MỤC LỤC Trang
Lời mở đầu 1
PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG 6
I/ Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 6
II/ Cơ cấu tổ chức của công ty 6
1 Cơ cấu quản lý 6
2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 7
III/ Bộ máy kế toán của công ty 7
1 Tổ chức nhân sự 7
2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 8
IV/ Các nhân tố ảnh hưởng đến công ty 8
1 Nhân tố bên trong 8
2 Nhân tố bên ngoài 9
PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 9
I/ Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 10
1 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh 10
2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 10
II/ Phân tích tình hình tài chính 12
1 Khả năng thanh toán tức thời 20
2 Khả năng thanh toán hiện hành 20
3 Khả năng thanh toán nhanh 20
4 Số vòng quay hàng tồn kho 21
5 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 21
6 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 22
7 Khả năng thanh toán lãi vay 22
8 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 23
9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 23
PHẦN IV CHUYÊN ĐỀ HẸP 24
I/ Tình hình vận dụng chế độ kế toán của công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng 24
1 Chế độ kế toán áp dụng 24
2 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán 24
3 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán 24
II/ Danh mục chứng từ kế toán và Danh mục hệ thống tài khoản 25
III/ Kế toán thành phẩm 32
1 Khái niệm 32
2 Nhiệm vụ 32
3 Phân loại 32
4 Phương pháp tính giá nhập xuất 32
5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 32
6 Chứng từ kế toán sử dụng và tài khoản sử dụng 32
7 Định khoản kế toán 33
IV Kế toán doanh thu bán hàng 33
1 Khái niệm 33
2 Chứng từ sử dụng 33
3 Tài khoản sử dụng 33
4 Định khoản kế toán 33
V Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí khác 34
1 Kế toán chi phí tài chính 34
1.1 Khái niệm 34
1.2 Chứng từ sổ sách 34
1.3 Tài khoản sử dụng 34
1.4 Định khoản kế toán 34
2 Doanh thu tài chính 34
2.1 Khái quát 34
2.2 Tài khoản sử dụng, sổ sách và chứng từ 35
2.3 Định khoản kế toán 35
3 Thu nhập khác 35
3.1 Khái quát 35
3.2 Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng 35
3.3 Định khoản kế toán 35
4 Chi phí khác 35
4.1 Khái quát 35
4.2 Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng 36
4.3 Định khoản kế toán 36
VI/ Xác định kết quả kinh doanh 36
Lời kết thúc 38
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa, cạnh tranh như hiện nay, đặc biệt là khi nước ta đã trở thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Mỗi doanh nghiệp phải tự đề ra cho doanh nghiệp mình những giải pháp tối ưu để có thể đứng vững, tạo uy tín và phát triển trên thị trường.
Nền kinh tế nước ta ngày càng cạnh tranh khắc nghiệt khủng hoảng xảy ra liên tục, có những doanh nghiệp đã và đang khẳng định chỗ đứng của mình, bên cạnh đó cũng có không ít những doanh nghiệp phải giải thể do làm ăn không hiệu quả. Kế toán doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong bộ máy điều hành công ty, giúp ban lãnh đạo theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó có thể đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời hợp lý.
Để chiếm được thị trường không hề đơn giản tí nào, các doanh nghiệp phải ra sức cạnh tranh tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho quá trình này của công ty đực diễn ra thường xuyên và có hiệu quả nhất. Vấn đề đặt ra là phải tìm được tiếng nói riêng cho sản phẩm của mình như vấn đề về chất lượng, giá cả cũng như mẫu mã sản phẩm, làm cho sản phẩm của mình ngày càng phong phú, đa dạng đủ sức cạnh tranh với các đối thủ
Muốn phát triển công ty, doanh thu tiêu thụ của công ty phải mạnh, tình hình hoạt động sản xuất phải ổn định, kết quả hoạt động kinh doanh lúc nào cũng phải giữ vững.
Từ những lý do trên, em đã chọn chuyên đề “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng” trong đợt thực tập lần này.
Trong bài báo cáo nếu còn nhiều thiếu sót mong quý thầy cô hướng dẫn thêm để em có thể hoàn chỉnh tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cám ơn.
38 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2762 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng
Em tên: Lưu Trung Tín
Sinh viên trường: Cao đẳng nghề Nha Trang
Lớp: KTDN K3B
Được sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm cùng sự đồng ý của quý công ty đã tạo cho em điều kiện thuận lợi thực tập với chuyên đề “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”.
Trong suốt thời gian thực tập quý công ty đã tạo điều kiện tốt giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Nay em làm đơn này xin quý công ty xác nhận cho em trong thời gian qua đã thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cám ơn.
Mong quý công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa trong thời gian tới.
Nha trang, tháng 12 năm 2011
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
MỤC LỤC Trang
Lời mở đầu 1
PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG 6
I/ Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 6
II/ Cơ cấu tổ chức của công ty 6
1 Cơ cấu quản lý 6
2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 7
III/ Bộ máy kế toán của công ty 7
1 Tổ chức nhân sự 7
2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 8
IV/ Các nhân tố ảnh hưởng đến công ty 8
1 Nhân tố bên trong 8
2 Nhân tố bên ngoài 9
PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 9
I/ Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 10
1 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh 10
2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 10
II/ Phân tích tình hình tài chính 12
1 Khả năng thanh toán tức thời 20
2 Khả năng thanh toán hiện hành 20
3 Khả năng thanh toán nhanh 20
4 Số vòng quay hàng tồn kho 21
5 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 21
6 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 22
7 Khả năng thanh toán lãi vay 22
8 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 23
9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 23
PHẦN IV CHUYÊN ĐỀ HẸP 24
I/ Tình hình vận dụng chế độ kế toán của công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng 24
1 Chế độ kế toán áp dụng 24
2 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán 24
3 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán 24
II/ Danh mục chứng từ kế toán và Danh mục hệ thống tài khoản 25
III/ Kế toán thành phẩm 32
1 Khái niệm 32
2 Nhiệm vụ 32
3 Phân loại 32
4 Phương pháp tính giá nhập xuất 32
5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 32
6 Chứng từ kế toán sử dụng và tài khoản sử dụng 32
7 Định khoản kế toán 33
IV Kế toán doanh thu bán hàng 33
1 Khái niệm 33
2 Chứng từ sử dụng 33
3 Tài khoản sử dụng 33
4 Định khoản kế toán 33
V Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí khác 34
1 Kế toán chi phí tài chính 34
1.1 Khái niệm 34
1.2 Chứng từ sổ sách 34
1.3 Tài khoản sử dụng 34
1.4 Định khoản kế toán 34
2 Doanh thu tài chính 34
2.1 Khái quát 34
2.2 Tài khoản sử dụng, sổ sách và chứng từ 35
2.3 Định khoản kế toán 35
3 Thu nhập khác 35
3.1 Khái quát 35
3.2 Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng 35
3.3 Định khoản kế toán 35
4 Chi phí khác 35
4.1 Khái quát 35
4.2 Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng 36
4.3 Định khoản kế toán 36
VI/ Xác định kết quả kinh doanh 36
Lời kết thúc 38
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa, cạnh tranh như hiện nay, đặc biệt là khi nước ta đã trở thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Mỗi doanh nghiệp phải tự đề ra cho doanh nghiệp mình những giải pháp tối ưu để có thể đứng vững, tạo uy tín và phát triển trên thị trường.
Nền kinh tế nước ta ngày càng cạnh tranh khắc nghiệt khủng hoảng xảy ra liên tục, có những doanh nghiệp đã và đang khẳng định chỗ đứng của mình, bên cạnh đó cũng có không ít những doanh nghiệp phải giải thể do làm ăn không hiệu quả. Kế toán doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong bộ máy điều hành công ty, giúp ban lãnh đạo theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó có thể đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời hợp lý.
Để chiếm được thị trường không hề đơn giản tí nào, các doanh nghiệp phải ra sức cạnh tranh tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho quá trình này của công ty đực diễn ra thường xuyên và có hiệu quả nhất. Vấn đề đặt ra là phải tìm được tiếng nói riêng cho sản phẩm của mình như vấn đề về chất lượng, giá cả cũng như mẫu mã sản phẩm,…làm cho sản phẩm của mình ngày càng phong phú, đa dạng đủ sức cạnh tranh với các đối thủ
Muốn phát triển công ty, doanh thu tiêu thụ của công ty phải mạnh, tình hình hoạt động sản xuất phải ổn định, kết quả hoạt động kinh doanh lúc nào cũng phải giữ vững.
Từ những lý do trên, em đã chọn chuyên đề “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng” trong đợt thực tập lần này.
Trong bài báo cáo nếu còn nhiều thiếu sót mong quý thầy cô hướng dẫn thêm để em có thể hoàn chỉnh tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cám ơn.
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
I/ Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Từ năm 1997 “Cơ sở điện tử Thanh Tòng” đã được thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh các mặt hàng điện tử nhỏ.
Đến tháng 7 năm 2002 thì cơ sở này đã chính thức đăng ký kinh doanh với tên gọi “Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng”
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng sự chuyển biến của cơ chế thị trường từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường nhằm nâng cao năng lực của công ty đồng thời bổ sung thêm chức năng nhiệm vụ của mình, Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng hoạt động theo phương thức độc lập.
Tên Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
Tên Tiếng Anh : THANHTONG Electronic co., Ltd
Tên giao dịch : Điện tử Thanh Tòng
Đia chỉ văn phòng: 43 Mai Xuân Thưởng, Phường Vĩnh Hòa, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại : 0583. 831247
Fax : 0583. 832556
Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng chuyên mua bán, sản xuất lắp ráp các thiết bị âm thanh, sân khấu hội trường. Ngoài ra công ty còn mua bán các mặt hàng như tivi, máy xay sinh tố đa năng, đồ gia dụng,…
Công ty bắt đầu đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất bằng nguồn vốn tự có và liên kết với các doanh nghiệp khác đế nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, đồng thời xác định và tìm kiếm trên thị trường mới.
Để tạo đà phát triển trên thị trường thành phố Nha Trang, công ty đã mở rộng thêm cửa hàng để giới thiệu sản phẩm trên đường 2/4 với nhiều chủng loại và đa dạng các sản phẩm như Âmpli, Cali, Mixer, Power, Kara, đầu đĩa, đầu lọc, loa đủ mọi cỡ,…Sản phẩm của công ty đã được đăng ký thương hiệu trên toàn quốc.
Ngoài thị trường Nha Trang, công ty còn mở rộng thị trường ra các tỉnh miền trung như Đắc lắc, Phú Yên, Quãng Ngãi,…
Để việc sản xuất và lắp ráp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng được nhanh chóng, thuận lợi công ty đã đầu tư nhiều loại máy móc, thiết bị sản xuất như máy hơi, bể nhúm chì, máy ép, súng keo, máy phát điện,…
Qua những năm cải tạo và phát triển, đến nay công ty đã chiếm được vị trí thị trường ở miền trung.
II/ Cơ cấu tổ chức của công ty
1 Cơ cấu quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KINH DOANH
PHÂN XƯỞNG 1
PHÂN XƯỞNG 2
TỔ LOA
TỔ ĐẦU ĐĨA
Chú thích:
: Quan hệ phối hợp
: Quan hệ trực tiếp
2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
Ø Giám đốc: Người quản lý cao nhất trong công ty và là người điều hành mọi hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty. Quan hệ giao dịch với khách hàng trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về các tồn thất do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả làm hao hụt, lãng phí tài sản, vốn, vật tư theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh dài hạn cũng như ngắn hạn.
Ø Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý công tác kế toán tài chính của công ty, thu thập ghi chép, kiểm tra các tài liệ sổ sách, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh,lập kế hoạch sản xuất.
Ø Phòng kinh doanh: Phụ trách mua bán các loại nguyên vật liệu, đồng thời còn đảm nhiệm việc mua lại các sản phẩm đã cũ, đã qa sử dụng như tivi, Loa,…để tu sửa, lắp ráp mới sau đó bán lại cho người tiêu dùng.
Ø Các phân xưởng: Bộ phận trực tiếp sản xuất của công ty, sản xuất theo kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình sản xuất có những khó khăn cần khắc phục phải báo cáo kịp thời cho bộ phận kinh doanh và giám đốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.
III/ Bộ máy kế toán của công ty
1 Tổ chức nhân sự:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kiêm thủ quỷ
Kế toán vật tư, hàng hóa, công nợ.
Kế toán tổng hợp, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, kế toán thuế, tài sản cố định
Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ phối hợp
2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
Ø Kế toán trưởng: Người trực tiếp quản lý, chỉ đạo phổ biến, hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kinh tế do nhà nước quy định.
+ Tổ chức công tác kế toán thống kê và bộ máy kế toán thống kê trong công ty một cách hợp lý khoa học.
Ø Kế toán thanh toán: Theo dõi ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến việc thu chi, ghi phiếu thu, phiếu chi đúng mục đích.Theo dõi số liệu hiện có và số biến động của tiền mặt. Có trách nhiệm kiểm tra các thủ tục thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty.
Ø Kế toán tài sản: Theo dõi và trích khấu hao các loại tài sản của công ty.
Ø Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tổng hợp các số liệu của các bộ phận kinh tế khác để xử lý, lên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
IV/ Các nhân tố ảnh hưởng đến công ty:
1 Nhân tố bên trong:
Đội ngũ người lao động có chuyên môn và kinh nghiệm cao đã tạo thuận lợi cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả cao.
Ban lãnh đạo của công ty thống nhất và đoàn kết, tạo thuận lợi cho sự phát triển bền vững, đặc biệt là sự tin tưởng của toàn thể công nhân viên vào ban lãnh đạo.
2 Nhân tố bên ngoài:
Ø Người cung cấp linh kiện, nhân công lao động và vốn cho công ty hoạt đông có ảnh hưởng đến sự sống còn, sự thành công hay thất bại.
Ø Đối thủ cạnh tranh: Công chúng ở đây rất đa dạng, có thể là sở định chế tài, tài chính ngân hàng, cơ sở báo chí truyền thông. Chúng có khả năng giúp đỡ hay gây cản trở trong công việc phục vụ thị trường của công ty.
Ø Khách hàng: vì khách hàng là người nuôi sống công ty nên công ty cần lưu ý kỹ đến khách hàng Từ đó thực hiện các chiến lược tiếp thị cũng phải để khách hàng la yếu tố trong tâm.
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
I/ Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG HAI NĂM 2009 - 2010
STT
CHỈ TIÊU
ĐVT
2009
2010
TỐC ĐỘ
PHÁT TRIỂN
BÌNH QUÂN
1
Doanh thu
Đồng
650.895.600
776.456.800
2
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
407.298.600
582.213.600
3
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
391.404.100
564.568.300
4
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Đồng
375.678.500
401.128.900
5
Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Đồng
103.889.000
121.710.300
6
Tổng số lao động
Người
18
24
7
Thu nhập bình quân
Đồng/tháng
1.600.000
1.800.000
8
Tổng nộp ngân sách
Đồng
93.421.300
105.976.900
Nhận xét:
Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2009 – 2010 của công ty cho ta thấy:
Æ Doanh thu bán hàng: Năm 2010 so với năm 2009 là tăng 225.561.200đ tương đương tăng 30,04%.
Æ Lợi nhuận trước thuế: năm 2010 so với năm 2009 tăng 174.915.000đ tương đương tăng 42,95%.
Æ Lợi nhuận sau thuế: năm 2010 so với năm 2009 tăng 173.164.200đ tương đương tăng 44,24%.
Æ Tổng vốn kinh doanh bình quân: năm 2010 so với năm 2009 tăng 25.450.400đ tương đương tăng 6,77%.
Æ Tổng vốn chủ sở hữu bình quân: năm 2010 so với năm 2009 17.821.300đ tương đương tăng 17,15%.
Æ Tổng số lao động: năm 2010 so với năm 2009 tăng 6 người tương đương tăng 33,33%.
Æ Thu nhập bình quân: năm 2010 so với năm 2009 tăng 200.000đ tương đương tăng 12,5%
Æ Tổng nộp ngân sách: năm 2010 so với năm 2009 tăng 12.555.600đ tương đương tăng 13,44%
2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:
Ø Công ty đã đầu tư với tổng đầu tư dự kiến trên 1 tỷ đồng hiện nay cần có những mục tiêu trước mắt là: Nâng cấp các phân xưởng để đưa vào sản xuất các quy trình công nghệ quy mô hiện đại hơn.
Ø Đầu tư thêm 500tr đồng để mở rộng sản xuất và chế biến thêm các mặt hàng khác như vi mạch linh kiện điện tử.
Ø Tiếp tục nghiên cứu sản xuất ra các loại điện tử, đồ gia dụng có chất lượng cao.
Ø Phấn đấu sản xuất cao nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, giảm bớt lượng hàng hóa cũ mua ngoài, phấn đấu đạt các chỉ tiêu hạ giá thành để nhằm nâng cao sức cạnh tranh.
Ø Nghiên cứu, tìm cách hình thành và mở rộng các thị trường trong nước là chủ yếu, bên cạnh đó các thị trường trong khu vực Đông Nam Á và trong khu vực Châu Á đang ở mức thăm dò, chào hàng.
II/ Phân tích tình hình tài chính
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
43 Mai Xuân Thưởng – Nha Trang – Khánh Hòa
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
ĐVT: VNĐ
STT
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM 2009
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
750.895.600
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
2
59.332.500
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=1-2)
10
691.563.100
4
Gía vốn hàng bán
11
12.674.700
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
678.888.400
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
4.698.600
7
Chi phí tài chính
22
126.748.900
Trong đó: Chi phi lãi vay
23
57.874.600
8
Chi phí bán hàng
24
56.985.300
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
12.785.600
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
487.067.200
11
Thu nhập khác
31
54.987.800
12
Chi phí khác
32
34.756.400
13
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
20.231.400
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
507.298.600
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51
15.894.500
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
491.404.100
Nha Trang, ngày…tháng…năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
43 Mai Xuân Thưởng – Nha Trang – Khánh Hoà
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2009
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN
MÃ SỐ
THUYẾT MINH
SỐ
ĐẦU NĂM
SỐ
CUỐI NĂM
1
2
3
4
5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
968.656.000
1.098.869.000
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
885.966.000
948.785.000
1. Tiền
111
V.01
885.966.000
948.785.000
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
0
0
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu
130
15.866.000
77.754.000
1. Phải thu của khách hàng
131
15.866.000
68.778.000
2. Trả trước cho người bán
132
8.976.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
55.968.000
66.456.000
1. Hàng tồn kho
141
V.04
55.968.000
66.456.000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
10.856.000
5.874.000
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
10.856.000
5.874.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
154
V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240+250+260)
200
983.693.000
907.584.000
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
12.679.000
8.527.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
12.679.000
8.527.000
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu nội bộ dài hạn
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định
220
971.014.000
899.057.000
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
971.014.000
899.057.000
- Nguyên giá
222
986.894.000
919.641.000
- Gía trị hao mòn lũy kế (*)
223
15.880.000
20.584.000
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Gía trị hao mòn lũy kế (*)
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
- Nguyên giá
228
- Gía trị hao mòn lũy kế
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
0
0
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
0
0
- Nguyên giá
241
- Gía trị hao mòn lũy kế
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
0
0
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (*)
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại
262
3. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG TÀI SẢN
270
1.952.349.000
2.006.453.000
NGUỒN VỐN
MÃ
SỐ
THUYẾT
MINH
SỐ
ĐẦU NĂM
SỐ
CUỐI NĂM
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
300
347.421.000
204.218.000
I. Nợ ngắn hạn
310
347.421.000
198.320.000
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
25.550.000
36.086.000
2. Phải trả cho người bán
312
7.890.000
107.489.000
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
V.16
56.087.000
7.095.000
5. Phải trả công nhân viên
315
257.894.000
34.894.000
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả phải nộp khác
319
V.18
12.756.000
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (*)
320
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
331
0
5.898.000
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
5.898.000
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
5. Thuế thu nhập hoàn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+420)
400
1.604.928.000
1.802.235.000
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
1.604.298.000
1.802.235.000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
1.589.378.000
1.784.692.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Qũy đầu tư phát triển
417
8. Qũy dự phòng tài chính
418
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận chưa phân phối
420
15.550.000
17.543.000
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
0
0
1. Qũy khen thưởng và phúc lợi
431
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
433
TỔNG NGUỒN VỐN
440
1.952.349.000
2.006.453.000
Nha Trang, ngày…tháng…năm
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký, ghi tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
43 Mai Xuân Thưởng – Nha Trang – Khánh Hòa
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2010
ĐVT: VNĐ
STT
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM 2010
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
976.456.800
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
2
82.367.500
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=1-2)
10
894.089.300
4
Gía vốn hàng bán
11
15.674.400
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
878.414.900
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
7.984.600
7
Chi phí tài chính
22
15.746.300
Trong đó: Chi phi lãi vay
23
8.673.500
8
Chi phí bán hàng
24
74.674.500
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
15.764.700
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
780.214.000
11
Thu nhập khác
31
35.784.300
12
Chi phí khác
32
33.784.700
13
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
1.999.600
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
782.213.600
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51
17.654.300
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
764.568.300
Nha Trang, ngày…tháng…năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi họ tên) (Ký,ghi tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
43 Mai Xuân Thưởng – Nha Trang – Khánh Hoà
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2010
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN
MÃ SỐ
THUYẾT MINH
SỐ
ĐẦU NĂM
SỐ
CUỐI NĂM
1
2
3
4
5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
1.098.869.000
1.307.949.000
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
988.785.000
1.084.787.000
1. Tiền
111
V.01
988.785.000
764.587.000
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
0
3.786.000
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
3.786.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu
130
37.754.000
75.784.000
1. Phải thu của khách hàng
131
28.778.000
23.974.000
2. Trả trước cho người bán
132
8.976.000
13.964.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
37.846.000
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
66.456.000
76.946.000
1. Hàng tồn kho
141
V.04
66.456.000
76.946.000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
5.874.000
66.646.000
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
5.874.000
66.646.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
154
V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác
155
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240+250+260)
200
907.584.000
888.692.000
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
8.527.000
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
8.527.000
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu nội bộ dài hạn
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định
220
899.057.000
888.692.000
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
899.057.000
- Nguyên giá
222
919.641.000
- Gía trị hao mòn lũy kế (*)
223
20.584.000
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Gía trị hao mòn lũy kế (*)
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
- Nguyên giá
228
- Gía trị hao mòn lũy kế
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
0
35.806.000
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
0
0
- Nguyên giá
241
- Gía trị hao mòn lũy kế
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
0
0
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (*)
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại
262
3. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG TÀI SẢN
270
2.006.453.000
2.196.641.000
NGUỒN VỐN
MÃ
SỐ
THUYẾT
MINH
SỐ
ĐẦU NĂM
SỐ
CUỐI NĂM
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
300
347.421.000
192.081.400
I. Nợ ngắn hạn
310
347.421.000
188.183.800
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
25.550.000
65.784.600
2. Phải trả cho người bán
312
7.890.000
78.657.300
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
V.16
56.087.000
6.874.500
5. Phải trả công nhân viên
315
257.894.000
36.867.400
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả phải nộp khác
319
V.18
12.756.000
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (*)
320
II. Nợ dài hạn
330
5.898.000
3.897.600
1. Phải trả dài hạn người bán
331
5.898.000
3.897.600
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
5. Thuế thu nhập hoàn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+420)
400
1.802.235.000
2.004.559.600
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
1.802.235.000
2.004.559.600
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
1.784.692.000
1.987.709.800
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Qũy đầu tư phát triển
417
8. Qũy dự phòng tài chính
418
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận chưa phân phối
420
17.543.000
16.849.800
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
0
0
1. Qũy khen thưởng và phúc lợi
431
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
432
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
433
TỔNG NGUỒN VỐN
440
2.006.453.000
2.196.641.000
Nha Trang, ngày…tháng…năm
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký, ghi tên và đóng dấu)
1 Khả năng thanh toán tức thời
Công thức:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tỷ số khả năng thanh toán =
tức thời Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Tiền và các khoản tương đương tiền
Đồng
917.375.500
1.016.786.000
99.410.500
10,84
2. Nợ ngắn hạn
Đồng
272.870.500
193.251.900
-79.618.600
-29,19
3.Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Lần
3,36
5,26
1,92
55,81
Nhận xét:
Cứ 272.870.500đ nợ ngắn hạn sẽ tạo ra được 917.375.500đ tiền năm 2009Cứ 193.251.900đ nợ ngắn hạn sẽ tạo ra được 1.016.786.000đ tiền năm 2010Tỷ số khả năng thanh toán nhanh năm 2010 so với năm 2009 tăng 1,92 lần tương đương tăng 55,81%
2. Khả năng thanh toán hiện hành
Công thức:
Tài sản lưu động
Tỷ số khả năng thanh toán =
hiện hành Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Tài sản lưu động
Đồng
1.003.762.500
1.203.409.000
169.646.500
16,41
2. Nợ ngắn hạn
Đồng
272.870.500
193.251.900
-79.618.600
-29,19
3.Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành
Lần
3,79
6,23
2,44
64,38
Nhận xét:
Cứ 272.870.500đ nợ ngắn hạn sẽ tạo ra được 1.003.762.500đ tài sản lưu động năm 2009Cứ 193.251.900đ nợ ngắn hạn sẽ tạo ra được 1.203.409.000đ tài sản lưu động năm 2010Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2010 so với năm 2009 tăng 2,44 lần tương đương tăng 64,38%
3. Khả năng thanh toán nhanh:
Công thức:
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Tỷ số khả năng thanh toán =
nhanh Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Tài sản lưu động - HTK
Đồng
972.550.500
1.131.708.000
159.157.500
16,36
2. Nợ ngắn hạn
Đồng
272.870.500
193.251.900
-79.618.600
-29,19
3.Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Lần
3,56
5,86
2,3
64,61
Nhận xét:
Cứ 272.870.500đ nợ ngắn hạn sẽ tạo ra được 972.550.500đ tài sản lưu động - HTK năm 2009Cứ 193.251.900đ nợ ngắn hạn sẽ tạo ra được 1.131.708.000đ tài sản lưu động - HTK năm 2010Tỷ số khả năng thanh toán nhanh năm 2010 so với năm 2009 tăng 2,3 lần tương đương tăng 64,61%
4. Số vòng quay hàng tồn kho
Công thức
Doanh thu thuần
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Bảng phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Doanh thu thuần
Đồng
691.563.100
894.089.300
262.526.200
17,14
2.Hàng tồn kho
Đồng
61.212.000
71.701.000
10.489.000
17,14
3.Số vòng quay hàng tồn kho
Vòng
11,3
12,47
1,17
10,35
Nhận xét:
Cứ 61.212.000đ hàng tồn kho sẽ tạo ra được 691.563.100đ doanh thu thuần năm 2009
Cứ 71.701.000đ hàng tồn kho sẽ tạo ra được 894.089.300đ doanh thu thuần năm 2010
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2010 so với năm 2009 tăng 1,17 vòng tương đương tăng 55,81%
5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Công thức:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
TSCĐ
Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Doanh thu thuần
Đồng
691.563.100
894.089.300
262.526.200
17,14
2.Tài sản cố định
Đồng
935.035.500
893.874.500
-41.161.000
-4,4
3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Lần
0,74
1
0,26
35,14
Nhận xét:
Cứ 935.035.000đ tài sản cố định sẽ tạo ra được 691.563.100đ doanh thu thuần năm 2009
Cứ 893.874.500đ tài sản cố định sẽ tạo ra được 894.089.300đ doanh thu thuần năm 2010
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm 2010 so với năm 2009 tăng 0,26 lần tương đương tăng 35,14%
6. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản:
Công thức:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Tổng tài sản
Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Doanh thu thuần
Đồng
691.563.100
894.089.300
262.526.200
17,14
2.Tổng tài sản
Đồng
1.979.401.000
2.101.547.000
122.146.000
6,17
3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ TSCĐ
Lần
0,35
0,43
0,08
22,86
Nhận xét:
Cứ 1.979.401.000đ tài sản cố định sẽ tạo ra được 691.563.100đ doanh thu thuần năm 2009
Cứ 2.101.547.000đ tài sản cố định sẽ tạo ra được 894.089.300đ doanh thu thuần năm 2010
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản cố định năm 2010 so với năm 2009 tăng 0.08 lần tương đương tăng 22,86 %
7. Khả năng thanh toán lãi vay:
Công thức
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.LNTT và Lãi vay
Đồng
507.298.600
782.213.600
274.915.000
54,2
2.Lãi vay
Đồng
57.874.600
8.573.500
-49.201.100
-85,01
3.Khả năng thanh toán lãi vay
Lần
8,77
90,18
81,41
928,28
Nhận xét:
Cứ 57.874.600đ lãi vay sẽ tạo ra được 507.298.600đ LNTT và Lãi vay năm 2009
Cứ 8.573.500đ lãi vay sẽ tạo ra được 782.213.600đ LNTT và Lãi vay năm 2010
Khả năng thanh toán lãi vay năm 2010 so với năm 2009 tăng 81,41 lần tương đương tăng 928,28%
8.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Công thức
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Lợi nhuận ròng
Đồng
491.404.100
764.568.300
273.164.200
55,59
2.Doanh thu thuần
Đồng
691.563.100
894.089.300
202.526.200
29,29
3.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Lần
0,71
0,86
0,15
21,13
Nhận xét:
Cứ 691.563.100đ doanh thu thuần sẽ tạo ra được 491.404.100đ lợi nhuận ròng năm 2009
Cứ 894.089.300đ doanh thu thuần sẽ tạo ra được 764.568.300đ lợi nhuận ròng năm 2010
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2010 so với năm 2009 tăng 0,15 lần tương đương tăng 21,13%
9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:
Công thức
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = x 100
Tổng tài sản
Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Gía trị
%
1.Lợi nhuận ròng
Đồng
491.404.100
764.568.300
273.164.200
55,59
2.Tổng tài sản
Đồng
1.979.401.000
2.101.547.000
122.146.000
6,17
3.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Lần
24,38
36,38
11,55
46,52
Nhận xét:
Cứ 1.979.401.000đ doanh thu thuần sẽ tạo ra được 491.404.100đ lợi nhuận ròng năm 2009
Cứ 2.101.547.000đ doanh thu thuần sẽ tạo ra được 764.568.300đ lợi nhuận ròng năm 2010
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2010 so với năm 2009 tăng 11,55 lần tương đương tăng 46,52%
Kết luận:
Qua những phân tích và nhận xét trên cho ta thấy: Công ty có đủ năng lực trả nợ, tạo được lòng tin nơi đơn vị cho vay.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng, điều này rất có lợi bởi vì tài sản cố định của công ty được đầu tư đúng chỗ, mang lại hiệu quả cao. Công ty hoạt động bình thường, có hiệu quả
PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ HẸP:
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THANH TÒNG
I/ Tình hình vận dụng chế độ kế toán của Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng
1 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Ø Các chính sách của công ty:
Kỳ kế toán: Từ 01/01 – 31/12/N
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
2 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Ø Chứng từ về lao động tiền lương
Chứng từ về hàng tồn kho: Như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
Chứng từ về bán hàng: như hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ
Chứng từ về tiền tệ: như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Chứng từ về tài sản cố định
3 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán
Với quy mô hoạt động vừa và nhỏ, đặc điểm sản xuất kinh doanh hàng điện tử và căn cứ vào chế độ quản lý của công ty mà công ty đã sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung cho việc hạch toán kế toán của mình.
Ø Sổ sách bao gồm:
Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ
KẾ TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SÍNH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Chú thích:
: Ghi hàng ngày
:Ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
II/ Danh mục chứng từ kế toán và Danh mục hệ thống tài khoản
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TÊN CHỨNG TỪ
LOẠI
CHỨNG TỪ
LIÊN
NƠI
LẬP
LUÂN CHUYỄN
LƯU
TRỮ
BB
HĐ
TL
BP1
BP2
BP3
I.LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1.Bảng chấm công
X
1
PX,QL
PX,QL
KTCN
Phòng
Tổ chức
2.Bảng chấm công làm thêm giờ
X
1
PX,QL
PX,QL
KTCN
Phòng
Tổ chức
3.Bảng thanh toán tiền lương
X
2
KTCN
KTCN
KTT,
GĐ
KTTT
Phòng
Kinh doanh
4.Danh sách lao động
X
KTCN
KTCN
GĐ
Phòng
Tổ chức
5.Hợp đồng lao động
X
2
KTCN
KTCN
Người
LĐ
Phòng
Tổ chức
6.Bảng thanh toán tiền thưởng
X
2
KTCN
KTCN
KTT,
GĐ
KTTT
Phòng
K.doanh
7.Bảng kê các khoản trích theo lương
X
2
KTCN
KTCN
KTT,
GĐ
KTTT
Phòng
K.doanh
8.Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
X
2
KTCN
KTCN
KTT,
GĐ
KTTT
Phòng
K.doanh
9.Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
X
1
KTCN
KTCN
KTT
KTTH
Phòng
K.doanh
II.HÀNG TỒN KHO
X
1.Phiếu yêu cầu vật tư
X
1
Quản đốc
Quản đốc
Phòng
K.doanh
Phòng
K.doanh
2.Phiếu nhập kho
X
3
KTVT,
KTTH
Thủ kho
Phòng
K.doanh
3.Phiếu xuất kho
X
3
KTVT,
KTTH
KTVT,
KTTH
Người nhận NVL
Thủ kho
Phòng
K.doanh
4.Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
X
2
Kỹ thuật
Kỹ thuật
KTTH
Phòng
K.doanh
5.Biên bản kiểm tra hàng trả lại
X
2
Phòng
KD
Phòng
K.doanh
KTT,
GĐ
Phòng
K.doanh
6.Báo cáo kho
X
1
KTVT,
KTTH
KTVT,
KTTH
Phòng
K.doanh
7.Báo cáo sản xuất
X
2
Quản
Đốc
Quản đốc
KTCN
KTVT
Phòng
K.doanh
8.Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
X
1
KTVT,
KTTH
KTVT,
KTTH
Người
QL
Phòng
K.doanh
9.Lệnh xuất hàng
X
2
Phòng
KD
Phòng
K.doanh
Thủ kho
KTVT
Phòng
K.doanh
10.Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
X
1
KTVT
KTVT
KTT
KTTH
Phòng
K.doanh
11.Biên bản giao nhận tiền hàng
X
2
Chi nhánh
Trưởng
CN
KTCN
KTTT
Phòng
K.doanh
III.BÁN HÀNG
X
1.Hóa đơn GTGT
X
3
Phòng
KD
Phòng
K.doanh
Thủ kho
KTCN
Phòng
K.doanh
2.Bảng kê HH-DV mua vào
X
1
KTTH
KTTH
KTT
Phòng
K.doanh
3.Bảng kê HH-DV bán ra
X
1
KTTH
KTTH
KTT
Phòng
K.doanh
IV.TIỀN TỆ
X
X
1.Phiếu thu
X
3
KTTT
KTTT
KTT
Phòng
K.doanh
2.Phiếu chi
X
3
KTTT
KTTT
KTT
Phòng
K.doanh
3.Giấy đề nghị tạm ứng
X
1
Người
TƯ
Người
TƯ
Trưởng
BP
KTTT
Phòng
K.doanh
4.Giấy thanh toán tạm ứng
X
1
Người
TƯ
Người TƯ
Trưởng BP
KTTT
Phòng
K.doanh
5.Giấy nộp tiền
X
2
KTTT
KTTT
KTT,
GĐ
Ngân hàng
Phòng
K.doanh
6.Uỷ nhiệm chi
X
3
KTTT
KTTT
KTT,
GĐ
Ngân hàng
Phòng
K.doanh
7.Biên bản về việc giao hàng kiêm đối chiếu công nợ
X
2
KTCN
KTCN
Vận chuyển
Khách hàng
Phòng
K.doanh
V.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
X
X
1.Giấy đề nghị thanh lý
X
1
BP có
TSCĐ
BP có
TSCĐ
GĐ
Phòng
K.doanh
2.Quyết định thanh lý
X
2
GĐ
GĐ
Ban th.lý
Phòng
K.Doanh
Phòng K.Doanh
3.Biên bản thanh lý tài sản cố định
X
1
Ban th.lý
Ban th.lý
Phòng
K.doanh
KTTH
Phòng
K.doanh
4.Bảng tính và phân bổ khấu hao
X
1
KTTH
KTTH
KTT
KTTH
Phòng
K.doanh
5.Biên bản nghiệm thu công trình
X
1
Phòng
KD
Phòng
K.doanh
Kỹ thuật
GĐ
Phòng
K.doanh
6.Biên bản quyết toán công trình
X
1
Phòng
KD
Phòng
K.doanh
GĐ
KTTH
Phòng
K.doanh
7.Biên bản kiểm kê tài sản cố định
X
1
Ban KK
Ban KK
GĐ
KTTH
Phòng
K.doanh
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
TÊN TÀI KHOẢN
CÂP1
CẤP 2
CẤP 3
LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
111
Tiền mặt
1111
Tiền mặt – Tiền Việt Nam
1112
Tiền mặt – Ngoại tệ
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền gửi ngân hàng – Tiền Việt Nam
1122
Tiền gửi ngân hàng – Ngoại tệ
128
Đầu tư ngắn hạn khác
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
131
Phải thu khách hàng
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản
138
Phải thu khác
139
Dự phòng phải thu khó đòi
141
Tạm ứng
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
1421
Chi phí trả trước vật tư rẻ - mau hỏng
144
Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngân hàng
151
Hàng mua đang đi trên đường
152
Nguyên, vật liệu
1521
Nguyên vật liệu chính
1522
Nguyên vật liệu phụ
1523
Nguyên vật liệu – phụ tùng
1524
Nguyên vật liệu – phế liệu
153
Công cụ, dụng cụ
1531
Công cụ, dụng cụ
1532
Công cụ, dụng cụ - bao bì luân chuyển
1533
Công cụ, dụng cụ - đồ dùng cho thuê
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
1541
Chi phí sản xuất, kinh doanh – Tivi
1542
Chi phí sản xuất, kinh doanh – Đầu đĩa
1543
Chi phí sản xuất, kinh doanh – Loa
1544
Chi phí sản xuất, kinh doanh – Ampli
156
Hàng hóa
LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
211
TSCĐ hữu hình
2111
TSCĐ hữu hình
2112
TSCĐ hữu hình – Nhà cửa, kiến trúc
2113
TSCĐ hữu hình – Máy móc, thiết bị
TSCĐ hữu hình – Máy móc, thiết bị
2114
TSCĐ hữu hình – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2115
TSCĐ hữu hình – Thiết bị, dụng cụ quản lý
212
TSCĐ thuê tài chính
213
TSCĐ vô hình
2131
TSCĐ vô hình – Quyền sử dụng đất
2132
TSCĐ vô hình – Quyền phát hành
2133
TSCĐ vô hình – Bằng phát minh, sáng chế
2134
TSCĐ vô hình – Nhãn hiệu hàng hóa
2135
TSCĐ vô hình – Phần mềm máy tính
2136
TSCĐ vô hình – Giấy phép và giấy nhượng quyền
2138
TSCĐ vô hình khác
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình – Đất
2142
Hao mòn TSCĐ hữu hình – Nhà cửa, kiến trúc
2143
Hao mòn TSCĐ hữu hình - Máy móc, thiết bị
2144
Hao mòn TSCĐ hữu hình – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2145
Hao mòn TSCĐ hữu hình – Thiết bị, dụng cụ quản lý
2142
Hao mòn TSCĐ đi thuê
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
21431
Hao mòn TSCĐ vô hình – Quyền sử dụng đất
21432
Hao mòn TSCĐ vô hình – Quyền phát hành
21433
Hao mòn TSCĐ vô hình – Bằng phát minh, sáng chế
21434
Hao mòn TSCĐ vô hình – Nhãn hiệu hàng hóa
21435
Hao mòn TSCĐ vô hình – Phần mềm máy tính
21436
Hao mòn TSCĐ vô hình – Giấy phép nhượng quyền
21438
Hao mòn TSCĐ vô hình khác
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Xây dựng cơ bản dở dang – Mua sắm tài sản
2412
Xây dựng cơ bản dở dang – Tự làm
242
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ
311
Vay ngắn hạn
3111
Vay ngắn hạn – Tiền Việt Nam
3118
Vay ngắn hạn khác
331
Phải trả người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331
Thuế GTGT phải nộp
33311
Thuế GTGT phải nộp – Hàng nội địa
33312
Thuế GTGT phải nộp – Hàng nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337
Thuế nhà đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí và lệ phí
334
Phải trả công nhân viên
3341
Phải trả công nhân viên – Tiền lương
3342
Phải trả công nhân viên – Tiền thưởng và các khoản khác
335
Chi phí phải trả
338
Phải trả, phải nộp khác
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay dài hạn
342
Nợ dài hạn
LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Nguồn vốn kinh doanh – vốn tự bổ sung
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá
LOẠI 5:DOANH THU
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Chiết khấu thương mại
531
Hàng bán bị trả lại
532
Giảm giá hàng bán
LOẠI 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
627
Chi phí sản xuất chung
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
632
Gía vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
6351
Lãi vay ngân hàng
6352
Lãi vay vốn khác
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên
64111
Chi phí tiền lương
64112
Chi phí bảo hiểm xã hội
64114
Công tác phí
6412
Chi phí bao bì
6413
Chi phí dụng cụ đồ dùng
6415
Chi phí bảo hành
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
64171
Chi phí vận chuyển bán hàng
6418
Chi phí bằng tiền khác
64181
Lệ phí chuyển tiền
64182
Chi phí quảng cáo chào hàng
64183
Chi phí hội chợ
64185
Chi phí khuyến mại
64186
Hao hụt vận chuyển bán hàng
64188
Chi phí hội nghị khách hàng
64189
Chi phí khác
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
64211
Chi tiền phép
64212
Chi phí bảo hiểm xã hội
64213
Chi phí bảo hiểm y tế
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
64271
Tiền điện
64272
Tiền điện thoại
64273
Tiền nước
6428
Chi phí bằng tiền khác
64281
Tiếp khách
64282
Công tác phí
64283
Bảo hộ lao động
LOẠI 7: THU NHẬP KHÁC
711
Thu nhập khác
LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
Xác định kết quả kinh doanh
9111
Xác định kết quả kinh doanh
9112
Xác định kết quả kinh doanh khác
III/ Kế toán thành phẩm
1. Khái niệm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong quá trình sản xuất. Doanh ngiệp đã tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng rồi nhập khẩu hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
2. Nhiệm vụ:
Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt chất lượng, số lượng và chủng loại, qua đó cung cấp thông tin kịp thời về mặt chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất.
Phản ánh và kiểm soát quá trình xuất nhập tồn kho, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản sản phẩm trong kho.
3. Phân loại:
Tivi phẳng các loại
Đầu đĩa
Loa
Ampli
Đầu lọc
4. Phương pháp tính giá nhập xuất
Ø Sản phẩm do công ty sản xuất
Giá nhập kho: theo giá thành kế hoạch, cuối kỳ tính được giá thành sản xuất thực tế thì điều chỉnh
Giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
Ø Hàng hóa mua ngoài:
Giá nhập kho: tính theo giá thực tế
Giá xuất kho: tính theo phương pháp bình quân gia quyền
5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm: phương pháp thẻ song song
6. Chứng từ kế toán sử dụng và tài khoản sử dụng:
Ø Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
Ø Tài khoản sử dụng
TK 155: Thành phẩm
TK 157: Hàng gửi bán đại lý
TK 632: Gía vốn hàng bán
7. Định khoản kế toán:
Ngày 02/06/2010: Công ty hoàn thành và nhập kho 10 cái ampli
Nợ 155(ampli) : 10 cái
Có 1549ampli) : 10 cái
Ngày 09/06/2010: Công ty đã hoàn thành và nhập kho 20 cặp loa
Nợ 155(loa) : 20 cặp
Có 154(loa) : 20 cặp
Ngày 18/06/2010: công ty đã hoàn thành và nhập kho 8 cái bộ lọc
Nợ 155(đầu lọc) : 8 cái
Có 1549(đầu lọc) : 8 cái
IV/ Kế toán doanh thu bán hàng:
1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế kế toán doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
2. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng thông thường
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
Các chứng từ khác liên quan
3. Tài khoản sử dụng:
TK 511: doanh thu bán hàng
TK 3331: thuế giá trị gia tăng phải nộp
TK 131 : phải thu khách hàng
TK 111 : tiền mặt
TK 112 : tiền gửi ngân hàng
4. Định khoản kế toán:
Ngày 02/06/2010 xuất bán cặp loa thùng 110T cho công ty Hưng Thịnh, chưa thu tiền,
VAT 10%
Nợ 131: 278.796.980
Có 511 : 253.451.800
Có 3331 : 25.345.180
Ngày 08/06/2010 xuất bán cặp loa thùng nhỏ cho công ty An Thành, đã thu bằng tiền mặt, VAT 10%
Nợ 111: 356.565.660
Có 511 : 324.150.600
Có 3331 : 32.415.060
Ngày 10/06/2010 xuất bán đàu lọc cho Công ty An Nam, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, VAT 10%
Nợ 112: 71.081.963
Có 511 : 64.619.966
Có 3331 : 6.461.997
V/ Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí khác
1. Kế toán chi phí tài chính
1.1 Khái niệm:
Là những chi phí để chi trả cho các hoạt động tài chính như nộp thuế, nộp phạt.
1.2 Chứng từ sổ sách
Ø Chứng từ
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Hợp đồng vay vốn
Ø Sổ sách
Sổ chi tiết tài khoản 111, 112, sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết tài khoản 635
Sổ cái Tài khoản 635, 111, 112
1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: tiền mặt
Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 635: chi phí tài chính
1.4 Định khoản kế toán
Định khoản tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9 năm 2010
Nợ 635 : 57.032.767
Có 112 : 57.032.767
2.Doanh thu tài chính
2.1 Khái quát:
Là doanh thu từ các hoạt động tài chính công ty chủ yếu thu lãi từ tiền gửi ngân hàng
2.2 Tài khoản sử dụng, sổ sách và chứng từ
Ø Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515: Doanh thu tài chính
Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
Ø Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết tài khoản 112,
Sổ cái tài khoản 112, 515
Ø Chứng từ
Hợp đồng tín dụng
Giấy báo có
2.3 Định khoản kế toán
Định khoản tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9 năm 2010
Nợ 112 : 89.274.500
Có 515: 89.274.500
3.Thu nhập khác
3.1 Khái quát:
Là thu nhập của công ty chủ yếu từ việc bán phế liệu
3.2 Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng
Ø Sổ sách
Sổ cái 711, 111
Sổ chi tiết tài khoản 111, sổ quỹ
Ø Chứng từ
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu
Ø Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: tiền mặt
Tài khoản 711: thu nhập khác
3.3 Định khoản kế toán
Trong tháng 9 năm 2010 thanh lý 1 tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị
Nợ 111 : 3.475.000
Có 711 : 3.475.000
4.Chi phí khác
4.1 Khái quát
Chi phí khác của công ty chủ yếu là từ chi phí trả tiền điện, tiền nước,…
4.2 Sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng
ØSổ sách
Sổ chi tiết tài khoản 111, 112
Sổ quỹ tài khoản 111, 112
Sổ cái tài khoản 111, 112, 811
ØChứng từ
Phiếu chi
Hợp đồng giao khoán
Hóa đơn giá trị gia tăng
ØTài khoản sử dụng
Tài khoản 111: tiền mặt
Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
Tài khhoản 811: chi phí khác
4.3 Định khoản kế toán
Trong tháng 9 năm 2010 công ty đã trả tiền điện, tiền nước tổng số tiền 1.000.000đ
Nợ 811 : 1.000.000
Có 111: 1.000.000
VI/ Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí, doanh thu trong kỳ sang 911 để xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí
Nợ 911 : 58.032.767
Có 811: 1.000.000
Có 635: 57.032.767
Kết chuyển chi phí
Nợ 515 : 89.274.500
Nợ 511 : 642.222.366
Nợ 711 : 3.475.000
Có 911: 734.971.866
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ 821 : (734.971.866 – 58.032.767) x 25% = 169.234.775
Có 3334: 169.234.775
Kết chuyển chi phí thuế
Nợ 911 : 169.234.775
Có 821: 169.234.775
Lợi nhuận sau thuế
Nợ 911 : 507.704.324
Có 421: 507.704.324
Lời kết thúc
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng, em thấy công ty phản ánh khá đầy đủ các loại chi phí cũng như doanh thu. Việc hạch toán quá trình tiêu thụ tại công ty luôn đảm bảo cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết cho việc đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoại trừ một số hạn chế mà công ty cần khắc phục, cần hoàn thiện hơn nhằm giúp cho việc hạch toán quá trình tiêu thụ và đánh giá kết quả kinh doanh tốt hơn
Trong bài báo cáo này em đã cố gắng khái quát được phần nào về tình hình công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Vì thời gian thực tập có hạn, không có điều kiện đi sâu vào nghiên cứu hết hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hơn nữa khả năng của bản thân vẫn còn nhiều hạn chế nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những sự góp ý, phê bình, chỉ dẫn của các thầy cô, các cô chú, anh chị tại công ty để em rút ra được những kinh nghiệm quý giá phục vụ cho bài tốt nghiệp và xa ơn hơn nữa là công việc sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị trong công ty cùng toàn thể các thầy cô trong bộ môn kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài báo cáo sau này.
Nha Trang, tháng 12 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Lưu Trung Tín
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện tử Thanh Tòng.doc