Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần bê tông ly tâm thủ đức

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN Trang 1 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . Trang 1 1.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH . Trang 1 1.1.1 Kế toán doanh thu Trang 2 1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Trang 2 1.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trang 3 1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán . Trang 6 1.1.2.1 Khái niệm: Trang 6 1.1.2.2 Chứng từ sử dụng . Trang 6 1.1.2.3 Tài khoản sử dụng . Trang 6 1.1.2.4 Phương pháp hạch toán Trang 7 1.1.3 Kế toán chi phí bán hàng Trang 8 1.1.3.1 Khái niệm . Trang 8 1.1.3.2 Chứng từ sử dụng . Trang 9 1.1.3.3 Tài khoản sử dụng . Trang 9 1.1.3.4 Phương pháp hạch toán Trang 10 1.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 10 1.1.4.1 Khái niệm Trang 10 1.1.4.2 Chứng từ . Trang 11 1.1.4.3 Tài khoản sử dụng Trang 12 1.1.4.4 Phương pháp hạch toán Trang 12 1.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Trang 14 1.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính . Trang 14 1.2.1.1 Khái niệm . Trang 14 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng . Trang 14 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán . Trang 15 1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính . Trang 15 1.2.2.1 Khái niệm Trang 15 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Trang 16 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán . Trang 16 1.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC . Trang 17 1.3.1 Kế toán thu nhập khác . Trang 17 1.3.1.1 Khái niệm . Trang 17 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng . Trang 18 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán . Trang 18 1.3.2 Kế toán chi phí khác Trang 18 1.3.2.1 Khái niệm Trang 18 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng . Trang 19 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán Trang 20 1.4 KẾ TÓAN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 20 1.4.1 Khái niệm Trang 20 1.4.2 Tài khoản sử dụng Trang 21 1.4.3 Phương pháp hạch toán . Trang 22 CH ƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC . Trang 23 2.1.Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Bê tông Ly Tâm Thủ Đức . Trang 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty . Trang 23 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức . Trang 23 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty Trang 23 2.1.2 Tổ chức quản lý Trang 25 2.1.3 Nhiệm vụ . Trang 26 2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY . Trang 27 2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng . Trang 27 2.2.2 Tổ chức sản xuất Trang 27 2.2.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty Trang 28 2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng . Trang 28 2.2.3.2 Hình thức kế toán và sổ sách kế toán áp dụng tại công ty . Trang 28 2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Công ty Trang 29 2.2.3.4 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Trang 30 2.3 THỰC TRẠNG KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC . Trang 31 2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh . Trang 31 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Trang 31 2.3.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán . Trang 37 2.3.1.3 Kế toán chi phí bán hàng Trang 41 2.3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp . Trang 45 2.3.2 Kế toán hoạt động tài chính Trang 50 2.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trang 50 2.3.2.2 Kế toán Chi phí tài chính Trang 54 2.3.3 Kế toán hoạt động khác . Trang 58 2.3.3.1 Kế Toán Thu Nhập Khác . Trang 58 2.3.3.2 Kế Toán Chi Phí Khác Trang 62 2.3.4 Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp . Trang 64 2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN Trang 64 2.3.4.2 Chứng từ sử dụng Trang 64 2.3.4.3 Tài khoản sử dụng . Trang 64 2.3.4.4 Trình tự hạch toán . Trang 64 2.3.5 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trang 64 2.3.5.1 Khái niệm . Trang 64 2.3.5.2 Tài khoản sử dụng . Trang 65 2.3.5.3 Sổ Kế Toán . Trang 65 2.3.5.4 Trình tự hạch toán . Trang 65 2.3.6 Trình bày các thông tin trong báo cáo tài chính . Trang 70 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ . Trang 71 3.1 Nhận xét Trang 71 3.2 Kiến nghị . Trang 72 3.2.1 Đề xuất hoàn thiện tổ chức hoạt động tại công ty Trang 72 3.2.2 Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán Trang 72 3.2.3 Kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh Trang 72 3.3 Kết luận . Trang 73 KẾT LUẬN Trang 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 75 PHỤ LỤC . Trang 76 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCD Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTT Bảo hiểm thất nghiệp KPCD Kinh phí công đoàn KQHD Kết quả hoạt động NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2.3 Sơ đồ nhật ký chung LỜI MỞ ĐẦU Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Xã hội ngày càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế Nhà nước và Doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý được toàn bộ hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, các Doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời, chính xác thông tin kinh tế. Tất cả thông tin kinh tế có liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều được kế toán thu nhận, xử lý và tổng kết một cách kịp thời. Tuy có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhưng muốn đứng vững trên thị trường thì sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là làm thế nào sản phẩm hàng hóa dịch vụ của mình tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận. Cuối kỳ việc kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều tính phần chênh lệch giữa thu và chi nhằm xác định kết quả kinh doanh để biết được lãi, lỗ ra sao và tìm nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà đưa ra những phương án kinh doanh có hiệu quả hơn. Nhận thức được tầm quan trọng, tính thiết thực của công việc kế toán vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty Cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức, em đã chọn đề tài “ Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình. Nội dung chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Giới thiệu công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

pdf91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2519 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần bê tông ly tâm thủ đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh sách bán hàng của công ty: khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu của công ty, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo về số lượng và chất lượng, kịp thời. - Các phương thức bán hàng: bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại - Các phương thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc và thanh toán bằng L/C. b)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có - Phiếu xuất kho c) Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản chi tiết: - TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” - TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm” - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” 32 d) Trình tự hạch toán Căn cứ vào hóa đơn GTGT, nhân viên kế toán sẽ nhập số liệu vào máy tính, sau đó phần mềm sẽ tự động xử lý thông tin, và chứng từ được lưu giữ. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết các TK lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu số liệu với sổ cái. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối t i khoản, lập báo cáo. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019369 ngày 21/01/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 12m cho Công ty cổ phần TNHH MTV Hưng Phát Sơn với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 8.863.635đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 9.749.999 Có TK 511 8.863.635 Có TK 3333 886.364 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 00173970 ngày 21/01/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTLT 10,5m cho Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Minh Phước với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 16.600.001đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 18.260.001 Có TK 511 16.600.001 Có TK 3333 1.660.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019371 ngày 22/01/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 8,5m cho Công Ty TNHH DV-KT-CN Hoàng Phát với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 2.918.181đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Kế toán ghi : Nợ TK 1111 3.209.999 Có TK 511 2.918.181 Có TK 3333 291.818 33 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019469 ngày 26/02/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán cọc BTBL UST D300A 10m và 12m cho Lê Hoàng Sơn với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 71.145.620đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 78.260.182 Có TK 511 71.145.620 Có TK 3333 7.114.562 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019471 ngày 26/02/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 12m cho Công ty Cổ Phần Điện Chiếu Sáng Hùng Quang với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 3.772.726đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 4.149.999 Có TK 511 3.772.726 Có TK 3333 377.273 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019476 ngày 28/02/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 10,5m cho Công ty TNHH Thuận Phú với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 60.154.541đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 66.169.995 Có TK 511 60.154.541 Có TK 3333 6.015.454 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019687 ngày 31/03/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 7,5m cho Công ty TNHH SX XD TM DV Đỗ Nhuận Trường với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 52.200.360đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 57.420.396 Có TK 511 52.200.360 34 Có TK 3333 5.220.036 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019688 ngày 31/03/2011 của Công Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 10,5m cho Công ty TNHH XD TM DV Hồng Tín với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 52.363.620đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 57.599.982 Có TK 511 52.363.620 Có TK 3333 5.236.362  Cuối kỳ kết chuyển sang 911 Nợ TK 511 28.499.528.064 Có TK 911 28.499.528.064 35 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ (511) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 81 21/01 00193 69 Bán hàng - Cty TNHH MTV Hưng Sơn Phát 131 0 8863635 0 3115611936 82 21/01 00193 70 Bán hàng - Cty TNHH XD Điện Minh Phước 131 0 16600001 0 3132211937 83 22/01 00193 71 Bán hàng - Cty TNHH DV KT CN Hoàng Phát 131 0 2.918.181 0 3135130118 … …. ….. ……. … … …. … …… 167 26/02 00194 69 Bán hàng - Lê Hoàng Sơn 131 0 71145620 0 3519218882 166 26/02 00194 71 Bán hàng - Cty CP Điện Chiếu Sáng Hùng Quang 131 0 2681817 0 3448073262 … …. ….. …… … …. …. …. … 179 28/02 00194 76 Bán hàng - Cty TNHH Thuận Phú 131 0 60154541 0 3892376589 367 31/03 00196 87 Bán hàng - Cty TNHH SXXDTMDV Đỗ Nhật Trường 131 0 52200360 0 17304461877 36 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 368 31/03 00196 88 Bán hàng - Cty TNHH XD TM DV Hồng Tín 131 0 46909080 0 17351370957 369 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 28.499.528.064 28.499.528.064 Số cuối kỳ 37 2.3.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm Cách xác định giá vốn hàng bán - Gía vốn hàng bán là giá ghi trên phiếu xuất kho. - Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Gía vốn hàng bán = đơn giá xuất kho * khối lượng sản phẩm xuất Đơn giá xuất kho = trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong kỳ SL HH tồn đầu kỳ SL HH nhập trong kỳ b)Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho. Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm. c)Tài khoản sử dụng - TK 632 “Giá vốn hàng bán” d) Trình tự hạch toán Sau khi lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán hạch toán vào nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 632. Cuối kỳ phản ánh vào bảng tổng hợp chi tiết và kết chuyển TK 632 về TK 911 để xác định KQKD. e) Nghiệp vụ phát sinh Ngày 04/01/2011 công ty xuất bán hàng cho Công ty Bê Tông 620 Long An, theo hóa đơn 19287, trị giá xuất kho là: 8.455.175đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 8.455.175 Có TK 157 8.455.175 Ngày 09/01/2011 công ty xuất bán hàng cho Công ty TNHH XD Xuân Bách, theo hóa đơn số 19311, trị giá xuất kho là 7.697.456đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 7.697.456 Có TK 157 7.697.456 Ngày 20/01/2011 công ty xuất bán hàng cho Công Ty TNHH XD TM Quang Minh, theo hó đơn số 19358, trị giá xuất kho là 784.323đ. Kế toán ghi: 38 Nợ TK 632 784.323 Có TK 157 784.323 Ngày 16/02/2011 công ty xuất bán hàng cho Cơ sở Minh Hòa, theo hóa đơn số 19430, trị giá xuất kho là 38.473.181đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 38.473.181 Có TK 157 38.473.181 Ngày 16/02/2011 công ty xuất bán hàng cho Công ty TNHH XD TM DV Lê Hà, theo hóa đơn số 19431, trị giá xuất kho là 5.515.875đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 5.515.875 Có TK 157 5.515.875 Ngày 16/02/2011 công ty xuất bán hàng cho Công Ty Xây Lắp số 2, theo hóa đơn số 19432 , trị giá xuất kho là 52.075.818đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 52.075.818 Có TK 157 52.075.818 Ngày 19/03/2011 công ty xuất bán hàng cho Công Ty CP Năng Lượng Viễn Đông, theo hóa đơn số 19576, trị giá xuất kho là 51.595.383đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 51.595.383 Có TK 157 51.3595.383 Ngày 19/03/2011 công ty xuất bán hàng cho Công Ty CP XD TM Bình Minh, theo hóa đơn số 19577, trị giá xuất kho là 13.4777.260đ. Kế toán ghi: Nợ TK 632 13.477.260 Có TK 157 13.477.260  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 22.599.024.027 Có TK 632 22.599.024.027 39 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý1 năm 2011 Tài khoản: Giá vốn hàng bán (635) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 5 04/01 19287 Bán hàng – Cty Bê Tông 620 Long An 157 8.455.175 235.443.087 28 09/01 19311 Bán hàng – Cty TNHH XD Xuân Bách 157 7.697.456 577.469.206 77 20/01 19358 Bán hàng- Cty TNHH XD TM Quang Minh 157 784.323 1.414.664.231 …. … …. ……………… … ………… ……… ………….. …………… . 149 16/02 19430 Bán hàng- Cơ Sở Minh Hòa 157 38.473.181 667.361.673 150 16/02 19431 Bán hàng- Cty TNHH XD TM DV Lê Hà 157 5.515.875 672.877.552 151 16/02 19432 Bán hàng- Cty TNHH Xây Lắp Số 2 157 52.075.818 724.953.370 ….. …… ………. ……………. …….. ………… ……… ………. ………….. 284 19/03 19576 Bán hàng- Cty CP Năng Lượng Viễn Đông 157 51.595.383 3.340.315.432 285 19/03 19577 Bán hàng- Cty CP XD TM Bình Minh 157 13.477.260 3.353.792.692 40 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 409 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 22.599.024.027 22.599.024.027 Số cuối kỳ 41 2.3.1.3 Kế toán chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí mua vật liệu bao bì, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng Có các TK chi tiết như sau: TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì” TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác” d) Trình tự hạch toán Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế toán phân loại ghi vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ chi tiết tài khoản, và sổ cái TK 641. Cuối kỳ tổng hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ số117 ngày 25/01/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán photo mua thầu với số tiền là: 82.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 82.000 Có TK 1111 82.000 Căn cứ vào chứng từ số 27 ngày 27/01/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán mua hồ sơ thầu Điện Lực Bình Chánh với số tiền là: 2.000.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 2.000.000 Có TK 1111 2.000.000 Căn cứ vào chứng từ số 28 ngày 27/01/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán mua hồ sơ thầu Điện Lực Củ Chi với số tiền là: 16.000.000đ. Kế toán hoạch toán: 42 Nợ TK 6418 16.000.000 Có TK 1111 16.000.000 Căn cứ vào chứng từ số 4 ngày 12/02/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí chúc tết các ĐL với số tiền là: 710.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 710.000 Có TK 1111 710.000 Căn cứ vào chứng từ số 8 ngày 15/02/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí mời KH liên hoan tất niên 2010 với số tiền là: 30.000.000đ. Kế toán hoạch toán: Nợ TK 6418 30.000.000 Có TK 1111 30.000.000 Căn cứ vào chứng từ số 1105/02CT ngày 17/02/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền mua hồ sơ thầu với số tiền là: 550.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 550.000 Có TK 1111 550.000 Căn cứ vào chứng từ số 106 ngày 28/03/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán quà tặng Công ty Điện cơ Đồng Nai với số tiền là: 4.809.091đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 4.809.901 Có TK 1111 4.809.091 Căn cứ vào chứng từ số 119 ngày 29/03/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí tiếp khách với số tiền là: 1.050.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 1.050.000 Có TK 1111 1.050.000  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 387.612.418 Có TK 641 387.612.418 43 TY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí bán hàng (641) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 26 25/01 117 Photo hồ sơ mua thầu 1111 82.000 21.866.082 27 27/01 122 Thanh toán mua hồ sơ thầu Điện lực Bình Chánh 1111 2.000.000 23.866.082 28 27/01 122 Thanh toán mua hồ sơ thầu Điện lực Củ Chi 1111 16.000.000 25.466.082 … …. ……… ………………. …... …………… ………… …………… ………… … 35 12/02 4 Thanh toán CP chúc tết các ĐL 1111 710.000 2.957.463 36 15/02 8 Thanh toán CP mời KH liên hoan tất niên năm 2010 1111 30.000.000 32.957.463 37 17/02 1105/2CT Thanh toán tiền mua hồ sơ thầu_ Cty ĐL Bình Dương 1121 550.000 33.057.463 …. ….. ……… ………….. …… ………… ………… …………… ………… …… 74 28/03 106 Thanh toán quà tặng Cty Điện cơ Đồng Nai 1111 4.809.091 86.186.405 44 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 77 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 378.612.418 387.612.418 Số cuối kỳ 45 2.3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. a) Khái niệm Chi phí QLDN tại công ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng và chi phí khác bằng tiền. b) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT. Phiếu chi. Bảng thanh toán lương. c) Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh gnhiệp Có các tài khoản chi tiết sau: + TK 6421 “Chi phí nhân viên phân xưởng” + TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” + TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” + TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ” + TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí” + TK 6426 “Chi phí dự phòng” + TK 6428 “Chi phí bẳng tiền khác” d) Trình tự hạch toán Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế toán phân loại ghi vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ chi tiết tài khoản, và sổ cái TK 642. Cuối kỳ tổng hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ số 17 ngày 07/01/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền mua nhiên liệu CBCNV tháng 1/2011 với số tiền là: 7.563.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 7.563.000 Có TK 1111 7.563.000 Căn cứ vào chứng từ số 19 ngày 07/01/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại CBCNV T01/2011 với số tiền là 7.440.989đ. 46 Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 7.440.989 Có TK 1111 7.440.989 Căn cứ vào chứng từ số 1105/01N ngày 07/01/2011 công ty chi tiền ngân hàng thanh toán chi phí chuyển tiền với số tiền là 13.177đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 13.177 Có TK 1112 13.177 Căn cứ vào chứng từ số 38 ngày 23/02/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh tháng 1/2011 với số tiền là 536.628đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 536.628 Có TK 1111 536.628 Căn cứ vào chứng từ số 36 ngày 23/02/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí phục vụ liên hoan năm 2010 với số tiền là 508.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 508.000 Có TK 1111 508.000 Căn cứ vào chứng từ số 39 ngày 23/02/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền giám đốc tiếp khách Sopewaco với số tiền là 14.600.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 14.600.000 Có TK 1111 14.600.000 Căn cứ vào chứng từ số 44 ngày 21/03/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền mua nhiên liệu CBCNV với số tiền là 7.956.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6423 7.956.000 Có TK 1111 7.956.000 Căn cứ vào chứng từ số 46 ngày 11/03/2011 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng 3/2011 với số tiền là 7.597.819đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 7.597.819 Có TK 1111 7.597.819 47  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 1.743.608.430 Có TK 642 1.743.608.430 48 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí bán hàng (642) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 4 07/01 17 Thanh toán tiền mua nhiên liệu CBCNV T1/2011 1111 7.563.000 8.233.655 5 07/01 19 Thanh toán tiền điện thoại CBCNV T1/2011 1111 7.044.989 15.674.644 6 07/01 1105/01N Thanh toán chi phi chuyển tiền 1111 13.177 15.687.821 … …. ……… ………………. …... …………… ………… …………… ………… … 128 23/02 36 Thanh toán CP phục vụ liên hoan tất niên năm 2010 1111 5.080.000 47.256.902 129 23/02 38 Thanh toán cước CPN T1/2011 1111 536.628 47.793.530 130 23/02 39 Thanh toán tiền giám đốc tiếp khách Sopewaco 1111 14.600.000 49.253.530 …. ….. ……… ………….. …… ………… ………… …………… ………… …… 188 11/03 44 Thanh toán tiền nhiên liệu CBCNV T3/2011 1111 7.956.000 86.547.621 49 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 189 11/03 46 Thanh toán tiền điện thoại CBCNV T3/2011 1111 7.597.819 94.145.440 77 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 1.743.608.430 1.743.608.430 Số cuối kỳ 50 2.3.2 Kế toán hoạt động tài chính. 2.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. a) Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu thu từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và khoản chiết khấu thanh toán được hưởng. b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu - Phiếu lãi c) Tài khoản sử dụng - TK 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính” d) Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Ngày 31/1/2011 căn cứ vào chứng từ 1114/1CT, công ty thu lãi TK VND tháng 01/2011 của ngân hàng Công Thương với số tiền là 1.056.330đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1121 1.056.330 Có TK 515 1.056.330 Ngày 31/01/2011 căn cứ vào chứng từ số 111/01VN, công ty thu lãi TK USD tháng 01/2011 của ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là 7.140 đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1122 7.140 Có TK 515 7.140 Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1110/2CT công ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 2/2011 của Ngân hàng Công thương với số tiền là: 758.905đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1121 758.905 Có TK 515 758.905 51 Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1110/02VN công ty thu lãi tiết kiệm USD tháng 2/2011 của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là: 5.429đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1122 5.429 Có TK 515 5.429 Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1122/02N công ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 2/2011 của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn với số tiền là: 653.400đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1121 653.400 Có TK 515 653.400 Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 111/03VN công ty thu lãi tiết kiệm tiền USD tháng 3/2011 của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là: 6.064đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1121 6.064 Có TK 515 6.064 Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 1121/03CT công ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 3/2011 của Ngân hàng Công Thương với số tiền là: 622.736đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1121 622.736 Có TK 515 622.736 Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 1138/03N công ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 3/2011 của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn với số tiền là: 781.800đ. Kế toán ghi : Nợ TK 1121 781.800 Có TK 515 781.800  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515 414.883.895 Có TK 911 414.883.895 52 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính (515) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 6 31/01 111/01VN Lãi TK tiền USD T1/11- NH VNga 1122 7.410 5.720.903 7 31/01 1114/1CT Lãi TK tiền VND T1/11- NH Công Thương 1121 1.056.330 6.777.233 …. ….. ……. ……………… ….. …… …. ….. …… 15 28/02 111/02VN Lãi TK tiền USD T2/11- NH VNga 1122 5.429 2.103.138 16 28/02 1110/2CT Lãi TK tiền VND T2/11- NH Công Thương 1121 758.905 2.862.043 17 28/02 1122/02N Lãi TK tiền VND T2/11- NH Nông Nghiệp 1121 653.400 3.515.443 …. … ……. …………. … ………. … ………. … 27 31/03 111/03VN Lãi TK tiền USD T3/11- NH Vnga 1122 6.064 1.742.129 53 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 28 31/03 1121/3CT Lãi TK tiền VND T3/11- NH Công Thương 1121 622.736 2.364.865 29 31/03 1138/03N Lãi TK tiền VND T3/11- NH Nông Nghiệp 1121 781.800 3.146.665 33 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 414.883.895 414.883.895 54 2.3.2.2 Kế toán Chi phí tài chính (635). a) Khái niệm Chi phí tài chính là những khoản chi phí phải trả như lệ phí thanh toán ngân hàng, phí bảo lãnh, phí gia hạn nợ, lãi vay…Trong Công ty chi phí tài chính chủ yếu là trả lãi tiền vay Ngân hàng. b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính d) Trình tự hạch toán - Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 công ty trả lãi vay GNN02 – 17/02/2010 của ngân hàng Vietcombank với số tiền là 7.947.225đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 7.497.225 Có TK 1121 7.497.225 Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 công ty trả lãi vay GNN 01- 22/10/2010 của Ngân Hàng Vietcombank với số tiền là 7.569.705đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 7.569.705 Có TK 1121 7.569.705 Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 công ty chi trả lãi vay GNN029- 11/10/2010 của Ngân Hàng Vietcombank với số tiền là 10.726.950đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 10.726.950 Có TK 1121 10.726.950 Căn cứ vào chứng từ 1112/02CT ngày 28/02/2011 công ty chi trả lãi vay GNN- 55 30/12/2010 của Ngân Hàng Công Thương với số tiền là 34.444.444đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 34.444.444 Có TK 1121 34.444.444 Căn cứ vào chứng từ 1112/02CT ngày 28/02/2011 công ty chi trả lãi vay GNN- 24/01/2011 của Ngân Hàng Công Thương với số tiền là 42.666.667đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 42.666.667 Có TK 1121 42.666.667 Căn cứ vào chứng từ 1118/02V ngày 28/02/2011 công ty chi trả lãi vay GNN004 từ 26/01 – 27/02/11 với số tiền là 10.042.862đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 10.042.862 Có TK 1121 10.042.862 Căn cứ vào chứng từ 1126/03CT ngày 26/03/2011 công ty chi trả lãi vay T3/2011 GNN – 14/02/2011 của Ngân Hàng Công Thương với số tiền là 11.740.784đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 11.740.784 Có TK 1121 11.740.784 Căn cứ vào chứng từ 1126/03CT ngày 26/03/2011 công ty chi trả lãi vay T3/2011 GNN - 08/02/2011 của Ngân Hàng Công Thương với số tiền là 11.581.108đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 11.581.108 Có TK 1121 11.581.108  Cuối kỳ kết chuyển toàn chi phi tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 1.330.497.647 Có TK 635 1.330.497.647 56 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí tài chính (635) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 27 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN01-22/01/2010 1121 7.569.705 0 402.898.727 28 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN02-17/01/2010 1121 7.947.225 0 410.845.952 30 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN29-11/10/2010 1121 10.726.950 0 426.537.602 … … ….. …………………………. ….. …….. …. ………. 53 28/02 1112/2CT Trả lãi vay GNN- 24/01/2011 1121 42.666.667 0 357.777.949 54 28/02 1112/2CT Trả lãi vay GNN- 30/12/2010 1121 34.444.444 0 392.222.393 55 28/02 1118/02V Trả lãi vay GNN-từ 26/01 – 27/02/2011 1121 10.042.862 0 402.265.255 …. … ……. …………. … ………. … ………. … 78 26/03 1126/3CT Trả lãi vay T3/2011 GNN 08/02/11 1121 11.581.108 392.597.534 57 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 79 26/03 1126/3CT Trả lãi vay T3/2011 GNN 14/02/11 1121 11.740.784 404.338.318 86 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 1.330.497.647 1.330.497.647 58 2.3.3 Kế toán hoạt động khác 2.3.3.1 Kế toán thu nhập khác a) Khái niệm Đây là các khoản thu không mang tính chất thường xuyên, bao gồm: thu thanh lý nhượng bán tài sản, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác. b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu - Hóa đơn c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- Thu nhập khác d) Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ 23/01KT ngày 30/01/2011,khách hàng chuyển tiền thừa hóa đơn 23035- 14/11/2010 với số tiền 24.038đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 24.038 Có TK 711 24.038 Căn cứ vào chứng từ 08/01KT ngày 14/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19302 với số tiền 986đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 986 Có TK 711 986  Căn cứ vào chứng từ số 20/01KT ngày 29/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19349- 18/01/2011 với số tiền là: 1đ, Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 1 Có TK 711 1 Căn cứ vào chứng từ số 01/03KT ngày 18/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19571- 59 18/3/2011 với số tiền là: 1đ, Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 1 Có TK 711 1 Căn cứ vào chứng từ số 01/03KT ngày 27/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19632- 27/3/2011 với số tiền là: 12đ,. Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 12 Có TK 711 12 Căn cứ vào chứng từ số 06/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19629- 27/3/2011 với số tiền là: 52đ, Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 52 Có TK 711 52 Căn cứ vào chứng từ số 07/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19647- 30/03/2011 với số tiền là: 133đ, Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 133 Có TK 711 133 Căn cứ vào chứng từ số 08/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19581- 19/3/2011 với số tiền là: 4đ, Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 4 Có TK 711 4  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 55.619 Có TK 911 55.619 60 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Thu nhập khác (711) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 7 14/01 08/01KT Xử lý chênh lệch HD 19302 131 986 11.065 …. ….. ….. …………. …. ….. …… …. ……. 13 29/01 20/01KT Xử lý chênh lệch HD 19349 – 18/01/2011 131 1 11.080 14 30/01 23/01KT Khách hàng kết chuyển tiền thừa HD 131 24.038 35.118 …. …. …. …….. ….. …. …. … ….. 20 18/03 01/03KT Xử lý chênh lệch HD 19571 – 18/03/2011 131 1 1 ….. …. ….. …………. ….. …….. ….. …. …….. 22 27/03 05/03KT Xử lý chênh lệch HD 19632 – 27/03/2011 131 12 12 …. …….. ……… ……… ….. …….. ……… … ………. 24 31/03 06/03KT Xử lý chênh lệch HD 19629 – 27/03/2011 131 52 19.896 25 31/03 07/03KT Xử lý chênh lệch HD 19647– 30/03/2011 131 133 19.763 61 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 26 31/03 08/03KT Xử lý chênh lệch HD 19581 – 19/03/2011 131 4 19.759 28 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 55.619 55.619 Số cuối kỳ 62 2.3.3.2 Kế Toán Chi Phí Khác a) Khái niệm Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của công ty. Bao gồm: chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ, các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế… b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu thu. - Hóa đơn. c) Tài khoản sử dụng + Tài khoản 811- chi phí khác d) Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ 13/01KT ngày 09/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 13847 – 08/01/2010 với số tiền 4đ . Kế toán hạch toán: Nợ TK 811 4 Có 131 4 Căn cứ vào chứng từ 16/01KT ngày 19/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19312 với số tiền 1đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 811 1 Có TK 131 1  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 5 Có TK 811 5 63 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí khác (811) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1 09/01/2011 13/01KT Xử lý chênh lệch HD 13847- 08/10/2011 131 4 0 4 2 19/01/2011 06/01KT Xử lý chênh lệch HD 19312 (Cty An Bình) 131 1 0 5 3 31/01/2011 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 5 5 Số cuối kỳ Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 64 2.3.4 Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. 2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế được dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác. Vậy thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất 2.3.4.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. - Phiếu chi. 2.3.4.3 Tài khoản sử dụng TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” 2.3.4.4 Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.3.4.5 Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ 85/03KT ngày 31/03/2011, số thuế TNDN phải nộp quý 1 năm 2011 là: 713.413.263đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 8211 713.413.263 Có TK 3334 713.413.263 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 713.413.263 Có TK 8211 713.413.263 2.3.5 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh. 2.3.5.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ nhất định, do hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính (hoạt động tạo ra doanh thu) và do các hoạt động khác (hoạt động tạo ra thu nhập khác), được 65 biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi, lỗ. Cách xác định kết quả kinh doanh  Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) Lợi nhuận Khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thụế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.5.2 Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.3.5.3 Sổ Kế Toán Sổ cái TK 911. 2.3.5.4 Trình tự hạch toán Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. 2.3.5.5 Nghiệp vụ phát sinh Cuối tháng Kế Toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 28.499.528.064 Có TK 911 28.499.528.064 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 414.883.895 Có TK 911 414.883.895 Kết chuyển giá vốn hàng bán 66 Nợ TK 911 22.599.024.027 Có TK 632 22.599.024.027 Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 1.330.497.647 Có TK 635 1.330.497.647 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 387.612.418 Có TK 641 387.612.418 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 1.743.608.430 Có TK 642 1.743.608.430 Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 55.619 Có TK 911 55.619 Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 5 Có TK 811 5 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Xác lợi nhuận sau thuế  Doanh thu thuần là: 28.499.528.064  Lợi nhuận gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 28.499.528.064 – 22.599.024.027 = 5.900.504.037  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – (chi phí tài chính + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí bán hàng) = 5.900.504.037 + 414.883.895 –( 1.330.497.647 + 1.743.608.430 + 387.612.418) = 2.853.669.437  Lợi nhuận khác = thu nhập khác - chi phí khác = 55.619 – 5 = 55.614  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh + LN khác = 2.853.669.437 + 55.614 = 2.853.725.051 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN = 2.853.725.051 – 713.431.263 = 2.140.293.788 67 Chi phí thuế TNDN: Nợ TK 8211 : 713.431.263 Có TK 3334 : 713.431.263 Kết chuyển CP thuế TNDN Nợ TK 911 : 713.431.263 Có TK 8211 : 713.431.263 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911 2.140.293.788 Có TK 421 2.140.293.788 68 CTY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu B02-DN Quý 1- năm 2011 Đơn vị tính : đồng STT CHÆ TIEÂU MAÕ SOÁ Thuyeát minh Naêm 2010 Quí 1 / 2011 Tæ troïng 1 2 3 7 8 9 =8 / 7 1 Doanh thu baùn haøng, cung caáp dòch vuï 01 24 341,101,583,928 28,499,528,064 8.4% 2 Caùc khoaûn giaûm tröø (04+05+06) 03 24 3 Doanh thu thuaàn ( 10 = 01 - 03 ) 10 24 341,101,583,928 28,499,528,064 8.4% 4 Giaù voán haøng baùn 11 25 307,940,563,526 22,599,024,027 7.3% 5 Lôïi nhuaän goäp ( 20 = 10 -11) 20 33,161,020,402 5,900,504,037 17.8% 6 Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 24 8,900,519,509 414,883,895 4.7% 7 Chi phí taøi chính 22 26 3,539,256,707 1,330,497,647 37.6% Trong ñoù : Laõi vay phaûi traû 23 3,071,177,788 1,175,183,342 38.3% 8 Chi phí baùn haøng 24 2,356,067,826 387,612,418 16.5% 69 9 Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 8,929,738,454 1,743,608,430 19.5% 10 Lôïi nhuaän töø hoaït ñoäng SX kinh doanh 30 27,236,476,924 2,853,669,437 10.5% 11 Thu nhaäp khaùc 31 287,006,047 55,619 0.0% 12 Chi phí khaùc 32 64,122,496 5 0.0% 13 Lôïi nhuaän khaùc ( 31 - 32 ) 40 222,883,551 55,614 0.0% 14 Toång lôïi nhuaän tröôùc thueá ( 30+40) 50 27,459,360,475 2,853,725,051 10.4% Toång lôïi nhuaän chòu thueá TNDN 27,459,360,475 2,853,725,051 10.4% 15 Chi phí chòu thueá TNDN hoõan laïi - - 15 Thu nhaäp DN phaûi noäp 51 28 4,369,858,757 713,431,263 16.3% 16 Lôïi nhuaän sau thueá (50 - 51) 60 28 23,089,501,718 2,140,293,788 9.3% 70 2.3.6 Trình bày các thông tin trong báo cáo tài chính - Mẫu báo cáo tài chính là mẫu B02-DN Cơ sở lập: Số liệu trên sổ cái các TK 511, 632, 515, 635, 641, 642, 711, 811, 911. Phương pháp lập MS01: doanh thu bán hàng và CCDV: căn cứ số phát sinh bên nợ TK511 là 28.499.528.064. MS11: giá vốn hàng bán :căn cứ số phát sinh bên có TK 632 là 22.599.024. MS21: doanh thu hoạt động tài chính: căn cứ số phát sinh bên nợ TK 515 là 414.883.895. MS22: chi phí tài chính: căn cứ số phát sinh bên có TK 635 là 1.330.497. MS 24: chi phí bán hàng: căn cứ số phát sinh bên có TK 641 là 387.612.418. MS 25: chi phí quản lý doanh nghiệp: căn cứ số phát sinh bên có TK 642 là 1.743.608.403. MS 31: thu nhập khác: căn cứ số phát sinh bên nợ TK 711 là 55.619. MS 32: chi phí khác: căn cứ số phát sinh bên có TK 811 là 5. 71 CHƢƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Về bộ máy quản lý của Công ty. Mô hình quản lý của Công ty được xây dựng một cách khoa học, hợp lý và có hiệu quả phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường. Công ty chủ động trong kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh, có uy tín, thương hiệu trên thị trường trong ngành sản xuất bê tông công nghiệp, đứng vững trong cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện nay. Công ty có thời gian phát triển khá dài thêm vào đó sản phẩm có chất lượng cao, có uy tín trên thị trường nên đã tạo được sự tin cậy của rất nhiều đối tác. Đây là một điểm thuận lợi giúp Công ty có thể mở rộng thị trường và phát triển hơn trong việc kinh doanh trong thời gian sắp tới Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên được đào tạo chính quy, có nghiệp vụ chuyên môn cao, và có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác điều hành, quản lý và tổ chức sản xuất. Với nguồn nhân lực như trên nên tiềm năng về nguồn nhân lực của Công ty là rất lớn đáp ứng cho nhu cầu phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Về công tác kế toán của Công ty. 3.1.2.1 Bộ máy kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán tại Công ty. Nhìn chung, bộ máy kế toán được tổ chức tương đối gọn nhẹ, hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công ty. Bên cạnh đó, giữa các nhân viên kế toán có sự phối hợp nhịp nhàng, phần hành kế toán được giao phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng người. Chính vì thế, công tác hạch toán tại Công ty được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, tránh được tình trạng chồng chéo công việc là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhầm lẫn và sai sót. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, có nhiều năm kinh nghiệm cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc. Các nhân viên trong phòng kế toán có mối quan hệ tốt đẹp với nhau và với các phòng ban khác. Điều này đã tạo được 72 rất nhiều thuận lợi trong công tác kế toán tại Công ty. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Foxpro được Công ty thuê viết để sử dụng riêng. Đặc điểm của phần mềm này là gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng nên đã giúp giảm thiểu khối lượng công việc và tránh được rất nhiều những sai sót so với hình thức kế toán thủ công. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm về một phần hành kế toán nhất định và tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung của kế toán trưởng. Kế toán trưởng có quyền hạn và nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các phần hành kế toán của các nhân viên trong phòng. Đồng thời là người chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận kế toán. Điều này sẽ giúp giảm thiểu sai sót trong công tác kế toán cũng như phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp xảy ra sai sót. Ngoài ra kế toán trưởng còn tổ chức và thi hành củng cố hoàn thiện chế độ kế toán của Công ty theo yêu cầu đổi mới của Công ty, đổi mới của chế độ quản lý. 3.1.2.2 Tổ chức chứng từ sổ sách kế toán Công ty đã xây dựng hệ thống chứng từ phù hợp căn cứ trên chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty. Hệ thống sổ sách và tài khoản chi tiết được thiết lập hợp lý thuận lợi cho công tác hạch toán cũng như đánh giá hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, việc luân chuyển chứng từ còn chậm trễ giữa các phòng ban gây ra tình trạng ùn tắc công việc tại phòng kế toán. 3.1.2.3 Áp dụng kế toán quản trị vào Doanh Nghiệp: Công ty chưa áp dụng hệ thống kế toán quản trị vào việc phân tích các khoản chi phí. Ƣu đ - Công tác tổ chức và quản lý doanh nghiệp được quan tâm, tạo ra một môi trường làm việc năng động và thân thiện, giúp cho đội ngũ nhân viên công ty luôn có tinh thần làm việc cao. Việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên được quan tâm, trình độ của nhân viên đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của công ty. Môi t người mới đến cũng cảm thấy thân thiết và thoải mái hơn để hoàn thành tốt công việc của mình. Đời sống cá nhân của nhân viên cũng được quan tâm với những chính sách 73 về lương thưởng hợp lý đã giúp nhân viên yên tâm công tác. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý và phù hợp với đặc điểm của Công ty. Phương pháp này thông qua công tác kế toán có thể giúp Công ty biết được mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời nhập nguyên vật liệu tăng số lượng sản phẩm sản xuất, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn. Vì Công ty kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn (trong đó nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn), nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh không đạt hiệu quả - Đ - - Công ty áp dụng hình thức lương khoán theo sản phẩm. Điều này là một nhân tố khuyến khích công nhân tích cực sản xuất, hăng say lao động. Bên cạnh đó hàng năm Công ty đều có quỹ khen thưởng dùng trong những dịp lễ tết, khen thưởng cho những cán bộ công nhân viên có những đóng góp tích cực và có những sáng kiến cải tiến trong sản xuất : - Việc luân chuyển chứng từ về nhập xuất vật tư, thành phẩm còn chậm trễ, gây ứ đọng công việc của kế toán vật tư, thành phẩm vào cuối kỳ. Điều này có thể dẫn đến sai sót trong công tác hạch toán chi phí cũng như tính giá thành sản phẩm. - Các khoản vay ngắn hạn của công ty khá lớn, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của công ty do phải trả một khoản tiền lãi định kỳ. - Khấu hao chi tiết tài sản cố định và bảng theo dõi từng loại tài sản của Công ty thì : Nhà xưởng, các loại khuôn cọc bê tông, khuôn trụ bê tông, palăng dầm đơn, trạm trộn … là các tài sản chiếm tỷ trọng lớn đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng. Vì thế trong tương lai gần chắc chắn Công ty sẽ phải sửa chữa hoặc thay thế các loại tài sản này - Tỉ trọng giá vốn/ doanh thu thuần khá lớn. 3.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quí 1 / 2011 74 Qua bảng báo cáo KQ HĐKD, ta thấy lợi nhuận trước thuế quí 1 của công ty là 2,853,725,051đ, tỉ trọng 10.4%, Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Là do ảnh hưởng của các yếu tố sau: - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ quí 1 là 28,499,528,064đ , tỉ trọng 8,4 % - Giá vốn hàng bán là 22,599,024,027đ tỉ trọng 7,3 % - Lợi nhuận gộp là 5,900,504,037đ tỉ trọng 17,8 % - Doanh thu hoạt động tài chính là 414,883,895đ tỉ trọng 4,7 % - Chi phí tài chính là 1,330,497,647đ tỉ trọng 37,6% Đồng thời các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, cụ thể như sau: - Chi phí bán hàng là 387,612,418đ tỉ trọng 16,5% - Chi phí quản lý doanh nghiệp là 1,743,608,430đ tỉ trọng 19,5 % - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 2,853,669,437đ tỉ trọng 10,5 % - Thu nhập khác là 55,619đ tỉ trọng 0 % - Khoản chi phí khác là 5 đ tỉ trọng 0% - Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN = 2.853.725.051 – 713.431.263 = 2.140.293.788đ tỉ trọng 9,3%  Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty - Tổng tài sản và nguồn vốn là 178.125.295.599 đ - Hệ số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn chủ sở hữu = 97.551.285.511 = 0,55 Tổng tài sản 178.125.295.599 Khả năng độc lập về tài chính cao - Hệ số K/N thanh toán nợ ngắn hạn = = = 1,36 khả năng thanh toán hiện hành tốt. - Hệ số nợ = = = 0.45 Khả năng độc lập về tài chính của công ty cao - Vốn luân lưu =TS ngắn hạn – (Nợ phải trả -Vay dài hạn) = 106.554.991.402-( 80.574.010.0088 – 2.490.493.313 ) = 23.490.488.001: Khả năng huy động vốn và sử Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn 106.554.991.402 78.083.516.775 Tài sản nợ phải trả Tổng tài sản 80.574.010.088 178.125.295.599 75 dụng nguốn vốn hiệu quả 4.2 Kiến nghị 4.2.1 Kiến nghị chung. Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty có năm nhân viên và một kế toán trưởng. Trong đó, có nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều công việc, việc xử lý số liệu, nghiệp vụ rất nhiều và phức tạp. Công ty nên tăng cường thêm nhân sự cho phòng kế toán để đáp ứng công việc quy mô phát triển của Công ty trong thời gian tới. Mặc dù, phần mềm hiện Công ty đang sử dụng giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều công việc cũng như nâng cao năng suất làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên phần mềm vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như : chạy hay bị lỗi khi cúp điện đột ngột, chạy sổ chi tiết các tài khoản vẫn còn tương đối chậm…Vì thế, Công ty nên tiếp tục hoàn thiện phần mềm kế toán để phù hợp với đặc điểm của Công ty hơn nhằm “tin học” hóa bộ máy kế toán của Công ty. Hoặc Công ty lên trang bị riêng cho mỗi máy vi tính một cục lưu điện (UPS) đề phòng khi mất điện sẽ không ảnh hưởng đến số liệu đang làm việc và phần mểm kế toán. 4.2.3 Phƣơng hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Về việc luân chuyển chứng từ: Công ty cần phải xây dựng sơ đồ, lưu đồ luân chuyển chứng từ cũng như những hướng dẫn cụ thể, đôn đốc, quy định về thời gian luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng công việc dẫn đến sai sót cũng như giúp việc cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng hơn. Đồng thời cũng sẽ biết được nguyên nhân xảy ra sai xót tại bộ phận nào để đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Về các loại TSCĐ đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng, Công ty cần liệt kê ra từng tài sản để đưa ra kế hoạch cụ thể nhằm đại tu hoặc thay thế các loại tài sản này trong tương lai gần. Nhằm tránh thiệt hại do ngừng sản xuất vì máy móc hư hại. Mặt khác, Công ty cần trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để cho giá thành sản phẩm các kỳ sau không tăng đột biến, có như vậy thì sẽ không ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty 76 4.2.4 4.2.4.1 Về kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc hạch toán doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban hành. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hạch toán hàng bán bị trả lại: Công ty hạch toán đúng theo quy định hiện hành. Chiết khấu thương mại: Công ty không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào TK 521 khi có phát sinh mà cấn trừ trên hóa đơn GTGT làm giảm tải công việc cho kế toán. Nhưng việc hạch toán như vậy sẽ không nhìn ra được sự giảm sút doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đó kế toán tiêu thụ tại công ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán định khoản: Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng) Nợ TK 33311 : Có TK 131: (Chi tiết khách hàng) Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Giảm giá hàng bán: Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại công ty cũng không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch toán vào bên Nợ TK 511. Việc hạch toán này đến cuối kỳ kế toán sẽ nhận ra được sự giảm sút doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành. Ngày 19/02/2011, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ phần Phương Nam. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng thuế GTGT 10% giảm 1.963.629 đồng. Điều chỉnh giảm giá bán BTLT 10cm 14944, 014945, 014946 ngày 18/01/2011. Hạch toán hóa đơn ngày 19/02/2011: 77 Nợ TK 5111: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Theo em kế toán cần hạch toán như sau: Nợ TK 532: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Và toàn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế toán nên hạch toán vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành. Cuối kỳ kế toán kết chuyển tương tự TK521. 4.2.4.2 Về kế toán giá vốn hàng bán - Trong phần mềm kế toán có thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào bất cứ lúc nào. Công ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thông tin kế toán sẽ không kịp thời. Do đó công ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời. Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính. Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho Khi đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa nhưng có quyết định xử lý hủy bỏ hàng hóa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp bằng khoản dự phòng, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.  Cách hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK sử dụng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hạch toán: 78 (1). Cuối niên độ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (2). Cuối niên độ kế toán tiếp theo: Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). 79 KẾT LUẬN Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy việc tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự tìm cách cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tập trung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của công ty được xem là vấn đề quan trọng và cốt lõi vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của công ty trên thị trường. Qua quá trình phân tích em tiếp cận được phần nào với thực tế công tác kế toán đặc biệt là hấy được những thiếu sót để công ty có những biện pháp khắc phục, cũng như thấy được những ưu điểm cần phát huy để có hướng đầu tư và phát triển từ đó tăng tích lũy vốn, tăng tiềm lực kinh tế, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên và nâng cao uy tín của công ty. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO Số liệu do phòng Kế toán- Tài chính công ty Cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức cung cấp. Giáo trình Kế toán tài chính – TS Phan Đức Dũng. PHỤ LỤC 81  Chứng từ: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, phiếu thu - Sổ Cái

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf10.pdf
  • rtf10.LUAN VAN .rtf
Luận văn liên quan