Thứ nhất: Hoàn thiện hơn nữa đối với khoản mục chi phÝ nh©n c«ng trực tiếp. Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương cho công nhân sản xuất theo hình thức lương sản phẩm, lương thời gian . Bộ phận lao động tiền lương đó xây dựng một định mức lương cụ thể. Hàng tháng dựa vào định mức lương đó có và số lượng sản phẩm mà công nhân thực hiện được ở từng bước công nghệ trong tháng tiến hành tính toán cụ thể tiền lương phải trả cho công nhân trong tháng đó, việc tính toán lương của công nhân sản xuất được thể hiện trên bảng tính tiền lương.
93 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2351 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bao Bì Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì Thăng Long sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng nên sản phẩm của Công ty rất đa dạng. Quy trình công nghệ in sản phẩm liên tục bao gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau. Do vậy đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất và được Công ty tập hợp cho toàn doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do yêu cầu quản lý và đặc điểm SX của Công ty mà công ty có thể tiến hành xây dựng định mức CPSX cho từng loại SP.
Sản phẩm tập hợp CPSX là chi phí để in và hoàn thiện sách. Xuất phát từ những điều kiện đó, công ty xác định đối tượng chi phí SX là yếu tố quan trọng để hoàn thành lên một sản phẩm đạt kết quả về chất lượng.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở mỗi doanh nghiệp. Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long là Công ty sản xuất nhiều mặt hàng. sản phẩm của Công ty chủ yếu là: in sách
Từ những đặc điểm đó, Công ty tổ chức sản xuất theo những công đoạn phù hợp hợp với quy trình công nghệ toàn bộ nguyên vật liệu được đưa vào sản xuất một cách liên tục từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối theo một trinh tự nhất định. Do vậy ngay từ đầu không thể tập hợp chi phí trực tiếp cho từng loại sản phẩm trong phân xưởng, công ty đó xác định việc tổ chức sản xuất từng loại sản phẩm theo lệnh sản xuất và sản xuất theo từng đợt hàng riêng biệt. Công ty không tổ chức sản xuất theo phân xưởng mà tổ chức sản xuất theo từng công đoạn sản xuất tương ứng vơi quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Tóm lại Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long có đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng sản phẩm riêng. Việc xác định tập hợp CPSX có ý nghĩa to lớn trong việc hạch toán chi phí sản xuất
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Trong quá trình SX sách thì phát sinh nhiều chi phí khác nhau như: Chi phí mua giấy, phim, mực, kẽm, màng,keo, ghim, dập ghim. Để tập hợp chi phí một cách chính xác Công ty chọn phương pháp trực tiếp theo đơn đặt hàng, theo từng phân xưởng SX, đơn vị sản phẩm. Bởi vì phương pháp này việc ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng. Các chi phí liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp khi phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng. Các chi phí chung cho toàn phân xưởng sản xuất như chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.... thì tập hợp chung cho toàn công ty rồi phân bổ theo tiêu thức hợp lý vào cuối kỳ kế toán.
Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo từng công đoạn liên quan và ghi trực tiếp vào sổ kế toán theo từng công đoạn để đảm bảo hạch toán chi phí một cách đầy đủ, chính xác có hiệu quả.
Kế toán sử dụng tài khoản:
- TK 621 “CFNVL trực tiếp”
- TK 622 “CFNC trực tiếp”
- TK 627 “CF sản xuất chung”
- TK 154 “CFSXKD dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất cho toàn công ty.
Tất cả các tài khoản trên đều được theo dõi chi tiết cho từng hợp đồng, đơn đặt hàng
Để nghiên cứu tình hình chi phí sản xuất của công ty TNHH Bao Bì Thăng Long chúng ta nghiên cứu 2 hợp đồng được thực hiện trong tháng 11 năm 2011 như sau:
Hợp đồng 25 kí kết ngày 21tháng 10 năm 2011 với công ty phát hành sách Fahasa về in sách trò truyện giới tính với số lượng 25.000 quyển, đơn giá gia công30.000đ/1sp.Hợp đồng được thực hiện từ ngày 28 tháng 10 năm 2011 và hoàn thành vào ngày 30 tháng 11 năm 2011.
Hợp đồng 26 kí kết vào ngày 25tháng 10 năm 2011 với công ty Cổ Phần sách Alpha về in sách truyện vui dành cho bé với số lượng 33..000 quyển với đơn giá 18.000đ/1sp.Hợp đồng được thực hiện từ ngày 10 tháng 11 năm 2011 và hoàn thành vào ngaỳ 15 tháng 12 năm 2011
Từ tình hình thực tế công ty TNHH Bao Bì Thăng Long tiến hành hạch toán chi phí sản xuất trong tháng như sau :
2.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm in và hoàn thiện sách
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đặc điểm của chi phí NVL trực tiếp
Nguyên vật liệu tại công ty rất đa dạng, nhiều chủng loại. các loại NVL thường có sẵn trên thị trường và việc mua cũng rất thuận tiện nên dùng đến đâu thì mua đến đó. Công ty chỉ dự trữ một lượng nhất định cho đầu kỳ và cuối kỳ với một số loại NVL thường xuyên dùng đến. Đây cũng là ưu điểm vì dự trữ ít NVL trong kho góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: gồm các chi phí về các loại giấy couches 120, giấy couches 230.Vật liệu chính được theo dõi trên TK 1521.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp: Gồm các chi phí như keo EP70EK mực, kẽm, ghim, màng , phim......Vật liệu phụ được theo dõi trên TK 1522
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho quyển sách chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất (khoảng 60 - 70%).
Kế toán chi phí NVLTT căn cứ vào chứng từ xuất kho để tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng trực tiếp và tập hợp theo các đối tượng đã xác định
Để hạch toán NVLTT kế toán sử dụng TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". TK này có thể mở chi tiết cho từng đối tượng và không có số dư cuối kỳ.
- Sổ cái TK 152, 621 - Phiếu xuất kho, thẻ vật tư
- sổ tổng hợp 152, 621 - Bảng tổng hợp chi tiết NVL
- Sổ chi tiết 152, 621 - Bảng kê phiếu nhập xuất vật tư
+ Trình tự hạch toán :Sau khi nhận được đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký, phòng kế hoạch lập lệnh điều động SX cho từng phân xưởng để trình phó giám đốc SX duyệt sau đó giao cho quản đốc từng phân xưởng để làm căn cứ SX. Cùng với lệnh SX, phòng kế hoạch căn cứ vào yêu cầu của sản phẩm, số lượng, mẫu mã để lựa chọn NVL. Căn cứ định mức đã xây dựng để tính toán số lượng NVL cần dùng cho hợp đồng đó và ghi vào phiếu xuất vật tư nếu là NVL chính trình cho giám đốc duyệt, còn NVL phụ thì có thể là giám đốc hoặc phó giám đốc duyệt, sau đó đưa lên phòng kế toán, kết toán vật tư lập phiếu xuất kho. ở mỗi giai đoạn kế toán có nhiệm vụ tập hợp chi phí cho từng giai đoạn. Để từ đó biết được trong mỗi giai đoạn chi phí nguyên vật liệu tiêu thụ hết bao nhiêu trên cơ sở đó mà tính CPSX cho sản phẩm.
Ngoài ra chi phí gia công thuê ngoài và chi phí vận chuyển cũng được kế toán hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trường hợp vật liệu mua về xuất thẳng cho sản xuất thì giá NVL xuất dùng là giá thực mua căn cứ vào HĐ GTGT mua hàng về (Biểu số 01) trên bộ phận kế hoạch lập “Phiếu xuất cho sản xuất”(Biểu số 05).
NVL xuất kho của công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ chi tiết TK 621 theo từng nghiệp vụ phát sinh. Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 621 chi tiết cho từng hợp đồng kế toán lập "Bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ phát sinh Có TK 152, kế toán lập CTGS, ghi Có TK 152, ghi Nợ các TK liên quan. CTGS được đăng ký số hiệu và theo dõi trên sổ đăng ký CTGS. CTGS là căn cứ để ghi vào sổ Cái TK 621 mở chung cho toàn doanh nghiệp. Quan hệ đối chiếu được thực hiện giữa sổ Cái TK 621 và bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Số liệu giữa hai bảng này phải khớp đúng.
Biểu 1
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 02 GTKT - 3LL
Liên 2: Giao khách hàng AK/2009B
Ngày 01 – 06 – 2011 0054020
Đơn vị bán hàng: Công ty Bao Bì Ngọc Diệp
Địa chỉ: Hà Nội
Điện thoại: MS: 0101156990
Họ và tên người mua hàng: Ông Đỗ Mạnh Cường
Đơn vị: Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
Địa chỉ: 270 Thuỵ Khuê – Tây Hồ - HN Số TK:...................
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt MS: 0100129462 – 1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
S.Lượng
Đ.Giá
Thành tiền
1
Giấy Couches 230 (36*49)
Tờ
5.500
1.500
8.250.000
2
Giấy bìa Couches 120(48*68)
Tờ
25.000
18.000
450.000.000
Tổng tiền hàng
458.250.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền Thuế
45.825.000
Tổng thanh toán
504.075.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh bốn triệu không trăn bảy mươi năm nghìn đồng.
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc công ty
( Ký, Họ tên)
Biểu 2
Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long Mẫu số 01-TT
270 – Thụy Khuê-Tây Hồ-HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Ngày 20/03 của Bộ Trưởng BTC
Phiếu chi
Ngày 15 tháng 06 năm 2011
Quyển số:05
Số:11
Nợ:152
Có:111
Người nhận tiền: Trần Duy Mạnh
Địa chỉ :Công ty TNHH Bao Bì Ngọc Diệp
Lý do chi: Mua giấy để in sách
Số tiền: 504.075.000
Số tiền (viết bằng chữ) : Năm trăm linh bốn triệu không trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Giam đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Nguười lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên,dấu) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Trích 2 phiếu xuất kho:
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
Địa chỉ: 270 - Thụy Khuê - Tây Hồ - HN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 11 năm 2011
Số: 1
Nợ: 621 - 2
Có: 152 - 1
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Mạnh
Địa chỉ: Phân xưởng in .
Lý do xuất kho: Xuất ding cho sản xuất sản phẩm theo HĐ 25
Xuất tại kho: Nguyên liệu 1 - Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, sản phẩm vật tư
Kích thước
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy Couches 230
36*49
Tờ
16.500
1.500
24.750.000
2
Giấy Couches 120
48*68
Tờ
277.500
1.000
277.500.000
Cộng
302.250.000
Xuất ngày 02 tháng 11 năm 2011
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 04
Đơn vị: Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
Địa chỉ: 270 - Thụy Khuê - Tây Hồ - HN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 11 năm 2011
Số: 2
Nợ: 621 - 2
Có: 152. 2
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Mạnh
Địa chỉ: Phân xưởng in .
Lý do xuất kho: Xuất dùng cho sản xuất sản phẩm theo HĐ 25
Xuất tại kho: Nguyên liệu 1 - Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, sản phẩm vật tư
Kích thước
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Kẽm ruột
83*64
Tấm
72
200.000
14.400.000
2
Kẽm bìa
56*67
Tấm
4
187.500
1.500.000
3
Mực
Kg
105
95.000
9.975.000
4
Tất lô
M
10
120.000
1.200.00
5
Cao su
M
3.5
1.700.000
5.950.000
Cộng
33.025.000
Xuất ngày 03 tháng 11 năm 2011
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
Sau đó kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc lập bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hợp đồng( Biểu số 06)
Biểu số 05
Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
HĐ 25 năm 2011
(Kèm theo hóa đơn mua hàng)
STT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thanh Tiền
1
Giấy Couches 230 (36*49)
Tờ
16.500
1.500
24.750.000
2
Giấy ruột Couches 120(48*68)
Tờ
277.500
1.000
277.500.000
3
Kẽm ruột
Tấm
72
200.000
14.400.000
4
Kẽm bìa
Tấm
8
187.500
1.500.000
5
Màng
Kg
75
52.000
3.900.000
6
Keo
Kg
120
25.000
3.000.000
7
Phim
Bộ
20
400.000
8.000.000
8
Mực
Kg
105
95.000
9.975.000
9
Dầu chạy máy
Lít
150
21.000
3.150.000
10
Băng dính
Cuộn
60
17.000
1.020.000
11
Thùng carton
Cái
600
5.000
3.000.000
12
Tất lô
m
10
120.000
1.200.00
13
Cao su
m
3.5
1.700.000
5.950.000
14
Ghim
Hộp
100
20.000
2.000.000
Biểu số 06
Bảng phân bổ chi phí vận chuyển
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính:1000đ
Đối tượng phân bổ
Cơ sở phân bổ
Hệ số phân bổ
Số phân bổ
HĐ 25
358.145
0,009
3.223
HĐ 26
220.250.
0,009
2.026
Tổng
578.395.
5.250
Sau đó lập bảng tổng hợp xuất NVL
Biểu số 07
Bảng tổng hợp xuất NVL
Tháng 11 năm 2011
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Tổng cộng xuất
Các đối tượng sử dụng
TK621
TK627
TK642
1
Sách Trò Truyện Giới Tính
Đồng
358.145.000
358.145.000
2
Truyện vui dành cho bé
Đồng
220.250.000
220.250.000
.........
.....
Cộng
578.395.000
578.395.000
Các nghiệp vụ phát sinh là căn cứ để kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái TK 621,sổ đăng kí chứng từ ghi sổ có liên quan
Biểu số 08
Đơn vị: Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
Địa chỉ: 270 - Thụy Khuê - Tây Hồ - HN
Mẫu số: S02a - DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số : 01
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
STT
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Xuất vật liệu cho sản xuất trực tiếp
621
152
578.395.000
Cộng
578.395.000
Biểu số 09
Sổ chi tiết Tk 621
Đối tượng: Đơn đặt hàng 25
Tháng 11 năm 2011
Đợn vị tính :1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Chi tiết TK 621
Số
NT
Nợ
Có
VL chính
VL phụ
DV và lao vụ khác
Dư đầu kì
0
Px 02
30/11
Chi phí NVL chính
1521
302.250
302.250
Px 02
30/11
Chi phí NVL phụ
1522
55.895
55.895
25
30/11
Chi phí vận chuyển
111
3.223
3.223
30/11
Kết chuyển CP NVL TT
154
361.368
Tổng phát sinh
361.368
361.368
302.250
55.895
3.223
Dư cuối kì
0
Số liệu phản án trên sổ chi tiết TK 621 là căn cứ để kế toán kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 để tập hợp chi phí
Cuối tháng, kế toán công ty nhận được các chứng từ tiến hành tổng hợp và ghi chép vào sổ cái TK 621 có mẫu như sau( Biểu số 11)
Đơn vị: Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
Địa chỉ: 270 - Thụy Khuê - Tây Hồ - HN
Mẫu số: S02c1 - DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái tài khoản
Năm 2011
Tên tài khoản:chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu : 621
Nt ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
có
Dư đầu kì
30/11
30/11
01
xuất vật liệu cho sản xuất
152
578.395
30/11
30/11
02
Chi phí vận chuyển
111
5.250
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí NVL TT vào TK 154
583.645
Tổng phát sinh
583.645
583.645
Dư cuối kì
0
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu)
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí NCTT thường được tính trực tiếp vào đối tượng chi phí có liên quan. Trường hợp chi phí NCTT có liên quan tới nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung rồi tiêu thức phân bổ thích hợp .Chi phí CNTT là toàn bộ số chi phí về tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất bao gồm (lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương).
Để tập hợp chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" TK này có thể hiện mở chi tiết cho các đối tượng và không có số dư cuối kỳ.
+ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản và chứng từ được sử dụng
TK 622 ‘‘Chi phí nhân công trực tiếp"
TK 334 ‘‘Phải trả CNV’’
TK 338 ‘‘Phải trả phải nộp khác’’ và các TK cấp 2
TK 3382 : KPCĐ
TK 3383 : BHXH
TK 3384 : BHYT
Ngoài ra còn sử dụng bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
+ Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
- CF NCTT bao gồm những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- CF NCTT được tập hợp theo từng giai đoạn và chi tiết theo từng loại sản phẩm.
- Để tập hợp CF NCTT kế toán sử dụng TK 622. Và mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Hiện nay chi phí nhân công trực tiếp tại công ty đang áp dụng theo hình thức trả lương thời gian. Hàng tháng kế toán căn cứ vào Bảng chấm công và mức lương của tổng người để tính lương cho công nhân:
Lương thời gian lương cơ bản
Cho một = * số ngày làm việc thực tế
Công nhân sx số ngày công trong tháng 1 công nhân
(26 ngày)
Các khoản phụ cấp: Ăn ca. thưởng, và các khoản phụ cấp khác…
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng sản phẩm hoàn thành kế toán tính ra ngày công thực tế và lượng sản phẩm hoàn thành cuối tháng kế toán phân xưởng gửi các bảng thanh toán lương lên phòng kế hoạch - Tài chính, kế toán theo dõi tổng hợp lại và lập bảng tổng hợp lương cho từng sản phẩm đồng thời cũng làm căn cứ để vào bảng phân bổ số 2. "Bảng phân bố tiền lương và BHXH". Cho toàn công ty.
Căn cứ để phân bổ tiền lương NCTT cho từng hợp đồng: chọn tiêu thức phân bổ là giá trị của từng hợp đồng:
Tiền lương Tổng chi phí NCTT giá trị
NCTT PB = * HĐ i
Cho HĐ i Tổng giá trị HĐ
Tỷ lệ trích các khoản theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ thực hiện theo chế độ nhà nước quy định. BHXH 16%, BHYT 3%, KPCĐ 2%.
Biểu số 12
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp
Thỏng 11 năm 2011
Stt
Họ và tờn
Chức vụ
Lương chính
Phụ cấp
Tổng thu nhập
Trớch nộp BHXH
Thực lĩnh
Lương cơ bản
Ngày cụng
Tổng
Ăn ca
Thưởng
Pc khỏc
1
Dương Văn Thành
TT
3.500.000
26
3.500.000
400.000
3.900.000
125.000
3.775.000
2
Đàm Hồng Minh
CN
3.000.000
24
2.769.230
375.000
3.144.230
3.144.230
3
Dương Văn Nam
CN
3.100.000
25
2.980.769
375.000
3.355.769
3.355.769
4
Lờ Thi Biền
CN
3.000.000
25
2.884.615
375.000
3.259.615
3.259.615
5
Đặng Thị Bích
CN
3.000.000
23
2.653.846
375.000
3.028.846
3.028.846
6
Nụng Thành Liờm
CN
3.000.000
25
2.884.615
375.000
3.259.615
3.259.615
7
Nông Văn Du
CN
2.800.000
25
2.692.307
375.000
3.259.615
3.259.615
8
Phan Thị Hiền
CN
3.000.000
24
2.769.230
375.000
3.144.230
3.144.230
9
Nông Thi Hương
CN
3.200.000
24
2.953.846
375.000
3.328.846
3.328.846
10
Hoàng Thi Quyờn
CN
3.000.000
25
2.884615
375.000
3.259.615
3.259.615
……….
…..
……..
……
……
…….
……..
……..
……….
Cộng
125.675.239
Biểu số 13
Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính:đồng
Stt
Ghi có TK
Ghi nợ các TK
TK 334
TK 338
Tổng cộng
Lương
Cỏc khoản phải trả khỏc
Cỏc khoản khỏc
Cộng có TK 334
Kinh phí CĐ (TK 3382)
BHXH (TK 3383)
BHYT (TK 3384)
Cộng cú TK 338
1
TK 622
125.675.239
2.513.504
20.108.038
3.770.257
26.391.800
152.067.039
HĐ 25
78.255.320
1.565.106
12.520.851
2,347.659
16.433.617
94.688.937
HĐ 26
47.419.919
948.398
7.587.187
1.422.597
9.958.182
57.378.101
2
TK 627
43.567.230
871.344
6.970.756
1.307.016
9.149.118
52.716.348
3
TK 642
22.230.678
444.613
3.556.908
666.920
4.668.442
26.899.120
Cộng
191.473.147
3.829.462
30.635.703
5.755.194
40.209.360
231.682.507
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ ngày 30/11/ 2011
Biểu số 14
Chứng từ ghi sổ
Số 03
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
STT
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Nợ
Có
1
Tính lương công nhân sản xuất trong T11/2011
622
334
125.675.239
2
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
338
26.391.800
Tổng
152.067.039
Biểu số 15
Sổ chi tiết TK 622
Đối tượng sử dụng: Hợp đồng 25
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Chi tiết các khoản ghi Nợ TK 622
Số
NT
Nợ
Có
TK334
TK338
Dư đầu kỳ
0
BPBL
30.11
Tính lương của công nhân sản xuất theo hợp đồng 25
334
78.255.320
78.255.320
BPBL
30.11
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của c. nhân sản xuất
338
16.433.617
16.433.617
BKCP
30.11
K.c chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm
154
94.688.937
Tổng phát sinh
94.688.937
94.688.937
78.255.320
16.433.617
Dư cuối kỳ
0
Biểu số 16
Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long mẫu số S02c1 - DN
270 –Thụy Khuê – Tây Hồ- HN (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -
BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Năm 2011
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu : 622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
có
Dư đầu kì
0
30/11
30/11
03
Tiền lương CN sản xuất T11/ 2011
334
125.675.239
30/11
30/11
03
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
26.391.800
30/11
30/11
Kết chuyển chi phí NVL TT vào TK 154
154
152.067.039
Tổng phát sinh
152.067.039
152.067.039
Dư cuối kì
0
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu)
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Để tiến hành sản xuất sản phẩm, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, doanh nghiệp còn phải bỏ ra các khoản chi phí mang tính chất phục vụ và quản lý chung toàn phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng tính giá thành sản phẩm mà phải tập hợp chung cho toàn doanh nghiệp rồi phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức hợp lý vào cuối kỳ hạch toán. Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên TK 627 mở chung cho doanh nghiệp và được chi tiết thành các tiểu khoản:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu và công cụ, dụng cụ
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp vào TK 627 sẽ được phân bổ cho các đối tượng hạch toán cụ thể, từ đó kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
+ CF nhân viên phân xưởng.
Đối với nhân viên phân xưởng công ty trả lương theo thời gian,và khoán sản phẩm bao gồm các khoảng lương chính, lương phụ, và các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH KPCĐ: các kế toán phân xưởng dựa vào bảng chấm công và các tài liệu liên quan, cuối tháng tập hợp về phòng kế toán công ty. Kế toán căn cứ vào đó để lập chứng từ ghi sổ bảng phân bổ tiền lương - BHXH - Bảng phân bổ số 2.
Biểu số 17
Chứng từ ghi sổ.
Số 04
Số liệu TK. 627.1.
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị: đồng.
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
BPBL
Lương nhân viên quản lý phân xưởng
627.1
334.2
14.320.245
30/11
BPBL
Trích KPCĐ 2%
627.1
338.2
286.404
30/11
BPBL
Trích BHXH 16%
627.1
338.3
2.291.239
30/11
BPBL
Trích BHYT 3%
627.1
338.4
429.607
Cộng
17.327.496
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
+ chi phí công cụ dụng cụ
Trong phân xưởng có phát sinh nhu cầu dùng vật liệu và công cụ, dụng cụ như xuất dùng giấy đóng sổ sách, các dụng cụ như dao cắt, cơlê, bóng đèn,.. được xuất dùng chung cho phân xưởng và được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Nếu vật liệu là công cụ, dụng cụ xuất kho thì được tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước, nếu vật liệu và công cụ, dụng cụ mua ngoài xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất thì được tính theo giá thực tế khi mua.
Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ và làm căn cứ ghi vào sổ cái:
Biểu số 17
Chứng từ ghi sổ
Số 05
Số liệu TK 627
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
Px 03
Xuất CCDC cho sản xuất
627.3
153
10.345.785
30/11
Px 03
Xuất CCDC quản lý doanh nghiệp
627.3
153
2.325.124
Cộng
12.670.909
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
+ CF KHTSCĐ:
Khi than gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn về mặt giá trị và hiện vật, phần giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Việc trích khấu hao TSCDD nhằm mục đích thu hồi vốn để sửa chữa, tái đầu tư TSCĐ mới. Mỗi TSCĐ được tính khấu hao theo một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ trích khấu hao phải nhanh chóng thu hồi vốn trong giới hạn cho phép mà không làm tăng giá thành, ảnh hưởng tới giá bán và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Tài sản cố định của công ty gồm: Nhà xưởng máy in các loại (Heizenbeng, Dominal, Pon54,....) các thiết bị văn phòng, nhà làm việc, .... Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo quyết định số 206/2003 QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Cụ thể công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian, tài sản được sử dụng ở bộ phận nào được tính khấu hao cho bộ phận đó theo công thức:
Nguyên giá TSCĐ ´ Tỉ lệ khấu hao
Mức khấu hao trong tháng =
12
Biểu số 18
Bảng tính khấu hao
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao
Nguyên giá
TK 627
TK 642
1
Máy in Hezenben
10
1.293.048.450
7.589.740
2
Máy in Maroland
10
2.397.734.427
10.790.120
3
Máy dập hộp
10
1.611.267.940
2.954.250
4
Máy hút ẩm Hitachi
15
13.000.000
162.500
5
Máy cắt kẽm bằng
25
5.509.500
105.000
6
Máy cắt kẽm tròn
25
10.044.000
506.784
6
Nhà xưởng
20
330.769.308
2.500.870
7
Nhà kho
15
449.818.172
2.674.500
....................................
........
...................
................
...............
Tổng
11.235.158.638
55.430.231
3.237.835
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định để lập chứng từ ghi sổ:
Biểu số 19
Chứng từ ghi số
Số 06
Số liệu TK 6274
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
27
Trích KHTS CĐ cho sản xuất
627.4
214
55.430.231
30/11
27
Trích KHTSCĐ cho quản lý
627.4
214
3.237.835
Cộng
58.668.066
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
+ CF dịch vụ mua ngoài: Trong quá trình sản xuất, để phục vụ cho hoạt động sản xuất, toàn doanh nghiệp đều phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài gồm : Điện, nước, tiền điện thoại,..... Khi phát sinh các chi phí này căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Biểu số 20
Chứng từ ghi sổ.
Số 07
Số liệu TK 627.7
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
29
CF điện lưới
627.7
331
3.150.000
30/11
29
CF điện thoại
627.7
331
1.200.000
Cộng
4.350.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
+ CF bằng tiền khác: căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số 21
Chứng từ ghi số
Số 08
Số liệu TK 627.8
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
29
CF bằng tiền khác như chi phí phòng cháy chữa cháy
627.8
111
2.450.000
Cộng
2.450.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Trên cơ sở CPSXC tập hợp được, kế toán phân bổ cho các đơn đặt hàng sản xuất trong tháng theo tiêu thức tiền lương sản phẩm của công nhân sản xuất.
CPSXC phân bổ
cho đơn đặt hàng i
=
Tổng CPSXC
Tổng lương SP trong tháng *
Lương sản phẩm của đơn đặt hàng i
Biểu số 22
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Ghi Nợ TK 154
Ghi Có TK 627
Cơ sở phân bổ
Số phân bổ
HĐ 25
35.674.125
59.615.157
HĐ 26
21.453.675
35.851.313
Tổng
57.127.800
95.466.471
Biểu số 23
Sổ chi tiết TK 627
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Chi tiết chi phí sản xuất chung TK 627
Ngày
Số
Nợ
Có
Lương và trích theo lương
Chi phí CCDC
Chi phí KH TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Số dư đầu kì
0
30/11
BPBL
Tính lương nhân viên phân xưởng
334
14.320.245
14.320.245
30/11
BPBL
Các khoản trích theo lương
338
2.977.351
2.977.351
30/11
Px 03
Xuất CCDC cho sản xuất
153
10.345.785
10.345.785
30/11
Px 03
Xuất CCDC cho quan lý phân xưởng
153
2.250.124
2.250.124
30/11
27
Tính kH TSCĐ cho sản xuất
214
55,430.231
55.430.231
30/11
27
tính KH TSCĐ cho quản lý
214
3.237.835
3.237.835
30/11
29
Chi phí tiền điện lưới
331
3.150.000
3.150.000
30/11
29
Chi phí tiềnđiện thoại
331
1.200.000
1.200.000
30/11
29
Chi phí phòng cháy chữa cháy
111
2.450.000
2.450.000
30/11
Kết chuyển chi phí SXC vào TK 154
154
95.466.471
Tổng phát sinh
95.466.471
95.466.471
17.327.496
12.670.909
58.68.066
4.350.000
2.450.000
Dư cuối kì
0
Biểu số 24
Sổ cái
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung
Số hiệu : TK 627
Đơn vị tinh:đồng
CTGS
Diễn giải
Tổng số tiền
Chi tiết Nợ TK
Số
NT
Nợ
Có
TK 6271
TK 6273
TK6274
TK 6277
TK6278
Dư đầu kỳ
0
04
30/11
Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng
17.327.496
17.327.496
05
30/11
Chi phí công cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng
12.670.909
12.670.909
06
30/11
Chi phí khấu hao tài sản cố định
58.668.909
58.668.909
07
30/11
Chi phí bằng tiền mặt
Tra tiền điện thoại, điện lưới
4.350.000
4.350.000
08
30/11
Chi tiền cho phòng cháy chữa cháy
2.450.000
2.450.000
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154
95.466.470
Tổng phát sinh trong kỳ
95.466.470
95.466.470
17.327.496
12.670.909
58.68.066
4.350.000
2.450.000
Dư cuối kỳ
0
d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi đã tập hợp riêng từng loại chi phí : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK621), chi phí nhân công trực tiếp ( TK622), chi phí sản xuất chung ( TK627) như đã nêu ở các phần trước kế toán sẽ tiến hành tổng hợp và kết chuyển hết sang TK154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Vì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là từng hợp đồng nên TK154 cũng được theo dõi chi tiết cho từng hợp đồng.
Toàn bộ chi phí sản xuất sẽ được kết chuyển vào bên Nợ TK154 để cuối cùng tính ra giá thành sản phẩm.
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất vào “ Bảng tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty”
Biểu số 25
Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT
Số ĐH
Chi phí phát sinh trong kỳ
Cộng
TK 621
TK622
TK627
1
HĐ 25
358.145.000
94.668.937
59.615.157
496.015.477
2
HĐ 26
220.250.000
57.378.101
35.851.313
303.521.232
Tổng
578.395.000
152.067.039
95.466.470
825.928.509
Khi kết chuyển vào bên Nợ TK 154, kế toán định khoản:
Nợ TK 154: 825.928.509z
Có TK 621: 578.395.000
(Chi tiết: Hợp đồng 25:358.145.000
Hơp đồng 26:220.250.000)
Có TK 622: 152.067.039
(Chi tiết: Hợp đồng 25: 94.668.937
Hợp đồng 26: 57.378.101)
Có TK 627 : 95.466.470
(Chi tiết: Hợp đồng 25: 59.615.157
Hợp đồng 26: 35.851.313)
Biểu số 26
Chứng từ ghi số
Số 09
Số liệu TK 154
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
BS
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
621
578.395.000
30/11
BS
Kết chuyển chi phí NCTT
154
622
: 152.067.039
30/11
BS
Kết chuyển chi phí SXC
154
627
95.466.470
Tổng cộng
825.928.509
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 27
Chứng từ ghi số
Số 10
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
30/11
BS
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thành sản phẩm nhập kho
155
154
655.236.825
Tổng cộng
655.236.825
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 28
Sổ cái
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản:chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK 154
Đơn vị đồng
CTGS
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kì
112.346.398
30/11
09
Kết chuyển chi phí NVL TT
621
578.395.000
30/11
09
Kết chuyển chi phí NCTT
622
: 152.067.039
30/11
09
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
95.466.470
30/11
10
Kết chuyển chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm
155
655.236.825
Tổng phát sinh
938.274.907
655.236.825
Số dư cuối kì
283.038.082
2.2.2 Đánh giá sản phẩm làm dở
Khái niệm: Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ là việc tính toán xác định chi phí sản xuất mà sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu.
Tại công ty TNHH Bao Bì Thăng Long sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại dưới dạng:
Nguyên liệu( chưa đưa vào in)
Bán thành phẩm in ( chưa cắt xén)
Bán thành phâm cắt xén ( chưa đưa vào đóng thùng)
Thực tế , ở công ty TNHH Bao Bì Thăng Long nhận in sách theo từng đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng đã ký.Do vậy, những đơn đặt hàng nào hay nhưng hợp đồng nào được hoàn thành trong tháng thì hợp đồng đó được coi là không có sản phẩm làm dở( Hợp đồng 25). Ngược lại, những hợp đồng nào chưa được hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất trong tháng được coi là chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ ( Hợp đồng 26)
Chi phí sản phẩm dở dang được xác định theo công thức:
Chi phí SP CPNVLTT CPNCTT CPSXC
Dở dang = phát sinh + phát sinh + phát sinh
Cuối tháng trong tháng trong tháng trong tháng
Như vậy chi phí sản xuất dở dang tháng 11 năm 2011(hợp đồng 26)
Tổng chi phí SX dở dang =220.250.000 + 57.378.101+35.851.313
= 313.479.414
Số liệu này cũng sẽ là căn cứ để kế toán xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu tháng sau cho hợp đồng 25. Số liệu này được tập hợp ghi vào bảng tính giá thành sản phẩm cho hợp đồng 25.
2.2.3. Hạch toán tính giá thành sản phẩm.
Để phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công ty TNHH Bao Bì Thăng Long xác định:
Đối tượng tính giá thành là từng đơn dặt hàng hoặc từng hợp đồng sản xuất
Thời gian tính giá thành là khi kết thúc hợp đồng
Đơn vị tính giá thành là quyển
Toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp trong tháng của tong hợp đồng cụ thể, nếu chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất trong tháng được coi là chi phí sản xuất dở dang cuối tháng đó cho hợp đồng chưa hoàn thành
Hiện nay công ty TNHH Bao Bì Thăng Long đang áp dụng tính giá thành theo phương pháp giản đơn( phương pháp trực tiếp) do trong hợp đồng yêu cầu chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm
Tổng CF sản xuất CF sản xuất CF sản xuất
Giá = dở dang + trong kì - dở dang
Thành đầu kỳ cuối ,kỳ
Giá thành Tổng giá thành
đơn vị =
Sản phẩm số lượng sản phẩm
Biểu số 29
Bảng tính giá thành sản phẩm
Hợp đồng 25
Tên sản phẩm:sách trò truyện giới tính
Số lượng sản phẩm :25.000 quyển
đơn vị tính : đồng
Khoản mục
SP dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
SP dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
CPNVLTT
97.652.423
358.145.000
455.797.423
18.231,896
CPNCTT
9.348.213
94.688.937
104.037.150
4.161.486
CPSXC
5.345.762
59.615.157
66.960.919
2.678.436
Cộng
112.346.398
512.449.094
624.795.492
24.991.818
Chương III:
Đánh giá thực trạng và giả pháp hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bao Bì Thăng Long
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bao Bì Thăng Long.
3.1.1. Những kết quả và ưu điểm:
a. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty rất gọn nhẹ, hợp lý, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả , cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin cần thiết, giúp cho ban lãnh đạo công ty trong việc quản lý, SX và kinh doanh phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm SXKD của công ty, từ đó tạo điều kiện cho công ty chủ động SXKD, ngày càng có uy tín trên thị trường, đảm bảo đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
b. Về tổ chức hạch toán kinh doanh
Công ty áp dụng phương pháp quản lý giao chỉ tiêu kế hoạch sản xuất đến từng phân xưởng, tổ sản xuất. Vì vậy nâng cao được ý thức, trách nhiệm của công nhân, phát huy tính năng động và sáng tạo trong sản xuất, gắn quyền lợi của mỗi công nhân với công ty. Do đó công ty có xây dựng hệ số thi đua, hệ số lương thưởng cho công nhân nhằm khuyến khích họ lao động hết mình trong sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, năng suất lao động của công nhân tăng cao, tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất mang lại lợi nhuận ngày càng nhiều cho công ty, làm cho đời sống của công nhân được cải thiện, đồng lương lao động của công nhân được tăng cao.
c. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung là hoàn toàn phù hợp với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, việc phân công LĐ hợp lý theo khả năng của nhân viên trong phòng. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, nắm vững chuyên môn và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Hình thức tổ chứcbộ máy phù hợp với quy mô, điều kiện SX tập trung của công ty, đảm bảo thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời chính xác.
d. Về hệ thống sổ sách chứng từ :
Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức hợp lý trong toàn bộ quá trình luân chuyển, các chứng từ đầy đủ yếu tố đảm bảo phải đánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống sổ chi tiết mang tính khoa học cao cũng giúp cho công ty quản lý tốt chi phí sản xuất phát sinh phục vụ cho việc tính chi phí một cách đứng đắn có hiệu quả, đặc biệt là các sổ chi tiết NVLTT cho từng đơn đặt hàng.
e. Tình hình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.Công tác tập hợp chi phí SX tại công ty được thực hiện có nề nếp, báo cáo theo định kỳ hàng tháng. Các kế toán viên đã cung cấp đầy đủ số liệu để tập hợp CPSX, ở công ty theo đúng định kỳ.
3.1.2 .Nhược điểm
Bên cạnh nhữn ưu điểm nói trên, công tác kế toán ở công ty còn một số mặt hạn chế vẫn tồn tại cần khắc phục như tình trạng một số công việc làm chưa đúng với yêu cầu của công tác kế toán.
- Việc lập chứng từ ghi sổ chưa thực sự cung cấp thông tin kịp thời cho công tác quản trị kế toán cũng như công tác quản lý toàn công ty.
- Việc tính toán lương và trả lương của cán bộ công nhân viên vẫn chưa khuyến khích tinh thần làm việc của cán bộ công nhân trong công ty. Đôi khi công nhân sản xuất trực tiếp có lỗi nhỏ thì công ty áp dụng hình thức “phạt” đã làm cho tình cảm của cán bộ công nhân với công ty chưa thực sự trung thành.
- Công ty SX chủ yếu theo đơn đặt hàng của khách trong khi đó giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường không phải khi nào cũng ổn định. Vì thế
trong một số trường hợp, khi tính giá để ký kết hợp đồng SX giá NVL thấp nhưng đến khi mua NVL để SX giá NVL cao hơn so với trước khi ký kết hợp đồng, Vì vậy khi SX ra sản phẩm nhiều khi bị lỗ vốn. Cho nên công ty tính toán dự phòng để quá trình sản xuất kinh không bị thua lỗ.
Sự thay đổi về số lượng cũng như sự thay đa dạng về kích cỡ, phương pháp kỹ thuật của các sản phẩm cũng là những đặc điểm ảnh hưởng trực tiếp tới công tác hạch toán CPSX sản phẩm của công ty.
Hiện nay công ty chỉ xây dựng định mức tiêu hao cho một số loại NVL chính như : Giấy , màng ... còn các NVL khác thì vẫn chưa xây dựng được định mức. Điều này gây khó khăn cho việc lập kế hoạch SX và tập hợp CPSX
Do giá cả NVL trên thị trường thường xuyên biến động, vì vậy công ty nên có kế hoạch thu mua hợp lý.Theo em với kinh nghiệm nhiều năm thì việc xác định chu kỳ lên xuống của giá cả NVL là điều công ty hoàn toàn có khả năng dự đoán được một cách chính xác. Vì vậy công ty nên theo dõi, căn cứ vào đó để quyết định thời điểm mua NVL với giá cả và chất lượng hợp lý.
3.3.3 Các giải pháp kế toán
Thứ nhất: Hoàn thiện hơn nữa đối với khoản mục chi phÝ nh©n c«ng trực tiếp. Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương cho công nhân sản xuất theo hình thức lương sản phẩm, lương thời gian . Bộ phận lao động tiền lương đó xây dựng một định mức lương cụ thể. Hàng tháng dựa vào định mức lương đó có và số lượng sản phẩm mà công nhân thực hiện được ở từng bước công nghệ trong tháng tiến hành tính toán cụ thể tiền lương phải trả cho công nhân trong tháng đó, việc tính toán lương của công nhân sản xuất được thể hiện trên bảng tính tiền lương. Dựa vào bảng tính lương kế toán sẽ tổng hợp tiền lương theo từng phần việc trong một giai đoạn công nghệ để tính ra tiền lương cho cả phân xưởng sản xuất. Sau đó kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xó hội theo toàn phân xưởng sản xuất. Như vậy tập hợp chi phí này là toàn phân xưởng. Để tiến hành chi phí nhân công trực tiếp cho từng công đoạn sản phẩm, kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức khối lượng thực tế của từng loại sản phẩm trên khối lượng thực tế của các loại sản phẩm sản xuất trong tháng.Từ thực tế cho thấy: Việc tập hợp chi phí sản xuất là chưa đảm bảo tính chính xác.
Để đảm bảo việc tính đúng CPSX thì Công ty phải cung cấp số liệu kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp đúng theo hiện thực, theo em công ty có thể tiến hành hạch toán như sau:
Trong bảng chấm công, cột xác định số sản phẩm ( quyÓn ) hoàn thành nên chia thành cột nhỏ phản ánh số lượng sản phẩm hoàn thành của từng c«ng ®o¹n loại sản phẩm theo mẫu sau:
Họ tªn
Lương sản phẩm
Tổng
....
In
xÐn
...
Vµo b×a
NguyÔn thÞ Xu©n
NguyÔn ThÞ Loan
NguyÔn V¨n Toan
Tổng cộng
Trong bảng thanh tãan lương. C«ng ty cũng nªn t¸ch nhỏ cột lương sản phẩm nhưng cã thªm cét gi¸ trÞ t¬ng øng
Đối với phụ cấp và lương thời gian, tiến hành ph©n bổ cho từng loại sản phẩm theo tiªu thức khối lượng sản phẩm hoàn thành. Cụ thể tiến hành ph©n bổ theo c«ng thøc sau ®©y
:
Phụ cấp (lưong thời gian) cho Sp loại i
=
Số lượng SP hoàn thành loại i
Tổng số lượng Sp hoàn thành
x
Tổng phụ cấp (lương thời gian)
Cã như vậy, kế to¸n míi cã thể tập hîp được tiền lương phải trả cho c«ng nh©n sản xuất từng loại sản phẩm trong ph©n xưởng. Trªn cơ sở số liệu đã tập hợp được kế to¸n lập bảng ph©n bổ tiền lương và bảo hiểm x· hội. Thứ hai: §øng tríc xu thÕ héi nhËp nh hiÖn nay c«ng ty muèn cã chç ®øng trªn thÞ trêng vµ gi÷ v÷ng kh¸ch hµng ph¶i ®æi míi c«ng nghÖ, ®Çu t m¸y mãc thiÕt bÞ, hiÖn ®¹i ho¸ quy tr×nh SX. Song hµnh víi viÖc ®æi míi c«ng nghÖ th× c«ng ty ph¶i ®µo t¹o mét ®éi ngò kü s , c«ng nh©n lµnh nghÒ cã ®ñ tr×nh ®é kinh nghiÖm, vËn hµnh øng dông hiÖu qu¶ chøc n¨ng thiÕt bÞ vµo thùc tÕ SX lµ yªu cÇu cÊp b¸ch cña DN s¶n xuÊt hiÖn nay.
Thứ ba: về theo dâi khoản chi phÝ thiệt hại trong sản xuất trong qu¸ tr×nh sản xuất, cã một số trường hợp xẩy ra như r¸ch giÊy, in giÊy s¾c qu¸ nhiÒu, hỏng kh©u gia c«ng, ph¬i kÏm...Điều này do rất nhiều nguyªn nh©n kh¸c nhau g©y ra như chất lượng vật tư kh«ng tốt, sai sót của d©y truyền sản xuất...Chi phÝ cho những thiệt hại này được C«ng ty tÝnh cho gi¸ thành sản phẩm. Ta cã thể lấy vÝ dụ một số liệu cụ thể về thiệt hại trong th¸ng 11/2011 được bộ phận kế to¸n ph©n xưởng sản xuất theo dâi và tập hợp như sau:
- GiÊy : 200 tờ
- KÏm : 5 tÊm
Nếu như chỉ theo dâi như trªn sẽ khã cã khả năng đ¸nh gi¸ được mức độ hao phÝ do những thiệt hại g©y ra, mặc dï những thiệt hại này là kh«ng ®¸ng kể và kh«ng tr¸nh khái. Để đạt được mục tiªu gi¶m chi phÝ , việc giảm thiểu c¸c khoản thiệt hại là điều hết sức cần thiết. V× thế, trong qu¸ tr×nh tập hợp chi phÝ sản xuất, c¸c khoản chi phÝ này cần theo dâi cụ thể hơn để cã thể kiểm tra, ph¸t hiện nguyªn nh©n, đ¸nh gi¸ được mức độ thiệt hại và hạn chế chóng. Thực hiện điều này ta lập biểu sau:
Sổ theo dâi hao phÝ trong sản xuất
Th¸ng … năm
Tªn vật liệu
ĐVT
Tổng
Hao phÝ
% th¸ng trước
% th¸ng này
Đơn gi¸
Thành tiền
Tổng cộng
Trong biểu trªn, ta cã thể thấy cột hao phÝ thể hiện số lượng từng loại vật liệu bị hỏng trong qu¸ tr×nh sản xuất,cột % th¸ng trước và cột % th¸ng này thể hiện tỷ lệ % giữ số vật liệu bị hỏng so với số vật liệu sử dụng trong th¸ng. Cột thành tiền cho thấy gi¸ trị tÝnh bằng tiền của vật liệu hỏng trong qu¸ tr×nh sản xuất( Trong biểu hiện cột đơn gi¸ được trÝch số liệu của chi phÝ năm 2011, trªn thực tế ta tÝnh đơn gi¸ bằng c¸ch lấy tổng số tiền chia cho tổng số lượng của mỗi loại. Qua biểu được lập với mẫu như trªn ta cã thể thấy ngay những thiệt hại trong th¸ng so với th¸ng trước.Từ đ©y ta cã thể định phÝ tới những nh©n cét đ¸nh gi¸ và xem cét cụ thể về chất lượng nhãm, d©y truyền sản xuất...để cã c¸c kết luận và giải ph¸p khắc phục t×nh trạng trªn. Như vậy, nếu theo dâi cụ thể những khoản chi phÝ này rất dễ dàng nhận biết được sự tăng, giảm thiệt hại trong sản xuất tõ ®ã cã những giải ph¸p cụ thể để khắc phục
Thứ tư: øng dụng m¸y vi tÝnh trong c«ng t¸c kÕ to¸n của c«ng ty TNHH Bao B× Th¨ng Long
Trong m«i trường nền kinh tế thị trường cã sự cạnh tranh mạnh mẽ, việc nắm bắt th«ng tin kế to¸n và đưa ra một số quyÕt định đóng đắn cho doanh nghiệp cã tầm quan trọng rất lớn. Đặc biệt trong c«ng t¸c quản trị doanh nghiệp ®ßi hái ph¶i tÝnh to¸n chÝnh x¸c, kịp thời hơn chi phÝ sản xuất và gi¸ thành để cã thể đưa ra quyết định nhanh nhạy tạo được trªn thị trường cạnh tranh.Tất cả những điều này khẳng định sự cần thiết phải ¸p dụng m¸y vi tÝnh trong c«ng t¸c kª to¸n nãi chung và c«ng t¸c h¹ch to¸n chi phÝ sản xuất vµ tÝnh gi¸ thµnh nãi riªng. Sử dụng m¸y vi tÝnh trong c«ng t¸c kÕ to¸n kh«ng nh÷ng gióp cho việc đưa ra con số nhanh vµ chÝnh x¸c mà cßn giảm được lao động kế to¸n, tiết kiệm một khoản chi phÝ cho doanh nghiệp. Nếu như sử dụng kế to¸n thủ c«ng cần phải tra nhiều loại sổ và việc ghi chÐp ®îc khi lại trïng nhau và dễ nhầm lẫn, khã sửa đổi, ¸p dụng kế to¸n m¸y tr¸nh được c«ng việc trïng lÆp đã và việc tự động hãa trong lu©n chuyển sổ s¸ch tr¸nh được nhầm lẫn, tiết kiệm thời gian và việc lưu trữ th«ng tin trở nªn thuận tiện hơn.
Là một c«ng ty sản xuất sản phẩm với khối lượng nhiÒu chñng lo¹i , ph¸t sinh nhiều nghiệp vụ, C«ng ty TNHH Bao B× Th¨ng Long vẫn cßn đang thực hiện c«ng t¸c kế to¸n trªn excel điều này làm cho c«ng việc rất nặng nề, tốn nhiều c«ng sức và khã quản lý. Vậy đ¸p ứng được th«ng tin ngày càng cao, để phï hợp với xu thế mới - hiện đại hãa, c«ng nghiệp hãa và giảm bớt c«ng việc cho c«ng t¸c kª to¸n theo em C«ng ty nªn ¸p dông phÇn mÒm kÕ to¸n
Theo điều kiện thực tế của C«ng ty theo em trang bị m¸y tÝnh và tổ chức phßng kÕ to¸n
Kế to¸n trưởng tiến hành đối chiếu cuối kỳ, xem cét, kiểm tra tÝnhh hợp trong c«ng t¸c kÕ to¸n cña kÕ to¸n viªn.
KÕ to¸n viªn cã nhiệm vụ hàng ngày tập hợp c¸c chứng từ về c¸c khoản chi phÝ ph¸t sinh, kiểm tra tÝnh hợp lý, hợp ph¸p rồi tiến hành nhập vào m¸y vi tÝnh.
Đối với kế to¸n tập hợp chi phÝ sản xuất sản phẩm th× tr×nh tự trªn m¸y vi tÝnh ®îc tiÕn hµnh theo c¸c bíc nhÊt ®Þnh. C«ng ty cÇn n©ng cao bồi dưỡng cho c¸n bộ kÕ to¸n mét tr×nh độ nhất định về tin học th«ng qua c¸c khãa về tin học ứng dụng để cã thể nắm bắt chương tr×nh kế to¸n mµ m×nh quản lý
Hiện nay cã rất nhiều chương tr×nh kế to¸n được ¸p dụng tại c¸c doanh nghiệp như chương tr×nh kế to¸n IMAS của Bộ tài chÝnh và chương tr×nh kế to¸n AC soft của C«ng ty hỗ trợ ph¸t triển doanh nghiệp, Quiken của Mỹ, Fast accounting của FPT. Công ty cã thể lựa chọn chương tr×nh phï hợp nhất với quy m«, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như t×nh h×nh tµi chÝnh cña m×nh
Thứ năm, Về h×nh thøc sæ kÕ to¸n cña c«ng ty. Hiện nay h×nh thc sæ kế to¸n cña c«ng ty ¸p dông lµ chøng tõ ghi sæ . Thực tế cho thấy, C«ng ty cần phải thay đổi c¸ch ghi chÐp vµ h×nh thøc kÕ to¸n cho thật phï hợp. Cụ thể ở C«ng ty TNHH Bao B× Th¨ng Long do việc tập hợp chi phÝ sản xuất đã được x¸c định chưa thật đóng với đối tượng tập hợp chi phÝ sản xuất. Thế nªn, trªn b¶ng ph©n bæ tiÒn lương và bảo hiểm x· hội chỉ thể hiện chi phÝ nh©n c«ng trực tiếp theo từng ph©n xưởng mà kh«ng biết được chi phÝ nh©n c«ng trực tiếp của từng sản phẩm là bao nhiªu.
Với khối lượng c«ng việc,số lượng tài khoản sử dụng kh¸ nhiều cho nª h×nh thức chøng tõ là chưa hoàn toàn phï hợp nhất trong điều kiện hiện nay đối với một c«ng ty cã quy tr×nh s¶n xuÊt liªn tôc thường xuyªn như vậy
Theo em nªn ¸p dụng h×nh thức Nhật ký chung. Nã sẽ gióp cho việc ghi chÐp đơn giản hơn, dễ kiểm tra đối chiếu. Hơn nữa, thuận tiện cho chuyªn m«n hãa c«ng t¸c kÕ to¸n thÝch hîp với xu thế hiện nay, phï hợp với việc đưa m¸y tÝnh vào ứng dụng c«ng t¸c kÕ to¸n. Tuy nhiªn ¸p dông Nhật ký chung cũng cã những nhược điểm là ghi chÐp bị trùng lặp nhiều, song vẫn cã thể khắc phục được khi ¸p dông m¸y vi tÝnh.
Thứ s¸u, C«ng ty nªn ¸p dông kÕ to¸n qu¶n trÞ trong qu¸ tr×nh qu¶n lý tµi chÝnh cña doanh nghiÖp.Thùc chÊt, c«ng ty tån t¹i hai h×nh thøc võa x¶n xuÊt võa gia c«ng, do vËy c«ng ty nªn ¸p dông kÕ to¸n qu¶n trÞ ®Ó x¸c ®Þnh chi phÝ thùc trong n¨m.C«ng ty nªn lËp b¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh bé phËn theo c¸ch øng xña chi phÝ, lµm nh vËy c«ng ty sÏ c¸c ®Þnh thùc chÊt ch phÝ trong n¨m tr¸nh ®îc nhng chi phÝ cßn tån ®äng ë hµng tån kho. Bªn c¹nh ®ã c«ng ty nªn t¸ch b¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh theo hai khÝa c¹nh s¶n xuÊt ra tiªu thô vµ kinh doanh th¬ng m¹i.Cô thÓ sau mçi quý kinh doanh, phßng kÕ to¸n lËp b¸o c¸o kªt qu¶ kinh doanh lµm 3 phÇn.Thø nhÊt lµ qu¸ tr×nh s¶n xuÊt cho kh¸ch hµng ®Õn gia c«ng.Thø 2 lµ qu¸ tr×nh kinh doanh mua NVL vÒ ®Ó s¶n xuÊt.Thø 3 lµ tæng hîp hai qu¸ tr×nh trªn.C¸c chi phÝ bé phËn ®îc t¸ch ra theo tõng bé phËn vµ chi phÝ chung ®îc x¸c ®Þnh trong phÇn tæng hîp.Nh vËy khi ban gi¸m ®èc xem xÐt sÏ they ®îc kÕt qu¶ kinh doanh cña c«ng ty.MÆc kh¸c, c«ng ty nªn lËp b¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh theo c¸ch øng xö chi phÝ vµ ph©n chia bä phËn ®Ó lµm râ h¬n kÕt qu¶ thùc tÕ kinh doanh vµ chi phÝ thùc tÕ toµn c«ng ty
Trªn ®©y lµ nh÷ng ®Ò xuÊt cña em nh»m hoµn thiÖn h¬n n÷a c«ng t¸c kÕ to¸n tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt s¶n phÈm vµ tÝnh gi¸ thµnh t¹i c«ng ty TNHH Bao B× Th¨ng Long
Kết luận
Hoạt động sản xuất kinh doanh đã đem lại cho các doanh nghiệp rất nhiều phần giá trị thăng dư, cũng như đem lại cho nền kinh tế những nguồn thu lớn, đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. Nhưng để đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải tăng cường hơn nữa công tác quản lý nói chung đặc biệt là công tác hạch toán kế toán nói riêng. Muốn làm tốt công tác kế toán thì vấn đề cốt lõi là các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ công tác hoạch toán chi phí SX sản phẩm sao cho, vừa tiết kiệm chi phí ở mức thấp nhất mà vẫn đạt được lợi nhuận ở mức cao nhất. Việc tổ chức hạch toán chi phí SX khoa học là điều không thể thiếu vì nó đóng vai trò trung tâm của toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm và khả năng sinh lời. Nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác quản trị doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp có tuổi đời còn trẻ, Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long đã gặp phải không ít những khó khăn, thử thách, nhưng với sự nỗ lực vượt bậc của Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty đã giúp cho công ty dần thoát ra khỏi khó khăn và ngày một vững bước trên đà phát triển. Đóng góp vào sự thành công đó không thể không kể đến một phần đóng góp của công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm.
Trên góc độ người làm công tác kế toán em nghĩ rằng không chỉ nắm vững lý luận mà còn phảI hiểu sâu sắc về thực tế, có như vậy người làm công tác kế toán mới làm tốt công việc của mình mà công ty giao phó góp phần đem lại sự phát triển của công ty.
Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu hực tế tại Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long, do thời gian cũng như hạn chế về mặt trình độ của bản thân , cho nên bài viết này của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo thêm của các cô chú trong phòng kế toán Công ty TNHH Bao Bì Thăng Long, thầy cô giáo trong khoa kế toán trường Học Viện Tài Chính.
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
CPSX: Chi phí sản xuất
TSCĐ: Tài sản cố định
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT: Nhân công trực tiếp
TK: Tài khoản
KKTX: Kê khai thường xuyên
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHYT: Bảo hiểm y tế
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
DN : Doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
K/C : Kết chuyển
TSCĐ : Tài sản cố định
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bao Bì Thăng Long.doc