định như sau: Tổng lương tính giá thành = Tổng lương cơ bản + Lương kinh doanh Cụ thể trong tháng 12/2009: ệ số lương là: 236,62 ổng lương cơ bản = 236,62 x 650.000 = 153.803.000 đ ổng 386.240.533 đ , tỷ lệ trích BHXH là 20% tính trên lương cơ bản, trong đó 15% ng trực tiếp còn 5% là thu của công nhân viên và được ệnh, tiền thuốc, tiền ịnh, tỷ lệ trích BHYT là ực tiếp còn 1% là thu của công áng của công nhân viên. H T T lương tính giá thành = 153.803.000 + 232.437.533 = DPhương pháp trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: BHXH được dùng để chi trả trong các trường hợp nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, nghỉ do đủ điều kiện hưởng lương hưu. Theo quy định được tính vào chi phí nhân cô khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân viên. BHYT được dùng để chi trả cho các khoản tiền khám chữa b viện phí,…khi bị bệnh, sinh con, bị tai nạn lao động. Theo quy đ 3% tính trên lương cơ bản, trong đó 2% được tính vào chi phí nhân công tr nhân viên và được khấu trừ vào lương hàng th TK 155M 51.814.557.382 TK 1562M TK 1561M TK 154M 103.208.588.972 51.378.896.734 15.134.856 TK 621M Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 43  KPCĐ được dùng để chi trả cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở là 50% và 50% là nộp cho công thành. tiền lương hàng tháng của công nhân viên, trong đó í nhân công trực tiếp còn 1% là thu của công nhân viên và Nhà trợ 1%. K 3383 “Bảo hiểm xã hội” phản ánh bảo hiểm xã hội được trích theo lương. phản ánh bảo hiểm thất nghiệp được trích theo lương. g trực tiếp” phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham công công nhân đứng vận hành máy toán làm căn cứ thanh toán lương. ng trực máy viết phiếu chi, thủ quỹ án. ổng hợp căn cứ vào các phiếu chi lập bảng lương và bảng toán sản xuất, kế toán hạch toán: đoàn cấp trên. Tỷ lệ trích KPCĐ là 2% tính trên tiền lương tính giá BHTN được hình thành từ 3% 1% được tính vào chi ph nước lấy từ ngân sách hỗ Cụ thể trong tháng 12/2009: Trích BHXH: 153.803.000 x 15% = 23.070.450 đ Trích BHYT: 153.803.000 x 2% = 3.076.060 đ Trích BHTN: 153.803.000 x 1% = 1.538.030 đ Trích KPCĐ: 386.240.533 x 2% = 7.724.811 đ 2.2.2 Chứng từ sử dụng DBảng lương. DBảng phân tích lương. DBảng thanh toán lương. 2.2.3 Tài khoản sử dụng TK 3341M “Phải trả công nhân viên” phản ánh tiền lương phải trả CNV. TK 3382 “Kinh phí công đoàn” phản ánh kinh phí công đoàn trích theo lương. T TK 3384 “Bảo hiểm y tế” phản ánh bảo hiểm y tế được trích theo lương. TK 335M “Chi phí phải trả” TK 622M “Chi phí nhân côn gia sản xuất sản phẩm. 2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng ngày, tổ trưởng bộ phận sản xuất phân và lập bảng phân công trực máy chuyển về phòng kế Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng phân cô căn cứ vào phiếu chi, chi tiền thanh to Hàng tháng, kế toán t phân tích lương. 2.2.5 Trình tự hạch Căn cứ bảng lương công nhân trực tiếp Nợ TK 622M 386.240.533 Có TK 3341M 386.240.533 Nợ TK 622M 35.409.351 Có TK 335M 1.538.030 Có TK 3382M 7.724.811 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 44  Có TK 3383M 23.070.450 Có TK 3384M 3.076.060 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 154M CP SXKD dở dang 421.649.884 2 3341M Phải trả CB.CNV 386.240.533 3 335M Chi phí phải trả 1.538.030 4 3382 Kinh phí công đoàn 7.724.811 5 3383 Bảo hiểm xã hội 23.070.450 6 3384 Bảo hiểm y tế 3.076.060 Tổ 42 .649.884 421.649.884ng 1 Sơ đồ 4.3: ơ ập hợp chi phí hâS đồ t n n công trực tiếp 2.3 Kế toá 2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương HXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) cho 20 người ở các phòng ban. Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí dùng cho phân xưởng sản xuất như than đá ể xấy cám, xăng, dầu, dây ni lông, chỉ may bao ni lông… Chi phí dụng cụ sản xuất: Bao gồm các chi phí mua công cụ như bồn chứa guyên liệu, thành phẩm; đấu trộn; cân điện tử, băng tải…. Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh việc khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng Xí ghiệp, các kho chứa gạo, các trạm thu mua chế biến. XN.X n tập hợp chi phí sản xuất chung (B đ n n SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 622M THÁNG 12/2009 K LƯƠNG THỰC C.TY XNK.NSTP AG T 2K 62 MTK 3341M 386.240.533 TK 3382 T 335K M TK 154M 421.649.884 1.53 .08 30 7.724.811 TK 8 33 3 ấ TK 833 4 ấ 3.076.060 23.070.450 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 45  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí bốc xếp, tái chế, tiền điện, tiền nước, ền điện thoại, … Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí dùng cho các cơ quan giám định, iám sát xuất gạo… Phương pháp tính lương, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: g pháp tính lương và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tương tự với cách nh ở khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. ổng 467 đ ti g D Phươn tí Cụ thể trong tháng 12/2009: Hệ số lương là: 61,59 T lương cơ bản = 61,59 x 650.000 = 40.033.500 đ Tổng lương tính giá thành = 40.033.500 + 63.725.967 = 103.759. Trích BHXH: 40.033.500 x 15% = 6.005.025 đ Trích BHYT: 40.033.500 x 2% = 800.670 đ Trích BHTN: 40.033.500 x 1% = 400.335 đ Trích KPCĐ: 103.759.467 x 2% = 2.075.189 đ DPhương pháp phân bổ công cụ dụng cụ : Xí nghiệp tự phân bổ công cụ mua vào và áp dụng mức phân bổ 2 lần. Trị giá phân bổ lần đầu = 50% trị giá xuất kho Cụ thể trong tháng 12/2009: Trị giá phân bổ CCDC = 50% x 89.627.274 = 44.813.637 đ hao TSCĐ: u hao theo Nghị định năm 2006 khấu hao trung bình theo khung iá / Số năm sử dụng DPhương pháp khấu Năm 2009 Xí nghiệp áp dụng phương pháp khấ của Bộ tài chính là khấu hao theo đường thẳng, mức Nhà nước quy định: Mức khấu hao năm = Nguyên g 2.3.2 Chứng từ sử dụng Bảng lương. D DBảng phân tích lương. DPhiếu chi. DGiấy đề nghị xuất kho. uất kho. DPhiếu x Trị giá phân bổ lần 2 = Giá trị còn lại Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm / 12 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 46  DHóa đơn GTGT. DGiấy đi đường. DPhiếu nhập kho. DBảng phân bổ CCDC. DBảng phân bổ NVL. 2.3.3 Tài khoản sử dụng TK 627M uất sản phẩm. m: Tài khoản 6271M: Chi phí nhân viên phân xưởng. vật liệu. 6273M: Chi phí dụng cụ sản xuất. hi phí khấu hao TSCĐ. ản 6277M: Chi phí dịch vụ mua ngoài. hi phí khác bằng tiền. ự luân chuyển chứng từ hóa đơn thuộc các khoản chi liên quan đến chi phí sản xuất ụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền thì người nhận trách nhiệm y sẽ lập bảng đề nghị thanh toán đưa cho bộ phận có trách hiệm hoặc Giám đốc Xí nghiệp duyệt. thanh toán đã có chữ ký duyệt, kế toán thanh toán lập hiếu phiếu chi, chi tiền thanh toán cho các khoản này. ng ty tính chi phí khấu hao cho từng loại tài sản à gử huyể “Chi phí sản xuất chung” phản ánh chi phí phục vụ sản x TK 627M “Chi phí sản xuất chung” có 6 tài khoản cấp 2 bao gồ Tài khoản 6272M: Chi phí Tài khoản Tài khoản 6274M: C Tài kho Tài khoản 6278M: C 2.3.4 Trình t Căn cứ vào những chung như chi phí dịch v thanh toán các khoản nà n như kế toán trưởng Căn cứ vào bảng đề nghị p chi. Thủ quỹ căn cứ vào Cuối tháng, kế toán TSCĐ ở Cô v i cho phòng kế toán của Xí nghiệp. Kế toán trưởng ở Xí nghiệp căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ mà tính ra tỷ lệ phân bổ cho từng trạm và cửa hàng bán lẻ rồi c n cho kế toán TSCĐ – CCDC hạch toán chi phí khấu hao. 2.3.5 Trình tự hạch toán DChi phí nhân viên phân xưởng: Căn cứ bảng lương kế toán hạch toán: Nợ TK 6271M 103.759.467 Có TK 3341M 103.759.467 Nợ TK 6271M 9.281.219 Có TK 335M 400.335 Có TK 3382M 2.075.189 Có TK 3383M 6.005.025 Có TK 3384M 800.670 DChi phí vật liệu: Căn cứ phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên liệu, kế toán hạch toán: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 47  Nợ TK 6272M 763.318.741 Có TK 152M 9.175.437 Có TK 1421M 754.143.304 DChi phí dụng cụ sản xuất: C ứ bảng phân bổ CCDC, kế toán hạch toánăn c : 7 2 7 Ch Đ: u ha ạch toán: Ch ăn c vào x ất k ng, uỷ nhiệm chi, kế toán hạch toán: 853.879.703 2 .00 0 Nợ TK 6273M 44.813.63 Có TK 24 M 44.813.63 D i phí khấu hao TSC Căn cứ vào bảng tính khấ o TSCĐ, kế toán h Nợ TK 6274M 430.638.501 Có TK 2141 430.638.501 D i phí dịch vụ mua ngoài: C ứ phiếu chi, phiếu u ho, bảng lươ Nợ TK 6277M Có TK 1111M 621.416.905 Có TK 15 M 123.770 0 Có TK 335M 60.330.05 Có TK 33881NM 48.362.748 DChi phí khác bằng tiền: Căn cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán: Nợ TK 6278M 81.083.015 Có TK 1111M 81.083.015 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 1 SXK dở 113.040.68654M CP D dang 2 3341M Phải trả CB.CNV 103.759.467 3 335M Chi phí phải trả 400.335 4 3382 Kinh phí công đoàn 2.075.189 5 3383 ả m xã hội 6B o hiể .005.025 6 3 iể y tế 800.670 384 Bảo h m Tổng 113.040.686 113.040.686 SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6271M NG 12/2009 C.TY THÁXN.XK LƯƠNG THỰC XNK.NSTP AG Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 48  Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 1421M Chi phí trả trước 754.143.304 2 152M Nguyên liệu, vật liệu 9.175.437 3 1 CP SXKD 3. .74154M dở dang 76 318 Tổng 763.318.741 763.318.741 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 154M CP SXKD dở dang 44.813.637 2 242M Chi phí trả trước dài hạn 44.813.637 Tổng 44.813.637 44.813.637 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 154M CP SXKD dở dang 430.638.501 2 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 430.638.501 Tổng 430.638.501 430.638.501 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 1111M Ti t Nam ền Việ 621.416.905 2 152M Nguyên liệu, vật liệu 123.770.000 3 154M CP SXKD dở dang 853.879.703 335M Chi phí phải trả 60.330.050 4 5 3 Phải thu ộ 48. .73881NM phải trả nội b 362 48 Tổng 853.879.703 853.879.703 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 1111M Tiền Việt 81.083.Nam 015 2 1 CP SXKD d 81.083.01554M ở dang Tổng 81.083.015 81.083.015 SỔ CÁI T T C.TY XNK.NSTP AG XN.XK LƯƠNG THỰC ỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6272M HÁNG 12/2009 ÁI TỔNG H ẢN 6273M THÁNG 12/2009 C.TY XNK G XN.X Ư HỰC SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6274M THÁNG 12/2009 C.TY XNK.NSTP AG XN.XK LƯƠNG THỰC ÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6277M THÁNG 12/2009 C.T NK. XN Ư ỰC ỔNG HỢ ẢN 6278M THÁNG 12/2009 C.TY X K G XN.XK LƯƠNG THỰC SỔ C ỢP TÀI KHO.NSTP A K L ƠNG T SỔ CY X .XK NSTP AG L ƠNG TH SỔ CÁI T P TÀI KHON .NSTP A Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 49  Sơ đồ 4.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 3.1.1 Nội dung Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công ực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán hàng hóa tiến hành tính giá thành sản phẩm. 3.1.2 Chứng từ sử dụng DSổ cái. DBảng cân đối số phát sinh. 3 tr TK 627MTK 3341M TK 335M TK 3382 ấ TK 3383 ấ TK 3384 ấ TK 1 M52 TK 1421M TK 242M TK 2141 TK 1111M 103.759.467 60.730.385 6.005.025 702.499.920 800.670 2.075.189 754.143.304 430.638.501 44.813.637 132.945.437 48.362.748 TK 154M 2.286.774.283 TK 33881NM ấ Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 50  DBảng tổng hợp chi tiết. 3.1.3 Tài khoản sử dụng Xí nghiệp sử dụng tài khoản 154M “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tổng ợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. 3.1.4 Trình tự hạch toán Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán hạch toán: Nợ TK 154M 103.208.588.972 Có TK 621M 103.208.588.972 421.649.884 3.040.686 K 6272M 763.318.741 430.638.501 3.879.703 h D DKết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, kế toán hạch toán: Nợ TK 154M 421.649.884 Có TK 622M DKết chuyển chi phí sản xuất chung, kế toán hạch toán: Nợ TK 154M 2.286.774.283 Có TK 6271M 11 Có T Có TK 6273M 44.813.637 Có TK 6274M Có TK 6277M 85 Có TK 6278M 81.083.015 Số tiền ST T TK đ.ứng Diễn giải Nợ Có 1 155 ẩ 96.525.932.839 M Thành ph m 2 1561M Giá mua hàng hóa 9.391.080.300 3 621M Chi phí NVL trực tiếp 031 .208.588.972 4 622M Chi phí CN trực tiếp 421.649.884 5 627 113.040.686 1M CP SX chung - nhân viên 6 6272M CP SX chung - vật liệu 763.318.741 7 6273M CP SX chung - dụng cụ SX 44.813.637 8 6274M CP SX chung - KH TSCĐ 430.638.501 9 627 853.879.703 7M CP SX chung - mua ngoài 10 627 81.083.015 8M CP SX chung - khác Tổng 105.917.013.139 105.917.013.139 SC.TY XNK.NSTP AG XN Ổ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 154M 009 THÁNG 12/2.XK LƯƠNG THỰC Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 51  Sơ đồ 4.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất n 3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuố Xí nghiệp sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Trong kỳ, chi phí sản xuất được tập ợp theo từng đơn đặt hàng. Sau khi đã hoàn thành sản xuất từng đơn đặt hàng sẽ tổng ợp chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng đơn đặt hàng để tính tổng giá thành và giá ành đơn vị. Tuy nhiên nếu trong kỳ chưa sản xuất xong đơn đặt hàng thì vẫn lập bảng phí sản xuất phát sinh liên quan đến từng lô i phí và tính giá thành khi việc sản xuất hoàn thành, do đó không tồ 3.2.2 Tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ vì khi kết thúc uá trình sản xuất ngoài việc tạo ra gạo thành phẩm còn tạo ra các phụ phẩm đi kèm ạo lẫn thóc, cám lau, cám xát trắng, tấm 1, tấm 2). Do đặc điểm kinh doanh tại Xí nghiệp không tồn tại chi phí SXKD cuối kỳ nên ông thức tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ: Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Trị giá ước tính phụ phẩm 3.2 Kế toá tính giá thành sản phẩm i kỳ h h th tính giá thành để tập hợp và theo dõi chi hàng, sang kỳ tiếp theo tiếp tục tập hợp ch n tại sản phẩm dở dang cuối kỳ. q (g c bổ chi phí sản xuất chung (gồm chi phí ượng sản phẩm gạo thành phẩm Xí Nghiệp lựa chọn phương pháp phân nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) theo số l hoàn thành. Tổng CP SXC (622 +627) CP SXC 1 đơn vị thành phẩm = Tổng số lượng thành phẩm nhập kho chế biến Cụ thể vào tháng 12 năm 2009: Chi phí SX phát sinh trong kỳ = Chi phí NVL TT + Chi phí SXC (TK622M + TK627M) Chi phí SXC = Số lượng gạo thành phẩm x CP SXC 1 đơn vị thành phẩm TK 154MTK 621M 103.208.588.972 421.649.884 2.286.774.283 TK 622M TK 627M ấ Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 52  421.649.884 + 2.286.774.283 CP SXC 1 đơn vị thành phẩm = 12.586,264 = 215.188,889 đ/tấn Xí Nghiệp không tính giá thành của phụ phẩm mà giá của phụ phẩm được hạch Trị giá ư = m ( ụ phẩm toán theo giá thị trường tại thời điểm tính giá thành. ớc tính phụ phẩm Số lượng phụ phẩ tấn) x Đơn giá ph Bả ng kê gi hẩm tháng 12/2009 ng 4.2: Bả á thành phụ p STT Tên hàng ĐVT Giá nhập 1 Gạo l thẫn óc Kg 4.680 đ 2 Tấm 1 Kg 7.000 đ 3 Tấm 2 Kg 5.500 đ 4 Cám xát trắng Kg 4.500 đ 5 Cám lau Kg 4.400 đ Nguồn: Phòng kế toán của Xí nghiệp y Tính giá thành sản phẩm gạo 5% xuất khẩu: Chi ph g ỳ = ấn) = 39.988.007.531 đ 4.680.000) + (146,438 x 4.400.000) + (244,060 x .500.000) + (499,151 x 7.000.000) + (41,910 x 5.500.000) = 5.487.283.200 đ .9 4 0 Gi ị = 34.500.724.331/ 4.253,279 = 8.111.559,183 đ/tấn í SX phát sinh tron k 39.072.7 8,889 đ/t49.149 + (4.253,279 x 215.18 Trị giá ước tính phụ phẩm = (4,300 x 4 Tổng giá thành = á thành đơn v 39 88.007.531 - 5.487.283.200 = 3 .5 0.724.331 đ Bảng 4.3: Bảng tính giá thành sản phẩm gạo 5% xuất khẩu Tên hàng TK Nợ Số lượng (tấn) CP NVLTT CP SXC Tổng giá thành Gạo 5% xuất khẩu 155M 4.253,279 33.585.465.949 915.258.382 34.500.724.331 Gạo lẫn thóc 20.124.0001561M 4,300 20.124.000 Cám lau 1561M 146,438 644.327.200 644.327.200 Cám xát trắng 1561M 1.098.2 1.098.270.000244,060 70.000 Tấm 1 6 1 3.494 .000 3.494.057.00015 1M 499,15 .057 Tấm 2 6 41,910 230 .000 230.505.00015 1M .505 Tổng 5.189,138 39.072 .149 915. 39.988.007.531.749 258.382 Nguồn: Tập hợp cá tính giá thành tháng 12 năm 2009 Sơ đồ 4.6: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 5% xuất khẩu c thẻ TK 154M TK 621M TK 155M TK 622M+627M 39.072.749.149 915.258.382 34.500.724.331 TK 1561M 5.487.283.200 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 53  y Tính giá thành sản phẩm gạo 15% xuất khẩu: Chi phí SX p đ/tấn ) 47. ụ ph (1 . , ,85 0 3 thành = 24.262.747.805 - 3.238.231.400 = 21.024.516.405 vị = 21.024.516.405 / 2.594,366 = 8.103.913,018 đ/tấn Bảng 4.4: ính g h sả xuất khẩu hát sinh trong kỳ = 23.704.469.068 + (2.594,366 x 215.188,889 = 24.262.7 805 đ Trị giá ước tính ph + (35 ẩm = 16,286 x 4 .000 400.000) + (176 8.23 992 x 4.500.000) + (247,562 x 7.000.000) 0 x 5.50 ) = 3.2 1.400 đ Tổng giá đ Giá thành đơn Bảng t iá thàn n phẩm gạo 15% Tên hàng TK Nợ Số lượng (tấn) CP NVLTT CP SXC Tổng giá thành Gạo 15% x 4.516.405uất khẩu 155M 2.594,366 20.466.237.668 558.278.737 21.02 Cám lau 1.658.4001561M 116,286 511.658.400 51 C 1561M 1 000 .000ám xát trắng 76,992 796.464. 796.464 T m 1 1561M 247,562 1.732.934.000 1.732.934.000ấ T m 2 50 197.17 197.175.000ấ 1561M 35,8 5.000 Tổng 3.171,056 23.704.469.068 558.278.737 24.262.747.805 Nguồn: Tập hợp các thẻ tính giá thành tháng 12 năm 2009 : Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 15% x Chi át sinh ỳ = 16.679.794.916 + (2.028,015x 215.188,889 = 01 ính phụ (56 .400 549 x 4.500.0 ) + 628.220 giá thành = 17.116.201.210 - 628.220.700 = 16.487.980.510 đ Giá th n vị = 16.487.980 8 07 Bảng 4.5: Bảng tính gi Sơ đồ 4.7 uất khẩu y Tính giá thành sản phẩm gạo 20% xuất khẩu: phí SX ph trong k đ/tấn) 17.116.2 .210 đ Trị giá ước t .000) = phẩm = ,798 x 4 .000) + (57, 00 (21,698 x 5.500 .700 đ Tổng ành đơ .510 / 2.02 ,015= 8.130.1 ,770 đ/tấn á thành sản phẩm gạo 20% xuất khẩu Tên hàng TK Nợ Số lượng (tấn) CP NVLTT CP SXC Tổng giá thành Gạo 155M 2.02 .216 436.406.294 0 20% xuất khẩu 8,015 16.051.574 16.487.980.51 Cám lau 1561M 56,798 249.911.200 249.911.200 TK 154M TK 621M TK 155M TK 622M+627M 23.704.469.068 558.278.737 21.024.516.405 TK 1561M 3.238.231.400 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 54  Cám xát trắng 1561M 57,549 258.970.500 258.970.500 Tấm 2 1561M 21,698 119.339.000 119.339.000 Tổng 2.164,060 16.679.794.916 436.406.294 17.116.201.210 Nguồn: Tập hợp các thẻ tính giá thành tháng 12 năm 2009 Sơ đồ 4.8: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 20% xuất khẩu Trong tháng 12 năm 2009 xuất khẩu được sản xuất ra mà không có phụ phẩm à y Tính giá thành sản phẩm gạo 25% xuất khẩu: , gạo 25% y gạo thà đi kèm là do X lấ nh uất đấu tr m hí SX si ỳ h. thành = 19.932.848.079 + (2.963,36 x 215.188,889 đ/tấn) = 2 570 nh đơn vị = 20.570.530.225 / 2.963,36 = 6.941.623,772 đ/tấn ảng 4.6: Bảng tín h 2 ẩ í nghiệp phẩm 20% x khẩu đem ộn với tấ loại 1. Do đó chi p phát nh trong k = tổng giá thàn Tổng giá 0. .530.225 đ Giá th B h giá thàn sản phẩm gạo 5% xuất kh u Tên hàng TK Nợ Số lượng (tấn) CP NVLTT CP SXC Tổng giá thành Gạo 25% xu 30.225ất khẩu 155M 2.963,360 19.932.848.079 637.682.146 20.570.5 Tổng 2.96 .079 637.682.146 53,360 19.932.848 20.570.530.22 Nguồn: Tập hợp các thẻ tính giá thành tháng 12 năm 2009 Sơ đồ 4.9: S i phí, tính giá th ất khẩu 9 đ/tấn ) ơ đồ tập hợp ch ành gạo 25% xu y Tính giá thành sản phẩm tấm loại 1: Chi phí SX phát sinh trong kỳ = 3.818.727.762 + (747,244 x 215.188,88 TK 154M TK 621M TK 155M TK 622M+627M 16.679.794.916 436.406.294 16.487.980.510 TK 1561M 628.220.700 TK 154M TK 621M TK 155M TK 622M+627M 19.932.848.079 637.682.146 20.570.530.225 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 55  Trị giá ụ ph 5, 0.0 x 5. = 37. 3.9 .3 5 81 Giá th n vị = 3.942.181.3 4 ,9 Bảng 4.7: B = 3.979.526.368 đ ước tính ph ẩm = ( 550 x 4.40 00) + (2,350 500.000) 345.000 đ Tổng giá thành = 79.526 68 - 37.34 .000 = 3.942.1 .368 đ ành đơ 68 / 747,2 4 = 5.275.627 98 đ/tấn ảng tính giá thành sản phẩm tấm loại 1 Tên hàng TK Nợ Số lượng (tấn) CP NVLTT CP SXC Tổng giá thành Tấm 1 155M 747 .762 160.798.606 8,244 3.781.382 3.942.181.36 Cám lau 1561M 5 .000 0,550 24.420 24.420.00 Tấm 2 50 12.925.0 12.925.0001561M 2,3 00 Tổng 3.818.727.7 3.979.526.368755,144 62 160.798.606 Nguồn: Tập hợp các thẻ tính giá thành tháng 12 năm 2009 i phí, tính giá thành tấm loại 1 Tổng chi phí SX Tổn S s k 8.5 2.70 = 105.917.013.139 đ T rị ước tí ẩm 25,07 00) + (478,0 1 x 4 + (4,300 x 4.680.000) + (746,713 x 7.000.000) + (101,808 x 5.500.000) = 9.391.080.300 đ Tổng giá thành thành phẩ = .0 .0 52 Bảng 4.8: Bảng th Sơ đồ 4.10: Sơ đồ tập hợp ch y Tổng giá thành thực tế sản phẩm: C = 12.586,264 x 215.188,889 đ/tấn = 2.708.424.165 đ g chi phí X phát inh trong ỳ = 103.20 88.974 + 8.424.265 ổng giá t nh phụ ph = (3 2 x 4.400.0 6 .500.000) m 105.917 13.139 - 9.391 80.300 = 96. 5.932.839 đ ành phẩm và phụ phẩm thu hồi tháng 12/2009 Tên hàng TK Nợ Số lượng (tấn) CP NVLTT CP SXC Tổng giá thành G o 5% xuất khẩu 155M 4.253,279 33.585.465.949 915.258.382 34.500.724.331ạ G o 15% xuất khẩu 155M 2.594,366 20.466.237.668 558.278.737 21.024.516.405ạ G o 20% xuất khẩu 155M 2.028,015 16.051.574.216 436.406.294 16.487.980.510ạ G 932.848.079 637.682.146 20.570.530.225ạo 25% xuất khẩu 155M 2.963,360 19. T .781.382.762 160.798.606 3.942.181.368ấm 1 155M 747,244 3 C m lau 1561M 325,072 1.430.316.800 1.430.316.800á C m xát trắng 1561M 478,601 2.153.704.500 2.153.704.500á G o lẫn thóc 1561M 4,300 20.124.000 20.124.000ạ T 1 1561M 746,713 5.226.991.000 5.226.991.000ấm TK 154M TK 621M TK 155M TK 622M+627M 3.818.727.762 160.798.606 3.942.181.368 TK 1561M 37.345.000 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 56  T 2 1561M 101,808 559.944.000 559.944.000ấm T 08.588.974 2.708.424.165 105.917.013.139ổng 14.242,758 103.2 Nguồn: Báo cáo sản xuất tháng 12 năm 2009 ợ TK 155M 96 .83 1561 9 .30 Có TK 917 h biến i t 4.1 Phân tích chung: X khẩu luôn c h nên ản phẩm gạo 5% xuất khẩu chủ yếu là gạo 25% thường loại 1 nên đề tài chỉ tập trung hân tích sự biến động chi phí sản xuất của gạo 5% tấm xuất khẩu với nguồn nguyên ệu đầu vào là gạo 25% thường loại 1. Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ gạo thành phẩm năm 2008 – 2009 Sơ đồ 4.11: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính tổng giá thành gạo thành phẩm DCăn cứ phiếu nhậ và t t ạch p kho hẻ tính giá hành, kế toán h toán: N .525.932 9 Nợ TK M .391.080 0 154M 105. .013.139 4. Phân tíc động ch phí sản xuấ í nghiệp sản xuất ra nhiều loại gạo thành phẩm nhưng gạo 5% tấm xuất hiếm tỷ trọng cao trong các loại gạo thành phẩm và do nguyên liệu cấu thàn s p li 5% 2% 8% 85% Gạo 5% xuất khẩu Gạo 15% xuất khẩu Gạo 20% xuất khẩu Gạo 25% xuất khẩu 28% 11% 21% 40% Năm 2008 Để thấy rõ tình hình biến động của các kho Năm 2009 ản mục chi phí trong việc tính giá ành ản p uấ khẩu tìm hiểu xem khoản mục chi phí th s hẩm gạo 5% x t , trước tiên ta cần nào chiếm tỷ trọng đáng kể. TK 154M TK 621M TK 155M TK 622M+627M 103.208.588.974 2.708.424.265 96.525.932.839 TK 1561M 9.391.080.300 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 57  Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất quý 4 năm 2008 – 2009 3%0% 97% 2%1% 97% CP NVL TT CP NC TT CP SXC Quý 4 năm 2008 Quý 4 năm 2009 CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọ rong khoản mục phí sản xuất chung, bên cạnh đ c khoản mục chi hí rấ Bảng 4.9: Bảng tính tổng giá thành gạo 5% xuất khẩu quý 4 năm 2008 – 2009 Qua biểu đồ cho thấy ng rất lớn t chi phí sản xuất kế đó là chi ó tỷ trọng cá p t ít biến động qua hai quý 4 năm 2008 và 2009. Ngoài ra, dựa vào bảng tính tổng giá thành gạo 5% xuất khẩu quý 4 năm 2008 – 2009 để thấy rõ hơn sự biến động chi phí sản xuất giữa hai quý. Khoản mục Quý 4/2009 Quý 4/2008 Tuyệt đối Tương đối CP NV 5,07%L trực tiếp 25.184.194.235 33.610.759.143 - 8.426.564.910 - 2 CP NC trực tiếp 140.749.702 - 6.054.545 - 4,12%146.804.247 CP SXC 554.81 - 474.892.348 - 46,12%5.949 1.029.708.297 Tổng giá thành 25.879.759.886 34.787.271.687 - 8.907.511.800 - 25,61% SL thành phẩm 3.345,678 5.647,891 - 2.302,213 - 40,76% Giá thành đơn vị 7.735.281,124 6.159.338,358 1.575.942,766 25,59% Nguồn: Tập hợp từ các thẻ tính giá thành quý 4 năm 2008 - 2009 Qua bảng số liệu trên thì nhìn chung quý 4 năm 2009 các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm gạo 5% xuất khẩu đều giảm, đặc biệt là chi phí NVLTT và chi phí SXC, dẫn đến tổng giá thành sản phẩm cũng giảm đi khoảng 25,61%, trong đó số lượ ản xuất r hoảng 40,76% nhưng giá thành đơn vị l i ng nhẹ ấn đề ung phân tích nhiều hơn về ng ạs a ít hơn đáng kể k so với năm 2008 tă 25,59%. Để lý giải cho v này, đề tài sẽ tập tr tình hình biến động của hai loại chi phí nêu trên. 4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Bảng 4.10: Bảng phân tích biến động CP NVL trực tiếp Khoản mục Số lượng CP đơn vị CP NVLTT Quý 4/2009 3.345,678 7.527.381,365 25.184.194.235 Quý 4/2008 ,891 ,294 9.145.647 5.951.028 33.610.75 3 Tuyệt đối - 2.302,21 7 13 1.576.353,0 1 - 8.426.564.9 0 Tương đối 6% % 7% - 40,7 26,49 - 25,0 N p t iá t 20 VL từ p số l cho p gu nê ng thì chi phí NVL tr độ số lư guồn: Tập hợ ừ các thẻ tính g hành quý 4 năm 08 - 2009 Do chi phí N được cấu thành khối lượng sản hẩm hoàn thành, ượng hao n hụt nguyên vật liệu yếu tố này biến độ 1 đơn vị thành hẩm và giá cả n ực tiếp sẽ biến yên liệu đầu vào ng theo, nhưng khi các ợng hao Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 58  hụt nguyên vật liệu cho ng xuất khẩu gạo 5% tấm xuất khẩu ấp đôi so với cùng kỳ năm 2 Mặt sản ý ấp ỳ năm 2008 í đơn v 6,4 ó ần là do vào cuối doanh g n c n uất khẩu cộng với tình hì g g h óp phần làm cho giá lúa trong nước tăng đặc biệt là vào tháng 10. Ngoài ra giá gạo ảng phân tích biến động CPNCTT 1 đơn vị thành phẩm giữa hai quý là tương đương nhau 0,02 tấn cho 1 đơn vị thành phẩm nên đề tài chỉ phân tích nguyên nhân biến động bởi nhân tố lượng và nhân tố giá. Chi phí NVL trực tiếp của quý 4 năm 2009 thấp hơn chi phí NVL trực tiếp của quý 4 năm 2008 khoảng 25,07% là do số lượng sản xuất ra ít hơn phân nữa 40,76% tương ứng 2.302,213 tấn nhưng đơn giá bình quân của quý 4 năm 2009 lại cao hơn quý 4 năm 2008 khoảng 26,49%. Do trong quý 4 năm 2008 Xí nghiệp nhận được nhiều hợp đồ nên khối lượng gạo sản xuất ra đạt 5.647,891 tấn tăng g 009 là 3.34,678 tấn, gấp khoảng 40,76%. d nhưng chi ph ù khối lượng xuất ra ở qu ị lại cao (2 4 h 9%) điều này c năm 2009 t ( i cùng k thể lý giải một ph 40,76%) so vớ năm 2009 các n nh thị trườn ghiệp cùn gành nhận đượ hiều hợp đồng x việc dự đoán ạo thế giới có n iều thuận lợi đã g mạnh lên nguyên liệu chủ yếu để sản xuất gạo 5% tấm xuất khẩu là gạo 25% thường loại 1 đang tăng lên khoảng 40,52% tương ứng với quý 4 năm 2009 là 6.918275,033 đ/tấn, quý 4 năm 2008 là 4.923.231,581 đ/tấn và lý do góp phần làm tăng giá gạo nguyên liệu đó là quyết định của Chính phủ chỉ đạo hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay cho các doanh nghiệp để thu mua khoảng 1 triệu tấn lúa. 4.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp Bảng 4.11: B Khoản mục Số lượng CP đơn vị Tổng giá thành Quý 4/2009 3.345,678 42.069,112 140.749.702 Quý 4/2008 5.647,891 25.992,755 146.804.247 Tuyệt đối - 2.302,213 16.076,357 - 6.054.545 Tương đối - 40,76% 61,85% - 4,12% Nguồn: Tập hợp từ các thẻ tính giá thành quý 4 năm 2008 - 2009 0.000đ/tháng và Xí ghiệ Qua kết quả phân tích cho thấy rằng tổng chi phí NCTT cũng giảm ở quý 4 năm 2009 so với cùng kỳ năm trước là 4,12%, con số này có giảm nhưng lại rất ít là do số lượng đơn đặt hàng nhận được ở quý 4 năm 2009 ít hơn nhiều so với quý 4 năm 2008 (- 40,76%), bên cạnh đó chi phí đơn vị cho một tấn thành phẩm lại tăng đáng kể 61,85% là do có sự thay đổi trong mức lương cơ bản từ 540.000đ/tháng lên 65 n p còn trích thêm khoản tiền bảo hiểm thất nghiệp trong năm 2009. Do vậy điều này có thể lý giải vì sao chi phí NCTT có giảm nhưng không đáng kể. 4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung Bảng 4.12: Bảng phân tích biến động CP SXC Khoản mục Số lượng CP đơn vị Tổng giá thành Quý 4/2009 3.345,678 165.830,648 554.815.949 Quý .297 4/2008 5.647,891 182.317,310 1.029.708 Tuyệt đối - 2.302,213 - 16.486,662 - 474.892.348 Tương đối - 40,76% - 9,04% - 46,12% Nguồn: cá á thàn 008 - 2009 Tập hợp từ c thẻ tính gi h quý 4 năm 2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 59  Từ bảng ên c g g ẩm t khẩu giảm là do có sự s g chi và sự này khá ng 46,12% tương ứng với 474.892.348 đ, chủ yếu là do khối lượng gạo được sản xuất ra ít hơn so với cùng kỳ năm 2008 đáng phân tích tr ho thấy, tổn iá thành sản ph gạo 5% xuấ ụt giảm tron phí SXC sụt giảm cao khoả , chi phí cho một đơn vị thành phẩm tuy thấp hơn nhưng không kể. Để đánh giá đúng hơn về tình hình biến động của chi phí SXC ta cần xem xét từng khoản mục trong chi phi SXC. Bảng 4.13: Bảng phân tích biến động chi tiết CP SXC cho 1 đơn vị thành phẩm Khoản mục Quý 4/2009 Quý 4/2008 Tuyệt đối Tương đối 6271M 12.113,014 11.098,610 1.014,404 9,14% 6272M 33.190,231 53.641,917 - 20.451,686 - 38,13% 6273M 2.567,694 2.004,927 562,767 28,07% 6274M 48.016,091 24.649,696 23.366,395 94,79% 6277M - 15,58%61.703,746 73.089,053 - 11.385,307 62 8.2 7.8 .5 %78M 39,87 1 33,105 - 9 93,235 - 53,79 Nguồn: c á thàn 008 - 2009 Qua bả ho i tă t là chi phí khấu hao tăng kh i ph và chi phí nhân viên phâ g có ẹ 9,14%, bên cạnh đó l ảm đáng kể của chi phí khác ằng t đơn vị cho khoản mục nhân viên phân xư Chi phí vật liệu lại có sự sụt giảm 38,13% một phần là do trong quý 4 năm 2008 nhận đư đ u cầ ng nguyên nhiên liệu tăng lên nh á, xă ơn hìn ế giớ 008 có nhiều biến ức tạ lư n iảm ỹ giảm giá so ều đồn nên ầu ng t ăng cao đặt biệt là tăng D/ ày phí vật liệu tăng trong 200 g . Chi phí công cụ dụng ột h p ia t % là do năm 2009 Xí nghiệp đã so với cùng kỳ năm là do chi phí cho bốc xếp thấp hơn vì không sản xuất ra nhiều gạo xuất khẩu so với quý Tập hợp từ ác thẻ tính gi h quý 4 năm 2 ng c phân tích thấy, các ch oả phí đều có sự , kế đ ng giảm, đặc biệ í CCD lên rất mạnh n xưởng cũn ng 94,79% sự tăng nh ến là ch C 28,07% à sự sụt gi b iền 53,79%, chi phí vật liệu cũng đáng lưu ý giảm 38,13% và chi phí dịch vụ mua ngoài giảm nhưng không mạnh khoảng 15,58%. Chi phí nhân viên phân xưởng có sự gia tăng nhưng không đáng kể (9,14%) là do trong năm 2009 Chính phủ đã có sự thay đổi trong mức lương cơ bản từ 540.000đ/tháng lên 650.000đ/tháng và do có chế độ đãi ngộ đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn tay nghề cao, có những sáng tạo đưa vào sản xuất, ngoài ra trong năm 2009 Xí nghiệp bắt đầu trích BHTN dẫn đến chi phí ởng gia tăng nhưng rất nhỏ. ợc nhiều hợp ồng xuất khẩ hơn nên nhu u về số lượ ư than đ ng, dầu... H nữa, do tình h kinh tế th i năm 2 động ph p và rất khó ờng, nền ki h tế Mỹ suy g , đồng đô la M với nhi g tiền khác giá cả của h hết mặt hà hế giới t dầu thô gần 120 US thùng điều n dẫn đến chi nguyên quý 4 năm 8 so với cùn kỳ năm 2009 cụ cho m đơn vị thàn hẩm có sự g ăng 28,07 có sự đầu tư mới trong hệ thống xát trắng và lau bóng gạo ở kho Bình Đức và Mỹ Khánh, hệ thống tách màu gạo công suất 6 tấn/h ở kho Bình Hòa và tại Xí nghiệp nhằm nâng cao năng lực sản xuất và phẩm chất gạo chế biến ra. Ngoài ra, còn bổ sung thêm một số thiết bị phục vụ sản xuất chế biến như bồn chứa nguyên liệu, thành phẩm, đấu trộn, cân điện tử nhập nguyên liệu, xuất thành phẩm, băng tải... Chi phí khấu hao TSCĐ ở quý 4 năm 2009 tăng rất mạnh 2008 (94,79%) là do Xí nghiệp đã hoàn thành việc xây dựng hai kho chứa và sản xuất chế biến ở Bình Hòa – Châu Thành và ở huyện Thoại Sơn với tổng sức chứa là 10.000 tấn và công suất chế biến là 30 tấn/h. Chi phí dịch vụ mua ngoài có sự sụt giảm 15,58% nhưng không đáng kể một phần Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 60  4 năm 2008, ngoài ra Xí nghiệp còn thực hiện phong trào thi đua tiết kiệm về các mặt hoạt động như sử dụng văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, sửa chữa bảo trì máy óc s m ản xuất. Chi phí khác bằng tiền giảm đi một cách đáng kể 53,79% là do quý 4 năm 2009 nhận ít hợp đồng xuất khẩu gạo 5% hơn so với cùng kỳ năm 2008 nên chi phí cho các cơ quan giám định, giám sát xuất gạo cũng ít hơn. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 61  Chươ NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 1. Nhận xét 1.1 Ưu điểm 1.1.1 Ưu điểm chung Xí nghiệp được tổ chức theo cơ cấu tr ến phù hợp với quy mô, tình hình sản xuất liên tục và tạo ra các sản phẩm không phức tạp cộng thêm một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và nhiệt tình với công việc. Đó là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì và phát triển của Xí nghiệp. Năm 2009 hoạt động sản xuất kinh doanh tuy đã chịu nhiều áp lực từ hiệu quả sản xuất kinh doanh của năm 2008. Tình hình x t khẩu trực tiếp gặp nhiều khó khăn do giá cả đầu ra thấp. Nhưng nhờ sự giúp đỡ to lớn của lãnh đạo Công ty, các phòng ban trong Công ty, sự nỗ lực không mệt mỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp nên đến cuối năm kết quả đạt được tương đố khả quan. 1.1.2 Công tác kế toán DTổ chức bộ máy kế toán Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế ập trung tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp thông tin kế toá tác quản lý. Bộ má Mỗi nhân viên kế toán hần công iệc của mình. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp phối hợp nhịp nhàng và ăn ý với các ác trong Xí nghiệp và Công ty. ập, xử lý và lưu trữ dữ liệu trên máy tính thông qua phần mềm kế ào giảm bớt công việc cho phòng kế toán đồng thời hạn chế sai sót ty trong việc sử dụng tài kho nguyên liệu và thành phẩm theo phương pháp ích hợp với tình hình sản xuất liên tục và giá cả gạo ng 5 ực tuy uấ i toán theo mô hình t n kịp thời cho công y kế toán tuy gọn nhẹ nhưng vẫn đầy đủ các bộ phận chức năng. đều đảm nhận một nhiệm vụ riêng và tự chịu trách nhiệm về p v phòng ban kh Công việc nh toán Foxpro phần n trong việc liên kết và xử lý số liệu. DChính sách kế toán Xí nghiệp luôn tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định hiện hành. Thường xuyên cập nhật những thay đổi trong chính sách kế toán theo quy định của Bộ tài chính. Và tuân thủ các quy định của Công khoản và hạch toán kế toán. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu là thường xuyên để chế biến xuất khẩu nên Xí nghiệp đã áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường xuyên là rất phù hợp, một mặt giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, mặt khác giúp giảm áp lực công việc cho phòng kế toán. Phương pháp tính trị giá xuất bình quân gia quyền được chọn th nguyên liệu thường xuyên biến động. DHình thức kế toán Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 62  Xí nghiệp áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đúng quy định, phù hợp với quy mô của Xí nghiệp, bên cạnh đó còn giảm khối lượng ghi chép và dễ dàng phân công trong công việc hơn. Tuy được hạch toán độc lập nhưng Xí nghiệp vẫn thực hiện chế độ hạch toán báo sổ cho Công ty vào cuối tháng theo đúng tính giá thành thích hợp với quy trình sản xuất đơn iản c thành sản phẩm phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất ừa tạ nhưng đã được Xí nghiệp cập theo mùa vụ nên Xí nghiệp áp dụng hình thức trả ng quả. khẩu gạo tiếp tục duy trì hưởng liên đới từ tình hình thu hoạch của í nghiệp hạch toán rời hai tài khoản TK622M n phẩm lại cộng gộp chi phí sản xuất chung và chi phí nhân công trực tiếp rồi mới phân bổ cho số lượng thành phẩm. với quy định của Công ty. 1.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Đối tượng tập hợp chi phí và g ủa Xí nghiệp. Do tình hình nguồn nguyên liệu có nhiều biến động, việc sản xuất sản phẩm ngắn, đơn giản, sản phẩm hoàn thành và nhập kho liên tục nên việc xác định kỳ tính giá thành là tháng giúp đỡ nhiều trong việc cung cấp thông tin và ra quyết định ở các cấp quản lý. Phương pháp tính giá v o ra thành phẩm vừa tạo ra phụ phẩm. Xí nghiệp sử dụng và hạch toán đúng vào những tài khoản có liên quan. Tuy trong năm Xí nghiệp có phát sinh thêm khoản chi phí mới là bảo hiểm thất nghiệp do Bộ ban hành và được hạch toán tạm thời vào tài khoản liên quan nhật và mở lại tài khoản mới để áp dụng vào kỳ kế toán năm sau sao cho phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Do đặc điểm ngành là sản xuất lươ theo thời gian có hiệu 1.1.4 Những ưu điểm khác Xí nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao theo đúng đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, phát động và thực hiện tốt các phong trào thi đua thực hiện những quy định mới của Nhà nước. Công tác thị trường luôn được quan tâm, thị trường xuất khách hàng truyền thống và mở thêm những thị trường mới. 1.2 Hạn chế Xí nghiệp tuy có sử dụng phần mềm kế toán để giảm bớt áp lực công việc nhưng cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thì phần mềm kế toán này chưa đáp ứng được kịp thời nhu cầu sử dụng. Ngoài ra, các báo cáo được in ra bằng máy in kim nên quá trình in lâu và chữ bị mờ. Nguồn cung cấp gạo nguyên liệu của Xí nghiệp chủ yếu là từ bên ngoài do những người nông dân cung cấp nên cũng bị ảnh người nông dân. Hình thức trả lương theo thời gian tuy đơn giản, dễ tính nhưng chưa thật sự chú ý đến chất lượng lao động nên không có khả năng kích thích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc được giao. Xí nghiệp còn sử dụng tài khoản 1561M để hạch toán nguyên liệu mua vào và phụ phẩm thu hồi. Khi hạch toán chi phí vào sổ sách X với TK627M nhưng khi tính giá thành sả Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 63  Xí nghiệp chưa tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành riêng cho từng trạm mà tập hợp chi phí sản xuất ở các trạm lại rồi phân bổ cho số lượng sản xuất ra ở từng trạm để tính giá thành. 2 ến nghị DChi phí nguyên vật liệu trực tiếp . Ki âng cao hơn nữa vai trò của bộ phận KCS như đào tạo nhân viên phí cho việc thu mua gạo nguyên liệu Xí nghiệp nên có liệu và thành phẩm. Cần đầu tư chưa có quy định cụ thể nào về số lượng hao hụt cần thiết cho ngành kê kho cuối năm dẫn đến tăng chi phí sản xuất, tăng giá thành sản ều gạo nguyên liệu vào các vụ Đông Xuân vì gộ nhân viên lâu năm, có nhiều kinh nghiệm để họ yên tâm công tác, hoàn uả hoạt động cho Xí nghiệp. Phát huy và n KCS có trình độ chuyên môn cao để có thể kiểm soát chặt chẽ chất lượng gạo nguyên liệu mua vào và gạo thành phẩm được sản xuất ra. Tình hình nguồn cung gạo nguyên liệu cho Xí nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào thị trường, do đó để hạn chế chi một bộ phận chuyên nghiên cứu, nuôi trồng và cung cấp cây giống phục vụ cho việc sản xuất từ đó giúp Xí nghiệp chủ động hơn trong việc tìm nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất. Kiểm soát chặt chẽ quá trình nhập xuất kho nguyên liệu và thành phẩm bằng cách tăng cường công tác kiểm tra đối chiếu giữa sổ sách và thực tế định kỳ cho thật minh bạch để tránh tình trạng thất thoát hay mất cắp nguyên và nâng cấp hệ thống kho để đảm bảo chất lượng gạo tồn trữ. Mặc dù nhưng Xí nghiệp cần đưa ra mức giới hạn cụ thể cho số lượng nguyên liệu hao hụt để góp phần làm tăng khối lượng sản xuất ra đáp ứng nhu cầu lương thực trên thị trường, ngoài ra để góp phần làm giảm số lượng nguyên liệu hao hụt Xí nghiệp nên đổi mới, áp dụng những kỹ thuật sản xuất tiên tiến. Định kỳ Xí nghiệp cần tính toán, đối chiếu số lượng hao hụt lưu kho trên sổ sách và thực tế trong kho giúp hạn chế bớt việc đưa quá nhiều số lượng nguyên liệu hao hụt vào thời điểm kiểm phẩm. Xí nghiệp nên tổ chức thu mua nhi lúc này chất lượng gạo cao hơn các vụ khác trong năm nên có thể bảo quản được lâu dài, hạn chế chi phí cho việc bảo quản và tránh được sự biến động về giá trên thị trường (khi mua loại gạo không đạt tiêu chuẩn chất lượng mà giá cả lại cao). Xí nghiệp nên sử dụng tài khoản 152M để hạch toán chi phí mua nguyên vật liệu và các chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua nguyên liệu. DChi phí nhân công trực tiếp Cần nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn cho công nhân sản xuất, có chính sách đãi n thành công việc tốt hơn. Áp dụng những chính sách khen thưởng cho bộ phận có năng suất làm việc cao, đạt hiệu quả. Tuyển dụng thêm những nhân viên trẻ có trình độ chuyên môn cao góp phần làm trẻ hóa đội ngũ công nhân viên, tăng năng suất lao động. Xí nghiệp nên áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp với trả lương theo thời gian có thưởng cho những nhân viên làm việc tăng ca, làm tốt công việc hay có những sáng kiến giúp nâng cao hiệu q Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 64  DChi phí sản xuất chung Xí nghiệp nên tận dụng hết công suất sử dụng máy cho sản xuất để sản xuất ra nhiều thành phẩm hơn và cũng để giảm bớt chi phí khấu hao cho từng đơn vị thành phẩm. Cần lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài cung cấp chất lượng dịch vụ tốt nhưng giá thành cho các sản phẩm rẻ nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành thành phẩm sản xuất ra. Xí nghiệp cần quan tâm theo dõi tình trạng hoạt động và sử dụng công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị giúp giảm chi phí sửa chữa, mua mới, hao hụt do mất cắp. Xí nghiệp cần tiết kiệm các ch x ào giờ cao điểm để giảm bớt ch i phí về điện, nước bằng cách tránh tối đa việc sản uất v i phí tiêu thụ điện, nước. ng hơn trong khâu quản lý. T cho thành phẩm = Tổng số lượng thành phẩm hoàn thành DKhi tính giá thành sản phẩm, Xí nghiệp nên tách riêng chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung ra rồi mới phân bổ cho số lượng thành phẩm sản xuất ra trong kỳ điều này sẽ dễ dà Tổng chi phí NCTT phát sinh Mức phân bổ CP NCT Tổng chi phí SXC phát sinh Mức phân bổ CP SXC cho thành phẩm = Tổng số lượng thành ph DHàng tháng, khi các trạm thu mua chế biến nộp báo cáo, Xí nghiệp nên tập hợp chi phí và tính giá thành riêng cho từng trạm điều này giúp Xí nghiệp quản lý tốt hơn đúng hơn nhằm đánh giá chính xác hơn khả năng sản ất ở í nghiệp nên đề nghị Công ty tìm mua những loại phần mềm kế toán có thể cung nó mang lại sẽ bù đắp những chi phí bỏ ra ban đầu. Do đó Công ty g nhằm cao doanh số bán. tính giá thành sản phẩm và nhận thấy được nh ếu tác độn ng biện pháp thích hợp. Nhờ sự h chị ng hiểu biết hần nào về hiệp mà òn tìm hiểu đư xuất từ l n khi ra ẩm hoàn thành và giúp cho việc tính giá thành xu từng trạm. DMột số kiến nghị khác X cấp nhiều chức năng, tiện dụng hơn. Trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm kế toán, Công ty có thể lựa chọn những phần mềm không quá hiện đại nên không tốn nhiều chi phí, nếu Công ty cần một phần mềm chuyên biệt cho ngành song mức giá sẽ cao hơn nhiều nhưng lợi ít cần nhắc khi lựa chọn phần mềm dùng cho công tác kế toán. Ngoài ra Xí nghiệp nên đề nghị Công ty cho lập thêm phòng Markettin quảng bá thương hiệu, lôi kéo các khách hàng tiềm năng đồng thời củng cố mối quan hệ với khách hàng lâu năm để có thể đẩy mạnh việc tiêu thụ nâng 3. Kết luận Thông qua đề tài “kế toán chi phí và giá thành sản phẩm” tại Xí nghiệp giúp em hiểu sâu hơn về cách thức hạch toán, tập hợp chi phí, ững nhân tố chủ y g đến chi phí từ đó đề ra nhữ chỉ bảo tận tình của các an kế toán tập hợp chi phí ợc quy trình sản ở phòng kế toán nên em cũ và tính giá thành thực tế tại Xp sản xuất í ng úc đưa nguyên liệu vào sản xuất cho đếc thành phẩm. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 65  Bên cạnh những thuận lợi Xí nghiệp cũng gặp không ít khó khăn như áp lực từ các đối thủ cạnh tranh, nguồn nguyên liệu đầu vào bị ảnh hưởng do khủng hoảng kinh tế hưng và đã có được những thành tích xuất khẩu đáng kể. thành sản phẩm phần nào thực tập tại Xí nghiệp cùng với sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo p Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang cũng như phòng kế toán Công n Xí nghiệp luôn vượt qua Để đạt được thành tích trên phần nào là nhờ đội ngũ cán bộ ở Xí nghiệp đã tận tụy hoàn thành tốt công việc và đặc biệt là Xí nghiệp đã tổ chức được một bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng phù hợp với tình hình sản xuất và quản lý, tuy nhiên trong công tác kế toán Xí nghiệp cũng gặp một số sai sót và hạn chế nên qua đề tài này em đã đề ra một vài giải pháp nhằm khắc khục những thiếu sót đó. Ngoài ra, việc nghiên cứu về tình hình biến động giá giúp Xí nghiệp thấy rõ hơn về sự biến động của những nhân tố ảnh hưởng đến giá thành thông qua đó nhà quản lý có thể tìm ra những giải pháp để hạn chế bớt những nhân tố gây ảnh hưởng không tốt đến giá thành sản phẩm. Qua thời gian Công ty Xuất Nhậ ty và Xí nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực đã giúp em học hỏi được nhiều điều mà từ lý thuyết em vẫn chưa lãnh hội hết, qua đó rất mong sự đóng góp của anh chị ở Xí nghiệp và thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO X^ ]W Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - khoa kinh tế - bộ môn kế toán kiểm toán. 2007. Kế toán tài chính. Nhà xuất bản đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn kế toán quản trị - phân tích hoạt động kinh doanh. 2006. Kế toán chi phí. Nhà xuất bản thống kê. Th.s Huỳnh Lợi - Th.s Nguyễn Khắc Tâm. Hiệu đính TS. Võ Văn Nhị. 2002. Kế toán chi phí. Nhà xuất bản thống kê. Vụ chế độ kế toán và kiểm toán. 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp. Quyển 2. Báo cáo tài chính - chứng từ - sổ kế toán và sơ đồ kế toán. Nhà xuất bản tài chính Hà Nội. Huỳnh Xuân Vinh. 2007. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp đông lạnh thuỷ sản AFIEX. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa kinh tế - quản trị kinh doanh. Đại học An Giang. Vương Mỹ Thanh. 2007. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp phân bón An Lạc. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa kinh tế - quản trị kinh doanh. Đại học An Giang. Nguyễn Thị Kim Đằng. 2007. Phân tích biến động chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Việt An. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa kinh tế - quản trị kinh doanh. Đại học An Giang. Phạm Nguyễn Thiên Kim. 2008. Kế toán tập hợp chi phí chế biến và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực trực thuộc Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa quản trị kinh doanh. Đại học Cửu Long. PHỤ LỤC X^ ]W Báo cáo sản xuất tháng 12 năm 2009 Báo cáo chi phí sản xuất tháng 12 năm 2009 Các thẻ tính giá thành tháng 12 năm 2009

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang.pdf
Luận văn liên quan