MỤC LỤC Trang Lời mở đầu 02
PHẦN I : Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất 03
I.Khái niệm , phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 03
1.Khái niệm , phân loại chi phí sản xuất 03
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất . 03
1.2 .Phân loại chi phí sản xuất . 03
2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 04
2.1Khái niệm giá thành sản phẩm 04
2.2Phân loại giá thành sản phẩm 04
3.Nhiệm vụ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm . 05
II. Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất 06
1.Đối tượng tập hợp chi phí sx . 06
2.Hạch toán và 07
2.1.Hạch toán và phân bổ cpsxNLVL trực tiếp 07
2.2.Hạch toán và phân bổ cp NC trực tiếp 10
2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung 12
III.Tổng hợp cpsx và tính giá thành 15
1. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 15
2.Đối tượng tính giá thành . 18
3. Phương pháp tính giá thành . 19
3.1. Phương pháp giản đơn . 19
3.2. Phương pháp đơn đặt hàng 19
3.3. Phương pháp tỷ lệ . 19
3.4. Phương pháp phân bước 20
Phần II : kế toán chi phí sx và tính giá thành 22
A. khái quát chung về 22
I. Quá trình hình thành . 22
1. Quá trình hình thành . 22
2. Chức năng hoạt động . 22
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất . 23
1.Loại hình kinh doanh 23
1.1 Loại hình kinh doanh . 23
1.2 Mặt hàng kinh doanh 23
2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của sản phẩm 23
2.1. Thị trường đầu vào . 23
2.2 Thị trường đầu ra . 24
3. Đăc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Hoàng Phát . 24
III. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoàng Phát . 24
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý . 24
2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận . 25
IV. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH Hoàng Phát 26
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 26
2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 27
B.Đối tượng và phương pháp 29
I. Quy trình công nghệ , tổ chức sản xuất . 29
1. Quy trình công nghệ 29
2 Tổ chức sản xuất 29
3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . 30
II. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 30
1. Kế toán chi phí NLVL trực tiếp . 30
2. Kế toán chi phí NC trực tiếp 36
3. Kế toán chi phí SXC 40
III. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 49
1. Tổng hợp chi phí sản xuất 49
2. Tính giá thành sản phẩm 52
Phần III :Một số nhận xét . 57
I. Một số nhận xét về kế toán tập hợp chi phí 57
1. Nhận xét chung 57
2. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá 57
II. . Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán . 58
1. Hoàn thiện hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 58
2. Hoàn thiện về báo cáo giá thành . 59
Kết luận . 60
Tài liệu tham khảo 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán tài chính doanh nghiệp
1. Th .s: Lê Thị Kim Hoa
2. Th.s: Trần Đình Khôi Nguyên
3.Th.s : Đoàn Thị Ngọc Trai
2.Kế toán – tài chính doanh nghiệp công nghiệp
1. PTS : Phan Trọng Phức
2. PTS : Nguyễn Văn Công
3.Báo cáo tài chính , chứng từ kế toán , sổ kế toán tại công ty
55 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2426 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tài chính
Ghi chú : : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu , kiểm tra
B. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty
I. Quy trình công nghệ ,tổ chức sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1. Quy trình công nghệ :
Gỗ nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng đóng kiện bao bì
Hoàn thiện :lắp ráp , chà nhám, nhúng dầu
Sấy với nhiệt độ thích hợp
Gia công ,cắt ,phôi , tinh chế
Cưa xẻ theo quy cách
* Chức năng và nhiệm vụ của từng công đoạn của quy trình sản xuất sản phẩm :
- Gỗ nguyên liệu : nguyên liệu chính chủ yếu là gỗ tròn được nhập từ nước ngoài (Singapo ,Philippin ,Thái Lan , Lào, các nước Đông Nam Á …) Phần còn lại mua từ các tỉnh lân cận được chính phủ cho phép
- Cưa xẻ theo quy cách : gỗ được xẻ theo quy cách sản phẩm đã được thiết kế , do đó có độ dày khác nhau có loại phải luộc và xử lý thuốc
- Sấy ở nhiệt độ thích hợp : sau khi xẻ ,gỗ được đưa vào lò sấy đến khi gỗ đạt độ ẩm để chống sự chông vênh ,nứt mối mọt và nhất là sản phẩm ngoài trời
-Gia công cắt phôi tinh chế : ra phôi tức là tạo ra những chi tiết bộ phận nhỏ của sản phẩm
- Tinh chế : gồm những việc : bào thẩm ,khoan , đục ,tubi ,và chà nhám phôi để tạọ thành những chi tiết ,bộ phận sản phẩm có độ mịn láng
-Hoàn thiện , lắp ráp , chà nhám , nhúng dầu : lắp ráp những phôi thành sản phẩm hoàn thành ,khâu này quyết định độ chắc chắn , chính xác sản phẩm theo thiết kế sản phẩm được chà nhám lại và nhúng dầu để tạo độ mịn ,láng và thẩm mỹ cho sản phẩm
- Kiểm tra chất lượng , đóng kiện bao bì : sản phẩm làm ra có thể có những lỗi do NLVL , KCS kiểm tra lộ ra những sản phẩm không đạt yêu cầu hoặc cho chỉnh sửa những sản phẩm chưa đạt , cuối cùng sản phẩm được hun trùng và đóng kiện bao bì , tiêu thụ
2.Tổ chức sản xuất :
- Sơ đồ biểu hiện tổ chức sản xuất của công ty :
Công ty
Phân xưởng sản xuất chính
Các phòng ban
Tổ bao bì
Tổ lắp ráp
Tổ xẻ gỗ
Tổ sấy
Tổ máy
-Chức năng của các tổ :
+ Tổ xẻ gỗ : có chức năng đưa gỗ tròn vào máy cưa xẻ gỗ theo đúng quy cách đã quy định cho từng loại sản phẩm , như cho bàn , ghế xẻ khác nhau .
+ Tổ sấy : có chức năng nhận gỗ từ tổ xẻ về sấy gỗ đến một nhiệt độ nhất định đảm bảo độ bền và đúng yêu cầu
+ Tổ máy :nhận gỗ từ lò sấy rồi tạo mẫu mã theo bản vẽ .Ví dụ như mẫu bàn hay mẫu ghế
+ Tổ lắp ráp :tổ này có chức năng , lắp ráp từng bộ phận chi tiết tạo ra sản phẩm theo mẫu mã yêu cầu
+ Tổ bao bì : sau khi ráp xong KCS kiểm tra nếu được thì cho đóng bao bì .
3.Đối tượng tập hợp chi phí
Xuất phát từ thực tế sản xuất , đặc điểm sản xuất , quy trình công nghệ , đặc điểm sản phẩm với thực tế công ty hiện nay , đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là sản phẩm bàn Oxford và ghế Whitham cho nên đối tượng tập hợp chi phí của công ty là bàn và ghế …
II. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất :
1. Kế toán chi phí NLVL trực tiếp :
Nội dung chi phí NLVL trực tiếp : gồm có NLVL chính là gỗ tròn kapur , gỗ tròn kerung , gỗ xẻ các loại … và NLVL phụ là bao bì , bảng lề ,đinh vít ,ván ép và NLVL khác phát sinh trong quá trình sản xuất , tất cả các chi phí nói trên chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất sản phẩm
- Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí NLVL trực tiếp
+ Tập hợp chi phí NLVL chính :
NLVL được tập hợp trực tiếp ,nó chiếm tỷ trọng lớn trong bộ phận cấu thành nên sản phẩm bàn và ghế .Nguồn NLVL của công ty chủ yếu là mua trong và ngoài nước ,mỗi lần nhập NLVL với giá trị khác nhau của mối loại NLVL khác nhau .Cho nên khi xuất NLVL ra sản xuất .Công ty áp dụng giá xuất NLVL là giá nhập trước xuất trước
Khi hợp đồng giữa công ty với khách hàng được ký ,trên cơ sở này ,công ty phổ biến mẫu mã , quy cách cho phòng kế hoạch chỉ đạo cho bộ phận sản xuất để sản xuất sản phẩm .Trên cơ sở này tổ trưởng của các tổ sản xuất biết nhu cầu về sản phẩm để tiếp nhận NLVL sản xuất và lập phiếu đề nghị xuất kho chuyển cho giám đốc duyệt phiếu xuất kho này lập thành 3 liên
Liên 1 :Giữ ở phân xưởng để tiến hành ghi sổ kế toán ở phân xưởng
Liên 2:Thủ kho giữ để sử dụng làm căn cứ xuất NLVL và ghi vào thẻ kho ,sau đó chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ để lập sổ khác
Liên 3 : Lưu lại phòng kế toán
CTY TNHH
HOÀNG PHÁT PHIẾU XUẤT KHO
SỐ 1
NGÀY 05/10/1006
Họ tên người nhận : HOÀNG ĐÌNH TUẤN Nợ TK 621
Lý do xuất sản xuất Bàn Oxford Có TK 1521
Xuất tại kho vật liệu chính
STT
Tên nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư
Số lô
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng )
Thành tiền
1
2
3
4
Gỗ xẻ
Gỗ xẻ
Gỗ xẻ
...
m3
m3
m3
...
18.451
16.285
12.359
…
4.265.951
4.265.951
4.265.951
…
78.711.062
69.471.012
52.722.888
…
TỔNG CỘNG
200.904.962
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ ): hai trăm triệu , chín trăm lẻ bốn nghìn ,chín trăm sáu mươi hai đồng
Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận Thu kho
- Kế toán vật tư :căn cứ vào số lượng thực tế xuất kho trên phiếu xuất kho ghi vào sổ kế toán
+ Tập hợp chi phí NLVL phụ :
NLVL phụ được tập hợp phân tích dùng cho sản xuất sản phẩm bao gồm : bao bì ,bản lề ,ván ép , ngoài ra còn có nhiên liệu , phụ tùng thay thế và CCDC
* Tổng hợp NLVL trực tiếp :
- Chứng từ sử dụng : phiếu xuất kho bảng kê NLVL .Hàng ngày , kế toán NLVL tổng hợp các phiếu xuất kho và sổ chi tiết cho từng loại NLVL cuối quý lên bảng kê xuất NLVL
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
Sản xuất bàn Oxford ,ghế Whitham
Quý IV năm 2006 ĐVT : Đồng
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng xuất
Trị giá xuất
TK ghi Có
SH
NT
01
01
01
01
03
04
05
06
07
07
09
10
11
12
…
05/10
05/10
05/10
05/10
22/10
30/10
30/10
06/11
25/11
28/11
01/12
03/12
15/12
21/12
…
Gỗ xẻ
Gỗ xẻ
Gỗ xẻ
Gỗ xẻ N3
Gỗ chò N3
Gỗ xẻ
Gỗ Pi2F3
Gỗ xoan đào
Gỗ xẻ các loại
Gỗ xẻ N4
Gỗ chò N3
Gỗ chò 2FO
Gỗ xẻ các loại
Gỗ xoan đào
…
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
…
18.451
16.285
12.359
12.320
12120
1.689
16.626
16
1.232
118
109
891
493
115
…
78.711.062
69.471.012
52.722.888
51.744.000
52.116.000
72.627.000
71.824.320
49.600.000
523.600.000
486.160.000
468.700.000
313.632.000
152.380.000
356.500.000
…
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
1521
…
Cộng NVL chính
12.627.000.000
02
02
02
03
…
05/10
05/10
05/10
15/10
…
Bảng lề
Đinh vít
Ván ép
Ván ép
…
Cái
Kg
m3
m3
…
7000
10
4
6
…
9.800.000
100.000
12.000.000
18.000.000
…
1523
1523
1523
1523
…
Cộng NLVL phụ
978.320.000
Tổng cộng
13.605.320.000
- TK sử dụng :
TK 621: “chi phí NLVL trực tiếp “
Công dụng : phản ánh giá trị thực tế xuất NLVL chính ,NLVL phụ xuất dùng trực tiếp cho sản xuất trong kỳ
TK 621 mở chi tiết cho từng sản phẩm để tổng hợp và tính giá thành ra dễ dàng
Sổ kế toán sử dụng :
Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 621B , TK 621G
Chứng từ ghi sổ số 1( theo dõi TK 621B )
Chứng từ ghi sổ số 2 (theo dõi TK 621G )
Sổ tổng hợp : sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 621B, TK 621G
Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho vào sổ chi tiết TK 621và ghi vào các sổ có liên quan .Cuối quý chuyển cho kế toán tổng hợp để làm báo cáo
Đơn vị :CTY TNHH SỔ CHI TIẾT TK 621B
HOÀNG PHÁT Tên sản phẩm : Bàn Oxford
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 621B
SH
NT
Tổng số tiền
NLVL chính
NLVL phụ
A
B
C
D
E
1
2
3
05/10
05/10
22/10
30/10
25/10
30/11
01/12
03/12
25/12
01
02
03
05
07
06
09
10
16
05/10
05/10
22/10
30/10
25/10
30/11
01/12
03/12
25/12
Xuất gỗ xẻ SXSP
Xuất vật tư các loạiSXSP
Xuất gỗ chò N3 SXSP
Xuất gỗ chò Pi2F3SXSP
Xuất gỗ xẻ các loạiSXSP
Xuất vật tư các loạiSXSP
Xuất kho bao bì vào SX
Xuất gỗ chò 2FOSXSP
Xuất gỗ xẻ các loạiSXSP
1521
1523
1521
1521
1521
1523
1523
1521
1521
200.904.962
21.900.000
52.116.000
71.824.320
523.600.000
480.000.000
1.390.000
313.632.000
4.490.360.000
200.904.962
52.116.000
71.824.320
523.600.000
313.632.000
4.490.360.000
21.900.000
480.000.000
1.390.000
Tổng cộng
6.155.727.282
5.652.437.282
503.290.000
Người ghi sổ Ngày 31tháng 12năm 2006
Ký ,họ tên Kế toán trưởng
Ký , họ tên
Cột A :ghi ngày tháng ghi sổ
Cột B,C :ghi ,số hiệu ,ngày tháng của phiếu xuất dùng để lập sổ chi tiết
Cột D : ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh
Cột E : ghi TK đối ứng của TK 621B
Cột 1 : ghi tổng số tiền từ bảng kê NLVL
Cột 2 : ghi số tiền từ bảng kê NLVL chính
Cột 3 : ghi số tiền từ bảng kê NLVL phụ
CTY TNHH SỔ CHI TIẾT TK 621 G
HOÀNG PHÁT Tên sản phẩm : Ghế Whiham
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 621 G
SH
NT
Tổng số tiền
NLVL chính
NLVL phụ
A
B
C
D
E
1
2
3
05/10
15/10
30/10
01/11
06/11
28/11
29/11
01/12
25/12
25/12
30/12
01
03
04
05
06
08
06
09
12
13
14
05/10
15/10
30/10
01/11
06/11
28/11
29/11
01/12
25/12
25/12
30/12
Xuất gỗ xẻN3SXSP
Xuất vật tư cácloạiSXSP
Xuất gỗ xẻcác loại SXSP
Xuất vật tư SXSP
Xuất gỗ xoan đào SXSP
Xuất gỗ xẻ N4 SXSP
Xuất vật tư các loại
Xuất kho gỗ chò vàSXSP
Xuất gỗ xẻcác loạiSXSP
Xuất vật tư các loại
Xuất gỗ xẻ các loại
1521
1523
1521
1523
1521
1521
1523
1521
1521
1523
1521
51.744.000
18.000.000
144.451.320
162.340.000
49.600.000
486.160.000
1.320.000.000
468.700.000
509.330.000
1.780.267.398
2.459.000.000
51.744.000
144.451.320
49.600.000
486.160.000
468.700.000
509.330.000
2.459.000.000
18.000.000
162.340.000
1.320.000.000
1.780.267.98
Tổng cộng
7.449.592.718
4.168.985.320
3.280607.398
Ngày 30 tháng 12năm2006
Nguòi ghi sổ Kế toán trưởng
Ký ,họ tên Ký ,họ tên
Căn cứ vào sổ chi tiết ,kế toán lập các chứng từ ghi sổ
Đơn vị : CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 1
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
2
Xuất NLVL chính SXSP
Xuất NLVL phụ SXSP
621B
621B
1521
1523
5.652.437.282
503.290.000
Tổng cộng
6.155.727.282
Phương pháp lập :
Căn cứ vào các phiếu xuất kho dùng cho SXSP bàn Oxford kế toán ghi và chứng từ ghi sổ số 1
Cột A : ghi tóm tắt nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột B : ghi TK của chứng từ ghi sổ
Cột C : ghi TK đối ứng của chứng từ ghi sổ
Cột 1 : ghi tổng số tiền từ các phiếu xuất kho của quý IV của từng loại NLVL
Cột 2 : những khoản cần giải thích
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 2
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
2
Xuất NLVL chính SXSP
Xuất NLVL phụ SXSP
621G
621G
1521
1523
4.168.985.320
3.280.607.398
Tổng cộng
7.449.592.718
Sổ kế toán tổng hợp : sổ Cái TK 621B , sổ Cái TK 621G
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ Cái TK 621B sổ Cái TK 621G
SỔ CÁI
QUÝ IV NĂM 2006
Tên tài khoản : “ chi phí NLVL trực tiếp “
Số hiệu TK 621B
NT
Ghi sổ
Chứng từ
Diẽn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
01
28/12
Xuất NLVL chính dùng choSXSP
1521
5.652.437.282
01
28/12
Xuất NLVL phụ dùng cho SXSP
1523
503.290.000
Tổng cộng
6.155.727.282
SỔ CÁI
QUÝ IV NĂM 2006
Tên TK : “chi phí NLVL trực tiếp “
Số hiệu :621G
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
02
02
28/12
28/12
Xuất NLVL chính dùng cho SXSP
Xuất NLVL phụ dùng cho SXSP
1521
1523
4.168.985.320
3.280.607.398
Tổng cộng
7.449.592.718
Phương pháp lập :
Cột A : ghi ngày tháng ghi sổ
Cột B : ghi số hiệu chứng từ ghi sổ
Cột C : ghi ngày tháng ghi sổ
Cột D : ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột E : ghi tài khoản đối ứng
Cột 1 : số tiền chứng từ ghi sổ
Cột 2 : số tiền chứng từ ghi sổ
2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí NC trực tiếp là những khoản thù lao ,lao động phải trả cho NC trực tiếp SX nhu : tiền lương chính , lương phụ , các khoản phụ cấp có tính chất lương .Ngoài chi phí NC trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT,KPCĐ .Được tính theo tỷ lệ nhất định trên số tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
- Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí NC trực tiếp
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty được chia làm hai bộ phận :
+ Bộ phận trục tiếp SX : hiên nay công ty có 500 công nhân trực tiếp SXSP , số công nhân này bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn tại phân xưởng SX
+ Bộ phận gián tiếp : là người quản lý điều hành công việc tại công ty ,là những người chỉ đạo cho phân xương SX gồm các phòng ban tổ trưởng , quản đốc phân xưởng …bộ phân này thuộc nhân viên quản lý cho nên không phải là trực tiếp SXSP và ta hạch toán vào chi phí SXC
Hiện nay công ty trả lương công nhân SX theo sản phẩm
Lương sản phẩm = số lương sản phẩm hoàn thành x đơn giá tiền lương đơn vị sản phẩm
Lương bình quân lương sản phẩm
=
1 ngày công tổng ngày công LĐ
lương cho lương bình quân số ngày làm việc thực
= x
1 công nhân 1 ngày công tế của 1 công nhân
Chứng từ sử dụng : bảng chấm công ,bảng phân bổ lương và trích theo lương ở phân xưởng SX
Cuối quý căn cứ vào bảng chấm công , bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương sẽ tính lương cho từng phân xưởng SX , đồng thời kế toán tiền lương sẽ lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán tính giá thành .
Khoản BHXH,BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí để phân bổ cho từng đối tượng để tính giá thành
Công ty hiện nay trích tỷ lệ theo chế độ hiện hành của Nhà nước về các khoản trích BHXH trích 15% ,BHYT trích 2%, KPCĐ trích 2%.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương sản phẩm hàng tháng kế toán tiền lương tính toán và lập bảng phân bổ tổng hợp lương và các khoản trích theo lương , chuyển sang kế toán tổng hợp để cuối kỳ tính giá thành sản phẩm
Đơn vị CTY TNHH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG
HOÀNG PHÁT Ở PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Ghicó TK
Ghi Nợ TK
TK 334
TK338
Cộng có
TK 338
Tổng cộng
3382
3383
3384
A
1
2
3
4
5
6
TK 622B
TK622G
625.550.000
790.450.000
12.511.000
15.809.000
93.832.500
118.567.500
12.511.000
45.809.000
118854.500
150185.500
744.404.500
940.635.500
TỔNGCỘNG
1.416.000.000
28.320.000
212.400.000
28.320.000
269.040.000
1.685.040.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Ký , họ tên Ký , họ tên Ký , họ tên
TK sử dụng : công ty sử dụng TK 622” chi phí NC trực tiếp “
Công dụng TK 622 phản ánh chi phí LĐ trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh .TK 622 mở chi tiết cho từng sản phẩm
* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết : bao gồm sổ chi tiết :TK 622B, TK 622G
Chứng từ ghi sổ số 3 ( theodõi TK 622B)
Chứng từ ghi sổ số 4 ( theodõi TK 622G)
- Sổ kế toán tổng hợp : sổ Cái TK 622B ,622G
* Trình tự ghi sổ
- Sổ chi tiết : dựa vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH,BHYT,KPCĐ, kế toán vào sổ chi tiết đồng thời lấp chứng từ ghi sổ và ghi sổ Cái TK 622
CTY TNHH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622B
HOÀNG PHÁT Tên sản phẩm :Bàn Oxford
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Tiền lương
Các khoản trích
A
B
C
D
1
2
3
Tiền lương công nhân SXSP
Các khoản trích theo lương
334
338
625.550.000
118.854.500
625.550.000
118.854.500
Cộng
744.404.500
625.550.000
118.854.500
Cột C : ghi tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột D : ghi TK đối ứng của TK 622 B
Cột 1 : ghi tổng cộng số tiền từ cột 2 và cột 3
Cột 2 : ghi từ TK 334 của bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ở phân xưởng SX
Cột 3 : ghi từ TK 338 của bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ở phân xưởng SX
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 3
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
2
Tiền lương công nhân trực tiếp SX
Trích các khoản
621B
621B
334
338
625.550.000
118.854.500
Cộng
744.404.500
Cột A : ghi tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột B : ghi TK của chứng từ ghi sổ
Cột C :ghi TK đối ứng của TK của chứng từ ghi sổ
Cột 1: ghi từ cột TK 334 và TK 338 của bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
CTY TNHH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622G
HOÀNG PHÁT Tên sản phẩm :ghế Witham
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Tiền lương
Các khoản trích
A
B
C
D
1
2
3
Tiền lương công nhân SXSP
Trích các khoản
334
338
790.450.000
150.185.500
790.450.000
150.185.500
Cộng
940.635.500
790.450.000
150.185.500
Cột C : ghi tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột D : ghi TK đối ứng của TK 622 G
Cột 1 : ghi tổng cộng số tiền từ cột 2 và cột 3
Cột 2 : ghi từ TK 334 của bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ở phân xưởng SX
Cột 3 : ghi từ TK 338 của bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ở phân xưởng SX
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 4
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
2
Tiền lương công nhân trực tiếp SX
Trích các khoản
621G
621G
334
338
790.450.000
150.185.500
Cộng
940.635.500
Sổ tổng hợp : sổ Cái TK 622B , 622G
Trình tự ghi sổ : hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập sổ Cái các TK 622G và 622B
CTY TNHH SỔ CÁI
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Tên TK :” chi phí NC trực tiếp”
Số hiệu : TK 622B
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
1
2
Tiền lương CNTTSX
Các khỏan trích
Kết chuyển TK
334
338
154
625.55..000
118.854.000
744.404.500
Cộng số phát sinh
744.404.500
744.404.500
CTY TNHH SỔ CÁI
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Tên TK :” chi phí NC trực tiếp”
Số hiệu : TK 622G
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
1
2
Tiền lương CNTTSX
Các khỏan trích
Kết chuyển TK
334
338
154
790.450.000
150.185.500
940.635.500
Cộng số phát sinh
940.635.500
940.635.500
Phương pháp lập :
Cột A,B : ghi số hiệu ngày tháng của CTGS
Cột C : ghi tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột D : ghi TK đối ứng của TK 622
Cột 1 : ghi số tiền từ cột số tiền của CTGS
3.Kế toán chi phí sản xuất chung :
* Chi phí sản xuất chung : là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng , những chi phí phục vụ trong quá trình sản xuất sản phẩm như : chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí trả trước và các khoản chi phí liên quan
Phương pháp tâp hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung :
- Chi phi nhân viên phân xưởng : là khoản chi phí về tiền lương và các khoản trich theo lương của bộ phận nhân viên quản lý phân xưởng,công ty tính lương theo lương thời gian
- Chi phí vật liệu : dùng cho phân xưởng như vật liệu dùng sưã chữa , bảo dưỡng TSCĐ, CCDC thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng .
- Chi phí dụng cụ sản xuất : gồm chi phí về CCDC sản xuất dùng cho phân xưởng
- Chi phí khấu hao TSCĐ : gồm chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất như khấu hao MMTB , phương tiện vận tải , nhà xưởng ...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : phục vụ cho hoạt động sản xuất , bộ phận sản xuất như chi phí sữa chữa TSCĐ thuê ngoài , chi phí điện , nước , điện thoại ... mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền : chi phí tiếp khách , hội nghị phục vụ cho hoạt động của phân xưởng , bộ phận sản xuất
Căn cứ vào bảng chấm công , phiếu nhập kho thành phẩm … kế toán tiến hành lập bảng kê thanh toán lương cho công nhân phân xưởng
CTY TNHH BẢNG KÊ THANH TOÁN LƯƠNG CHO NHÂN VIÊN
HOÀNG PHÁT QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG
QUÝ IV NĂM 2006
CHỨNG TỪ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK
SH
NT
6271
05
06
07
08
09
10
27/12
27/12
27/12
27/12
27/12
27/12
Lương công nhân viên
Quản lý tổ xẻ
Lương công nhân viên
Quản lý tổ sấy
Lương công nhân viên
Quản lý tổ phôi
Lương công nhân viên
Quản lý tổ tinh chế
Lương công nhân Quản lý tổ lắp ráp
Lương công nhân Quản lý tổ nhúng dầu
8.500.000
7.000.000
7.500.000
9.000.000
8.000.000
6.000.000
8.500.000
7.000.000
7.500.000
9.000.000
8.000.000
6.000.000
Tổng cộng
46.000.000
46.000.000
Người lập Kế toán trưởng
Ký , họ tên Ký , họ tên
CTY TNHH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN HOÀNG PHÁT TRÍCH THEO LƯƠNG CHO NHÂN VIÊN PHÂNXƯỞNG
QUÝ IV NĂM 2006
ghi Nợ TK
ghi Có TK
TK334
TK 338
Cộng Có
TK 338
Tổng cộng
3382
3383
3384
TK 6271
TK 6271B
TK 6271G
46.000.000
23.000.000
23.000.000
920.000
460.000
460.000
6.900.000
3.450.000
3.450.000
920.000
460.000
460.000
8.740.000
4.370.000
4.370.000
54.740.000
27.370.000
27.370.000
CỘNG
46.000.000
920.000
6.900.000
920.000
8.740.000
54.740.000
Người lập Kế toán trưởng
Ký , họ tên Ky,họtên
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 5
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương công nhân viên quản lý PXSX Bàn
Trích các khoản ở phân xưởng sản xuất Bàn
6271B
6271B
334
338
23.000.000
4.370.000
Cộng
27.370.000
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 6
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương công nhân viên quản lý PXSX Ghế
Trích các khoản ở phân xưởng sản xuất Ghế
6271G
6271G
334
338
23.000.000
4.370.000
Cộng
27.370.000
Chi phí vật liệu công dụng , dụng cụ ,phụ tùng thay thế cho quản lý phân xưởng
Phương pháp tập hợp và phân bổ : chi phí vật liệu , CCDC , phụ tùng thay thế dùng cho phân xưởng được tập hợp từ các phiếu xuất kho vật liệu , CCDC , PTTT và được phân bổ cho mỗi phân xưởng một nữa
CTY TNHH BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU , CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀ
HOÀNG PHÁT PHỤ TÙNG THAY THẾ DÙNG CHO PHÂN XƯỞNG
NỢ TK
CCDC ,PTTT
Ghi Có TK
Tổng cộng
152
153
6272
6272B
6272G
6273
6273B
6273G
Xuất PTTT cho PX
Xuất CCDC cho PX
30.000.000
15.000.000
15.000.000
40.000.000
20.000.000
20.000.000
30.000.000
40.000.000
Tổng cộng
30.000.000
40.000.000
70.000.000
Căn cứ vào bảng phân bổ trên kế toán lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 7
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất PTTT dùng cho PXSX Bàn
Xuất PTTT dùng cho PXSX Ghế
Xuất CCDC dùng cho PXSX Bàn
Xuất CCDC dùng cho PXSX Ghế
6272B
6272G
6273B
6273G
152
152
153
153
15.000.000
15.000.000
20.000.000
20.000.000
Cộng
70.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Công thức tính khấu hao
Mức khấu hao Mức khấu hao hàng năm
=
TSCĐ trong tháng 12
Mức khấu hao hàng năm Nguyên giá tỷ lệ
= x
của TSCĐ TSCĐ khấu hao
hoặc :
Mức khấu hao hàng năm Nguyên giá TSCĐ
=
của TSCĐ Năm sử dụng
Dựa vào danh mục TSCĐ kế toán tién hành tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ chuyển cho kế tóan tổng hợp dể tính giá thành
CTY TNHH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
STT
Chỉ tiêu
TLKHNĂM
SỬ DỤNG
PHÂN BỔ TOÀN DN
PXSX
BÀN
PXSX GHẾ
NG GIÁ
MỨC KH
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
Máy cưa lộng
Máy cắt ngang
Máy bào cuốn
Máy tubi
Máy khoan nằm
Máy đục vuông
Máy rô tơ
Máy chà nhám
Máy cưa rong
Máy hút bụi
Máy bơm hơi
Máy cua CD
Máy mài đa năng
Máy song đao
Kho chứa gỗ
Nhà xưởng
Nhà làm việc
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
10%
10%
7
5
10%
4
15.000.000
8000.000
11.000.000
20.000.000
24.000.000
67.000.000
11.000.000
56.000.000
100.000.000
25.000.000
12.000.000
16.000.000
46.000.000
70.000.000
149.696.621
643.298148
29.240.754
2.142.857
1.142.857
1.571.428
2.857.143
3.428.571
9.571.429
1.571.428
8.000.000
14.285.714
5.000.000
1.741.286
1.600.000
4.600.000
10.000.000
29.939.324
64.329.815
7.310.186
267.857
142.857
196.429
357.143
428.571
1.196.429
196.429
1.000.000
1.785.714
625.000
214.256
200.000
575.000
1.250.000
3.742.416
8.041.227
913.773
267.857
142.857
156.429
357.143
428.571
1.196.429
196.429
1.000.000
1.785.714
625.000
214.256
200.000
575.000
1.250.000
3.742.486
8.041.227
913.773
Tổng cộng
1.303.235.512
169.065.038
21.133.101
21.133.101
Dựa vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 8
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ cho PX Bàn
6274B
214
21.133101
Cộng
21.133.101
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 9
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ cho PX Ghế
6274G
214
21.133101
Cộng
21.133.101
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm chi phí dùng cho sữa chữa TSCĐ thanh toán tiền điện , tiền nước , điện thoại … đồng thời trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ
Căn cứ vào các hóa đơn thanh toán , kế toán thanh toán tiến hành lập bảng kê thanh toán đồng thời lập chứng từ ghi sổ
CTY TNHH BẢNG KÊ THANH TOÁN CHO NGƯỜI BÁN
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Chứng từ
DIỄN GIẢI
GHI CÓ
TK 331
GHI NỢ TK 6277
GHI NỢ
TK133
SH
NT
6277B
6277G
27/10
29/10
04/11
05/11
15/11
29/12
29/12
Hùng thanh toán tiền điện
Khánh thanh toán tiền nước
Khánh thanh toán tiền sữa máy
Khánh thanh toán tiền điên thoại
Lệ mua phụ tùng
Hùng thanh toán tiền điện
Khánh thanh toán tiền nước
16.468.243
6.545.748
4.297.480
3.630.000
21.043.748
18.370.000
10.274.704
7.485.565
2.975.340
1.953.400
1.650.000
9.565.340
8.350.000
4.670.320
7.485.565
2.975.340
1.953.400
1.650.000
9.565.340
8.350.000
4.670.320
1.497.113
595.068
390.685
330.000
1.913.068
1.670.000
934.064
Tổng cộng
80.629.923
36.649.965
36.649.965
7.329.998
Người lập Kế toán trưởng
Ký , họ tên Ký , họ tên
Căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán tổng hợp lập các chứng từ ghi sổ
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 10
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khoản chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX Bàn
6277B
331
36.649.965
Cộng
36.649.965
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 11
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khoản chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX ghế
6277G
331
36.649.965
Cộng
36.649.965
* Chi phí khác bằng tiền
Trong kỳ phân xưởng SX phát sinh khoản chi phí khác bằng tiền kế tóan tập hợp được 13.650.000 , được phân bổ cho mỗi đối tượng một nữa Cty sử dụng tài khoản 6278 để theo dõi chi phí này .kế toán dựa vào các hóa đơn chứng từ khác lập các chứng từ ghi sổ
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 12
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khoản chi phí bằng tiền cho SX Bàn
6278B
331
6.825.000
Cộng
6.825.000
Đơn vị CTY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 13
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khoản chi phí bằng tiền cho SX Ghế
6278G
331
6.825.000
Cộng
6.825.000
TK sử dụng :
Để hạch toán chi phí sản xuất chung công ty sử dụng TK 627 “ chi phí SXC”
TK 627 có 6 TK cấp 2
TK 6271 “ CPSXPX”
TK 6272 “ CPNLVL “
TK 6273 “ CPCCDC “
TK 6274” CPKHTSCĐ”
TK 6277 “ CP dịch vụ thuê ngoài “
TK 6278 “ CP khác bằng tiền “
* Sổ kế toán sử dụng :
Sổ kế toán chi tiết : chứng từ ghi sổ số 5,6 ,7,8,9,10,11,12,13 . Các bảng kê và bảng phân bổ
Sổ kế toán tổng hợp : sổ Cái TK 627B , 627G . sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã lập trên tổng hợp CPSXC rồi ghi vào sổ Cái TK 627 cho từng loại sản phẩm
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
QUÝ IV NĂM 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Nợ TK 627
Tổng Nợ
627
SH
NT
627B
627G
Lương nhân viên quản lý PX
Các khoản trích theo lương
Xuất PTTT dùng cho PX
Xuất CCDC dùng cho PX
Trích k/haoTSCĐtrongkỳchoPX
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
334
338
152
152
214
331
111
46.000.000
8.740.000
30.000.000
40.000.000
42.266.262
73.299.930
13.650.000
23.000.000
4.370.000
15.000.000
20.000.000
21.133.131
36.649.965
6.850.000
23.000.000
4.370.000
15.000.000
20.000.000
21.133.131
36.649.965
6.850.000
46.000.000
8.740.000
30.000.000
40.000.000
42.266.262
73.299.930
13.650.000
Tổng cộng
253.956.192
126.978.096
126.978.096
253.956.192
SỔ CÁI
Tên TK “chi phí sản xuất chung “
Số hiệu :627B
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
5
5
7
7
8
10
12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
Tiền lương NV quản lý
Trích các khoản theo lương
Xuất PTTT dùng cho PX
Xuất CCDC dùng cho PX
Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ
CP dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Kết chuyển chi phí SX vào TK 154
334
338
152
153
214
331
111
154
23.000.000
4.370.000
15.000.000
20.000.000
21.133.101
36.649.965
6.825.000
126.978.066
Tổng cộng
126.978.066
126.978.066
SỔ CÁI
Tên TK “chi phí sản xuất chung “
Số hiệu :627G
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
6
6
7
7
9
11
13
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
Tiền lương NV quản lý
Trích các khoản theo lương
Xuất PTTT dùng cho PX
Xuất CCDC dùng cho PX
Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ
CP dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Kết chuyển chi phí SX vào TK 154
334
338
152
153
214
331
111
154
23.000.000
4.370.000
15.000.000
20.000.000
21.133.101
36.649.965
6.825.000
126.978.066
Tổng cộng
126.978.066
126.978.066
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
QUÝ IV NĂM 2006
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
1
2
2
1
2
3
4
5-6
7
8-9
10-11
12-13
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
6.155.727.282
7.449.592.718
744.404.500
54.740.000
70.000.000
42.266.262
73.299.930
13.650.000
15.544.316.192
Phương pháp lập
Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập sổ đăng ký chứng từ
Cột 1 : ghi số hiệu của các chứng từ ghi sổ
Côt 2 : ghi ngày ghi sổ
Cột 3 : ghi sổ tổng số tiền từ các chứng từ ghi sổ
III. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
1. Tổng hợp chi phí sản xuất :
công ty sử dụng TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ , dể tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ
Công dụng : TK này được tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : TK này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí
Sổ kế toán sử dụng : căn cứ vào các chứng từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ Cái TK 154
SỔ CÁI
Tên TK “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
Số hiệu :154B
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Kết chuyển chi phí NLVLTT
Kết chuyển chi phí NCTT
Kết chuyển chi phí SXC
621B
622B
627B
15.265.500
6.155.727.282
744.404.500
123.978.066
Cộng chi phí phát sinh
7.027.109.848
SỔ CÁI
Tên TK “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
Số hiệu :154G
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Kết chuyển chi phí NLVLTT
Kết chuyển chi phí NCTT
Kết chuyển chi phí SXC
621G
622G
627G
18.450.000
7.449.592.718
940.185.500
126.978.066
Cộng chi phí phát sinh
8.516.786.284
*Đánh giá sản phẩm dở dang sản phẩm dở dang tại công ty bao gồm các sản phẩm đang chế biến , sản phẩm đang nằm trong dây chuyền SX gọi là bán thành phẩm
cuối kỳ kế toán giá thành , nhân viên kế hoạch cùng kế toán phân xưởng tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang
Giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp số lượng hoàn thành tương đương
Công thức :
CPSXDD ở một CPSXDD đầu kỳ + CPPS trong kỳ giá trị dự toán của
= x g/đoạn đó theo mức
g/đoạn nào đó Tổng g/trị dự toán của các g/đoạn độ hoàn thành
theo mức độ hoàn thành
Ngoài ra còn một số trường hợp công ty có thể đánh giá theo các phương pháp phù hợp , như :
CPSXDD CPSXDD CPSX CP kết chuyển cho
= + -
cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ số lượng đã tiêu thụ
Trong đó chi phí kết chuyển cho số lượng đã tiêu thụ có thể tính theo giá thành kế hoạch hoặc giá thành dự toán
Hoặc là :
CPSXDD số lượng SP Đơn giá
= x
cuối kỳ dở dang cuối kỳ chi phí
Công thức : Đối với chi phí bỏ vào ban đầu
Cddk + Cnlc
Cdck(nlc)=
Qtp + Qdck
Trong đó : Cdck, Cdđk : chi phi sản phẩm đầu kỳ và cuối kỳ
Cnlc : chi phí NLVL chính phát sinh trong kỳ
Qtp : số lượng sản phẩm hoàn thành
Qdck : số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đối với chi phí chế biến khác
Cddk + Ccb
Cdck(nlc)= x Qdck x%HT
Qtp + Qdck x% HT
Trong đó : Ccb : chi phí chế biến phát sinh
%HT : mức độ hoàn thành tương đương
Căn cứ vào sản phẩm chưa hoàn thành đã đánh giá stheo kiểm nhiệm kế toán lập bảng tổng hợp giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
CUỐI KỲ VÀ ĐẦU KỲ
KHOẢN
MỤC
SẢN PHẨM BÀN
SẢN PHẨM GHẾ
CPSXKD
ĐẦU KỲ
CPSXKD
CUỐI KỲ
CPSXKD
ĐẦU KỲ
CPSXKD
CUỐI KỲ
CPNLVLTT
CPNCTT
CPSXC
8.701.335
5.495.580
1.068.585
7.723.500
4.878.000
948.500
10.516.500
6.642.000
1.291.500
9.598.800
6.062.400
1.178.800
15.265.500
13.550.000
18.450.000
16.840.000
2. Tính giá thành sản phẩm :
Đối tượng tính giá thành tại công ty TNHH Hoàng Phát là Bàn Oxford và Ghế Witham
Kỳ tính giá thành : do đặc điểm SX có quy mô tương đối lớn , sản phẩm có giá trị cao nên kỳ tính giá thành của công ty TNHH là quý
Phương pháp và trình tự tính giá thành
Công ty áp dụng tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Công thức
Tổng Zsp = Cdđk + Cps –Cdck
Trong đó Cps : chi phí phát sinh trong kỳ
Cdck, Cdđk : chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Tổng Z sp
Zđvsp =
Q
Trong đó : Q là sản lượng sản phẩm hoàn thành
Tính giá thành sản phẩm
Tổng Zsp Bàn = 15.265.500 + 7.027.109.848 – 13.550.000
= 7.028.825.375 (đồng )
Tổng sản phẩm Ghế = 18.450.000 + 8.516.786.284 -16.840.000
=8.518.396.284 ( đồng )
Trong quý IV năm 2006 công ty đã hoàn thành 27.000 cái Bàn và 44.000 cái Ghế nhập kho , con sản phẩm dở dang đã kiểm nghiệm và chuyển sang kỳ sau
Giá thành đơn vị sản phẩm
7.028.825.378
ZđvspBàn = = 260.326,9 (đồng )
27.000
8.518.396.284
Zđvsp Ghế = =193.599.2 (đồng )
44.000
CTY TNHH PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Tên sản phẩm : Bàn Oxford
Số lượng sản phẩm : 27.000 cái
Khoản mục
CPSXKD
Đầu kỳ
CPSXKD
trong kỳ
CPSXKD
Cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
CPNLVLTT
CPNCTT
CPSXC
8.701.335
5.495.580
1.068.585
6.155.727.282
744.404.500
126.978.066
7.723.500
4.878.000
948.500
6.156.705.117
745.022.080
127.098.151
228.026,1
27.593,41
4.707,339
CỘNG
15.265.500
7.027.109.848
13.550.000
7.028.825.348
260.326,9
CTY TNHH PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
HOÀNG PHÁT QUÝ IV NĂM 2006
Tên sản phẩm : Ghế Witham
Số lượng sản phẩm : 44.000 cái
Khoản mục
CPSXKD
Đầu kỳ
CPSXKD
trong kỳ
CPSXKD
Cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
CPNLVLTT
CPNCTT
CPSXC
10.516.500
6.642.000
1.291.500
7.449.592.718
940.185.500
126.978.066
9.598.800
6.062.400
1.178.800
7.450.510.418
940.765.100
127.090.766
169.329,8
21.381,03
2.888,427
CỘNG
18.450.000
8.516.756.284
16.840.000
8.518.336.284
193.599,2
Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Phát Mẫu số: 01-DN
Địa chỉ: KCN Phú Tài – Qui Nhơn
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
TÀI SẢN
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
(1)
(2)
(3)
(4)
A- Tài sản ngắn hạn(100=110+120+130+140+150)
100
16.257.654.100
17.976.876.630
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
110
879.707.781
1.116.427.860
1- Tiền
111
789.707.781
1.116.427.860
2- Các khoản tương đương tiền
112
II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1- Đầu tư ngắn hạn
121
2- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn(*)
129
III- Các khoản phải thu
130
10.790.553.125
12.352.396.332
1- Phải thu khách hàng
131
6.616.039.807
6.866.214.566
2- Trả trước cho người bán
132
1.501.530.469
3- Phải thu nội bộ
133
4- Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
134
5- Các khoản phải thu khác
138
4.174.513.318
3.984.651.297
6- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*)
139
IV- Hàng tồn kho
140
3.680.129.655
3.795.946.387
1- Hàng mua đang đi đường
141
2- Nguyên liệu – vật liệu tồn kho
142
3.639.789.359
3.795.946.387
3- Công cụ, dụng cụ tồn kho
143
40.340.260
4- Chi phí SXKD dở dang
144
5- Thành phẩm tồn kho
145
6- Hàng hoá tồn kho
146
7- Hàng gửi đi bán
147
8- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
V- Tài sản ngắn hạn khác
150
997.263.539
712.106.051
1- Chi phí trả trước ngắn hạn
151
47.487.703
2- Các khoản thuế phải thu
152
494.775.836
712.106.051
3- Tài sản ngắn hạn khác
158
B-TÀI SẢN DÀI HẠN(200=210+220+240+250+260)
200
8.805.621.705
6.633.792.926
I- Các tài khoản phải thu dài hạn
210
1- Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2- Phải thu nội bộ dài hạn
212
3- Phải thu dài hạn khác
213
4- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi(*)
219
II- Tài sản cố định
220
8.805.621.705
6.633.792.926
1- Tài sản cố định hữu hình
221
7.458.571.754
6.633.792.925
- Nguyên giá
222
13.222.350.604
11.904.531.041
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
223
(5.763.778.850)
(5.270.738.115)
2- Tài sản cố định thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
226
3- Tài sản cố định vô hình
227
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
229
4- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
1.347.049.951
III- Bất động sản đầu tư
240
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
242
IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
1- Đầu tư vào công ty con
251
2- Đầu tư vào công ty liên kết , liên doanh
252
3- Đầu tư dài hạn khác
258
4- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn(*)
259
V- Tài sản dài hạn khác
260
1- Chi phí trả trước dài hạn
261
2- Tài sản thuế thu nhập hoàn lại
262
3- Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN(270=100+200)
270
25.063.275.805
24.610.669.556
NGUỒN VỐN
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
(1)
(2)
(3)
(4)
A- NỢ PHẢI TRẢ( 300=310+320)
300
12.279.522.217
13.723.610.800
I- Nợ ngắn hạn
310
12.279.522.217
13.723.610.800
1- Vay và nợ ngắn hạn
311
6.363.448.999
6.900.349.436
2- Phải trả người bán
312
6.667.129.808
7.221.192.745
3- Người mua trả tiền trước
313
(751.056.590)
0
4- Thuế và các khoản nộp nhà nước
314
(400.931.380)
5- Phải trả công nhân viên
315
6- Chi phí phải trả
316
7- Phải trả nội bộ
317
8- Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
9- Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
II- Nợ dài hạn
320
1- Phải trả dài hạn người bán
321
2- Phải trả dài hạn nội bộ
322
3- Phải trả dài hạn khác
323
4- Vay và nợ dài hạn
324
5- Thuế thu nhập hoàn lại phải trả
325
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU( 400=410+420)
400
12.783.753.588
10.887.058.756
I- Vốn chủ sở hữu
410
12.709.181.685
10.844.171.853
1- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
12.661.510.839
10.861.510.839
2- Thặng dư vốn cổ phần
412
3- Cổ phiếu ngân quĩ
413
4- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414
5- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
6- Quĩ đầu tư phát triển
416
7- Quĩ dự phòng tài chính
417
8- Quĩ khác thuộc vốn chủ sở hữu
418
9- Lợi nhuận chưa phân phối
419
47.673.846
(17.335.986)
II – Nguồn kinh phí và quĩ khác
420
74.568.903
42.883.903
1- Quỹ khen thưởng phúc lợi
421
74.568.903
42.883.903
2- Nguồn kinh phí
422
3- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
423
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN( 430=300+400)
430
25.063.275.805
24.610.669.556
PHẦN III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÁT
I. Một số nhận xét về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Phát
1.Nhận xét chung :
Qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Hoàng Phát tôi xin có một số ý kiến nhận xét sau :
Nhìn chung các khoản chi phí của công ty được phản ánh đầy đủ chính xác kết quả sản xuất kinh doanh , cách luân chuyển chứng từ , sử dụng chứng từ tương đối dễ hiểu .Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô tương đối lớn , phạm vị hoạt động trong và ngoài nước sản phẩm làm ra xuất khẩu qua thị trường các nước khác .Ứng với quy mô này khối lượng công việc trong mỗi kỳ hạch toán khá lớn và phức tạp đòi hỏi công tác kế toán chính xác phản ánh kịp thời , đầy đủ mới có thể tính giá thành chính xác .
Hiện nay công ty áp dụng phương pháp chứng từ ghi sổ , hệ thống tài khoản được sử dụng theo đúng chế độ kế toán ban hành đã tạo thuận lợi cho công tác hạch toán các chứng từ luân chuyển và phản ánh vào sổ có hệ thống đúng quy cách , lập các chứng từ đầy đủ và sử dụng một cách lôgic
Tuy vậy vẫn còn một số hạn chế nhỏ trong công tác tậo hợp chi phí và tính giá thành
Tại vì bàn và ghế sản xuất tại một phân xưởng mà đối tượng tính giá thành là bàn và ghế cho nên việc phân bổ các chi phí cho từng đối tượng chưa chính xác .
2.Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Phát
Công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là một công việc thực sự trong công ty .Công việc này làm tốt ,chính xác thì phản ánh chính xác thì phản ánh kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của công ty lãi hay lỗ .Hiện nay công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty rất tốt ,tình hình tính giá thành một cách hợp lý và chính xác
-Về hạch toán chi phí NLVL trực tiếp
Công ty sử dụng TK 621 hạch toán chi phí NLVL trực tiếp , điều này hợp lý và đúng chế độ kế toán ban hành .Tuy nhiên vấn đề NLVL phân bổ chưa đồng đều , ngoài ra vẫn còn tồn tại khi xuất NLVL phân bổ cho đối tượng như bàn , ghế chưa đúng khối lượng sản xuất sản phẩm có khi còn thiếu vì phân bổ cho đối tượng này hiều hơn .Tuy nhiên những vấn đề này công ty khắc phục kịp thời nhưng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm
- Về hạch toán chi phí NCTT
Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm điều này khuyến khích công nhân làm việc có hiệu quả hơn giúp công ty hoàn thành sản phẩm vượt định mức , làm tăng doanh thu cho công ty
- Về hạch toán chi phí sản xuất
+ Khoản mục chi phí SXC của công ty nhiều , tập hợp chưa chính xác , phân bổ chưa đồng đều . Vì công ty có số lượng tài sản nhiều giá trị cao cho nên khi phân bổ khấu hao khó khăn
Bởi vì công ty đang sản xuất hai loại sản phẩm là bàn và ghế cho nên vấn đề phân bổ khấu hao chưa chính xác
+ Tiền lương nhân viên quản lý công ty áp dụng trả theo thời gian , nhân viên nào có tay nghề cao , kinh nghiệm lâu năm và có thành viên tại công ty thì mức lương cao hơn điều này khuyến khích nhân viên quản lý làm việc có hiệu quả hơn
- Việc đánh giá spdd cuối kỳ của công ty là một công việc quan trọng ảnh hưởng rất lớn đối với giá thành sản phẩm . Với quy trình sản xuất hiện nay công ty áp dụng đánh giá spdd theo mức độ hoàn thành , tương đương chưa phản ánh chính xác .Vì công ty hiện nay sản xuất bàn , ghế việc chi phí NLVL chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm . Vì vậy công ty nên đánh giá spdd cuối kỳ , vả lại công ty sản xuất quy mô lớn , chủng loại sản phẩm ít cho nên việc đánh giá spdd cuối kỳ áp dụng theo phương pháp chi phí NLVL chính nhiều hơn.
II.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Phát .
Qua phần trình bày về tổ chức công tác kế toán tại công ty , tôi thấy có một số hạn chế cần khắc phục để bộ máy kế toán tại công ty hoạt động tốt hơn , do đó góp phần hoàn thiện hơn bộ máy kế toán , tôi xin đưa ra một số ý kiến sau
1. Hoàn thiện hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ :
- Việc hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ : công ty tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ chưa chính xác . Vì công ty có số lượng tài sản có giá trị cao cho nên khi hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ gặp nhiều khó khăn .
Vì MMTB có nhiều loại nhập từ nước ngoài có chi phí lớn .Còn một số thì mua ở trong nước có chi phí nhỏ hơn . Nên việc hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ cần chính xác hơn .
Phân bổ khấu hao chi phí cho từng sản phẩm : công ty đang sản xuất hai loại sản phẩm Bàn Oxford và Ghế Whitham .Việc phân bổ khấu hao chi phí cho từng sản phẩm là không đồng đều .Chi phí khấu hao của Ghế cao hơn so với chi phí của Bàn .Do xuất NLVL phụ dùng cho sản xuất sản phẩm Ghế nhiều hơn .
Chi phí NCTT sản xuất cho ghế cao hơn so với chi phí NCTT sản xuất cho Bàn . Vì những khoản phát sinh chi phí phụ của ghế nhiều hơn Bàn .
Còn chi phí sản xuất chung thì lại chia đều cho hai sản phẩm Bàn và Ghế
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định chính xác là một vấn đề tốt .Cho phép công ty tiết kiệm được những chi phí có thể bỏ được . Tuy nhiên với công tác hiện nay công ty đã hoàn thành tốt về vấn đề tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạ giá thành cho các sản phẩm của công ty là một việc khó khăn và lâu dài thực hiện từng bước trong thời gian ngắn nhất mà công ty có thể . Hạ giá thành có thể thu hút nhiều khách hàng hơn .Tạo điều kiện cho công ty có một chỗ đứng trên thị trường quốc tế và trong nước
2.Hoàn thiện về báo cáo giá thành :
-Kỳ tính giá thành : do dặc điểm sản xuất có quy mô tương đối lớn , sản phẩm có giá trị cao nên kỳ tính giá thành của công ty là quý .
Cuối quý , kế toán tập hợp các số liệu về chi phí để tính giá thành . Thực tế trong công ty kế toán không sử dụng tài khoản 151 . Do vậy , nguyên liệu vật liệu về chưa đến kho thì kế toán chưa tập hợp chi phí kịp thời , phải đợi đến lúc nguyên liệu vật liệu về nhập kho thì mới tính được ( ví dụ : gỗ tròn nhập khẩu , NLVL phụ nhập kho ...)
Do đó, kế toán chỉ dùng các đơn giá tính giá thành bằng cách tạm tính .
Hàng xuất kho theo thời gian đặt hàng của khách nước ngoài , có thể tại một thời điểm xuất hàng với số lượng rất lớn . Xong chi phí để sản xuất ra lượng sản phẩm nói trên thì kéo dài trong nhiều quý . Do đó , việc tính giá thành theo quý chưa chính xác .
Chẳng hạn như : Ngày 05/10/2006 xuất gỗ theo phiếu xuất kho số 01 thì trong quý tập hợp chi phí tính giá thành . Nhưng số lượng gỗ xuất ở phiếu xuất kho 01 có thể được sử dụng cho sản xuất sản phẩm ở quý I , II năm sau .Do đó việc tính chi phí giá thành cho quý IV là chưa hợp lý.
- Báo cáo giá thành : công ty tiến hành lập bảng báo cáo giá thành cho từng loại sản phẩm .Từ giá thành của sản phẩm trong bảng áp dụng cho các quý , khi đó việc tập hợp chi phí tính giá thành mới tương đối đồng đều .
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ trình bày về nội dung của chuyên đề “ Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Phát – khu công nghiệp phú tài “
Chuyên đề hoàn thành là kết quả của quá trình thực tập tại công ty trong thời gian dài với những sự giúp đỡ của ban Giám Đốc công ty và sự nhiệt tình chỉ dẫn tạo điều kiện thuận lợi của các cô chú , anh chị trong phòng kế toán , sự hướng dẫn tận tâm của thầy Trần Đình Khôi Nguyên trong suốt thời gian thực tập
Qua thời gian tiếp cận thực tế tại công ty kết hợp với kiến thức học ở trường tôi đã chọn đề tài này để đi sâu tìm hiểu . Thời gian thực tập tại công ty đã giúp cho tôi nhiều điều bổ ích , có dịp tiếp xúc công viêc , đi sâu vào thực tế về chuyên môn
Với trình độ kiến thức còn hạn hẹp , kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán mới chỉ bước vào làm quen . Cho nên chuyên đề này chỉ dừng lại ở mức độ nhất định , còn nhiều thiếu xót không thể tránh khỏi rất mong được quý thầy cô , cùng các cô chú anh chị trong công ty có những ý kiến đóng góp để bản thân em rút ra những kinh nghiệm cũng cố thêm kiến thức về kế toán tài chính
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn quý thầy cô . Ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này ./.
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 02
PHẦN I : Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất 03
I.Khái niệm , phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 03
1.Khái niệm , phân loại chi phí sản xuất 03
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 03
1.2 .Phân loại chi phí sản xuất 03
2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 04
2.1Khái niệm giá thành sản phẩm 04
2.2Phân loại giá thành sản phẩm 04
3.Nhiệm vụ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 05
II. Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất 06
1.Đối tượng tập hợp chi phí sx 06
2.Hạch toán và 07
2.1.Hạch toán và phân bổ cpsxNLVL trực tiếp 07
2.2.Hạch toán và phân bổ cp NC trực tiếp 10
2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung 12
III.Tổng hợp cpsx và tính giá thành 15
1. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 15
2.Đối tượng tính giá thành 18
3. Phương pháp tính giá thành 19
3.1. Phương pháp giản đơn 19
3.2. Phương pháp đơn đặt hàng 19
3.3. Phương pháp tỷ lệ 19
3.4. Phương pháp phân bước 20
Phần II : kế toán chi phí sx và tính giá thành 22
A. khái quát chung về 22
I. Quá trình hình thành 22
1. Quá trình hình thành 22
2. Chức năng hoạt động 22
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất 23
1.Loại hình kinh doanh 23
1.1 Loại hình kinh doanh 23
1.2 Mặt hàng kinh doanh 23
2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của sản phẩm 23
2.1. Thị trường đầu vào 23
2.2 Thị trường đầu ra 24
3. Đăc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Hoàng Phát 24
III. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoàng Phát 24
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 24
2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận 25
IV. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH Hoàng Phát 26
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 26
2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 27
B.Đối tượng và phương pháp 29
I. Quy trình công nghệ , tổ chức sản xuất 29
1. Quy trình công nghệ 29
2. . Tổ chức sản xuất 29
3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 30
II. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 30
1. Kế toán chi phí NLVL trực tiếp 30
2. Kế toán chi phí NC trực tiếp 36
3. Kế toán chi phí SXC 40
III. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 49
1. Tổng hợp chi phí sản xuất 49
2. Tính giá thành sản phẩm 52
Phần III :Một số nhận xét 57
I. Một số nhận xét về kế toán tập hợp chi phí 57
1. Nhận xét chung 57
2. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá 57
II. . Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán 58
1. Hoàn thiện hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 58
2. Hoàn thiện về báo cáo giá thành 59
Kết luận 60
Tài liệu tham khảo 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán tài chính doanh nghiệp
1. Th .s: Lê Thị Kim Hoa
2. Th.s: Trần Đình Khôi Nguyên
3.Th.s : Đoàn Thị Ngọc Trai
2.Kế toán – tài chính doanh nghiệp công nghiệp
1. PTS : Phan Trọng Phức
2. PTS : Nguyễn Văn Công
3.Báo cáo tài chính , chứng từ kế toán , sổ kế toán tại công ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Phát.doc