Trước tình hình kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chứng tỏ
được sự phát triển không ngừng, đưa đất nước hướng đến tầm nhìn mới. Và cùng
với sự phát triển đó các sản phẩm Thép ngày càng khẳng định được chất lượng và
ngành sản xuất Thép đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước.Tuy
nhiên để mở rộng thị trường kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao, các doanh nghiệp
sản xuất Thép nói chung và công ty TNHH Thép Thiên Long nói riêng cần phải mở
rộng thị trường và tận dụng nguồn nhân lực và thếmạnh của mình, đồng thời quan
tâm đến chi phí bán hàng, hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng không đổi và
ngày càng nâng cao chất lượng.
112 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2520 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài khoản 711 “Thu nhập khác”
2.2.1.4.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 711,…
Quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là phiếu thu, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,… ta căn cứ vào
đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ
quỹ, sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung
Tóm tắt quy trình kế toán
2.2.1.4.3. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu:
- Ngày 15/07/2011, xuất bán cho ông Lê Văn 100 KG phế liệu, đơn giá 5.500
VND. Thuế suất GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 605.000
Có TK 711: 550.000
Có TK 3331: 55.000
-Phiếu xuất
kho
-Phiếu thu
-Hóa đơn
GTGT
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Hóa đơn
GTGT….(trên
máy vi tính)
-Sổ Nhật Ký
Chung
-Sổ Cái TK
711
Nhập Nhập
Tiếp Liệu
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 59
……………………………………………………………………………………
- Ngày 30/09/2011, xuất bán cho cơ sở phế liệu Uy Tín 230 KG phế liệu, đơn
giá 6.200 VND. Thuế suất GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 1.568.600
Có TK 711: 1.426.000
Có TK 3331: 142.600
……………………………………………………………………………………..
- Cuối quý, kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 711: 5.928.000
Có TK 911: 5.928.000
2.2.1.4.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 911
5.928.000
TK 711
550.000(111)
…………..
1.426.000(111)
……………
5.928.000 5.928.000
5.928.000
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 60
2.2.2. Kế toán chi phí
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê nhập xuất tồn
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
2.2.2.1.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 632,….
Quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn,… ta căn cứ vào đó
để nhập váo máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ
quỹ, sổ cái TK 632, sổ nhật ký chung
Tóm tắt quy trình kế toán
2.2.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu:
- Ngày 01/07/2011, xuất kho bán cho công ty Thép Đức Tùng 13.855,20
KG Thép Hộp, đơn giá xuất kho 12.727 VND
Nợ TK 632: 176.335.130
Có TK 155(TH): 176.335.130
-Phiếu xuất
kho
- Bảng kê
nhập xuất tồn
……..
-Sổ Nhật Ký
Chung
-Sổ Cái TK
632
-Phiếu xuất
kho
-Bảng kê nhập
xuất
tồn…..(trên
máy vi tính)
Nhập
Liệu Tiếp
Nhập
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 61
- Ngày 06/07/2011, xuất kho bán cho công ty Việt Trung Phong 6.320,20
KG Thép Hộp, đơn giá xuất kho 13.442 VND
Nợ TK 632: 84.956.128
Có TK 155(TH): 84.956.128
- Ngày 12/07/2011, xuất kho bán cho công ty lê Hoàng Minh 1500 KG
Thép Ống, 2170,10 KG Thép Ống, 7.180 KG Thép Hộp, 1.971 KG Thép Hộp,
với đơn giá xuất kho lần lượt như sau:
• Thép Ống: 12.545 VND/KG
• Thép Ống: 12.845 VND/KG
• Thép Hộp: 12.791 VND/KG
• Thép Hộp: 12.909VND/KG
Nợ TK 632:163.975.454
Có TK 155(TO): 46.692.435
Có TK 155(TH): 117.283.019
……………………………………………………………………………………..
- Ngày 1/08/2011, xuất kho bán cho công ty Yến Linh 930 KG Thép Hộp,
đơn giá xuất kho 13.082 VND
Nợ TK 632: 12.166.260
Có TK 155(TH): 12.166.260
- Ngày 5/08/2011, xuất kho bán cho công ty Hoàng Phát Tài 9.020 KG
Thép Hộp, đơn giá xuất kho 13.090 VND
Nợ TK 632: 118.071.800
Có TK 155(TH): 118.071.800
- Ngày 19/08/2011, xuất kho bán cho công ty lê Hoàng Minh 11.949,70 KG
Thép Hộp, 5.945,15 KG Thép Hộp, với đơn giá xuất kho lần lượt là:
• Thép Hộp: 12.950 VND/KG
• Thép Hộp: 13.045VND/KG
Nợ TK 632: 232.303.097
Có TK 155(TH): 232.303.097
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 62
- Ngày 21/08/2011, xuất kho bán cho công ty hậu Giang 2.169,99 KG Thép
Ống, 8.354,96 KG Thép Hộp với đơn giá xuất kho lần lượt là:
• Thép Ống: 13.090 VND/KG
• Thép Hộp: 13.082 VND/KG
Nợ TK 632: 137.704.756
Có TK 155(TO):28.405.169
Có TK 155(TH): 109.299.587
- Ngày 23/08/2011, xuất kho bán cho công ty Lê Hoàng Minh 3.435,09 KG
Thép Hộp, 11.194,70 KG Thép Hộp, với đơn giá xuất kho lần lượt là:
• Thép Hộp: 13.040 VND/KG
• Thép Hộp: 12.855 VND/KG
Nợ TK 632: 188.701.442
Có TK 155(TH): 188.701.442
- Ngày 25/08/2011, xuất kho bán cho công ty Thạnh Tâm III 1.370 KG
Thép Ống, 9.519,94 KG Thép Hộp với đơn giá xuất kho lần lượt là:
• Thép Ống: 13.085VND/KG
• Thép Hộp: 13.075VND/KG
Nợ TK 632: 142.399.666
Có TK 155(TO): 17.926.450
Có TK 155(TH): 124.473.216
………………………………………………………………………………..
- Ngày 8/09/2011, xuất kho bán cho công ty Dân Đạt 21.141 KG Thép Ống,
đơn giá xuất kho 6.500 VND
Nợ TK 632: 137.416.500
Có TK 155(TO): 137.416.500
..............................................................................................................................
- Cuối quý, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911: 4.182.090.699
Có TK 632: 4.182.090.699
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 63
2.2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, bán hàng
Tại công ty bao gồm những khoản sau: chi phí nhân viên, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác….
4.182.090.699
TK 632 TK 911
176.335.130(155TH)
84.956.128(155TH)
163.975.454(155TH,TO)
……………………..
12.166.260(155TH)
118.071.800(155TH)
232.303.097(155TH)
137.704.756(155TH,TO)
188.701.442(155TH)
142.399.666(155TH,TO)
…………………….
137.416.500(155TO)
14.182.090.699
4.182.090.699 4.182.090.699
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 64
Nhập
Liệu Tiếp
Nhập
Phiếu chi
-Hóa đơn
GTGT
-Bảng lương
-Bảng trích
khấu
hao….(trên
máy vi tính)
2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT phục vụ cho việc bán hàng
- Bảng lương
- Bảng trích khấu hao
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Tài khoản chi tiết 6421 “Chi phí bán hàng”
Công ty sử dụng các TK chi tiết chi phí bán hàng như sau:
- TK 64211: Chi phí nhân viên
- TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 64218: Chi phí mua bằng tiền khác
2.2.2.2.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 6421,…
Quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng lương, bảng trích khấu
hao,… ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó
kế toán có thể in sổ quỹ, sổ chi tiết TK 6421, sổ cái TK 6421, sổ nhật ký chung
Tóm tắt quy trình kế toán
-Phiếu chi
-Hóa đơn
GTGT
-Bảng lương
-Bảng trích
khấu hao
-Sổ Nhật Ký
Chung
-Sổ Cái TK
6421
-Sổ Kế Toán
chi tiết TK
6421
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 65
2.2.2.2.3. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu:
- Ngày 08/07/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt chi phí dịch vụ mua
ngoài (Dầu DO 0.05%S) cho công ty xăng dầu Hùng Tiến với số lượng 200 lít,
đơn giá 18.454,545 VND, thuế suất GTGT 10%. Phí xăng dầu 100.000 VND.
Nợ TK 64217: 3.690.909
Nợ TK 64218: 100.000
Nợ TK 133: 369.091
Có TK 111: 4.160.000
………………………………………………………………………………………
- Ngày 20/08/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt chi phí dịch vụ mua
ngoài (Dầu DO 0.05%S) cho công ty xăng dầu Hùng Tiến với số lượng 200 lít,
đơn giá 18.454,545 VND, thuế suất GTGT 10%. Phí xăng dầu 100.000 VND.
Nợ TK 64217: 3.690.909
Nợ TK 64218: 100.000
Nợ TK 133: 369.091
Có TK 111: 4.160.000
............................................................................................................................
- Ngày 30/09/2011, lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 64211: 41.000.000
Có TK 334: 41.000.000
- Ngày 30/09/2011, công ty khấu trừ lương cho nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 6421: (41.000.000*8.5%) 3.485.000
Có TK 338: 3.485.000
- Ngày 30/09/2011, công ty trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK 64214: 10.749.341
Có TK 214: 10.749.341
…………………………………………………………………………………….
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 66
- Cuối quý, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911: 188.448.477
Có TK 6421: 188.448.477
2.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý doanh nghiệp như: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác.
2.2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
3.790.909(111)
…………………
…………
3.790.909(111)
…………………
…………
41.000.000(334)
3.485.000(338)
TK911
188.448.477
TK 6421
188.448.477
188.448.477 188.448.477
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 67
- Phiếu chi
- Bảng lương
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Tài khoản chi tiết 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:
- TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 64228: Chi phí bằng tiền khác
2.2.2.3.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 6422,…
Quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lương, bảng trích khấu hao
TSCĐ,… ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau
đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ chi tiết TK 6422, sổ cái TK 6422, sổ nhật ký chung
Tóm tắt quy trình kế toán
-Hóa đơn
GTGT
-Phiếu chi
-Bảng lương
-Bảng trích
khấu hao
TSCĐ
-Sổ Nhật Ký
Chung
-Sổ Cái TK
6422
-Sổ kế Toán
chi tiết TK
6422
-Hóa đơn
GTGT
-Phiếu chi
-Bảng lương
-Bảng trích
khấu hao
TSCĐ….(trên
máy vi tính)
Nhập
Liệu Tiếp
Nhập
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 68
2.2.2.3.3. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu:
- Ngày 12/07/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt cước CPN T08/2011-
TUN 157 cho công ty Cổ phần bưu chính Viettel với số tiền 653.400 VND. Thuế
suất GTGT 10%
Nợ TK 64227: 653.400
Nợ TK 133: 65.340
Có TK 111: 718.740
- Ngày 20/07/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt văn phòng phẩm cho
cửa hàng Minh Thy
Nợ TK 64223: 902.000
Có TK 111: 902.000
………………………………………………………………………………………
- Ngày 20/08/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt 5 bình mực in vi tính
với đơn giá 90.909VND và 1 chai MC 26-80 với đơn giá 318.182 VND. Thuế
suất GTGT 10%
Nợ TK 64223: 772.727
Nợ TK 133: 77.273
Có TK 111: 850.000
- Ngày 25/08/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt phí dịch vụ bảo vệ
cho công ty bảo vệ Đại Hoàng Nam với số tiền 9.900.000. Thuế suất GTGT 10%
Nợ TK 64227: 9.900.000
Nợ TK 133: 990.000
Có TK 111: 10.890.000
………………………………………………………………………………………..
- Ngày 29/09/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt 30 bình nước khoáng
21L-NL với đơn giá 12.727,27 VND/bình. Thuế suất GTGT 10%
Nợ TK 64228: 381.818
Nợ TK 133: 38.182
Có TK 111: 420.000
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 69
- Ngày 30/09/2011, lương phải trả cho nhân viên bộ phận văn phòng là
63.666.308
Nợ TK 64221: 63.666.308
Có TK 334: 63.666.308
- Ngày 30/09/2011, công ty khấu trừ lương cho nhân viên bộ phận văn
phòng
Nợ TK 64221: (63.666.308*8.5%) 5.411.636
Có TK 338: 5.411.636
- Ngày 30/09/2011, công ty trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận văn phòng
Nợ TK 64224: 22.889.991
Có TK 214: 22.889.991
………………………………………………………………………………………
- Cuối quý, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911: 313.733.640
Có TK 6422: 313.733.640
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 70
2.2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng,…
2.2.2.4.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Phiếu chi
- Bảng sao kê tài khoản chi tiết
313.733.640 313.733.640
TK 911 TK 6422
653.400(111)
902.000(111)
………………
772.727(111)
9.900.000(111)
……………….
381.818(111)
63.666.308(334)
5.411.636(338)
22.889.991(214)
………………..
313.733.640 313.733.640
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 71
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
- Tài khoản chi tiết 6352 “Chi phí lãi vay”
2.2.2.4.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 635
Quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là Giấy báo nợ ngân hàng, phiếu chi, bảng sao kê tài khoản chi
tiết,.. ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó
kế toán có thể in sổ quỹ, sổ cái TK 635, sổ chi tiết TK 635, sổ nhật ký chung
Tóm tắt quy trình kế toán
2.2.2.4.3. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu:
- Ngày 23/07/2011, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam gởi giấy báo
nợ về việc thanh toán lãi vay ngân hàng theo HĐ số 217110002912491, với số
tiền là 45.105.289 VND
Nợ TK 6352: 45.105.289
Có TK 1121: 45.105.289
………………………………………………………………………………………
- Ngày 25/08/2011, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam gởi giấy báo
nợ về việc thanh toán lãi vay ngân hàng theo HĐ số 217110002900511, với số
tiền là 53.333.333 VND
Nợ TK 6352: 53.333.333
Có TK 1121: 53.333.333
-Giấy báo nợ
ngân hàng
-Phiếu chi
-Bảng sao kê
tài khoản chi
tiết
……..
-Sổ nhật Ký
Chung
-Sổ Cái TK
635
-Sổ Kế Toán
chi tiết TK
635
-Giấy báo nợ
ngân hàng
-Phiếu chi
- Bảng sao kê
tài khoản chi
tiết….(trên
máy vi tính)
Nhập
Liệu Tiếp
Nhập
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 72
………………………………………………………………………………………
- Ngày 27/09/2011, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam gởi giấy báo
nợ về việc thanh toán lãi vay ngân hàng theo HĐ số 217110002888642, với số
tiền là 53.333.334 VND
Nợ TK 6352: 53.333.334
Có TK 1121: 53.333.334
- Ngày 29/09/2011, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam gởi giấy báo
nợ về việc thanh toán lãi vay ngân hàng theo HĐ số 217110002931393, với số
tiền là 55.006.124 VND
Nợ TK 6352: 55.006.124
Có TK 1121: 55.006.124
……………………………………………………………………………………..
- Cuối quý, công ty kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 620.334.240
Có TK 6352: 620.334.240
2.2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
TK 635 TK 911
45.105.289(1121)
…………………
53.333.333(1121)
…………………
53.333.334(1121)
55.006.124(1121)
620.334.240 620.334.240
620.334.240620.334.240
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 73
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác
2.2.2.5.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Biên lai lệ phí
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811 “Chi phí khác”
2.2.2.5.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 811
Quy trình kế toán
Từ các chứng từ gốc là phiếu chi, biên lai lệ phí,… ta căn cứ vào đó để nhập
vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ cái
TK 811, sổ nhật ký chung
Tóm tắt quy trình kế toán
2.2.2.5.3. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 phát sinh nghiệp vụ chủ yếu:
- Ngày 25/07/2011, chi tiền phạt giao thông đi đường là 1.500.000 VND
Nợ TK 811: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
…………………………………………………………………………………
-Phiếu chi
-Biên lai lệ
phí
………
-Sổ Nhật Ký
Chung
-Sổ Cái TK
811
-Phiếu chi
-Biên lai lệ
phí…..(trên
máy vi tính)
Nhập
Liệu Tiếp
Nhập
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 74
- Cuối quý, kết chuyển chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 911: 4.578.900
Có TK 811: 4.578.900
2.2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.11:Sơ đồ hạch toán chi phí khác
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.2.6.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tự tính
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Tài khoản chi tiết 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành”
2.2.2.6.2. Phương pháp hạch toán
Trong quý 3 năm 2011 phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu:
TK 811 TK 911
1.500.000(111)
……………….
4.578.900 4.578.900
4.578.900 4.578.900
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 75
- Thuế TNDN hiện hành công ty phải nộp
Nợ TK 8211: 52.290.215
Có TK 3334: 52.290.215
- Cuối quý, kết chuyển thuế TNDN hiện hành phải nộp sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 52.290.215
Có TK 8211: 52.290.215
2.2.2.6.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
- Bảng tổng hợp doanh thu khác
- Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
- Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
- Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bảng tổng hợp chi phí tài chính
TK 8211 TK 911
52.290.215(3334) 52.290.215 52.290.215
52.290.215 52.290.215
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 76
- Bảng tổng hợp chi phí khác
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 911
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 5112: 5.510.679.927
Có TK 911: 5.510.679.927
- Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 5151: 1.738.887
Có TK 911: 1.738.887
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 5.928.000
Có TK 911: 5.928.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 4.182.090.699
Có TK 632: 4.182.090.699
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 188.448.477
Có TK 6421: 188.448.477
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 313.733.640
Có TK 6422: 313.733.640
- Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 620.334.240
Có TK 6352: 620.334.240
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 77
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 4.578.900
Có TK 811: 4.578.900
- Kết chuyển thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911: 52.290.215
Có TK 8211: 52.290.215
Kết chuyển lợi nhuận
9 Lợi nhuận trước thuế = (Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn
hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính) +
Lợi nhuận khác
9 Lợi nhuận trước thuế = (5.510.679.927 + 1.738.887) – (4.182.090.699
+ 188.448.477 + 313.733.640 + 620.334.240) + (5.928.000 - 4.578.900)
= 209.160.858
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN hiện hành
= 209.160.858 – 52.290.215 = 156.870.643
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911: 156.870.643
Có TK 421: 156.870.643
2.2.3.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 78
TK 632 TK 911 TK 511
4.182.090.699
188.448.477
620.334.240
5.510.679.927
1.738.887
156.870.643
4.578.900
5.928.000
TK 635
TK 6421
TK 515
TK 6422
TK 711
TK 811
TK 8211
TK 421
52.290.215
313.733.640
5.518.346.814 5.518.346.814
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 79
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 3 năm 2011
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Mã
số
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 5.510.679.927
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV (10 = 01-
02)
10 5.510.679.927
4. Giá vốn hàng bán 11 4.182.090.699
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV (20 = 10-11) 20 1.328.589.228
6. Doanh thu tài chính 21 1.738.887
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
22
23
620.334.240
620.334.240
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 502.182.117
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
( 30 = 20+ 21 – 22 – 24)
30 207.811.758
10. Thu nhập khác 31 5.928.000
11. Chi phí khác 32 4.578.900
12. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 1.349.100
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30+40) 50 209.160.858
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 52.290.215
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 60 = 50-51) 60 156.870.643
Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh quý 3 năm 2011
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 80
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét
Về công tác kế toán:
- Để phục vụ cho việc SXKD kịp thời, công ty đã trang bị hệ thống máy tính
hiện đại, công tác kế toán được thực hiện trên máy tính với hệ thống phần mềm
được sử dụng thống nhất toàn công ty và có hệ thống cao.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán “Unesco” nên giảm được việc ghi chép
khá lớn, nâng cao tốc độ xử lý số liệu, giúp cho việc ghi sổ và lập báo cáo kế
toán gọn nhẹ, chính xác, công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo an toàn, đồng
thời tiết kiệm được chi phí nhân lực.
- Phần lớn chứng từ được thiết kế mẫu trên máy vi tính. Hằng ngày kế toán chỉ
cần nhập số liệu vào máy, khi cần thiết có thể in ra, giúp công việc kế toán được
nhanh chóng, chính xác.
- Tổ chức phân công, phân nhiệm rõ ràng đối với từng nhân viên trong phòng
kế toán. Mỗi nhân viên phụ trách một phần hành khác nhau, đảm bảo tính đầy đủ,
chính xác trong việc cập nhật, ghi chép. Liên kết chặt chẽ với các phòng ban
khác, cung cấp số liệu luôn chính xác giúp các phòng ban khác luôn hoàn thành
kế hoạch.
- Công ty thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm các chức vụ nhân viên trong
phòng. Hệ thống chứng từ được lập đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, đáp ứng mọi nhu cầu thông tin cho Ban Giám Đốc trong mọi trường hợp và
mọi lúc.
- Quá trình luân chuyển chứng từ rất chặt chẽ và không bị chậm trễ. Các
chứng từ đều có đầy đủ chữ ký của bộ phận liên quan trước khi đưa đến phòng kế
toán.Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển chứng từ đúng trình tự, không có
sự chồng chéo giữa các bộ phận có liên quan, phù hợp với khả năng trình độ đội
ngũ cán bộ kế toán và đặc điểm kinh doanh của công ty. Các phần hành kế toán
được thực hiện trên máy tính cho phép giảm nhẹ công việc kế toán, tiết kiệm thời
gian. Phần mềm giúp cho nhân viên từng phần hành kế toán có liên quan tới nhau
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 81
có thể kiểm soát lẫn nhau, tránh tình trạng gian lận trong hạch toán và phát hiện
ra sai sót kịp thời.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến bán hàng do phòng kinh doanh phụ trách,
phòng kế toán chỉ lập phiếu xuất kho khi nào có giấy đề nghị giao hàng và hợp
đồng kinh tế. Phải có phiếu xuất kho kèm hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gởi đại lý thì tài xế mới có thể
chở hàng ra khỏi công ty.
- Công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán do nhà nước ban hành theo
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của BTC. Chính sách công tác hạch
toán phù hợp với tình hình hện tại của công ty.
- Toàn bộ các chứng từ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đều tập hợp
về kế toán tổng hợp để kiểm tra đối chiếu và nhập số liệu vào sổ cái.
- Công ty luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và các chuẩn mực kế
toán được ban hành, luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa kế toán trưởng, kế toán
tổng hợp và các kế toán viên về cách hạch toán kinh tế một cách chặt chẽ và
đúng chế độ.
- Đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, năng động
Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Công ty đã tuân thủ đúng nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí theo
chuẩn mực kế toán quy định
- Chi phí và doanh thu chỉ được ghi nhận khi có đầy đủ hóa đơn chứng từ
- Doanh thu tài chính và chi phí tài chính được ghi chép một cách chính xác,
đầy đủ.
- Phiếu xuất kho được đánh số thứ tự liên tục
- Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế được lưu riêng biệt với nhau tạo thuận lợi
cho việc đối chiếu số liệu và phát hiện sự thiếu sót chứng từ.
- Chi phí được kế toán công ty chia thành chi phí có đầy đủ hóa đơn chứng từ
hợp lệ và chi phí không có hóa đơn chứng từ để lưu riêng biệt, nhằm mục đích
tổng hợp chi phí chịu thuế và không chịu thuế.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 82
- Khi hóa đơn về các chi phí phát sinh trong kỳ đưa đến phòng kế toán thì
nhân viên kế toán luôn kiểm tra số tiền hàng, số thuế GTGT, tổng số tiền phải
thanh toán rồi mới nhập vào chương trình.
- Cuối mỗi tháng công ty thường tổng hợp doanh thu, chi phí để xác định kết
quả kinh doanh để báo cáo cho cấp trên.
- Kế toán doanh thu thường xuyên đối chiếu hàng còn tồn trong kho với thủ
kho.
3.2. Kiến nghị
Về sổ sách sử dụng:
Hiện tại, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh công ty đều ghi vào sổ nhật ký
chung. Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại công ty tôi nhận thấy có nhiều
trường hợp một số đối tượng kế toán chủ yếu có nghiệp vụ phát sinh nhiều lần.
Vì vậy, tôi kiến nghị để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi chép vào sổ cái,
công ty có thể mở các sổ nhật ký đặc biệt như: sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi
tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng để ghi riêng các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến các đối tượng kế toán đó. Các sổ nhật ký đặc biệt là một phần
của sổ nhật ký chung nên phương pháp ghi chép tương tự như sổ nhật ký chung.
Các nghiệp vụ đã ghi vào sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ nhật ký chung.
Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Mặc dù, số lượng khách thanh toán trả chậm là tương đối nhiều và công ty
hoạt động lâu dài, lượng khách quen cũng tăng theo thời gian nhưng công ty lại
không có chính sách chiết khấu thanh toán. Vì thế, để thúc đẩy khách hàng thanh
toán nhanh và cũng giúp công ty tăng vòng quay vốn thì công ty nên quy định
khoản chiết khấu thanh toán hợp lý.
Về mở thêm tài khoản chi tiết:
- Công ty mở TK 5112 để theo dõi chung cho thành phẩm. Vì vậy để xác định
kết quả riêng cho từng nhóm hàng công ty nên mở thêm các tài khoản chi tiết cho
từng nhóm hàng hoặc từng mặt hàng. VD:
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 83
TK 51121: Doanh thu bán thép ống
TK 51122: Doanh thu bán thép hộp
………………………
Cụ thể công ty cần có hệ thống sổ chi tiết theo dõi tình hình doanh thu theo
từng nhóm hàng, mặt hàng như sau:
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Tháng 09/2011 Tài khoản: 51121
Tên sản phẩm: Thép Ống ĐVT: đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Số
hiệu
Ngày
12/09 000555 12/09 Doanh thu bán
Thép Ống
1.500 16.545 24.817.500
21/09 000601 21/09 Doanh thu bán
Thép Ống
2.169,99 17.091 37.087.299
24/09 000620 24/09 Doanh thu bán
Thép Ống
1.370 17.091 23.414.670
….. ……. ………. …………………. ………. ……… ……………
Tổng
cộng
313.158.572
Người ghi sổ Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Công ty mở TK 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn của tất cả
sản phẩm, hàng hóa. Vì vậy để xác định kết quả riêng cho từng nhóm hàng công
ty nên mở thêm các tài khoản chi tiết cho từng nhóm hàng hoặc từng mặt hàng.
VD:
TK 6321: Giá vốn thép ống
TK 6322: Giá vốn thép ống
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 84
………………………
Và cũng tương tự như doanh thu, công ty nên mở sổ chi tiết theo dõi giá vốn
hàng bán cho từng mặt hàng, nhóm hàng riêng biệt.
- Công ty sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này được
mở chung cho toàn bộ hoạt động trong công ty và không có tài khoản cấp 2. Vì
vậy TK 911 cũng cần sử dụng thêm các tài khoản con của từng nhóm hàng hoặc
từng mặt hàng để theo dõi tình hình của từng nhóm hàng, mặt hàng phục vụ cho
công tác quản trị. VD:
TK9111: Xác định kết quả kinh doanh thép ống
TK 9112:Xác định kết quả kinh doanh thép hộp
TK 9113:Xác định kết quả kinh doanh vật liệu xây dựng
…………………………………..
) Việc mở thêm các tài khoản chi tiết có thể giúp kế toán xác định kết quả
riêng cho từng mặt hàng tại công ty.
Về phân bổ chi phí:
- Để xác định được kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, mặt hàng. Công
ty cần phân bổ được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng
nhóm hàng, từng mặt hàng.
Công ty có thể phân bổ chi phí trên cơ sở tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng loại
sản phẩm, theo công thức như sau:
Tỷ lệ giá vốn hàng
bán của từng nhóm
sản phẩm, hàng hóa
Giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm
=
Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ
Chi phí bán hàng
phân bổ cho từng
nhóm sản phẩm,
hàng hóa
=
Tổng chi phí
bán hàng
trong kỳ
X
Tỷ lệ giá vốn hàng
bán của từng nhóm
sản phẩm, hàng hóa
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 85
Hoặc phân bổ chi phí theo doanh thu thuần của các nhóm sản phẩm:
Cụ thể theo tình hình hoạt động của công ty và thuận lợi trong việc tính toán, ta
phân bổ chi phí theo doanh thu thuần của sản phẩm như sau:
Ví dụ: phân bổ chi phí bán hàng và chi phí QLDN cho mặt hàng là Thép Ống theo
quý, biết:
• Doanh thu bán Thép Ống: 1.480.587.900
• Tổng doanh thu bán hàng: 5.510.679.927
• Giá vốn Thép Ống: 1.004.854.132
• Chi phí quản lý kinh doanh: 502.182.087
Chi phí QLDN phân
bổ cho từng nhóm
sản phẩm, hàng hóa =
Tổng chi phí
QLDN trong
kỳ
X
Tỷ lệ giá vốn hàng
bán của từng nhóm
sản phẩm, hàng hóa
Chi phí bán
hàng phân
bổ cho từng
nhóm sản
phẩm, hàng
hóa
Tổng chi phí bán hàng trong kỳ
=
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Doanh thu
thuần của
từng nhóm
sản phẩm,
hàng hóa
X
Chi phí
QLDN phân
bổ cho từng
nhóm sản
phẩm, hàng
hóa
Tổng chi phí QLDN trong kỳ
=
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Doanh thu
thuần của
từng nhóm
sản phẩm,
hàng hóa
X
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 86
Theo công thức ta có:
Từ các số liệu ta lập được bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm
Thép Ống như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 3 năm 2011
Tên sản phẩm: Thép Ống ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Doanh thu thuần 1.480.587.900
Giá vốn hàng bán 1.004.854.132
Lợi nhuận gộp 475.733.768
Chi phí quản lý kinh doanh 134.924.316
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 340.809.452
) Việc xác định kết quả kinh doanh cho từng nhóm sản phẩm, hàng hóa bán
ra sẽ giúp nhà quản lý có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của
từng nhóm hàng hoặc từng mặt hàng đó để đề xuất ra các chiến lược kinh doanh
mới đem lại hiệu quả cao nhất.
Về hạch toán các khoản phải thu khách hàng:
Đa số khách hàng mua hàng ở công ty đều thanh toán theo hình thức gối đầu,
khách hàng mua hàng lần này sẽ thanh toán cho hóa đơn lần trước hoặc khách
hàng sẽ thanh toán tiền hàng khi nào quá hạn mức nợ cho phép. Đối với những
khách hàng chậm trả tiền hàng thì công ty chỉ gởi thư nhắc nhở hoặc ngưng cung
cấp hàng đến khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán, công ty có mở sổ theo
dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu nhưng lại không lập dự phòng phải thu khó
Chi phí quản lý kinh
doanh phân bổ cho
Thép Ống
5.510.679.927
502.182.087
= X 1.480.587.900
= 134.924.316
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 87
đòi. Vì thế để phòng ngừa rủi ro không thu được nợ, công ty nên lập dự phòng
đối với các khoản nợ phải thu khó đòi vào cuối mỗi niên độ kế toán.
Phương pháp kế toán đối với khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi:
*Cuối năm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 139
*Cuối năm sau:
- Nếu mức dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dư khoản dự phòng lập năm
trước: doanh nghiệp lập dự phòng bổ sung. Khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 139
- Nếu mức dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dư khoản dự phòng lập năm
trước. Doanh nghiệp phải hoàn nhập khoản chênh lệch, khi đó kế toán hạch toán:
Nợ TK 139
Có TK 642
- Nếu có khoản nợ xác định không thu được và tiến hành xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 139, 642
Có TK 131, 138
Đồng thời kế toán ghi:
Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
- Nếu số nợ đã xóa nhưng sau đó lại thu hồi được, kế toán căn cứ vào số thực
thu để hạch toán:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời kế toán ghi:
Có TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Công ty TNHH Thép Thiên Long là một đơn vị không chỉ sản xuất mà còn
hoạt động về kinh doanh thương mại như mua bán vật liệu xây dựng, sắt thép…,
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 88
để tiến hành kinh doanh thì công ty phải mua hàng hóa về nhập kho rồi sau đó
mới đem đi tiêu thụ. Với tính chất của hàng hóa như vậy thì vào thời điểm lập
Báo cáo tài chính hàng hóa có thể giảm giá. Vì thế, công ty nên dự tính khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước
vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so với giá ghi sổ của
kế toán hàng tồn kho thông qua bằng chứng về sự giảm giá trong kỳ kế toán.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt
hại thực tế xảy ra do hàng hóa tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá
trị thực tế thuần túy về tài sản của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính.
Mức trích dự phòng như sau:
Mức dự phòng Số lượng hàng Mức giảm giá
giảm giá hàng = tồn kho cuối X của hàng tồn
tồn kho niên độ kho
Sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
* Cuối kỳ kế toán năm (quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn hơn
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay nhỏ hơn
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá HTK)
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 89
Kiến nghị về gia tăng lợi nhuận:
- Về doanh thu bán hàng: cùng với việc gia tăng mối quan hệ với các bạn hàng
thường xuyên, công ty cũng nên tìm kiếm các bạn hàng mới, đối tác mới. Hiện
nay, Internet là một công cụ hiệu quả để kinh doanh hàng hóa với phạm vi thị
trường khá rộng lớn và thương mại điện tử đang phát triển mạnh, công ty đã có
trang web nhưng chỉ dừng lại ở việc giới thiệu công ty cùng với một vài sản
phẩm, thiết nghĩ công ty có thể nghiên cứu kĩ thị trường này và đưa một số ứng
dụng về việc bán hàng online để gia tăng doanh thu của mình.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là một trong những nhân tố gây ảnh hưởng đến
lợi nhuận của công ty, trong quý 3 năm 2011 ta thấy chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng khá cao so với quý 3 năm 2010 từ 180.440.548 đồng tăng lên
313.733.640 đồng, vì vậy công ty cần xem xét lại chi phí của năm, cắt giảm
những chi phí không liên quan hoặc không cần thiết. Thực hiện kiểm soát chặt
chẽ các khoản chi phí kết hợp với chế độ tiết kiệm ở mọi lúc mọi nơi trong tất cả
các khâu, các bước của quy trình kinh doanh.
- Công ty nên duy trì mức lương hợp lý và các khoản ưu đãi để nhân viên có
thể yên tâm công tác cũng như khuyến khích tinh thần sáng tạo, làm việc hết
mình phục vụ cho công ty
- Công tác thu hồi nợ của công ty chưa có nhiều cải thiện, tình trạng vốn bị
chiếm dụng của công ty chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn kinh doanh,
công ty phải khắc phục tình trạng này để đảm bảo tình hình tài chính của công ty,
nên đôn đốc thu hồi công nợ để trả các khoản vay khá lớn đồng thời cũng tăng
cường các biện pháp chiếm dụng vốn. để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, công
ty nên thực hiện hình thức chiết khấu thanh toán với khách hàng đồng thời tăng
tỷ lệ chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán ngay.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 90
KẾT LUẬN
[ ] ^ \
Trước tình hình kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chứng tỏ
được sự phát triển không ngừng, đưa đất nước hướng đến tầm nhìn mới. Và cùng
với sự phát triển đó các sản phẩm Thép ngày càng khẳng định được chất lượng và
ngành sản xuất Thép đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước.Tuy
nhiên để mở rộng thị trường kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao, các doanh nghiệp
sản xuất Thép nói chung và công ty TNHH Thép Thiên Long nói riêng cần phải mở
rộng thị trường và tận dụng nguồn nhân lực và thế mạnh của mình, đồng thời quan
tâm đến chi phí bán hàng, hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng không đổi và
ngày càng nâng cao chất lượng.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng nhưng làm thế nào đế doanh nghiệp đạt
được lợi nhuận tối ưu là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp luôn cố gắng đạt được. Vì
vậy, để đạt được hiệu quả tốt và lợi nhuận cao thì phải cần sự hợp tác của tất cả các
bộ phận. Hiện tại công ty TNHH Thép Thiên Long đã làm được điều đó và em hi
vọng trong tương lai công ty sẽ phát triển hơn.
Em đã rất cố gắng để hoàn thành bài khóa luận này, nhưng sự hiểu biết và
kiến thức giới hạn, nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của Quí Thầy Cô, các anh chị phòng kế
toán trong Công ty, cùng bạn bè để em hoàn thiện về kiến thức hơn cũng như rút ra
bài học kinh nghiệm để đó là hành trang cho em trong công việc kế toán sau này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của TS.Dương Thị
Mai Hà Trâm. Và em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo của các Anh Chị
phòng kế toán tại Công ty TNHH Thép Thiên Long.
Em xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!
* * * * * * * * * * * * * * * * *
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính
Tác giả: PGS.TS. Bùi Văn Dương
TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
PGS.TS. Hà Xuân Thạch
Th.S. Đặng Ngọc Vàng
Th.S. Lý Thị Bích Châu
Th.S. Võ Minh Hùng
Nhà xuất bản lao động
Giáo trình kế toán tài chính I
Giáo viên: Th.s Trịnh Ngọc Anh
Sách Chế độ kế toán doanh nghiệp phần Hệ thống tài khoản kế toán
Nhà sản xuất: Lao động- Hà Nội 2010
Biên soạn: Bộ Tài Chính
Giáo trình Mô phỏng sổ kế toán Việt Nam
Tác giả: Th.S. Trịnh Ngọc Anh
WWW. Google.com.vn
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 92
PHỤ LỤC
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
………. ……… ……… …………………………………… …… ………….. ………….
01/07 HD0000523 01/07 Doanh thu bán thành phẩm Thép Hộp 131 231.755.930
06/07 HD0000538 06/07 Doanh thu bán thành phẩm Thép hộp 131 110.236.928
12/07 HD0000555 12/07 Doanh thu bán thành phẩm T.Ống,Hộp 131 215.259.854
…….... …………… ………. …………………………………… ………. ………….. ……………
01/08 HD0000568 01/08 Doanh thu bán thành phẩm Thép Hộp 131 15.894.630
05/08 HD0000576 05/08 Doanh thu bán thành phẩm Thép Hộp 131 154.160.820
19/08 HD0000590 19/08 Doanh thu bán thành phẩm Thép Hộp 131 303.942.246
21/08 HD0000601 21/08 Doanh thu bán thành phẩm T.Ống,Hộp 131 179.881.920
23/08 HD0000607 23/08 Doanh thu bán thành phẩm Thép Hộp 131 248.357.248
25/08 HD0000615 25/08 Doanh thu bán thành phẩm T.Ống,Hộp 131 186.119.965
…….. ………… ……… ………………………………….. ……… ………….. ……………
08/09 HD0000620 08/09 Doanh thu bán thành phẩm Thép Ống 131 191.283.768
……… ………… ………. ………………………………….. ……… …………… …………….
30/09 Kết chuyển doanh thu vào TK 911 911 5.510.679.927
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 5.510.679.927 5.510.679.927
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
515-“ Doanh thu tài chính”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
……. ………… ……… ………………………………… …….. ………….. ……………
30/09 00007 30/09 Thu lãi tiền gởi ngân hàng 1121 579.629
……… ……….. …….... ……………………………………… ………. …………… ………….
30/09 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 1.738.887
TỔNG PHÁT SINH TRONG KỲ 1.738.887 1.738.887
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
711-“ Thu nhập khác”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
……… …………. ………. ………………………………… ……… …………. ……………
15/07 000001 15/07 Xuất bán phế liệu cho Lê Văn 111 550.000
30/09 000002 30/09 Xuất bán phế liệu cho cơ sở Uy Tín 111 1.426.000
…….. ………… ……… ………………………………… ……. ……………. ……………
30/09 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 911 5.928.000
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 5.928.000 5.928.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
632-“ Giá vốn hàng bán”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
……. ………. ………. ………………………………. …….. …………… ……………..
01/07 PX07/01 01/07 Xuất bán cty thép Đức Tùng 155 176.335.130
06/07 PX07/02 06/07 Xuất bán cty Việt Trung Phong 155 84.956.128
12/07 PX07/03 12/07 Xuất bán cty Lê Hoàng Minh 155 163.975.454
……. ………… ……… ………………………….. ……… …………….. …………….
01/08 PX08/01 01/08 Xuất bán cty Yến Linh 155 12.166.260
05/08 PX08/05 05/08 Xuất bán cty Hoàng Phát tài 155 118.071.800
19/08 PX08/06 19/08 Xuất bán cty Hoàng Lê Minh 155 232.303.097
21/08 PX08/07 21/08 Xuất bán cty Hậu Giang 155 137.704.756
23/08 PX08/08 23/08 Xuất bán cty Lê Hoàng Minh 155 188.701.442
25/08 PX08/09 25/08 Xuất bán cty Thạnh Tâm III 155 142.399.666
……. ………… ……….. ………………………………… ……… ………… …………..
08/09 PX09/05 08/09 Xuất bán cty Dân Đạt 155 137.416.500
……. ………… ……….. ………………………………….. ……… ………….. ……………
30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.182.090.699
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 4.182.090.699 4.182.090.699
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
6421-“ Chi phí bán hàng”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
……… ………….. …….. ………………………………….. …… …………… ……………
08/07 0011222 08/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 3.790.909
…….. ………… ……… ……………………………………. …… ………….. ……………
20/08 0011286 20/08 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 3.790.909
…….. …………… ……… ………………………………… …… …………….. ……………..
30/09 BL01 30/09 Chi phí lương phải trả 334 41.000.000
30/09 BL02 30/09 Khấu trừ lương 338 3.485.000
30/09 KHTS 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 10.749.341
……….. ………. …………. …………………………………. ……. ………….. ……………
30/09 Kết chuyển chi phí bán hàng->XĐKQKD 911 188.448.477
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 188.448.477 188.448.477
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
6422-“ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
………. ………. …….. ………………………………. ……. ………… …………..
12/07 0051090 12/07 Chi phí chuyển phát nhanh 111 653.400
20/07 0055919 20/07 Chi phí mua đồ dùng văn phòng 111 902.000
…….. ………….. …….. ………………………………. …….. ………….. …………….
20/08 0094170 20/08 Chi phí mua mực in vi tính 111 772.727
25/08 0001210 25/08 Chi phí dịch vụ bảo vệ 111 9.900.000
…….. ………… ………. …………………………………. …….. ……………. ………………
29/09 0001170 29/09 Chi phí nước uống văn phòng 111 381.818
30/09 BL01 30/09 Chi phí lương văn phòng 334 63.666.308
30/09 Bl02 30/09 Khấu trừ lương văn phòng 338 5.411.636
30/09 KHTS 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 22.889.991
…….. ……… …….. ……………………………. ……. …………….. …………..
30/09 Kết chuyển chi phí QLDN->XĐKQKD 911 313.733.640
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 313.733.640 313.733.640
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
635-“ Chi phí tài chính”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
…….. ………… ……… …………………………………… …… …………… ……………..
23/07 00013 23/07 Thanh toán lãi vay 1121 45.105.289
……. ………… ………. ……………………………………… …….. ……………. …………….
25/08 00010 25/08 Thanh toán lãi vay 1121 53.333.333
…….. …………. ……… …………………………………….. …….. ………….. ………………
27/09 00015 27/09 Thanh toán lãi vay 1121 53.333.334
29/09 00016 29/09 Thanh toán lãi vay 1121 55.006.124
……… ………….. ………. ……………………………………. …… …………… ………….
30/09 Kết chuyển chi phí tài chính->XĐKQKD 911 620.334.240
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 620.334.240 620.334.240
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ 01/07/2011 đến 30/09/2011
811-“ Chi phí khác”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
……… …………… ……… ……………………………………… …… …………… ……………..
25/07 0000010 25/07 Chi tiền phạt giao thông 111 1.500.000
…….. …………. …….. ……………………………………… …… ……………. ……………..
30/09 Kết chuyển chi phí khác->XĐKQKD 911 4.578.900
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 4.578.900 4.578.900
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
H U
T E
C H
CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2011 đến 30/09/2011
911-“ Xác định kết quả kinh doanh”
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày CT Nợ Có
Chuyển từ Nhật ký Chung
30/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần 511 5.510.679.927
30/09 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 1.738.887
30/09 Kết chuyển thu nhập khác 711 5.928.000
30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.182.090.699
30/09 Kết chuyển chi phí tài chính 635 620.334.240
30/09 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 188.448.477
30/09 Kết chuyển chi phí khác 811 4.578.900
30/09 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 313.733.640
30/09 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành 8211 52.290.215
30/09 Kết chuyển lãi 421 156.870.643
CỘNG PHÁT SINH TRONG KỲ 5.518.346.814 5.518.346.814
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 09 năm 2011
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-72563_9235.pdf