Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng

Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao sức cạnh tranh cũng như khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường nhằm mở rộng thị trường cũng như lấy được lòng tin của mình với khách hàng. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng càng phải được củng cố hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại DNTN Mỹ Hoàng với phân hành nghiên cứu là kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, bản thân em đã thu được những kết quả sau: - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm sản xuất. - Có cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực của Công ty. - Đi sâu tìm hiểu được thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng nhằm kiểm chứng giữa lý luận và thực tiễn. - Thấy được những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế để từ đó đưa ra các biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, phạm vi tiếp cận cũng như kiến thức thực tế của bản thân, nên đề tài vẫn chưa đi sâu vào một số vấn đề để tìm ra nguyên nhân và các ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế toán của đơn vị nhằm đưa ra những đối sách đúng đắn hơn trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

pdf96 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G 12/2012 STT Họ và tên Chức vụ Số công Lương khoán/công A. Phân xưởng 1 1 Trần Văn Thuận Công Nhân 26 130.000 2 Lại Thị Yến Công Nhân 26 100.000 B. Phân xưởng 2 7 Nguyễn Cao Lành Công Nhân 26 140.000 8 Trần Thị Như Mỹ Công Nhân 25 100.000 C. Nhà máy Cán Tôn 12 Nguyễn Ngọc Mão Công Nhân 23 110.000 13 Đỗ Thị Phương Thảo Công Nhân 26 100.000 Cộng (Sáu mươi bốn triệu năm trăm tám mươi ngàn đồng) Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Giám Đốc Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 57 Ngày 05/05/2013, kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương tiến hành nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu Chi PC06058 để thanh toán lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất PX 1, định khoản như sau: Nợ TK 3343 23.360.000 Có TK 1111 23.360.000 Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế PHIẾU CHI Ngày 05/01/2013 Họ tên người nhận tiền: Tôn Nữ Diễm An Địa chỉ: Văn Phòng Lý do chi: An TT tiền lương công nhân phân xưởng 1, Phú Bài Số tiền: 23,360,000 đồng Bằng chữ: Hai mươi ba triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng Kèm theo chứng từ gốc: Ngày 05/01/2013 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Hai mươi ba triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu  Quy trình kế toán tổng hợp: Sau khi các chứng từ ban đầu được nhập đầy đủ vào phần mềm kế toán, cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, phần mềm sẽ tự động chuyển sang chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản 6221, 3343 Quy trình cập nhật các sổ kế toán liên quan được mô tả như sau: Sơ đồ 2.12: Sơ đồ cập nhật các sổ kế toán liên quan đến Chi phí NCTT Mẫu sổ S02- TT (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: PC 12210 Nợ: 6221 23.360.000 Có: 1111 23.360.000 Phòng kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 6221 Sổ Cái TK 3343 Phần mềm kế toán MÁY VI TÍNH Chứng từ/ sổ kế toán Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 58 Chú thích: Kiểm tra: Nhập liệu: Cập nhật sổ kế toán liên quan: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 CHỨNG TỪ GHI SỔ PBL – Phân bổ lương Tháng 12/2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có PBL12 31/12/12 Phân bổ lương tháng 12/2012 6221 334 64.580.000 PBL12 31/12/12 6271 334 36.900.000 PBL12 31/12/12 6411 334 22.300.000 PBL12 31/12/12 6421 334 29.300.000 Tổng cộng 153.080.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 12/2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ứng Số tiền Số hiệu Ngày CT Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ 31/12 PBL12 31/12 Tính lương cho PX 1, Phú Bài 3343 23.360.000 31/12 PBL12 31/12 Tính lương cho PX 2, Phú Bài 3343 19.380.000 31/12 KC04 31/12 Kết chuyển 6221 sang 1541 CT 1541 23.360.000 31/12 KC05 31/12 Kết chuyển 6221 sang 1541 TT 1541 19.380.000 - Tổng số phát sinh 42.740.000 42.740.000 - Cộng phát sinh lũy kế 42.740.000 42.740.000 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 59 c. Kế toán chi phí sản xuất chung  Đặc điểm chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí khác phát sinh ở các phân xưởng chưa được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phạm vi phân xưởng.  Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Giấy đề nghị thanh toán, Giấy yêu cầu vật tư, Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu chi - Bảng chấm công, bảng thanh toán lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Sổ chi tiết TK 1531, TK 1532 - Các chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 6271..  Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 - “Chi phí sản xuất chung”, Tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai là TK 6271 cho Xưởng gia công chế biến thép Phú Bài, và TK 6272 cho Nhà máy cán tôn. Các TK cấp 3 là: - TK 62711 – “Chi phí nhân viên phân xưởng” - TK 62712 – “Chi phí vật liệu phụ” - TK 62713 – “Chi phí dụng cụ sản xuất” - TK 62714 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” - TK 62717 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 62718 – “Chi phí bằng tiền khác” Tài khoản cấp 4: - TK 627171: Chi phí thuê mặt bằng nhà xưởng - TK 627172: Chi phí tiền điện, điện thoại, Mega VNN, phân bổ chi phí trả trước dài hạn - TK 627173: Chi phí mua bằng tiền mặt của công cụ dụng cụ, vật liệu như mua dầu, oxy, áo quần công nhân, găng tay, chi phí bốc xếp, vận chuyển Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 60  Quy trình kế toán chi tiết Khi có nhu cầu, bộ phận có nhu cầu gửi các chứng từ gốc như: Giấy yêu cầu vật tư, Giấy đề nghị thanh toán, Bảng chấm công, Hóa đơn GTGT lên Ban Giám đốc để xét duyệt. Các chứng từ sau khi được xét duyệt được chuyển sang các bộ phân liên quan để lập các chứng từ, sổ sách cần thiết, sau đó chuyển sang Phòng kế toán. Các nhân viên phòng kế toán tùy theo chức năng của mình, căn cứ vào chứng từ để nhập liệu vào phần mềm Unesco Accouting lập các chứng từ cần thiết như: Phiếu nhập, Phiếu xuất, Phiếu Chi, Bảng thanh toán tiền lương, đồng thời phần mềm tự động cập nhật các chứng từ, sổ sách có liên quan như: Bảng tính và phân bổ khấu haoSổ chi tiết TK 1521, TK153, TK 242; Chứng từ ghi sổ Quy trình kế toán chi tiết Chi phí sản xuất chung được mô tả như sau: Sơ đồ 2.12: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung Chú thích: Chuyển sang bộ phận kế tiếp: Lập chứng từ: Sơ đồ 2.13: Sơ đồ cập nhật các sổ kế toán liên quan chi phí sản xuất chung Chú thích: Kiểm tra: Nhập liệu: Cập nhật sổ kế toán liên quan: Bộ phận Bộ phận có nhu cầu Ban Giám Đốc Phòng kế toán Bộ phận liên quan (nếu cần) Chứng từ / Sổ kế toán Chứng từ gốc Chứng từ gốc đã duyệt Chứng từ cần thiết liên quan Chứng từ khác liên quan (nếu cần) Phần mềm kế toán MÁY VI TÍNH Sổ chi tiết TK 152, TK153, TK 242 Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 6271 Phòng kế toán Chứng từ / Sổ kế toán Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 61  Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng. Quy trình luân chuyển chứng từ như Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương được thực hiện tương tự như phần kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán tiền lương Bộ phận sản xuất STT Họ và tên Chức vụ Lương khoán Ghi chú 1 Nguyễn văn Thi Phụ trách sản xuất 4.000.000 2 Lê Quang Danh Quản đốc 3.800.000 3 Nguyễn Quang Duy Quản đốc 3.800.000 ... ... ... ... ... 11 Trần văn Dũng Kỹ thuật 3.100.000 12 Nguyễn Thị Thanh Hương Nhân viên 1.500.000 (Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)  Chi phí vật liệu phụ: Bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu dùng chung: than, oxi, dầu Công tác kế toán nhập, xuất, quy trình luân chuyển chứng từ như Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho cũng được thực hiện tương tự như đã trình bày ở phần kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Ngày 15/12/21012, xuất than cho Nguyễn Văn Thi đốt lò gia công thép. Sau khi thủ kho lập Biên bản giao nhận vật tư và ghi Thẻ kho, Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu xuất PX04032. Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 Họ và tên người giao nhận: Nguyễn Văn Thi Kho: KHO DNTN MỸ HOÀNG Địa chỉ (bộ phận): Xưởng Phú Bài Lý do xuất kho: Xuất than cục đốt lò gia công thép STT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiền 001 Than cục NVL0002 Kg 1.583 5.407 8.560.000 Cộng 8.560.000 Thuế GTGT (0%) Tổng giá trị 8.560.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị PHIẾU XUẤT Số: PX04032 Nợ: 62712 Có: 1521 01/12/2012 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 62  Chi phí CCDC: là các chi phí về công cụ dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ cho quản lý và sản xuất. Tại doanh nghiệp, công cụ dụng cụ được chia thành công cụ dụng cụ ngắn hạn và dài hạn, được phân bổ trong nhiều kỳ. - Đối với các công cụ dụng cụ ngắn hạn, khi mua về kế toán ghi nhận vào chi phí trả trước nhắn hạn. Định kỳ hàng tháng tiến hành phân bổ vào chi phí trong kỳ. Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 1531 – Công cụ, dụng cụ ngắn hạn Năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Trích yếu TK đ/ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ 08/08/12 0047395 08/08/12 Máy mài MAKITA, MÁY CẮT 1111 3.420.000 3.420.000 08/08/12 0047395XT 08/08/12 Máy mài MAKITA, MÁY CẮT 1421 1.120.000 2.300.000 08/08/12 0047395XT 08/08/12 Máy mài MAKITA, MÁY CẮT 1421 2.300.000 - Tổng số phát sinh 3.420.000 3.420.000 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) - Đối với những công cụ dụng cụ dài hạn, khi mua về kế toán hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn, định kỳ hàng tháng phân bổ vào chi phí sản xuất chung. Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 1532 – Công cụ, dụng cụ dài hạn Năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Trích yếu TK đ/ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ 13/01/12 0055786 13/01/12 Motor Nhật 1111 13.700.000 13.700.000 13/01/12 0055786XT 13/01/12 Motor Nhật 242 13.700.000 04/02/12 0000179 02/02/12 Phần mềm kế toán UNESCO 3311 5.200.000 5.200.000 04/02/12 0000179XT 02/02/12 Phần mềm kế toán UNESCO 242 5.200.000 - Tổng số phát sinh 71.652.182 71.652.182 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 63  Chi phí khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải việc tính khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng theo quy định hiện hành QĐ203/2009/QĐ-TC ngày 01/01/2009 của Bộ Tài Chính. Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ kệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ Tỷ kệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ = 1 x 100 Số năm dự kiến sử dụng TSCĐ Vào cuối tháng, căn cứ vào nguyên giá của tài sản cố định đã nhập vào trong phần mềm kế toán, phần mềm tự động cập nhật Bảng phân bổ khấu hao, Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 214 Bảng 2.6: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/2012 Tên, loại TSCĐ Nguyên giá Mức trích KH tháng 12/2012 Đối tượng phân bổ 6414 6424 6274 1. Máy móc, thiết bị 1.364.738.000 22.064.667 22.064.667 2. Nhà cửa, vật kiến trúc 2.209.076.403 19.574.000 16.662.000 2.912.000 3. Phương tiện vận tải, truyền dẫn 1.673.755.091 22.459.099 3.864.000 18.595.099 4. Thiết bị, dụng cụ quản lý 61.971.385 806.419 806.419 Tổng cộng 5.309.540.879 64.904.185 3.864.000 36.063.518 24.976.667 (Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng)  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí thuê nhà xưởng, chi phí bốc xếp, vận chuyển, chi phí điện thoại, Internet, tiền điện, nước sản xuất chi phí tiền nước uống cho cán bộ công nhân viên . Căn cứ vào giấy báo các dịch vụ mua ngoài, bộ phận có nhu cầu viết Giấy đề nghị thanh toán lên Ban giám đốc duyệt, rồi chuyển đến thủ quỹ. Thủ quỹ sau khi nhận được Giấy đề nghị thanh toán đã duyệt, nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu Chi (3 liên) và chi tiền trả cho nhà cung cấp. Sau khi bộ phận yêu cầu gửi các Hóa đơn mua hàng lên Phòng kế toán, Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ kiểm tra lại các chứng từ gốc rồi lưu cùng với Phiếu chi và Giấy đề nghị thanh toán đã lập trước đó. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 64 Sơ đồ 2.14: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài Chú thích: Chuyển sang bộ phận kế tiếp: Lập chứng từ:  Ngày 29/12/2012, Nhận được nhận được thông báo tiền điện Xưởng Phú Bài của Điện lực Hương Thủy TK – 4004201000235 – NN & PTNT – CN Tx. Hương Thủy, Nguyễn Quốc Vương viết Giấy đề nghị thanh toán gửi lên Ban Giám đốc duyệt: DNTN Mỹ Hoàng 87 Nguyễn Sinh Cung GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Nguyễn Quốc Vương Thuộc bộ phận: Kính đề nghị Giám Đốc Doanh nghiệp cho phép tôi được thanh toán Số tiền là: 28.678.742 Bằng chữ: Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám ngàn bảy trăm bốn mươi hai đồng Số tiền trên tôi đã chi các khoản sau: 1) Thanh toán tiền điện tháng 11/2012 2) ... Kính mong Giám Đốc duyệt cho tôi được thanh toán: Số chứng từ kèm theo: HĐ 0227326 Ngày 10 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Kế toán Người kiểm tra Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi Giấy đề nghị thanh toán được duyệt, kế toán lập Phiếu Chi số PC12133 và định khoản vào phần mềm như sau: Nợ TK 627172 26.071.584 Nợ TK 13311 2.607.158 Có Tk 1111 28.678.742 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------o0o---------- Bộ phận Bộ phận yêu cầu Ban Giám Đốc Kế toán Chứng từ / Sổ kế toán Chứng từ gốc Chứng từ gốc đã duyệt Phiếu Chi Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 65 Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế PHIẾU CHI Ngày 11/12/2012 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc Vương Địa chỉ: Xưởng Phú Bài Lý do chi: Vương TT tiền điện xưởng Phú Bài Số tiền: 28,678,742 đồng Bằng chữ: Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm, bốn mươi hai đồng Kèm theo chứng từ gốc: 0227326 Ngày 11/12/2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm, bốn mươi hai đồng Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu Chứng từ gốc đi kèm (HĐ 022736):  Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí ngoài những khoản chi phí đã kể trên, phục vụ cho hoạt động phân xưởng như chi phí bồi dưỡng ca đêm, tiếp khách ... Mẫu số S02 - TT (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: PC 12133 Nợ: 627172 26.071.548 133111 2.607.158 Có: 1111 28.678.742 Công ty điện lực: TT – Huế (điện lực Hương Thủy TK – 4004201000235 – NN & PTNT – CN Tx. Hương Thủy) Địa chỉ: 102 Nguyễn Huệ - Tp. Huế (56 Đặng Trâm – Phú Bài, Tx. Hương Thủy) Điện thoại: 0542.212.700 MST: 0400101394 ĐT sữa chữa: 0542.212.704 Tên khách hàng: Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung – TP. Huế Điện thoại: 054.628.2539 MST: 3300367759 Số công tơ: 17.472 Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền BT 9.611,70 9.505,00 12.804 CD 3.289,40 3.256,40 120 3.960 TD 2.424,10 2.418,20 708 Ngày 08 tháng 11 năm 2012 SXBTBT 12.804 1.278,00 16.363.512 Bên bán điện SXBTCD 3.960 2.306,00 9.131.760 SXBTTD 708 814,00 576.312 Cộng 26.071.584 Thuế GTGT: 10 % Thuế GTGT: 2.607.158 NGUYỄN THÁI DƯƠNG Tổng cộng tiền thanh toán: 28.678.742 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi tám ngàn bảy trăm bốn mươi hai đồng HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao khách hàng) Kỳ: 1 Từ ngày 08/11/2012 đến ngày 07/12/2012 Mẫu số: 01GTHT2/003 Ký hiệu: AC/12T Số: 0227326 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 66  Quy trình kế toán tổng hợp Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động chuyển sang Chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản 627, 214 Cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và in sổ để đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 CHỨNG TỪ GHI SỔ PBCPDH – Phân bổ chi phí dài hạn Tháng 12/2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có PBCPDH12 31/12/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 62713 242 2.041.652 PBCPDH12 31/12/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 62714 242 2.925.898 PBCPDH12 31/12/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 627172 242 1.040.345 Tổng cộng 14.364.340 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 CHỨNG TỪ GHI SỔ PBKH – Phân bổ khấu hao Tháng 12/2012 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có KHTSHH12 31/12/12 Trích khấu hao TSCĐ T12/2012 6414 214 3.864.000 KHTSHH12 31/12/12 Trích khấu hao TSCĐ T12/2012 6424 214 38.063.518 KHTSHH12 31/12/12 Trích khấu hao TSCĐ T12/2012 62714 214 24.976.667 Tổng cộng 64.904.185 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 67 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 6271 – Chi phí sản xuất chung Tháng 12/2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Trích yếu TK đ/ứng Số tiền Số hiệu Ngày CT Nợ Có A B C D E 1 2 -Số dư đầu kỳ 28/12 PX04032 01/12 Xuất than đá đốt lò gia công thép 1521 8.560.000 .. 29/12 0064651 04/12 An TT tiền mua găng tay 1111 960.000 .. 31/12 0000034 31/12 Phân bổ CP thuê mặt bằng NX 1421 34.090.909 31/12 KHTSHH12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ tháng T12 2141 24.976.667 31/12 PBCPDN12 31/12 Phân bổ CP trả trước dài hạn T12 242 9.007.895 31/12 PBCPNH12 31/12 Phân bổ CP trả trước ngắn hạn T12 1421 191.667 31/12 PBO01 31/12 Phân bổ chi phí bốc xếp đến tháng 11/2012 1423 77.988.342 31/12 PBL12 31/12 Phân bổ lương tháng T12 3343 36.900.000 31/12 KC05 31/12 Kết chuyển 627 sang 1541 1541 329.763.871 - Cộng số phát sinh 329.763.871 329.763.871 - Cộng phát sinh lũy kế 329.763.871 329.763.871 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 62711 62712 62713 67214 62717 62718 627711 627172 627173 1111 33.319.926 1421 191.667 34.090.909 1422 78.656.881 1423 77.988.342 1521 8.560.000 2141 24.976.667 242 2.041.652 2.925.898 1.040.345 3311 26.071.584 3343 36.900.000 Cộng 36.900.000 8.560.000 2.233.319 27.902.565 34.090.909 27.111.929 189.965.149 (Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng) Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 68 Sau khi tổng hợp các loại chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng phân xưởng theo chi phí NVL trực tiếp. Bảng 2.8 : Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Phân xưởng CP NVL trực tiếp Chi phí SXC Phân xưởng 1 632.047.525 199.580.915,5 Phân xưởng 2 412.272.960 130.182.955,5 Cộng 1.044.320.485 329.763.871,0 (Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng) d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xưởng Phú Bài Doanh nghiệp dùng tài khoản 1541 để tổng hợp chi chí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung trên phần mềm kế toán. Phần mềm tự động chuyển sang Sổ cái tài khoản 1541. Ngày 31/12/2012, các bút toán kết chuyển trên phần mềm được thể hiện như sau: Nợ TK 1541CT 854.988.440,5 Có TK 6211CT 632.047.525 Có TK 6221CT 23.360.000 Có TK 6271CT 199.580.915,5 Nợ TK 1541TT 561.835.915,5 Có TK 6211TT 412.272.960 Có TK 6221TT 19.380.000 Có TK 6271TT 130.182.955,5 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 69 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG MST: 3300367759 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 1541 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 12/2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Trích yếu TK đ/ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ 31/12 KC06 31/12 K/c tập hợp CP thép cuộn tròn 6211 632.047.525,0 31/12 31/12 (CT) 6221 23.360.000,0 31/12 31/12 6271 199.580.915,5 31/12 KC07 31/12 K/c tập hợp CP thép thanh tròn 6211 412.272.960,0 31/12 31/12 (TT) 6221 19.380.000,0 31/12 31/12 6271 130.182.955,5 31/12 KC08 31/12 K/c sản phẩm nhập kho (CT) 1561 854.988.440,5 31/12 KC09 31/12 K/c sản phẩm nhập kho (TT) 1561 561.835.915,5 - Tổng số phát sinh 1.416.824.356 1.416.824.356 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.3.6. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang Đặc điểm kinh doanh của Doanh nghiệp là thu mua phế liệu, sản xuất và kinh doanh sản phẩm vật liệu xây dựng nên không có sản phẩm dở dang. Do đó toàn bộ chi phí sản xuất khi phát sinh được tính hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ. 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng 2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành Tại DNTN Mỹ Hoàng, do quy trình công nghệ sản xuất khép kín từ khi NVL đưa vào sản xuất cho đến khi sản phẩm hoàn thành, khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, đối tượng tập hợp CPSX là từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm của từng phân xưởng, kỳ tính giá thành được chọn là tháng. 2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành Doanh nghiệp áp dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành sản phẩm, phương pháp này phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, sản xuất ra nhiều sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, đối tượng Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 70 tính giá thành phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo hàng tháng. Như đã nói ở trên, Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên giá thành sản xuất chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Giá thành sản phẩm = Chi phí NVL chính + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Tại doanh nghiệp, mỗi loại sản phẩm sản xuất được tạo thành từ một loại nguyên vật liệu chính, và ứng với mỗi loại sản phẩm của thép thanh tròn hay thép cuộn tròn đều có mức tiêu hao nguyên vật liệu riêng, từ đó xác định được chi phí nguyên vật liệu chính tính cho từng sản phẩm của từng phân xưởng dựa trên khối lượng mỗi loại sản phẩm hình thành. Cách tập hợp chi phí NVL TT hết sức linh hoạt:  Đối với những chi phí NVL TT có thể xác định được trực tiếp cho từng sản phẩm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp theo chi phí thực tế.  Đối với những chi phí NVL TT không xác định được trực tiếp cho từng sản phẩm, doanh nghiệp sử dụng mức tiêu hao nguyên vật liệu và khối lượng từng sản phẩm hoàn thành để tính chi phí NVL TT cho từng sản phẩm: Bảng 2.9: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu Loại sản phẩm Thép cuộn tròn Thép thanh tròn Mức tiêu hao nguyên vật liệu (%) 2.0 2.5 (Nguồn: Phòng kế toán DNTN Mỹ Hoàng) - Căn cứ vào bảng định mức này ta tính được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm i như sau: Chi phí NVL định mứccủa sản phẩm i = ∑mi x pi (1 - Mi ) Trong đó: m: Là khối lượng sản phẩm hoàn thành mỗi lần nhập kho p : Là giá xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp ứng với khối lượng sản phẩm hoàn thành mỗi lần nhập kho M: Mức tiêu hao nguyên vật liệu - Sau đó, tính tổng CP NVL cho từng sản phẩm theo công thức: Chi phí NVLTT cho mỗi sản phẩm i = Chi phí NVL TT thực tế xác định được + Chi phí NVL TT định mức Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 71  Trong tháng 12/2012, Doanh nghiệp có 2 lần xuất kho để sản xuất thép fi 10: + Lần 1: Xuất 10.000 kg phôi thép (9.000 đồng/kg) sản xuất được 9.812 kg thép fi 10 nhập kho. + Lần 2: Xuất 30.256 kg sắt phế (9.546 đồng/kg) sản xuất được 9.479 kg thép fi 10; 14.625 kg thép fi 12 và 9.744 kg thép fi 14 nhập kho. Với lần xuất kho thứ nhất, Doanh nghiệp xác định được chi phí NVL TT cho sản phẩm thép fi 10 là: 10.000 x 9.000 = 90.000.000 đồng Với lần xuất kho thứ hai, do sản xuất cùng lúc 3 sản phẩm thép fi 10, fi 12, fi 14 nên doanh nghiệp dựa vào mức tiêu hao nguyên vật liệu để tính chi phí NVL TT cho từng loại sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của thép fi 10 được tính như sau: Chi phí NVLTT định mức của sản phẩm thép fi 10 = 8.479 x 9.546 = 83.015.932,31 (đồng) (1 – 0.025) Khi đó, tổng CP NVL TT để sản xuất thép fi 10 là: 90.000.000 + 83.015.932,31 = 173.015.932,31 (đồng) Do doanh nghiệp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân xưởng, chi phí sản xuất chung cho cả hai phân xưởng. Do đó kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của phân xưởng cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính. Công thức phân bổ như sau:  Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: CP NCTT cho từng sản phẩm trong từng PX = CP NCTT từng PX x CP NVLTT của từng sản phẩm trong từng PX CP NVLTT từng PX  Phân bổ chi phí sản xuất chung: CP SXC cho từng sản phẩm = CP SXC của hai PX x CP NVLTT của từng sản phẩm CP NVLTT của hai PX Sau khi phân bổ chi phí sản xuất cho từng phân xưởng, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm sản xuất. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 72 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XƯỞNG PHÚ BÀI THÁNG 12/2012 (ĐVT: Đồng) STT Sản phẩm Số lượng (kg) Chi phí NVL TT Chi phí NCTT Chi phí SXC Giá thành đơn vị 1 Thép fi 1 8.202,60 109.232.000,00 4.037.132,37 34.492.062,23 18.013,95 2 Thép fi 3 14.690,21 182.878.124,50 6.759.037,60 57.747.213,74 16.840,08 3 Thép fi 4 12.687,33 156.775.967,00 5.794.321,54 49.504.965,67 16.715,51 4 Thép fi 5 14.653,94 183.161.433,50 6.769.508,49 57.836.673,89 16.907,92 5 Thép fi 10 18.291,00 173.015.932,31 8.133.079,52 54.633.040,72 12.890,60 6 Thép fi 12 14.625,12 143.191.174,90 6.731.086,53 45.215.311,59 13.342,63 7 Thép fi 14 9.743,53 96.065.852,79 4.515.833,95 30.334.603,16 13.436,23 Cộng 92.893,73 1.044.320.485,00 42.740.000,00 329.763.871,00 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 73 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN MỸ HOÀNG 3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Trong nhiều năm qua, DNTN Mỹ Hoàng đã trải qua không ít khó khăn, thách thức của sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Nhưng với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực, cũng như đội ngũ cán bộ kỹ thuật, đội ngũ kế toán lành nghề đã giúp doanh nghiệp vượt qua thử thách để đứng vững trên thị trường, một phần phải kể đến công lao to lớn của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Không những đề ra biện pháp quản lý chi phí một cách tiết kiệm, làm cho giá thành sản phẩm trong các kỳ khá ổn định mà cũng giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp giữ một vị trí quan trọng trên thị trường tiêu dùng trong nước và nước ngoài. Qua thời gian thực tập tại DNTN Mỹ Hoàng với việc đi sâu nghiên cứu công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, em xin đưa ra một số đánh giá như sau: 3.1.1. Những thành quả đạt được a. Về tổ chức công tác kế toán:  Về bộ máy kế toán: Doanh nghiệp có bộ máy kế toán gọn nhẹ, đủ người để đảm nhận công việc. Phòng kế toán được bố trí hợp lý với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình, trung thực đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế của doanh nghiệp.  Về hệ thống chứng từ kế toán: hình thức Chứng từ ghi sổ mà Doanh nghiệp đang sử dụng rất phù hợp với đặc điểm của Doanh nghiệp. Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán UNESCO ACCOUNTING đã giảm thiểu được công việc đồ sộ nếu làm bằng tay, tăng tính linh hoạt, chính xác, thu thập, xử lý dữ liệu kế toán nhanh, thuận lợi trong việc lưu trữ sổ sách, lập các Báo cáo tài chính. Về cơ bản doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ hạch toán theo quy định của chế độ kế toán. Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 74 được vận dụng khá chi tiết và tương đối phù hợp với đăc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Chế độ báo cáo tài chính và báo cáo thống kê được thực hiện một cách kịp thời, đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà Nước và Ban lãnh đạo.  Việc áp dụng kế toán máy trong công tác kế toán: Việc doanh nghiệp áp dụng hệ thống máy vi tính trong công tác kế toán đó ghúp phần nâng cao hiệu quả, tốc độ xử lý thông tin đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý, nâng cao NSLĐ, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu số liệu cũng như cập nhật, lưu trữ các tài liệu có liên quan Ngoài ra, việc nối mạng trong doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc cập nhật thông tin, đề ra các kế hoạch sản xuất, bán hàng phù hợp. Hệ thống máy móc thiết bị ở phòng kế toán được trang bị đầy đủ, đảm bảo công tác nghiệp vụ được thực hiện thuận lợi. b. Về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm  Công tác tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành phù hợp với điều kiện thực tế của Doanh nghiệp. Công tác tập hợp CPSX được tập hợp riêng cho từng phân xưởng nên cuối tháng việc xác định giá thành sản phẩm tương đối dễ dàng. Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp được thực hiện đơn giản, phù hợp với đặc tính của sản phẩm của doanh nghiệp, sản xuất ổn định, chu kỳ sản xuất ngắn, sản lượng sản xuất lớn. Phương pháp này tạo thuận lợi cho công tác quản lý và công tác kế toán, giúp giảm nhẹ khối lượng công việc mà vẫn đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.  Phương pháp kế toán của doanh nghiệp nhìn chung theo đúng chế độ kế toán hiện hành, các số liệu kế toán được luân chuyển qua các chứng từ, sổ sách rõ ràng và chính xác. Do đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra của lãnh đạo doanh nghiệp cũng như là những giải trình đối với các cơ quan, nhà nước khi có yêu cầu.  Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho và phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập để tính gia xuất kho là rất phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp do việc nhập, xuất vật tư diễn ra thường xuyên. Việc áp dụng phương pháp này cho phép phòng kế toán theo dõi và nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu một cách thường xuyên, liên tục. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 75 Từ đó, phục vụ tốt cho công tác kế toán và giúp Ban lãnh đạo biết rõ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Việc tập hợp CPSX và tính giá thành hàng tháng phù hợp với kỳ báo cáo, giúp cho ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình sản xuất và những biến động có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, từ đó có điều chỉnh cho hợp lý.  Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành, được doanh nghiệp chú trọng quản lý chặt chẽ. Việc kế toán chi phí NVL phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có sự kiểm tra số liệu ghi sổ thường xuyên, đảm bảo nhu cầu quản lý. Chi phí sản xuất chung được tập hợp trên cơ sở các yếu tố chi phí như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, chi phí KH TSCĐ... giúp cho người quản lý thấy được vị trí, chức năng của từng loại chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp cho việc quản lý chặt chẽ hơn, phù hợp với định mức kế hoạch chi phí công ty giao xuống. Nhìn chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng được tổ chức tương đối chặt chẽ, kịp thời, chi phí phát sinh tháng nào được tập hợp ngay trong tháng đó. Bên cạnh những ưu điểm trên, doanh nghiệp vẫn còn một số nhược điểm trong công tác hạch toán cần khắc phục và bổ sung nhằm thực hiện đúng chính sách chế độ của nhà nước, vừa đảm bảo tính chất hợp lý của các khoản chi phí phát sinh. 3.1.2. Những tồn tại a. Về tổ chức công tác kế toán: - Thứ nhất, về bộ máy kế toán, còn sự kiêm nhiệm giữa kế toán thanh toán và thủ quỹ, có thể xảy ra gian lận trong công ty. - Thứ hai, về hình thức kế toán, mặc dù doanh nghiệp đã có sự nhạy bén trong việc giảm bớt sổ sách, khối lượng ghi chép, tránh được những trùng lặp do ghi chép, tuy nhiên việc giảm bớt Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và một số sổ chi tiết, sổ cái gây bất cập trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu cuối kỳ. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 76 b. Về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm  Về quá trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán: - Việc cho Nhập - Xuất kho hàng hóa, vật tư mà không căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho là chưa hợp lý, điều này có thể gây nên gian lận, sai sót trong quá trình Nhập - Xuất vật tư, hàng hóa. - Phiếu xuất kho, Nhập kho được lập thành 3 liên nhưng đều được lưu tại Phòng kế toán, các bộ phận liên quan như thủ kho sẽ không có chứng từ đối chiếu trong những trường hợp cần thiết.  Về tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 1561 chung cho cả nguyên vật liệu gia công, hàng hóa kinh doanh, sản phẩm nhập kho sẽ gây nên sự rắc rối, phức tạp trong hạch toán và theo dõi....  Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Việc thu mua, dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp còn nhiều bất cập, hệ thống kho bãi, bảo quản chưa thực sự tốt, đôi khi vẫn xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng do các tác động bên ngoài. - Khi mua vật tư về phục vụ sản xuất, đơn giá vật tư nhập kho được tính theo giá mua ghi trên hóa đơn (giá mua không có thuế GTGT) còn chi phí thu mua (nếu có) được phản ánh vào chi phí sản xuất chung, điều này vi phạm chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho. Như vậy, đơn giá khi xuất dùng vật tư không được phản ánh chính xác làm giảm chi phí nguyên vật liệu chính. - Mức tiêu hao nguyên vật liệu được xác định dựa trên quan sát thực tế, không có một bộ phận nào theo dõi và tính toán chính xác, nên chi phí nguyên vật liệu xác định được cho từng loại sản phẩm chưa được sát với thực tế.  Về chi phí nhân công trực tiếp: - Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng chế độ trả lương khoán cho cả nhân viên quản lý và nhân viên trực tiếp sản xuất mà không dựa vào hệ số lương, điều này chưa thực sự công bằng cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp không tiến hành trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN cho người lao động, nên quyền lợi của người lao động không được đảm bảo. Doanh nghiệp cũng chưa có chế độ thưởng, phạt cụ thể để khuyến khích người lao động nâng cao năng suất và hiệu quả lao động. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 77 Hơn nữa, doanh nghiệp không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất mà hạch toán theo tiền lương phát sinh. Do công nhân nghỉ phép là không đều giữa các tháng dẫn tới tình trạng tiền lương phân bổ không đều vào giá thành. - Nhân công được tuyển vào làm việc dựa trên mối quan hệ quen biết, không có sự kiểm tra về trình độ tay nghề nên chất lượng công nhân viên khó kiểm soát được.  Về chi phí sản xuất chung: - Có những chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong kỳ, nhưng do Hóa đơn, chứng từ về chậm nên được hạch toán sang kỳ sau, do đó làm sai lệch một khoản chi phí trong kỳ khi tập hợp chi phí. - Những vật liệu, dụng cụ nhỏ như dầu, oxy, áo quần công nhân, găng tay len... khi mua trực tiếp bằng tiền mặt, kế toán hạch toán vào TK 62717 mà không đưa vào TK 62712, TK 62713, điều này sẽ gây nên việc khó theo dõi các yếu tố chi phí phát sinh trong kỳ. 3.2. Một số biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng 3.2.1. Biện pháp cải thiện tổ chức công tác kế toán - Cần tách biệt giữa kế toán thanh toán và thủ quỹ - Với hình thức Chứng từ ghi sổ, Doanh nghiệp nên áp dụng đầy đủ hệ thống sổ sách theo quy định để tăng tính kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp. 3.2.2. Biện pháp cải thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm  Về quá trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán: - Doanh nghiệp cần có quy trình Nhập – Xuất vật tư hợp lý, Phải lập Phiếu nhập kho, xuất kho trước khi cho nhập – xuất vật tư để tránh tình trạng sai sót, mất mát vật tư, hàng hóa. - Khi lập phiếu nhập kho, xuất kho nên gửi cho thủ kho một liên để có thể đối chiếu, kiểm tra khi cần thiết.  Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Cần chủ động hơn trong việc thu mua NVL, tìm ra nguồn đầu vào phù hợp để giảm thiểu chi phí, đồng thời có biện pháp kiểm tra chặt chẽ trong việc thu mua để tránh tình trạng nhân viên thông đồng với nhà cung cấp. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 78 - Xây dựng hệ thống kho bãi, đảm bảo an toàn trong công tác bảo quản, dự trữ NVL, giảm thiểu hao hụt, mất mát xảy ra. - Về tính giá nhập kho, kế toán cần phân bổ chi phí thu mua đưa vào giá thực tế vật tư nhập kho. + Nếu chi phí thu mua quan đến một loại NVL thì tính thẳng trực tiếp vào giá nhập kho. + Nếu chi phí thu mua liên quan đến nhiều NVL thì tiến hành phân bổ theo công thức: - Cần có một bộ phân kỹ thuật để xây dựng mức tiêu hao nguyên vật liệu dựa trên các thông số kỹ thuật.  Về chi phí nhân công trực tiếp: - Tiến hành trả lương theo hệ số lương, và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đồng thời trích trước tiền lương ghỉ phép cho công nhân để quản lý chi phí nhân công một cách chủ động hơn. - Cần mở các lớp đào tạo để nâng cao trình độ tay nghề của công nhân viên, kiểm tra chặt chẽ khâu tuyển dụng để kiểm soát được trình độ tay nghề, chuyên môn của nhân công. Chi phí thu mua của từng loại NVL Tổng chi phí thu mua Tổng khối lượng các loại NVL nhập kho Khối lượng từng loại NVL nhập kho = x Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 79 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao sức cạnh tranh cũng như khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường nhằm mở rộng thị trường cũng như lấy được lòng tin của mình với khách hàng. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng càng phải được củng cố hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại DNTN Mỹ Hoàng với phân hành nghiên cứu là kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, bản thân em đã thu được những kết quả sau: - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm sản xuất. - Có cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực của Công ty. - Đi sâu tìm hiểu được thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng nhằm kiểm chứng giữa lý luận và thực tiễn. - Thấy được những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế để từ đó đưa ra các biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, phạm vi tiếp cận cũng như kiến thức thực tế của bản thân, nên đề tài vẫn chưa đi sâu vào một số vấn đề để tìm ra nguyên nhân và các ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế toán của đơn vị nhằm đưa ra những đối sách đúng đắn hơn trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2. Kiến nghị Do hạn chế về thời gian tìm hiểu và kiến thức của bản thân, đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu tổng quan về tình hình chung của công ty, quy trình sản xuất, công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tháng 12/2012 của một Xưởng sản xuất. Do đó, chưa đưa ra hết được những đánh giá trọn vẹn về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. Nếu có cơ hội Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Mỹ Hoàng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyết Nhung 80 tìm hiểu thêm về công tác kế toán tại đây, em có thể mở rộng hướng nghiên cứu của đề tài như sau: - Mở rộng phạm vi nghiên cứu thêm Nhà máy cán tôn Thanh Tâm của Doanh nghiệp, để đi sâu nghiên cứu giá thành một số sản phẩm sản xuất ở Nhà máy này. - Đi sâu vào phân tích chi phí và các yếu tố cấu thành nên các khoản mục chi phí. - So sánh, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm qua các kỳ tính giá thành. Từ đó, phân tích rõ hơn các chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được, để có biện pháp điều chỉnh đến từng đối tượng chịu chi phí nhằm năng cao khả năng quản trị tại đơn vị. - Tìm hiểu cách thức xây dựng định mức chi phí nhằm có thể phân tích và thay đổi định mức cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản hướng dẫn’, NXB thống kê, 2008 2. “Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam (Ban hành theo quyết định số 15 QĐ/BTC ngà 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính”, NXB Lao động – Xã hội, 2007 3. TS. Bùi Văn Dương và Th.S Võ Minh Hùng, 2007, “Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính”, Hà Nội, NXB thống kê. 4. Th.S Huỳnh Lợi, 2009, Giáo trình “Kế toán chi phí”, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh 5. TS Phan Thị Minh Lý, 2007, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Khoa Kế Toán – Tài Chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 6. NSƯT Phan Đình Ngân và Th.S Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình “Kế toán tài chính”, Khoa Kế Toán – Tài Chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 7. “Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Ống Thép Việt”, Nguyễn Thu Hiền, Trường Đại học kinh tế Quốc Dân. 8. “Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Ống thép Hòa Phát”, Nguyễn Minh Hiếu 9. “Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thép Nhật Quang”, Trần Thị Huế, Trường Đại học Lương Thế Vinh 10. Thông tin từ một số website: www.danketoan.com www.doko.vn www.tailieu.vn PHỤ LỤC Phụ lục 1: Giấy đề nghị thanh toán (tiền vận chuyển) Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT (Hoàng Ngân) Phụ lục 3: Hợp đồng vận chuyển Phụ lục 4: Phiếu chi (tiền vận chuyển) Phụ lục 5: Giấy đề nghị thanh toán (mua găng tay len) Phụ lục 6: Phiếu chi (mua găng tay len) Phụ lục 7: Hóa đơn mua hàng (Trần Thị Duyên) Phụ lục 1: Giấy đề nghị thanh toán (tiền vận chuyển) Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng MST: 3300367759 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Giám đốc DNTN Mỹ Hoàng Họ Và Tên: Trương Định Đơn vị: DNTN Vận tải Hoàng Ngân Đề nghị thanh toán số tiền: 10.628.200đ Viết bằng chữ: Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng chẵn Lý do thanh toán: Cước vận chuyển Sài Gòn – Huế Kèm theo: Huế, ngày 29 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người thanh toán (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT (Vận chuyển) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 04 tháng 12 năm 2012 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: HN/11P Số: 0000319 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẬN TẢI HOÀNG NGÂN Mã số thuế : 3300322966 Địa chỉ :273 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thùa Thiên Huế Điện thoại : 054.3828360 * Fax: .. Số tài khoản : tại Ngân hàng: . Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : DNTN Mỹ Hoàng Mã số thuế : 3300367759 Địa chỉ : 87 – Nguyễn Sinh Cung, TP. Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 V/c thép từ TP.HCM đi Huế Kg 5.000 730 3.650.000 2 V/c thép từ Huế đi TP.HCM kg 6.680 900 6.012.000 Cộng tiền hàng : 9.662.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 966.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.628.200 Số tiền bằng chữ: Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao, nhận hóa đơn) Phụ lục 3: Hợp đồng vận chuyển CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN SỐ: .2012/HĐVC - Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội .. .. Hôm nay, ngày 30 tháng 12 năm 2012 tại: .Chúng tôi gồm có: BÊN A: DNTN MỸ HOÀNG Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung – TP. Huế Mã số thuế: 3300367759 Đại diện: BÊN B: DNTN Vận tải Hoàng Ngân Địa chỉ: 273 Bùi Thị Xuân – TP. Huế Điện thoại: 054.3828.360 Mã số thuế: 3300.322.966 Đại diện: ÔNG HOÀNG TRỌNG NGÂN – CHỦ DOANH NGHIỆP Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển với các điều khoản như sau: ĐIỀU 1: ... ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Phụ lục 4: Phiếu chi (vận chuyển) Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế PHIẾU CHI Ngày 31/12/2012 Họ tên người nhận tiền: Lê Nguyễn Minh Nguyệt Địa chỉ: Văn phòng Lý do chi: Nguyệt TT cước vận chuyển hàng Tp HCM Huế Số tiền: 10,628,200 đồng Bằng chữ: Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng Kèm theo chứng từ gốc: 0000319 Ngày 31/12/2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Mười triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn hai trăm đồng Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu Mẫu sổ S02a- TT (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: PC 06054 Nợ: 1422 9.662.000 13311 966.200 Có: 1111 10.628.200 Phụ lục 5: Giấy đề nghị thanh toán (Mua găng tay len) Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng MST: 3300367759 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: DNTN Mỹ Hoàng Họ Và Tên: Tôn Nữ Diễm An Đơn vị: Đề nghị thanh toán số tiền: 960.000 đồng Viết bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Lý do thanh toán; Mua găng tay len Kèm theo: Huế, ngày 4 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người thanh toán (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 6: Phiếu chi mua găng tay Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ HOÀNG Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vĩ Dạ, TP.Huế PHIẾU CHI Ngày 29/12/2012 Họ tên người nhận tiền: Tôn Nữ Diễm An Địa chỉ: Văn phòng Lý do chi: Nguyệt TT tiền mua găng tay Số tiền: 960,000 đồng Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ngàn đồng Kèm theo chứng từ gốc: 006451 Ngày 04/12/2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Chín trăm sáu mươi ngàn đồng Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: Liên gửi ra ngoài phải đóng dấ Mẫu sổ S02- TT (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: PC 12099 Nợ: 62773 960.000 Có: 1111 960.000 Phụ lục 7: Hóa đơn mua hàng 3 3 0 0 3 6 7 7 5 9 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 04 tháng 12 năm 2012 Mẫu số: 02GTTT3/001 Ký hiệu: 33AC/12P Số: 0064651 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: .. MST: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Hoàng Địa chỉ: 87 – Nguyễn Sinh Cung, TP. Huế Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Găng tay len Đôi 3.00 3.200 960.000 - Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 960.000 - Số tiền bằng chữ: Chín trăm sáu mươi ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao, nhận hóa đơn) In tại Công ty CP in Thuận Phát, 15 Lê Quý Đôn, TP. Huế * ĐT: 054.3885789*MST: 3300372452 TRẦN THỊ DUYÊN Ki ốt. 15. CHỢ TÂY LỘC MS: 3300352047

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham_tai_dntn_my_hoang_0191.pdf
Luận văn liên quan