LỜI MỞ ĐẦU
Để có được những công trình chất lượng cao, giá thành hạ, các công ty xây lắp đều phải lập dự toán chi phí và vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định được mức chi phí mà doanh nghiệp cần trang trải, xác định được kết quả kinh doanh từ đó xác định lãi lỗ. Những việc đó chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách đầy đủ và chính xác, vì chi phí gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất. Quản lý chi phí thực chất là việc quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả các loại tài sản vật tư lao động, tiền vốn trong quá trình hoạt động sản xuất. Mặt khác chi phí là yếu tố căn bản cấu tạo nên giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất là cơ sở hạ giá thành sản phẩm.
Do đó, không thể hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chủ quan, tuỳ tiện mà phải tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên trong thực tế, hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm còn tạo điều kiện thúc đẩy và tăng cường quản trị doanh nghiệp. Thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán và tập hợp chi phí giá thành, cùng với thời gian nghiên cứu lý luận ở trường và thực tế thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng Em chọn đề tài nghiên cứu cho bài báo cáo thực tế của mình là:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng”
Đây là một đề tài khá phức tạp, được hoàn thành trong thời gian ngắn cho nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để bài làm của em hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rực tuyến
: Quan hệ chức năng
4.2- Chức năng của các phòng ban :
Về mặt quản lý : Đứng đầu là giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty . Tiếp theo là hai phó giám đốc hỗ trợ cho giám đốc điều hành mọi việc trong công ty. Công ty có năm phòng ban với chức năng tham mưu cho giám đốc trong phạm vi quyền hạn và chuyên môn của mình. Cụ thể:
- Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện cho công ty , do đó giám đốc là người chịu trách nhiệm trong từng công việc tại công ty , và quản lý điều hành mọi hoạt động trong công ty của mình nên giám đốc có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
+ Tổ chức điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty .
+ Quyết định bổ sung các chức vụ trong công ty.
+ Xây dựng các phương án, chiến lược tổng quát nhằm phát triển doanh nghiệp.
- Phó giám đốc kỹ thuật :Chịu trách nhiệm chính về công tác chỉ đạo, quản lý kỹ thuật chất lượng công trình. Tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết định xử lý sự cố kỹ thuật xảy ra tại công trình.
- Phó giám đốc thiết bị: Chịu trách nhiệm quản lý về máy móc thiết bị trên tầm vĩ mô, làm thế nào để máy móc phát huy hết công suất , tiết kiệm chi phí cho công ty.
- Phòng kế toán : Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của công ty.
Quản lý vốn, tiền hàng, theo dõi thưòng xuyên để báo cáo công nợ. Quyết toán sổ sách từng quý để theo dõi quá trình kinh doanh của công ty. Tham mưu cho giám đốc về việc quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Có trách nhiệm phản ánh các nghiệp vụ kinh tế một các chính xác nhất. Thực hiện đúng các nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán theo quy định.
- Phòng thiết bị : Quản lý về mặt thiết bị của công ty. Xử lý các sự cố hỏng hóc máy móc, thiết bị. Thực hiện các chính sách bảo quản và chiết khấu hợp lý đối với các loại máy móc . Bên cạnh đó phòng còn đưa ra các ý kiến tham mưu cho công ty trong việc mua các thiết bị kỹ thuật sao cho hợp lý.
- Phòng kế hoạch đầu tư : Vạch ra các kế hoạch hành động của công ty theo mục tiêu dài và ngắn hạn. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về đất đai cũng như các khu quy hoạch sắp đến nhằm lập ra những kế hoạch đầu tư đúng thời cơ. Lập các dự án đầu tư quy hoạch khu dân cư mới khu dân cư mới. Nghiên cứu thị trường về về tình hình bất động sản.
- Phòng vật tư : Là công ty xây dựng nên phòng vật tư đóng vai trò tương đối quan trọng, có nhiệm vụ xuất nhập các loại vật tư cần thiết cho công trình đang thi công.
- Phòng tổ chức: Chịu trách nhiệm quản lý và tuyển dụng lao động để đảm bảo đầy đủ lao động cho công ty, quản lý hồ sơ hành chính văn thư, tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân. Giải quyết các thủ tục thôi việc, quản lý lưu trữ sổ sách hành chính của công ty.
- Đội xây lắp : Có nhiệm vụ tổ chức thi công theo tiến độ kế hoạch của công ty đề ra theo tháng, quý, năm. Hay điểm đứng kỹ thuật xác định khối lương hoàn thành cho phòng kỹ thuật nghiệm thu bên A để làm cơ sở cho việc thanh toán.
V- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
5.1- Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế toán chi phí vật tư
Kế toán thuế
Kế toán công trình
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán tài sản cố định
Ghi chú
:Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
5.2- Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán, thống kê cho phù hợp với đơn vị kế toán. Là người kiểm soát kinh tế tài chính của đơn vị. Đề xuất tham gia với giám đốc về các quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong phòng
- Kế toán tổng hợp :Giúp kế toán trưởng về công tác nghiệp vụ. Tổng hợp toàn bộ các nhiệm vụ kinh tế phát sinh đồng thời tổng hợp chi phí và tính giá thành tưng công trình lập báo cáo kế toán theo quy định hiện hành
- Kế toán chi phí và thiết bị vật tư:Tổng hợp chi phí để tính giá thành các công trình đồng thời phản ánh kịp thời chính xác tình hình nhập xuất tồn vật tư, thiết bị cả về số lượng lẩn chất lượng.
- Kế toán thuế: tổng hợp toàn bộ tiền thuế và lập báo cáo theo qui định hiện hành, xác định các khoản phải nộp cho Nhà nước.
- Kế toán công trình : Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu ở các đội xây dựng về giao cho kế toán tổng hợp.
- Thủ quỹ : Phụ trách thu chi hàng ngày, quản lý tiềm mặt đúng quy cách báo cáo số dư tiền mặt cho lãnh đạo, theo dõi quỹ tiền gửi ngân hàng
- kế toán thanh toán : Theo dõi chi tiết các khoản chi tiết công nợ, tính và trả lương cho người lao động
- Kế toán tài sản cố định: làm nhiệm vụ theo dõi tài sản cố định của công ty, tính khấu hao và tình hình tăng giảm trong năm.
Các thành viên trong bộ máy kế toán của công ty tuy có nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau , song giữa các bộ phận đó có sự kết hợp chặt chẽ, mật thiết.
VI- HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÔNG TY ÁP DỤNG:
Công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng công tác kế toán của công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .
6.1- Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Ghi chú : : Ghi hằng ngày
:Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
6.2- Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày chứng từ gốc kế toán tiến hành phân loại. Tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết
- Cuối tháng, quý, năm kế toán khóa sổ tính ra tổng phát sinh bên Nợ bên Có và số dư tài khoản phản ánh trên sổ cái
- Căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thấy hợp lý, kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính vào mỗi quý, năm.
6.3- Một số chỉ tiêu khác:
Hệ thống tài khoản hiện nay công ty đang áp dụng là danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp. Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Ngoài ra công ty không sử dụng những tài khoản nào khác
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Kỳ tính giá thành của công ty được tính theo từng công trình cụ thể .
Phần II- THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG:
I- ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY:
1.1- Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp các chi phí phát sinh để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất công ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật trực tiếp gồm : xi măng, gạch, đá sỏi, sắt, thép.
- Chi phí nhân công trực tiếp gồm : tiền lương và các khoản có tính chất như lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng.
- Chi phí máy móc thi công gồm : Tiền lương, các khkoản có tính chất như lương của công nhân điều khiển máy (máy trộn bê tông, xe xúc , xe đào…)
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho mát hoạt động như: Xăng , dầu…
- Chi phí khấu hao máy thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: Tiền mua bảo hiểm cho xe, tiền điện nước cho máy thi công
1.2- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống, lao động vật hóa trong quá trình thi công công trình của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng công trình, hạng mục công trình nhằm xác định giá thành. Là công ty xây lắp nên đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình. Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng công trình cụ thể.
Doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm xây lắp theo nhiều phương pháp khác nhau tùy vào đối tượng hạch toán chi phí
- Nếu đối tương hạch toán chi phí là hạng mục công trình thì trước tiên áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành từng hạng mục công trình , sau đó dùng phương pháp tổng cộng chi phí sẽ tính được giá thành toàn bộ công trình
- Nếu đối tượng hạch toán chi phí là toàn bộ công trình có thể áp dụng phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp đơn đặt hàng để tính giá thành toàn bộ công trình.
- Giá thành công trình xây lắp hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến lúc hoàn thành
- Công thức tính giá thành :
Giá thành Chi phí Chi phi sản Chi phí sản
công tác = dở dan g + xuất phát sinh - xuất dở dang
xây lắp đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1.3- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Khối lượng sản phẩm sản phẩm dở dang được xác định bằng phương pháp kiểm kê. Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và giao thầu
- Đối với những công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh .
- Đối với những công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí phát sinh từ nghiệm thu thanh toán đợt trước cho đến thời điểm nghiệm thu tiếp theo.
II- KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY:
Để mô tả quá trình phát sinh các loại chi phí cách thức theo dõi, tập hợp các loại chi phí và tính giá thành sản phẩm em chọn đối tượng là hai công trình :
Công trình An Cư 5
Công trình Khuê Trung
Công ty áp dụng hạch toán chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.1.1- Nội dung kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp:
Trong quá trình thi công công trình phần lớn nguyên vật liệu được sử dụng để tạo thành các sản phẩm xây lắp, vật liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm bao gồm:
+Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép…
+ Vật liệu phụ : vôi, ve màu…
+ Phụ tùng: đèn trang trí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí sản xuất.
* Tài khoản sử dụng: TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi nguyên vật xuất dùng cho công trình , căn cứ vào lệnh xuất kho do phòng kế toán vật tư lập, hoặc giấy đề nghị xuất vật liệu bao gồm số lượng, đơn giá thành tiền của từng vật tư xuất dùng cho thi công công trình.
Phiếu xuất kho gồm ba liên :
-Liên 1: giữ lại phòng kế toán .
- Liên 2: Làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ .
- Liên 3: Giao cho thủ kho .
Hằng ngày thủ kho tập hợp toàn bộ phiếu xuất để chuyển lên phòng kế toán, kế toán vậy tư kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ lên sổ chi tiết chi phí sản xuất, cuối tháng kế toán lập bảng kê và lập chứng từ ghi sổ.
Công ty tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: Nhập trước xuất trước
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
Số:01
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm2011 Nợ TK621: 22.656.000
Họ và tên người nhận : Công trình An Cư 5 Có TK152: 22.656.000
Lý do xuất: Phục vụ thi công
Xuất tại kho : nguyên vật liệu
STT
Tên quy cách
(Sản phẩm, vật tư, hàng hóa)
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
01
02
03
- Xi măng
- Thép 12
- Sắt 4
Tấn
Kg
Kg
20
380
250
850.000
11.000
5.900
17.000.000
4.180.000
1.475.000
Cộng
22.655.000
Bằng chữ:Hai mươi hai triệu, sáu trăm năm sáu ngàn đồng chẳn.
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
Số:02
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2011 Nợ TK621: 18.220.000
Họ và tên người nhận : Công trình Khuê Trung Có TK152: 18.220.000
Lý do xuất: Phục vụ thi công
Xuất tại kho : nguyên vật liệu
STT
Tên quy cách
(Sản phẩm, vật tư, hàng hóa)
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
01
02
03
-Xi măng
-Kẽm luộc
- Gạch thẻ
Tấn
Kg
Viên
10
15
16.000
850.000
8.000
600
8.500.000
120.000
9.600.000
Cộng
18.220.000
Bằng chữ: Mười tám triệu, hai trăm hai mươi ngàn đồng.
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Căn cứ vào các phiếu xuất, kế toán theo dõi vật tư qua bảng kê xuất vật tư:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
Tháng10 năm 2011
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Công trình
An Cư5
Công trình
Khuê Trung
Số
ngày
01/X
02/X
04/X
05/X
…
01/10
05/10
06/10
08/10
…
-Xi măng
Thép
Sắt
-Xi măng
Kẽm luộc
Gạch thẻ
-Gạchống
Thép
-Cửa sắt
Cửa sổ
…
Tấn
Kg
Kg
Tấn
Kg
viên
Viên
Kg
cái
cái
…
20
380
250
10
15
16.000
100.000
1.000
1
2
…
850.000
11.000
5.900
850.000
8.000
600
2000
10.000
17.000.000
6.500.000
…
17.000.000
4.180.000
1.475.000
8.500.000
120.000
9.600.000
20.000.000
10.000.000
17.000.000
13.000.000
…
22.655.000
30.000.000
…
18.220.000
30.000.000
…..
Cộng
356.550.000
180.100.000
176.450.000
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Đối với vật tư mua ngoài sau khi có giấy đề nghị của đội trưởng xây lắp, lãnh đạo sẽ xem xét và quyết định vật tư cần mua rồi ký duyệt. Đội trưởng sẽ cử người đi mua, hóa đơn mua hàng sẽ được chuyển về phòng kế toán.
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn kế toán tập hợp số liệu vật tư mua ngoài.
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 02 tháng 10 năm2011
Số 01/ NXT
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TheoCT
Thực tế
01
02
Cát
Đá chẻ(15*20*25)
M3
Viên
450
7.000
450
7.000
10.000
1.500
4.500.000
10.500.000
Cộng
15.000.000
Tổng tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẳn.
Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 03 tháng 10 năm2011
Số 02/ NXT
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TheoCT
Thực tế
01
02
03
Cát
Đá chẻ(15*20*25)
Cửa sắt
M3
Viên
Cái
450
7.000
2
450
7.000
2
10.000
1.500
7.500.0000
4.500.000
10.500.000
15.000.000
Cộng
30.000.000
Tổng tiền bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẳn.
Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ VẬT TƯ MUA NGOÀI
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn Giá
Thành tiền
Công trình
An Cư 5
Công trình
Khuê Trung
Số
ngày
01/NXT
02/10
Cát
Đá chẻ(15*20*25)
M3
Viên
450
7.000
10.000
1.500.
4.500.000
10.500.000
15.000.000
02/NXT
04/10
Cát
Đá chẻ(15*20*25)
Cửa sắt
M3
Viên
Cái
450
7.000
1
10.000
1.500
15.000.000
4.500.000
10.500.000
15.000.000
30.000.000
03/NXT
04/10
Thiết bị vệ sinh
Cửa sổ
Cái
cái
1
3
5.400.000
3.200.000
5.400.000
9.600.000
15.000.000
04/NXT
16/10
Sạn
M3
7.000
10.000
7.000.0000
7.000.000
05/NXT
20/10
Đá hoa cương
Sạn
Viên
M3
3.000
500
5.000
10.000
15.000.000
5.000.000
20.000.000
06/NXT
25/10
Sắt phi10
Kg
4.000
5.000
20.000.000
20.000.000
Cộng
50.000.000
57.000.000
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Số hiệu : 152
Tên vật tư: Xi măng
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
01/X
02/X
01/N
08/X
02/N
10/X
15/X
17/X
03/N
20/X
01/10
05/10
10/10
15/10
16/10
17/10
23/10
25/10
26/10
27/10
Xuất xi măng cho công trình An Cư 5
Xuất xi măng cho công trình Khuê trung
Nhập mua
Xuất xi măng cho công trình Khuê Trung
Nhập mua
Xuất xi măng cho công trình An Cư 5
Xuất xi măng cho công trình An Cư 5
Xuất xi măng cho công trình Khuê Trung
Nhập mua
Xuất xi măng cho công trình An Cư 5
621
621
111
621
331
621
621
621
112
621
850.000
850.000
850.000
845.000
845.000
860.000
845.000
860.000
860.000
855.000
855.000
100
50
200
84.500.000
43.000.000
171.000.000
20
10
50
50
30
20
50
17.000.000
8.500.000
42.250.000
42.250.000
25.800.000
17.200.000
42.750.000
30
25.500.000
Cộng tháng
350
298.500.000
230
195.750.000
150
128.250.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản :621_ Chi phí NVL trực tiếp
Công trình : Khuê Trung
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
Số
Ngày
Chia ra
NVL chính
NVL phụ
02/NXT
02/X
05/X
08/X
04/NXT
12/X
13/X
05/NXT
17/X
04/10
05/10
08/10
15/10
16/10
18/10
19/10
20/10
24/10
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
331
152
152
152
331
152
152
331
152
30.000.000
12.000.000
30.000.000
47.250.000
7.000.000
50.000.000
20.000.000
20.000.000
17.200.000
30.000.000
12.000.000
17.000.000
42.250.000
50.000.000
17.200.000
13.000.000
5.000.000
7.000.000
20.000.000
20.000.000
Cộng phát sinh
233.450.000
168.450.000
65.000.000
Ghi Có TK 621
154
233.450.000
168.450.000
65.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên tài khoản 621_ Chi phí NVL trực tiếp
Công trình: An Cư 5
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
Số
Ngày
Chia ra
NVL chính
NVL phụ
01/X
01/NXT
04/X
03/NXT
10/X
15/X
06/NXT
20/X
01/10
02/10
06/10
07/10
17/10
23/10
25/10
27/10
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
152
331
152
331
152
152
331
152
22.600.000
15.000.000
30.000.000
15.000.000
49.750.000
35.000.000
20.000.000
42.750.000
22.600.000
15.000.000
20.000.000
10.000.000
42.250.000
32.000.000
20.000.000
42.750.000
10.000.000
5.000.000
7.500.000
3.000.000
Cộng phát sinh
230.100.000
204.600.000
25.500.000
Ghi Có TK 621
154
230.100.000
204.600.000
25.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 621
Tháng 10 năm 2011
Số :01
Chứng từ
Diển giải
Số tiền
Ghi có các tài khoản liên quan
Số
Ngày
152
331
01/X
01/10
Xuất để thi công
22.600.000
22.600.000
01/NXT
02/10
Xuất thẳng thi công
15.000.000
15.000.000
02/NXT
04/10
Xuất thẳng thi công
30.000.000
30.000.000
02/X
05/10
Xuất để thi công
12.000.000
12.000.000
04/X
06/10
Xuất để thi công
30.000.000
30.000.000
03/NXT
07/10
Xuất thẳng thi công
15.000.000
15.000.000
05/X
08/10
Xuất để thi công
30.000.000
30.000.000
08/X
15/10
Xuất để thi công
47.250.000
47.250.000
04/NXT
16/10
Xuất thẳng thi công
7.000.000
7.000.000
10/X
17/10
Xuất để thi công
49.750.000
49.750.000
12/X
18/10
Xuất để thi công
50.000.000
50.000.000
13/X
19/10
Xuất để thi công
20.000.000
20.000.000
05/NXT
20/10
Xuất thẳng thi công
20.000.000
20.000.000
15/X
23/10
Xuất để thi công
35.000.000
35.000.000
17/X
24/10
Xuất để thi công
17.200.000
17.200.000
06/NXT
25/10
Xuất thẳng thi công
20.000.000
20.000.00
20/X
27/10
Xuất để thi công
42.750.000
42.750.000
463.550.000
356.550.000
107.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu
số hiệu tài khoản
Tổng tiền
Nợ
Có
Chuyển số liệu từ bảng kê số 01
621
621
152
331
356.550.000
107.000.000
Cộng
463.550.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/10
01/CTGS
31/10
Chuyển số liệu từ bảng kê số 01
152
331
356.550.000
107.000.000
cộng phát sinh
463.550.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.1- Nội dung kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty gồm tiền lương và các khoản có tính chất như lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công các công trình.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp cũng như đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty nên hiện nay phần nhiều công nhân thi công cho công trình đều là công nhân hợp đồng ngắn hạn. Do đó ở đây thông qua các đội trả công cho công nhân.
Tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hay hạng mục công trình, địa hình của từng công trình mà đơn giá nhân công có sự riêng biệt theo quy định của cơ quan nhà nước , cơ quan quản lý cấp trên.
Trong quá trình thi công ngoài đội trưởng công trình người ta còn tổ chức thành nhiều tổ. Tổ trưởng thi công có nhiệm vụ cùng với đội trưởng theo dõi ghi chép khối lượng công việc hàng ngày, có xác định kỹ thuật giám sát công trình phòng tổ chức hành chính. Căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành đã kiểm tra và dựa vào đơn giá nhân công để tính ra số tiền phải trả cho đổi trong thời kỳ là theo từng tháng.
Cuối tháng phòng kế toán dựa trên giấy đề nghị thanh toán tiền nhân công mà tiến hành chi trả lương cho các đội
* Tài khoản sử dụng :TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán công nhân của đội công trình , căn cứ vào bảng chấm công ,bảng thanh toán khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá công. Các đội trưởng tiến hành thành lập phiếu đề nghị thanh toán lương cho công nhân.Kế toán tính ra số tiền phải trả cho các đội lập ra bảng thanh toán tiền lương , chuyển cho lãnh đạo duyệt . sau đó tiến hành trả lương cho các đội.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2011
Công trình An Cư 5
S
TT
HỌ VÀ TÊN
NGÀY TRONG THÁNG
Tổng số ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
2
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
30
01
Nguyễn Văn An
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
cn
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
27
02
Lê Văn Quý
x
X
X
cn
x
x
x
x
x
x
cn
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
26
03
Đỗ Duy Hùng
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
cn
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
27
04
Trần Văn Long
x
X
X
x
x
x
x
x
x
x
x
cn
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
29
05
Nguyễn VănNam
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
29
06
Nguyễn VănSáng
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
cn
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
27
07
Đào Duy Vũ
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
29
08
Mai Ngọc Dũng
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
29
09
Hà Văn Trung
x
X
X
x
cn
x
x
x
x
x
x
cn
x
x
X
x
X
x
Cn
x
x
x
x
X
x
Cn
x
x
x
x
x
27
Người chấm công Kế toán Chỉ huy trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng chấm công , cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán lương
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2011
Công trình An Cư 5
STT
HỌ VÀ TÊN
Bộ phận
Mức lương
Phụ cấp
Ngày công
Tổng lương
Tạm ứng
Thực lĩnh
1
Nguyễn Văn An
CN chính
100.000
27
2.700.000
2.700.000
2
Lê Văn Quý
CN chính
100.000
26
2.600.000
2.600.000
3
Đỗ Duy Hùng
CN phụ
70.000
27
1.890.000
1.890.000
4
Trần Văn Long
CN chính
100.000
29
2.900.000
2.900.000
5
Nguyễn VănNam
CN phụ
70.000
29
2.030.000
2.030.000
6
Nguyễn VănSáng
CN phụ
70.000
27
1.890.000
1.890.000
7
Đào Duy Vũ
CN chính
100.00
29
2.900.000
2.900.000
8
Mai Ngọc Dũng
CN phụ
70.000
29
2.900.000
2.900.000
9
Hà Văn Trung
CN chính
100.000
27
2.700.000
2.700.000
…
……..
…..
…..
…
…….
…….
63.280.000
63.280.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ghi chú : CN chính mức lương: 100.000
CN phụ mức lương : 70.000
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2011
Công trình Khuê Trung
STT
HỌ VÀ TÊN
Bộ phận
Mức lương
Phụ cấp
Ngày công
Tổng lương
Tạm ứng
Thực lĩnh
1
Nguyễn Công Tráng
CN phụ +BV
70.000
150.000
23
1.460.000
1.460.000
2
Đặng Xuân Dũng
CN chính
100.000
28
2.800.000
2.800.000
3
Nguyễn Ngọc Hùng
CN phụ
70.000
29
2.030.000
2.030.000
4
Nguyễn Ngọc Hòa
CNchính
100.000
29
2.900.000
2.900.000
5
Hoàng Gia Bảo
CNchính
100.000
28
2.800.000
2.800.000
6
Trần Văn Hải
CNchính
100.000
28
2.800.000
2.800.000
7
Võ Văn Cường
CNchính
100.000
27
2.700.000
2.700.000
…
……..
…..
…..
…
…….
…….
Tổng cộng
69.800.000
69.800.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ghi chú : CN chính mức lương: 100.000
CN phụ mức lương :70.000
BV: Ốm nằm viện
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên tài khoản:622_ Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng10 năm2011
Công trình : An Cư 5
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Tổng số tiền
Lương
Số
Ngày
01
31/10
Lương công nhân trực tiếp thi công
334
63.280.000
63.280.000
Cộng phát sinh
63.280.000
63.280.000
Ghi Có TK 621
154
63.280.000
63.280.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên tài khoản:622_ Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng10 năm2011
Công trình : Khuê Trung
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Tổng số tiền
Lương
Số
Ngày
01
31/10
Lương công nhân trực tiếp thi công
334
69.800.000
69.800.000
Cộng phát sinh
69.800.000
69.800.000
Ghi Có TK 621
154
69.800.000
69.800.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ GHI NỢ TK622
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Ghi Có các tài khoản liên quan
Số
Ngày
334
….
01
02
31/10
31/10
Lương công nhân trực tiếp thi công
Lương công nhân trực tiếp thi công
334
334
63.280.000
69.800.000
Cộng phát sinh
133.080.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Ngày 31 tháng 10 năm2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chuyển số liệu từ bảng kê số 2
622
334
133.080.000
Cộng
133.080.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: 622_ chi phí nhân công trực tiếp
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/10
02/CTGS
31/10
Chuyển số liệu từ bảng kê số 02
334
133.080.000
cộng phát sinh
133.080.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
2.3.1- Nội dung chi phí sử dụng máy thi công:
Máy thi công của công trình là toàn bộ số máy móc thiết bị , phương tiện phục vụ xây lắp công trình như máy trộn bê tông , máy xúc, xe đào ….
Để cho máy móc hoạt động công ty phải bỏ ra các loại chi phí phục vụ máy thi công .
Các chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy như nhiên liệu chạy máy: Xăng, dầu, mỡ
- Tiền lương , phụ cấp lương của công nhân điều khiển máy
- Phục vụ máychi phí sữa chữa
- Chi phí khấu hao máy thi công
- Các chi phí bằng tiền: điện, nước, tiền thuê sửa chữa máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị của công ty luôn luôn luân chuyển tùy theo yêu cầu máy móc của từng công trình mà điề chuyển máy móc đến công trình đó. Máy hoạt động ở công trình nào thì theo dõi ở công trình đó.
2.3.2- Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Định kỳ kế toán tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công :
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tổng hợp xuất nhiên liệu , công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Sau đó lên sổ chi tiết chi phí sản xuất , lập bảng kê, vao cuối tháng lập chứng từ ghi sổ và lên sổ cái . Sau khi tập hợp các chi phí kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình.
Chi phí máy thi công cho từng công trình theo số giờ máy thi công hoạt động
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THEO DÕI GIỜ MÁY CHẠY
Tháng 10 năm2011
Công trình : An Cư5
Ngày
Loại xe
Tên người lái
Thời gian hoạt động
số giờ
Ghi
chú
Sáng
Chiều
02/10
05/10
08/10
….
Máy xúc
Máy ủi
Xe san
Xe xúc
Xe ủi
Xe đào
Máy xúc
Máy ủi
Xe san
Xe đào
…
Lê Văn Ngân
Võ Hoài Nam
Đỗ Ngọc Tân
Lê Văn Ngân
Võ Hoài Nam
Trần Tấn Lực
Lê Văn Ngân
Võ Hoài Nam
Đỗ Ngọc Tân
Trần Tấn Lực
…..
7-11g
6-11g
6-11g
6-11g
6-11g
7-11g
6-11g
7-11g
6-11g
6-11g
…
13-17g
13-17g
13-16g
13-16g
13-18g
13-17g
13-17g
13-17g
13-17g
13-17g
…
8
9
8
8
10
7
8
3
9
9
…
Người ghi sổ Chỉ huy trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THEO DÕI GIỜ MÁY CHẠY
Tháng 10 năm2011
Công trình : Khuê Trung
Ngày
Loại xe
Tên người lái
Thời gian hoạt động
số giờ
Ghi
chú
Sáng
Chiều
02/10
05/10
08/10
….
Máy xúc
Máy ủi
Xe san
Xe xúc
Xe ủi
Xe đào
Máy xúc
Máy ủi
Xe san
Xe đào
…
Lê Văn Ngân
Võ Hoài Nam
Đỗ Ngọc Tân
Lê Văn Ngân
Võ Hoài Nam
Trần Tấn Lực
Lê Văn Ngân
Võ Hoài Nam
Đỗ Ngọc Tân
Trần Tấn Lực
…..
6-11g
7-11g
7-11g
6-11g
6-11g
7-11g
6-11g
7-11g
6-11g
6-11g
…
13-17g
13-17g
13-16g
13-16g
13-16g
13-17g
13-17g
13-16g
13-17g
13-15g
…
9
8
8
9
8
7
9
8
9
8
…
Người ghi sổ Chỉ huy trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Dựa vào bảng theo dõi giờ máy chạy kế toán lập bảng tính lương
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 02 năm2011
Công trình An Cư 5
STT
HỌ VÀ TÊN
Bộ phận
Mức lương
Phụ cấp
Số giờ
Tổng lương
Thực lĩnh
1
2
3
4
Lê Văn Ngân
Võ HoàiNam
Đỗ Ngọc Tân
Nguyễn Tấn Lực
Máy xúc
Máy ủi
Xe san
Xe đào
20.000
18.000
15.000
21.000
200.000
200.000
200.000
200.000
80
90
75
70
1.800.000
1.820.000
1.325.000
1.670.000
1.800.000
1.820.000
1.325.000
1.670.000
Cộng
6.615.000
6.615.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 02 năm2011
Công trình An Cư 5
STT
HỌ VÀ TÊN
Bộ phận
Mức lương
Phụ cấp
Số giờ
Tổng lương
Thực lĩnh
1
2
3
4
Lê Văn Ngân
Võ HoàiNam
Đỗ Ngọc Tân
Nguyễn Tấn Lực
Máy xúc
Máy ủi
Xe san
Xe đào
20.000
18.000
15.000
21.000
150.000
150.000
150.000
150.000
90
95
80
75
1.950.000
1.860.000
1.350.000
1.725.000
1.950.000
1.860.000
1.350.000
1.725.000
6.885.000
6.885.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Để tập hợp chi phí khác kế toán theo dõi các hóa đơn
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty điện lực_ Chi nhánh điện Đà Nẵng
Người mua hàng: công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Điện sang
Kw
200
1.500
3.000.000
Cộng tiền hàng
3.000.000
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT
300.000
Tổng cộng thanh toán
3.300.000
Bằng chữ: Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẳn.
Người mua Người bán Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty nước Đà Nẵng
Người mua hàng: công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nước
M3
65
3.000
1.950.000
Cộng tiền hàng
1.950.000
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT
195.000
Tổng cộng thanh toán
2.145.000
Bằng chữ: Hai triệu , một trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẳn.
Người mua Người bán Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10 năm 2011
S T T
CHỈ TIÊU
Tỷ lệ khấu hao
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK627_ chi phí SX chung
TK 623_ Chi phí máy thi công
N giá TSCĐ
Số khấu hao
1
2
3
4
Số khấu hao trích tháng trước
Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
Số khấu hao trích trong tháng
1.150.000.000
0
0
1.150.000.000
200.000.000
10.600.000
10.600.000
10.022.000
10.022.000
7.260.000
7.260.000
6.500.000
6.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT TK_623
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ
Diển giải
Tài khoản
Tổng số tiền
Ghi Nợ TK 623
số
Ngày
NVL
CCDC
KH TSCĐ
Tiền mặt
Lương
03/X
02/10
Xuất vật liệu cho máy thi công
152
25.000.000
25.000.000
06/X
03/10
Xuất CCDC dùng cho máy thi công
153
14.120.000
14.120.000
BKH
15/10
Khấu hao máy móc
214
13.760.000
13.760.000
01/HĐ
28/10
Tiền điện sử dụng cho máy thi công
111
3.000.000
3.000.000
02/HĐ
29/10
Tiền nước sử dụng cho máy thi công
111
1.950.000
1.950.000
BTTL
31/10
Lương công nhân điều khiển máy thi công
334
6.520.000
6.520.000
BTTl
31/10
Lương công nhân điều khiển máy thi công
334
6.885.0000
6.520.000
Cộng phát sinh
71.235.000
25.000.000
14.120.000
13.760.000
4.950.000
13.500.000
Ghi Có TK623
154
71.235.000
25.000.000
14.120.000
13.760.000
4.950.000
13.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 623
Tháng 10 năm 2011
Số :03
Chứng từ
Diển giải
Số tiền
Ghi có các tài khoản liên quan
Số
Ngày
152
153
214
111
334
03/X
02/10
xuất nhiên liệu chạy máy
25.000.000
25.000.000
06/X
03/10
Xuất CCDC dùng cho máy thi công
14.120.000
14.120.000
BKH
15/10
Khấu hao máy móc thiết bị
13.760.000
13.760.000
01/HĐ
28/10
Tiền điện sử dụng cho máy thi công
3.000.000
3.000.000
02/HĐ
29/10
Tiền nước sử dụng cho máy thi công
1.950.000
1.950.000
BTTL
31/10
Lương công nhân điều khiển máy
6.520.000
6.520.000
BTTL
31/10
Lương công nhân điều khiển máy
6.885.000
6.885.000
Cộng phát sinh
71.235.000
25.000.000
14.120.000
13.760.000
4.950.000
13.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu
số hiệu tài khoản
Tổng tiền
Nợ
Có
Chuyển số liệu từ bảng kê số 3
623
623
623
623
623
152
153
214
111
334
25.000.000
14.120.000
13.760.000
4.950.000
13.500.000
Cộng
71.235.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản:623_ chi phí máy móc thi công
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/10
03/CTGS
31/10
Chuyển số liệu từ bảng kê số 03
152
153
214
111
334
25.000.000
14.120.000
13.760.000
4.950.000
13.500.000
cộng phát sinh
71.235.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty phân bổ chi phí máy thi công cho hai công trình theo số giờ máy thi công hoạt động
Công trình An Cư : 315 giờ
Công trình Khuê trung: 340 giờ
Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình An Cư 5 là:
71.235.000
= *315 = 34.258.000
315 + 340
Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình Khuê Trung là:
- 34.258.000 =36.977.000
2.4- Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.4.1- Nội dung chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh liên quan đến phục vụ thi công, quản lý đội thi công như:
- Lương quản lý đội
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ lực lượng thi công
- Chi phí làm lán trại, giàn giáo thi công, thu dọn mặt bằng.
- Khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý thi công .
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.4.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Hàng tháng các đội lập chứng từ theo dõi trực tiếp các khoản chi phí phát sinh ở công trường có phù hợp với khối lượng đã thi công hay không, sau đó kiểm tra chuyển về phòng kế toán.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán tiến hành lập sổ chi tiết sản xuất , lập chứng từ ghi sổ rồi lên sổ cái
Sau khi tập hợp xong chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho hai công trình theo chi phí nguyên vật liệu chính
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Đơn vị bán hàng: công ty Đại Việt
Người mua hàng: công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Máy vi tính
Dàn
2
9.000.000
18.000.000
02
Máy chụp hình
Cái
1
4.000.000
4.000.000
Cộng tiền hàng
22.000.000
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT
2.200.000
Tổng cộng thanh toán
24.200.000
Bằng chữ: Hai mươi bốn triệu, hai trăm ngàn đông chẵn
Người mua Người bán Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Ban chỉ huy công trình
Tháng10 năm 2011
Họ và tên
Chức vụ
Bậc
Hệ số
Phụ cấp
Tổng lương
Mai Văn Trung
CHT
4.5
0.5
2.700.000
Trần Trung Kiên
CHT
4.5
0.5
2.700.000
Trịnh Minh Tuấn
Kỹ thuật
4.1
0.4
2.430.000
Võ Khắc Hùng
Kỹ thuật
4.1
0.4
2.430.000
Hà Xuân Kính
QL đội
3.0
0.5
1.890.000
Nguyễn Văn Minh
QL đội
3.0
0.5
1.890.000
Đổ Văn Long
Thủ kho
2.5
1.890.000
Trần Văn Cảnh
Thủ kho
2.5
1.890.000
Cộng
16.740.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 10 năm 2011
S
T
T
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
Lương
334
TK338
Tổng TK
338
KPCĐ
2%
BHXH
15%
BHYT
2%
1
TK622 Chi phí nhân công trực tiếp
133.080.000
2.661.600
19.962.000
2.661.600
25.285.200
2
TK623 Chi phí máy móc thi công
13.760.000
275.200
2.064.000
275.200
2.614.400
3
TK627 Chi phí sản xuất chung
16.740.000
334.800
2.511.000
334.800
3.180.600
Công
163.580.000
3.271.600
24.537.000
3.271.600
31.080.200
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT TK 627
Tháng10 năm 2011
Chứng từ
Diển giải
TK
Tổng số tiền
Ghi Nợ TK627
Số
Ngày
Tiền mặt
Khấu hao TSCĐ
Lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
03/HĐ
05/10
Mua máy vi tính, máy chụp hình cho bộ phận quản lý đội
111
22.000.000
22.000.000
BKHTS
15/10
Khấu hao máy móc thiết bị
214
20.622.000
22.622.000
BTL
31/10
Tiền lương công nhân quản lý đội
334
16.740.000
16.740.000
BTBHXH
31/10
BHXH,BHYT,KPCĐ của toàn bộ lực lượng thi công
338
31.080.200
24.537.000
3.271.600
3.271.600
Cộng số phát sinh trong kỳ
90.442.200
22.000.000
22.622.000
16.740.000
24.537.000
3.271.600
3.271.600
Ghi Có TK 627
154
90.442.200
22.000.000
22.622.000
16.740.000
24.537.000
3.271.600
3.271.600
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 627
Tháng 10 năm 2011
Số :04
Chứng từ
Diển giải
Số tiền
Ghi có các tài khoản liên quan
Số
Ngày
Tiền mặt
Khấu hao TSCĐ
Lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
03/HĐ
05/10
Mua máy vi tính, máy chụp hình cho bộ phận quản lý đội
22.000.000
22.000.000
BKHTS
15/10
Khấu hao máy móc thiết bị
20.622.000
22.622.000
BTL
31/10
Tiền lương công nhân quản lý đội
16.740.000
16.740.000
BTBHXH
31/10
BHXH,BHYT,KPCĐ của toàn bộ lực lượng thi công
31.080.200
24.537.000
3.271.600
3.271.600
Cộng số phát sinh trong kỳ
90.442.200
22.000.000
22.622.000
16.740.000
24.537.000
3.271.600
3.271.600
90.442.200
22.000.000
22.622.000
16.740.000
24.537.000
3.271.600
3.271.600
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu
số hiệu tài khoản
Tổng tiền
Nợ
Có
chuyển số liệu từ bảng kê số 4
627
627
627
627
111
214
334
338
22.000.000
20.622.000
16.740.000
31.080.200
Cộng
90.442.200
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản:627_ chi phí sản xuất chung
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diển giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/10
04/CTGS
31/10
Chuyển số liệu từ bảng kê số 04
111
214
334
338
22.000.000
20.622.000
16.740.000
31.080.200
cộng phát sinh
90.442.200
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho hai công trình theo chi phí nguyên vật liệu chính :
Chi phí NVL chính của công trình : An Cư 5 204.600.000
: Khuê Trung 168.450.000
Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho công trình An Cư 5
83.899.000
= * 204.600.000 = 46.015.000
168.450.000 +204.600.000
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình Khuê Trung
= 83.899.000 - 46.015.000 = 37.884.000
IV- TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH :
Trong quý IV hai công trình AN CƯ VÀ KHUÊ TRUNG được bàn giao , hai công trình này có sản phẩm dở dang đầu kỳ và có số dư được lấy từ số liệu kỳ trước (Quý III năm 2011)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM DỞ DANG ĐẦU KỲ
Quý IV năm 2011
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh dở dang
Trích yếu
TKĐƯ
Tên công trình
CT An Cư 5
CT Khuê Trung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
650.000.00
700.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp
622
200.000.000
300.000.000
Chi phí sử dụng máy thi công
623
170.000.000
200.000.000
Chi phí sản xuất chung
627
210.000.000
170.000.000
Cộng
1.230.000.000
1.370.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản 154
Tháng 10 năm 2011
Tên công trình
Ghi Nợ TK 154 Ghi có các TK lien quan
Tổng cộng
TK621
TK622
TK623
TK627
An Cư 5
230.100.000
63.280.000
34.258.000
46.015.000
373.653.000
Khuê Trung
233.450.000
70.200.000
36.977.000
37.884.000
378.511.000
Cộng
463.550.000
133.480.000
71.235.000
83.899.000
752.164.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Tháng 10 năm 2011
Công trình: An Cư 5
Chỉ tiêu
Chi phí sản xuất kinh doanh
Tổng cộng
TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
650.000.000
200.000.000
170.000.000
210.000.000
1.230.000.000
Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
230.100.000
63.280.000
34.258.000
46.015.000
373.653.000
Giá thành sản phẩm
880.100.000
263.280.000
204.258.000
256.015.000
1.603.653.000
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
0
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Tháng 10 năm 2011
Công trình : Khuê Trung
Chỉ tiêu
Chi phí sản xuất kinh doanh
Tổng cộng
TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
700.000.000
300.000.000
200.000.000
170.000.000
1.370.000.000
Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
233.450.000
70.200.000
36.977.000
37.884.000
378.511.000
Giá thành sản phẩm
933.450.000
370.200.000
236.977.000
207.884.000
1.748.511.000
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
0
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phần III-HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY :
I- ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY:
Những ưu điểm:
- Bộ máy kế toán ở công ty rất gọn nhẹ, được trang bị các phương tiện tính toán hiện đại phục vụ công tác kế toán có hiệu quả cao.
- Kế toán trưởng phân công và giao nhiệm vụ cho từng kế toán viên một cách rõ ràng, phù hợp với năng lực từng người. Sau đó, kế toán trưởng thu nhập thông tin và sẽ cung cấp đầy đủ chính xác, kịp thời cho giám đốc để có biện pháp quản lý cao hơn nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho công ty nâng cao thu nhập cho người lao động .
Trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những công trình hạng mục công trình rất phù hợp với đặc thù sản phẩm đơn chiếc của công ty.
- Tổ chức luân chuyển và xử lý chứng từ theo trình tự
- Công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang một cách chính xác, cung cấp số liệu chính xác cho từng công trình
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô sản xuất của công ty
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Công ty thực hiện kiểm tra kế toán theo từng quý
* Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã ghi chép phản ánh kịp thời những khoản mục chi phí tương đối chính xác đặc biệt đối với ngành xây dựng cơ bản có nhiều điểm riêng biệt và phức tạp.
- Việc phản ánh công tác này ở công ty nói chung về nội dung phương pháp phù hợp với lý luận đây là một việc hết sức cố gắng của ban giám đốc và toàn bộ công nhân viên trong công ty, quan trọng nhất là cán bộ kế toán
- Công việc hạch toán ban đầu của kế toán đã ghi lại những nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách nhanh nhất để làm cở sở cho việc kế toán tiếp theo, đồng thời phản ánh các công tác kế toán chính xác kịp thời và toàn diện về mọi chứng từ gốc nên có tác dụng đảm bảo thông tin đầy đủ cho toàn bộ công tác kế toán.
- Công tác kiểm tra khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho từng công trình phục vụ cho công tác kế toán.
- Kế toán công ty đã tính chi phí sản xuất cho tùng công trình, hạng mục công trình theo từng tháng, từng quý một cách rõ ràng và đơn giản nhất,
Những tồn tại trong công tác hạch toán kế toán:
Bên cạnh những ưu điểm thì công ty còn có một số tồn tại trong công tác tổ chức kế toán là:
- Việc tập hợp chứng từ sổ sách thường dồn vào những ngày cuối tháng nên công việc nhiều dễ dẩn đến sai sót thông tin kinh tế bị hạn chế.
- Trong công tác kế toán vật liệu ở công ty do địa bàn hoạt động các công trình thi công xa nên vấn đề vận chuyển có đôi chút khó khăn, dễ xảy ra tình trạng hao hụt mất mát vật tư… Ngoài ra, nó sẽ kéo dài tình trạng thi công làm cho chi phí nguyên vật liệu tăng cao so với dự kiến
II- MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY.
Xuất phát từ những hạn chế còn tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Em đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty:
Sổ hạch toán chi phí sản xuất phải được mở theo chi tiết cho từng hạng mục công trình, từng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm như: chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Có như vậy mới tính toán chính xác được chi phí cho từng công trình từ đó mới có biện pháp hạ được giá thành sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để thi công các công trình bao gồm nhiều khoản mục chi phí khác nhau như: giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua ngoài, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, mua hàng … tuy nhiên trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty chỉ tính giá xuất dùng hoặc giá mua, còn chi phí mua hàng, chi
phí vận chuyển bốc dỡ …vật tư đến chân công trình lại không được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà tính vào chi phí sản xuất chung. Từ đó làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành sản phẩm giảm đồng thời chi phí sản xuất chung tăng lên tương ứng, do không tính đúng và tính đủ chi phí. Như vậy công ty nên tính giá trị vật liệu mua về bao gồm cả giá mua và chi phí liên quan, trên cơ sở giá trị vật liệu mua về, kế toán tính giá trị vật liệu xuất kho để hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Muốn tồn tại và phát triển, trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất nói chung và doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng cơ bản nói riêng không những phải luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà còn phải quan tâm đến cả giá thành sản phẩm. Bởi giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó là căn cứ để phân tích tìm kiếm biện pháp hạ giá thành trên cơ sở tính đúng, tính đủ các khoản chi phí phát sinh.
Chính vì vậy, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu đứng đầu của Công Ty. Để hạ giá thành sản phẩm, công ty phải hạch toán tốt chi phí sản xuất, có những biện pháp tích cực nhằm tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả vật tư lao động. Tuy nhiên, tiết kiệm không có nghĩa là bớt xén một cách máy móc các yếu tố chi phí sản xuất mà trong điều kiện giảm chi phí vẫn phải đảm bảo được chất lượng và tiến độ thi công công trình.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt trong thời gian em thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc tới giảng viên Thạc sĩ Trần Thượng Bích La đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực hành này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng.doc