Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì những nguyên nhân khách quan (bất
khả kháng) làm chậm tiến độ thi công công trình thì công ty sẽ đề nghị với các ngành
chức năng cho gia hạn hợp đồng. Ngược lại, nếu vì những nguyên nhân chủ quan do
đơn vị Hạt, Xí nghiệp gây nên thì tùy theo số tiền phạt chậm hợp đồng Công ty phải
nộp cho Chủ đầu tư ,mà công ty sẽ trừ đơn vị Hạt, Xí nghiệp số tiền phạt đó.
Trong quá trình thi công, nghiệm thu và bảo hành công trình, nếu có công trình
có sự cố mà lỗi xác định do thiên tai dịch họa và các nguyên nhân khách quan khác thì
công ty sẽ can thiệp với các ngành chức năng để phục hồi lại công trình. Mặt khác nếu
vì nguyên nhân chủ quan hoặc do đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công không đảm bảo chất
lượng công trình đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, phải làm lại thì căn cứ vào mức
độ và tình hình cụ thể mà Tổng giám đốc công ty yêu cầu đơn vị Hạt, Xí nghiệp đó
phải làm lại đảm bảo đạt yêu cầu hoặc chuyển sang cho đơn vị Hạt, Xí nghiệp khác
thực hiện. Mọi chi phí phát sinh có liên quan đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công sai phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu hình thức kỷ luật hoặc chịu trách nhiệm trước pháp
luật tùy theo mức độ sai phạm
110 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành tập
hợp và phân bổ theo tiêu thức tiền lương trong hồ sơ thanh toán.
Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, chi phí chung bao gồm trực tiếp phí,
tiền lương quản lý, xăng, tiếp khách, bảo hiểm, khấu hao..... . Chi phí chung giao
khoán của công trình là 60.730.000 đồng, được hạch toán ở bảng tổng hợp khoán gọn
công trình XDCB quý III năm 2012 (Phụ lục 6).
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung tại công
ty cho từng công trình. Chi phí chung phân bổ được thể hiện ở bảng 2.8.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 68
Bảng 2.8: Tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung năm 2012
ĐVT: Đồng
Tên công trình
Tổng giá trị
phiếu giá
Doanh thu
Tiền lương
trong phiếu giá
Chi phí chung
phân bổ
CP trực tiếp
CP
chung khoán
Tổng cộng
CPC
Đã hạch toán
A.CÔNG TRÌNH SCTX +
KPBL + CÔNG QUẢN LÝ 24.782.770.000 22.529.790.909 7.119.626.213 321.185.414 7.235.510 2.065.592.764 2.065.592.764 1.544.658.862
I.VỐN TRUNG ƯƠNG 18.747.621.000 17.043.291.818 4.828.810.454 217.840.577 6.824.510 1.380.992.122 1.605.657.209 1.001.472.673
1. Quốc lộ 24 5.680.519.000 5.164.108.182 2.418.685.300 109.113.374 5.869.510 597.213.032 712.195.916 445.519.946
.................. ........... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ...............
II. VỐN ĐỊA PHƯƠNG 6.035.149.000 5.486.499.091 2.290.815.759 1103.344.837 411.000 684.600.642 788.356.479 543.186.189
.................. .................. .................. .................. ................ ............... ................ ................ ................
B. CÁC CÔNG TRÌNH XDCB 144.782.928.571 132.207.079.839
.............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. ..............
8. Huyện Kon Rẫy – SCV QL24
Km118+165
2.437.956.000 2.216.323.636 323.195.000 14.580.192 60.730.000 75.310.192 60.730.000
............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. .............
Tổng cộng 169.565.698.571 154.736.870.748 28.652.261.213 1.292.580.270 207.636.330 77.378.210.145 8.878.426.745 5.304.007.753
Kon tum, ngày 16 tháng 03 năm 2013
Kế toán trưởng Lập biểu
Phan Văn Sanh Hồ Hiền LươngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 69
Chi phí chung quý 3 của công trình “Sửa chữa vừa QL24” là 60.730.000 đồng,
được thể hiện trong bảng chi phí công trình XDCB quý III năm 2012 (Phụ lục 3).
Sau khi tập hợp chi phí, căn cứ vào bảng tập hợp chi phí chung, bảng phân bổ
chi phí chung, kế toán tiến hành lập Sổ cái TK 6272, TK 6273.
CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí chung (XDCB) Số hiệu: 6272
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Quý I - 2012
Cộng phát sinh 289.696.092 289.696.092
Số phát sinh lũy kế 289.696.092 289.696.092
Quý II – 2012
Cộng phát sinh 1.311.674.555 1.311.674.555
Số phát sinh lũy kế 1.601.370.637 1.601.370.637
Qúy III - 2012
....... ...... ............... ......................................... ........ ....................... ...........................
68 30/09/2012 Khoán gọn công trình
XDCB Quý III-2012
1413
1.179.650.380
97 30/09/2012 Kết chuyển chi phí XDCB
vào dở dang Quý III-2012
1542 1.194.805.380
Cộng phát sinh 1.194.805.380 1.194.805.380
Số phát sinh lũy kế 2.796.176.017 2.796.176.017
Quý IV-2012
Cộng phát sinh 2.716.842.184 2.716.842.184
Số phát sinh lũy kế 5.513.018.201 5.513.018.201
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 70
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Cuối kỳ
các chi phí này được tập hợp kết chuyển sang bên nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang. Kế toán căn cứ vào chi phí phát sinh lập Bảng tổng hợp chi phí.
Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, căn cứ vào số dư bên Nợ TK 6212,
6232, 6233, 6272, 6273 kế toán kết chuyển sang bên nợ TK 1542. Kế toán lập Bảng
tổng hợp chi phí công trình XDCB (Phụ lục 3).
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí thi công trong kỳ, kế toán lên chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ
CTGT KON TUM
Mẫu số01-SKT(Ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 97
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Trích yếu Tài khoản Số tiềnNợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí XDCB
vào dở dang 1542 28.892.129.524
6212 17.906.741.566
6222 7.532.580.000
6232 1.375.785.316
6233 585.984.553
6272 1.194.805.380
6273 296.232.709
Cộng 28.892.129.524 28.892.129.524
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BIỂU
Phan Văn Sanh Hồ Hiền Lương
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 71
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh lên Sổ cái TK 1542:
CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí SXDD (XDCB) Số hiệu: 1542
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư 2011 19.669.423.926
Quý I – 2012
Cộng phát sinh 10.439.878.518 6.417.185.345
Số dư 23.692.117.099
Số phát sinh lũy kế 10.439.878.518 6.417.185.345
Quý II – 2012
Cộng phát sinh 23.584.235.872 20.160.383.348
Số dư 27.115.969.623
Số phát sinh lũy kế 34.024.114.390 26.577.568.693
Qúy III – 2012
....... ...... ............... ............................................ ........ ....................... ...........................
97 30/09/2012 Kết chuyển chi phí XDCB
vào dở dang Quý III-2012
6272
1.194.805.380
99 30/09/2012 Kết chuyển chi phí XDCB
hoàn thành tiêu thụ quý III-
2012
632 28.863.864.723
Cộng phát sinh 28.892.129.524 28.863.864.723
Số dư 27.114.234.424
Số phát sinh lũy kế 62.916.243.914 55.441.433.416
Quý IV-2012
Cộng phát sinh 33.752.010.127 40.161.994.207
Số dư 20.734.250.344
Số phát sinh lũy kế 96.668.254.041 95.603.427.623
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 72
2.2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành
về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ
chế biến sản phẩm. Do đó, để xác định giá thành thực tế của sản phẩm phải đánh giá
sản phẩm dở dang.
Tại Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang của sản phẩm mà chỉ
tính giá trị sản phẩm dở dang của các chi phí mà chưa kết chuyển vào giá thành sản
phẩm khi sản phẩm chưa hoàn thành. Vì Công ty áp dụng cơ chế khoán gọn nên khi
khoán công trình các đội thi công tạm ứng tiền và được ghi nợ trên tài khoản 1413 -
tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ. Chi phí dở dang chủ yếu là nguyên vật liệu các đội
công trình đã lấy tại kho Công ty, nó được đánh giá theo giá trị thực tế xuất kho. Cuối
kỳ tổng hợp những chi phí chưa kết chuyển vào trong sản phẩm được tính vào chi phí
dở dang.
Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, cuối quý 3 công trình đã hoàn thành
nên không có dở dang cuối kỳ. Giá trị dở dang đầu kỳ là 366.288.202 đồng (Phụ lục 3).
2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp, theo công thức sau:
Giá thành thực
tế CTHT bàn
giao
=
Giá thành thực
tế CTHT bàn
giao
+
Chi phí thực tế của
KLXL P/sinh trong
kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Căn cứ Bảng chi phí công trình XDCB quý III – 2012 (Phụ lục 3), kế toán lập
Chứng từ ghi sổ phản ánh giá vốn công trình XDCB.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 73
CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT
KON TUM
Mẫu số01-SKT(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 99
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Trích yếu
Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí XDCB
vào dở dang 632 28.863.864.723
1542 28.863.864.723
Cộng 28.863.864.723 28.863.864.723
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BIỂU
Phan Văn Sanh Hồ Hiền Lương
Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, giá thành được tập hợp trong quý 3
được thể hiện trong bảng chi phí công trình XDCB qúy III năm 2012(Phụ lục 3), trong đó:
TT
Khoản mục
chi phí
CPSXDD
đầu kỳ
CPSX PS
trong kỳ
CPSXDD
cuối kỳ
Tổng
giá thành
1 CPNVLTT 366.288.202 935.781.798 0 1.302.070.000
2 CPNCTT 0 323.195.000 0 323.195.000
3 CPSDMTC 0 330.860.000 0 330.860.000
4 CPSXC 0 60.730.000 0 60.730.000
Cộng 366.288.202 1.650566.798 0 2.016.855.000
Trong quý 3, công trình đã hoàn thành, ông Lê Văn Lợi thuộc Hạt quản lý quốc
lộ 24 tiến hành lập báo cáo quyết toán công trình (Phụ lục 5) và một số thủ tục khác để
bàn giao công trình “Sửa chữa vừa QL24” cho công ty.
Căn cứ vào báo cáo quyết toán công trình, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp
khoán gọn công trình XDCB (Phụ lục 6).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 74
Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ tổng giá trị khoán gọn công trình XDCB
quý III.
Căn cứ vào bảng Tổng hợp khoán gọn công trình XDCB quý III năm 2012, kế
toán lập chứng từ ghi sổ số 68 (Phụ lục 7). Sau đó tiến hành thanh lý Hợp đồng khoán
gọn số: 08/HĐKG ký ngày 27 tháng 03 năm 2012 (Phụ lục 8).
Sau khi nhận công trình từ Hạt quản lý quốc lộ 24, kế toán tập hợp các chi phí
chung, tiến hành phân bổ và kết chuyển vào TK 1542 để tính giá thành sản xuất xây
lắp thực tế hoàn thành đưa đi tiêu thụ. Tổng chi phí và giá thành của công trình “Sửa
chữa vừa QL24” là 2.044.893.010 đồng, được thể hiện trong Bảng 2.9.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 75
Bảng 2.9: Tổng hợp công trình hoàn thành năm 2012
ĐVT: Đồng
Tên công trình
Hóa đơn Phiếu giá
Doanh thu Thuế GTGT
Chi phí thi công
CP QLDN Tổng CP Lợi nhuận
Số Ngày Ngày Số tiền CP VL CP NC CP máy CP SXC CP TN + BTN Cộng CP TT
A.CT SCTX +
KPBL + CQL
24.782.770.000 22.529.790.909 2.252.979.091 7.063.868.062 7.387.539.683 2.267.465.230 2.392.213.688 133.061.019 19.244.036.682 1.939.818.334 21.183.855.016 1.345.935.893
I.Vốn trung ương 18.747.621.000 17.043.291.818 1.704.329.182 6.230.700.851 4.932.509.856 1.990.435.284 1.603.857.209 58.560.720 14.816.063.920 1.315.661.071 16.131.724.992 911.566.827
Quản lý và bảo
dưỡng QL24 quý 1
19 31/3/12 30/3/12 1.021.902.000 929.001.818 92.900.182 76.959.791 394.982.248 70.529.592 163.328.623 22.688.960 728.489.214 111.089.376 839.578.590 89.423.229
II. Vốn địa phương 6.035.149.000 5.486.499.091 548.649.909 833.167.211 2.455.029.827 277.029.946 788.356.479 74.500.299 4.427.972.762 624.157.263 5.052.130.024 434.369.067
SCTX quý 1 TĐ
Plây Krông
12 30/3/12 28/3/12 402.536.000 365.941.818 36.594.182 70.831.783 164.010.000 34.219.811 58.527.148 327.588.742 44.686.279 372.275.021 (6.333.203)
B.Các CT XDCB 144.782.928.571 132.207.079.839 12.575.848.732 54.121.424.943 21.824.645.051 10.561.741.275 6.484.413.057 30.829.080.989 123.753.641.297 5.866.796.781 129.620.438.078 2.586.641.761
SCV QL
24 Km118-165
67 31/8/12 11/9/12 2.437.956.000 2.216.323.636 221.632.364 1.302.070.000 323.195.000 344.317.818 75.310.192 2.044.893.010 88.057.936 2.132.950.946 83.372.690
Tổng cộng 169.565.698.571 154.736.870.748 14.828.827.823 61.185.293.005 29.212.184.734 12.829.206.505 8.876.626.745 30.962.142.008 142.997.677.979 7.806.615.115 150.804.293.094 3.932.577.654
Kon tum, ngày 18 tháng 03 năm 2013
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Hồ Hiền Lương Phan Văn Sanh Nguyễn Văn TínTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 76
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM
3.1. Đánh giá chung về công ty
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao
thông Kon Tum, được tìm hiểu chung về Công ty cũng như công tác kế toán, cho thấy
Công ty đã không ngừng phấn đấu ngay từ những ngày đầu được thành lập, có những
đổi mới và đóng góp công sức vào mục tiêu xây dựng, phát triển chung của tỉnh Kon
Tum nói riêng và đất nước nói chung. Không chỉ hoàn thành tốt các nhiệm vụ được Nhà
nước, tỉnh Kon Tum giao, Công ty còn năng động tiếp cận thị trường, mở rộng quy mô
kinh doanh, tự tham gia vào các cuộc đấu thầu để nhận thêm nhiều công trình mới, đơn
đặt hàng mới tạo công ăn việc làm nâng cao đời sống người lao động. Sự thành công của
ngày hôm nay chính là kết quả của sự sáng suốt, nhạy bén của ban lãnh đạo, của sự đoàn
kết, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý
Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa học và hợp lý, phù hợp với
quy mô sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty. Bộ máy quản lý của công ty
được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, các phòng ban trong Công ty được bố trí
hợp lý và có sự gắn kết chặt chẽ với nhau nhờ vậy mà việc chỉ đạo và thực hiện được
thống nhất từ trên xuống dưới, không có sự chồng chéo trong công tác quản lý. Các
cán bộ trong Công ty đều có trình độ chuyên môn và được bố trí đúng người đúng việc
nên đã phát huy được hiệu quả lao động.
3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán của Công ty về cơ bản là hợp lý, logic, phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh.
- Về hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng bảng tính Excel và áp dụng
hình thức Chứng từ ghi sổ để hạch toán kế toán, hình thức này dễ làm, dễ kiểm tra, đối
chiếu giúp kế toán làm việc một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 77
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô
hình tập trung, phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng đầy đủ các phần hành kế toán, mỗi
người đảm nhiệm một phần công việc, tránh chồng chéo, tạo sự thống nhất trong quản
lý. Nhân viên trong phòng đều có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm và nhiệt huyết
với công việc. Tại các đội, hạt quản lý đều bố trí kế toán có trình độ về chuyên môn,
đảm bảo tốt trong việc theo dõi và quản lý chi phí, quản lý vốn được giao.
- Về hệ thống sổ sách tài khoản: Công ty tuân thủ quy định của Bộ tài chính về
việc sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản. Cụ thể là công ty đang áp dụng chế độ
kế toán hiện hành và quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
- Về hệ thống chứng từ: Nhìn chung hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức
hợp pháp, hợp lệ và được tập hợp đầy đủ, kịp thời tạo điều kiện cho Công ty quản lý
tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Xí nghiệp sử dụng hệ thống
chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính.
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phẩn xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
3.2.1. Ưu điểm
- Đội ngũ cán bộ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao
thông kon tum có trình độ tương đối đồng đều, được phân công phù hợp với trình độ và
năng lực, đồng thời Công ty cũng không ngừng củng cố và kiện toàn bộ máy kế toán.
- Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép,
phương thức hạch toán một cách khoa học đúng chế độ kế toán và phù hợp với yêu cầu
quản lý của Công ty.
- Chứng từ được lưu trữ đầy đủ, sắp xếp có hệ thống và khoa học.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng chính là đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình nên dễ dàng, thuận tiện trong việc
hạch toán và theo dõi chi tiết trên sổ sách được rõ ràng, chặt chẽ, phục vụ tốt cho yêu cầu
quản lý.
- Kỳ tính giá thành của Công ty là theo quý, phù hợp với đặc điểm của Công
ty, đảm bảo về mức thời gian để kế toán làm báo cáo chính xác, cung cấp thông tin kịp
thời cho bộ phận quản lý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 78
- Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, đây là
phương pháp đơn giản, thuận tiện trong việc tính giá thành và phù hợp với ngành xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp phần lớn là công nhân thuê ngoài nên tiết kiệm
được một phần bảo hiểm và tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
- Đối với việc theo dõi chi phí, vì Công ty áp dụng cơ chế khoán gọn nên việc
theo dõi chi tiết tại Công ty rất thuận tiện và sổ sách ít, chủ yếu là theo dõi tại đơn vị
thi công vì phần lớn các đơn vị thi công ứng tiền chi phí mua ngoài.
- Việc tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty, do đặc thù ngành xây lắp
nên giá thành sản phẩm thường được biết trước thông qua dự toán công trình được lập
ban đầu vì thế công tác tập hợp chi phí và tính giá thành rất đơn giản.
3.2.2. Nhược điểm
- Hệ thống máy móc được trang bị đầy đủ nhưng với nhu cầu của thời đại công
nghệ thông tin như hiện nay hệ thống kế toán tại Công ty vẫn còn sử dụng thủ công
chưa sử dụng phần mềm kế toán nên việc làm báo cáo quyết toán quý, năm còn chậm
so với quy định.
- Việc luân chuyển chứng từ: Do đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty phần
lớn là khoán gọn công trình cho đội xây dựng. Việc tập hợp chứng từ phụ thuộc vào kế
toán của các đội thi công. Tuy nhiên, kế toán đội thường nộp báo cáo và chứng từ
chậm chễ làm ảnh hưởng đến việc hạch toán và làm báo cáo cáo hàng quý.
- Do đặc thù của ngành xây lắp, sản phẩm là công trình mà thường xa nguồn
cung cấp nguyên liệu, khâu vận chuyển xa tốn kém và thường bị hao hụt làm cho chi
phí tăng lên so với dự toán ban đầu nên đôi khi đội thi công phải chịu lỗ khoản chi phí
phát sinh thêm ngoài dự toán.
- Vì Công ty áp dụng cơ chế khoán gọn thi công công trình nên tất cả chi phí do
đơn vị thi công tự lo nguồn cung cấp và lập kế hoạch xin ứng vốn thi công nhưng vì
Công ty cung cấp một phần nguyên vật liệu nên thường các đơn vị thi công ứng vượt cả
phần vật liệu lẫn vốn thi công do khâu luân chuyển chứng từ chậm và sự phối hợp giữa
bộ phận cung ứng vật tư của phòng kế hoạch và kế toán vật tư, kế toán tạm ứng chưa kịp
thời dẫn đến vốn Công ty bị chiếm dụng, tuy không ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
nhưng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty vì vốn của Công ty không dồi
dào lắm cũng có lúc phải đi vay, phải trả lãi vay nên chi phí tăng thêm từ đó giảm lợi
nhuận của Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 79
- Tất cả các chi phí của các công trình đều được kế toán đội, hạt tập hợp theo
khoán gọn, nên kế toán tại công ty chỉ tổng hợp lại chi phí, không có sổ chi tiết cho các
khoản mục chi phí NVL, NC, CP máy, SXC cho từng công trình nên khó theo dõi và
quản lý.
-Việc phân bổ các chi phí chung vào cuối năm không phản ánh được mức chi phí
tiêu hao trong các quý của từng công trình, gây chậm trễ trong công tác quản lý.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện
- Về việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán: Nhận thấy khả năng tài chính
của công ty có thể đầu tư được một phần mềm đồng bộ cho công tác kế toán và đầu tư
trọn gói đồng bộ phục vụ cho quản trị. Phần mềm kế toán rất hay bị lỗi thời theo thời
gian, khi mua công ty cần gắn việc xem xét kế hoạch và chiến lược trong tương lai gắn
với thị trường và chính sách của Nhà nước. Có 2 cách đầu tư:
+ Một là mua phần mềm trọn gói thông dụng bán trên thị trường.
+ Hai là đặt hàng công ty lớn viết phần mềm kế toán cho doanh nghiệp theo yêu cầu.
Với phần mềm kế toán sẽ làm giảm bớt công việc của kế toán, làm tăng hiệu quả
công việc, tiết kiệm thời gian và cung cấp thông tin một cách kịp thời và nhanh chóng.
- Về việc luân chuyển chứng từ: Công ty cần có những quy định về thời gian nộp
chứng từ cho từng đội, hạt thi công, có chính sách kỷ luật đối với những hạt, đội không
tuân thủ. Như vậy sẽ đảm bảo cho việc lập báo cáo, cung cấp thông tin một cách kịp thời.
- Về nguồn nguyên vật liệu: Trong công tác hạch toán chi phí tại các đơn vị thi
công để giảm bớt các khoản chi phí phát sinh ngoài dự toán và tiết kiệm chi phí để hạ
thấp giá thành thì cần tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu gần nơi thi công, tính toán chính
xác nhu cầu nguyên vật liệu để tránh lãng phí và các chi phí khác liên quan kèm theo
do công trình xa nơi cung cấp nguồn nguyên liệu. Bên cạnh đó các đội thi công phải
chú trọng công tác kế toán tại đội để cập nhật kịp thời, đầy đủ số liệu sổ sách kế toán
nhằm nâng cao công tác quản lý tài chính .
- Về việc tạm ứng vốn: Để tránh việc chiếm dụng vốn do cung cấp thừa vật tư
và ứng thừa vốn của đơn vị thi công với Công ty, Công ty cần có biện pháp khắc phục
như: bộ phận cung cấp vật tư trước khi xuất vật tư và bộ phận kế toán tạm ứng trước
khi cho ứng tiền thi công phải yêu cầu đội thi công cung cấp số liệu tiền ứng và khối
lượng vật tư đã nhận tại Công ty trước đó có xác nhận của các bộ phận liên quan.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 80
- Về sổ sách kế toán: Công ty nên có Sổ chi tiết 621, 622, 623, 627 cho từng
công trình, hạng mục công trình để có thể dễ dàng theo dõi, kiểm tra các chi phí phát
sinh liên quan đến từng công trình. Mẫu của sổ chi tiết này áp dụng theo
QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Mẫu như sau:
- Về hình thức khoán gọn: Công ty khoán gọn công trình cho các đội, hạt thi
công trong đó quy định cả về mức chi phí cho từng khoản mục. Kế toán các đội chỉ
cần tập hợp đầy đủ chứng từ theo mức đó. Thực chất, có nhiều công trình giá trị thấp
hơn mức khoán, có thể là do gian dối trong tập hợp chi phí vật liệu, chi phí máy, nhân
công... . Điều đó làm cho chất lượng công trình không đảm bảo mà chi phí báo lên vẫn
như trong dự toán. Vì vậy, Công ty cần nên xem xét thành lập Ban kiểm soát để giám
sát việc thi công, kiểm tra chất lượng công trình, có như vậy mới quản lý tốt việc thi công
và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Về việc phân bổ chi phí chung: Công ty nên tập hợp và phân bổ các chi phí
chung cho từng công trình theo quý để phán ánh đúng mức chi phí tiêu hao của từng công
trình đó. Đối với chi phí máy chung nên phân bổ dựa vào số ca máy hoặc khối lượng công
việc do máy thực hiện trong quý. Đối với chi phí sản xuất chung của công ty nên dựa vào
chi phí lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp trong quý đó.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Mã số: S38 – DN
Tài khoản:
Đối tượng:
Loại tiền: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đốiứng
Số phát sinh Số dư
SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:..
Ngày. Thángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
Chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 81
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng cơ bản đóng
vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, với những khó khăn của nền kinh tế
hiện nay các doanh nghiệp xây lắp muốn đứng vững trên thị trường thì phải tự vận
động và không ngừng tìm hiểu, sáng tạo trong mọi lĩnh vực, để làm được điều đó cần
thực hiện tốt các vấn đề sau:
- Nâng cao vai trò của Ban Giám đốc, quyền làm chủ của người lao động.
- Đầu tư, kiện toàn công tác tài chính kế toán phù hợp với xu thế của thời đại.
- Tìm kiếm và mở rộng thị trường không những trong tỉnh mà cả các tỉnh bạn
và nguồn cung cấp nguyên liệu gần nơi sản xuất.
- Quản lý, giám sát mọi chi phí phát sinh nhằm đầu tư vào sản xuất kinh doanh
một cách thiết thực nhất không để lãng phí.
- Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và yêu cầu thi công nhằm nâng
cao uy tín của Công ty trên thị trường.
Là một doanh nghiệp đứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, mà tỉnh ta hiện nay là
một tỉnh Tây nguyên còn nghèo, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty có một ý nghĩa cực kỳ to lớn góp phần đưa nền kinh tế tỉnh nhà vươn lên đáp
ứng với sự phát triển chung của đất nước. Tuy nhiên để làm được điều đó không chỉ nỗ
lực của bản thân doanh nghiệp mà còn cần phải có sự đầu tư, giúp đỡ và tạo điều kiện
của các cơ quan của Đảng, Nhà nước và của cả cộng đồng.
Qua thực tế tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao
thông Kon Tum, được sự hướng dẫn của các thầy cô và các cô, chú trong phòng kế
toán của công ty, tôi nhận thấy rằng, công tác kế toán đóng vai trò quan trọng trong
việc quản lý và sử dụng nguồn lực. Về bản chất thì công tác kế toán chi phí ở thực tiễn
và lý thuyết đều giống nhau nhưng cách hạch toán thay đổi tùy vào đặc điểm của từng
doanh nghiệp cụ thể.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SV: Nguyễn Thị Hường 82
Qua quá trình tìm hiểu thực tiễn, đề tài đã mô tả chi tiết công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, trên cơ sở đó cũng đưa ra
một số nhận xét, đánh giá về ưu nhược điểm và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.
Do giới hạn về mặt thời gian, đặc điểm hoạt động của công ty và khả năng của
bản thân còn hạn chế trong cách nhìn nhận và đánh giá vấn đề nên đề tài của tôi còn
nhiều thiếu sót, mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài có
thể hoàn thiện hơn.
2. Hướng phát triển của đề tài
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu cách hạch toán và quy trình luân
chuyển chứng từ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. Sau
này nếu được tạo điều kiện, tôi xin tiếp tục nghiên cứu về công tác lập dự toán chi
phí cho các công trình, kết hợp với chi phí thực tế phát sinh nhằm đưa ra những so
sánh, đánh giá góp phần kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất
lượng hoạt động kinh doanh của công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản
Thống Kê, Đại học kinh tế TP HCM.
2. PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ
đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM.
3. Đỗ Minh Thành, 2004, Kế toán xây dựng cơ bản, Đại học Thương Mại, Nhà xuất
bản Thống kê.
4. GVC Phan Đình Ngân – Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Lý thuyết kế
toán tài chính, Trường Đại học kinh tế Huế, Đại học Huế.
5. Giáo trình Kế toán tài chính 3 – 4 (2008), Nhà xuất bản Giao thông vận tải,
Trường đại học kinh tế TP HCM.
6. TS Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản đại học
Huế.
7. Nguyễn Hoàng, Bài giảng Kế toán tài chính 3, Trường đại học kinh tế Huế.
8. Một số văn bản pháp luật về công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp như:
- Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ tài chính
- Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài chính
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
9. Các khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trước
10. Tài liệu tham khảo tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông
Kon Tum
11. Các trang web về kế toán:
Web.ketoan.vn
Tailieu.vn
Timtailieu.vn
Danketoan.com
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 1:
BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3
111
112
131
133
138
139
141
142
144
152
11211NH
11212KB
11213
11214
11215
11216
11217
1311
1331
1332
1381
1388
1411
1413
1512
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi kho bạc
Tiền gửi ngân hàng 1 tuần
Tiền gửi ngân hàng 1 tháng
Tiền gửi ngân hàng 4 tháng
Tiền gửi ngân hàng 1 năm
Tiền gửi ngân hàng 3 tháng
Phải thu của khách hàng
Phải thu khách hàng ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa và dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Tạm ứng
Tạm ứng lương và các khoản phụ cấp lương
Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Chi phí trả trước ngắn hạn
Cầm cố, kỹ quỹ, ký cược ngắn hạn
Nguyên liệu vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu chính
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
153
154
155
211
213
214
241
242
1522
1523
1524
1541
1542
1543
1544C
1545TT
1546TN
1547Sơn
2111
2112
2113
2114
2118
2131
2141
2143
2411
2412
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Công cụ dụng cụ
Chi phí SXKD dở dang
Chi phí sản xuất dở dang (sửa chữa thường xuyên)
Chi phí sản xuất dở dang (XDCB)
Chi phí sản xuất dở dang (Sản xuất đá)
Chi phí sản xuất dở dang (Sản xuất cầu)
Chi phí sản xuất dở dang (Trạm trộn bê tông nhựa)
Chi phí sản xuất dở dang (Trạm nghiền)
Chi phí sản xuất dở dang (Sơn kẻ đường)
Thành phẩm
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI TAÌ KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
311
331
333
334
335
338
341
351
411
414
415
418
421
3111
3112
3331
3334
3335
3336
3337
3338
3339
3382
3383
3384
3388
3389
3411
3412
4211
Vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn ngân hàng
Vay ngắn hạn đối tượng khác
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Thuế GTGT đầu ra
Thuế TNDN
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất
Thuế môn bài (các loại thuế khác)
Phí, lệ phí
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Kinh phí công đoàn
Kinh phí BHXH
Kinh phí BHYT
Phải trả khác
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay dài hạn
Vay dài hạn ngân hàng
Vay dài hạn khác
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
LOẠI TÀI KHOẢN 4
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
431
441
511
512
515
621
622
4212
4311
4312
5111
51121
51122
51123
5113
6211
6212
6213Đ
6214C
6215TT
6216TN
6217Sơn
6221
6222
6223Đ
6224C
6225TT
6226TN
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu hoạt động SCTX
Doanh thu hoạt động XDCB
Doanh thu hoạt động bán đá + BTN + Sơn
Doanh thu cho thuê tài sản
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu (SCTX)
Chi phí nguyên vật liệu (XDCB)
Chi phí nguyên vật liệu (SX đá)
Chi phí nguyên vật liệu (SX cầu)
Chi phí nguyên vật liệu (Trạm trộn)
Chi phí nguyên vật liệu (Trạm nghiền)
Chi phí nguyên vật liệu (Sơn kẻ đường)
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công SCTX
Chi phí nhân công XDCB
Chi phí nhân công sx đá
Chi phí nhân công sx cầu
Chi phí nhân công trạm trộn
Chi phí nhân công trạm nghiền
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
623
627
632
635
642
711
811
821
911
6227Sơn
6231
6232
6233
6234Đ
6235TT
6236TN
6237Sơn
6271
6272
6273
6274Đ
6275TT
6276TN
6277Sơn
8211
8212
Chi phí nhân công sơn kẻ đường
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí máy SCTX
Chi phí máy XDCB
Chi phí máy chung toàn công ty
Chi phí máy sản xuất đá
Chi phí máy trạm trộn
Chi phí máy trạm nghiền
Chi phí máy sơn kẻ đường
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung SCTX
Chi phí sản xuất chung XDCB
Chi phí sản xuất chung toàn công ty
Chi phí sản xuất chung sản xuất đá
Chi phí sản xuất chung trạm trộn
Chi phí sản xuất chung trạm nghiền
Chi phí sản xuất chung sơn kẻ đường
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN
(“V.v giao nhận thi công xây lắp công trình giao thông”)
Công trình: Quốc lộ 24
Hạng mục: Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông
Lý trình: Km 118+00 – Km 165+00
Hợp đồng số: 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012
Nơi ký: Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN:
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình số: 28/2012/HĐ-XD ngày 27 tháng 03
năm 2012 giữa Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
với Sở giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Thi công sửa chữa mặt đường, đảm bảo
giao thông Quốc lộ 24 đoạn Km 118 – Km 165.
- Quy chế khoán gọn của Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao
thông Kon Tum.
1. Bên giao khoán (A): Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao
thông Kon Tum
Đại diện ông: Nguyễn Văn Tín Chức vụ: Tổng giám đốc
2. Bên nhận khoán: (B): Hạt quản lý Quốc lộ 24
Ông: Lê Văn Lợi Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng giao nhận thi công công trình với nội dung sau:
Điều 1: Khối lượng
(Có bảng tách khối lượng chi tiết đính kèm)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Điều 2: Chất lượng
Thi công đảm bảo tuân thủ đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật theo quy
định hiện hành.
Điều 3: Tiến độ thi công
Khởi công ngày 02 tháng 04 năm 2012
Hoàn thành ngày 20 tháng 09 năm 2012
Điều 4: Kinh phí giao nhận thầu thanh toán: 2.016.855.000 đồng.
(Hai tỷ, không trăm mười sáu triệu, tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng)
Trong đó:
- Chi phí vật tư vật liệu: 1.302.070.000 đồng
- Chi phí máy: 330.860.000 đồng
- Chi phí nhân lực: 323.195.000 đồng
- Trực tiếp phí: 19.560.000 đồng
- Chi phí chung phục vụ cho thi công: 41.170.000 đồng
Điều 5: Nghiệm thu thanh toán
a/ Nghiệm thu: Khi bên nhận khoán thỏa mãn các điều 1,2,3 thì Công ty cổ phần
xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum cử đại biểu đi nghiệm thu
thanh toán.
b/ Thanh toán: Khi công trình hoàn thành thì Công ty cổ phần xây dựng và quản lý
công trình giao thông Kon Tum căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành
và phiếu giá được duyệt để thanh toán theo phương thức đã nêu trên trong quy chế của
Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum.
Điều 6: Điều khoản chung
Công ty sẽ thanh lý hợp đồng khoán gọn từng phần hoặc toàn bộ công trình tùy
theo biên bản chấp thuận nghiệm thu thanh toán và phiếu giá thanh toán được duyệt.
Khi thanh lý công trình, công ty sẽ giữ lại giá trị 5% chi phí bảo hành công trình theo
quy định (nếu có) cho đến khi công trình hết thời gian bảo hành được chủ đầu tư chấp
thuận thanh toán.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì những nguyên nhân khách quan (bất
khả kháng) làm chậm tiến độ thi công công trình thì công ty sẽ đề nghị với các ngành
chức năng cho gia hạn hợp đồng. Ngược lại, nếu vì những nguyên nhân chủ quan do
đơn vị Hạt, Xí nghiệp gây nên thì tùy theo số tiền phạt chậm hợp đồng Công ty phải
nộp cho Chủ đầu tư ,mà công ty sẽ trừ đơn vị Hạt, Xí nghiệp số tiền phạt đó.
Trong quá trình thi công, nghiệm thu và bảo hành công trình, nếu có công trình
có sự cố mà lỗi xác định do thiên tai dịch họa và các nguyên nhân khách quan khác thì
công ty sẽ can thiệp với các ngành chức năng để phục hồi lại công trình. Mặt khác nếu
vì nguyên nhân chủ quan hoặc do đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công không đảm bảo chất
lượng công trình đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, phải làm lại thì căn cứ vào mức
độ và tình hình cụ thể mà Tổng giám đốc công ty yêu cầu đơn vị Hạt, Xí nghiệp đó
phải làm lại đảm bảo đạt yêu cầu hoặc chuyển sang cho đơn vị Hạt, Xí nghiệp khác
thực hiện. Mọi chi phí phát sinh có liên quan đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công sai phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu hình thức kỷ luật hoặc chịu trách nhiệm trước pháp
luật tùy theo mức độ sai phạm.
Quá trình thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình phải bảo đảm thực
hiện đúng theo các quy định hiện hành của nhà nước và của Công ty. Nếu đơn vị Hạt,
Xí nghiệp nào không thực hiện đúng, trong quá trình thanh tra, kiểm tra đơn vị cấp
trên phát hiện sai phạm (thu hồi hoặc phạt tiền sai phạm) thì đơn vị Hạt, Xí nghiệp đó
sẽ phải nộp phạt và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty.
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã nêu trong quy chế khoán gọn.
Đại diện bên B Đại diện bên A
Lê Văn lợi Giám đốc
Nguyễn Văn TínTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 3:
Bảng 2.10: CHI PHÍ CÔNG TRÌNH XDCB QUÝ III – 2012
ĐVT: Đồng
TT Tên công trình CP DDđầu kỳ
Chi phí thực tế trong kỳ CP thực
tế KLHT
được TT
CP DD
cuối kỳ
Giá trị KLHT
được thanh toán
VL thi
công
CP nhân
công CP máy
CP trực
tiếp CP SXC
CP thuê
ngoài,
BTN, sơn
Tổng
CPTK
Doanh
thu
Thuế
VAT
A B 2 3 4 5 6=3+4+5 7 8 9=6+7 9 10 11 12
1 Đăk Rin – ĐăkNên
15.037.45
5
15.037.4
55
2
Đăk Rin – Đăk
Nên (khoan
nhồi)
5.405.107 5.405.107
23 Trường SơnĐông D20
954.415.4
19
140.542.0
92
140.542.0
92
140.542.0
92
1.094.95
7.511
. . . . . . .. . .
85 SCV QL24, Km118+165
366.288.8
24
935.781.7
98
323.195.0
00
330.860.0
00
1.589.836.
798
60.730.0
00
1.650566.
798
2.016.855.
000 -
2.216.32
3.636
221.632.
364
. . . . . . . . . . .
Tổng cộng 27.115.969.623
17.906.74
1.566
7.532.580
.000
1.375.785
.316
27.401.09
1.435
1.491.03
8.089
4.581.519.
501
33.473.64
9.025
33.445.38
4.224
27.114.2
34.424
37.075.6
78.129
3.062.70
8.560
Kon tum, ngày 04 tháng 12 năm 2012
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 4:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Kon Tum, ngày 20 tháng 03 năm 2012
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo QĐ 207/LĐ- TBXH- QĐ ngày 02/04/1993 của Bộ trưởng Bộ lao
động- Thương binh và xã hội)
I.Chúng tôi, một bên là ông: Lê Văn Lợi
Chức vụ: Đội trưởng hạt quản lý quốc lộ 24
Đại diện cho: Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
Theo giấy ủy quyền số /GUQ- CT ngày tháng năm 2012 của ông Nguyễn
Văn Tín Giám đốc công ty CPXD và QL CTGT Kon Tum
Địa chỉ: 01- Nguyễn Thái Học- Thành phố Kon Tum- Tỉnh Kon tum
Điện thoại: 060.3866441 Fax: 0603862609
II.Và một bên là ông: Hoàng Ngọc Sơn
Sinh ngày: 20/09/1985
Nghề nghiệp: Công nhân
Thường trú: Nghi Xuân – Hà Tĩnh
Thỏa thuận kí kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời gian và địa điểm làm việc:
Ông : Hoàng Ngọc Sơn làm việc theo hợp đồng lao động (3) phổ thông kể từ
ngày........ tháng......... năm 2012 đến ngày....... tháng........ năm 2012
Thử việc từ ngày........ tháng........ năm 2012 đến ngày........ tháng......... năm 2012
Tại địa điểm(4): Công trình: Quốc lộ 24 - Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao
thông
Chức vụ: Công nhân và công việc phải làm (5) theo sự chỉ đạo của cán bộ hiện trường.
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời gian làm việc (6): 8 tiếng/ ngày
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm. Tùy theo hạng mục công việc mà
bên thi công điều tiết dụng cụ làm việc.
- Điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của
nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như
sau:
1. Nghĩa vụ: Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của Ông Lê văn
Lợi.Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. Chấp
hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao
động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.
2. Quyền hạn: Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
3. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc: người lao động tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công (8)
Đội trưởng:................../ ngày
Công nhân:................../ ngày
Mức lương trên bao gồm BHXH, BHYT)
Được trả một lần vào các ngày 30 hoặc 31 hàng tháng
Phụ cấp gồm (9): không có phụ cấp.
Được trang bị bảo hộ lao động gồm: khẩu trang và găng tay lao động.
Số ngày nghỉ hằng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng): không tính.
Bảo hiểm xã hội (10): theo chủ trương của Nhà nước, Nghị định 12/CP ngày
26/01/1995 và Nghị định 01/2003 NĐ- CP ngày 09/01/2003.
- Được hưởng các phúc lợi: Không được hưởng
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện
nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong và ngoài nước
(11): không có
- Được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định
của pháp luật lao động: không được hưởng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ: thực hiện đầy đủ các điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng
lao động để người lao động làm việc được hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho
người lao động theo hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, dứt điểm tiền công của người lao động đã cam kết trong hợp
đồng lao động.
2. Quyền hạn: có quyền điều khiển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, tạm
hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỹ thuật theo quy
định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung
1. Những thỏa thuận khác: hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hai bên cam
kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này.
2. Hợp đồng lao động có hiệu lực: từ ngày........ tháng....... năm 2012 đến
ngày........ tháng....... năm 2012
Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 2 bản.
-01 bản do người lao động giữ
-01 bản do người sử dụng lao động giữ
Làm tại: Cy CPXD & QLCT Giao Thông Kon Tum
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Hoàng Ngọc Sơn Lê Văn Lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 5:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
Công trình: Quốc lộ 24
Hạng mục: Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông
Lý trình: Km 118+00 – Km 165+00
Thời gian khởi công 30/03/2012, thời gian hoàn thành 17/08/2012
I. Kinh phí giao nhận: 2.016.855.000
II. Phần chi: 2.016.855.001
1. Chi phí vật liệu (kể cả vận chuyển vật liệu): 1.301.949.957
a. Chi phí vật liệu: 1.063.509.227
Vật liệu nhận tại công ty: 717384272
Bảng đối chiếu nhựa đường: 282.150.000
Bảng đối chiếu đá các loại: 411.015.910
Bảng đối chiếu xi măng: 7.159.092
Bảng đối chiếu dầu tưới nhựa: 17.059.270
Vật liệu mua ngoài: 346.124.955
TT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
Đá Dmax 37
Cát
Xi măng (HĐ 2506)
Nhựa đường
m
3
kg
kg
kg
96
14
2.653
19.482
208.500
100.000
1.227,273
16.500
20.016.000
1.400.000
3.255.955
321.453.000
Cộng 346.124.955
b. Chi phí bù vận chuyển: 238.440.730
- Nhiên liệu công ty phục vụ cho vận chuyển: 28.940.730
- Xe máy công ty vận chuyển vật liệu:
- Xe máy thuê ngoài:
TT Loại xe máy thuê ngoài ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
Xe vận chuyển (HĐ 007)
Xe vận chuyển
Ca
Ca
170
39,5
1.000.000
1.000.000
170.000.000
39.500.000
Cộng 209.500.000
TR
ƯỜ
NG
Ạ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
2. Chi phí máy thi công: 330.978.317
- Khấu hao xe máy (xe máy nhận tại công ty): 27.800.000
- Nhiên liệu công ty cho xe máy thi công: 135.761.044
- Xe máy thi công thuê ngoài: 167.417.273
TT Loại xe máy thuê ngoài ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Máy đào
Máy lu rung
Máy ủi
Máy san
Máy lu ba bánh
Xe vận chuyển
Xe tưới nước + nhựa
Lốp
Máy trộn bề tông
Máy đầm dùi
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Chuyến
Ca
15
15
7
9
14
1
8
2.800.000
2.000.000
2.500.000
2.500.000
1.200.000
2.636.364
1.000.000
42.000.000
30.000.000
17.500.000
22.500.000
16.800.000
2.636.364
8.000.000
21.930.909
5.000.000
1.050.000
Cộng 167.417.273
3. Chi phí tiền lương: 323.196.000
- Lương trong danh sách: 0
- Lương ngoài danh sách: 323.196.000
4. Trực tiếp phí: 19.560.000
a. Thí nghiệm: 17.060.000
b. Tiền lương: 2.500.000
5. Chi phí chung: 41.170.727
a. Xăng: 3.490.000
b. Tiếp khách: 10.912.727
c. Bảo hộ lao động: 6.258.000
d. Tiền lương quản lý: 20.510.000
Kon tum, ngày 25 tháng 09 năm 2012
Người báo cáo
Lê Văn Lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 6:
Bảng 2.11: TỔNG HỢP KHOÁN GỌN CÔNG TRÌNH XDCB Qúy III năm 2012
ĐVT: Đồng
TT
Tên công trình
Người
nhận
Tổng GT TL
Các khoản khấu trừ
Ghi có TK
1413
Trong đó
VL thi công
Nhiên liệu xe
máy
Chi phí
chung
KH xe máy Vật liệu Xe máy Nhân công
Chi phí
chung
1 SCV QL24 KM 118-165 Lê Văn Lợi 2.016.855.000 746.325.002 135.761.044 27.800.000 1.106.968.954 555.744.998 167.298.956 323.195.000 60.730.000
2
Cầu bến củi Km 6+050 Trần Lê
Sơn
4.136.110.000 2.080.542.706 177.225.608 149.553.500 1.728.788.186 249.727.294 94.350.892 1.027.705.000 357.005.000
3
Đường tránh ngập Vi
xây – măng bút
Lê Văn Tứ
1.144.385.000 601.395.349 57.062.284 24.050.000 183.200.000 278.677.367 (134.185.349) 37.716 363.430.000 49.395.000
.. ... .. .. . ... .
.
20
Suối Bạc Sơn Nguyên
(Phú Yên – đợt 7, lần 2)
Đỗ Văn
Minh
92.725.000 92.725.000 52.260.000 1.225.000 26.405.000 12.835.000
Tổng cộng 29.420.565.000 10.325.993.004 1.385.930.184 215.094.620 1.473.118.000 16.007.535.493 5.919.519.797 1.375.785.316 7.532.580.000 1.179.650.380
Kon tum, ngày 20 tháng 11 năm 2012
Kế toán trưởng Lập biểu
Phan Văn Sanh Hồ Hiền LươngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 7:
CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN
LÝ CTGT KON TUM
Mẫu số 01-SKT (Ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 68
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Trích yếu
Tên Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Khoán gọn công trình XDCB quý
III-2012
6212 5.919.519.797
6222 7.532.580.000
6232 1.375.785.316
6272 1.179.650.380
1413 16.007.535.493
Tổng cộng 16.007.535.493 16.007.535.493
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BIỂU
Phan Văn Sanh Hồ Hiền Lương
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 8:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình: Quốc lộ 24
Hạng mục: Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông
Lý trình: Km 118+00 – Km 165+00
CĂN CỨ THANH LÝ HỢP ĐỒNG:
Hợp đồng giao khoán số: 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012
Hôm nay, ngày 20 tháng 09 năm 2012
Hai bên thanh lý hợp đồng gồm:
1. Đại diện bên A:
Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
Ông: Nguyễn Văn Tín Chức vụ: Giám đốc
2. Đại diện bên B: Hạt quản lý quốc lộ 24
Ông: Lê Văn Lợi Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
Tiến hành thanh lý hợp đồng khoán gọn số 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012
Điều 1: Khối lượng
Theo hợp đồng khoán gọn số: 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012; Biên
bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành ngày 17/08/2012 của Hội đồng nghiệm
thu và Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đã được Chủ đầu tư và Kho bạc
nhà nước tỉnh Kon Tum chấp nhận thanh toán ngày / / 2012.
Điều 2: Chất lượng
Bên B hoàn thành công trình đúng yêu cầu chất lượng ghi trong Điều 2 Hợp
đồng khoán gọn.
Điều 3: Tiến độ thi công
Khởi công ngày 30/03/2012
Hoàn thành ngày 17/08/2012
Điều 4: Kinh phí giao nhận thầu thanh toán: 2.016.855.000 đồng
(Hai tỷ, không trăm mười sáu triệu, tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng)
Trong đó:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
- Chi phí vật tư vật liệu: 1.302.070.000 đồng
- Chi phí máy: 330.860.000 đồng
- Chi phí nhân lực: 323.195.000 đồng
- Trực tiếp phí: 19.560.000 đồng
- Chi phí chung phục vụ cho thi công: 41.170.000 đồng
Thanh toán:
Bên A đã thanh toán cho bên B tổng số tiền là: 1.032.746.046 đồng
Trong đó:
a. Vật tư – vật liệu các loại:
- Xe máy vận chuyển vật liệu:
- Nhiên liệu phục vụ vận chuyển: 28.940.730 đồng
- Nhựa đường: 282.150.000 đồng
- Xi măng: 7.159.092 đồng
- Chi phí đá dăm, đá các loại: 411.015.910 đồng
- Dầu tưới nhựa: 17.059.270 đồng
b. Chuyển khoản:
c. Tiền mặt: 105.800.000 đồng
d. Khấu hao xe máy (do công ty cung cấp): 27.800.000 đồng
- Nhiên liệu cho xe máy hoạt động: 135.761.044 đồng
e. Chi phí trực tiếp phí:
- Chi phí thí nghiệm: 17.060.000 đồng
Vậy số tiền còn lại bên A phải thanh toán cho bên B là: 984.108.954 đồng
Giữ lại tiền bảo hành công trình:121.900.000
Số tiền bên A phải thanh toán cho bên B đợt này là: 862.208.954 đồng
- Bên B chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và bảo đảm hoàn thành
đúng tiến độ thi công.
- Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B sos tiền còn lại đã ghi ở Điều
4 Biên bản này.
- Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị ngang nhau, bên A giữ 3 bản, bên B
giữ 1 bản.
Đại diện bên B Đại diện bên A
Lê Văn Lợi Giám đốc
Nguyễn Văn Tín
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_huo_ng_8571.pdf