Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì những nguyên nhân khách quan (bất khả kháng) làm chậm tiến độ thi công công trình thì công ty sẽ đề nghị với các ngành chức năng cho gia hạn hợp đồng. Ngược lại, nếu vì những nguyên nhân chủ quan do đơn vị Hạt, Xí nghiệp gây nên thì tùy theo số tiền phạt chậm hợp đồng Công ty phải nộp cho Chủ đầu tư ,mà công ty sẽ trừ đơn vị Hạt, Xí nghiệp số tiền phạt đó. Trong quá trình thi công, nghiệm thu và bảo hành công trình, nếu có công trình có sự cố mà lỗi xác định do thiên tai dịch họa và các nguyên nhân khách quan khác thì công ty sẽ can thiệp với các ngành chức năng để phục hồi lại công trình. Mặt khác nếu vì nguyên nhân chủ quan hoặc do đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công không đảm bảo chất lượng công trình đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, phải làm lại thì căn cứ vào mức độ và tình hình cụ thể mà Tổng giám đốc công ty yêu cầu đơn vị Hạt, Xí nghiệp đó phải làm lại đảm bảo đạt yêu cầu hoặc chuyển sang cho đơn vị Hạt, Xí nghiệp khác thực hiện. Mọi chi phí phát sinh có liên quan đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công sai phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu hình thức kỷ luật hoặc chịu trách nhiệm trước pháp luật tùy theo mức độ sai phạm

pdf110 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành tập hợp và phân bổ theo tiêu thức tiền lương trong hồ sơ thanh toán. Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, chi phí chung bao gồm trực tiếp phí, tiền lương quản lý, xăng, tiếp khách, bảo hiểm, khấu hao..... . Chi phí chung giao khoán của công trình là 60.730.000 đồng, được hạch toán ở bảng tổng hợp khoán gọn công trình XDCB quý III năm 2012 (Phụ lục 6). Cuối kỳ, kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty cho từng công trình. Chi phí chung phân bổ được thể hiện ở bảng 2.8.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 68 Bảng 2.8: Tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung năm 2012 ĐVT: Đồng Tên công trình Tổng giá trị phiếu giá Doanh thu Tiền lương trong phiếu giá Chi phí chung phân bổ CP trực tiếp CP chung khoán Tổng cộng CPC Đã hạch toán A.CÔNG TRÌNH SCTX + KPBL + CÔNG QUẢN LÝ 24.782.770.000 22.529.790.909 7.119.626.213 321.185.414 7.235.510 2.065.592.764 2.065.592.764 1.544.658.862 I.VỐN TRUNG ƯƠNG 18.747.621.000 17.043.291.818 4.828.810.454 217.840.577 6.824.510 1.380.992.122 1.605.657.209 1.001.472.673 1. Quốc lộ 24 5.680.519.000 5.164.108.182 2.418.685.300 109.113.374 5.869.510 597.213.032 712.195.916 445.519.946 .................. ........... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... II. VỐN ĐỊA PHƯƠNG 6.035.149.000 5.486.499.091 2.290.815.759 1103.344.837 411.000 684.600.642 788.356.479 543.186.189 .................. .................. .................. .................. ................ ............... ................ ................ ................ B. CÁC CÔNG TRÌNH XDCB 144.782.928.571 132.207.079.839 .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. 8. Huyện Kon Rẫy – SCV QL24 Km118+165 2.437.956.000 2.216.323.636 323.195.000 14.580.192 60.730.000 75.310.192 60.730.000 ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. Tổng cộng 169.565.698.571 154.736.870.748 28.652.261.213 1.292.580.270 207.636.330 77.378.210.145 8.878.426.745 5.304.007.753 Kon tum, ngày 16 tháng 03 năm 2013 Kế toán trưởng Lập biểu Phan Văn Sanh Hồ Hiền LươngTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 69 Chi phí chung quý 3 của công trình “Sửa chữa vừa QL24” là 60.730.000 đồng, được thể hiện trong bảng chi phí công trình XDCB quý III năm 2012 (Phụ lục 3). Sau khi tập hợp chi phí, căn cứ vào bảng tập hợp chi phí chung, bảng phân bổ chi phí chung, kế toán tiến hành lập Sổ cái TK 6272, TK 6273. CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí chung (XDCB) Số hiệu: 6272 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Quý I - 2012 Cộng phát sinh 289.696.092 289.696.092 Số phát sinh lũy kế 289.696.092 289.696.092 Quý II – 2012 Cộng phát sinh 1.311.674.555 1.311.674.555 Số phát sinh lũy kế 1.601.370.637 1.601.370.637 Qúy III - 2012 ....... ...... ............... ......................................... ........ ....................... ........................... 68 30/09/2012 Khoán gọn công trình XDCB Quý III-2012 1413 1.179.650.380 97 30/09/2012 Kết chuyển chi phí XDCB vào dở dang Quý III-2012 1542 1.194.805.380 Cộng phát sinh 1.194.805.380 1.194.805.380 Số phát sinh lũy kế 2.796.176.017 2.796.176.017 Quý IV-2012 Cộng phát sinh 2.716.842.184 2.716.842.184 Số phát sinh lũy kế 5.513.018.201 5.513.018.201 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 70 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Cuối kỳ các chi phí này được tập hợp kết chuyển sang bên nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Kế toán căn cứ vào chi phí phát sinh lập Bảng tổng hợp chi phí. Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, căn cứ vào số dư bên Nợ TK 6212, 6232, 6233, 6272, 6273 kế toán kết chuyển sang bên nợ TK 1542. Kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí công trình XDCB (Phụ lục 3). Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí thi công trong kỳ, kế toán lên chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM Mẫu số01-SKT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 97 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Trích yếu Tài khoản Số tiềnNợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí XDCB vào dở dang 1542 28.892.129.524 6212 17.906.741.566 6222 7.532.580.000 6232 1.375.785.316 6233 585.984.553 6272 1.194.805.380 6273 296.232.709 Cộng 28.892.129.524 28.892.129.524 Kèm theo: 01 chứng từ gốc KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BIỂU Phan Văn Sanh Hồ Hiền Lương TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 71 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh lên Sổ cái TK 1542: CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí SXDD (XDCB) Số hiệu: 1542 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư 2011 19.669.423.926 Quý I – 2012 Cộng phát sinh 10.439.878.518 6.417.185.345 Số dư 23.692.117.099 Số phát sinh lũy kế 10.439.878.518 6.417.185.345 Quý II – 2012 Cộng phát sinh 23.584.235.872 20.160.383.348 Số dư 27.115.969.623 Số phát sinh lũy kế 34.024.114.390 26.577.568.693 Qúy III – 2012 ....... ...... ............... ............................................ ........ ....................... ........................... 97 30/09/2012 Kết chuyển chi phí XDCB vào dở dang Quý III-2012 6272 1.194.805.380 99 30/09/2012 Kết chuyển chi phí XDCB hoàn thành tiêu thụ quý III- 2012 632 28.863.864.723 Cộng phát sinh 28.892.129.524 28.863.864.723 Số dư 27.114.234.424 Số phát sinh lũy kế 62.916.243.914 55.441.433.416 Quý IV-2012 Cộng phát sinh 33.752.010.127 40.161.994.207 Số dư 20.734.250.344 Số phát sinh lũy kế 96.668.254.041 95.603.427.623 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 72 2.2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Do đó, để xác định giá thành thực tế của sản phẩm phải đánh giá sản phẩm dở dang. Tại Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang của sản phẩm mà chỉ tính giá trị sản phẩm dở dang của các chi phí mà chưa kết chuyển vào giá thành sản phẩm khi sản phẩm chưa hoàn thành. Vì Công ty áp dụng cơ chế khoán gọn nên khi khoán công trình các đội thi công tạm ứng tiền và được ghi nợ trên tài khoản 1413 - tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ. Chi phí dở dang chủ yếu là nguyên vật liệu các đội công trình đã lấy tại kho Công ty, nó được đánh giá theo giá trị thực tế xuất kho. Cuối kỳ tổng hợp những chi phí chưa kết chuyển vào trong sản phẩm được tính vào chi phí dở dang. Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, cuối quý 3 công trình đã hoàn thành nên không có dở dang cuối kỳ. Giá trị dở dang đầu kỳ là 366.288.202 đồng (Phụ lục 3). 2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp, theo công thức sau: Giá thành thực tế CTHT bàn giao = Giá thành thực tế CTHT bàn giao + Chi phí thực tế của KLXL P/sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Căn cứ Bảng chi phí công trình XDCB quý III – 2012 (Phụ lục 3), kế toán lập Chứng từ ghi sổ phản ánh giá vốn công trình XDCB. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 73 CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM Mẫu số01-SKT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 99 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí XDCB vào dở dang 632 28.863.864.723 1542 28.863.864.723 Cộng 28.863.864.723 28.863.864.723 Kèm theo: 01 chứng từ gốc KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BIỂU Phan Văn Sanh Hồ Hiền Lương Đối với công trình “Sửa chữa vừa QL24”, giá thành được tập hợp trong quý 3 được thể hiện trong bảng chi phí công trình XDCB qúy III năm 2012(Phụ lục 3), trong đó: TT Khoản mục chi phí CPSXDD đầu kỳ CPSX PS trong kỳ CPSXDD cuối kỳ Tổng giá thành 1 CPNVLTT 366.288.202 935.781.798 0 1.302.070.000 2 CPNCTT 0 323.195.000 0 323.195.000 3 CPSDMTC 0 330.860.000 0 330.860.000 4 CPSXC 0 60.730.000 0 60.730.000 Cộng 366.288.202 1.650566.798 0 2.016.855.000 Trong quý 3, công trình đã hoàn thành, ông Lê Văn Lợi thuộc Hạt quản lý quốc lộ 24 tiến hành lập báo cáo quyết toán công trình (Phụ lục 5) và một số thủ tục khác để bàn giao công trình “Sửa chữa vừa QL24” cho công ty. Căn cứ vào báo cáo quyết toán công trình, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp khoán gọn công trình XDCB (Phụ lục 6). TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 74 Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ tổng giá trị khoán gọn công trình XDCB quý III. Căn cứ vào bảng Tổng hợp khoán gọn công trình XDCB quý III năm 2012, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 68 (Phụ lục 7). Sau đó tiến hành thanh lý Hợp đồng khoán gọn số: 08/HĐKG ký ngày 27 tháng 03 năm 2012 (Phụ lục 8). Sau khi nhận công trình từ Hạt quản lý quốc lộ 24, kế toán tập hợp các chi phí chung, tiến hành phân bổ và kết chuyển vào TK 1542 để tính giá thành sản xuất xây lắp thực tế hoàn thành đưa đi tiêu thụ. Tổng chi phí và giá thành của công trình “Sửa chữa vừa QL24” là 2.044.893.010 đồng, được thể hiện trong Bảng 2.9. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 75 Bảng 2.9: Tổng hợp công trình hoàn thành năm 2012 ĐVT: Đồng Tên công trình Hóa đơn Phiếu giá Doanh thu Thuế GTGT Chi phí thi công CP QLDN Tổng CP Lợi nhuận Số Ngày Ngày Số tiền CP VL CP NC CP máy CP SXC CP TN + BTN Cộng CP TT A.CT SCTX + KPBL + CQL 24.782.770.000 22.529.790.909 2.252.979.091 7.063.868.062 7.387.539.683 2.267.465.230 2.392.213.688 133.061.019 19.244.036.682 1.939.818.334 21.183.855.016 1.345.935.893 I.Vốn trung ương 18.747.621.000 17.043.291.818 1.704.329.182 6.230.700.851 4.932.509.856 1.990.435.284 1.603.857.209 58.560.720 14.816.063.920 1.315.661.071 16.131.724.992 911.566.827 Quản lý và bảo dưỡng QL24 quý 1 19 31/3/12 30/3/12 1.021.902.000 929.001.818 92.900.182 76.959.791 394.982.248 70.529.592 163.328.623 22.688.960 728.489.214 111.089.376 839.578.590 89.423.229 II. Vốn địa phương 6.035.149.000 5.486.499.091 548.649.909 833.167.211 2.455.029.827 277.029.946 788.356.479 74.500.299 4.427.972.762 624.157.263 5.052.130.024 434.369.067 SCTX quý 1 TĐ Plây Krông 12 30/3/12 28/3/12 402.536.000 365.941.818 36.594.182 70.831.783 164.010.000 34.219.811 58.527.148 327.588.742 44.686.279 372.275.021 (6.333.203) B.Các CT XDCB 144.782.928.571 132.207.079.839 12.575.848.732 54.121.424.943 21.824.645.051 10.561.741.275 6.484.413.057 30.829.080.989 123.753.641.297 5.866.796.781 129.620.438.078 2.586.641.761 SCV QL 24 Km118-165 67 31/8/12 11/9/12 2.437.956.000 2.216.323.636 221.632.364 1.302.070.000 323.195.000 344.317.818 75.310.192 2.044.893.010 88.057.936 2.132.950.946 83.372.690 Tổng cộng 169.565.698.571 154.736.870.748 14.828.827.823 61.185.293.005 29.212.184.734 12.829.206.505 8.876.626.745 30.962.142.008 142.997.677.979 7.806.615.115 150.804.293.094 3.932.577.654 Kon tum, ngày 18 tháng 03 năm 2013 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Hồ Hiền Lương Phan Văn Sanh Nguyễn Văn TínTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 76 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM 3.1. Đánh giá chung về công ty Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum, được tìm hiểu chung về Công ty cũng như công tác kế toán, cho thấy Công ty đã không ngừng phấn đấu ngay từ những ngày đầu được thành lập, có những đổi mới và đóng góp công sức vào mục tiêu xây dựng, phát triển chung của tỉnh Kon Tum nói riêng và đất nước nói chung. Không chỉ hoàn thành tốt các nhiệm vụ được Nhà nước, tỉnh Kon Tum giao, Công ty còn năng động tiếp cận thị trường, mở rộng quy mô kinh doanh, tự tham gia vào các cuộc đấu thầu để nhận thêm nhiều công trình mới, đơn đặt hàng mới tạo công ăn việc làm nâng cao đời sống người lao động. Sự thành công của ngày hôm nay chính là kết quả của sự sáng suốt, nhạy bén của ban lãnh đạo, của sự đoàn kết, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. 3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa học và hợp lý, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, các phòng ban trong Công ty được bố trí hợp lý và có sự gắn kết chặt chẽ với nhau nhờ vậy mà việc chỉ đạo và thực hiện được thống nhất từ trên xuống dưới, không có sự chồng chéo trong công tác quản lý. Các cán bộ trong Công ty đều có trình độ chuyên môn và được bố trí đúng người đúng việc nên đã phát huy được hiệu quả lao động. 3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán của Công ty về cơ bản là hợp lý, logic, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh. - Về hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng bảng tính Excel và áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ để hạch toán kế toán, hình thức này dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu giúp kế toán làm việc một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 77 - Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng đầy đủ các phần hành kế toán, mỗi người đảm nhiệm một phần công việc, tránh chồng chéo, tạo sự thống nhất trong quản lý. Nhân viên trong phòng đều có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm và nhiệt huyết với công việc. Tại các đội, hạt quản lý đều bố trí kế toán có trình độ về chuyên môn, đảm bảo tốt trong việc theo dõi và quản lý chi phí, quản lý vốn được giao. - Về hệ thống sổ sách tài khoản: Công ty tuân thủ quy định của Bộ tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản. Cụ thể là công ty đang áp dụng chế độ kế toán hiện hành và quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. - Về hệ thống chứng từ: Nhìn chung hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lệ và được tập hợp đầy đủ, kịp thời tạo điều kiện cho Công ty quản lý tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Xí nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính. 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phẩn xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum 3.2.1. Ưu điểm - Đội ngũ cán bộ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông kon tum có trình độ tương đối đồng đều, được phân công phù hợp với trình độ và năng lực, đồng thời Công ty cũng không ngừng củng cố và kiện toàn bộ máy kế toán. - Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phương thức hạch toán một cách khoa học đúng chế độ kế toán và phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. - Chứng từ được lưu trữ đầy đủ, sắp xếp có hệ thống và khoa học. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng chính là đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình nên dễ dàng, thuận tiện trong việc hạch toán và theo dõi chi tiết trên sổ sách được rõ ràng, chặt chẽ, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý. - Kỳ tính giá thành của Công ty là theo quý, phù hợp với đặc điểm của Công ty, đảm bảo về mức thời gian để kế toán làm báo cáo chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho bộ phận quản lý. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 78 - Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, đây là phương pháp đơn giản, thuận tiện trong việc tính giá thành và phù hợp với ngành xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp phần lớn là công nhân thuê ngoài nên tiết kiệm được một phần bảo hiểm và tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp. - Đối với việc theo dõi chi phí, vì Công ty áp dụng cơ chế khoán gọn nên việc theo dõi chi tiết tại Công ty rất thuận tiện và sổ sách ít, chủ yếu là theo dõi tại đơn vị thi công vì phần lớn các đơn vị thi công ứng tiền chi phí mua ngoài. - Việc tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty, do đặc thù ngành xây lắp nên giá thành sản phẩm thường được biết trước thông qua dự toán công trình được lập ban đầu vì thế công tác tập hợp chi phí và tính giá thành rất đơn giản. 3.2.2. Nhược điểm - Hệ thống máy móc được trang bị đầy đủ nhưng với nhu cầu của thời đại công nghệ thông tin như hiện nay hệ thống kế toán tại Công ty vẫn còn sử dụng thủ công chưa sử dụng phần mềm kế toán nên việc làm báo cáo quyết toán quý, năm còn chậm so với quy định. - Việc luân chuyển chứng từ: Do đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty phần lớn là khoán gọn công trình cho đội xây dựng. Việc tập hợp chứng từ phụ thuộc vào kế toán của các đội thi công. Tuy nhiên, kế toán đội thường nộp báo cáo và chứng từ chậm chễ làm ảnh hưởng đến việc hạch toán và làm báo cáo cáo hàng quý. - Do đặc thù của ngành xây lắp, sản phẩm là công trình mà thường xa nguồn cung cấp nguyên liệu, khâu vận chuyển xa tốn kém và thường bị hao hụt làm cho chi phí tăng lên so với dự toán ban đầu nên đôi khi đội thi công phải chịu lỗ khoản chi phí phát sinh thêm ngoài dự toán. - Vì Công ty áp dụng cơ chế khoán gọn thi công công trình nên tất cả chi phí do đơn vị thi công tự lo nguồn cung cấp và lập kế hoạch xin ứng vốn thi công nhưng vì Công ty cung cấp một phần nguyên vật liệu nên thường các đơn vị thi công ứng vượt cả phần vật liệu lẫn vốn thi công do khâu luân chuyển chứng từ chậm và sự phối hợp giữa bộ phận cung ứng vật tư của phòng kế hoạch và kế toán vật tư, kế toán tạm ứng chưa kịp thời dẫn đến vốn Công ty bị chiếm dụng, tuy không ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm nhưng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty vì vốn của Công ty không dồi dào lắm cũng có lúc phải đi vay, phải trả lãi vay nên chi phí tăng thêm từ đó giảm lợi nhuận của Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 79 - Tất cả các chi phí của các công trình đều được kế toán đội, hạt tập hợp theo khoán gọn, nên kế toán tại công ty chỉ tổng hợp lại chi phí, không có sổ chi tiết cho các khoản mục chi phí NVL, NC, CP máy, SXC cho từng công trình nên khó theo dõi và quản lý. -Việc phân bổ các chi phí chung vào cuối năm không phản ánh được mức chi phí tiêu hao trong các quý của từng công trình, gây chậm trễ trong công tác quản lý. 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện - Về việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán: Nhận thấy khả năng tài chính của công ty có thể đầu tư được một phần mềm đồng bộ cho công tác kế toán và đầu tư trọn gói đồng bộ phục vụ cho quản trị. Phần mềm kế toán rất hay bị lỗi thời theo thời gian, khi mua công ty cần gắn việc xem xét kế hoạch và chiến lược trong tương lai gắn với thị trường và chính sách của Nhà nước. Có 2 cách đầu tư: + Một là mua phần mềm trọn gói thông dụng bán trên thị trường. + Hai là đặt hàng công ty lớn viết phần mềm kế toán cho doanh nghiệp theo yêu cầu. Với phần mềm kế toán sẽ làm giảm bớt công việc của kế toán, làm tăng hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian và cung cấp thông tin một cách kịp thời và nhanh chóng. - Về việc luân chuyển chứng từ: Công ty cần có những quy định về thời gian nộp chứng từ cho từng đội, hạt thi công, có chính sách kỷ luật đối với những hạt, đội không tuân thủ. Như vậy sẽ đảm bảo cho việc lập báo cáo, cung cấp thông tin một cách kịp thời. - Về nguồn nguyên vật liệu: Trong công tác hạch toán chi phí tại các đơn vị thi công để giảm bớt các khoản chi phí phát sinh ngoài dự toán và tiết kiệm chi phí để hạ thấp giá thành thì cần tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu gần nơi thi công, tính toán chính xác nhu cầu nguyên vật liệu để tránh lãng phí và các chi phí khác liên quan kèm theo do công trình xa nơi cung cấp nguồn nguyên liệu. Bên cạnh đó các đội thi công phải chú trọng công tác kế toán tại đội để cập nhật kịp thời, đầy đủ số liệu sổ sách kế toán nhằm nâng cao công tác quản lý tài chính . - Về việc tạm ứng vốn: Để tránh việc chiếm dụng vốn do cung cấp thừa vật tư và ứng thừa vốn của đơn vị thi công với Công ty, Công ty cần có biện pháp khắc phục như: bộ phận cung cấp vật tư trước khi xuất vật tư và bộ phận kế toán tạm ứng trước khi cho ứng tiền thi công phải yêu cầu đội thi công cung cấp số liệu tiền ứng và khối lượng vật tư đã nhận tại Công ty trước đó có xác nhận của các bộ phận liên quan. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 80 - Về sổ sách kế toán: Công ty nên có Sổ chi tiết 621, 622, 623, 627 cho từng công trình, hạng mục công trình để có thể dễ dàng theo dõi, kiểm tra các chi phí phát sinh liên quan đến từng công trình. Mẫu của sổ chi tiết này áp dụng theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Mẫu như sau: - Về hình thức khoán gọn: Công ty khoán gọn công trình cho các đội, hạt thi công trong đó quy định cả về mức chi phí cho từng khoản mục. Kế toán các đội chỉ cần tập hợp đầy đủ chứng từ theo mức đó. Thực chất, có nhiều công trình giá trị thấp hơn mức khoán, có thể là do gian dối trong tập hợp chi phí vật liệu, chi phí máy, nhân công... . Điều đó làm cho chất lượng công trình không đảm bảo mà chi phí báo lên vẫn như trong dự toán. Vì vậy, Công ty cần nên xem xét thành lập Ban kiểm soát để giám sát việc thi công, kiểm tra chất lượng công trình, có như vậy mới quản lý tốt việc thi công và sử dụng vốn có hiệu quả. - Về việc phân bổ chi phí chung: Công ty nên tập hợp và phân bổ các chi phí chung cho từng công trình theo quý để phán ánh đúng mức chi phí tiêu hao của từng công trình đó. Đối với chi phí máy chung nên phân bổ dựa vào số ca máy hoặc khối lượng công việc do máy thực hiện trong quý. Đối với chi phí sản xuất chung của công ty nên dựa vào chi phí lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp trong quý đó. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Mã số: S38 – DN Tài khoản: Đối tượng: Loại tiền: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đốiứng Số phát sinh Số dư SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ:.. Ngày. Thángnăm Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 81 PHẦN 3: KẾT LUẬN 1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, với những khó khăn của nền kinh tế hiện nay các doanh nghiệp xây lắp muốn đứng vững trên thị trường thì phải tự vận động và không ngừng tìm hiểu, sáng tạo trong mọi lĩnh vực, để làm được điều đó cần thực hiện tốt các vấn đề sau: - Nâng cao vai trò của Ban Giám đốc, quyền làm chủ của người lao động. - Đầu tư, kiện toàn công tác tài chính kế toán phù hợp với xu thế của thời đại. - Tìm kiếm và mở rộng thị trường không những trong tỉnh mà cả các tỉnh bạn và nguồn cung cấp nguyên liệu gần nơi sản xuất. - Quản lý, giám sát mọi chi phí phát sinh nhằm đầu tư vào sản xuất kinh doanh một cách thiết thực nhất không để lãng phí. - Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và yêu cầu thi công nhằm nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường. Là một doanh nghiệp đứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, mà tỉnh ta hiện nay là một tỉnh Tây nguyên còn nghèo, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty có một ý nghĩa cực kỳ to lớn góp phần đưa nền kinh tế tỉnh nhà vươn lên đáp ứng với sự phát triển chung của đất nước. Tuy nhiên để làm được điều đó không chỉ nỗ lực của bản thân doanh nghiệp mà còn cần phải có sự đầu tư, giúp đỡ và tạo điều kiện của các cơ quan của Đảng, Nhà nước và của cả cộng đồng. Qua thực tế tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum, được sự hướng dẫn của các thầy cô và các cô, chú trong phòng kế toán của công ty, tôi nhận thấy rằng, công tác kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực. Về bản chất thì công tác kế toán chi phí ở thực tiễn và lý thuyết đều giống nhau nhưng cách hạch toán thay đổi tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp cụ thể. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SV: Nguyễn Thị Hường 82 Qua quá trình tìm hiểu thực tiễn, đề tài đã mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, trên cơ sở đó cũng đưa ra một số nhận xét, đánh giá về ưu nhược điểm và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. Do giới hạn về mặt thời gian, đặc điểm hoạt động của công ty và khả năng của bản thân còn hạn chế trong cách nhìn nhận và đánh giá vấn đề nên đề tài của tôi còn nhiều thiếu sót, mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài có thể hoàn thiện hơn. 2. Hướng phát triển của đề tài Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu cách hạch toán và quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. Sau này nếu được tạo điều kiện, tôi xin tiếp tục nghiên cứu về công tác lập dự toán chi phí cho các công trình, kết hợp với chi phí thực tế phát sinh nhằm đưa ra những so sánh, đánh giá góp phần kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th.S Huỳnh lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Thống Kê, Đại học kinh tế TP HCM. 2. PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM. 3. Đỗ Minh Thành, 2004, Kế toán xây dựng cơ bản, Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Thống kê. 4. GVC Phan Đình Ngân – Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính, Trường Đại học kinh tế Huế, Đại học Huế. 5. Giáo trình Kế toán tài chính 3 – 4 (2008), Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Trường đại học kinh tế TP HCM. 6. TS Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản đại học Huế. 7. Nguyễn Hoàng, Bài giảng Kế toán tài chính 3, Trường đại học kinh tế Huế. 8. Một số văn bản pháp luật về công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp như: - Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ tài chính - Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài chính - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 9. Các khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trước 10. Tài liệu tham khảo tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum 11. Các trang web về kế toán: Web.ketoan.vn Tailieu.vn Timtailieu.vn Danketoan.com TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 1: BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 111 112 131 133 138 139 141 142 144 152 11211NH 11212KB 11213 11214 11215 11216 11217 1311 1331 1332 1381 1388 1411 1413 1512 LOẠI TÀI KHOẢN 1 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền gửi kho bạc Tiền gửi ngân hàng 1 tuần Tiền gửi ngân hàng 1 tháng Tiền gửi ngân hàng 4 tháng Tiền gửi ngân hàng 1 năm Tiền gửi ngân hàng 3 tháng Phải thu của khách hàng Phải thu khách hàng ngắn hạn Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa và dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu khác Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu khác Dự phòng nợ phải thu khó đòi Tạm ứng Tạm ứng lương và các khoản phụ cấp lương Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Chi phí trả trước ngắn hạn Cầm cố, kỹ quỹ, ký cược ngắn hạn Nguyên liệu vật liệu Nguyên liệu, vật liệu chính TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế 153 154 155 211 213 214 241 242 1522 1523 1524 1541 1542 1543 1544C 1545TT 1546TN 1547Sơn 2111 2112 2113 2114 2118 2131 2141 2143 2411 2412 Vật liệu phụ Nhiên liệu Phụ tùng thay thế Công cụ dụng cụ Chi phí SXKD dở dang Chi phí sản xuất dở dang (sửa chữa thường xuyên) Chi phí sản xuất dở dang (XDCB) Chi phí sản xuất dở dang (Sản xuất đá) Chi phí sản xuất dở dang (Sản xuất cầu) Chi phí sản xuất dở dang (Trạm trộn bê tông nhựa) Chi phí sản xuất dở dang (Trạm nghiền) Chi phí sản xuất dở dang (Sơn kẻ đường) Thành phẩm LOẠI TÀI KHOẢN 2 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TSCĐ hữu hình Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý TSCĐ khác TSCĐ vô hình Quyền sử dụng đất Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ vô hình Xây dựng cơ bản dở dang Mua sắm TSCĐ Xây dựng cơ bản dở dang Chi phí trả trước dài hạn LOẠI TAÌ KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 311 331 333 334 335 338 341 351 411 414 415 418 421 3111 3112 3331 3334 3335 3336 3337 3338 3339 3382 3383 3384 3388 3389 3411 3412 4211 Vay ngắn hạn Vay ngắn hạn ngân hàng Vay ngắn hạn đối tượng khác Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước Thuế GTGT đầu ra Thuế TNDN Thuế thu nhập cá nhân Thuế tài nguyên Thuế nhà đất Thuế môn bài (các loại thuế khác) Phí, lệ phí Phải trả người lao động Chi phí phải trả Phải trả, phải nộp khác Kinh phí công đoàn Kinh phí BHXH Kinh phí BHYT Phải trả khác Bảo hiểm thất nghiệp Vay dài hạn Vay dài hạn ngân hàng Vay dài hạn khác Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm LOẠI TÀI KHOẢN 4 NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Nguồn vốn kinh doanh Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 431 441 511 512 515 621 622 4212 4311 4312 5111 51121 51122 51123 5113 6211 6212 6213Đ 6214C 6215TT 6216TN 6217Sơn 6221 6222 6223Đ 6224C 6225TT 6226TN Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Quỹ khen thưởng, phúc lợi Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản LOẠI TÀI KHOẢN 5 DOANH THU Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu hoạt động SCTX Doanh thu hoạt động XDCB Doanh thu hoạt động bán đá + BTN + Sơn Doanh thu cho thuê tài sản Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu hoạt động tài chính LOẠI TÀI KHOẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu (SCTX) Chi phí nguyên vật liệu (XDCB) Chi phí nguyên vật liệu (SX đá) Chi phí nguyên vật liệu (SX cầu) Chi phí nguyên vật liệu (Trạm trộn) Chi phí nguyên vật liệu (Trạm nghiền) Chi phí nguyên vật liệu (Sơn kẻ đường) Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công SCTX Chi phí nhân công XDCB Chi phí nhân công sx đá Chi phí nhân công sx cầu Chi phí nhân công trạm trộn Chi phí nhân công trạm nghiền TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 623 627 632 635 642 711 811 821 911 6227Sơn 6231 6232 6233 6234Đ 6235TT 6236TN 6237Sơn 6271 6272 6273 6274Đ 6275TT 6276TN 6277Sơn 8211 8212 Chi phí nhân công sơn kẻ đường Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí máy SCTX Chi phí máy XDCB Chi phí máy chung toàn công ty Chi phí máy sản xuất đá Chi phí máy trạm trộn Chi phí máy trạm nghiền Chi phí máy sơn kẻ đường Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung SCTX Chi phí sản xuất chung XDCB Chi phí sản xuất chung toàn công ty Chi phí sản xuất chung sản xuất đá Chi phí sản xuất chung trạm trộn Chi phí sản xuất chung trạm nghiền Chi phí sản xuất chung sơn kẻ đường Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí quản lý doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC Chi phí khác Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Xác định kết quả kinh doanh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 2: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN (“V.v giao nhận thi công xây lắp công trình giao thông”) Công trình: Quốc lộ 24 Hạng mục: Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông Lý trình: Km 118+00 – Km 165+00 Hợp đồng số: 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012 Nơi ký: Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN: - Hợp đồng thi công xây dựng công trình số: 28/2012/HĐ-XD ngày 27 tháng 03 năm 2012 giữa Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum với Sở giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. - Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Thi công sửa chữa mặt đường, đảm bảo giao thông Quốc lộ 24 đoạn Km 118 – Km 165. - Quy chế khoán gọn của Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. 1. Bên giao khoán (A): Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum Đại diện ông: Nguyễn Văn Tín Chức vụ: Tổng giám đốc 2. Bên nhận khoán: (B): Hạt quản lý Quốc lộ 24 Ông: Lê Văn Lợi Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng giao nhận thi công công trình với nội dung sau: Điều 1: Khối lượng (Có bảng tách khối lượng chi tiết đính kèm) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Điều 2: Chất lượng Thi công đảm bảo tuân thủ đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật theo quy định hiện hành. Điều 3: Tiến độ thi công Khởi công ngày 02 tháng 04 năm 2012 Hoàn thành ngày 20 tháng 09 năm 2012 Điều 4: Kinh phí giao nhận thầu thanh toán: 2.016.855.000 đồng. (Hai tỷ, không trăm mười sáu triệu, tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng) Trong đó: - Chi phí vật tư vật liệu: 1.302.070.000 đồng - Chi phí máy: 330.860.000 đồng - Chi phí nhân lực: 323.195.000 đồng - Trực tiếp phí: 19.560.000 đồng - Chi phí chung phục vụ cho thi công: 41.170.000 đồng Điều 5: Nghiệm thu thanh toán a/ Nghiệm thu: Khi bên nhận khoán thỏa mãn các điều 1,2,3 thì Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum cử đại biểu đi nghiệm thu thanh toán. b/ Thanh toán: Khi công trình hoàn thành thì Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành và phiếu giá được duyệt để thanh toán theo phương thức đã nêu trên trong quy chế của Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. Điều 6: Điều khoản chung Công ty sẽ thanh lý hợp đồng khoán gọn từng phần hoặc toàn bộ công trình tùy theo biên bản chấp thuận nghiệm thu thanh toán và phiếu giá thanh toán được duyệt. Khi thanh lý công trình, công ty sẽ giữ lại giá trị 5% chi phí bảo hành công trình theo quy định (nếu có) cho đến khi công trình hết thời gian bảo hành được chủ đầu tư chấp thuận thanh toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu vì những nguyên nhân khách quan (bất khả kháng) làm chậm tiến độ thi công công trình thì công ty sẽ đề nghị với các ngành chức năng cho gia hạn hợp đồng. Ngược lại, nếu vì những nguyên nhân chủ quan do đơn vị Hạt, Xí nghiệp gây nên thì tùy theo số tiền phạt chậm hợp đồng Công ty phải nộp cho Chủ đầu tư ,mà công ty sẽ trừ đơn vị Hạt, Xí nghiệp số tiền phạt đó. Trong quá trình thi công, nghiệm thu và bảo hành công trình, nếu có công trình có sự cố mà lỗi xác định do thiên tai dịch họa và các nguyên nhân khách quan khác thì công ty sẽ can thiệp với các ngành chức năng để phục hồi lại công trình. Mặt khác nếu vì nguyên nhân chủ quan hoặc do đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công không đảm bảo chất lượng công trình đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, phải làm lại thì căn cứ vào mức độ và tình hình cụ thể mà Tổng giám đốc công ty yêu cầu đơn vị Hạt, Xí nghiệp đó phải làm lại đảm bảo đạt yêu cầu hoặc chuyển sang cho đơn vị Hạt, Xí nghiệp khác thực hiện. Mọi chi phí phát sinh có liên quan đơn vị Hạt, Xí nghiệp thi công sai phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu hình thức kỷ luật hoặc chịu trách nhiệm trước pháp luật tùy theo mức độ sai phạm. Quá trình thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình phải bảo đảm thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của nhà nước và của Công ty. Nếu đơn vị Hạt, Xí nghiệp nào không thực hiện đúng, trong quá trình thanh tra, kiểm tra đơn vị cấp trên phát hiện sai phạm (thu hồi hoặc phạt tiền sai phạm) thì đơn vị Hạt, Xí nghiệp đó sẽ phải nộp phạt và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã nêu trong quy chế khoán gọn. Đại diện bên B Đại diện bên A Lê Văn lợi Giám đốc Nguyễn Văn TínTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 3: Bảng 2.10: CHI PHÍ CÔNG TRÌNH XDCB QUÝ III – 2012 ĐVT: Đồng TT Tên công trình CP DDđầu kỳ Chi phí thực tế trong kỳ CP thực tế KLHT được TT CP DD cuối kỳ Giá trị KLHT được thanh toán VL thi công CP nhân công CP máy CP trực tiếp CP SXC CP thuê ngoài, BTN, sơn Tổng CPTK Doanh thu Thuế VAT A B 2 3 4 5 6=3+4+5 7 8 9=6+7 9 10 11 12 1 Đăk Rin – ĐăkNên 15.037.45 5 15.037.4 55 2 Đăk Rin – Đăk Nên (khoan nhồi) 5.405.107 5.405.107 23 Trường SơnĐông D20 954.415.4 19 140.542.0 92 140.542.0 92 140.542.0 92 1.094.95 7.511 . . . . . . .. . . 85 SCV QL24, Km118+165 366.288.8 24 935.781.7 98 323.195.0 00 330.860.0 00 1.589.836. 798 60.730.0 00 1.650566. 798 2.016.855. 000 - 2.216.32 3.636 221.632. 364 . . . . . . . . . . . Tổng cộng 27.115.969.623 17.906.74 1.566 7.532.580 .000 1.375.785 .316 27.401.09 1.435 1.491.03 8.089 4.581.519. 501 33.473.64 9.025 33.445.38 4.224 27.114.2 34.424 37.075.6 78.129 3.062.70 8.560 Kon tum, ngày 04 tháng 12 năm 2012 LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 4: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Kon Tum, ngày 20 tháng 03 năm 2012 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (Ban hành kèm theo QĐ 207/LĐ- TBXH- QĐ ngày 02/04/1993 của Bộ trưởng Bộ lao động- Thương binh và xã hội) I.Chúng tôi, một bên là ông: Lê Văn Lợi Chức vụ: Đội trưởng hạt quản lý quốc lộ 24 Đại diện cho: Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum Theo giấy ủy quyền số /GUQ- CT ngày tháng năm 2012 của ông Nguyễn Văn Tín Giám đốc công ty CPXD và QL CTGT Kon Tum Địa chỉ: 01- Nguyễn Thái Học- Thành phố Kon Tum- Tỉnh Kon tum Điện thoại: 060.3866441 Fax: 0603862609 II.Và một bên là ông: Hoàng Ngọc Sơn Sinh ngày: 20/09/1985 Nghề nghiệp: Công nhân Thường trú: Nghi Xuân – Hà Tĩnh Thỏa thuận kí kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời gian và địa điểm làm việc: Ông : Hoàng Ngọc Sơn làm việc theo hợp đồng lao động (3) phổ thông kể từ ngày........ tháng......... năm 2012 đến ngày....... tháng........ năm 2012 Thử việc từ ngày........ tháng........ năm 2012 đến ngày........ tháng......... năm 2012 Tại địa điểm(4): Công trình: Quốc lộ 24 - Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông Chức vụ: Công nhân và công việc phải làm (5) theo sự chỉ đạo của cán bộ hiện trường. Điều 2: Chế độ làm việc - Thời gian làm việc (6): 8 tiếng/ ngày TR ƯỜ G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm. Tùy theo hạng mục công việc mà bên thi công điều tiết dụng cụ làm việc. - Điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước. Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như sau: 1. Nghĩa vụ: Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của Ông Lê văn Lợi.Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể. 2. Quyền hạn: Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. 3. Quyền lợi: - Phương tiện đi lại làm việc: người lao động tự túc - Mức lương chính hoặc tiền công (8) Đội trưởng:................../ ngày Công nhân:................../ ngày Mức lương trên bao gồm BHXH, BHYT) Được trả một lần vào các ngày 30 hoặc 31 hàng tháng Phụ cấp gồm (9): không có phụ cấp. Được trang bị bảo hộ lao động gồm: khẩu trang và găng tay lao động. Số ngày nghỉ hằng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng): không tính. Bảo hiểm xã hội (10): theo chủ trương của Nhà nước, Nghị định 12/CP ngày 26/01/1995 và Nghị định 01/2003 NĐ- CP ngày 09/01/2003. - Được hưởng các phúc lợi: Không được hưởng - Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong và ngoài nước (11): không có - Được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động: không được hưởng. TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: thực hiện đầy đủ các điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc được hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm tiền công của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động. 2. Quyền hạn: có quyền điều khiển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỹ thuật theo quy định của pháp luật lao động. Điều 5: Điều khoản chung 1. Những thỏa thuận khác: hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hai bên cam kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này. 2. Hợp đồng lao động có hiệu lực: từ ngày........ tháng....... năm 2012 đến ngày........ tháng....... năm 2012 Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 2 bản. -01 bản do người lao động giữ -01 bản do người sử dụng lao động giữ Làm tại: Cy CPXD & QLCT Giao Thông Kon Tum NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Hoàng Ngọc Sơn Lê Văn Lợi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 5: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH Công trình: Quốc lộ 24 Hạng mục: Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông Lý trình: Km 118+00 – Km 165+00 Thời gian khởi công 30/03/2012, thời gian hoàn thành 17/08/2012 I. Kinh phí giao nhận: 2.016.855.000 II. Phần chi: 2.016.855.001 1. Chi phí vật liệu (kể cả vận chuyển vật liệu): 1.301.949.957 a. Chi phí vật liệu: 1.063.509.227 Vật liệu nhận tại công ty: 717384272 Bảng đối chiếu nhựa đường: 282.150.000 Bảng đối chiếu đá các loại: 411.015.910 Bảng đối chiếu xi măng: 7.159.092 Bảng đối chiếu dầu tưới nhựa: 17.059.270 Vật liệu mua ngoài: 346.124.955 TT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 Đá Dmax 37 Cát Xi măng (HĐ 2506) Nhựa đường m 3 kg kg kg 96 14 2.653 19.482 208.500 100.000 1.227,273 16.500 20.016.000 1.400.000 3.255.955 321.453.000 Cộng 346.124.955 b. Chi phí bù vận chuyển: 238.440.730 - Nhiên liệu công ty phục vụ cho vận chuyển: 28.940.730 - Xe máy công ty vận chuyển vật liệu: - Xe máy thuê ngoài: TT Loại xe máy thuê ngoài ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 Xe vận chuyển (HĐ 007) Xe vận chuyển Ca Ca 170 39,5 1.000.000 1.000.000 170.000.000 39.500.000 Cộng 209.500.000 TR ƯỜ NG Ạ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2. Chi phí máy thi công: 330.978.317 - Khấu hao xe máy (xe máy nhận tại công ty): 27.800.000 - Nhiên liệu công ty cho xe máy thi công: 135.761.044 - Xe máy thi công thuê ngoài: 167.417.273 TT Loại xe máy thuê ngoài ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Máy đào Máy lu rung Máy ủi Máy san Máy lu ba bánh Xe vận chuyển Xe tưới nước + nhựa Lốp Máy trộn bề tông Máy đầm dùi Ca Ca Ca Ca Ca Chuyến Ca 15 15 7 9 14 1 8 2.800.000 2.000.000 2.500.000 2.500.000 1.200.000 2.636.364 1.000.000 42.000.000 30.000.000 17.500.000 22.500.000 16.800.000 2.636.364 8.000.000 21.930.909 5.000.000 1.050.000 Cộng 167.417.273 3. Chi phí tiền lương: 323.196.000 - Lương trong danh sách: 0 - Lương ngoài danh sách: 323.196.000 4. Trực tiếp phí: 19.560.000 a. Thí nghiệm: 17.060.000 b. Tiền lương: 2.500.000 5. Chi phí chung: 41.170.727 a. Xăng: 3.490.000 b. Tiếp khách: 10.912.727 c. Bảo hộ lao động: 6.258.000 d. Tiền lương quản lý: 20.510.000 Kon tum, ngày 25 tháng 09 năm 2012 Người báo cáo Lê Văn Lợi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 6: Bảng 2.11: TỔNG HỢP KHOÁN GỌN CÔNG TRÌNH XDCB Qúy III năm 2012 ĐVT: Đồng TT Tên công trình Người nhận Tổng GT TL Các khoản khấu trừ Ghi có TK 1413 Trong đó VL thi công Nhiên liệu xe máy Chi phí chung KH xe máy Vật liệu Xe máy Nhân công Chi phí chung 1 SCV QL24 KM 118-165 Lê Văn Lợi 2.016.855.000 746.325.002 135.761.044 27.800.000 1.106.968.954 555.744.998 167.298.956 323.195.000 60.730.000 2 Cầu bến củi Km 6+050 Trần Lê Sơn 4.136.110.000 2.080.542.706 177.225.608 149.553.500 1.728.788.186 249.727.294 94.350.892 1.027.705.000 357.005.000 3 Đường tránh ngập Vi xây – măng bút Lê Văn Tứ 1.144.385.000 601.395.349 57.062.284 24.050.000 183.200.000 278.677.367 (134.185.349) 37.716 363.430.000 49.395.000 .. ... .. .. . ... . . 20 Suối Bạc Sơn Nguyên (Phú Yên – đợt 7, lần 2) Đỗ Văn Minh 92.725.000 92.725.000 52.260.000 1.225.000 26.405.000 12.835.000 Tổng cộng 29.420.565.000 10.325.993.004 1.385.930.184 215.094.620 1.473.118.000 16.007.535.493 5.919.519.797 1.375.785.316 7.532.580.000 1.179.650.380 Kon tum, ngày 20 tháng 11 năm 2012 Kế toán trưởng Lập biểu Phan Văn Sanh Hồ Hiền LươngTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 7: CÔNG TY CP XD VÀ QUẢN LÝ CTGT KON TUM Mẫu số 01-SKT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 68 Ngày 30 tháng 09 năm 2012 Trích yếu Tên Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Khoán gọn công trình XDCB quý III-2012 6212 5.919.519.797 6222 7.532.580.000 6232 1.375.785.316 6272 1.179.650.380 1413 16.007.535.493 Tổng cộng 16.007.535.493 16.007.535.493 Kèm theo: 01 chứng từ gốc KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BIỂU Phan Văn Sanh Hồ Hiền Lương TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 8: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Công trình: Quốc lộ 24 Hạng mục: Thi công sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông Lý trình: Km 118+00 – Km 165+00 CĂN CỨ THANH LÝ HỢP ĐỒNG: Hợp đồng giao khoán số: 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012 Hôm nay, ngày 20 tháng 09 năm 2012 Hai bên thanh lý hợp đồng gồm: 1. Đại diện bên A: Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum Ông: Nguyễn Văn Tín Chức vụ: Giám đốc 2. Đại diện bên B: Hạt quản lý quốc lộ 24 Ông: Lê Văn Lợi Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật Tiến hành thanh lý hợp đồng khoán gọn số 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012 Điều 1: Khối lượng Theo hợp đồng khoán gọn số: 08/HĐKG Ký ngày 27 tháng 03 năm 2012; Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành ngày 17/08/2012 của Hội đồng nghiệm thu và Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đã được Chủ đầu tư và Kho bạc nhà nước tỉnh Kon Tum chấp nhận thanh toán ngày / / 2012. Điều 2: Chất lượng Bên B hoàn thành công trình đúng yêu cầu chất lượng ghi trong Điều 2 Hợp đồng khoán gọn. Điều 3: Tiến độ thi công Khởi công ngày 30/03/2012 Hoàn thành ngày 17/08/2012 Điều 4: Kinh phí giao nhận thầu thanh toán: 2.016.855.000 đồng (Hai tỷ, không trăm mười sáu triệu, tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng) Trong đó: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ - Chi phí vật tư vật liệu: 1.302.070.000 đồng - Chi phí máy: 330.860.000 đồng - Chi phí nhân lực: 323.195.000 đồng - Trực tiếp phí: 19.560.000 đồng - Chi phí chung phục vụ cho thi công: 41.170.000 đồng Thanh toán: Bên A đã thanh toán cho bên B tổng số tiền là: 1.032.746.046 đồng Trong đó: a. Vật tư – vật liệu các loại: - Xe máy vận chuyển vật liệu: - Nhiên liệu phục vụ vận chuyển: 28.940.730 đồng - Nhựa đường: 282.150.000 đồng - Xi măng: 7.159.092 đồng - Chi phí đá dăm, đá các loại: 411.015.910 đồng - Dầu tưới nhựa: 17.059.270 đồng b. Chuyển khoản: c. Tiền mặt: 105.800.000 đồng d. Khấu hao xe máy (do công ty cung cấp): 27.800.000 đồng - Nhiên liệu cho xe máy hoạt động: 135.761.044 đồng e. Chi phí trực tiếp phí: - Chi phí thí nghiệm: 17.060.000 đồng Vậy số tiền còn lại bên A phải thanh toán cho bên B là: 984.108.954 đồng  Giữ lại tiền bảo hành công trình:121.900.000 Số tiền bên A phải thanh toán cho bên B đợt này là: 862.208.954 đồng - Bên B chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ thi công. - Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B sos tiền còn lại đã ghi ở Điều 4 Biên bản này. - Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị ngang nhau, bên A giữ 3 bản, bên B giữ 1 bản. Đại diện bên B Đại diện bên A Lê Văn Lợi Giám đốc Nguyễn Văn Tín TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_thi_huo_ng_8571.pdf
Luận văn liên quan