MỤC LỤC
------[1]
------MỤC LỤC . .i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . .vi
DANH MỤC CÁC BẢNG . vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ . .viii
LỜI MỞ ðẦU . 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . . 3
1.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . . 3
1.1.1 Khái niệm . . 3
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất . 3
1.1.1.2 Khái niệm chi phí giá thành . . 3
1.1.2 Phân loại . . 4
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất . . 4
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm . . 8
1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành sản phẩm và kỳ tính giá thành . 10
1.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí . . 10
1.2.1.1 Khái niệm . . 10
1.2.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí . 10
1.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành . 11
1.2.2.1 Khái niệm . . 11
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành . .11
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm . . 11
1.2.3.1 Khái niệm . . 11
i
1.2.3.2 Xác định kỳ tính giá thành . .11
1.3 Vai trò và nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành xây lắp . .11
1.3.1 Vai trò kế toán CPSX và giá thành xây lắp . . 11
1.3.2 Nhiệm vụ kế toán CPSX và giá thành xây lắp . .13
1.4 Kế toán chi phí sản xuất . 14
1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . .15
1.4.1.1 Khái niệm . . 15
1.4.1.2 Phương pháp phân bổ . .15
1.4.1.3 Chứng từ, sổ sách . 16
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng . .16
1.4.1.5 Phương pháp kế toán . . 16
1.4.1.6 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 17
1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 18
1.4.2.1 Khái niệm . . 18
1.4.2.2 Phương pháp phân bổ . 18
1.4.2.3 Chứng từ, sổ sách . .19
1.4.2.4 Tài khoản sử dụng . 19
1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán . . 20
1.4.3 Kế toán chi phí sử dụng máy . 20
1.4.3.1 Khái niệm . . 20
1.4.3.2 Phương pháp phân bổ . .21
1.4.3.3 Chứng từ, sổ sách . 21
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng . .22
1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán . 22
1.4.4 Kế toán chi phí sản xuất chung . .22
1.4.4.1 Khái niệm . . 22
1.4.4.2 Phương pháp phân bổ . .23
ii
1.4.4.3 Chứng từ, số sách . 23
1.4.4.4 Tài khoản sử dụng . .24
1.4.4.5 Sơ đồ kế toán . . 24
1.5 ðánh giá sản phẩm dở dang . .25
1.5.1 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế . 25
1.5.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương . .25
1.5.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức . .26
1.6 Tính giá thành sản phẩm . 26
1.6.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp . .26
1.6.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ . 27
1.6.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số . .27
1.6.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng . 28
1.7 Kế toán thiệt hại trong quá trình sản xuất . .28
1.7.1 Thiệt hại phá đi làm lại . .28
1.7.2 Thiệt hại ngừng sản xuất . 29
1.8 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp . 31
1.9 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp trong trường hợp DN xây lắp vừa trực tiếp thi
công vừa giao thầu lại . .33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY
DỰNG SỐ 1 (CC1) . .34
2.1 Giới thiệu khái quát về Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 . .34
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển . .34
2.1.1.1 Khái quát về Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 . .34
iii
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển . .36
2.1.2 ðặc điểm hoạt động của công ty . .38
2.1.2.1 Quyền hạn . 38
2.1.2.2 Chức năng . .38
2.1.2.3 Nhiệm vụ . 38
2.1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh . 39
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý . 41
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công Ty . 41
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban . .42
2.1.4 Tổ chức kế toán tại văn phòng Tổng Công Ty . 44
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán . .44
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban . .45
2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ . .47
2.1.4.4 Tổ chức vận hành hệ thống tài khoản kế toán . 47
2.1.4.5 Hình thức sổ kế toán . 48
2.1.4.6 Một số chính sách kế toán . 48
2.1.4.7 Tổ chức lập báo cáo kế toán . .50
2.1.4.8 Chính sách kế toán máy tại Tổng Công Ty . .50
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 . 51
2.2.1 ðặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Tổng công ty xây dựng số 1 . .51
2.2.1.1 ðặc thù công tác kế toán tại Tổng Công Ty . 51
2.2.1.2 Ngành nghề . .51
2.2.1.3 Quy trình thi công sản phẩm xây lắp . .52
2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất . .52
2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành . .52
iv
2.2.1.6 Kỳ tính giá thành . .53
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất chung . 53
2.2.2.1 Chi phí nhân viên . .55
2.2.2.2 Chi phí vật liệu . 61
2.2.2.3 Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất . 62
2.2.2.4 Chi phí khấu hao TSCð . 64
2.2.2.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài . 65
2.2.2.6 Chi phí bằng tiền khác . 67
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất . .69
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm xây lắp . 71
2.2.4.1 Tiến hành nghiệm thu công trình . .71
2.2.4.2 Tính giá thành sản phẩm . .72
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ . .74
3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế toán và tính giá thành tại Tổng Công
Ty Xây Dựng Số 1 . .74
3.1.1 Ưu điểm chung của công ty . 74
3.1.2 Ưu điểm về tổ chức kế toán tập hợp chi phí xản xuất và tính giá
thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 . 75
3.1.2 Nhược điểm . .76
3.2 Kiến nghị . .77
KẾT LUẬN . .85
LỜI MỞ ðẦU
------[1]
------1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý
kinh tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã có sự vượt bậc. ðóng góp đáng kể cho
sự phát triển của đất nước là ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn
thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả nước. Thành công của ngành xây dựng
trong những năm qua đã tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Với đặc trưng cơ bản của ngành xây dựng là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là phải làm sao để quản lý vốn
tốt, có hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát, lãng phí
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
ðể giải quyết vấn đề nói trên, công cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp cần có là các thông tin
phục vụ cho quản lý đặc biệt là các thông tin về chi phí và giá thành sản
phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc
tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các mối quan
hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng
hiệu quả nguồn đầu tư.
Nhận thấy tầm quan trọng của giá thành sản phẩm trong sản xuất hiện
nay, đồng thời qua tìm hiểu thực tế, em chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán chi
phí và tính giá thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1”. Do thời gian
thực tập ngắn và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn đóng góp ý kiến
của quý thầy, cô và các anh, chị phòng kế toán, để em ngày càng được nâng
cao hơn về chuyên môn nghiệp vụ và để bài viết của em được hoàn thành tốt
hơn.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Tổng hợp chi phí và giá thành công trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lô
B, hạng mục “Phần cọc - Thử tải tĩnh cọc” tại Tổng công ty xây dựng số 1
được khởi công từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/12/2010.
3. Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu về quy trình tổng hợp tính chi phí và giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp
Nắm bắt về chế độ kế toán, các phần hành kế toán và những vướng
mắc, tồn tại của chính sách kế toán, để từ đó đóng góp một số ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Tổng Công Ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số 135/CC1/QLDA1/2009
Công trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lô B.
Dựa vào các hóa đơn thi công thanh toán công trình để tổng hợp và
phân tích số liệu
Dựa trên các chính sách và phương pháp kế toán được áp dụng tại Tổng
công ty xây dựng số 1
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Chương I: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị
93 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9789 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí và tính giá thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thiết kế, thẩm ñịnh dự án
ñầu tư, thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, kiểm ñịnh chất lượng,
giám sát thi công, chuyển giao công nghệ, trang trí nội thất, các
dịch vụ khác…
Các phòng quản lý dự án:
- Lập kế hoạch dài, ngắn theo quý, năm, tháng và công nghệ của
Tổng Công Ty.
- Lập kế hoạch tài chính, lao ñộng tiền lương, cung ứng vật tư phù
hợp với tình hình kinh tế, tạo ñiều kiện thuận lợi thắng thầu.
44
Phòng kế hoạch ñầu tư:
Có nhiệm vụ nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai,
hoạch ñịnh các mục tiêu của Tổng công ty ñề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết ñịnh nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñó trong môi
trường hiện tại cũng như trong tương lai.
Các ban ñiều hành dự án:
ðiều hành các dự án ñang thực hiện của Tổng công ty.
2.1.4 Tổ chức kế toán tại văn phòng Tổng Công Ty.
2.1.4.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ ñồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Tổng công ty
Kế toán trưởng
PP.Quản lý khối
lượng và hạch toán
PP.Quản lý vốn TCT
và kế toán quản trị
PP.Quản lý dự
án ñầu tư
Kiểm
toán
nội
bộ,
kế
toán
tổng
hợp
TCT
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
thuế
Kế
toán
tổng
hợp
văn
phòng
Kế toán
công
nợ,
TSCð,
vật tư
Thủ
quỹ
Kế
toán
BQL
dự án
45
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Kế toán trưởng:
- Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp ñặc ñiểm, quy mô hoạt ñộng của
TCT.
- Ký và kiểm tra công tác thu chi hằng ngày.
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và các số liệu kế toán.
- Kiểm tra, kí duyệt, kiểm tra các số liệu tổng hợp và nộp báo cáo
quyết toán ñúng hạn.
- Hướng dẫn, chỉ ñạo và kiểm tra công tác kế toán hiện hành.
- Trợ giúp Ban giám ñốc trong việc ñiều hòa và tổ chức nguồn vốn
hoạt ñộng tại Tổng công ty. Chịu trách nhiệm trước Ban giám ñốc
và pháp luật về hoạt ñộng kế toán tại Tổng công ty.
Phó phòng tài chính kế toán:
- Hỗ trợ kế toán trưởng trong việc chỉ ñạo và kiểm tra công tác kế
toán hiện hành.
- Kiểm tra và theo dõi tình hình kế toán ở các công ty con, thay mặt
giải quyết các công việc khi kế toán trưởng ñi vắng.
Kế toán ban quản lý dự án:
- Theo dõi vật tư tại dự án của Tổng Công Ty.
- Lên kế hoạch thanh toán công nợ vật tư.
- Liên hệ các nhà cung cấp vật tư ñể phục vụ vật tư cho dự án…
Thủ quỹ:
- Hằng ngày cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của
Tổng công ty, quản lý tiền mặt tồn quỹ của Tổng công ty, chịu
trách nhiệm kiểm tra ñối chiếu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán.
- Thực hiện thu chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có
chữ kí của kế toán trưởng.
46
Kế toán công nợ, TSCð, vật tư:
- Ghi chép, phản ánh chính xác, ñầy ñủ, kịp thời số hiện có và tình
hình tăng giảm công nợ, TSCð, vật tư.
- Kiểm soát chặt chẽ việc báo quản, bảo dưỡng và sử dụng nhằm
nâng cao hiệu suất.
- Tính toán số khấu hao TSCð kịp thời, chính xác và phân bổ vào
các ñối tượng sử dụng.
- Lập các báo cáo về TSCð, tham gia phân tích tình hình trang bị,
sử dụng và bảo quản các loại TSCð. Theo dõi các khoản công nợ
phát sinh trong ngày. Hằng ngày báo cáo tổng hợp công nợ cho kế
toán tổng hợp.
Kế toán thuế:
- Theo dõi, ghi chép và xác ñịnh chính xác, ñầy ñủ, rõ ràng các
khoản thu nhập chịu thuế và các khoản chênh lệch ñể làm căn cứ
tính toán và ghi nhận thuế.
- Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan
thuế.
Kế toán ngân hàng:
- Chịu trách nhiệm thực hiện các quan hệ với các tổ chức tín dụng.
- Chịu trách nhiệm lập hồ sơ vay vốn, chuyển tiền, theo dõi toàn bộ
phát sinh tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay vốn, lãi vay phát sinh.
Hạch toán kế toán ñúng nguồn và hạch toán chi phí lãi vay ñúng
theo từng công trình.
Kế toán thanh toán:
- Lập chứng từ thu chi các khoản tiền mặt ñã ñược Tổng giám ñốc
và Kế toán trưởng duyệt chi thanh toán, và theo dõi sổ quỹ.
47
Kiểm toán nội bộ, kế toán tổng hợp của Tổng Công Ty:
- Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh
doanh và của người hành nghề chứng khoán.
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công
nợ toàn công ty. Xác ñịnh và ñề xuất lập dự phòng hoặc xử lý
công nợ phải thu khó ñòi toàn tổng công ty. Lập báo cáo tài chính
theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế,
kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng kế
toán.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui ñịnh.
2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ
- Kế toán chi tiết căn cứ vào chứng từ gốc sẽ hạch toán vào các tài
khoản có liên quan. Sau ñó kế toán tổng hợp sẽ kiểm soát, kiểm
tra lại cách hạch toán theo từng phần hành. Cuối kỳ tập hợp lại
các chi phí và lập báo cáo quyết toán.
- Chứng từ ñược lưu trữ tại bộ phận kế toán chi tiết có liên quan.
2.1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tổng công ty áp dụng chế ñộ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ tài chính về
chế ñộ kế toán doanh nghiệp.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Tổng công ty sử dụng hầu
hết các tài khoản ñược Bộ tài chính ban hành theo quyết ñịnh số 15 năm
2006 áp dụng cho các doanh nghiệp. ðể ñáp ứng nhu cầu theo dõi, quản
lý khoa học và có hệ thống Tổng công ty còn sử dụng các tài khoản chi
tiết riêng phù hợp với hoạt ñộng của mình.
48
2.1.4.5 Hình thức sổ kế toán
Hiện nay Tổng công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung. Nhật ký
chung là sổ mà Kế toán tổng hợp dùng ñể ghi tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian rồi mới ghi vào sổ cái.
Nếu các nghiệp vụ phát sinh giống nhau, lặp lại nhiều lần, ñể giảm bớt
khối lượng công việc ghi chép, kế toán sẽ ghi vào sổ ñặc biệt, ñịnh kỳ sẽ
lấy số tổng cộng ghi vào sổ cái. Chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết. Cuối
tháng lập bảng tổng hợp chi tiết.Từ bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái ñể
lập Bảng cân ñối phát sinh, báo cáo tài chính. Kế toán dùng sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết ñể ñối chiếu.
ðây là cách ghi ñơn giản, trình tự ghi chép xử lý nhanh rất thuận lợi
trong việc sử dụng tin học vào công tác quản lý. Công tác kế toán của
công ty ñược trang bị bằng hệ thống máy tính hiện ñại, máy in, máy fax.
2.1.4.6 Một số chính sách
Chế ñộ kế toán áp dụng:
Chính sách kế toán mà Tổng công ty áp dụng là chính sách kế toán Việt
Nam với hệ thống kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp ñược ban hành
theo quyết ñịnh 129/2004NDCP ngày 31/05/2004 của Bộ trưởng Tài chính
và Tổng công ty trực thuộc Bộ xây dựng và chịu sự kiểm tra giám sát về
mặt tài chính của Bộ tài chính.
- Niên ñộ kế toán: Tổng Công Ty áp dụng niên ñộ kế toán là tháng
- Phương pháp kê khai thuế GTGT
Hiện nay Tổng công ty ñang áp dụng phương pháp kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ ñể tính thuế GTGT phải nộp.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho ñược hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá
xuất kho theo thực tế ñích danh ưu tiên nhập trước xuất trước.
49
- Phương pháp khấu hao TSCð
Phương pháp khấu hao TSCð mà Tổng công ty ñang áp dụng là khấu hao
theo phương pháp ñường thẳng.
- Cuối mỗi tháng các ñơn vị trực thuộc gửi báo cáo quyết toán cho tổng
công ty, Tổng công ty lập báo cáo chung cho toàn tổng công ty.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc ñịnh kỳ:
Quan hệ ñối chiếu hoặc kiểm tra:
Sơ ñồ 2.3: Trình tự ghi sổ
Sổ cái
Sổ Nhật ký
chung
Sổ Nhật ký ñặc
biệt
Bảng cân ñối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
50
2.1.4.7 Tổ chức lập báo cáo kế toán
Có hai loại báo cáo: Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị: Theo yêu cầu quản lý của Ban lãnh ñạo Tổng
Công ty, các kế toán viên sẽ lập báo cáo:
• Báo cáo hàng ngày
• Báo cáo tháng
- Báo cáo tài chính ñược lập hàng tháng bao gồm:
• Bảng cân ñối kế toán
• Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
• Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
2.1.4.8 Chính sách kế toán máy tại Tổng Công Ty
- Công ty sử dụng kế toán máy, tất cả các nghiệp vụ kế toán ñều ñược
thực hiện bằng phần mềm Fast trên cơ sở sử dụng Excel. Tuy nhiên
khá ñơn giản và dễ sử dụng. Nhân viên kế toán thực hiện nhập số liệu
vào máy khi có bộ chứng từ kế toán, việc tổng hợp số liệu và ghi sổ
ñều xử lý tự ñộng. Với hệ thống mạng nội bộ và dữ liệu ñược cập nhật
thường xuyên, công ty có thể cung cấp thông tin kịp thời, in báo cáo
bất cứ thời ñiểm nào ñược yêu cầu.
- Ứng dụng này ñã tạo ñiều kiện cho việc hạch toán kế toán tốn ít thời
gian, nhanh chóng kịp thời cập nhật thông tin, giúp cho việc quản lý
tiện lợi và hiệu quả.
51
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại Tổng
Công Ty Xây Dựng Số 1
2.2.1 ðặc ñiểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1.
2.2.1.1 ðặc thù công tác kế toán tại Tổng Công Ty
Tổng công ty xây dựng số 1 là Công ty có quy mô hoạt ñộng rộng lớn, các
công ty chi nhánh trực thuộc rải rác khắp nơi. Công ty thực hiện tổ chức bộ
máy kế toán vừa tập trung, vừa phân tán ñể phù hợp với yêu cầu quản lý, ñặc
ñiểm ñịa lý...
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 ñại diện các ñơn vị thành viên trực thuộc
ñứng ra nhận thầu, ký hợp ñồng với chủ ñầu tư. Cuối tháng tất cả các công ty
trực thuộc ñều phải tập hợp và báo cáo số liệu nộp về Tổng công ty ñể Tổng
công ty ñánh giá, giám sát, kiểm tra hoạt ñộng, lên sổ và kiểm toán, lập báo
cáo hoàn chỉnh cho toàn bộ hoạt ñộng của Tổng công ty.
2.2.1.2 Ngành nghề
Phạm vi hoạt ñộng của Tổng công ty xây dựng số 1 là: kinh doanh xây
dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển xây dựng của nhà nước gồm:
Các lĩnh vực thi công xây lắp công trình xây dựng, công nghệ giao thông thủy
lợi, thủy ñiện, các công trình ñường dây trạm biến ñiện, kinh doanh và phát
triển nhà, tư vấn xây dựng, sản xuất kinh doanh vật tư, liên doanh liên kết với
các tổ chức trong và ngoài nước phù hợp với chính sách và pháp luật của nhà
nước.
Tổng công ty ñã thi công nhiều công trình lớn: Nhà máy thủy ñiện Trị An,
Nhà máy ñường La Ngà, nhà máy dệt Thắng Lợi, khách sạn Nha Trang
Lodge...ðặc biệt là tham gia ñấu thầu và thắng thầu quốc tế: nhà máy xi măng
Sao Mai, Nhà máy bột ngọt Vedan...
52
2.2.1.3 Qui trình thi công sản phẩm xây lắp
Tổng công ty xây dựng số 1 có ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh là: xây dựng
cơ bản và sản xuất kinh doanh theo ñơn ñặt hàng.
Sản phẩm cơ bản tiến hành theo 2 phương thức:
- Phương thức tự làm
Là ñơn vị chủ thầu ñứng ra công tác xây dựng tự ñộng và sử dụng các
nguồn ñầu tư, thanh toán công trình hoàn thành. Phương thức này áp dụng
cho công trình quy mô nhỏ, giá trị thấp.
- Phương thức giao thầu
Là chủ thầu ñứng ra tổ chức thầu hay chọn thầu. Tổ chức ñứng thầu sẽ
ñược giao thầu theo hợp ñồng cụ thể. Chủ thầu chính là Tổng Công Ty sẽ ký
hợp ñồng với các nhà thầu phụ. Sau ñó sử dụng nguồn vốn do nhà nước cấp
phân bổ cho các thầu phụ. Cuối các ñợt thi công Tổng công ty sẽ trực tiếp
kiểm tra ñánh giá chất lượng, nghiệm thu công trình và bàn giao cho chủ ñầu
tư theo ñúng quy cách và tiến ñộ ñã kí trong Hợp ñồng. Phương thức này áp
dụng ñối với các công trình có quy mô lớn, giá trị cao, chu kỳ xây dựng kéo
dài.
2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ ñặc ñiểm sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, ñối tượng tập
hợp chi phí sản xuất tại Tổng công ty ñược chọn là các công trình, hạng mục
công trình, ñịa bàn, công trình thi công.
2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành
Trong xây dựng cơ bản, ñối tượng tính giá thành mà Tổng công ty sử dụng
là từng khối lượng công việc tại các thời ñiểm kỹ thuật, công trình, hạng mục
công trình hoàn thành bàn giao. Cụ thể tại công trình chung cư Tân Tạo Lô B
là chi phí sản xuất chung và các khoản phải trả cho các nhà thầu phụ: Cty XD
Số 1 Việt Tổng, Cty TNHH 1 thành viên An Hòa, Cty XD số 14,...
53
2.2.1.6 Kỳ tính giá thành
Do sản phẩm xây lắp có tính ñơn chiếc, ñối tượng tính giá thành có thể là
toàn bộ công trình ñối với những công trình nhỏ mà thời gian dưới 1 năm,
có thể là hạng mục công trình lớn thời gian thi công dài, có thể là khối
lượng xây lắp hoàn thành ñến giai ñoạn quy ước mà hai bên giao thầu và
nhận thầu thỏa thuận và ñồng ý thanh toán. ðối với Tổng Công Ty kỳ tính
giá thành là khi công trình hoàn thành và bàn giao cho chủ ñầu tư.
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất chung
Do ñặc thù của Tổng Công Ty là trực tiếp ñứng ra ký hợp ñồng nhận thầu
với chủ ñầu tư sau ñó tiến hành giao thầu lại cho các nhà thầu phụ thực hiện
nên khi tập hợp chi phí và tính giá thành xây lắp sẽ có sự khác biệt so với các
công ty xây lắp trực tiếp thi công công trình, ñó là không có khoản mục chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp mà toàn bộ các chi
phí sẽ ñược kế toán của tổng công ty tập hợp tất cả vào các tài khoản con của
tài khoản chi phí sản xuất chung. Vì vậy công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty chỉ hạch toán vào các tài khoản quản
lý: chi phí sản xuất chung “TK 627”, các khoản phải trả “331”, các khoản
phải thu “131”...và ñược kết chuyển vào tài khoản 154.
Do giới hạn về thời gian và khả năng thực hiện nên em xin chọn Công
Trình Chung Cư Tân Tạo Lô B - phần cọc làm ñề tài nghiên cứu. ðược khởi
công từ 01/07/2009 ñến 31/10/2010 khi công trình hoàn thành.
Cụ thể là ngày 10/06/2009 Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 tiến hành ký
hợp ñồng số 135/CC1/QLDA1/2009 giao nhận thầu xây lắp với chủ ñầu tư là
Công Ty Cổ Phần ðTXD Bình Chánh CT CC Tân Tạo 1 - Lô B, gói thầu
“Phần cọc – Thử tải tĩnh cọc” với giá trị dự toán: 34.728.770.000 ñồng.
(Xem phụ lục 1: Hợp ñồng kinh tế, các văn bản và chứng từ có liên quan).
54
Sau ñó Tổng công ty xây dựng số 1 tiến hành bàn giao công trình lại cho
các nhà thầu phụ là công ty XD số 14, công ty TNHH 1 thành viên An Hòa,
công ty Việt Tổng và ban quản lý các nhà thầu phụ. Trong ñó tiến hành ký
hợp ñồng số 12/CC1/QLDA1/2009 với công ty Việt Tổng giao cho công ty
Việt Tổng thực hiện hạng mục: Ép cọc BTCT và thử tải tĩnh cọc thuộc Công
Trình CC Tân Tạo 1 – Lô B theo bảng dự toán chi tiết ñính kèm.
(Xem phụ lục 1: Hợp ñồng kinh tế, các văn bản và chứng từ có liên quan).
ðối với Tổng Công Ty khi xác ñịnh khoản mục chi phí NVL và chi phí
nhân công trực tiếp cho các công trình xây lắp sẽ ñược các nhà thầu phụ của
từng công trình tiến hành tập hợp và quản lý trực tiếp. Tổng Công Ty có
nhiệm vụ tiến hành theo dõi, kiểm tra, ñối chiếu dựa trên khối lượng thực tế
ñã hoàn thành và ñược kế toán Tổng Công Ty ghi nhận vào TK 6272 “Chi phí
vật liệu phụ” và TK 6271 “Chi phí nhân công gián tiếp công trình”.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí gián tiếp phát sinh tại bộ phận
quản lý công trình và các chi phí khác không thuộc hai khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm:
- TK 6271: Chi phí nhân viên
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ
- TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Tổng Công Ty sử dụng hầu hết các tài khoản ñược Bộ tài chính ban hành
theo quyết ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 áp dụng cho
các doanh nghiệp.
55
2.2.2.1 Chi phí nhân viên
Chi phí nhân viên tính tại Tổng công ty bao gồm tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp của nhân viên quản lý công trình, phân xưởng, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCð, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp.
Cách tính lương tại Tổng công ty
- Lương cơ bản
Lương cơ bản của Tổng công ty dựa vào lương cơ bản của nhà nước quy
ñịnh theo hệ số lương của mỗi nhân viên. Tuy nhiên do Tổng công ty quy
ñịnh mức lương cơ bản tối thiểu bằng 1,5 lần nhà nước quy ñịnh là
455.000ñ/tháng. Nghĩa là Tổng công ty áp dụng mức lương cơ bản tối thiểu 1
người là 682.500ñ/tháng ñối với hệ số 1.
Lương cơ bản ñược xác ñịnh bởi công thức sau:
Lương cơ bản=[(hệ số lương * mức lương cơ bản 1 tháng ñối với hệ số 1)
/ 22]*số ngày công
Ví dụ: Tiền lương ông Nguyễn Văn Chiến với mức lương cơ bản tối thiểu là
455.000, hệ số cấp bậc là 7,45 và số ngày làm việc 26 ngày
=> Lương cơ bản = [(7,45 x 455.000)/22] x 26 = 4.006.068 ñồng
- Lương phụ cấp:
Tổng công ty có các chế ñộ phụ cấp khác nhau:
+ Phụ cấp công trình từ xa ñược áp dụng
ðối với cán bộ công nhân viên trực tiếp làm việc, chỉ ñạo giám sát tại các
công trình của Tổng công ty có ban ñiều hành.
ðối với những công trình tỉnh xa dưới 400 km tính từ trụ sở cơ quan Tổng
công ty phụ cấp tính 15.000ñ/ngày.
ðối với những công trình tỉnh xa trên 400 km tính từ trụ sở cơ quan Tổng
công ty phụ cấp tính 25.000ñ/ngày.
56
Số cán bộ công nhân viên tuyển tại ñịa phương nơi có công trình trú ñóng
không tính khoản phụ cấp này.
+ Phụ cấp tiền ăn giữa ca:
Toàn thể cán bộ công nhân viên cơ quan Tổng công ty ñược hưởng tiền ăn
giữa ca là 15.000ñ/ngày làm việc thực tế, không tính thời gian nghỉ phép, nghỉ
việc riêng, nghỉ chế ñộ, thêm giờ.
+ Nghỉ phép năm:
Cán bộ công nhân viên trong cơ quan Tổng Công Ty nghỉ phép năm theo
chế ñộ ñược hưởng lương cơ bản.
Nếu vì lý do công tác mà không thể bố trí nghỉ phép năm sẽ ñược phòng tổ
chức lao ñộng hợp lại và thanh toán lương nghỉ phép theo chế ñộ.
+ Hỗ trợ kinh phí ñào tạo:
Cán bộ công nhân viên ñược cử ñi học lớp ñào tạo ñược trợ cấp toàn bộ
học phí và hưởng lương như thời gian ñi làm việc.
Cán bộ công nhân viên ñi học lớp chuyên tu, tại chức ñược tập trung ñịnh
kỳ theo giờ làm việc
Cán bộ công nhân viên ñược cử ñi học lớp ñại học, cao học chuyên ngành
nâng cao phù hợp với công việc ñảm trách sẽ ñược Tổng công ty xét trợ cấp 1
phần học phí, nhưng mức cao nhất cũng không quá 200.000ñ/năm.
Cán bộ công nhân viên sau khi ñược hưởng trợ cấp ñào tạo phải làm việc
cho Tổng công ty ít nhất 1 năm (học ngắn han) và 3 năm (nếu học ñại học
hoặc cao học) tính từ lần nhận học phí cuối cùng.
Công thức tính phụ cấp cơ quan Tổng công ty:
Lương phụ cấp = Hệ số phụ cấp * Mức lương tối thiểu
- Lương làm thêm giờ :
Lương làm thêm giờ xác ñịnh tại TCT là khoản phụ cấp thêm giờ lao ñộng bắt
buộc.
57
Công nhân làm việc ngoài giờ sẽ ñược thanh toán theo ñơn giá bằng 2 lần tiền
lương bình quân ngày làm việc bình thường hàng tháng.
Cán bộ công nhân viên làm thêm phải có phiếu ñăng ký làm ngoài giờ và phải
ñược phó hoặc trưởng ban xác nhận.
Lương làm thêm = [(Hệ số lương x Mức lương cơ bản 1 tháng ñối với hệ
số 1) /22} x 2] x số ngày làm thêm
Ví dụ: Lương ông Nguyễn Văn Chiến có làm thêm 4 ngày chủ nhật sẽ ñược
tính như sau:
Lương làm thêm giờ = [(7,45 x 455.000) / 22] x 2 x 4 =1.232.636 ñồng
- Tiền lương tăng năng suất:
Tiền lương tăng năng suất ñược Tổng công ty tính căn cứ vào chức vụ
trách nhiệm, bằng cấp chuyên môn và hiệu quả công tác của mỗi thành viên,
ñược phân theo nhóm hệ số 1 và có mức lương tăng năng suất là 1.200.000ñ ở
văn phòng TCT.
Lương tăng năng suất = Hệ số năng suất x Mức lương tăng năng suất
Riêng ñối với các nhân viên như bảo vệ, thủ kho phục vụ ñã ký hợp ñồng
lương khoán thì ñược cộng thêm khoản phụ trợ do trưởng ban quy ñịnh.
58
Bảng hệ số tăng năng suất
Số TT Chức danh Hệ số
1 Chủ tịch hội ñồng quản trị – Tổng Giám ðốc 3,2
2 Thành viên hội ñồng quản trị
Trưởng ban kiểm soát
Phó Tổng Giám ðốc
Chủ Tịch công ñoàn
Kế toán trưởng
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
3 Trưởng phòng (Quyền trưởng phòng ) 2,5
4 Trưởng ban quản lý dự án ñiều hành 2,4
5 Phó phòng
Thành viên ban kiểm soát
2,2
6 Phó ban quản lý dự án ñiều hành 2,1
7 Kỹ sư, cử nhân, chuyên viên 1,5 – 1,7 *
8 Cán sự, kỹ thuật viên 1,3 -1,5 *
9 Nhân viên hành chánh văn thư, thủ kho, thủ quỹ 1,2 – 1,3 *
10 Bảo vệ, lái xe, phục vụ 1 – 1,2 *
Ghi chú:
Hệ số năng suất có dạng X* ñược áp dụng cho Cán bộ công nhân viên
(theo ñề xuất của Trưởng phòng ban):
- Trưởng tổ, trưởng nhóm công tác
- Có kinh nghiệm và có hiệu suất công tác cao
- Có thâm niên công tác từ 3 năm trở lên (có danh sách kèm theo)
Ví dụ: Với hệ số tăng năng suất là 3,2 tiền lương tăng năng suất ñược tính
như sau:
Lương tăng năng suất = 3,2 x 1.200.000 = 3.840.000 ñồng.
59
Cách thức trả lương:
Việc trả lương hàng tháng của Tổng công ty ñược chia làm 2 kỳ:
- Kỳ 1: Vào giữa tháng, căn cứ vào việc làm của phòng ban Tổng công
ty cho ứng lương kỳ 1 ñược xem là khoản tiền tạm ứng và theo dõi ở
TK 334.
- Kỳ 2: Vào cuối tháng, kế toán tiền lương và thanh toán dựa vào bảng
chấm công, hệ số, mức lương cơ bản ñể tính lương từng người ở từng
phòng ban, sau ñó trừ ñi số tiền tạm ứng lương kỳ 1, BHXH, BHYT
mà người lao ñộng chịu và các khoản tạm ứng khác (nếu có).
Chứng từ, sổ sách sử dụng, tổ chức luân chuyển, ghi sổ kế toán:
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Bảng chấm công dùng ñể theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao ñộng
của cán bộ CNV.
+ Phiếu báo làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tạm ứng.
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Phiếu chi.
- Sổ sách sử dụng bao gồm:
+ Sổ tổng hợp kết quả lao ñộng
+ Sổ theo dõi lao ñộng và thanh toán tiền công
+ ðể tập hợp chi phí nhân viên kế toán sử dụng tài khoản 6271 “Chi phí
nhân viên” thể hiện chi tiết trên sổ chi tiết TK 6271 và sổ cái TK 627.
Sơ ñồ 2.4: Sơ ñồ luân chuyển chứng từ
Bảng
chấm
công
Kế
toán
tiền
lương
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Báo cáo Kế toán
tổng hợp
60
Ghi sổ kế toán:
Cuối tháng dựa vào bảng chấm lương của từng phòng ban, kế toán tiền
lương tính lương cho từng nhân viên và lập bảng thanh toán tiền lương cho
mỗi tháng.
Khi lập bảng thanh toán tiền lương xong kế toán lương sẽ chuyển bảng
thanh toán lương cho kế toán thanh toán ñể thực hiện việc chi trả lương cho
nhân viên.
Kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi gồm 2 liên:
+ Liên 1: Kế toán thanh toán lưu
+ Liên 2: Do kế toán theo dõi tiền lương lưu
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng công ty:
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp số phát sinh theo công trình
Từ ngày 01/07/2009 ñến 31/12/2010
Ngày Số Nợ Có
30/10 PKT TKL130/09
Trích lương phải trả tháng
10/09 của tổ trắc ñạt CT CC
Tân Tạo 1B
6271 3341 9.800.000
30/10 PKT TKL130/09 Trích 2% KPCð tháng 10/09 6271 3382 44.408
30/10 PKT TKL130/09
Tiền cơm tháng 10/09 của tổ
trắc ñạt CT CC Tân Tạo 1B 6271 3341 1.000.000
31/10
PKT
TKL130/09
Trích lương phải trả tháng 07
của BðH CC Tân Tạo 1B 6271 3341 13.450.636
… … … … … … …
251.584.635 251.584.635Tổng cộng:
Chứng từ Số phát sinhDiễn giải TK TK ñ/ứ
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Theo số liệu chi phí nhân công gián tiếp công trường PKT trong tháng
09/2009 tại Tổng công ty công trình Chung Cư Tân Tạo Lô B có nội dung
hạch toán ñược thể hiện qua các bút toán sau:
- Chi phí tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng, căn cứ vào bảng thanh
toán tiền lương kế toán ghi:
61
Nợ TK 6271 9.800.000 ñồng
Có TK 3341 9.800.000 ñồng
- Trích KPCð của nhân viên văn phòng căn cứ vào PKT ghi:
Nợ TK 6271 44.408 ñồng
Có TK 3382 44.408 ñồng
- Kết chuyển chi phí nhân công gián tiếp công trình vào chi phí sản xuất dở
dang:
Nợ TK 154 251.584.635 ñồng
Có TK 6271 251.584.635 ñồng
Ví dụ: Căn cứ vào Bảng lương của Ban ðiều hành dự án CC Tân Tạo lương
Nguyễn Như Hoàn hệ số lương cơ bản 2,34 với 26 ngày công.
Lương cơ bản = [(2,34 x 730.000)/22] x 26 = 2.114.914 ñồng
(Xem phụ lục 1: Hợp ñồng kinh tế, các văn bản và chứng từ có liên quan).
2.2.2.2 Chi phí vật liệu
Ví dụ về vật liệu phụ xác ñịnh tại Tổng công ty như: keo chống dột, vôi,
sơn,...nhiên liệu như: xăng, dầu, ôxy, ga ñốt,...phụ tùng thay thế: phụ tùng sửa
chữa xe, thay nhớt máy...
Phương pháp xác ñịnh giá vật liệu phụ xuất kho tại Tổng công ty cũng tính
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng và tổ chức luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế
toán:
+ Chứng từ sử dụng:
. Phiếu xuất kho
. Phiếu thanh toán tạm ứng
. Phiếu chi
+ Tài khoản và sổ sách sử dụng:
62
ðể tập hợp chi phí nhân viên, kế toán sử dụng tài khoản 6272 “chi phí vật
liệu” chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và ghi chép ñầy ñủ vào
sổ chi tiết TK 6272.
Sơ ñồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí vật liệu phụ
Quá trình hạch toán ñược thể hiện:
Nợ TK 6272
Có TK 1522 : xuất kho vật liệu dùng cho công trình
Có TK 1523 : xuất nhiên liệu dùng cho công trình
Có TK 1524 : xuất phụ tùng thay thế dùng cho công trình
Có TK 1111,141 : chi phí xăng chở cán bộ ñi công trình
Tuy nhiên trong công trình Chung cư Tân Tạo trình bày tại Tổng công ty
xây dựng số 1 không phát sinh chi phí TK 6272.
2.2.2.3 Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
- Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm các loại chi phí về các loại công cụ như
cuốc xẻng, xà beng...phục vụ trong quá trình xây lắp.
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu chi
- Tài khoản và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất
kho
Bảng thanh
toán tạm
Phiếu chi
Sổ chi tiết
TK 6272
Sổ cái TK
627
63
ðể tập hợp chi phí công cụ sản xuất, kế toán sử dụng TK 6273 “Chi phí
công cụ, dụng cụ” chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và sổ chi
tiết TK 6273 và sổ cái TK 627 ñể ghi chép theo dạng:
Sơ ñồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất
Tổng công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên khi xuất công cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân
xưởng, bộ phận.. căn cứ phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 6273
Có TK 153
Khi xuất kho công cụ, dụng cụ có giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng...
phải phân bổ dần công ty hạch toán:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung ghi:
Nợ TK 6273
Có TK 142
Có TK 242
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ
dụng cụ sản
xuất
Sổ chi tiết
TK 6273
Sổ cái TK
627
64
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng công ty:
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số phát sinh theo công trình
Từ ngày 01/07/2009 ñến 31/12/2010
Ngày Số Nợ Có
31/12 THKC003309
TCT xây dựng số 1
Phân bổ chi phí CCDC quý
4/09 của BðH Tân Tạo
6273 14212 6.850.000
31/12 Kết chuyển chi phí CCDC 6273
=>154 6273 154 6.850.000
6.850.000 6.850.000Tổng cộng:
Chứng từ Số phát sinhDiễn giải TK TK ñ/ứ
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Thực tế chi phí công cụ dụng cụ trong PKT tháng 12/2009 công trình
chung cư Tân Tạo Lô B có số liệu ñược ghi nhận:
Nợ TK 6273 6.850.000 ñồng
Có TK 153 6.850.000 ñồng
Kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ của ban ñiều hành Tân Tạo vào chi
phí Q4/2009
Nợ TK 6273 6.850.000 ñồng
Có TK 2425 6.850.000 ñồng
Kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất dở dang:
Nợ TK 154 6.850.000 ñồng
Có TK 6273 6.850.000 ñồng
2.2.2.4 Chi phí khấu hao TSCð
TSCð của Tổng công ty bao gồm máy móc thiết bị thi công như máy ñầm
ñất, máy xoa nền, máy trộn, cắt bê tông, xe ủi ....thiết bị quản lý như máy in,
máy photo, laptop...
Giá trị TSCð tại Tổng công ty ñược xác ñịnh theo nguyên giá và ñược
trích khấu hao theo phương pháp ñường thẳng.
65
Mức khấu Nguyên giá
hao bình =
quân năm Số năm sử dụng
Chi phí khấu hao TSCð của Tổng công ty bao gồm chi phí khấu hao
TSCð hữu hình thuộc quyền quản lý của Tổng công ty, chi phí khấu hao tập
hợp chung cho tất cả công trình, hạng mục công trình.
Chứng từ sử dụng tại TCT cho khoản mục này là bảng kê trích khấu hao
TSCð
Tài khoản và sổ sách sử dụng: ðể tập hợp chi phí khấu hao TSCð, kế toán
sử dụng TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCð” và sổ chi tiết TK 6274
Hạch toán chi phí khấu hao TSCð trên sổ sách tại Tổng công ty ñược thực
hiện theo quy trình sau:
Sơ ñồ 2.7: Quy trình hạch toán chi phí khấu hao TSCð
Quy trình hạch toán ñược thể hiện:
Nợ TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCð
Có TK 21414 : Trích trước TSCð dài hạn
Tuy nhiên trong công trình Chung cư Tân Tạo trình bày tại Tổng công ty
xây dựng số 1 không phát sinh chi phí TK 6274.
2.2.2.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm các khoản chi phí về tiền ñiện, nước, ñiện thoại, chi phí vận
chuyển, chi phí sửa chữa máy thi công thực tế ñã phát sinh...
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Giấy báo tiền ñiện, nước, ñiện thoại
+ Hóa ñơn vận chyển
Bảng trích
khấu hao
TSCð
Sổ chi tiết TK
6274
Sổ cái TK 627
66
+ Phiếu chi
+ Giấy ñề nghị thanh toán
+ Bảng thanh toán tiền tạm ứng
- Tài khoản và sổ sách sử dụng:
ðể tập hợp chi phí và dịch vụ mua ngoài, kế toán sử dụng TK 6277 “chi
phí và dịch vụ mua ngoài” chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình,
kết hợp sử dụng sổ chi tiết TK 6277 và sổ cái TK 627 ñể ghi chép theo dõi
như sau:
+ Chi phí vận chuyển vật tư ñi công trình
Nợ TK 6277
Có TK 331
+ Chi phí thuê máy, sửa chữa máy, thuê nhà ...
Nợ TK 6277
Có TK 1111, 141
+ Chi phí tiền nước, tiền ñiện
Nợ TK 6277
Có TK 3361
Sơ ñồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài thể hiện trên sổ
sách
Bảng thanh
toán tạm ứng
Hóa ñơn vận
chuyển
Phiếu chi
Sổ chi tiết TK
6277
Giấy báo tiền
ñiện nước
Sổ cái TK 627
67
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng công ty:
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp số phát sinh theo công trình
Từ ngày 01/07/2009 ñến 31/12/2010
Ngày Số Nợ Có
09/11 44 Ng©n hµng thu phÝ chuyÓn tiÒn cho
c¸c ®¬n vÞ theo K¦ vay ngµy
09/11/2009 ( gãi 12B1) (CT000064)
6777 1121011
112,196
10/11
Ng©n hµng thu phÝ chuyÓn tiÒn cho
c¸c ®¬n vÞ theo K¦ vay ngµy
09/11/2009 (l« B T©n T¹o 1)
(CT000064)
6277 1121011
982,984
….. ….. ……. ….. …… ……. ……
25.649.468Tổng cộng:
Chứng từ Số phát sinhDiễn giải TK TK ñ/ứ
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Thực tế ghi nhận tại công trình chung cư Tân Taọ ngày 09/11 ngân hàng
thu phí TT tiền khối lượng:
Nợ TK 6277 112.196 ñồng
Có TK 1121011 112.196 ñồng
Kết chuyển chi phí mua ngoài vào chi phí sản xuất dở dang:
Nợ TK 154 25.649.468 ñồng
Có TK 6277 25.649.468 ñồng
2.2.2.6 Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác là những chi phí phát sinh không thuộc các chi phí
nêu trên phục vụ cho việc xây lắp và quản lý công trình.
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán tạm ứng
+ Giấy báo nợ vay của công ty
68
- Tài khoản và sổ sách sử dụng : ðể tập hợp chi phí bằng tiền khác, kế toán
sử dụng TK 6278 “chi phí bằng tiền khác” chi tiết cho từng công trình, sổ chi
tiết TK 6278 và sổ cái TK 627
Sơ ñồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí bằng tiền khác
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng công ty:
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp số phát sinh theo công trình
Từ ngày 01/07/2009 ñến 31/12/2010
Ngày Số Nợ Có
31/10 PKT KC chi phí khác 6278=>154 6278 1412 41.678.593
31/12 PKT KC chi phí khác 6278 =>154 6278 1412 110.554.439
….. ….. ……. ….. ……
……. ……
152.233.032Tổng cộng:
Chứng từ Số phát sinhDiễn giải TK TK ñ/ứ
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Ngày 27/10 PKT 209VP/09 thanh toán chi phí BðH tháng 08/09 của BðH
Chung cư Tân Tạo:
Nợ TK 6278 3.680.000 ñồng
Có TK 1412 3.680.000 ñồng
Phiếu chi
Bảng thanh toán
tạm ứng
Giấy báo nợ
Giấy báo nợ lãi
vay
Sổ chi tiết TK
6278
Sổ cái TK 627
69
Kết chuyển chi phí khác vào chi phí sản xuất dở dang:
Nợ TK 154 152.233.032 ñồng
Có TK 6277 152.233.032 ñồng
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp tất các chi phí sản xuất riêng từng khoản mục cuối kỳ kế
toán sẽ tiến hành tổng hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất kinh
doanh vào TK 154 và thể hiện trên sổ chi tiết TK 154.
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng công ty:
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp số phát sinh theo công trình
Từ ngày 01/07/2009 ñến ngày 31/12/2010
Tên vụ việc TK TK ñ/ứ Phát sinh nợ Phát sinh có
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 331111 22.924.805.794 6.150.395
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 3355 394.474.613
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 6271 251.584.635
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 6273 6.850.000
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 6277 25.649.468
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 6278 152.233.032
CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B 154 6322 23.749.447.147
23.755.597.542 23.755.597.542
CT 000064
CT 000064
CT 000064
Tổng Cộng:
Mã vụ việc
CT 000064
CT 000064
CT 000064
CT 000064
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
70
Sơ ñồ 2.10: Kế toán kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm
TK 6271 TK 154 – CT CC Tân Tạo TK 632
TK 6273
(334) 251.584.635 251.584.635 (154)
251.584.635 251.584.635
(6271) 251.584.635
(14212) 6.850.000
6.850.000
6.850.000 (154)
(6273) 6.850.000
6.850.000
TK 6277
(1412) 152.233.032 152.233.032 (154)
152.233.032 152.233.032
(6278) 152.233.032
TK 6278
(1121) 25.649.468
25.649.468
25.649.468 (154)
25.649.468
(6277) 25.649.468
TK 3355
394.474.613
394.474.613
394.474.613 (154)
(3355) 394.474.613
394.474.613
TK 331111
22.924.805.794 (154)
22.924.805.794
(154) 22.924.805.794
6.150.395
(711) 6.150.395
6.150.395 (711)
23.755.597.542 23.755.597.542
(154) 23.749.447.147
23.749.447.147
23.749.447.147 (632)
0
71
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm xây lắp.
2.2.4.1 Tiến hành nghiệm thu công trình
Khi công trình hoàn thành Tổng công ty sẽ tiến hành kiểm tra nghiệm thu
tiến ñộ và chất lượng công trình theo ñúng với yêu cầu trên hợp ñồng hai bên
ñã ký trước ñó. Sau ñó Tổng Công Ty sẽ tiến hành thanh quyết toán cho các
nhà thầu phụ và bàn giao công trình ñã hoàn thành cho chủ ñầu tư.
Sau khi nghiệm thu công trình từ các nhà thầu phụ tổng giá trị quyết toán
sẽ ñược Tổng công ty kết chuyển vào TK 331111: 24.281.302.413 ñồng
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp số phát sinh của một tài khoản
Tài khoản: 331111 – Phải trả ngắn hạn người bán: Hð Xây lắp (VND)
Từ ngày 01/07/2009 ñến ngày 31/12/2010
Tên TK ñối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
NH ðầu tư & Phát triển Tp.HCM_TKBT 6.856.888.984
Phải thu ñầu tư ngắn hạn (TCT cho DN vay) 5.118.630.000
Phải thu ngắn hạn KH: Hð KDVT (VND) 3.414.969.185
Thuế GTGT ñược khấu trừ - Xây lắp & ðầu tư 615.039 1.356.496.619
Phải thu khác - CN các ñơn vị thành viên 926.580.336
Phải thu khác - Thu lãi vay các ñơn vị & cá nhân 223.122.000
Chi phí SXKD dở dang 6.150.395 22.924.805.794
NH ðầu tư & Phát triển Tp.HCM 4.646.997.000
Phải trả ngắn hạn người bán: Hð Xây lắp & ðầu tư 2.950.000.000
Thuế GTGT ñầu ra phải nộp - Xây lắp & ðầu tư 615.039
Thu nhập khác 6.150.395
Tổng Cộng: 24.150.718.373 24.281.302.413
333111
7113
331111
154
31111
TK ñối ứng
1121011
12821
131111
13311
13882
13887
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
72
2.2.4.2 Tính giá thành sản phẩm
Khi công trình ñã hoàn thành chủ thầu Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 trực
tiếp cử Giám ñốc BðH và Giám sát kỹ thuật tiến hành nghiệm thu công trình
với nhà thầu phụ. Dựa vào hồ sơ quyết toán gồm bảng chi tiết khối lượng
quyết toán kèm bảng chi tiết giá trị thanh toán của từng ñợt thi công dựa trên
bản vẽ chi tiết của công trình do phòng quản lý dự án trực tiếp lưu trữ tiến
hành kiểm tra và quyết toán giá trị công trình cho nhà thầu phụ. Giá trị bàn
giao ñược Tổng công ty ghi nhận vào giá vốn theo bảng sau ñây:
Bảng 2.7: Bảng kê chứng từ theo công trình
Từ ngày 01/01/2008 ñến ngày 31/12/2010
Diễn giải TK TK ñ/ứ
Ngày Số Nợ Có
30/09 PKT THKQ
Giá vốn Chung cư Tân Tạo
6322 154 23.714.994.533
31/12 PKT THKQ KC chi phí CT CC Tân Tạo
- phần cọc
6322 154 34.452.614
….. ….. ……. ….. ……
……. ……
23.749.447.147
Chứng từ Số phát sinh
CT CH000064- CT Chung cư Tân Tạo 1 Lô B
Tổng cộng:
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Trong quá trình các nhà thầu phụ thực hiện thi công công trình có phát
sinh thêm khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trả cho BðH và các nhân viên
giám sát công trình là 1.138.321.332 ñồng.
TCT tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Tính theo chi phí thực tế
phát sinh của công trình. Khi TCT nhận và bàn giao công trình lại cho chủ
ñầu tư thì chi phí giá vốn ñược ghi nhận cộng thêm khoản chi phí quản lý
doanh nghiệp chính là tổng giá thành của toàn bộ công trình.
73
Bảng 2.9: Bảng tính giá thành công trình
Từ ngày 01/71/2009 ñến ngày 31/12/2010
STT Tên công trình
Giá thành sản
xuất sản phẩm
xây lắp
Chi phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh nghiệp
Giá thành toàn
bộ sản phẩm
xây lắp
CT CH000064- CT
Chung cư Tân Tạo
1 Lô B 23.749.447.147 1.138.321.332 24.887.768.479
Tổng phát sinh thực tế từ khi khởi công công trình ñến cuối năm 2010.
Công trình ñã hoàn thành xong chỉ chờ thủ tục hoàn công, trong quá trình chờ
thủ tục nếu không phát sinh chi phí nữa thì tổng giá thành thực tế công trình:
24.887.768.479 ñồng.
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
74
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế toán và tính giá thành tại Tổng Công
Ty Xây Dựng Số 1 (CC1)
3.1.1 Ưu ñiểm chung của Tổng Công Ty
- Hiện nay Tổng công ty áp dụng tốt và phù hợp các nguyên tắc kế toán
ñược áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp do nhà nước và bộ tài chính
ban hành. Ngoài ra công ty luôn cập nhật kịp thời những quy ñịnh mới
ñể hoàn thành công việc theo ñúng chế ñộ kế toán.
- Tổng công ty sử dụng các mẫu chứng từ, biểu mẫu báo cáo theo ñúng
quy ñịnh của nhà nước. Cách tổ chức lưu trữ hồ sơ, chứng từ ñược tổ
chức khoa học và hợp lý. Các hồ sơ chứng từ ñược theo dõi theo năm
và ñược cất giữ trong các ngăn tủ riêng, do ñó kế toán dễ dàng tìm kiếm
và quản lý, tiết kiệm thời gian tìm kiếm chứng từ. Việc luân chuyển
chứng từ có sự phối hợp ăn khớp với nhau giữa các bộ phận, các phần
hành kế toán giúp kế toán tổng hợp dễ ñối chiếu số liệu.
- Tổng công ty có hệ thống tài khoản sử dụng theo ñúng quy ñịnh của bộ
tài chính, ngoài ra phòng kế toán ñã xây dựng hệ thống tài khoản theo
ñặc ñiểm riêng của công ty vừa ñảm bảo ñược tính thống nhất trong kế
toán do bộ tài chính ñặt ra, vừa thích hợp với thực tiễn các nghiệp vụ
phát sinh tại công ty. Vì vậy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñược hạch
toán rõ ràng cụ thể.
- Về sổ sách, tổng công ty sử dụng hình thức kế toán ñúng theo mẫu của
Bộ tài chính ban hành, áp dụng hệ thống kế toán mới và xây dựng hệ
thống tài khoản chi tiết phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh.
- Tổng công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING rất
phù hợp với yêu cầu quản lý, giúp cho việc quản lý số liệu nhanh chóng
kịp thời phục vụ ñắc lực cho công việc kinh doanh tại công ty. ðồng
75
thời làm giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán, tiết kiệm thời gian
và chi phí.
3.1.2 Ưu ñiểm về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1
- Do Tổng công ty hoạt ñộng trong nhiều lĩnh vực với nhiều công ty trực
thuộc nên Tổng công ty lựa chọn hình thức tổ chức kế toán vừa phân
tán, vừa tập trung là hợp lý, phù hợp với ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh
và nhu cầu quản lý hiện nay, ñặc biệt là ñơn vị xây lắp có rất nhiều
công ty thành viên nằm trong thành phố và các tỉnh thành khác. Vì vậy
mô hình kế toán này vừa có thể giúp tổng công ty giảm nhẹ khối lượng
công việc kế toán phải thực hiện tại tổng công ty, tuy nhiên vẫn có thể
quản lý chặt chẽ về tình hình kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của các công ty thành viên. Tức là chứng từ kế toán phát sinh ở nơi nào
thì nơi ñó sẽ tự thanh toán và hạch toán, không phải gửi về kế toán
trung tâm rồi mới thanh toán. Tổng công ty sẽ tiếp nhận thông tin qua
báo cáo của kế toán các ñơn vị. Công việc chủ yếu của kế toán tổng
công ty là tổng hợp, kiểm tra báo cáo của các ñơn vị trực thuộc gửi lên.
Hình thức này có ưu ñiểm là tạo ñiều kiện cho các ñơn vị trực thuộc
nắm tình hình sản xuất kinh doanh kịp thời.
- Bộ máy kế toán của tổng công ty khá gọn nhẹ so với quy mô hoạt ñộng
và khối lượng công việc của kế toán. ðội ngũ kế toán có trình ñộ và
năng lực chuyên môn, ñược trang bị kiến thức, có kinh nghiệm hoạt
ñộng ñạt hiệu quả cao.
- Việc bố trí mỗi nhân viên một máy tính ñảm nhiệm từng phần hành kế
toán nhất ñịnh giúp phân chia trách nhiệm và giảm thiểu xử lý những
sai sót xảy ra một cách nhanh chóng, kịp thời và hợp lý. Các phần hành
kế toán ñược phân công nhiệm vụ rõ ràng. Thủ quỹ không thuộc phòng
76
kế toán ñảm bảo tính khách quan của công việc. Mỗi nhân viên phụ
trách mảng công việc nào sẽ ghi nhận chi tiết, xử lý rồi ñưa sang bộ
phận tổng hợp tổng kết, lập báo cáo.
- Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là một mảng quan
trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp nói chung và tại tổng
công ty nói riêng. Nhận thấy ñược tầm quan trọng thiết yếu của vấn ñề
tổng công ty ñã tổ chức hạch toán, theo dõi và quản lý chi phí và tính
giá thành một cách chặt chẽ và chính xác.
- Công ty lựa chọn ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất và ñối tượng tính
giá thành theo công trình. ðây là sự lựa chọn thích hợp với ñặc ñiểm thi
công. Việc bàn giao sản phẩm xây lắp với việc hạch toán chi phí sản
xuất theo từng công trình. Do ñó khi tiến hành nghiệm thu quyết toán
công trình TCT có thể xác ñịnh ñược lãi lỗ của hoạt ñộng kinh doanh
và hiệu quả sản xuất ñể từ ñó ñề ra từng biện pháp quản lý chi phí kịp
thời và hiệu quả.
- Việc chi phí sản xuất chung ñược chia làm nhiều khoản mục và hạch
toán trên sổ chi tiết theo từng công trình sẽ giúp cho công tác quản lý
của bộ phận kế toán theo dõi một cách dễ dàng, chi tiết, cụ thể. Còn ñối
với các khoản mục nào không thể hạch toán trực tiếp ñược thì cuối kỳ
sẽ tiến hành phân bổ theo mức ñộ sử dụng thực tế. Do ñó ñã phản ánh
chính xác và ñầy ñủ chi phí sản xuất chung cho từng công trình.
3.1.3 Nhược ñiểm
- Khi công tác kế toán ñược ñiện toán hóa, thì cũng có những hạn chế
như kế toán các phần hành nhập sai số liệu, thì cuối kỳ trên máy tính
việc tổng hợp báo cáo tài chính sẽ tồn tại những sai sót.
- Do ñặc ñiểm của ngành xây dựng, các kho nguyên vật liệu không tập
trung mà nằm rải rác ở các khu vực nhằm thuận lợi cho việc xuất dùng
77
và lưu chuyển. Vì thế, việc quản lý còn gặp nhiều khó khăn, dễ dẫn ñến
tình trạng thất thoát và xuống cấp nguyên vật liệu.
- Tổng công ty áp dụng hình thức trả lương theo công nhật vẫn gặp hạn
chế vì như vậy sẽ dẫn ñến tình trạng công nhân cố tình làm trì trệ công
việc, làm tăng khoản mục chi phí nhân công.
- Tuy nhiên do khối lượng công việc nhiều nên vẫn gặp một ít khó khăn
một nhân viên phải ñảm nhiệm nhiều công việc của các phần hành kế
toán có liên hệ với nhau.
- Do hầu hết các công trình mà công ty nhận thầu, công ty ñều giao
khoán lại cho các công ty con, ñơn vị trực thuộc thi công. Tổng công ty
chỉ cử Ban ñiều hành và các ñội quản lý dự án trực tiếp theo dõi và
quản lý công tác thi công. Vì thế công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành ít nhiều phụ thuộc vào các công ty con và ñơn vị trực thuộc.
- Ngoài ra việc hạch toán các khoản trích theo lương của công nhân viên
trong biên chế là sai khoản mục so với chế ñộ kế toán hiện hành, dẫn
ñến chi phí sản xuất chung giảm so với thực tế, từ ñó làm giảm giá
thành công trình hoàn thành bàn giao.
3.2 Kiến nghị
Qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở
TCT, em thấy rằng nhìn chung việc quản lý CPSX và tính giá thành ở TCT
tương ñối chặt chẽ, và ñược thể hiện khá nề nếp theo ñịnh kỳ hàng tháng ñã
cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng cho lãnh ñạo công ty ñể từ ñó lãnh
ñạo công ty nắm rõ tình hính biến ñộng các khoản chi phí trong giá thành sản
phẩm, có biện pháp thích hợp ñể giảm chi phí, tiết kiệm NVL, giảm giá thành
và tăng lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên bên cạnh ñó cũng bộc lộ một số
khuyết ñiểm ñòi hỏi phải có giải pháp thiết thực hơn. Qua thời gian thực tập,
cùng với kiến thức ñã học ñược em xin ñưa thêm một vài giải pháp ñể hoàn
78
thiện hơn công tác kế toán CPSX và tính giá thành tại TCT. ðiều này ñược
thể hiện cụ thể như sau:
- Thường xuyên kiểm tra và nâng cao nghiệp vụ của các nhân viên kế
toán ñể tránh những sai sót không cần thiết trong quá trình thực hiện
nhập số liệu vào phần mềm. Ngoài ra ñội ngũ kế toán nên cập nhật
thường xuyên những phần mềm và ứng dụng nhằm hỗ trợ tốt hơn cho
công tác kế toán.
- Tổng công ty nên sử dụng chính sách mua nguyên vật liệu xuất dùng
ngay mà không nhập kho, phương pháp này vừa hợp lý, vừa tiết kiệm
chi phí lưu kho, chi phí bảo quản mà chất lượng nguyên vật liệu ñược
bảo ñảm hơn. Cần quản lý tốt NVL xuất dùng cho các công trình hoặc
tiến hành giao khoán gọn cho nhà thầu phụ trực tiếp thi công ñảm
nhiệm tránh những thất thoát không ñáng có xảy ra.
- Tổng công ty nên áp dụng phương pháp trả lương theo hình thức giao
khoán gọn theo khối lượng hoàn thành ñể trả lương cho công nhân bên
cạnh ñó TCT có thể áp dụng chính sách thưởng nếu nhà thầu phụ hoàn
thành vượt tiến ñộ, ñảm bảo chất lượng, quy trình thi công như vậy sẽ
giúp TCT quản lý tốt chi phí phát sinh bên cạnh ñó hoàn thành ñúng
tiến ñộ của công trình ñể bàn giao kịp thời cho chủ ñầu tư.Từ ñó tạo
dựng niềm tin tưởng ñối với các ñối tác làm ăn. Còn ñối với bộ phận
quản lý như bộ phận văn phòng, bộ phận quản lý sản xuất thì vẫn áp
dụng cách tính lương theo thời gian.
• Tiền lương trả theo thời gian: Cho cán bộ giám sát công trình bằng
hình thức lương tháng. Ấn ñịnh cấp bậc cho các cán bộ giám sát,
phó chỉ huy trưởng,…
Lương tháng = Mức lương tháng + Phụ cấp lương
79
• Tiền lương theo sản phẩm: Trả cho công nhân trực tiếp theo khối
lượng nghiệm thu ñã hoàn thành.
Lương sản phẩm = Khối lượng sản phẩm hoàn thành x ñơn giá
• Tiền lương khoán: Cũng là một hình thức trả lương sản phẩm
ñược áp dụng ñối với công việc mà xét thấy giao từng việc không
có lợi về mặt kinh tế nên phải giao khoán cả khối lượng công việc
với ba yếu tố ñược xác ñịnh là: thời gian hoàn thành, tiêu chuẩn kỹ
thuật, tiền lương ñược thưởng. Thực tế tại Tổng Công Ty Xây
Dựng Số 1 ràng buộc bằng hợp ñồng kinh tế giao khoán cho các
công ty trực thuộc sự quản lý của TCT.
- Phòng Kế toán của Tổng công ty nên xây dựng cơ cấu nhân sự theo
từng nhóm người. ðây là quan ñiểm tổ chức nhân sự trong quản lý kinh
tế hiện ñại ở môi trường quản lý tự ñộng hóa cao. ðồng thời khi làm
việc theo nhóm, kế toán sẽ hiểu rõ hơn về quy trình công việc ñang
làm, từ ñó tạo ñiều kiện cho kế toán ñưa ra những nhận xét và kiến nghị
cần thiết giúp cho việc hạch toán cũng như hoạt ñộng kinh doanh tốt.
- Hiện nay TCT vẫn tiến hành trích nộp các khoản theo lương ñúng quy
ñịnh của Nhà nước. Tuy nhiên việc hạch toán các khoản chi phí tiền
lương cho BðH và cán bộ giám sát vào chi phí quản lý DN là không
hợp lý. Việc hạch toán như vậy sẽ ảnh hưởng ñến chi phí sản xuất và
giá thành công trình. Theo chế ñộ kế toán hiện hành thì các khoản
lương và khoản trích theo lương của BðH và cán bộ quản lý giám sát
công trình phải ñược hạch toán vào tài khoản 6271. Việc hạch toán như
vậy sẽ ñánh giá ñúng chi phí sản xuất và giá thành công trình hoàn
thành bàn giao.
Cụ thể là hàng tháng, căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán hạch
toán tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí như sau:
80
Nợ TK 6271 (chi phí nhân viên quản lý)
Có TK 334, 3388
Việc hạch toán như vậy sẽ thể hiện rõ ñược ñầy ñủ chi phí sản xuất và
giá thành công trình.
81
KẾT LUẬN
------------
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ñể tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, giảm tối thiểu chi phí ñể hạ giá thành. Muốn làm tốt ñiều này thì vấn
ñề quan trọng phải tổ chức tốt bộ máy kế toán, kiểm soát các chi phí phát sinh
sao cho tiết kiệm và ñạt hiệu quả nhất.
Hiện nay công tác kế toán tại ñơn vị ñang từng bước ñổi mới và hoàn
thiện với hệ thống kế toán mới ban hành. Nhìn chung trong những năm qua
Tổng Công Ty ñã không ngừng phấn ñấu phát triển mạnh mẽ và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo ñược uy tín trong ngành xây dựng.
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 là một ñơn vị xây dựng lớn nhất miền
Nam thuộc Bộ Xây Dựng nên Tổng Công Ty có uy tín khá lớn trong việc
nhận thầu các công trình lớn, ñược chủ ñầu tư tin cậy và tín nhiệm. Do ñó
Tổng Công Ty luôn từng bước nâng cao chất lượng và uy tín nhằm ñạt ñược
mục tiêu cao nhất ñó là sự tín nhiệm lớn nhất của chủ ñầu tư.
Qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế tại Tổng Công Ty ñã giúp cho
em rất nhiều trong việc bổ sung kiến thức. ðây cũng chính là những kinh
nghiệm thực tiễn mà em nắm bắt trong suốt thời gian thực tập. Với sự hướng
dẫn của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán giúp em hiểu
biết sâu sắc hơn về công tác tổ chức tại ñơn vị xây dựng và tiếp thu những
kiến thức quý báo mà trong quá trình học tập em chưa có cơ hội tiếp cận.
Những kiến thức ñó làm hành trang cho công tác kế toán sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường ðH Kỹ
Thuật – Công Nghệ, ñặc biệt là cô Dương Thị Mai Hà Trâm và các cô chú,
anh chị phòng Kế toán ñã tạo ñiều kiện cho em hoàn thành báo cáo.
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
------------
1. PGS.TS Võ Văn Nhị (2008). Kế toán xây lắp, Lao ñộng – Xã hội.
2. Nguyễn Văn Nhiệm. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán và lập
báo cáo tài chính doanh nghiệp xây lắp, Thống kê.
3. Chế ñộ kế toán các DN xây lắp ban hành theo quyết ñịnh 1864/1998/Qð-
BTC.
4. Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Bộ tài chính.
5. Chế ñộ kế toán doanh nghiệp (2008), Lao ñộng - Xã hội.
6. Khoa kế toán trường ðH Kinh Tế TPHCM (2010). Kế toán tài chính,
Thống Kê.
7. Các tài liệu kế toán tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA LUAN TOT NGHIEP.pdf