Với thời gian thực tập ở Công ty TNHH MTV Huế Thành, em chọn đề tài Kế
toán công nợ của Công ty mà tập trung chủ yếu ở phần nợ phải thu khách hàng và phải
trả nhà cung cấp với mong muốn tìm hiểu sâu hơn việc hạch toán kế toán ở Công ty.
Vì đặc thù ngành là thương mại nên đối thủ cạnh tranh của Công ty tương đối nhiều,
đặc biệt là các siêu thị lớn như Big C, điều này đã đặt ra rất nhiều thách thức cho
bản thân Công ty. Bộ phận kế toán nói chung và kế toán công nợ nói riêng có những
đặc điểm hạch toán chung giống như quy định của pháp luật và cũng có những thay
đổi riêng cho phù hợp với tình hình hiện tại của Công ty. Bên cạnh những ưu điểm là
những hạn chế cần khắc phục mà em đã đưa ra một số giải pháp bước đầu. Trong tầm
hạn chế về thời gian và phạm vi nghiên cứu nên chắc chắn sẽ chưa thể hoàn thiện được
một công tác kế toán mang tính phức tạp nhưng cũng sẽ giúp em củng cố thêm kiến
thức thực tế ban đầu làm cơ sở cho công tác sau này.
113 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 11246 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Huế Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhất định.
Việc tính lương và công thức tính được quy định rõ ở phần hành kế toán lương
và các khoản trích theo lương
b. Nguyên tắc trả lương:
- Thời gian trả lương đúng theo Thỏa ước Lao động tập thể, trường hợp lương
trả chậm thì Bộ phận tính lương có trách nhiệm thông báo chính xác ngày trả lương
cho CBCNV toàn Công ty hoặc vừa thông báo vừa trả trước theo phần trăm;
- Công ty cam kết thủ tục trả lương cho người lao động thuận tiện, bằng tiền
mặt tại nơi làm việc (không trả bằng chi phiếu, hiện vật), người nhận lương ký trực
tiếp vào bảng lương sau khi đã nhận đủ lương. Trên bảng lương thêm cột ghi ngày
nhận lương cùng với chữ ký của CBCNV. Hiện nay Công ty đã trả lương qua tài
khoản thẻ cho cán bộ công nhân viên chức nhằm quản lý được quỹ lương.
- Toàn bộ các khoản phúc lợi BHYT, BHXH, lương, thời gian làm việc chính,
thời gian tăng ca, các khoản giảm trừ lương trong ngày, lương tăng ca, tạm ứng, được
thể hiện trong bảng lương, có chỗ cho người nhận lương ký. Công ty cam kết giải
thích việc tham gia BHXH cho công nhân được rõ. Toàn bộ chế độ người lao động, về
các thủ tục để hưởng các chế độ như: BHXH, trợ cấp thôi việc v.v, chính sách của
Công ty được thông báo cho công nhân hiểu rõ.
c. Thủ tục trả lương:
- Bộ phận tính lương thông báo chính xác ngày trả lương theo chỉ thị của Ban
Giám Đốc Công ty đến các Bộ phận và toàn thể CBCNV Công ty được rõ;
- Yêu cầu các Trưởng Bộ phận nhận tổng lương của từng Bộ phận bao gồm
lương của các nhân viên trực thuộc, bảng lương của Bộ phận);
- Trưởng Bộ phận giao lương cho từng nhân viên và yêu cầu nhân viên ký tên
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 74
vào bảng lương của Bộ phận; CNV phải trực tiếp ký vào bảng lương, Trưởng bộ phận
không được phép ký thay.
- Trưởng Bộ phận có trách nhiệm giao lại bảng lương có đầy đủ chữ ký của
nhân viên của Bộ phận mình và giao lại cho Bộ phận tính lương;
- Mọi khiếu nại liên quan đến lương sau khi trả lương giải quyết theo thủ tục
khiếu nại
d. Sổ sách sử dụng:
- Phiếu chi tiền mặt.
- Bảng thanh toán lương thời gian.
- Bảng chấm công.
e. Ví dụ minh họa
Tại Công ty TNHH MTV Huế Thành, quy trình tính lương của kế toán từng bộ
phận của Công ty bao gồm các giấy tờ và sổ sách được báo cáo lên từ các bộ phận.
Lương của công nhân được tính theo bảng chấm công và theo thời gian nếu công nhân
có số ngày nghỉ có lương.
Vào tháng 12/2012, Bảng thanh toán lương của Bộ phận kế toán như sau
- Trên Bảng thanh toán lương theo tháng 12 năm 2012, bộ phận Bếp Scavi có
26 nhân viên với tổng số lương 62.639.800 đồng, sau khi tiến hành trừ đi các khoản
trích theo lương (BHYT, BHXH,), các nhân viên sẽ được nhận số tiền thực tế còn
lại. Ở bảng lương này, tất cả các nhân viên đã tiến hành ký nhận.
- Căn cứ vào thời gian thực tế và bảng chấm công của các nhân viên nhằm phân
bổ lương thích hợp cho mỗi người. Trên bảng thanh toán lương phải có đầy đủ chữ ký
của Giám đốc đơn vị, kế toán trưởng, Cán bộ phụ trách lao động tiền lương, và người
lập bảng thanh toán ở bộ phận.
- Tức là cách tính lương theo số ngày làm thực tế của mỗi công nhân. vào các
ngày làm việc chính của công nhân thì lương được tính theo hệ số lương cơ bản. Đối
với các ngày nghỉ phép có lương thì các ngày đó được tính theo hệ số lương của mỗi
công nhân nhân với số ngày nghỉ có lương tương ứng. Ngoài ra, các tổ trưởng, tổ phó
còn được tính thêm phần lương theo phụ cấp.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 622 62.639.800
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 75
Có TK 334 62.639.800
Bảng thanh toán lương thời gian tháng 12/2012:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 76
DANH SÁCH LƯƠNG BẾP SCAVI THÁNG 12/2012
STT HỌ TÊN CHỨC
VỤ
HỆ
SỐ
GIỜ
CÔNG
LƯƠNG
DS
PC THÊM
GIỜ
BẰNG
CẤP
ĐỘC HẠI
THÂM
NIÊN
TRÁCH
NHIỆM
BỒI
DƯỠNG
TỔNG
CỘNG
KÝ
NHẬN
1 Trần Thị Như Ý QL 10,0 238,5 2.800.000 54.000 50.000 200.000 200.000 500.000 700.000 4.504.000
2 Hoàng Thị T Minh PTC 7,2 180,5 1.440.000 37.600 112.800 150.400 1.740.800
3 Nguyễn Thị P Thảo KT 7,8 170,0 2.184.000 (280.0000) 50.000 100.000 100.000 2.154.000
4 Thân Thị Nhu Hồng CANH 7,6 287,0 2.128.000 188.000 200.000 2.516.000
5 Thân Ngọc Song PCTT 7,9 279,0 2.212.000 156.000 150.000 250.000 2.768.000
6 Trịnh Thị Ng Bích P BEP 7,6 278,0 2.218.000 152.000 200.000 2.480.000
7 Lê Thị Tuyết Hồng BP 8,2 276,5 2.296.000 146.000 200.000 100.000 2.742.000
8 Hồ Thị Chiến BT 8,5 272,0 2.380.000 128.000 200.000 200.000 2.908.000
.. .. .. .. .. ..
24 Phạm Thị Mai TN 7,5 285,5 2.100.000 182.000 100.000 50.000 2.432.000
25 Nguyễn Thị Xan ĐC 7,0 194,5 1.400.000 81.000 1.481.000
26 Hoàng Thị Ng Nhung CB 7,0 254,0 1.960.000 56.000 100.000 2.116.000
TỔNG CỘNG 192,7 6.539,5 52.820.000 2.638.000 137.600 4.243.799 200.000 1.900.400 700.000 62.639.800
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Lê Thị Minh Phương
Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2013
GIÁM ĐỐC
Đào Thị Kim Quy
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 77
Như đã trình bày ở trên bảng thanh toán lương theo thời gian sẽ được tính theo
lương danh sách cộng với phần phụ cấp các loại, phụ thuộc vào giờ công của mỗi nhân
viên. Lương của mỗi người sẽ được cộng vào thành phần lương theo thời gian và sau đó
được tổng cộng để thanh toán chung cho toàn bộ phận.
Nhưng để có được Bảng thanh toán lương theo thời gian của tháng, cần phải có
những giấy tờ cần thiết để quản lý, theo dõi chặt chẽ vấn đề tính lương. Ở các tổ, các bộ
phận đều lập Bảng chấm công theo mẫu (Phụ lục 14). Bảng này ghi rõ, và đánh ký hiệu
về ngày theo thời gian, Nghỉ không lương, ốm, thai sản, tai nạn, nghỉ phép... trong từng
ngày của mỗi người, khi quy ra công thì tổng hợp lại số ngày hưởng lương theo thời
gian. Bảng chấm công cần có chữ ký của Người duyệt, Phụ trách bộ phận, Người kiểm
tra, Người chấm công (Tổ trưởng). Căn cứ của bảng chấm công này là Giấy nghỉ phép
của công nhân, người chấm phải theo dõi chặt chẽ cùng việc đôn đốc bộ phận mình.
Sau khi đã tổng hợp các số liệu về lương các tổ trưởng lập bảng chia lương của
mỗi cá nhân trong tổ mình căn cứ vào thời gian, cấp bậc, ăn ca. Trong phần phụ lục có
lấy ví dụ về tiền lương của bộ phận Bếp Scavi, theo như bảng tổng hợp lương theo thời
gian thì tổ trưởng tổng cộng lại cho mỗi người, tổng tiền này sẽ bao gồm:
+ Tiền lương đã được qui định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang
lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Chẳng hạn,
đối với nhân viên Trần Thị Như Ý, làm chức vụ quản lý với hệ số lương là 10,0; lương
trong da h sách của nhân viên này là 2.800.000 đồng/tháng.
+ Lương thời gian tính trên só ngày nghỉ phép, nghỉ lễ. Đối với Quản lý thì có
phần lương trách nhiệm; ngoài ra, nhân viên Trần Thị Như Ý được hưởng các loại phụ
cấp về làm thêm giờ, bằng cấp, độc hại, thâm niên, trong tháng 12 với số tiền là
1.704.000 đồng
Tổng tiền lương tháng 12 của nhân viên quản lý Trần Thị Như Ý là 4.504.000
đồng.
Tổng hợp các con số này lại sau đó trừ ra các khoản BHXH, công đoàn, ăn
ca, các nhân viên sẽ được nhận số tiền thực lĩnh của mỗi người trong tổ.. Việc nhận
lương cần có chữ ký xác nhận của các cá nhân.
Trừ đi các khoản trích theo lương (Phần trừ vào lương của nhân viên) như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 78
+ BHXH: 4.504.000 * 7% = 315.280 đồng.
+ BHYT: 4.504.000 * 1,5% = 67.560 đồng.
+ BHTN: 4.504.000 * 1% = 45.040 đồng.
Như vậy, nhân viên Trần Thị Như Ý sẽ có số tiền lương thực nhận là: 4.076.120
đồng. Kế toán sẽ tiến hành định khoản:
Nợ TK 642 4.504.000
Có TK 334 4.076.120
Có TK 338 427.880
Khi đã tính đầy đủ lương theo thời gian và thưởng, có sự kiểm duyệt của cá
nhân có liên quan, Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm phát lương cho các bộ phận
thông qua Phiếu chi, phiếu này có chữ ký của Giám đốc Công ty, Kế toán trưởng, Kế
toán thanh toán và Người nhận tiền là đã nhận đủ. Sau khi lập phiếu chi để chi trả tiền
lương, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 334 4.076.120
Có TK 1111 4.076.120
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính-Công ty TNHH MTV Huế Thành)
Liên số:
Số phiếu: 29/12
Tài khoản: 1111 1.719.480
PHIẾU CHI Tài khoản đ/ứ: 334 1.719.480
Ngày: 31/01/2012
Người nhận tiền: Trần Thị Như Ý
Đơn vị: Bộ phận Bếp Scavi
Địa chỉ: 53 Nguyễn Gia Thiều, TP Huế
Về khoản: Chi trả nhân công lao động tháng 11/2012
Số tiền: 4.504.000 VND
Bằng chữ: Bốn triệu năm trăm lẻ bốn ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc Số chứng từ gốc
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền: 4.504.000 VND
Ngày31 tháng.01..năm.2012
THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
Trần Thị Như Ý
(Đã ký)
TR
ỜN
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 79
Lúc này, kế toán nhập số liệu Phiếu chi vào máy để cập nhật vào Sổ chi tiết tài
khoản liên quan. Cuối kỳ, Sổ cái các tài khoản 1111, 334, 642 sẽ được lập tương ứng.
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ THÀNH
3.1. Nhận xét
3.1.1. Ưu điểm
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập
trung, phù hợp với đặc điểm cơ cấu quản lý và phù hợp với quy mô của Công ty. Với
bộ máy kế toán tập trung thì tất cả các công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng
kế toán để đảm bảo sự thống nhất, chặt chẽ trong công việc điều hành và cung cấp tài
liệu, tạo điều kiện cho nhân viên kế toán phát huy hết vai trò của mình, phản ánh chính
xác tình hình kinh doanh. Mỗi các cá nhân có chức năng, nhiệm vụ và chịu trách
nhiệm với phần hành kế toán mà mình phụ trách, tránh được tình trạng chồng chéo
trong công việc, hiệu suất công việc được nâng cao.
- Đội ngũ cán bộ kế toán ở văn phòng Công ty đều là những người có trình độ
đại học, thành thạo nghiệp vụ, am hiểu lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Đây được xem là nhân tố quan trọng mang lại độ chính xác, phản
ánh đúng thực trạng tài chính của Công ty.
- Hình thức kế toán công ty đang sử dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ, do công
ty có quy mô vừa, số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều nên việc áp dụng hình thức này
sẽ tránh sự trùng lặp, giảm khối lượng công việc ghi chép hàng ngày, nâng cao năng
suất lao động của người làm công tác kế toán, tiện lợi cho mọi công việc chuyên môn
hóa cán bộ kế toán. Hình thức này rất đơn giản, gọn nhẹ, không phức tạp, dễ thực hiện,
phù hợp với hình thức hoạt động của công ty hiện nay.
- Chứng từ sổ sách của Công ty đều được áp dụng theo đúng quy định cả Bộ tài
chính, các báo cáo được lập theo từng tháng, quý, năm và được chuyển đến các phòng
ban có trách nhiệm. Toàn bộ chứng từ, sổ sách, báo cáo đều được quản lý cất giữ cẩn
thận theo trình tự thời gian.
- Công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành;
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 80
để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công ty, nhằm phản ánh một cách chi tiết
hơn trong việc ghi chép một cách đơn giản, rõ ràng mang tính thiết thực.
- Quy trình kế toán được thực hiện trên máy với sự hỗ trợ của công cụ Excel đã
giúp rất nhiều cho bộ phận kế toán trong việc ghi chép, lưu trữ các chứng từ, số liệu có
liên quan giảm bớt được phần nào gánh nặng cho nhân viên kế toán và đảm bảo công
tác báo cáo đúng hạn. Ngoài ra việc lưu trữ thông tin cũng trở nên gọn nhẹ, việc đối
chiếu nhanh gọn và dễ dàng hơn, khi có nhu cầu kiểm tra các phần hành khác nhau
cũng dễ dàng và đầy đủ cơ sở.
- Hiện nay, hệ thống máy tính toàn Công ty đã có sự kết nối mạng với nhau,
giúp cho công tác kế toán trở nên thuận tiện hơn, giúp trao đổi và truyền đạt thông tin
của cấp lãnh đạo cũng như giữa các phòng ban được kịp thời, đồng thời giúp cho mọi
thành viên đều nắm bắt được được tình hình hoạt động của Công ty.
- Đối với phần hành kế toán công nợ, nhân viên kế toán luôn thực hiện theo dõi
và phản ánh chi tiết các khoản phải thu, phải trả theo từng đối tượng trên các sổ chi tiết
công nợ nhằm cung cấp tình hình công nợ một cách đầy đủ, chính xác cho cấp trên để
có biện pháp xử lý kịp thời. Việc thu hồi nợ được quy định rõ ràng trên hợp đồng giao
dịch giúp dễ dàng trong việc quản lý các khoản phải thu. Cuối kỳ, đối với những khách
hàng còn nợ, Công ty thực hiện việc gửi bảng đối chiếu công nợ đến khách hàng nhằm
xác nhận tính đúng đắn của các khoản nợ, qua đó căn cứ đối chiếu, so sánh tính chính
xác trong việc ghi sổ. Ngược lại công ty cũng lưu lại các bảng này từ phía nhà cung
cấp hàng hóa dịch vụ để tiện cho việc theo dõi và xử lý sai lệch.
- Mặc dù chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ nhưng vẫn tạo ra được hệ thống
kiểm soát nội bộ khá chặt chẽ thông qua việc phân công, phân nhiệm trong quá trình
kiểm tra, đối chiếu, trình tự luân chuyển và ký duyệt các chứng từ, sổ sách.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những mặt tích cực mà Công ty đã đạt được trong công tác kế toán
nói chung và kế toán công nợ nói riêng, Công ty vẫn không tránh khỏi những hạn chế,
tồn tại, những vấn đề chưa thật tối ưu:
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình vừa tập trung nên công việc của
bộ phận kế toán tương đối nặng, các chứng từ từ các bộ phận gửi về không kịp thời,
làm ảnh hưởng đến việc lập báo cáo của đơn vị, khiến cho tính kịp thời của thông tin
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 81
kế toán chưa được phát huy.
- Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, mặc dù có ưu điểm là việc
kiểm tra đối chiếu sổ rất chặt chẽ, hạn chế được mức tối đa những sai sót trong quy
trình hạch toán kế toán, song lại có nhược điểm là số lượng sổ sách rất lớn, cho dù có
sự trợ giúp của máy tính nhưng công việc kế toán viên vẫn rất phức tạp, mất nhiều thời
gian công sức để đối chiếu kiểm tra sổ sách.
- Công ty chưa áp dụng hình thức kế toán máy mà vẫn tiến hành theo phương
pháp thủ công nên khối lượng công việc của các kế toán viên tương đối lớn, kế toán
phải tự tập hợp, kết chuyển số liệu và tự chuyển sổ các sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết
nguyên vật liệu, sổ cái.
- Tại Công ty không tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi,
điều này sẽ làm tăng rủi ro cho Công ty nếu các khoản phải thu không đòi được hoặc
người nợ không có khả năng thanh toán khi đến hạn.
- Đối với việc theo dõi tình hình công nợ, kế toán đã theo dõi chi tiết theo từng
khách hàng nhưng chỉ về mặt số lượng chứ chưa nói lên được thời hạn thanh toán nên
chưa thể cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý để đưa ra các chính sách kịp thời.
- Trong tổng nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỷ lệ tương đối cao (trên 50%) mà
chủ yếu là ngắn hạn. Điều này cho thấy, nguồn vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu là
nguồn vốn chiếm dụng từ bên ngoài, chứng tỏ mức độ phụ thuộc về tài chính của
Công ty trong kinh doanh cao, khả năng tự chủ thấp. Mặt khác, hệ số nợ cao còn gây
ảnh hưởng trong việc huy động thêm vốn cho Công ty.
- Chính sách bán hàng, quy định chiết khấu, giảm giá của Công ty còn chưa
thông thoáng, điều này làm mất lợi thế trong việc chiếm dụng vốn hay thu hút khách
hàng, tranh thủ các khoản khách hàng trả trước và còn làm cho việc thu hồi nợ trở nên
khó khăn.
- Trong quy trình bán hàng chưa có bộ phận xét duyệt tín dụng riêng mà kế toán
tham mưu trực tiếp cho giám đốc, trong môi trường được mở rộng với quy mô lớn hơn
nữa thì điều này là không triệt để và có khả năng tạo sự không thốn nhất nếu nhận định
sai về khả năng thanh toán của khách hàng đối với những nhân viên không chuyên
trách.
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 82
Nhìn chung, bộ máy kế toán của Công ty khá hoàn thiện, tuy nhiên vẫn còn tồn tại
một số hạn chế. Để khắc phục tình trạng đó, em xin đề xuất một số giải pháp như sau:
- Các chứng từ nên được tập hợp một cách đầy đủ nhanh chóng kịp thời, người
phụ trách công việc này cần đảm bảo đúng thời gian việc chuyển giao các chứng từ
liên quan từ các bộ phận đến văn phòng kế toán của Công ty
- Để theo dõi tốt các khoản nợ và các khoản khách hàng đã ứng tiền trước, công
tác kế toán nên có một sổ theo dõi chặt chẽ riêng cho từng khách hàng về ngày tháng,
thời hạn khách hàng trả nợ, những khách hàng nào trả nợ trước hạn để có chính sách
chiết khấu cũng như giảm giá nếu có điều kiện tốt. Theo dõi chính xác khoản khách
hàng ứng tiền trước để có những thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo và cho hoạt động
kinh doanh tốt hơn đáp ứng được các đơn hàng từ các khoản ứng trước này.
- Để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền cần liệt kê, phân loại nợ theo nhóm tuổi và
phân công đòi nợ. Ngoài ra cần tính lãi suất cho những khách hàng có nợ khó đòi, nợ
quá hạn.
- Nên thường xuyên thực hiện thủ tục gửi thông báo nợ cho khách hàng điều
này một mặt sẽ giúp đơn vị nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu, mặt khác còn
giúp đơn vị xác minh và điều chỉnh kịp thời những chênh lệch giữa số liệu của hai bên,
thủ tục này được gửi định kỳ qua Email, Fax, thư qua bưu điện hoặc trực tiếp đối
chiếu.
- Các chứng từ thanh toán trong phần hành nợ phải trả cần được đánh số thứ tự
liên tục trước khi sử dụng và được đóng dấu ngày nhận. So sánh số lượng trên hóa đơn
với số lượng trên phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng để không
thanh toán vượt quá số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận, so sánh giá cả,
chiết khấu trên đơn đặt hàng và hóa đơn để đảm bảo không thanh toán vượt quá số nợ
phải trả cho nhà cung cấp.
- Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm hợp đồng mua bán
cũng như tổ chức quảng bá hình ảnh của Công ty với các khách hàng, đây là một hoạt
động hết sức quan trọng để giành lợi thế cạnh tranh trên thị trường. vấn đề đặt ra là
công ty phải phân tích, xác định mức phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty;
nhu cầu hàng hóa hiện nay trên thị trường; sự cạnh tranh của doanh nghiệp mình với
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 83
các doanh nghiệp khác, để đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn.
- Phòng kế toán phải luôn chủ động và linh hoạt trong định giá sản phẩm nhằm
giúp cho việc nhận được các hợp đồng kinh tế; thiết lập chặt chẽ và thường xuyên cập
nhật bảng giá đã được duyệt.
- Công ty cần có biện pháp thay đổi chính sách chiết khấu linh động hơn ứng
với mỗi phương pháp thanh toán, điều này sẽ khắc phục tình trạng bị chiếm dụng vốn,
khó thu hồi được các khoản nợ xấu, vốn ứ đọng sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động bán
hàng. Chính sách chiết khấu thanh toán cởi mở sẽ giúp Công ty theo dõi nợ một cách
dễ dàng hơn. Ngoài ra cần thay đổi chiết khấu thương mại vì những khách hàng có
khối lượng mua lớn là những bạn hàng tiềm năng, cần tạo mối quan hệ tốt khi các đối
thủ ra sức cạnh tranh và mở rộng chính sách chiết khấu, không những thế còn tìm kiếm
thêm được nhiều khách hàng chứ không chỉ dựa vào quan hệ làm ăn với những khách
hàng hiện tại. Hơn nữa phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách và
luôn cập nhật thông tin tài chính, vấn đề chi trả.
- Tăng cường sự đóng góp, lắng nghe ý kiến của khách hàng bằng cách lập các
bảng hỏi hay bảng thăm dò ý kiến về chất lượng sản phẩm, yêu cầu về chính sách
khuyến mãi, giá cả, nhằm biết được điểm mạnh yếu, tăng cường hơn nữa công tác
quản lý và đẩy mạnh hoạt động bán hàng.
- Công ty nên tận dụng tối đa các nguồn tài trợ từ bên ngoài như vay tín dụng,
ngân hàng đồng thời tạo quan hệ tốt với các khách hàng cố gắng để thời hạn nợ dài
hơn sẽ làm cho vòng quay khoản phải trả của Công ty được tăng lên, có như vậy mới
phát huy được tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn, tạo lợi nhuận cho Công ty và tăng
khả năng thanh toán.
PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Để tồn tại và không ngừng phát triển trong nền kinh tế thị trường, hiện nay ở
nước ta đòi hỏi cần phải có những biện pháp cụ thể hơn đối với những chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp mình, phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm
yếu nhằm giúp cho doanh nghiệp bù đắp những chi phí bỏ ra và có lời, không những
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 84
thế còn cần phải thực hiện tốt khía cạnh xã hôi mà Chính phủ hướng tới. Điều này đặt
ra cho Công ty một yêu cầu về uy tín kinh doanh mà hơn hết là hình ảnh Công ty đối
với mọi cá nhân hay tổ chức. Phần hành kế toán công nợ theo dõi những khoản mục
được xem là mấu chốt xác định quan hệ của Công ty với khách hàng. Với việc phát
triển ngày càng lớn của công nghệ tin học giúp cho công cụ quản lý trở nên hoàn thiện
hơn, số lượng lớn các nghiệp vụ công nợ không còn là rào cản và áp lực về thời gian
đối với công tác kế toán nữa mà việc theo dõi danh mục từng khách hàng cũng như các
nghiệp vụ phát sinh trở nên có hệ thống hơn do việc cài đặt sẵn các mẫu số cũng được
cập nhật kịp thời, nếu công ty tiến hành kế toán theo hình thức kế toán máy thì bộ
phận kế toán công nợ trong doanh nghiệp sẽ giảm được khối lượng công việc, hạn chế
rủi ro, sai sót.
Với thời gian thực tập ở Công ty TNHH MTV Huế Thành, em chọn đề tài Kế
toán công nợ của Công ty mà tập trung chủ yếu ở phần nợ phải thu khách hàng và phải
trả nhà cung cấp với mong muốn tìm hiểu sâu hơn việc hạch toán kế toán ở Công ty.
Vì đặc thù ngành là thương mại nên đối thủ cạnh tranh của Công ty tương đối nhiều,
đặc biệt là các siêu thị lớn như Big C, điều này đã đặt ra rất nhiều thách thức cho
bản thân Công ty. Bộ phận kế toán nói chung và kế toán công nợ nói riêng có những
đặc điểm hạch toán chung giống như quy định của pháp luật và cũng có những thay
đổi riêng cho phù hợp với tình hình hiện tại của Công ty. Bên cạnh những ưu điểm là
những hạn chế cần khắc phục mà em đã đưa ra một số giải pháp bước đầu. Trong tầm
hạn chế về thời gian và phạm vi nghiên cứu nên chắc chắn sẽ chưa thể hoàn thiện được
một công tác kế toán mang tính phức tạp nhưng cũng sẽ giúp em củng cố thêm kiến
thức thực tế ban đầu làm cơ sở cho công tác sau này.
2. Kiến nghị
a. Về sổ sách:
Để tiện theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng công ty đang sử dụng sổ
chi tiết TK131.Tuy nhiên do kết cấu sổ quá đơn giản không tiện cho việc theo dõi,
chuyển số liệu tổng hợp cũng như cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý trong
việc theo dõi những khách hàng đã thanh toán, đến hạn thanh toán. Để khắc phục
những hạn chế trên theo em công ty nên sử dụng sổ chi tiết công nợ phải thu khách
hàng theo mẫu sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 85
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO THỜI HẠN
Mã TK131 “ Phải thu khách hàng ”
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
PS
Nợ
PS Có
Trong
hạn
Đến
hạn
Quá
hạn
Xoá nợ
Số Ngày
Tổng
Với cách theo dõi như trên thì có thể cho lãnh đạo thấy được tình hình thu hồi
nợ tại công ty mình nhất là các khoản nợ quá hạn. Nếu nhìn vào cột tồn cuối kỳ này thì
lãnh đạo có thể thấy được công ty mình có tích cực thu hồi nợ hay không, còn nếu theo
dõi như hiện nay của công ty thì chỉ biết được số tiền còn nợ hay số tiền còn phải thu
chứ không biết được số tiền này nợ từ bao giờ.
b. Quản lý các khoản phải thu:
Có thể nói các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác
nhau, kiểm soát phải trực tiếp liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro nếu
không bán chịu hàng hoá thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó mất đi lợi nhuận, nếu
bán chịu hàng hoá quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát sinh
các khoản nợ phải đòi, do đó rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng vì vậy công
ty cần có chính sách bán chịu phù hợp.
Nội dung quản lý khoản phải thu bao gồm:
- Quyết định chính sách bán chiu:
+Tiêu chuẩn bán chịu
+ Điều khoản bán chịu (Thời hạn bán chịu, tỷ lệ chiết khấu, phân tích rủi ro bán chịu)
- Phân tích uy tín khách hàng.
- Quyết định bán chịu hay không bán chịu.
c. Những phương thức nhằm nâng cao hiệu quả thu hồi nợ khách hàng.
- Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: Nếu có điều kiện công ty nên tổ
chức một bộ phận chuyên đánh giá khách hàng và theo dõi thu hồi nợ do hoạt động
mang tính chuyên nghiệp và trải qua kinh nghiệm nên hiệu suất thu hồi nợ dần dần sẽ
được nâng cao trong khi chi phí thu hòi nợ có thể giảm, tuy nhiên cách này cũng chỉ
thích hợp trong trường hợp khách hàng bán chịu không quá lớn và địa bàn thu hòi nợ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 86
không quá rộng, trong trường hợp địa bàn thu hồi nợ qúa lớn hoặc số lượng khách
hàng quá lớn khiến cho chi phí thu hồi nợ riêng lẻ quá cao thì công ty nên sử dụng
nghiệp vụ bao thanh toán.
- Nghiệp vụ bao thanh toán: là nghiệp vụ theo đó những công ty thường xuyên
bán chịu hàng hoá sẽ bán lại các khoản nợ cho một công ty chuyên môn làm nghiệp vụ
thu hồi nợ. Nhờ có sự chuyên môn hoá thu hồi nợ nên sau khi mua lại các khoản nợ,
công ty mua nợ có thể nâng cao hiệu suất thu hồi nợ và giảm chi phí thu hồi nợ nhờ lợi
thế về qui mô. Về phía công ty bán nợ sau khi bán các khoản nợ phải thu sẽ khỏi bận
tâm đến việc thu hồi nợ mà chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, bán hàng. Hiện nay
bộ tài chính đã thành lập công ty mua bán nợ, do đó công ty nên phân loại các khoản
nợ để xác định nợ khó đòi và bán lại những khoản nợ này hoặc thương lượng chiết
khấu với khách nợ nhằm giảm thiểu nợ khó đòi.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương:
Bảng chấm công Mẫu số 01-LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02-LĐTL
Phiếu nghỉ hưởng BHXH Mẫu số 03-LĐTL
Bảng thanh toán về BHXH Mẫu số 02-LĐTL
+ Chỉ tiêu tài sản cố định:
Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01-TSCĐ
Biên bản theo dõi TSCĐ Mẫu số 02-TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 03-TSCĐ
Biên bản giao nhận sửa chữa lớn Mẫu số 04-TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 05-TSCĐ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho:
Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mẫu số 30-PXK-3LL
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, sản phẩm Mẫu số 08-VT
Hóa đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT3/001
Hóa đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT-3LL
+ Chỉ tiêu tiền tệ
Phiếu thu Mẫu số 01-TT
Phiếu chi Mẫu số 02-TT
Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03-TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 04-TtTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 02
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUẾ THÀNH
Mã số thuế: 3301284294
Địa chỉ: Khu quy hoạch Kiểm Huệ, đường Tố Hữu, thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3816899 * Fax: 054.3817559
Mẫu số: 01GTKT
T3/002
Ký hiệu: HT/12P
Số: 0000281
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 24 tháng 12 năm 2012
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Đức Thương
Mã số thuế: 3300348684
Địa chỉ: 196 Mai Thúc Loan, Tp Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:.
STT Tên hàng hoádịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)
1 Ensure 900g lon 108 554.091 59.841.828
2 Ensure 400g lon 24 255.455 6.130.920
Cộng tiền hàng 65.972.748
Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.597.275
Tổng cộng tiền thanh toán: 72.570.023
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu năm trăm bảy mươi ngàn không trăm hai
mươi ba đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 03
AGRIBANK
Payment order
Ngày: 24/12/2012
Date:
Seq No:
Loại tiền:
Currency
Đơn vị trả tiền: DNTN TM DV Đức Thương.......................
Applicant
Số tài khoản:....................Điện thoại: ................................
Account No Tel
Tại ngân hàng: NN&PTNT Thừa Thiên Huế .....................
At bank
Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH MTV Huế Thành .........
Beneficiary
CMT/Hộ chiếu:.................. Ngày cấp:..............................
ID/Passport No Date of issue
Nơi cấp: ..............................Điện thoại: .............................
Place of issue Tel
Số tài khoản: 4000211002147 ...........................................
Account No
Tại ngân hàng: NN&PTNT Thừa Thiên Huế .....................
At bank
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn .................................................................................
Account in words
...................................................................................................................................................................
Nội dung: Thanh toán tiền hàng......................................................................................................
Details
...................................................................................................................................................................
Đơn vị trả tiền (Payer)
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Chief Accountant) (Account holder)
Ngân hàng A (Bank A)
Ghi sổ ngày (Settlement date)
Giao dịch viên Kiểm soát
(Teller) (Supervisor)
Ngân hàng B (Bank B)
Ghi sổ ngày (Settlement date)
Giao dịch viên Kiểm soát
(Teller) (Supervisior)
Dành cho ngân hàng (For bankuse only)
Tài khoản ghi nợ:
Debit account
Tài khoản ghi có:
Credit account
Số tiền bằng số
Amount in figures
60.000.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 04
NGÂN HÀNG NN & PTNT
Chi nhánh: CN Thừa Thiên Huế
Sổ phụ/Statement
Tên khách hàng (Customer name) Ngày in (Print out date): 25/12/2012
Công ty TNHH MTV Huế Thành Loại tiền gửi (DP kind): TG KKH TCKT
Số tài khoản (A/C No): 4000211002147
Địa chỉ (Address) Loại tiền (Cry): VND
Khu QH Kiểm Huệ Tố Hữu TP Huế Tài khoản người sở hữu (Joint A/C): N
Tình trạng tài khoản (A/C status): Active
Ngày phát sinh ngày trước (Prior Statement): 21/12/2012 21,589,667 Doanh số nợ tháng (Monthly less debit): 396,509,150
Số dư cuối ngày (Ending balance): 24/12/2012 62,341,121 Doanh số có tháng (Monthly plus credit): 456,710,315
Số bút toán/Doanh số nợ (Less debit): 2 29,448,000 Doanh số nợ năm (Annual less debit): 14,754,221,082
Số bút toán/Doanh số có (Plus credit): 7 70,199,454 Doanh số có năm (Annual plus credit): 14,652,175,239
Ngày Ghi chú Nợ Có Số dư Số tham chiếu
24/12/2012 Võ Thị Nga nộp tiền: 0 9,000,000 30,589,667
24/12/2012 Chuyển trả tiền hàng -2056 (TK mở tại CN Minh
Phụng)
6,022,000 0 24,567,667
24/12/2012 4665**1215 12221532 4000PM45 465758 168600 0 165,565 24,733,232
24/12/2012 9704**2423 12221759 4000PM45 536352 479000 0 477,563 25,210,795
24/12/2012 Chuyển trả tiền hàng 0343 23,426,000 0 1,784,795
24/12/2012 9704**1826 12221820 4000PM45 207929 100000 0 99,700 1,884,495
24/12/2012 9704**5708012222031 4000PM45 214376 36000 0 35,892 1,920,387
24/12/2012 9704**32270122231120 4000PM45 237574 422000 0 420,734 2,341,121
24/12/2012 DNTN TMDV Đức Thương trả tiền hàng cho Cty
TNHH MTV Huế Thành
0 60,000,000 62,341,121
Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với quầy dịch vụ khách hàng
Xin cám ơn quý khách hàng! Số điện thoại: 054-3828182TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ THÁNG 10/2012
Hôm nay, ngày 31 tháng 10 năm 2012 tại Văn phòng Công ty TNHH MTV Huế Thành
Chúng tôi gồm có:
Đại diện: CÔNG TY TNHH MTV HUẾ THÀNH (Bên bán)
Bà: ĐÀO THỊ KIM QUY Chức vụ: Giám Đốc
Bà: LÊ THỊ MINH PHƯƠNG Chức vụ: Kế Toán Trưởng
Đại diện: CÔNG TY SCAVI HUẾ
Ông: TRẦN VĂN MỸ Chức vụ: Giám Đốc
Ông: ĐẶNG VĂN VĨNH Chức vụ: Kế Toán Trưởng
Hai bên cùng tiến hành đối chiếu xác nhận số tiền thanh toán về việc cung cấp suất ăn từ
ngày 01/10/2012 đến ngày 31/10/2012 như sau:
I/ Số dư đầu kỳ: 745.580.192đ
II/ Số phát sinh nợ: 584.406.007đ
III/ Số phát sinh có: 500.390.529đ
IV/ Số dư cuối kỳ: 829.595.670đ
Như vậy đên ngày 31/08/2012 CÔNG TY SCAVI còn nợ CTY TNHH MTV Huế Thành
Số tiền: 829.595.670đ.
Bằng chữ: Tám trăm hai mươi chín triệu năm trăm chín mươi lăm ngàn sáu trăm bảy
mươi đồng chẵn.
CTY TNHH MTV HUẾ THÀNH CÔNG TY SCAVI HUẾ
GIÁM ĐỐC KẾ T/TRƯỞNG GIÁM ĐỐC KẾ T/TRƯỞNG
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 06
Đơn vị: Mẫu số 03 – TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số 15: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày tháng năm
Số:
Kính gửi:
Tôi tên là:
Địa chỉ
Đề nghị cho ứng số tiền: (Viết bằng chữ):
Lý do tạm ứng:
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 07
CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG 3A (VIỆT NAM)
Centec Tower, số 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6,Q.3, TP HCM
ĐT: 38238222 Fax: 38238777
Mã số thuế: 0310139770
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Kiêm phiếu xuất kho)
Liên 2: giao cho người mua
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
Số: 0018737
Ngày HĐ: 13/12/2012
Đơn vị bán hàng: CN CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG 3A – TP ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: Lô số 4, Đường số 5, Khu Công nghiệp Đà Nẵng, P An Hải Bắc, Q Sơn trà, Tp Đà Nẵng
Mã số thuế: 0310139770
Điện thoại: 38238222
Tên người mua hàng
Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV HUẾ THÀNH
Địa chỉ: Khu quy hoạch Kiểm Huệ, đường Tố Hữu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301284294 Số tài khoản:.
Phương thức thanh toán:Tiền mặt/ Chuyển khoản
Tên hàng hóa
Số lô_Hạn dùng
ĐVT Sốlượng Đơn giá Thành tiền
TS
%
Tiền thuế
GTGT
Số tiền thanh
toán
Sản phẩm nước Ensure Gold
Vigor 237ml
18678RR00_01/11/2013
Chai 640 36.580,91 23.411.782,40 10 2.341.179,24 26.752.960,00
Tổng cộng tiền thanh toán 23.411.782,00 2.341.178,00 25.752.960,00
Số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu bảy trăm năm mươi hai ngàn chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 08
NGAN HANG TMCP QUAN DOI MST KH: 3301284294
PGD Nam truong Tien MST NH:
PHIEU BAO NO
Ngay: 20/12/12 GDV:
34437_NTTRT1.1_OFS_BROWERTC
Ma giao dich: FT12355227346571 Nguyen te: VND
Tai khoan/Khach hang So tien:
Tai khoan no 5011100199009 Du dau: 108,569,850
CTY TNHH MOT THANH VIEN HUE THANH Du cuoi: TN3,290,442
Tai khoan co VND1625500990101
CHUYEN TIEN CITAD – HCM
So tien bang chu: So tien: 105,215,752
MOT TRAM LINH NAM TRIEU HAI TRAM BAY MUOI Phi: 52,608
BA NGHIN SAU TRAM HAI MUOI MOT VND VAT: 5,261
Tong tien: 105,273,621
Dien giai: CT TNHH MTV HUE THANH CT TIEN HANG
0046 CHO CT TNHH DINH DUONG 3A VN
KE TOAN VIEN KIEM SOAT KE TOAN TRUONGTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
Ọ
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 09
AGRIBANK
Payment order
Ngày: 24/12/2012
Date:
Seq No:
Loại tiền:
Currency
Đơn vị trả tiền: Cty TNHH MTV Huế Thành.......................
Applicant
Số tài khoản: 4000211002147Điện thoại: ..........................
Account No Tel
Tại ngân hàng: NN&PTNT Thừa Thiên Huế .....................
At bank
Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A (VN) ..
Beneficiary
CMT/Hộ chiếu:.................. Ngày cấp:..............................
ID/Passport No Date of issue
Nơi cấp: ..............................Điện thoại: .............................
Place of issue Tel
Số tài khoản: 90155201505 ...............................................
Account No
Tại ngân hàng: TNHH MTV Standard Chartered (VN)......
At bank
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn .................................................................................
Account in words
...................................................................................................................................................................
Nội dung: Chuyển trả tiền hàng (0046) ...........................................................................................
Details
...................................................................................................................................................................
Đơn vị trả tiền (Payer)
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Chief Accountant) (Account holder)
Ngân hàng A (Bank A)
Ghi sổ ngày (Settlement date)
Giao dịch viên Kiểm soát
(Teller) (Supervisor)
Ngân hàng B (Bank B)
Ghi sổ ngày (Settlement date)
Giao dịch viên Kiểm soát
(Teller) (Supervisior)
Dành cho ngân hàng (For bankuse only)
Tài khoản ghi nợ:
Debit account
Tài khoản ghi có:
Credit account
Số tiền bằng số
Amount in figures
60.000.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 10
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUẾ THÀNH
Mã số thuế: 3301284294
Địa chỉ: Khu quy hoạch Kiểm Huệ, đường Tố Hữu, thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3816899 * Fax: 054.3817559
Mẫu số: 01GTKT T3/002
Ký hiệu: HT/12P
Số: 0000132
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 06 tháng 12 năm 2012
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Đức Thương
Mã số thuế: 3300348684
Địa chỉ: 196 Mai Thúc Loan, Tp Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:.
STT Tên hàng hoá dịch
vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)
1. Sữa ensure 900g Lon 24 554.091 13.298.1184
Cộng tiền hàng 13.298.184
Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.329.818
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.638.002
Số tiền viết bằng chữ:Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi tám ngàn lẻ hai đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ luc 11
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUẾ THÀNH
Mã số thuế: 3301284294
Địa chỉ: Khu quy hoạch Kiểm Huệ, đường Tố Hữu, thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3816899 * Fax: 054.3817559
Mẫu số: 01GTKT
T3/002
Ký hiệu: HT/12P
Số: 0000199
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 06 tháng 12 năm 2012
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Đức Thương
Mã số thuế: 3300348684
Địa chỉ: 196 Mai Thúc Loan, Tp Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:.
STT Tên hàng hoá
dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)
1. Xúc xích Thùng 100 170.909 17.090.900
Cộng tiền hàng 17.090.900
Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.709.090
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.799.990
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín
mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Xuất theo bảng kê danh mục hàng hóa số: 065/12-2012 ngày 28/12/2012
Phụ lục 12
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUẾ THÀNH
Mã số thuế: 3301284294
Địa chỉ: Khu quy hoạch Kiểm Huệ, đường Tố Hữu, thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3816899 * Fax: 054.3817559
Mẫu số: 01GTKT
T3/002
Ký hiệu: HT/12P
Số: 0000199
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 28 tháng 12 năm 2012
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị mua hàng: Người mua không lấy hóa đơn
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:.
STT Tên hàng hoádịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5)
1 Hàng hóa các loại Đồng 2.812.790
Cộng tiền hàng 2.812.790
Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 140.640
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.953.430
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm ba mươi đồng
chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 13
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số:... ..., ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Kính gửi: .......(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)........
I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
[02] Tên người nộp thuế: ...............................................................................................................................................
[03] Mã số thuế:
[04] CMND/HC :........................................................................................ Quốc tịch : .................................................
[05] Địa chỉ :.....................................................................................................................................................................
[06] Quận/huyện: ............................................................... [07] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[08] Điện thoại: ...................................... [09] Fax: ............................................. [10] Email: .......................................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................................................................................
[12] Mã số thuế:
[13] Địa chỉ :.....................................................................................................................................................................
[14] Quận/huyện: ............................................................... [15] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[16] Điện thoại: ...................................... [17] Fax: ............................................. [18] Email: .......................................
[19] Hợp đồng đại lý thuế số:...................................................ngày ................................................................................
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số
TT
Khoản thu
đề nghị
hoàn trả
Số tiền phải nộp
(hoặc số tiền
thuế đầu ra)
Số tiền thuế đầu
vào được khấu
trừ (nếu có)
Số tiền
đã nộp
(a)
Số tiền
đề nghị
hoàn
Thời gian phát
sinh khoản đề
nghị hoàn (b)
Lý do đề
nghị
hoàn trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Mẫu số: 01/ĐNHT
(Ban hành kèm theo TT số
28/2011/T-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Tổng cộng
Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế
(trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT; nếu có):.........
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số
TT
Khoản phải
nộp NSNN
Cơ quan
thu (c)
Quyết định thu/
Tờ khai hải quan (d)
Thời gian phát sinh
khoản phải nộp (e)
Nộp vào tài khoản (g) Số
tiềnThu NSNN Tạm thu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tổng cộng
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ: ...........................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
2.2. Hoàn trả trực tiếp :
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ................................................. Bằng chữ:............................................................................
.........................................................................................................................................................................................
Hoàn trả bằng : Tiền mặt : Chuyển khoản :
Chuyển tiền vào tài khoản số : .......................................... Tại Ngân hàng (KBNN):.....................................................
(hoặc) Người nhận tiền : ................................................... Số CMND/HC : ............... cấp ngày............. tại ................
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1 ......................................................................................................................................................................................
2 ......................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên:....................................... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề số:...............................
Ghi chú:
- (a) Đối với thuế GTGT: chi ghi số thuế đã nộp trong trường hợp đề nghị hoàn trả do nộp nhầm, nộp thừa;
(b) và (e): Kỳ thuế, từ kỳ đến kỳ; (c) Cơ quan quản lý thu nơi người nộp thuế còn nợ thuế; (d) Quyết định hành chính
của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan; (g) Đối với khoản phải nộp NSNN theo tờ khai, quyết định của cơ
quan thu thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Thu NSNN”, đối với khoản thuế xuất nhập khẩu do cơ quan hải
quan quản lý thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Tạm thu”, đồng thời ghi số tiền tương ứng theo dòng tại cột
(8) “Số tiền”.
- Trường hợp đề nghị hoàn thuế đối thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây
chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định
của doanh nghiệp: Chỉ tiêu “Số thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có)” và “Số thuế đề nghị hoàn” ghi số thuế GTGT
phát sinh; Chỉ tiêu “Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra)” không ghi và gạch chéo; Chỉ tiêu “Số tiền đã nộp”
ghi “nợ chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu”; Chỉ tiêu “Lý do đề nghị hoàn trả” ghi rõ văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến số thuế đề nghị hoàn./.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Phụ lục 14
Đơn vị:................................................................
Địa chỉ:................................................................
Mẫu số: 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng................năm...............
Số
TT Họ và tên
Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 ..... 31
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương thời
gian
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng
100% lương
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng....
% lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 3 ..... 31 32 33 34 35 36
Cộng
Ngày.............tháng.............năm..............
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
- Lương sản phầm:
- Lương thời gian:
- Ốm, điều dưỡng:
- Con ốm:
SP
+
Ô
Cô
- Thai sản:
- Tai nạn:
- Nghỉ phép:
- Hội nghị, học tập:
TS
T
P
H
- Nghỉ bù:
- Nghỉ không lương:
- Ngừng việc
- Lao động nghĩa vụ:
NB
KL
N
LĐTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, Đại
học Kinh tế Huế.
3. Trần Thị Phương Trang (2009), Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán công nợ tại Công ty TNHH
NN một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế”, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại
Học Kinh tế Huế.
4. Phạm Thị Thùy Linh, Chuyên đề tốt nghiệp “Thực Trạng công
tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Đoàn Ngô”
5.
tnhh-1-thanh-vien-hop-quoc/52/9980.html
6.
7.
cong-ty-co-phan-giai-phap-phan-mem-thuong-mai-esoft-313432
8. Phạm Văn Dược (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
9. Phạm Văn Dược (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê,
Hà nội.
10. Nguyễn Thị Huyền (2005), “Một số vấn đề về phân tích báo cáo tài chính của các công ty cổ
phần”, Tạp chí kế toán, Hiệp hội kế toán Việt Nam, số 12/2005, tr. 15-20.
11. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
12. Nguyễn Năng Phúc (2004), Phân tích tài chính trong các công ty cổ phần ở Việt nam, Nhà
xuất bản tài chính, Hà nội.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_ngoc_le25_43_7632.pdf