Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao sức cạnh tranh cũng như khả năng nắm bắt nhu cầu
thị trường nhằm mở rộng thị trường cũng như lấy được lòng tin của mình với khách
hàng. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế
toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng càng phải
được củng cố hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài
chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại DNTN Mỹ Hoàng với phân hành nghiên cứu là kế toán
CPSX và tính giá thành sản phẩm, bản thân em đã thu được những kết quả sau:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm sản xuất.
- Có cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực của
Công ty.
- Đi sâu tìm hiểu được thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Mỹ Hoàng nhằm kiểm chứng giữa lý luận và thực tiễn.
- Thấy được những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế để từ đó đưa ra
các biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, phạm vi tiếp cận cũng như kiến thức thực tế
của bản thân, nên đề tài vẫn chưa đi sâu vào một số vấn đề để tìm ra nguyên nhân và
các ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế toán của đơn vị nhằm đưa ra những đối sách
đúng đắn hơn trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G 12/2012
STT Họ và tên Chức vụ Số công Lương khoán/công
A. Phân xưởng 1
1 Trần Văn Thuận Công Nhân 26 130.000
2 Lại Thị Yến Công Nhân 26 100.000
B. Phân xưởng 2
7 Nguyễn Cao Lành Công Nhân 26 140.000
8 Trần Thị Như Mỹ Công Nhân 25 100.000
C. Nhà máy Cán Tôn
12 Nguyễn Ngọc Mão Công Nhân 23 110.000
13 Đỗ Thị Phương Thảo Công Nhân 26 100.000
Cộng
(Sáu mươi bốn triệu năm trăm tám mươi ngàn đồng)
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Giám Đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 57
Ngày 05/05/2013, kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ căn cứ vào Bảng thanh toán
tiền lương tiến hành nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu Chi PC06058 để thanh toán
lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất PX 1, định khoản như sau:
Nợ TK 3343 23.360.000
Có TK 1111 23.360.000
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế
PHIẾU CHI
Ngày 05/01/2013
Họ tên người nhận tiền: Tôn Nữ Diễm An
Địa chỉ: Văn Phòng
Lý do chi: An TT tiền lương công nhân phân xưởng 1, Phú Bài
Số tiền: 23,360,000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi ba triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng
Kèm theo chứng từ gốc:
Ngày 05/01/2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Hai mươi ba triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi:
Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu
Quy trình kế toán tổng hợp:
Sau khi các chứng từ ban đầu được nhập đầy đủ vào phần mềm kế toán, cuối
tháng kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp, phần mềm sẽ tự động chuyển sang chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản 6221,
3343 Quy trình cập nhật các sổ kế toán liên quan được mô tả như sau:
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ cập nhật các sổ kế toán liên quan đến Chi phí NCTT
Mẫu sổ S02- TT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: PC 12210
Nợ: 6221 23.360.000
Có: 1111 23.360.000
Phòng kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 6221
Sổ Cái TK 3343
Phần mềm
kế toán
MÁY VI TÍNH
Chứng từ/ sổ
kế toán
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 58
Chú thích:
Kiểm tra:
Nhập liệu:
Cập nhật sổ kế toán liên quan:
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
CHỨNG TỪ GHI SỔ
PBL – Phân bổ lương
Tháng 12/2012
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có
PBL12 31/12/12 Phân bổ lương tháng 12/2012 6221 334 64.580.000
PBL12 31/12/12 6271 334 36.900.000
PBL12 31/12/12 6411 334 22.300.000
PBL12 31/12/12 6421 334 29.300.000
Tổng cộng 153.080.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 12/2012
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày CT Nợ Có
A B C D E 1 2
- Số dư đầu kỳ
31/12 PBL12 31/12 Tính lương cho PX 1, Phú Bài 3343 23.360.000
31/12 PBL12 31/12 Tính lương cho PX 2, Phú Bài 3343 19.380.000
31/12 KC04 31/12 Kết chuyển 6221 sang 1541 CT 1541 23.360.000
31/12 KC05 31/12 Kết chuyển 6221 sang 1541 TT 1541 19.380.000
- Tổng số phát sinh 42.740.000 42.740.000
- Cộng phát sinh lũy kế 42.740.000 42.740.000
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 59
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Đặc điểm chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí khác phát sinh ở các phân xưởng chưa
được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp như:
tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật
liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng sản xuất, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phạm vi phân xưởng.
Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Giấy đề nghị thanh toán, Giấy yêu cầu vật tư, Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu chi
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ chi tiết TK 1531, TK 1532
- Các chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 6271..
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 -
“Chi phí sản xuất chung”, Tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai là TK
6271 cho Xưởng gia công chế biến thép Phú Bài, và TK 6272 cho Nhà máy cán tôn.
Các TK cấp 3 là:
- TK 62711 – “Chi phí nhân viên phân xưởng”
- TK 62712 – “Chi phí vật liệu phụ”
- TK 62713 – “Chi phí dụng cụ sản xuất”
- TK 62714 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
- TK 62717 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 62718 – “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản cấp 4:
- TK 627171: Chi phí thuê mặt bằng nhà xưởng
- TK 627172: Chi phí tiền điện, điện thoại, Mega VNN, phân bổ chi phí trả trước
dài hạn
- TK 627173: Chi phí mua bằng tiền mặt của công cụ dụng cụ, vật liệu như mua
dầu, oxy, áo quần công nhân, găng tay, chi phí bốc xếp, vận chuyển
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 60
Quy trình kế toán chi tiết
Khi có nhu cầu, bộ phận có nhu cầu gửi các chứng từ gốc như: Giấy yêu cầu vật
tư, Giấy đề nghị thanh toán, Bảng chấm công, Hóa đơn GTGT lên Ban Giám đốc để
xét duyệt. Các chứng từ sau khi được xét duyệt được chuyển sang các bộ phân liên
quan để lập các chứng từ, sổ sách cần thiết, sau đó chuyển sang Phòng kế toán. Các
nhân viên phòng kế toán tùy theo chức năng của mình, căn cứ vào chứng từ để nhập
liệu vào phần mềm Unesco Accouting lập các chứng từ cần thiết như: Phiếu nhập,
Phiếu xuất, Phiếu Chi, Bảng thanh toán tiền lương, đồng thời phần mềm tự động cập
nhật các chứng từ, sổ sách có liên quan như: Bảng tính và phân bổ khấu haoSổ chi tiết
TK 1521, TK153, TK 242; Chứng từ ghi sổ
Quy trình kế toán chi tiết Chi phí sản xuất chung được mô tả như sau:
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung
Chú thích:
Chuyển sang bộ phận kế tiếp:
Lập chứng từ:
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ cập nhật các sổ kế toán liên quan chi phí sản xuất chung
Chú thích:
Kiểm tra:
Nhập liệu:
Cập nhật sổ kế toán liên quan:
Bộ phận Bộ phận có
nhu cầu
Ban Giám
Đốc
Phòng kế
toán
Bộ phận liên quan
(nếu cần)
Chứng từ /
Sổ kế toán
Chứng từ
gốc
Chứng từ gốc
đã duyệt
Chứng từ cần
thiết liên quan
Chứng từ khác liên
quan (nếu cần)
Phần mềm
kế toán
MÁY VI TÍNH
Sổ chi tiết TK 152,
TK153, TK 242
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 6271 Phòng kế toán
Chứng từ /
Sổ kế toán
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 61
Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý
phân xưởng.
Quy trình luân chuyển chứng từ như Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương
được thực hiện tương tự như phần kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán tiền lương Bộ phận sản xuất
STT Họ và tên Chức vụ Lương khoán Ghi chú
1 Nguyễn văn Thi Phụ trách sản xuất 4.000.000
2 Lê Quang Danh Quản đốc 3.800.000
3 Nguyễn Quang Duy Quản đốc 3.800.000
... ... ... ... ...
11 Trần văn Dũng Kỹ thuật 3.100.000
12 Nguyễn Thị Thanh Hương Nhân viên 1.500.000
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)
Chi phí vật liệu phụ: Bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu dùng chung: than,
oxi, dầu
Công tác kế toán nhập, xuất, quy trình luân chuyển chứng từ như Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho cũng được thực hiện tương tự như đã trình bày ở phần kế toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Ngày 15/12/21012, xuất than cho Nguyễn Văn Thi đốt lò gia công thép. Sau khi
thủ kho lập Biên bản giao nhận vật tư và ghi Thẻ kho, Kế toán căn cứ vào các chứng
từ gốc nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu xuất PX04032.
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
Họ và tên người giao nhận: Nguyễn Văn Thi Kho: KHO DNTN MỸ HOÀNG
Địa chỉ (bộ phận): Xưởng Phú Bài
Lý do xuất kho: Xuất than cục đốt lò gia công thép
STT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiền
001 Than cục NVL0002 Kg 1.583 5.407 8.560.000
Cộng 8.560.000
Thuế GTGT (0%) Tổng giá trị 8.560.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
PHIẾU XUẤT
Số: PX04032
Nợ: 62712
Có: 1521
01/12/2012
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 62
Chi phí CCDC: là các chi phí về công cụ dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ
cho quản lý và sản xuất. Tại doanh nghiệp, công cụ dụng cụ được chia thành công cụ
dụng cụ ngắn hạn và dài hạn, được phân bổ trong nhiều kỳ.
- Đối với các công cụ dụng cụ ngắn hạn, khi mua về kế toán ghi nhận vào chi phí
trả trước nhắn hạn. Định kỳ hàng tháng tiến hành phân bổ vào chi phí trong kỳ.
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1531 – Công cụ, dụng cụ ngắn hạn
Năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu TK
đ/ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2
- Số dư đầu kỳ
08/08/12 0047395 08/08/12 Máy mài MAKITA, MÁY CẮT 1111 3.420.000
3.420.000
08/08/12 0047395XT 08/08/12 Máy mài MAKITA, MÁY CẮT 1421
1.120.000 2.300.000
08/08/12 0047395XT 08/08/12 Máy mài MAKITA, MÁY CẮT 1421
2.300.000
- Tổng số phát sinh
3.420.000 3.420.000
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Đối với những công cụ dụng cụ dài hạn, khi mua về kế toán hạch toán vào chi
phí trả trước dài hạn, định kỳ hàng tháng phân bổ vào chi phí sản xuất chung.
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1532 – Công cụ, dụng cụ dài hạn
Năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu TK
đ/ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2
- Số dư đầu kỳ
13/01/12 0055786 13/01/12 Motor Nhật 1111 13.700.000
13.700.000
13/01/12 0055786XT 13/01/12 Motor Nhật 242
13.700.000
04/02/12 0000179 02/02/12 Phần mềm kế toán UNESCO 3311 5.200.000
5.200.000
04/02/12 0000179XT 02/02/12 Phần mềm kế toán UNESCO 242
5.200.000
- Tổng số phát sinh
71.652.182 71.652.182
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 63
Chi phí khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải việc tính khấu hao TSCĐ của
doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng theo quy định hiện
hành QĐ203/2009/QĐ-TC ngày 01/01/2009 của Bộ Tài Chính.
Mức khấu hao bình
quân năm =
Nguyên giá
TSCĐ x
Tỷ kệ khấu hao bình
quân năm của TSCĐ
Tỷ kệ khấu hao bình
quân năm của TSCĐ
= 1 x 100
Số năm dự kiến sử dụng TSCĐ
Vào cuối tháng, căn cứ vào nguyên giá của tài sản cố định đã nhập vào trong
phần mềm kế toán, phần mềm tự động cập nhật Bảng phân bổ khấu hao, Chứng từ ghi
sổ, Sổ chi tiết TK 214
Bảng 2.6: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/2012
Tên, loại TSCĐ Nguyên giá
Mức trích KH
tháng 12/2012
Đối tượng phân bổ
6414 6424 6274
1. Máy móc, thiết bị 1.364.738.000 22.064.667 22.064.667
2. Nhà cửa, vật kiến
trúc 2.209.076.403 19.574.000 16.662.000 2.912.000
3. Phương tiện vận
tải, truyền dẫn 1.673.755.091 22.459.099 3.864.000 18.595.099
4. Thiết bị, dụng cụ
quản lý 61.971.385 806.419 806.419
Tổng cộng 5.309.540.879 64.904.185 3.864.000 36.063.518 24.976.667
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí thuê nhà xưởng, chi phí bốc xếp,
vận chuyển, chi phí điện thoại, Internet, tiền điện, nước sản xuất chi phí tiền nước
uống cho cán bộ công nhân viên .
Căn cứ vào giấy báo các dịch vụ mua ngoài, bộ phận có nhu cầu viết Giấy đề nghị
thanh toán lên Ban giám đốc duyệt, rồi chuyển đến thủ quỹ. Thủ quỹ sau khi nhận được
Giấy đề nghị thanh toán đã duyệt, nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu Chi (3 liên) và chi
tiền trả cho nhà cung cấp.
Sau khi bộ phận yêu cầu gửi các Hóa đơn mua hàng lên Phòng kế toán, Kế toán
thanh toán kiêm thủ quỹ kiểm tra lại các chứng từ gốc rồi lưu cùng với Phiếu chi và
Giấy đề nghị thanh toán đã lập trước đó.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 64
Sơ đồ 2.14: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài
Chú thích:
Chuyển sang bộ phận kế tiếp:
Lập chứng từ:
Ngày 29/12/2012, Nhận được nhận được thông báo tiền điện Xưởng Phú Bài
của Điện lực Hương Thủy TK – 4004201000235 – NN & PTNT – CN Tx. Hương
Thủy, Nguyễn Quốc Vương viết Giấy đề nghị thanh toán gửi lên Ban Giám đốc
duyệt:
DNTN Mỹ Hoàng
87 Nguyễn Sinh Cung
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là: Nguyễn Quốc Vương Thuộc bộ phận:
Kính đề nghị Giám Đốc Doanh nghiệp cho phép tôi được thanh toán
Số tiền là: 28.678.742 Bằng chữ: Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám ngàn bảy
trăm bốn mươi hai đồng
Số tiền trên tôi đã chi các khoản sau:
1) Thanh toán tiền điện tháng 11/2012
2) ...
Kính mong Giám Đốc duyệt cho tôi được thanh toán:
Số chứng từ kèm theo: HĐ 0227326
Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán Người kiểm tra Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi Giấy đề nghị thanh toán được duyệt, kế toán lập Phiếu Chi số PC12133
và định khoản vào phần mềm như sau:
Nợ TK 627172 26.071.584
Nợ TK 13311 2.607.158
Có Tk 1111 28.678.742
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------
Bộ phận Bộ phận yêu
cầu
Ban Giám Đốc Kế toán
Chứng từ /
Sổ kế toán
Chứng từ
gốc
Chứng từ gốc
đã duyệt
Phiếu Chi
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 65
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế
PHIẾU CHI
Ngày 11/12/2012
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc Vương
Địa chỉ: Xưởng Phú Bài
Lý do chi: Vương TT tiền điện xưởng Phú Bài
Số tiền: 28,678,742 đồng
Bằng chữ: Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm, bốn mươi hai đồng
Kèm theo chứng từ gốc: 0227326
Ngày 11/12/2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm, bốn mươi
hai đồng
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi:
Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu
Chứng từ gốc đi kèm (HĐ 022736):
Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí ngoài những khoản chi phí đã kể
trên, phục vụ cho hoạt động phân xưởng như chi phí bồi dưỡng ca đêm, tiếp khách ...
Mẫu số S02 - TT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: PC 12133
Nợ: 627172 26.071.548
133111 2.607.158
Có: 1111 28.678.742
Công ty điện lực: TT – Huế (điện lực Hương Thủy TK – 4004201000235 – NN & PTNT – CN Tx.
Hương Thủy)
Địa chỉ: 102 Nguyễn Huệ - Tp. Huế (56 Đặng Trâm – Phú Bài, Tx. Hương Thủy)
Điện thoại: 0542.212.700 MST: 0400101394 ĐT sữa chữa: 0542.212.704
Tên khách hàng: Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung – TP. Huế
Điện thoại: 054.628.2539 MST: 3300367759 Số công tơ: 17.472
Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền
BT 9.611,70 9.505,00 12.804
CD 3.289,40 3.256,40 120 3.960
TD 2.424,10 2.418,20 708
Ngày 08 tháng 11 năm 2012 SXBTBT 12.804 1.278,00 16.363.512
Bên bán điện SXBTCD 3.960 2.306,00 9.131.760
SXBTTD 708 814,00 576.312
Cộng 26.071.584
Thuế GTGT: 10 % Thuế GTGT: 2.607.158
NGUYỄN THÁI DƯƠNG Tổng cộng tiền thanh toán: 28.678.742
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám ngàn bảy trăm bốn mươi hai đồng
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Kỳ: 1 Từ ngày 08/11/2012 đến ngày 07/12/2012
Mẫu số: 01GTHT2/003
Ký hiệu: AC/12T
Số: 0227326
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 66
Quy trình kế toán tổng hợp
Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất
chung trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động chuyển sang Chứng từ ghi sổ và
Sổ cái các tài khoản 627, 214
Cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và in sổ để đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết.
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
CHỨNG TỪ GHI SỔ
PBCPDH – Phân bổ chi phí dài hạn
Tháng 12/2012
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có
PBCPDH12 31/12/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 62713 242 2.041.652
PBCPDH12 31/12/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 62714 242 2.925.898
PBCPDH12 31/12/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 627172 242 1.040.345
Tổng cộng 14.364.340
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
CHỨNG TỪ GHI SỔ
PBKH – Phân bổ khấu hao
Tháng 12/2012
Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có
KHTSHH12 31/12/12 Trích khấu hao TSCĐ T12/2012 6414 214 3.864.000
KHTSHH12 31/12/12 Trích khấu hao TSCĐ T12/2012 6424 214 38.063.518
KHTSHH12 31/12/12 Trích khấu hao TSCĐ T12/2012 62714 214 24.976.667
Tổng cộng 64.904.185
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 67
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6271 – Chi phí sản xuất chung
Tháng 12/2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu TK
đ/ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày CT Nợ Có
A B C D E 1 2
-Số dư đầu kỳ
28/12 PX04032 01/12 Xuất than đá đốt lò gia công thép 1521 8.560.000
..
29/12 0064651 04/12 An TT tiền mua găng tay 1111 960.000
..
31/12 0000034 31/12 Phân bổ CP thuê mặt bằng NX 1421 34.090.909
31/12 KHTSHH12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ tháng T12 2141 24.976.667
31/12 PBCPDN12 31/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 242 9.007.895
31/12 PBCPNH12 31/12 Phân bổ CP trả trước ngắn hạn T12 1421 191.667
31/12 PBO01 31/12 Phân bổ chi phí bốc xếp đến tháng 11/2012 1423 77.988.342
31/12 PBL12 31/12 Phân bổ lương tháng T12 3343 36.900.000
31/12 KC05 31/12 Kết chuyển 627 sang 1541 1541 329.763.871
- Cộng số phát sinh 329.763.871 329.763.871
- Cộng phát sinh lũy kế 329.763.871 329.763.871
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 62711 62712 62713 67214
62717
62718 627711 627172 627173
1111 33.319.926
1421 191.667 34.090.909
1422 78.656.881
1423 77.988.342
1521 8.560.000
2141 24.976.667
242 2.041.652 2.925.898 1.040.345
3311 26.071.584
3343 36.900.000
Cộng 36.900.000 8.560.000 2.233.319 27.902.565 34.090.909 27.111.929 189.965.149
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 68
Sau khi tổng hợp các loại chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành phân bổ chi
phí cho từng phân xưởng theo chi phí NVL trực tiếp.
Bảng 2.8 : Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Phân xưởng CP NVL trực tiếp Chi phí SXC
Phân xưởng 1 632.047.525 199.580.915,5
Phân xưởng 2 412.272.960 130.182.955,5
Cộng 1.044.320.485 329.763.871,0
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)
d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xưởng Phú Bài
Doanh nghiệp dùng tài khoản 1541 để tổng hợp chi chí sản xuất, phục vụ cho
việc tính giá thành sản phẩm.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung trên phần mềm kế toán.
Phần mềm tự động chuyển sang Sổ cái tài khoản 1541.
Ngày 31/12/2012, các bút toán kết chuyển trên phần mềm được thể hiện như sau:
Nợ TK 1541CT 854.988.440,5
Có TK 6211CT 632.047.525
Có TK 6221CT 23.360.000
Có TK 6271CT 199.580.915,5
Nợ TK 1541TT 561.835.915,5
Có TK 6211TT 412.272.960
Có TK 6221TT 19.380.000
Có TK 6271TT 130.182.955,5
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 69
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
MST: 3300367759
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 1541 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 12/2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu TK
đ/ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
- Số dư đầu kỳ
31/12 KC06 31/12 K/c tập hợp CP thép cuộn tròn 6211 632.047.525,0
31/12 31/12 (CT) 6221 23.360.000,0
31/12 31/12 6271 199.580.915,5
31/12 KC07 31/12 K/c tập hợp CP thép thanh tròn 6211 412.272.960,0
31/12 31/12 (TT) 6221 19.380.000,0
31/12 31/12 6271 130.182.955,5
31/12 KC08 31/12 K/c sản phẩm nhập kho (CT) 1561 854.988.440,5
31/12 KC09 31/12 K/c sản phẩm nhập kho (TT) 1561 561.835.915,5
- Tổng số phát sinh 1.416.824.356 1.416.824.356
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.3.6. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
Đặc điểm kinh doanh của Doanh nghiệp là thu mua phế liệu, sản xuất và kinh
doanh sản phẩm vật liệu xây dựng nên không có sản phẩm dở dang. Do đó toàn bộ chi
phí sản xuất khi phát sinh được tính hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ.
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Tại DNTN Mỹ Hoàng, do quy trình công nghệ sản xuất khép kín từ khi NVL đưa
vào sản xuất cho đến khi sản phẩm hoàn thành, khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản
xuất ngắn, đối tượng tập hợp CPSX là từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là
từng loại sản phẩm của từng phân xưởng, kỳ tính giá thành được chọn là tháng.
2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành sản phẩm,
phương pháp này phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép
kín, sản xuất ra nhiều sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, đối tượng
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 70
tính giá thành phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ
báo cáo hàng tháng.
Như đã nói ở trên, Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên giá
thành sản xuất chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Giá thành
sản phẩm =
Chi phí NVL
chính +
Chi phí nhân công
trực tiếp +
Chi phí sản
xuất chung
Tại doanh nghiệp, mỗi loại sản phẩm sản xuất được tạo thành từ một loại nguyên
vật liệu chính, và ứng với mỗi loại sản phẩm của thép thanh tròn hay thép cuộn tròn
đều có mức tiêu hao nguyên vật liệu riêng, từ đó xác định được chi phí nguyên vật liệu
chính tính cho từng sản phẩm của từng phân xưởng dựa trên khối lượng mỗi loại sản
phẩm hình thành. Cách tập hợp chi phí NVL TT hết sức linh hoạt:
Đối với những chi phí NVL TT có thể xác định được trực tiếp cho từng sản
phẩm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp theo chi phí thực tế.
Đối với những chi phí NVL TT không xác định được trực tiếp cho từng sản
phẩm, doanh nghiệp sử dụng mức tiêu hao nguyên vật liệu và khối lượng từng sản
phẩm hoàn thành để tính chi phí NVL TT cho từng sản phẩm:
Bảng 2.9: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu
Loại sản phẩm Thép cuộn tròn Thép thanh tròn
Mức tiêu hao nguyên vật liệu (%) 2.0 2.5
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)
- Căn cứ vào bảng định mức này ta tính được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
cho từng sản phẩm i như sau:
Chi phí NVL định
mứccủa sản phẩm i
= ∑mi x pi
(1 - Mi )
Trong đó:
m: Là khối lượng sản phẩm hoàn thành mỗi lần nhập kho
p : Là giá xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp ứng với khối lượng sản phẩm hoàn
thành mỗi lần nhập kho
M: Mức tiêu hao nguyên vật liệu
- Sau đó, tính tổng CP NVL cho từng sản phẩm theo công thức:
Chi phí NVLTT cho
mỗi sản phẩm i =
Chi phí NVL TT thực
tế xác định được +
Chi phí NVL TT
định mức
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 71
Trong tháng 12/2012, Doanh nghiệp có 2 lần xuất kho để sản xuất thép fi 10:
+ Lần 1: Xuất 10.000 kg phôi thép (9.000 đồng/kg) sản xuất được 9.812 kg thép
fi 10 nhập kho.
+ Lần 2: Xuất 30.256 kg sắt phế (9.546 đồng/kg) sản xuất được 9.479 kg thép fi
10; 14.625 kg thép fi 12 và 9.744 kg thép fi 14 nhập kho.
Với lần xuất kho thứ nhất, Doanh nghiệp xác định được chi phí NVL TT cho sản
phẩm thép fi 10 là: 10.000 x 9.000 = 90.000.000 đồng
Với lần xuất kho thứ hai, do sản xuất cùng lúc 3 sản phẩm thép fi 10, fi 12, fi 14
nên doanh nghiệp dựa vào mức tiêu hao nguyên vật liệu để tính chi phí NVL TT cho
từng loại sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của thép fi 10 được tính như sau:
Chi phí NVLTT định mức
của sản phẩm thép fi 10
=
8.479 x 9.546
= 83.015.932,31 (đồng)
(1 – 0.025)
Khi đó, tổng CP NVL TT để sản xuất thép fi 10 là:
90.000.000 + 83.015.932,31 = 173.015.932,31 (đồng)
Do doanh nghiệp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân xưởng, chi
phí sản xuất chung cho cả hai phân xưởng. Do đó kế toán tiến hành phân bổ chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của phân xưởng cho từng loại sản phẩm
theo chi phí nguyên vật liệu chính. Công thức phân bổ như sau:
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
CP NCTT cho từng sản
phẩm trong từng PX =
CP NCTT từng PX
x CP NVLTT của từng sản phẩm trong từng PX CP NVLTT từng PX
Phân bổ chi phí sản xuất chung:
CP SXC cho từng sản
phẩm
=
CP SXC của hai PX
x
CP NVLTT của từng
sản phẩm CP NVLTT của hai PX
Sau khi phân bổ chi phí sản xuất cho từng phân xưởng, kế toán tiến hành tính giá
thành sản phẩm sản xuất.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 72
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XƯỞNG PHÚ BÀI THÁNG 12/2012
(ĐVT: Đồng)
STT Sản phẩm Số lượng (kg)
Chi phí NVL
TT
Chi phí
NCTT Chi phí SXC
Giá thành
đơn vị
1 Thép fi 1 8.202,60 109.232.000,00 4.037.132,37 34.492.062,23 18.013,95
2 Thép fi 3 14.690,21 182.878.124,50 6.759.037,60 57.747.213,74 16.840,08
3 Thép fi 4 12.687,33 156.775.967,00 5.794.321,54 49.504.965,67 16.715,51
4 Thép fi 5 14.653,94 183.161.433,50 6.769.508,49 57.836.673,89 16.907,92
5 Thép fi 10 18.291,00 173.015.932,31 8.133.079,52 54.633.040,72 12.890,60
6 Thép fi 12 14.625,12 143.191.174,90 6.731.086,53 45.215.311,59 13.342,63
7 Thép fi 14 9.743,53 96.065.852,79 4.515.833,95 30.334.603,16 13.436,23
Cộng 92.893,73 1.044.320.485,00 42.740.000,00 329.763.871,00
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 73
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN
MỸ HOÀNG
3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Mỹ Hoàng
Trong nhiều năm qua, DNTN Mỹ Hoàng đã trải qua không ít khó khăn, thách
thức của sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Nhưng với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có
năng lực, cũng như đội ngũ cán bộ kỹ thuật, đội ngũ kế toán lành nghề đã giúp doanh
nghiệp vượt qua thử thách để đứng vững trên thị trường, một phần phải kể đến công lao to
lớn của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Không những đề ra biện pháp quản lý chi phí một cách tiết kiệm, làm cho giá
thành sản phẩm trong các kỳ khá ổn định mà cũng giúp cho sản phẩm của doanh
nghiệp giữ một vị trí quan trọng trên thị trường tiêu dùng trong nước và nước ngoài.
Qua thời gian thực tập tại DNTN Mỹ Hoàng với việc đi sâu nghiên cứu công tác
kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, em xin đưa ra một số
đánh giá như sau:
3.1.1. Những thành quả đạt được
a. Về tổ chức công tác kế toán:
Về bộ máy kế toán: Doanh nghiệp có bộ máy kế toán gọn nhẹ, đủ người để
đảm nhận công việc. Phòng kế toán được bố trí hợp lý với đội ngũ nhân viên kế toán
có trình độ nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình, trung thực đã góp phần đắc lực vào công
tác kế toán và quản lý kinh tế của doanh nghiệp.
Về hệ thống chứng từ kế toán: hình thức Chứng từ ghi sổ mà Doanh nghiệp
đang sử dụng rất phù hợp với đặc điểm của Doanh nghiệp. Cùng với sự hỗ trợ của
phần mềm kế toán UNESCO ACCOUNTING đã giảm thiểu được công việc đồ sộ nếu
làm bằng tay, tăng tính linh hoạt, chính xác, thu thập, xử lý dữ liệu kế toán nhanh,
thuận lợi trong việc lưu trữ sổ sách, lập các Báo cáo tài chính.
Về cơ bản doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ
hạch toán theo quy định của chế độ kế toán. Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 74
được vận dụng khá chi tiết và tương đối phù hợp với đăc điểm hoạt động của doanh
nghiệp. Chế độ báo cáo tài chính và báo cáo thống kê được thực hiện một cách kịp
thời, đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà Nước và Ban lãnh đạo.
Việc áp dụng kế toán máy trong công tác kế toán: Việc doanh nghiệp áp dụng
hệ thống máy vi tính trong công tác kế toán đó ghúp phần nâng cao hiệu quả, tốc độ xử
lý thông tin đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý, nâng cao NSLĐ, tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác đối chiếu số liệu cũng như cập nhật, lưu trữ các tài liệu có liên quan
Ngoài ra, việc nối mạng trong doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc
cập nhật thông tin, đề ra các kế hoạch sản xuất, bán hàng phù hợp. Hệ thống máy móc
thiết bị ở phòng kế toán được trang bị đầy đủ, đảm bảo công tác nghiệp vụ được thực
hiện thuận lợi.
b. Về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Công tác tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành phù hợp với điều kiện thực
tế của Doanh nghiệp. Công tác tập hợp CPSX được tập hợp riêng cho từng phân
xưởng nên cuối tháng việc xác định giá thành sản phẩm tương đối dễ dàng. Phương
pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp được thực hiện đơn giản, phù hợp với đặc
tính của sản phẩm của doanh nghiệp, sản xuất ổn định, chu kỳ sản xuất ngắn, sản
lượng sản xuất lớn. Phương pháp này tạo thuận lợi cho công tác quản lý và công tác kế
toán, giúp giảm nhẹ khối lượng công việc mà vẫn đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, phù
hợp với quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán của doanh nghiệp nhìn chung theo đúng chế độ kế toán
hiện hành, các số liệu kế toán được luân chuyển qua các chứng từ, sổ sách rõ ràng và
chính xác. Do đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra của lãnh đạo doanh nghiệp cũng như
là những giải trình đối với các cơ quan, nhà nước khi có yêu cầu.
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng
tồn kho và phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập để tính gia xuất kho là
rất phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp do việc nhập, xuất vật tư diễn ra
thường xuyên. Việc áp dụng phương pháp này cho phép phòng kế toán theo dõi và
nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu một cách thường xuyên, liên tục.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 75
Từ đó, phục vụ tốt cho công tác kế toán và giúp Ban lãnh đạo biết rõ tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tập hợp CPSX và tính giá thành hàng tháng phù hợp với kỳ báo cáo,
giúp cho ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình sản xuất và những biến động có ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, từ đó có điều chỉnh cho hợp lý.
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn
trong giá thành, được doanh nghiệp chú trọng quản lý chặt chẽ. Việc kế toán chi phí
NVL phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có sự kiểm tra số
liệu ghi sổ thường xuyên, đảm bảo nhu cầu quản lý.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp trên cơ sở các yếu tố chi phí như: chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, chi phí KH TSCĐ... giúp cho
người quản lý thấy được vị trí, chức năng của từng loại chi phí trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp cho việc quản lý chặt chẽ hơn, phù hợp với
định mức kế hoạch chi phí công ty giao xuống.
Nhìn chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Mỹ Hoàng được tổ chức tương đối chặt chẽ, kịp thời, chi phí phát sinh tháng
nào được tập hợp ngay trong tháng đó. Bên cạnh những ưu điểm trên, doanh nghiệp
vẫn còn một số nhược điểm trong công tác hạch toán cần khắc phục và bổ sung nhằm
thực hiện đúng chính sách chế độ của nhà nước, vừa đảm bảo tính chất hợp lý của các
khoản chi phí phát sinh.
3.1.2. Những tồn tại
a. Về tổ chức công tác kế toán:
- Thứ nhất, về bộ máy kế toán, còn sự kiêm nhiệm giữa kế toán thanh toán và thủ
quỹ, có thể xảy ra gian lận trong công ty.
- Thứ hai, về hình thức kế toán, mặc dù doanh nghiệp đã có sự nhạy bén trong
việc giảm bớt sổ sách, khối lượng ghi chép, tránh được những trùng lặp do ghi chép,
tuy nhiên việc giảm bớt Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và một số sổ chi tiết, sổ cái gây
bất cập trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu cuối kỳ.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 76
b. Về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Về quá trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán:
- Việc cho Nhập - Xuất kho hàng hóa, vật tư mà không căn cứ vào phiếu nhập
kho, xuất kho là chưa hợp lý, điều này có thể gây nên gian lận, sai sót trong quá trình
Nhập - Xuất vật tư, hàng hóa.
- Phiếu xuất kho, Nhập kho được lập thành 3 liên nhưng đều được lưu tại Phòng
kế toán, các bộ phận liên quan như thủ kho sẽ không có chứng từ đối chiếu trong những
trường hợp cần thiết.
Về tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 1561 chung cho cả nguyên vật liệu
gia công, hàng hóa kinh doanh, sản phẩm nhập kho sẽ gây nên sự rắc rối, phức tạp
trong hạch toán và theo dõi....
Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Việc thu mua, dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp còn nhiều bất cập, hệ
thống kho bãi, bảo quản chưa thực sự tốt, đôi khi vẫn xảy ra tình trạng mất mát, hư
hỏng do các tác động bên ngoài.
- Khi mua vật tư về phục vụ sản xuất, đơn giá vật tư nhập kho được tính theo giá
mua ghi trên hóa đơn (giá mua không có thuế GTGT) còn chi phí thu mua (nếu có)
được phản ánh vào chi phí sản xuất chung, điều này vi phạm chuẩn mực số 02 – Hàng
tồn kho. Như vậy, đơn giá khi xuất dùng vật tư không được phản ánh chính xác làm
giảm chi phí nguyên vật liệu chính.
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu được xác định dựa trên quan sát thực tế, không có
một bộ phận nào theo dõi và tính toán chính xác, nên chi phí nguyên vật liệu xác định
được cho từng loại sản phẩm chưa được sát với thực tế.
Về chi phí nhân công trực tiếp:
- Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng chế độ trả lương khoán cho cả nhân viên
quản lý và nhân viên trực tiếp sản xuất mà không dựa vào hệ số lương, điều này chưa
thực sự công bằng cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp không tiến
hành trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN cho người lao động, nên quyền lợi của
người lao động không được đảm bảo. Doanh nghiệp cũng chưa có chế độ thưởng, phạt
cụ thể để khuyến khích người lao động nâng cao năng suất và hiệu quả lao động.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 77
Hơn nữa, doanh nghiệp không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
sản xuất mà hạch toán theo tiền lương phát sinh. Do công nhân nghỉ phép là không đều
giữa các tháng dẫn tới tình trạng tiền lương phân bổ không đều vào giá thành.
- Nhân công được tuyển vào làm việc dựa trên mối quan hệ quen biết, không có
sự kiểm tra về trình độ tay nghề nên chất lượng công nhân viên khó kiểm soát được.
Về chi phí sản xuất chung:
- Có những chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong kỳ, nhưng do Hóa đơn,
chứng từ về chậm nên được hạch toán sang kỳ sau, do đó làm sai lệch một khoản chi
phí trong kỳ khi tập hợp chi phí.
- Những vật liệu, dụng cụ nhỏ như dầu, oxy, áo quần công nhân, găng tay len...
khi mua trực tiếp bằng tiền mặt, kế toán hạch toán vào TK 62717 mà không đưa vào
TK 62712, TK 62713, điều này sẽ gây nên việc khó theo dõi các yếu tố chi phí phát
sinh trong kỳ.
3.2. Một số biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
3.2.1. Biện pháp cải thiện tổ chức công tác kế toán
- Cần tách biệt giữa kế toán thanh toán và thủ quỹ
- Với hình thức Chứng từ ghi sổ, Doanh nghiệp nên áp dụng đầy đủ hệ thống sổ
sách theo quy định để tăng tính kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng
hợp.
3.2.2. Biện pháp cải thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Về quá trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán:
- Doanh nghiệp cần có quy trình Nhập – Xuất vật tư hợp lý, Phải lập Phiếu nhập
kho, xuất kho trước khi cho nhập – xuất vật tư để tránh tình trạng sai sót, mất mát vật
tư, hàng hóa.
- Khi lập phiếu nhập kho, xuất kho nên gửi cho thủ kho một liên để có thể đối
chiếu, kiểm tra khi cần thiết.
Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Cần chủ động hơn trong việc thu mua NVL, tìm ra nguồn đầu vào phù hợp để
giảm thiểu chi phí, đồng thời có biện pháp kiểm tra chặt chẽ trong việc thu mua để
tránh tình trạng nhân viên thông đồng với nhà cung cấp.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 78
- Xây dựng hệ thống kho bãi, đảm bảo an toàn trong công tác bảo quản, dự trữ
NVL, giảm thiểu hao hụt, mất mát xảy ra.
- Về tính giá nhập kho, kế toán cần phân bổ chi phí thu mua đưa vào giá thực tế
vật tư nhập kho.
+ Nếu chi phí thu mua quan đến một loại NVL thì tính thẳng trực tiếp vào giá
nhập kho.
+ Nếu chi phí thu mua liên quan đến nhiều NVL thì tiến hành phân bổ theo công
thức:
- Cần có một bộ phân kỹ thuật để xây dựng mức tiêu hao nguyên vật liệu dựa
trên các thông số kỹ thuật.
Về chi phí nhân công trực tiếp:
- Tiến hành trả lương theo hệ số lương, và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,
đồng thời trích trước tiền lương ghỉ phép cho công nhân để quản lý chi phí nhân công
một cách chủ động hơn.
- Cần mở các lớp đào tạo để nâng cao trình độ tay nghề của công nhân viên, kiểm
tra chặt chẽ khâu tuyển dụng để kiểm soát được trình độ tay nghề, chuyên môn của
nhân công.
Chi phí thu mua của
từng loại NVL
Tổng chi phí thu mua
Tổng khối lượng các
loại NVL nhập kho
Khối lượng từng loại
NVL nhập kho = x
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao sức cạnh tranh cũng như khả năng nắm bắt nhu cầu
thị trường nhằm mở rộng thị trường cũng như lấy được lòng tin của mình với khách
hàng. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế
toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng càng phải
được củng cố hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài
chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại DNTN Mỹ Hoàng với phân hành nghiên cứu là kế toán
CPSX và tính giá thành sản phẩm, bản thân em đã thu được những kết quả sau:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm sản xuất.
- Có cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực của
Công ty.
- Đi sâu tìm hiểu được thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Mỹ Hoàng nhằm kiểm chứng giữa lý luận và thực tiễn.
- Thấy được những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế để từ đó đưa ra
các biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, phạm vi tiếp cận cũng như kiến thức thực tế
của bản thân, nên đề tài vẫn chưa đi sâu vào một số vấn đề để tìm ra nguyên nhân và
các ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế toán của đơn vị nhằm đưa ra những đối sách
đúng đắn hơn trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2. Kiến nghị
Do hạn chế về thời gian tìm hiểu và kiến thức của bản thân, đề tài chỉ mới dừng
lại ở việc nghiên cứu tổng quan về tình hình chung của công ty, quy trình sản xuất,
công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tháng 12/2012 của một Xưởng sản
xuất. Do đó, chưa đưa ra hết được những đánh giá trọn vẹn về công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. Nếu có cơ hội
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 80
tìm hiểu thêm về công tác kế toán tại đây, em có thể mở rộng hướng nghiên cứu của đề
tài như sau:
- Mở rộng phạm vi nghiên cứu thêm Nhà máy cán tôn Thanh Tâm của Doanh
nghiệp, để đi sâu nghiên cứu giá thành một số sản phẩm sản xuất ở Nhà máy này.
- Đi sâu vào phân tích chi phí và các yếu tố cấu thành nên các khoản mục chi phí.
- So sánh, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm qua các kỳ tính giá
thành. Từ đó, phân tích rõ hơn các chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát
được, để có biện pháp điều chỉnh đến từng đối tượng chịu chi phí nhằm năng cao khả
năng quản trị tại đơn vị.
- Tìm hiểu cách thức xây dựng định mức chi phí nhằm có thể phân tích và thay
đổi định mức cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản hướng dẫn’, NXB
thống kê, 2008
2. “Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam (Ban hành theo quyết định số 15
QĐ/BTC ngà 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính”, NXB Lao động
– Xã hội, 2007
3. TS. Bùi Văn Dương và Th.S Võ Minh Hùng, 2007, “Hướng dẫn thực hành
kế toán tài chính”, Hà Nội, NXB thống kê.
4. Th.S Huỳnh Lợi, 2009, Giáo trình “Kế toán chi phí”, Khoa Kế toán – Kiểm
toán, Trường Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
5. TS Phan Thị Minh Lý, 2007, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Khoa Kế
Toán – Tài Chính, Trường Đại học Kinh tế Huế.
6. NSƯT Phan Đình Ngân và Th.S Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình “Kế toán
tài chính”, Khoa Kế Toán – Tài Chính, Trường Đại học Kinh tế Huế.
7. “Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Ống Thép Việt”, Nguyễn Thu Hiền, Trường Đại học kinh tế Quốc Dân.
8. “Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Ống thép Hòa Phát”, Nguyễn Minh Hiếu
9. “Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Thép Nhật Quang”, Trần Thị Huế, Trường Đại học Lương Thế Vinh
10. Thông tin từ một số website:
www.danketoan.com
www.doko.vn
www.tailieu.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Giấy đề nghị thanh toán (tiền vận chuyển)
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT (Hoàng Ngân)
Phụ lục 3: Hợp đồng vận chuyển
Phụ lục 4: Phiếu chi (tiền vận chuyển)
Phụ lục 5: Giấy đề nghị thanh toán (mua găng tay len)
Phụ lục 6: Phiếu chi (mua găng tay len)
Phụ lục 7: Hóa đơn mua hàng (Trần Thị Duyên)
Phụ lục 1: Giấy đề nghị thanh toán (tiền vận chuyển)
Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng
MST: 3300367759
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: Giám đốc DNTN Mỹ Hoàng
Họ Và Tên: Trương Định
Đơn vị: DNTN Vận tải Hoàng Ngân
Đề nghị thanh toán số tiền: 10.628.200đ
Viết bằng chữ: Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng chẵn
Lý do thanh toán: Cước vận chuyển Sài Gòn – Huế
Kèm theo:
Huế, ngày 29 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người thanh toán
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT (Vận chuyển)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: HN/11P
Số: 0000319
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẬN TẢI HOÀNG NGÂN
Mã số thuế : 3300322966
Địa chỉ :273 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thùa Thiên Huế
Điện thoại : 054.3828360 * Fax: ..
Số tài khoản : tại Ngân hàng: .
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị : DNTN Mỹ Hoàng
Mã số thuế : 3300367759
Địa chỉ : 87 – Nguyễn Sinh Cung, TP. Huế
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 V/c thép từ TP.HCM đi Huế Kg 5.000 730 3.650.000
2 V/c thép từ Huế đi TP.HCM kg 6.680 900 6.012.000
Cộng tiền hàng : 9.662.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 966.200
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.628.200
Số tiền bằng chữ: Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Phụ lục 3: Hợp đồng vận chuyển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
SỐ: .2012/HĐVC
- Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội ..
..
Hôm nay, ngày 30 tháng 12 năm 2012 tại: .Chúng tôi gồm có:
BÊN A: DNTN MỸ HOÀNG
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung – TP. Huế
Mã số thuế: 3300367759
Đại diện:
BÊN B: DNTN Vận tải Hoàng Ngân
Địa chỉ: 273 Bùi Thị Xuân – TP. Huế
Điện thoại: 054.3828.360
Mã số thuế: 3300.322.966
Đại diện: ÔNG HOÀNG TRỌNG NGÂN – CHỦ DOANH NGHIỆP
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1:
...
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Phụ lục 4: Phiếu chi (vận chuyển)
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế
PHIẾU CHI
Ngày 31/12/2012
Họ tên người nhận tiền: Lê Nguyễn Minh Nguyệt
Địa chỉ: Văn phòng
Lý do chi: Nguyệt TT cước vận chuyển hàng Tp HCM Huế
Số tiền: 10,628,200 đồng
Bằng chữ: Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng
Kèm theo chứng từ gốc: 0000319
Ngày 31/12/2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi:
Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu
Mẫu sổ S02a- TT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: PC 06054
Nợ: 1422 9.662.000
13311 966.200
Có: 1111 10.628.200
Phụ lục 5: Giấy đề nghị thanh toán (Mua găng tay len)
Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng
MST: 3300367759
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: DNTN Mỹ Hoàng
Họ Và Tên: Tôn Nữ Diễm An
Đơn vị:
Đề nghị thanh toán số tiền: 960.000 đồng
Viết bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Lý do thanh toán; Mua găng tay len
Kèm theo:
Huế, ngày 4 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người thanh toán
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 6: Phiếu chi mua găng tay
Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế
PHIẾU CHI
Ngày 29/12/2012
Họ tên người nhận tiền: Tôn Nữ Diễm An
Địa chỉ: Văn phòng
Lý do chi: Nguyệt TT tiền mua găng tay
Số tiền: 960,000 đồng
Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ngàn đồng
Kèm theo chứng từ gốc: 006451
Ngày 04/12/2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Chín trăm sáu mươi ngàn đồng
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi:
Liên gửi ra ngoài phải đóng dấ
Mẫu sổ S02- TT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: PC 12099
Nợ: 62773 960.000
Có: 1111 960.000
Phụ lục 7: Hóa đơn mua hàng
3 3 0 0 3 6 7 7 5 9
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 02GTTT3/001
Ký hiệu: 33AC/12P
Số: 0064651
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: .. MST:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng
Địa chỉ: 87 – Nguyễn Sinh Cung, TP. Huế
Số tài khoản: .
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Găng tay len Đôi 3.00 3.200 960.000
- Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 960.000
- Số tiền bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao, nhận hóa đơn)
In tại Công ty CP in Thuận Phát, 15 Lê Quý Đôn, TP. Huế * ĐT: 054.3885789*MST: 3300372452
TRẦN THỊ DUYÊN
Ki ốt. 15. CHỢ TÂY LỘC
MS: 3300352047
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham_tai_dntn_my_hoang_0191.pdf