Trong bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào thì sản xuất sản phẩm cũng là một
khâu quan trọng nhất, là mối quan tâm bức thiết nhất và là nhân tố quyết định chỗ
đứng của doanh nghiệp trên thị trường. Nhất là trong môi trường cạnh tranh hiện nay,
sản xuất hàng hóa trở thành mối quan tâm hàng đầu thì việc tổ chức hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đòi hỏi phải càng hoàn thiện hơn. Giá thành trở
thành chỉ tiêu đo lường trình độ công nghệ, trình độ quản lý, cũng như năng lực sản
xuất của chính doanh nghiệp đó.
Có thể nói hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong
những khâu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và của chu kỳ
sản xuất kinh doanh nói riêng. Bởi vì chỉ có tính toán chính xác chi phí bỏ ra và giá
thành sản phẩm thì doanh nghiệp mới có thể bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh và
mang lại lợi nhuận, khi đó mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mới được thực hiện. Do
đó, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là thước đo sự phát
triển của các doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
Thời gian thực tập tại Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66 với vấn đề trọng tâm
về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bản thân tôi đã học
hỏi được nhiều điều, củng cố hơn kiến thức lý thuyết đã được học trên giảng đường,
bổ sung thêm những kỹ năng thực tế về kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất
tính giá thành sản phẩm nói riêng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xi măng Cosevco 66, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 Dầu mỡ bôi trơn Đồng/tấn xi măng 800
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/04/2012. Các quyết định về ĐMTL và ĐMKT-KT
trước đây về sản xuất xi măng của Xí nghiệp COSEVCO 66 đều được bãi bỏ.
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu sản phẩm và định mức tiền lương (xem thêm
Phụ lục 4), kế toán tiến hành tính tổng lương:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 43
Xí nghiệp COSEVCO 66
Bảng 2.10: BẢNG TÍNH TRÍCH LƯƠNG VÀO CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
Quý IV năm 2012
TT Nội dung
Khối lượng
(tấn)
Đơn
giá Thành tiền TK
1 Lương công đoạn sản xuất Klinker 16.457,77 5.550 91.340.624 622
2 Lương công đoạn sản xuất xi măng bột 16.457,77 6.400 105.329.728 622
3 Lương công đoạn sản xuất xi măng bao 16.199,05 15.350 248.655.418 622
4 Lương văn phòng 16.457,77 6.300 103.683.951 6271
5 Lương công đoạn bốc xi măng 16.199,05 4.100 66.416.105 6411
6 Lương công đoạn còn lại 16.457,77 14.640 245.973.856 622
7 Tiền lương bảo vệ 37.800.000 622
8 Tiền lương tổ vệ sinh 9.600.000 622
Tổng cộng 52.340 908.799.682
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, các phân xưởng sản xuất sử dụng bảng
chấm công nhằm theo dõi số ngày làm việc, số ngày nghỉ của công nhân trong tháng.
Hàng ngày, căn cứ vào ngày công làm việc thực tế của bộ phận, tổ trưởng tính công
cho từng người trong tổ và điền vào các cột trên Bảng chấm công. Cuối tháng, căn cứ
vào Bảng chấm công, tổ trưởng tính ra số ngày làm việc, số ngày nghỉ để làm căn cứ
tính và chia lương cho từng người. Mẫu bảng chấm công như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 44
Bảng 2.11: BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Chuẩn bị liệu Ngày: 31/12/2012
Người sát hạch Trưởng bộ phận Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nghỉ tuần: W Đi làm: O Tự ý nghỉ làm: X Nghỉ thai sản: V Nghỉ bệnh:
Phép năm: N Nghỉ bù: C Nghỉ việc riêng: # Tăng ca: h
Đi trễ: > Về sớm: < Nghỉ lễ: P Nghỉ kết hôn, nghỉ tang:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 45
Kế toán tiến hành lập bảng lương cho từng tổ, bộ phận
Bảng 2.12: BẢNG TÍNH LƯƠNG TỔ CHUẨN BỊ LIỆU
THÁNG 12/2012
STT HỌ VÀ TÊN LƯƠNG CƠ BẢN NGÀY CÔNG TỔNG LƯƠNG GHI CHÚ
1 Đinh Văn Lê Tuyên 3.326.000 26 3.326.000
2 Hồ Thị Phúc 2.957.000 26 2.957.000
3 Lê Thị Lan 2.957.000 26 2.957.000
Tổng 63.375.000 462 63.375.000
Hàng tháng, căn cứ vào bảng lương của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán sẽ tập hợp lại theo từng tháng đến cuối kỳ sẽ
tổng hợp lại thành bảng phân bổ tiền lương và các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quý.
Bảng 2.13: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quý IV năm 2012
T
T
Diễn
giải
Tài khoản 334 Tài khoản 338, 335
Lương Phụ cấp Tổng cộng 3382 3383 3384 3389 335 Tổng cộng
I TK
622 796.213.135 796.213.135 15.924.263 135.356.233 23.886.394 7.962.131 183.129.021
Ngày 31 tháng12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 46
Từ số liệu bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán định
khoản và ghi sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 622, phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất trong kỳ.
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
PB KPCĐ 31/12 Phân bổ KPCĐ vào CPNCTT quý IV
622 15.924.263
3382 15.924.263
PB BHXH 31/12 Phân bổ BHXH vào CPNCTT quý IV
622 135.356.233
3383 135.356.233
PB BHYT 31/12 Phân bổ BHYT vào CPNCTT quý IV
622 23.886.394
3384 23.886.394
PB BHTN 31/12 Phân bổ BHTN vào CPNCTT quý IV
622 7.962.131
3389 7.962.131
PB TL 31/12 Phân bổ tiền lương vào CPNCTT quý IV
622 796.213.135
334 796.213.135
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154 979.342.156
622 979.342.156
Cộng chuyển sang trang sau
Bảng 2.14: TỔNG HỢP CPNCTT CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN
Quý IV năm 2012
STT Tên công đoạn TK Giá trị
1 Công đoạn sản xuất xi măng bột 6222 307.517.356
2 Công đoạn sản xuất xi măng bao 6223 671.824.800
Tổng cộng 979.342.156
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 47
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CÁI
Quý IV năm 2012
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
PB
KPCĐ 31/12
Phân bổ KPCĐ vào
CPNCTT quý IV 3382 15.924.263
PB
BHXH 31/12
Phân bổ BHXH vào
CPNCTT quý IV 3383 135.356.233
PB
BHYT 31/12
Phân bổ BHYT vào
CPNCTT quý IV 3384 23.886.394
PB
BHTN 31/12
Phân bổ BHTN vào
CPNCTT quý IV 3389 7.962.131
PBTL 31/12
Phân bổ TL vào CPNCTT
quý IV 334 796.213.135
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí 154 979.342.156
Cộng phát sinh trong kỳ 979.342.156 979.342.156
Số dư cuối kỳ
2.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
Các chứng từ liên quan: Phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng
phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Tài khoản sử dụng: TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”.
Tài khoản 627 có 6 TK cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 48
b. Phương pháp hạch toán
* Quy trình hạch toán CPSXC:
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán CPSXC
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng. Khoản chi phí này được tập hợp
vào tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Quý IV năm 2012
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
PB
KPCĐ 31/12
Phân bổ KPCĐ vào CP phân
xưởng quý IV 3382 1.994.562
PB
BHXH 31/12
Phân bổ BHXH vào CP phân
xưởng quý IV 3383 16.953.778
PB
BHYT 31/12
Phân bổ BHYT vào CP phân
xưởng quý IV 3384 2.991.843
PB
BHTN 31/12
Phân bổ BHTN vào CP phân
xưởng quý IV 3389 997.281
PBTL 31/12 Phân bổ TL vào CP phân xưởngquý IV 3341 99.728.106
K/C 31/12 Kết chuyển CP vào GTSP 154 122.665.570
Cộng phát sinh trong kỳ 122.665.570 122.665.570
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng phân bổ tiền lương và
các khoản trích theo lương
- Bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ
Sổ Nhật
ký chung
Sổ chi tiết TK
6271,6272,6273,
6274,6276,6278
Sổ cái
TK 627
Sổ cái
TK
154
Bảng
tổng hợp
CPSXC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 49
Chi phí vật liệu
Việc xuất kho vật liệu cho sản xuất chung được quản lý và theo dõi chặt chẽ tại
kho mỗi lần xuất nhập. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu phụ cho sản xuất chung, cần
lập phiếu xuất kho, mẫu phiếu như sau:
Xí nghiệp COSEVCO 66
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 2012
Số: PX 964
Nợ TK: 6272
Có TK: 1522
Họ và tên người nhận hàng: Trần Thanh Vinh
Lý do xuất kho: Thay thế phụ tùng
Xuất tại kho: Quỳnh Hoa
STT Tên nhãn hiệu quy cáchphẩm chất vật tư
Mã
số ĐVT
Số lượng Đơn
giá Thành tiềnTheo CT Thực xuất
1 Rô tuynh R01 Bộ 04 04 79.000 316.000
Cộng 316.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm mười sáu ngàn đồng chẵn.
Ngày 22 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ chi tiết TK 6272 - Chi phí
nguyên vật liệu.
Mẫu số 02 - VT
TR
ƯỜ
NG
Ạ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 50
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6272 - Chi phí nguyên vật liệu
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
PX 938 01/12 Xuất dầu XP 100 cho Sơn 1522 1.443.720
PX 938 01/12 Xuất mỡ bơm 1522 102.730
PX 964 22/12 Xuất Rô tuynh cho Vinh 1522 316.000
. .. ..
31/12 Kết chuyển CP vào GTSP 154 1.261.433.658
Cộng phát sinh trong kỳ 1.261.433.658 1.261.433.658
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí này gồm những công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, chủ yếu là
phục vụ cho sửa chữa máy móc thiết bị. Căn cứ vào các phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
trong kỳ, kế toán phản ánh vào TK 6273 - CP dụng cụ sản xuất và sổ kế toán liên quan.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 51
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
PX 958 20/12 Xuất mũ bảo hộ cho bộ phận đóng bao 1531 1.155.000
PX 959 20/12 Xuất vật tư bảo dưỡng máy nghiềncho Duẫn 1531 1.554.000
PX 971 28/12 Xuất găng tay cao su cho bộ phận hóanghiệm 1531 180.000
..........
31/12 K/c chi phí vào giá thành sản phẩm 154 18.780.334
Cộng phát sinh trong kỳ 18.780.334 18.780.334
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Khoản mục chi phí này thực chất là một khoản thu hồi vốn đầu tư. Việc xác định
phương pháp khấu hao hợp lý kết hợp với việc quản lý tốt tài sản không những giúp doanh
nghiệp tái đầu tư mà còn là cơ sở để xác định chính xác giá thành sản phẩm.
Xí nghiệp đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng hay còn gọi là khấu
hao đều.
Mức khấu hao =
Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính
Thời gian sử dụng hữu ích
Trong quý, kế toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Mẫu bảng
như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 52
Bảng 2.15: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Quý IV năm 2012
Mã TK Tên loại TSCĐ Mức trích khấu hao TK 6274
2111 Nhà cửa vật kiến trúc 271.887.740 271.887.740
Cụm si lô Klinker 36.718.092 36.718.092
Cụm si lô Xi măng 28.662.285 28.662.285
.......
2112 Máy móc thiết bị 223.599.582 223.599.582
Hệ thống lọc bụi lò nung 130.198.494 130.198.494
Hệ thống ống khói lọc bụi lò nung 11.669.772 11.669.772
......
2113 Phương tiện truyền dẫn 3.229.155 3.229.155
Đường dây 35 0 0
Trạm biến áp 3.229.155 3.229.155
2114 Thiết bị dụng cụ quản lý 0 0
Cộng 498.716.477 498.716.477
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Quý IV năm 2012
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
PB KH 31/12 Phân bổ khấu hao TSCĐ từ tháng 10đến tháng 12 công đoạn Klinker 2141 0
PB KH 31/12 Phân bổ khấu hao TSCĐ từ tháng 10đến tháng 12 công đoạn Xi măng bột 2141 275.638.460
PB KH 31/12 Phân bổ khấu hao TSCĐ từ tháng 10đến tháng 12 công đoạn Xi măng bao 2141 223.078.017
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vào GTSP 154 498.716.477
Cộng phát sinh trong kỳ 498.716.477 498.716.477
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 53
Chi phí điện sản xuất
Hàng tháng, khi nhận được hóa đơn tiền điện, kế toán tiến hành tập hợp vào TK
6276 - Chi phí điện sản xuất.
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6276 - Chi phí điện sản xuất
Qúy IV năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
986 10/12 Tiền điện từ tháng 12 từ 11/11 đến 10/12 331 601.945.256
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vào GTSP 154 916.352.340
Cộng phát sinh trong kỳ 916.352.340 916.352.340
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 54
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
Tại Xí nghiệp khi phát sinh các chi phí về tiền cần phải lập phiếu chi, ví dụ chi
tiền mặt trả tiền tiền mua vật liệu điện nước. Mẫu phiếu như sau:
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Qúy IV năm 2012
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
. ..
PC
855 20/12 Nhung thanh toán tiền điện thoại tháng 12 1111 3.578.000
PC
861 22/12
Nguyễn Minh Tuấn thanh toán tiền mua
vật liệu điện nước 1111 915.000
.
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vào GTSP 154 223.492.308
Cộng phát sinh trong kỳ 223.492.308 223.492.308
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Xí nghiệp COSEVCO 66
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 12 năm 2012
Số: PC 861
Nợ TK 6277
Có TK 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Tuấn
Địa chỉ: Xí nghiệp xi măng Cosevco 66
Lý do chi: Chi trả tiền mua vật liệu điện nước
Kèm theo 01 chứng từ
Đã nhận đủ số tiền: 915.000đ Bằng chữ: Chín trăm mười lăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng PT Kế toán Người lập Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 55
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí này bao gồm các khoản chi bằng tiền phát sinh liên quan đến sản xuất
chung được tập hợp vào TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CHI TIẾT
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
.
PC806 05/12 Trúc thanh toán tiền sửa chữa nhà trên
nguồn 1111 200.000
PC824 11/12 Vũ thanh toán tiền vận chuyển ximăng 1111 2.250.000
PC889 28/12 Thôn thanh toán tiền sửa máy nghiền 1111 950.000
TU86 29/12 Hải thanh toán tiền công tác phí 1111 3.230.245
...........
31/12 Trích trước CP sửa chữa lớn quý IV 335 50.000.000
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí tính GTSP 154 116.321.456
Cộng phát sinh trong kỳ 116.321.456 116.321.456
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào tiêu thức tỉ lệ chi phí của từng công đoạn trong tổng chi phí sản xuất,
kế toán tiến hành phân bổ những chi phí sản xuất chung không xác định riêng được
cho từng công đoạn.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 56
Bảng 2.16: BẢNG TỔNG HỢP CPSXC CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN
Quý IV năm 2012
STT Tên công đoạn TK Giá trị
1 Công đoạn sản xuất xi măng bột 627 1.741.123.713
2 Công đoạn sản xuất xi măng bao 627 1.416.638.430
Tổng cộng 3.157.762.143
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CÁI
Quý IV năm 2012
Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu TK: 627
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 Phân bổ TL vào CP phân xưởng quýIV 334 99.728.106
31/12 Phân bổ các khoản trích theo lươngvào CP phân xưởng quý IV 338 22.937.464
31/12 Chi phí nguyên vật liệu phát sinh tạiphân xưởng quý IV 152 1.261.433.658
31/12 Chi phí công cụ dụng cụ phát sinh tạiphân xưởng quý IV 153 18.780.334
31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh tạiphân xưởng quý IV 214 498.716.477
31/12 Chi phí điện sản xuất phát sinh tạiphân xưởng quý IV 331 916.352.340
31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác phátsinh tại phân xưởng quý IV 111 223.492.308
31/12 Chi phí bằng tiền khác phát sinh tạiphân xưởng quý IV 111 116.321.456
31/12 Kết chuyển chi phí 154 3.157.762.143
Cộng phát sinh trong kỳ 3.157.762.143 3.157.762.143
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 57
TK 6212
TK 6222
TK 627
TK 154
2.2.3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm xi măng PCB 30
2.2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành
Trong kỳ này, Xí nghiệp xi măng Cosevco 66 tập hợp chi phí qua 2 công đoạn:
Công đoạn xi măng bột và công đoạn xi măng bao. Sau đó tính tổng toàn bộ CPSX
qua 2 công đoạn rồi tiến hành tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho. Như vậy, đối
tượng tính giá thành là thành phẩm cuối cùng: xi măng bao.
Kỳ tính giá thành mà Xí nghiệp áp dụng là theo từng quý.
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xi măng
a. Các loại sổ sách và tài khoản sử dụng
Để tính GTSP xi măng PCB 30, Xí nghiệp sử dụng các TK: 621 - “Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp”, 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”, 627 - “Chi phí sản xuất
chung” 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Sổ cái và sổ chi tiết các TK 621,
622, 627, 154.
b. Phương pháp tính giá
Quy trình sản xuất xi măng trải qua nhiều công đoạn tương đối phức tạp theo
kiểu chế biến liên tục, nhưng bán thành phẩm không bán ra ngoài mà chuyển sang công
đoạn tiếp theo, sản phẩm của công đoạn trước là đầu vào của công đoạn sau nên phương
pháp tính giá thành là kết chuyển song song, không tính giá thành bán thành phẩm.
c. Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ tập hợp trên các TK 621, 622, 627 được
kết chuyển sang TK 154.
Ví dụ với công đoạn sản xuất xi măng bột, ta có sơ đồ như sau:
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất công đoạn sản xuất xi măng bột
Kết chuyển tương tự với công đoạn sản xuất xi măng bao.
10.458.926.913
307.517.356
1.741.123.713
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 58
d. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm tồn cuối kì
Như đã trình bày ở phần cơ sở lý luận, SPDD là sản phẩm mà tại thời điểm tính
giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn
của quá trình chế biến sản phẩm. Cuối kỳ, kế toán cùng với các bộ phận có liên quan
tiến hành kiểm kê thực tế. Việc kiểm kê chỉ theo dõi và phản ánh về mặt số lượng
SPDD cuối kỳ.
Xí nghiệp COSEVCO 66
Bảng 2.17: BIÊN BẢN KIỂM KÊ SẢN PHẨM VÀ SẢN PHẨM DỞ DANG
Quý IV năm 2012
Đến 8h ngày 31/12/2012
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng
1 Xi măng bao PCB30 tồn kho Tấn 437,15
2 Xi măng bột PCB30 trong si lô Tấn 2.046,60
3 Klinker tồn trong si lô Tấn 5.968,38
4 Klinker lò đứng tồn bãi Tấn 1.046,00
Căn cứ vào số lượng SPDD tồn cuối kỳ kiểm kê được và đơn giá, kế toán tiến
hành tính giá trị SPDD. Giá trị SPDD cuối kỳ theo tính toán là: 11.232.418.533. Số dư nợ
trên TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chính là giá trị SPDD tồn cuối kỳ.
e. Tính giá thành sản phẩm
Trong năm 2012, công đoạn sản xuất Klinker không phát sinh chi phí do việc
sản xuất Klinker tạm ngừng vì lý do kỹ thuật và sản xuất kinh doanh gặp một số khó
khăn nên việc tập hợp chi phí chỉ tiến hành ở 2 công đoạn: sản xuất xi măng bột và xi
măng bao. Công đoạn sản xuất Klinker được thay bằng việc thu mua nhập kho Klinker
của nhà cung cấp khác và khi có nhu cầu sản xuất thì Klinker được xuất kho để sản
xuất xi măng bao trong kỳ.
Cuối kỳ, kế toán lập báo cáo giá thành công xưởng như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 59
Xí nghiệp COSEVCO 66
Bảng 2.18: BÁO CÁO GIÁ THÀNH CÔNG XƯỞNG
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012
Diễn giải ĐVT
Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị Tồn cuối kỳ
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị SL Giá trị SL Giá trị
Công đoạnSX xi
măng bột 1.279,00 935.353.962 17.225,37 12.507.567.982 18.504,37 13.442.921.944 726.472,82 2.046,60 1.486.799.283
Klinker CPC50 Tấn 1.150,53 763.696.437 14.602,62 9.989.842.907 15.753,15 10.753.539.344 0,8513 581.135,12 1.742,31 1.189.351.143
Diệp thạch sét Tấn 80,99 2.092.284 128,28 3.400.062 209,27 5.492.346 0,0113 296,81 23,15 607.458
Thạch cao Tấn 37,69 29.143.773 517,22 403.373.601 554,91 432.517.374 0,0300 23.373,79 61,37 47.836.811
Công đoạnSX xi
măng bao 16.199,05 3.104.847.901 16.199,05 14.873.017.510 918.141,34
Vỏ bao xi măng
PCB30 Cái 132.514,0 726.828.086 132.514,0 726.828.086 8,1804 44.868,56
Chi phí nhân công trực
tiếp 671.824.800 963.438.925 59.475,02
Chi phí khấu hao
TSCĐ 223.078.017 468.858.390 28.943,57
Giá thành
công xưởng 935.353.962 15.612.415.883 15.060.970.560 16.199,05 929.744,06 1.486.799.283
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Lập biểu Kế toán trưởng Kế toán theo dõi
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 60
Xí nghiệp COSEVCO 66
Bảng 2.19: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KỲ
QUA 2 CÔNG ĐOẠN
QUÝ IV NĂM 2012
T
T Tên công đoạn
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng cộng
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
1 Công đoạn sản xuấtxi măng bột 10.458.926.913 307.517.356 1.741.123.713 12.507.567.982
2 Công đoạn sản xuấtxi măng bao 1.016.384.671 671.824.800 1.416.638.430 3.104.847.901
Tổng 11.475.311.584 979.342.156 3.157.762.143 15.612.415.883
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Xí nghiệp COSEVCO 66
SỔ CÁI
Quý IV năm 2012
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK: 154
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 10.680.973.210
31/12 Kết chuyển CPNVLTT 621 11.475.311.584
31/12 Kết chuyển CPNCTT 622 979.342.156
31/12 Kết chuyển CPSXC 627 3.157.762.143
31/12 Kết chuyển tính GTSP 155 15.060.970.560
Cộng số phát sinh trong kỳ 15.612.415.883 15.060.970.560
Số dư cuối kỳ 11.232.418.533
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB 30
TẠI XÍ NGHIỆP XI MĂNG COSEVCO 66
3.1. Nhận xét chung về Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66
Ở Việt Nam, xi măng là ngành công nghiệp phát triển sớm nhất, có lịch sử hình
thành từ thời Pháp thuộc, năm 1899 tại Hải Phòng để phục vụ cho sự cai trị của người
Pháp. Hải Phòng trở thành cái nôi của ngành xi măng Việt Nam hiện nay. Hiện nay,
năng lực sản xuất xi măng trong nước của Việt Nam vào khoảng 60 triệu tấn/năm.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế khó khăn nói chung, hướng đi của ngành sản
xuất xi măng cũng còn khá bấp bênh, đặc biệt là ở miền Trung, nơi mà thị trường vật
liệu xây dựng và công nghiệp xây dựng chưa thật phát triển. Tính đến năm 2012, theo
báo cáo của các ngành chức năng, chỉ số phát triển của ngành công nghiệp sản xuất xi
măng trong 8 tháng đầu năm 2012 đã giảm 8,8% so với cùng kỳ.
Nằm trong khó khăn chung của toàn ngành, Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66
cũng còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc chưa có giải pháp. Nguyên nhân khách quan
cũng như nội tại của Xí nghiệp là những nhân tố gây nên những vướng mắc khó tháo gỡ.
- Sự cạnh tranh gay gắt của thị trường là vấn đề khách quan mà Xí nghiệp đang
gặp phải. Xây dựng Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh trên địa bàn miền Trung nhưng
lại chưa làm chủ được thị trường.
- Khó khăn nội tại của Xí nghiệp chính là vấn đề vốn sản xuất. Việc huy động
vốn gặp nhiều khó khăn dẫn đến thiếu vốn để sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất.
Việc thanh toán những khoản nợ cũ cũng như thiếu vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất
cũng là những áp lực và trở ngại lớn cho sự phát triển của Xí nghiệp.
- Khâu yếu nhất trong tiêu thụ sản phẩm có lẽ là khâu marketing. Xí nghiệp
chưa có một sự đầu tư và quan tâm đúng mực cho khâu quan trọng này. Việc xem nhẹ
công tác quảng bá thương hiệu và các chính sách truyền thông, khuyến mãi đã làm
giảm tính cạnh tranh của Xí nghiệp không chỉ với các sản phẩm ngoài địa bàn mà ngay
cả với những sản phẩm trong cùng thị trường miền Trung.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 62
- Sản phẩm của Xí nghiệp chậm đổi mới mẫu mã, chủng loại, chất lượng,
chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng.
- Hệ thống phân phối chưa hiệu quả, còn cồng kềnh, chồng chéo, kém linh hoạt.
- Nhiều tài sản của Xí nghiệp đã khấu hao hết nhiều thời gian nhưng lại chưa
được thanh lý, nhượng bán mà vẫn tiếp tục sử dụng hoặc để không gây lãng phí. Việc
đầu tư mua sắm mới trang thiết bị còn hạn chế.
Tuy vậy, cũng không thể phủ nhận những cố gắng, nỗ lực của Xí nghiệp trong
thời gian qua và những định hướng sắp tới cho sự phát triển của mình, nhận thức được
những vấn đề và khó khăn đang gặp phải để đề ra hướng đi sắp tới.
- Xí nghiệp đã đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến của công nhân viên
trong sản xuất, động viên mọi nguồn lực cán bộ công nhân viên bằng một phương
pháp kế hoạch cụ thể để đẩy nhanh tốc độ phát triển của Xí nghiệp.
- Tiếp tục và mạnh dạn đầu tư vào những thiết bị công nghệ sản xuất mới phù
hợp với thị trường để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Hướng tới mở rộng ngành nghề sản xuất, địa bàn hoạt động để tìm kiếm thị
trường mới, củng cố thị trường hiện tại, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của Xí
nghiệp; đồng thời đầu tư, quy hoạch, xây dựng một số khu dân cư mới theo chủ trương
chung của tỉnh, tạo nguồn khai thác lâu dài.
- Phấn đấu tạo việc làm, tăng thu nhập cho công nhân viên. Xí nghiệp phấn đấu
đến năm 2015 đạt mức lương bình quân 4.200.000đồng/người/tháng.
- Đẩy mạnh công tác tuyển chọn đào tạo phát triển nguồn nhân sự, không
ngừng nâng cao trình độ học vấn, trình độ lành nghề cho nhân viên, thường xuyên
triển khai công tác đánh giá năng lực thực hiện công việc một cách hiệu quả.
- Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh, nâng cao trình độ
chuyên môn quản lý cho cán bộ công nhân viên, giúp Xí nghiệp đáp ứng được yêu cầu
và nhiệm vụ mới trong thời gian tới.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 63
3.2. Đánh giá khái quát về công tác tổ chức kế toán tại Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66
Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp là hợp lý, tương đối khoa
học, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Xí nghiệp vận
dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính, cơ cấu và trình tự
ghi sổ phù hợp với quy mô và trình độ quản lý của Xí nghiệp. Hiện nay, công tác kế
toán của Xí nghiệp đã được tin học hóa. Hình thức kế toán nhật ký chung trên phần
mềm kế toán CYBER ACCOUNTING đã giúp việc hạch toán trở nên linh hoạt, chính
xác, kịp thời; hơn nữa, việc áp dụng công nghệ thông tin giúp làm giảm khối lượng
công việc của nhân viên kế toán, tránh sa vào nghiệp vụ nhỏ lẻ, tập trung vào các vấn
đề quan trọng hơn như phân tích tài chính, cung cấp thông tin cho việc quản lý. Công
tác kế toán được phân ra từng tổ nên công việc được thực hiện nhanh chóng, tránh
chồng chéo giữa các phần hành. Việc hạch toán và tổ chức công tác kế toán luôn tuân
thủ theo luật kế toán, các chuẩn mực và thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Bên cạnh những mặt tốt, công tác tổ chức kế toán vẫn còn những điểm hạn chế
cần khắc phục. Trình độ kế toán không đồng đều giữa các bộ phận khiến việc cập nhật
thông tin kế toán chưa kịp thời, số liệu chưa được cung cấp đúng lúc dẫn đến một số
sai lệch. Việc lập thêm chứng từ riêng như Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt, tuy
giúp quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất kinh doanh nhưng lại làm chậm tiến độ thanh
toán cho các bên liên quan. Các TK chi tiết chưa được mở đầy đủ và thật chi tiết cho
từng đối tượng kế toán khiến cho việc theo dõi và quản lý các đối tượng này gặp nhiều
hạn chế, khó khăn. Vì khối lượng công việc kế toán là quá lớn và phức tạp nên thường
tồn đọng công việc cuối tháng, dễ xảy ra sai sót về thông tin và số liệu.
3.3. Nhận xét về công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xi măng PCB 30 tại Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66
3.3.1. Ưu điểm
- Việc phân loại chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí là phù hợp với
đặc điểm sản xuất cũng như việc tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp.
- Việc phân chia từng công đoạn sản xuất nhằm phục vụ cho công tác tính giá
thành sản phẩm, ngoài mục tiêu tính đúng, tính đủ và chính xác giá thành, còn giúp Xí
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 64
nghiệp quản lý chi phí hiệu quả, xem xét các khâu sản xuất nhằm phát hiện yếu tố nào
làm tăng giảm chi phí để từ đó có những giải pháp thích hợp cho việc giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm.
- Về chi phí nguyên vật liệu: Đối với phần nhiên liệu, thông thường thì hạch
toán vào chi phí sản xuất chung, nhưng ở đây lại được hạch toán vào chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Đây là một điểm linh hoạt trong việc hạch toán chi phí của Xí
nghiệp. Do hoạt động của trạm than phục vụ sản xuất gắn liền với hoạt động của bộ
phận sản xuất chính, không có dở dang đầu kỳ hay cuối kỳ, nên để thuận lợi cho việc
quản lý khoản mục này được hạch toán trực tiếp vào công đoạn mà nó phát sinh, ghi
nhận vào TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Về chi phí nhân công trực tiếp: Xí nghiệp áp dụng hình thức giao khoán khối
lượng công việc là biện pháp hợp lý và hiệu quả để khuyến khích sản xuất, tăng năng
suất lao động và tinh thần làm việc của công nhân viên.
- Về chi phí sản xuất chung: Xí nghiệp mở những tài khoản chi tiết và cụ thể để
theo dõi và phản ánh các khoản mục chi phí trong chi phí sản xuất chung, làm căn cứ
để quản lý chi phí và tính giá thành một cách chính xác.
3.3.2. Nhược điểm
- Xí nghiệp xác định giá trị nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ bằng giá trị
nguyên vật liệu xuất kho dùng trong kỳ đó. Tuy nhiên, trên thực tế, sau quá trình sản
xuất có một số nguyên vật liệu xuất dùng không hết hoặc bị hỏng, có phế liệu thu hồi,
Xí nghiệp cũng không tiến hành điều chỉnh chi phí cho phù hợp với thực tế.
- Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, Xí nghiệp không tiến hành trích
trước tiền lương nghỉ phép mà nếu phát sinh thì hạch toán vào chi phí lương:
Nợ TK 627
Có TK 334
Việc này sẽ ảnh hưởng đến giá thành trong trường hợp số lượng công nhân nghỉ
nhiều trong kỳ.
- Khấu hao TSCĐ trong kỳ được hạch toán hết vào chi phí sản xuất chung TK
6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ. Vì TSCĐ được dùng cho quản lý và bán hàng đã khấu
hao hết từ nhiều kỳ trước nhưng lại chưa được mua sắm mới. Điều này nếu kéo dài sẽ
tạo thói quen hoặc nhầm lẫn khi hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 65
- Hàng kỳ, Xí nghiệp thường gặp sự cố ngừng hoạt động. Xí nghiệp không chủ
động trích trước chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất. Điều này có thể gây biến động giá
thành trong trường hợp việc ngừng sản xuất diễn ra lâu và thường xuyên.
- Mỗi kỳ sản xuất, ở Xí nghiệp đều có sự thất thoát nguyên vật liệu, điều này vô
tình gây lãng phí khi mà chi phí đầu vào của những nguyên liệu này đang tăng.
3.4. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xi măng tại Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66
Từ những nhược điểm cần khắc phục trong tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, tôi xin đề xuất một số giải pháp như sau:
- Giá trị phế liệu thu hồi và giá trị vật tư xuất dùng không hết cuối kỳ thì ghi
giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo công thức:
CPNVLsx = NVLxk - NVLt
Trong đó:
CPNVLsx là chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trong kỳ
NVLxk là giá trị nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
NVLt là giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho hoặc phế liệu thu hồi
Căn cứ vào phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ hoặc qua kiểm kê để tiến hành điều
chỉnh CPNVLTT trong kỳ bằng bút toán:
Nợ TK 152: NVL dùng không hết nhập kho hoặc phế liệu thu hồi
Có TK 621: CPNVLTT
- Để giảm thiểu những tổn thất do ngừng hoạt động khi có sự cố, Xí nghiệp nên
trích trước chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất.
+ Trên cơ sở ước tính thiệt hại do ngừng sản xuất, kế toán trích trước chi phí:
Nợ TK 622, 627
Có TK 335
+ Khi chi phí thực tế phát sinh:
Nợ TK 335
Có TK 334, 338, 152,
Cuối niên độ, điều chỉnh số trích trước theo thực tế phát sinh.
+ Nếu số trích trước lớn hơn số thực tế thì hoàn nhập khoản chênh lệch, điều
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 66
chỉnh giảm chi phí:
Nợ TK 335
Có TK 622, 627( khoản giảm xuống)
+ Nếu số trích trước nhỏ hơn số thực tế thì điều chỉnh tăng chi phí:
Nợ TK 622, 627 (khoản tăng thêm)
Có TK 335
- Xí nghiệp nên tiến hành thanh lý, nhượng bán những TSCĐ đã hết thời hạn
khấu hao từ nhiều kỳ để đầu tư, mua sắm tài sản, trang thiết bị mới phục vụ cho sản
xuất và quản lý.
- Xí nghiệp nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân để ổn định giá
thành sản phẩm qua các kỳ, bằng bút toán như sau:
+ Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân:
Nợ TK 622
Có TK 335
+ Tiền lương công nhân thực tế phải trả:
Nợ TK 335
Có TK 334
Cuối niên độ, tính toán tổng số tiền lương trích nghỉ phép trong năm của công
nhân sản xuất và số tiền thực tế phải trả.
+ Nếu số trích trước tính vào chi phí lớn hơn số tiền thực tế phải trả thì hoàn
nhập khoản chênh lệch, điều chỉnh giảm chi phí:
Nợ TK 335
Có TK 622 ( khoản giảm xuống)
+ Nếu số trích trước nhỏ hơn số tiền thực tế phải trả thì điều chỉnh tăng chi phí:
Nợ TK 622 (khoản tăng thêm)
Có TK 335
- Để giảm thiểu sự thất thoát nguyên vật liệu, cần kiểm soát chặt chẽ hơn quá
trình xuất kho, vận chuyển cũng như sản xuất; đồng thời khuyến khích tinh thần trách
nhiệm, thi đua tiết kiệm chi phí đối với công nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào thì sản xuất sản phẩm cũng là một
khâu quan trọng nhất, là mối quan tâm bức thiết nhất và là nhân tố quyết định chỗ
đứng của doanh nghiệp trên thị trường. Nhất là trong môi trường cạnh tranh hiện nay,
sản xuất hàng hóa trở thành mối quan tâm hàng đầu thì việc tổ chức hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đòi hỏi phải càng hoàn thiện hơn. Giá thành trở
thành chỉ tiêu đo lường trình độ công nghệ, trình độ quản lý, cũng như năng lực sản
xuất của chính doanh nghiệp đó.
Có thể nói hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong
những khâu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và của chu kỳ
sản xuất kinh doanh nói riêng. Bởi vì chỉ có tính toán chính xác chi phí bỏ ra và giá
thành sản phẩm thì doanh nghiệp mới có thể bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh và
mang lại lợi nhuận, khi đó mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mới được thực hiện. Do
đó, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là thước đo sự phát
triển của các doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
Thời gian thực tập tại Xí nghiệp xi măng COSEVCO 66 với vấn đề trọng tâm
về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bản thân tôi đã học
hỏi được nhiều điều, củng cố hơn kiến thức lý thuyết đã được học trên giảng đường,
bổ sung thêm những kỹ năng thực tế về kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất
tính giá thành sản phẩm nói riêng.
2. Kiến nghị
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và
tình hình thực tế tại Xí nghiệp, kết hợp giữa thực tế và kiến thức có được trong quá
trình học tập, tôi xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị như sau:
- Đối với Xí nghiệp:
+ Xí nghiệp cần cập nhật các thông tin mới, chế độ kế toán, các chính sách kinh
tế do Bộ tài chính ban hành.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương 68
+ Có chính sách đào tạo và bồi dưỡng công nhân, đặc biệt là công nhân trực
tiếp sản xuất sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất ngày càng đổi mới; thường xuyên
tổ chức các cuộc tham quan, một mặt là khuyến khích cán bộ công nhân viên của mình
ngày càng gắn bó với Xí nghiệp, mặt khác để tạo điều kiện cho công nhân viên được
tiếp thu thêm kiến thức, kỹ năng mới nhằm nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn.
+ Quan tâm, chú trọng hơn nữa tới công tác marketing nhằm quảng bá rộng rãi
hơn thương hiệu sản phẩm.
+ Có chính sách phát triển sản phẩm, đa dạng hóa về mẫu mã bao bì, nâng cao
chất lượng, phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
+ Quản lý nguồn vốn và tài sản hiệu quả, đúng mục đích, tránh lãng phí, thất thoát.
+ Đầu tư công nghệ., dây chuyền máy móc tiên tiến, hiện đại hơn nhằm nâng
cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
+ Tổ chức đội ngũ vận chuyển, phân phối hiệu quả, phù hợp, tránh chồng chéo
hay rủi ro, chậm trễ trong khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Về hướng nghiên cứu của đề tài:
Vì thời gian thực tập có hạn nên trong nội dung nghiên cứu của mình, tôi chỉ
mới dừng lại ở vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành. Trong thời gian tới, nếu điều
kiện cho phép và có cơ hội trở lại với nội dung này để nghiên cứu, hướng đề tài sẽ tập
trung hơn vào việc tìm hiểu cụ thể các chứng từ, thủ tục trong việc xử lý các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh
đó, đề tài sẽ phân tích thêm tình hình biến động của giá thành sản phẩm của Xí nghiệp
qua nhiều kỳ để thấy được sự tăng giảm giá thành cũng như các biện pháp mà Xí
nghiệp đưa ra để giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm. Không dừng lại ở
đó, đề tài sẽ đi sâu phân tích giá thành giữa các nhà sản xuất khác nhau để đưa ra
những nhận xét đúng đắn và khách quan về giá thành của Xí nghiệp. Qua đó, đưa ra
những biện pháp cụ thể hơn, hiệu quả hơn, điều chỉnh tới từng đối tượng có liên quan
để giảm chi phí, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Nguyên lý kế toán - TS Phan Thị Minh Lý (chủ biên), ThS Hà Diệu
Thương, GV Hoàng Giang, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Ngọc Thủy, Hồ Thị
Thúy Nga, Lê Ngọc Mỹ Hằng - NXB Đại học Huế - 2008.
2. Kế toán doanh nghiệp - PGS.TS Nguyễn Văn Công - NXB Đại học kinh tế
quốc dân Hà Nội - 2007.
3. Bài giảng Kế toán chi phí - TS Bùi Minh Tám - 2003.
4. Kế toán chi phí - ThS Huỳnh Lợi, hiệu đính: PGS.TS Võ Văn Nhị - NXB
Thống kê - 2002.
5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
6. Các trang web: webketoan.com.vn, mof.gov.vn, danketoan.com,
7. Khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu đề nghị xuất kho vật tư
Phụ lục 2: Phiếu xuất kho
Phụ lục 3: Trích Sổ nhật ký chung quý IV năm 2012
Phụ lục 4: Quyết định của tổng giám đốc công ty về việc giao khoán định mức
tiền lương và định mức KTKT
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
Phụ lục 1: Phiếu đề nghị xuất kho vật tư
XÍ NGHIỆP COSEVCO 66
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO VẬT TƯ
Kính gửi: Ban Giám đốc Xí nghiệp Xi măng Cosevco 66
Tôi tên là: Nguyễn Văn Hiền Địa chỉ: Tổ VH- DCM
Lý do xuất kho vật tư: Phục vụ sản xuất xi măng
Số lượng yêu cầu
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
1 Xi măng bột PCB30 Tấn 866,03
2 Vỏ bao xi măng KPK PCB 30 Cái 1.200
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Người lập Quản đốc Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
Phụ lục 2: Phiếu xuất kho
XÍ NGHIỆP COSEVCO 66 Mẫu số 02-VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Số: PX942
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hiền
Địa chỉ bộ phận: Tổ VH- ĐCM
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất xi măng
Xuất tại kho: Quỳnh Hoa
S
T
T
Tên nhãn
hiệu quy
cách phẩm
chất vật tư
Mã số
Đ
V
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu Thực xuất
1 Xi măng bộtPCB30 XM01 Tấn 866,03 726.472,82 629.147.256
2
Vỏ bao xi
măng KPK
PCB 30
VBK
PK Cái 1.200 44.868,56 53.842.272
Cộng 682.989.528
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu trăm tám mươi hai triệu chín trăm tám mươi chín
ngàn năm trăm hai mươi tám đồng chẵn.
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
Phụ lục 3: Trích Sổ nhật ký chung quý IV năm 2012
XÍ NGHIỆP COSEVCO 66
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2012
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012
Chứng từ
Diễn giải Đã ghi
sổ cái
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Cộng trang trước
chuyển sang
. .
PX
938 01/12 Xuất dầu XP 100 cho Sơn
6272 1.443.720
1522 1.443.720
PX
938 01/12 Xuất mỡ bơm
6272 102.730
1522 102.730
PX
941 03/12
Xuất Klinker CPC50 cho
Từ Sỹ Khoa. Xuất sản xuất
xi măng
621 546.382.176
152 546.382.176
PX
941 03/12
Xuất Diệp thạch sét cho Từ
Sỹ Khoa. Xuất sản xuất xi
măng
621 1.756.961
152 1.756.961
PX
941 03/12
Xuất Thạch cao cho Từ Sỹ
Khoa. Xuất sản xuất xi
măng
621 25.269.793
152 25.269.793
PX
945 04/12
Xuất Xi măng bột PCB 30
cho Nguyễn Văn Hiền.
Xuất xi măng bột lò đứng
đóng bao
621 1.294.701.636
152 1.294.701.636
PX
945 04/12
Xuất vỏ bao xi măng KPK
PCB 30 cho Nguyễn Văn
Hiền. Xuất vỏ bao xi măng
tháng 12/2012
621 551.484.422
152 551.484.422
PC
806 05/12
Trúc thanh toán tiền sửa
chữa nhà trên nguồn
6278 200.000
1111 200.000
986 10/12 Tiền điện tháng 12 6276 601.945.256
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
331 601.945.256
PC
824 11/12
Vũ thanh toán tiền vận
chuyển xi măng
6278 2.250.000
1111 2.250.000
PX
958 20/12
Xuất mũ bảo hộ cho bộ
phận đóng bao
6273 1.155.000
1531 1.155.000
PX
959 20/12
Xuất vật tư bảo dưỡng máy
nghiền cho Duẫn
6273 1.554.000
1531 1.554.000
PC
855 20/12
Nhung thanh toán tiền điện
thoại tháng 12
6277 3.578.000
1111 3.578.000
PX
964 22/12 Xuất Rô tuynh cho Vinh
6272 316.000
1522 316.000
PC
861 22/12
Nguyễn Minh Tuấn thanh
toán tiền mua vật liệu điện
nước
6277 915.000
1111 915.000
PX
971 28/12
Xuất găng tay cao su cho
bộ phận hoá nghiệm
6273 180.000
1531 180.000
PC
889 28/12
Thôn thanh toán tiền sửa
chữa máy nghiền
6278 950.000
1111 950.000
PC
892 29/12
Hải thanh toán tiền công
tác phí
6278 3.230.245
1111 3.230.245
PB
KP
CĐ
31/12 Phân bổ KPCĐ vàoCPNCTT quý IV
622 19.586.843
3382 19.586.843
PB
BH
XH
31/12 Phân bổ BHXH vàoCPNCTT quý IV
622 166.488.167
3383 166.488.167
PB 31/12 Phân bổ BHYT vào 622 29.380.265
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
BH
YT
CPNCTT quý IV
3384
29.380.265
PB
BH
TN
31/12 Phân bổ BHTN vàoCPNCTT quý IV
622 9.793.421
3389 9.793.421
PB
TL 31/12
Phân bổ tiền lương vào
CPNCTT quý IV
622 979.342.156
334 979.342.156
PB
KP
CĐ
31/12 Phân bổ KPCĐ vào CPphân xưởng quý IV
6271 1.994.562
3382 1.994.562
PB
BH
XH
31/12 Phân bổ BHXH vào CPphân xưởng quý IV
6271 16.953.778
3383 16.953.778
PB
BH
YT
31/12 Phân bổ BHYT vào CPphân xưởng quý IV
6271 2.991.843
3384 2.991.843
PB
BH
TN
31/12 Phân bổ BHTN vào CPphân xưởng quý IV
6271 997.281
3389 2.991.843
PB
TL 31/12
Phân bổ TL vào CP phân
xưởng quý IV
6271 99.728.106
3341 99.728.106
PB
KH 31/12
Phân bổ khấu hao TSCĐ từ
tháng 10 đến tháng 12 công
đoạn xi măng bột
6274 275.638.460
2141 275.638.460
PB
KH 31/12
Phân bổ khấu hao TSCĐ từ
tháng 10 đến tháng 12 công
đoạn xi măng bao
6274 223.078.017
2141 223.078.017
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vào GTSP
154 11.475.311.584
621 11.475.311.584
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí nhâncông trực tiếp vào GTSP
154 1.204.590.852
622 1.204.590.852
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 122.663.570
6271 122.663.570
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 1.261.433.658
6272 1.261.433.658
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 18.780.334
6273 18.780.334
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 498.716.477
6274 498.716.477
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 916.352.340
6276 916.352.340
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 223.492.308
6277 223.492.308
K/C 31/12 Kết chuyển chi phí vàoGTSP
154 116.321.456
6278 116.321.456
K/C 31/12 Kết chuyển tính GTSP
155 15.060.970.560
154 15.060.970.560
.
Cộng chuyển sang trang
sau
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
Phụ lục 4: Quyết định của tổng giám đốc công ty về việc giao khoán
định mức tiền lương và định mức KTKT
Công ty COSEVCO 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 9042012/QĐ-CT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Hới, ngày 01 tháng 04 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
V/v giao khoán định mức Tiền lương và định mức KTKT
Công đoạn nghiền thành phẩm cho Xí nghiệp COSEVCO 66 năm 2012
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY COSEVCO 6
- Căn cứ chức năng và quyền hạn của Tổng Giám đốc Công ty theo Luật doanh
nghiệp và Quy chế hoạt động trong sản xuất kinh doanh của Công ty COSEVCO 6.
- Căn cứ nội dung cuộc họp ngày 06/04/2012 do Tổng Giám đốc công ty chủ trì
và cốt cán Xí nghiệp COSEVCO 66.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt ĐMKT-KT, ĐM tiền lương cho Xí nghiệp COSEVCO 66
gồm các nội dung sau:
1. Giao khoán định mức tiền lương và các chi phí quản lý trực tiếp:
1.1 – Tiền lương cho công đoạn nghiền Klinker: 41.280 đồng/tấn xi măng.
1.2 – Tiền lương bảo vệ 7 người: 1.800.000 đồng/người/tháng.
1.3 – Tiền lương Tổ môi trường 2 người: 1.600.000 đồng/người/tháng.
1.4 – Tiền ăn ca (kể cả bảo vệ và Tổ môi trường): 2.500 đồng/tấn xi măng.
1.5 – Bốc thạch cao: 6.000 đồng/tấn thạch cao.
1.6 – Bảo hộ lao động: 1.100 đồng/tấn xi măng.
1.7 – Tiền dụng cụ sản xuất xi măng: 637 đồng/tấn xi măng.
1.8 – Tiền độc hại: 770 đồng/tấn xi măng.
1.9 – Dầu mỡ bôi trơn: 800 đồng/tấn xi măng.
1.10 – Chi phí quản lý Xí nghiệp 800 đồng/tấn xi măng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
2. Định mức KT-KT sản xuất xi măng PCB30:
2.1 – Klinker chính phẩm: 0,750 tấn/tấn xi măng.
2.2 – Klinker phế phẩm: 0,150 tấn/tấn xi măng.
2.3 – Phụ gia khác: 0,070 tấn/tấn xi măng.
2.4 – Phụ gia thạch cao: 0,030 tấn/tấn xi măng.
2.5 – Bi đạn và tấm lót: 0,200 kg/tấn xi măng.
2.6 – Điện sản xuất: 30 kW/tấn xi măng.
2.7 – Vỏ bao xi măng (0,5%): 20,10 bao/tấn xi măng.
2.8 – Vật tư và phụ tùng thay thế khác (Chi phí SCTX) 2.000 đồng/tấn xi măng.
Điều II: Căn cứ định mức giao khoán trên đây, Công ty giao Xí nghiệp
COSEVCO 66
1. Định mức tiền lương và các chi phí quản lý trực tiếp Công ty giao khoán trọn
gói như các khoản mục đã ghi ở Điều I: Mục 1. Xí nghiệp chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc công ty về việc thanh toán các chế độ cho CBCNV trong Xí nghiệp của
mình và đảm bảo ổn định sản xuất theo kế hoạch của Công ty đã giao cho Xí nghiệp.
2. Các định mức KT-KT sản xuất xi măng PCB30, căn cứ các chỉ tiêu đã phê
duyệt. Nếu tiết kiệm định mức, Tổng giám đốc công ty sẽ xem xét hiệu quả trong quá
trình sản xuất kinh doanh để trích thưởng, nếu vượt định mức thì Giám đốc Xí nghiệp
phải báo cáo kịp thời cho Tổng Giám đốc công ty để xem xét tìm nguyên nhân và đề
xuất biện pháp khắc phục đảm bảo ổn định sản xuất.
3. Tổ chức sắp xếp lực lượng lao động, bộ máy quản lý một cách hợp lý, đảm
bảo an toàn cho người lao động và thiết bị trong quá trình sản xuất. Không ngừng nâng
cao năng suất lao động, phát huy tối đa công suất máy móc thiết bị, tiết kiệm định mức
để hạ giá thành sản phẩm.
4. Tùy theo thực tế sản xuất, Xí nghiệp có thể chủ động điều chỉnh định mức
giữa các công đoạn sản xuất cho phù hợp nhưng trong phạm vi định mức Công ty đã
phê duyệt và phải báo cáo Tổng giám đốc trước lúc triển khai thực hiện.
5. Vật tư và phụ tùng thay thế và sửa chữa thường xuyên có giá trị dưới
5.000.000 đồng/lần thay thế sửa chữa chủ động thay thế sửa chữa, nhưng phải báo cáo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Nguyễn Thị Hương
trước lúc triển khai thực hiện và lập đầy đủ hồ sơ nghiệm thu thanh toán theo đúng qui
định quản lý tài chính của công ty.
6. Nghiệm thu thanh quyết toán các loại định mức phải đảm bảo đầy đủ thủ tục
theo quy chế quản lý tài chính của công ty và pháp luật hiện hành.
Điều III: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2012. Các quyết định về
ĐMTL và ĐMKT-KT trước đây về sản xuất xi măng cho của Xí nghiệp COSEVCO
66 đều được bãi bỏ.
Các phòng nghiệp vụ công ty, các đơn vị trực thuộc có liên quan, Giám đốc xí
nghiệp xi măng COSEVCO 66 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: CÔNG TY CỔ PHẦN COSEVCO 6
- Các phòng nghiệp vụ; TỔNG GIÁM ĐỐC
- Xí nghiệp COSEVCO 66;
- Lưu TC-HC (ký, họ tên)
- Gửi Chủ tịch HĐQT để báo cáo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham_tai_xi_nghiep_xi_mang_cosevco_66_3911.pdf