Chương 1:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VIỆT HÙNG
1.1 Lịch sử hình thành :
Công ty TNHH Thực Phẩm Việt Hùng là một đơn vị chuyên mua bán hàng nông sản, thực phẩm. Chế biến và bảo quản rau quả được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4102060591. Đăng ký lần đầu ngày 18/04/2008. Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 02/03/2010 của sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên Công ty :
ã Tên Công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn –Thực Phẩm Việt Hùng
ã Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài : VIET HUNG FOOD CO., LTD
ã Mã số thuế : 0305660360
ã Địa chỉ trụ sở chính :Tổ 2, Ấp Chánh, Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi,Tp.HCM
ã Tel : 082.2185.935
ã Fax : 37663777
ã Hình thức sở hữu : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
ã Thành viên góp vốn :
Ông Lê Phước Đệ - Phần vốn góp : 25 %
Bà Mai Thị Oanh - Phần vốn góp : 25 %
ã Người đại diện theo pháp luật của Công ty :
Chức danh : Giám đốc
Họ và tên : Ông Cao Thanh Bình
ã Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng
ã Tổng số lao động hiện nay : 100 lao động
ã Ngành nghề kinh doanh : Chuyên mua bán nông sản, thưc phẩm. Chế biến và bảo quản rau quả.
1.2. Quá trình phát triển của Công ty :
1.2.1 Cơ cấu sản xuất: Cơ cấu mặt hàng rau quả sấy khô của nhà máy tăng nhanh trong năm nay so với năm trước. Hiện nay Doanh nghiệp đã tung ra thị trường những sản phẩm có chất lượng tương đối ổn định mà thị trường đang có nhu cầu. Khối lượng sản xuất ra hàng năm cũng thay đổi theo nhu cầu thị trường
+ Những dây chuyền sản xuất chính của nhà máy hiện nay là các mặt hàng sau: Mít sấy, chuối sấy, khoai lang sấy, hạt điều sấy .
+ Về máy móc thiết bị chính trong nhà máy dùng để sản xuất chủ yếu nhập từ Đài Loan bao gồm các máy móc thiết bị sau :
ã 01 máy rửa nguyên liệu
ã 02 máy chà vỏ
ã 02 máy cắt sợi
ã 02 máy cắt lát
ã 01 bồn chần với khối lượng 30 kg bán thành phẩm một lần
ã 01 tủ cấp đông
ã 09 máy sấy
Hiện nay Công ty đang chuẩn bị cho nhập thêm những máy móc hiện đại hơn.
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty :
1.3.1 Chức năng :
Doanh nghiệp Việt Hùng là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ. Doanh nghiệp có quyền thu mua các mặt hàng nông sản làm vật liệu để sản xuất sản phẩm, đảm bảo cho người tiêu dùng với giá cả hợp lý và cũng đã góp phần điều tiết phù hợp giá cả trên thị trường.
1.3.2 Nhiệm vụ :
Doanh nghiệp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đưa ra các phương án tổ chức thực hiện phù hợp và đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Sử dụng nguồn vốn mà Nhà nước cho phép để đầu ư đổi mới và hiện đại hóa máy móc thiết bị, công nghệ sáng tạo. Doanh nghiệp đảm bảo có hiệu quả vốn từ nguồn sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ, trực tiếp ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng.
Là Doanh nghiệp tư nhân nhưng Doanh nghiệp phải thực hiện và chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tiền vốn, vật liệu theo đúng qui định của Nhà nước trên cơ sở bảo toàn vốn kinh doanh đầy đủ. Ngoài ra doanh nghiệp còn mở rộng tăng thêm các mặt hàng để có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh và tăng vốn hiện có.
1.3.3 Quy trình công nghệ :
Tùy thuộc vào vật liệu đưa vào sản xuất ra sản phẩm mà có những quy trình công nghệ khác nhau.
Ví dụ : Quy trình công nghệ mít sấy khô
Hình 2 : Quy trình công nghệ mít sấy khô
Giải thích các công đoạn sản xuất :
Nguyên liệu :Mít đưa vào chế biến tại công ty phải là mít day không mật. Mít dùng để chế biến phải đạt độ chín kỹ thuật, múi mít ăn giòn, thơm ngọt, có màu vàng không bị sượng.
Xử lý : Chọn quả mít to, chín đạt yêu cầu, không bị sâu, sau đó tách múi loại bỏ hạt, mỗi múi mít có thể cắt làm 2 hoặc 3 tùy theo kích thước của múi to hay múi nhỏ rồi cho vào rổ nhựa, đem đi cất đông.
Cấp đông : Mít sau khi đã xử lý rồi cho vào cấp đông ở nhiệt độ từ -20ºC đến 30ºC trong khoảng 12 giờ.
Sấy :tiến hành sấy ở nhiệt độ khoảng 110 đến 115ºC với thời gian từ 55 đến 60 phút .
Ly tâm : Thời gian từ 5 đến 15 phút ở nhiệt độ 75ºC , vận tốc quay 600 vòng /phút , vận tốc quạt 302 vòng / phút.
Phân loại thành phẩm : gồm 3 loại
Thành phẩm A: Kích thước nguyên vẹn, bề mặt láng bóng, màu vàng rơm, giòn, xốp.
Thành phẩm B: Màu sắc sậm hơn, kích thước không nguyên vẹn nhưng không vụn nát.
Thành phẩm C: gồm những sản phẩm nát vụn, thâm đen, mềm.
Đóng gói :
Thành phẩm A : Sử dụng túi nhôm để bao gói, mỗi bao 1 kg, có thuốc chống oxy hóa, chống ẩm. Sau đó đưa vào máy ép miệng bao lại. Trên bao có dán nhãn với nội dung: ngày sản xuất, tên sản phẩm, trọng lượng, nơi sản xuất, hạn sử dụng và đem đóng thùng .
Thành phẩm B : Sử dụng túi nhôm để đóng gói như sản phẩm A nhưng chỉ cho chống ẩm, không dùng thuốc chống oxy hóa.
Thành phẩm C : Tạm thời cho vào túi PE lớn rồi cột kín miệng lại .
Bảo quản xuất xưởng : Sản phẩm sau khi bao gói, đóng thùng được bảo quản vài ngày tại nơi khô ráo, thoáng mát, hợp vệ sinh rồi xuất xưởng.
58 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2670 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Số tiền thừa
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521,531,532 - Các khoản làm giảm doanh thu
- Cuối Kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
b. Doanh thu nội bộ :
Bút toán trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa ghi :(theo phương pháp khấu trừ ):
Nợ TK 334 :
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thụôc lập chuyển chuyển đến phải lập hoá đơn GTGT phản ánh hàng hoá đã bán nội bộ cho các đơn vị trực thuộc, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111,112,136
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại, khoản giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ, xác định được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
c. Doanh thu hoạt động tài chính :
- Phản ánh daonh thu định kỳ nhận lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động vốn góp đầu tư, ghi :
Nợ TK 111,112,138,221,222,223….
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh thu lãi tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 111,112
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 :
515 111, 112, 138,221, 222, . . .
Doanh thu hoạt động tài chính (lãi
Cổ tức, lợi nhuận,. . .)
d. Thu nhập khác :
- Nhận khoản thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định :
Nợ TK 111,112,131 :
Có TK 711 : - Thu nhập khác
Có TK 333 : - Thuế GTGT phải nộp
- Nhận khoản thu từ các đối tác vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111,112,131 :
Có TK 711 : - Thu nhập khác
- Nếu thuế được giảm, trừ hoặc được miễn.
Nợ TK 111,112,333
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Khi thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ TK 111,112,333
Có TK 711 - Thu nhập khác
Đồng thời ghi : Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá, ghi;
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thu của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 :
711 111, 112, 131
Nhượng bán thanh lý TSCĐ
3331
Thuế GTGT phải
nộp
111,112,131
Nhận khoản thu từ các đối
Tác vi phạm hợp đồng
111,112, Thuế được giảm trừ hoặc
Được miễn 331,338
Nếu không xác định chủ
2.3.5.2 Hạch toán về các khoản giảm trừ doanh thu :
a. Chiết khấu thương mại :
- Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,131 :
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
Sổ sách ghi chép :
Sổ chi tiết kế toán TK 521
b. Hàng bán bị trả lại :
- Phản ánh doanh thu bị trả lại :
Nợ TK 531 : Theo giá bán chưa có thuế
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại
Có TK 111,112,131 :
- Các khoản chi phí liên quan đến hàng bị trả lại , kế toán ghi :
Nợ TK 641 :
Có TK 111,112,131 :
- Phản ánh hàng bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: Theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
+ Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu:
Nợ TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Sổ sách ghi chép:
Sổ chi tiết TK 531
c. Giảm giá hàng bán :
- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán , kế toán ghi :
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Có TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu : Nợ TK 511 :
Có TK 532 :
Sổ sách ghi chép:
Sổ chi tiết TK 532
d. Thuế GTGT , thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu :
Thuế GTGT :
Phương pháp khấu trừ thuế :
Số thuế GTGT phải nộp =Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
- Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ : Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 : Thuế GTGT dược khấu trừ
- Nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước : Nợ TK 3331
Có TK 112,111…
- Trường hợp cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 111,112…
Có TK 133
- Doanh nghiệp được giảm thuế GTGT : Nợ TK 3331
Có TK 711
Hoặc : Nợ TK 111.112
Có TK 711
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT :
Số thuế GTGT phải nộp
Gía trị gia tăng của hang hóa dịch vụ
Thuế suất thuế GTGT
=
x
Trong đó : Thuế GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng
- Thuế GTGT phải nộp : Nợ TK 511 (515)
Có TK 3331
- Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác : Nợ TK 711
Có TK 3331
- Khi nộp thuế vào NSNN : Nợ TK 3331
Có TK 111.112
- Trường hợp được giảm thuế GTGT tương tự phương pháp khấu trừ thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu :
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
- Đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511
Có TK 3332 (Thuế TTĐB)
Có TK 3333 (Thuế xuất khẩu)
- Khi nộp thuế :Nợ TK 3332
Nợ TK 3333
Có 111,112
- Bút toán ủy thác xuất khẩu :
+ Chuyển tiền nhờ đơn vị ủy thác nộp hộ thuế XK :
Nợ TK 138
Có TK 111,112
+ Nhận được biên lai thuế XK do đơn vị ủy thác ghi :
Nợ TK 3333
Có TK 138
+ Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :
Nợ TK 511
Có TK 3333
2.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
2.4.1 Khái niệm : kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập của doanh nghiệp với tất cả các chi phí đã bỏ ra để đạt được phần lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán
Nguyên tắc hạch toán :
- Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
+ Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách tài chính hiện hành
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có mối liên quan đến kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã được thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
- Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau :
+ Chi phí đi công tác vượt định mức do nhà nước qui định
+ Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như : Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng trừ quỹ tiền thưởng như: thưởng năng suất, thưởng thi đua, các khoản chi phí từ thiện, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội …
2.4.3 Tài khoản sử dụng :
TK 911 : -Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh :
N TK 911 C
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa
Bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí trong kỳ.
Thuế TNDN vào chi phí khác. - Doanh thu hoạt động TC, các khoản
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN thu nhập khác, và khoản ghi giảm hí - Phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
=
-
Các công thức liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh :
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Thuế TNDN ,XK,NK,GTGT theo phương pháp trực tiếp
=
-
-
-
-
Vậy :
Kết quả hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
=
-
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=
-
+
-
-
Kết quả hoạt động khác :
Lợi nhuận khác
Thu nhập khác
Chi phí khác
=
-
Phương pháp hạch toán :
- Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần váo tài khoản xác định kết quả kinh doanh , ghi :
Nợ TK 511 : - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 : - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : - Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác , ghi :
Nợ TK 515 : - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 : - Thu nhập khác
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác , ghi :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 : - Chi phí tài chính
Có TK 811 : - Chi phí khác
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành , ghi :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 : - Chi phí thuế thu nhập hiện hành
- Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và bên có TK 8212 :
+ Nếu TK8212 có phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 : - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
+ Nếu TK8212 có phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 : - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : -Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 : -Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ , ghi : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : - Lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ ,ghi :
Nợ TK 421 : - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
2.4.7 Kế toán thuế thu nhập hiện hành :
2.4.7.1 Khái niệm: Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được qui định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước
2.4.7.2 Tài khoản sử dụng :
o TK 821 : “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp “
2.4.7.3 Kết cấu :
a. Kế toán thuế thu nhập hiện hành :
o Bên nợ :
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
o Bên có :
- Chênh lệch mức thu nhập thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
o TK 821 - không có số dư
o TK 821 - Có 2 TK cấp 2
- TK 8211 : “chi phí thuế thu nhập hiện hành “
- TK 8212 : “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “
b. Kế toán thuế TNDN hoãn lại :
Bên nợ : Thuế TNDN phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ
Bên có : Thuế TN hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ
c.Tài sản thuế TN hoãn lại :
Bên nợ : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng
Bên có: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm
Một số phương pháp hạch toán :
a. Kế toán thuế TNDN hiện hành :
Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế x 25%
Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN kế toán sẽ ghi :
- Thuế TNDN phải nộp : Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Nộp thuế TNDN : Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Sau khi xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động trong doanh nghiệp, ta sẽ có được kết quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp như sau :
Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Cuối năm căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp :
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
=
+
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số đã tạm nộp trong năm :
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số đã tạm nộp trong năm :
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận khác
-
+
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN hiện hành :
- Nếu Nợ 821> Có 821 : Nợ TK 911
Có 821
- Nếu Nợ 821< Có 821 : Nợ TK 821
Có TK 911
Tính toán xác định kết quả từng loại hoạt động và kết chuyển lỗ , lãi :
- Nếu lãi : Nợ TK 911
Có TK 421
- Nếu lỗ : Nợ TK 421
Có TK 911
b. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại :
Cách tính: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm
Thuế suất thuế TNDN hiện hành
=
x
- Nếu số thuế TNHL phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNHL phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung số thuế TNHL phải trả là số chênh lệch giữa số thuế TNHL phải trả phát sinh > số được hoàn nhập trong năm, ghi :
Nợ TK 8212 : Chi phí thuế TNDNHL
Có TK 347 : Thuế TNHL phải trả
- Ngược lại : Nợ TK 347 : Thuế TNHL phải trả
Có TK 8212 : Chi phí thuế TNDNHL
c. Tài sản thuế TNHL :
Xác định theo công thức :
Tài sản thuế TNHL
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm
Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các TK lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
+
=
x
Thuế suất thuế TNDN hiện hành
Cuối năm kế toán căn cứ vào “Bảng xác định thuế TNHL “ để ghi nhận vào chi phí thuế TNDNHL :
Nếu tài sản thuế TNHL phát sinh trong năm > TS thuế TNHL trong năm :
Nợ TK 243 : Tài sản thuế TNHL
Có TK 8212 :Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Ngược lại : Nợ TK 8212 : Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243 : Tài sản thuế TNHL
Bút toán kết chuyển khoản chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có của TK 8212 :
-Khoản chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ > Có :
Nợ 911:
Có 8212 :
-Ngược lại : Nợ 8212 :
Có 911 :
4Sơ đồ hạch toán tài khoản 911:
632 911 511,512
K/C giá vốn hàng gán K/C doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
641, 642 515
K/C CPBH, CPQLDN K/C doanh thu tài chính
635 711
K/C chi phí tài chính K/C thu nhập khác
811 8211
K/C chi phí khác K/C thu nhập trừ thuế TNDN
hiện hành (nếu phát sinh bên
Nợ < số phát sinh bên Có)
821 8212
K/C chi phí thuế TNDN hiện K/C thu nhập trừ thuế TNDN
hành (nếu số phát sinh bên hiện hành (nếu phát sinh bên
Nợ > số phát sinh bên Có) Nợ < số phát sinh bên Có)
8212
K/C chi phí thuế TNDN hoãn
lại (nếu phát sinh bên
Nợ > số phát sinh bên Có)
421 421
K/C lãi K/C lỗ
Chương 3 :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng :
- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu do tiêu thụ sản phẩm (hình thức tiêu thụ của công ty là xuất khẩu và bán hàng trong nước ) và doanh thu bán hàng của công ty cũng chính là doanh thu thuần vì công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu .
3.1.1 Sổ sách chứng từ:
- Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan
3.1.2 Chứng từ :
- Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng (xem phụ lục số ……. )
3.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại doanh nghiệp :
3.1.3.1 Doanh thu bán hàng trong nước :
Phương thức bán hàng qua điện thoại :(Đơn vị tính :đồng)
Ngày 18/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149128 xuất kho thành phẩm bán cho “Công ty TNHH Khải Văn“ . Với trị giá của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 028/2010) :
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng01ăm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 028 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Khoai môn sấy mặn VH
kg
30
78.000
2.340.000
02
Chuối sấy VH
kg
78
38.000
2.964.000
Cộng :
kg
108
5.304.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tổng giá thanh toán là :5.304.000đ bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%
Định khoản :
Doanh thu :
Nợ TK 131(Khải Văn) : 5.834.400
Có TK 5111 : 5.304.000
Có TK 3331 : 5.304.00
- Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Căn cứ vào chứng từ số 0149128 ở phần phụ lục số 01) :
Nợ TK 112 : 5.834.400
Có TK 131(Khải Văn) : 5.834.400
Phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng :(Đơn vị tính :đồng)
-Ngày 13/03/2010 theo hóa đơn GTGT số 0149125 Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Lý Hùng. Địa chỉ : Khu 5, Hải Yên, Thành phố Móng Cái với tổng giá trị của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 023/2010):
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 023 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Mít sấy khô VH
kg
2.500
88.000
220.000.000
02
Trái cây sấy khô VH
kg
1.500
56.000
84.000.000
03
Chuối sấy VH
kg
600
45.000
27.000.000
04
Khoai môn sấy mặn VH
kg
500
80.000
40.000.000
Cộng :
kg
5.100
371.000.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tổng giá thanh toán là :408.100.000 bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%
Định khoản :
Doanh thu : Nợ TK 131(Khải Văn) : 408.100.000
Có TK 5111 : 371.000.000
Có TK 3331 : 37.100.000
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149118 ở phần phụ lục số 02) :
Nợ TK 112 : 408.100.000
Có TK 131(Khải Văn) : 408.100.000
3.1.3.2 Doanh thu bán hàng xuất khẩu :
a. Ngày 03/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149120-01/NT-2010 xuất kho bán cho “Cửa hàng thực phẩm hàng Việt “. Địa chỉ :E116 Đô Châu, Thị xã Bằng Trường – Quảng Tây – Trung Quốc. Với trị giá của lô hàng : (theo phiếu xuất kho số 018/2010):
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số 018 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất ,vật tư dụng cụ , sản phẩm , hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Mít sấy khô VH
kg
500
90.000
45.000.000
02
Trái cây sấy khô VH
kg
1.000
58.000
58.000.000
Cộng :
kg
1500
103.000.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tổng giá thanh toán là : 103.000.000 , thuế xuất khẩu 0%, thuế suất thuế GTGT 0%
Định khoản :
Doanh thu :
Nợ TK 131(Cửa hàng …) : 103.000.000
Có TK 5111 : 103.000.000
Có TK 3331 : 103.000.000 x 0%
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149120 ở phần phụ lục số 03) :
Nợ TK 112 : 103.000.000
Có TK 131(Cửa hàng …) : 103.000.000
b. Ngày 11/03/010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149123 - 06/VHC - GRA/2010, Công ty xuất kho xuất khẩu cho Công ty “Group Asia Pragon Rises Iternational Trading & Development Co.Ltd. Địa chỉ : No 37 Jana 65, Long Feng 3 Road, Taoyuan City 330 .TW.R.O.C .Với trị giá của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 22/2010):
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 022 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất ,vật tư dụng cụ , sản phẩm , hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Trái cây sấy khô VH
Kg
1.000
58.000
58.000.000
02
Mít sấy khô VH
Kg
750
92.000
69.000.000
03
Chuối sấy VH
Kg
300
47.000
14.100.000
Cộng :
Kg
1500
141.100.000
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
Tổng giá thanh toán là : 141.100.000, thuế xuất khẩu 0%, thuế suất thuế GTGT 0%
Định khoản :
Doanh thu :
Nợ TK 131(Group Asia …) : 141.100.000
Có TK 5111 : 141.100.000
Có TK 3331 : 141.100.000 x 0%
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149123 ở phần phụ lục số 04) :
Nợ TK 112 : 141.100.000
Có TK 131(Group Asia …) : 141.100.000
c. Ngày 10/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149122-01/VHC-GRA/2010 Công ty xuất khẩu thành phẩm bán cho Công ty “Group Asia Pragon Rises International Trading Development Co.Lt. Với tổng trị giá của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 021):(Đơn vị tính :USD)
Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Tổ 2-Ấp Chánh Ngày10háng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số :021 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : Địa điểm :
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất ,vật tư dụng cụ , sản phẩm , hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Trái cây sấy khô VH
kg
1.000
3,07
4.603,17
02
Mít sấy khô VH
kg
750
4,81
3.611,11
03
Chuối sấy VH
kg
180
2,49
447,62
Cộng :
kg
1500
8.661,9
Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc:
- Tỷ giá thực tế tại ngày bán :18.900đ/USD
- Định khoản :
Doanh thu :
Nợ TK 131(Cửa hàng …) : 163.710.000
Có TK 5111 : (4880.11 x 18900) = 163.710.000
Có TK 3331 : (163.710.000 x 0%
- Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149122 ở phần phụ lục số 05) :
Nợ TK 112 : 163.710.000
Có TK 131(Cửa hàng …) : 163.710.000
BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ DOANH THU BÁN HÀNG
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
(Đơn vị tính :đồng)
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
0149188
18/03/2010
5.834.400
0149125
13/03/2010
408.100.000
0149120
03/03/2010
103.000.000
0149123
11/03/2010
141.100.000
0149122
10/03/2010
163.710.000
Cộng
821.744.400
Kèm 01 chứng từ gốc
Người lập: Kế toán trưởng :
3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
3.2.1 Sổ sách chứng từ:
- Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan
3.2.3 Tài khoản sử dụng :515
3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu tại doanh nghiệp :(Đơn vị tính :đồng)
- Ngày 25/03/2010 nhận phiếu báo lãi tiển gửi Ngân hàng của Ngân hàng Vietcombank với tổng số tiền được hưởng là : 916.333, Ngân hàng đã chuyển khoản vào tài khoản của Công ty :
Định khoản :
Nợ TK 1121 : 1.560.000
Có TK 515 : 1.560.000
3.3 Kế toán thu nhập khác :
3.2.1 Sổ sách chứng từ:
- Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan
3.2.3 Tài khoản sử dụng : 711
3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu tại doanh nghiệp : (Đơn vị tính :đồng)
a. Ngày 20/03/2010 Công ty phải thu khoản tiền bồi thường do bên mua vi phạm hợp đồng vì tự ý hủy hợp đồng :
- Ngày 31/01/2010 Công ty đã thu khoản tiền bồi thường của khách hàng bằng tiền mặt :
Định khoản :
Nợ TK 111 : 3.000.000
Có TK 711 : 3.000.000
b. Ngày 31/03/2010 Công ty thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ, nay thu được tiền thu hồi được nợ, ghi :
Nợ TK 111 : 1.500.000
Có TK 711 : 1.500.000
Đồng thời ghi Có TK 004 : 1.500.000
3.4 Kế toán giá vốn hàng bán :
3.4.1 Sổ sách chứng từ:
- Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan
3.4.2 Chứng từ :
- Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng (xem phụ lục số ……. )
-Phiếu xuất kho
3.4.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại doanh nghiệp :
Định khoản : (Đơn vị tính :đồng)
- Dựa vào phiếu xuất kho số 028 với tổng trị giá vốn của các lô hàng :
Nợ TK 632 : 3.576.600
Có TK 155 : 3.576.600
- Dựa vào phiếu xuất kho số 023 với tổng trị giá vốn của các lô hàng ::
Nợ TK 632 : 251.695.000
Có TK 155 : 251.695.000
- Dựa vào phiếu xuất kho số 018 với tổng trị giá vốn của các lô hàng :
Nợ TK 632 : 72.675.000
Có TK 155 : 72.675.000
- Dựa vào phiếu xuất kho số 022 với tổng trị giá vốn của các lô hàng :
Nợ TK 632 : 95.522.500
Có TK 155 : 95.522.500
- Dựa vào phiếu xuất kho số 021 với tổng trị giá vốn của các lô hàng :
Nợ TK 632 : (4880,1 x 18900) = 92.233.890
Có TK 155 : 92.233.890
BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
(Đơn vị tính :đồng)
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
0149128
18/03/2010
3.576.600
0149125
13/03/2010
251.695.000
0149120
03/03/2010
72.675.000
0149123
11/03/2010
95.522.500
0149122
10/03/2010
92.234.079
Cộng
515.703.179
Kèm 01 chứng từ gốc
Người lập: Kế toán trưởng :
3.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu :
3.5.1 Chiết khấu thương mại :
- Theo thực tế tại Công ty, khi phòng kế toán lập hóa đơn GTGT thì phần chiết khấu thanh toán được trừ thẳng vào số tiền . Như vậy, hóa đơn thể hiện đã trừ chiết khấu, do đó nhìn trên hóa đơn ta không thấy được số tiền chiết khấu
3.5.2 Hàng bán bị trả lại : :(Đơn vị tính :đồng)
- Ngày 15/03/2010 Công ty đồng ý nhận lại lô hàng bán ở tháng trước do không đúng qui cách đã thỏa thuận trong hợp đồng, giá bán 1.320.000 (giá đã bao gồm thuế GTGT 10%), tháng trước chưa thu tiền ,ghi :
Định khoản :
Nợ TK 531 : 1.200.000
Nợ TK 3331 : 120.000
Có TK 131 : 1.320.000
- Công ty tiến hành nhập kho lượng hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 155 : 1.200.000
Có TK 632 : 1.200.000
3.5.3 Giảm giá hàng bán :
- Trước khi tiến hành xuất kho Công ty đã có bộ phận KCS kiểm tra chặt chẽ, nên khi xuất bán không có trường hợp giảm giá hàng bán. Nếu có trường hợp sản phẩm bán ra không đúng theo qui cách, mẫu mã …..như hợp đồng đã ghi rõ, Công ty sẵn sàng nhận khuyết điểm và tiến hành thu hồi sản phẩm của mình, bồi thường hợp đồng … để giữ uy tín Công ty trên thị trường.
3.6 Bảng chi tiết các phi phí được tóm tắt theo bảng chứng từ ghi sổ :
3.6.1 BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ QLDN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
08/03/2010
Chi phí tiền điện
3.981.016
12/03/2010
Chi phí tiếp khách
3.500.000
18/03/2010
Chi phí điên thoại , fax
1.369.574
20/03/2010
Chi phí xăng dầu phục vụ QL
1.502.500
28/03/2010
Chi phí mua văn phòng phẩm
2.750.000
31/03/2010
Chi phí nhân viên quản lý
30.969.000
31/03/2010
Trích BHYT,BHXH…
.632.365
Cộng
46.704.455
Kèm theo các chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
3.6.2 BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
13/03/2010
Chi phí nhân công phục vụ bán hàng
5.400.000
31/03/2010
Chi phí vận chuyển hàng đi bán
16.434.888
28/03/2010
Chi phí nước phục vụ baùn haøng
1.232.620
15/03/2010
Chi bốc dỡ NV kho
2.875.000
23/03/2010
Chi phí hoa hồng môi giới
8.500.000
20/03/2010
Chi kinh phí chăm sóc khách hàng
3.750.000
Cộng
38.192.508
Kèm theo các chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
3.5.3 BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
31/03/2010
Chi phí lãi vay ngắn hạn Ngân hàng
16.500.000
Cộng
16.500.000
Kèm theo các chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
3.6.1 Sổ sách chứng từ:
- Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan
3.6.2 Chứng từ :
- Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng (xem phụ lục số ……. )
- Phiếu xuất kho
3.6.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại doanh nghiệp :
(Đơn vị tính :đồng)
3.6.3.1 Kết chuyển doanh thu ,chi phí tháng 03 năm 2010 để xác định kết quả kinh doanh :
Định khoản :
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu :
Nợ TK 511 : 1.200.000
Có TK 531 : 1.200.000
Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi :
Nợ TK 511 : (821.744.400 -1.200.000) = 820.544.400
Có TK 911 : 820.544.400
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911 : 514.503.179
Có TK 632 : (515.703.179-1.200.000) = 514.503.179
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ :
820.544.400 – 514.503.179 = 306.041.221
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 515 : 1.560.000
Có TK 911 : 1.560.000
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 911 : 16.500.000
Có TK 635 : 16.500.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : 46.704.455
Có TK 642 : 46.704.455
Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 38.192.508
Có TK 641 : 38.192.508
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh :
306.041.221 +1.560.000 – 16.500.000 – 46.704.455 – 38.192.508 = 206.204.258
Kết chuyển doanh thu khác :
Nợ TK 711 : 4.500.000
Có TK 911 : 4.500.000
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
206.204.258 + 4.500.000 = 210.704.258
3.6.3.2 Chi phí thuế thu nhập hiện hành :(thuế suất 25%)
210.704.258 x 25% = 52.676.066
Nợ TK 8211 : 52.676.066
Có TK 3334 : 52.676.066
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN :
Nợ TK 911 : 52.676.066
Có TK 8211 : 52.676.066
3.6.3.3 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại :
3.6.3.4 Lợi nhuận sau thuế TNDN :
210.704.258 – 52.676.066 = 158.028.192
Nợ TK 911 : 158.028.192
Có TK 4211 : 158.028.192
Sơ đồ kết chuyển :
TK 632 TK 911 TK 511
514.503.179 514.503.179
820.544.400 820.544.400
TK 635 TK 515
16.500.000 16.500.000 1.560.000 1.560.000
TK 641 TK 711
4.500.000
38.192.508 38.192.508 4.500.000
TK 642
46.704.455 46.704.455
TK8211
52.676.066 52.676.066
TK 421
158.028.192 158.028.192
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối quý kế toán tổng hợp từng nội dung chi phí từ đó căn cứ để ghi vào sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
Ngày 31/03/2010
Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK : 911
Đơn vị tính :đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
K/C doanh thu bán hàng
511
820.544.400
K/C giá vốn hàng bán
632
514.503.179
K/C doanh thu hoạt động tài chính
515
1.560.000
K/C chi phí bán hàng
641
38.192.508
K/C chi phí quản lý doanh nghiệp
642
46.704.455
K/C chi phí hoạt động tài chính
635
16.500.000
K/c thu nhập khác
4.500.000
K/C chi phí thuế TNDN hiện hành
821
52.676.066
Lợi nhuận chưa phân phồi
421
158.028.192
Cộng phát sinh
826.604.400
826.604.400
Sổ cái TK 4211 “Lợi nhuận năm nay chưa phân phối
SỔ CÁI
Ngày 31/03/2010
Tên tài khoản : Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu : 4212
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12/06
Lợi nhuận chưa phân phối
911
158.028.192
Cộng phát sinh
158.028.192
158.028.192
Công ty Việt Hùng
Tổ 2-Ấp Chánh
Xã Tân Thông Hội –Củ Chi
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 03 năm 2010
Chỉ tiêu
Kỳ này
(tháng 3)
Kỳ trước
(tháng 2)
Lũy kế từ
đầu năm
Doanh thu bán hàng
821.744.400
325.125.000
1.825.752.100
Các khoản giảm trừ
1.200.000
1.200.000
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
1.200.000
1.200.000
Doanh thu thuần
820.544.400
325.125.600
1.824.552.100
Giá vốn hàng bán
514.503.179
185.750.164
1.198.521.000
Lợi nhuận gộp
306.041.221
139.375.000
626.031.100
Doanh thu hoạt động tài chính
1.560.000
1.560.000
4.680.000
Chi phí tài chính
16.500.000
16.500.000
49.500.000
Chi phí bán hàng
38.192.508
15.125.221
91.458.372
Chi phí QLDN
46.704.455
24.140.000
101.580.120
Lợi nhuận thuần
206.204.258
85.170.215
388.172.608
Thu nhập khác
4.500.000
8.532.000
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
4.500.000
8.532.000
Lợi nhuận trước thuế
210.704.258
85.170.215
396.704.608
Thuế TNDN phải nộp
52.676.066
21.292.554
99.176.152
Lợi nhuận sau thuế
158.028.192
63.877.661
297.528.456
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Chương 4 :
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
&
4.1 ƯU ĐIỂM :
- Bộ máy công ty nhìn chung gọn nhẹ, có sự phân công rõ ràng, hợp lý về chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên, từ đó làm cho hoạt động của bộ máy kế toán nhịp nhàng, đảm bảo kịp thời hoàn thành sổ sách, báo cáo kế toán vào mỗi quý và cuối năm. Trong quá trình thực hiện công tác kế toán, nhân viên kế toán luôn nhận được sự chỉ đạo kịp thời của kế toán trưởng và Ban lãnh đạo nên đảm bảo được sự chính xác trong hạch toán.
- Công ty TNHH Thực phẩm Việt Hùng tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Tất cả các thông tin được tập hợp trước khi chuyển lên phòng kế toán để xử lý chung. Điều này phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất của công ty. Đảm bảo sự thống nhất chung trong quản lý. Hình thức kế toán tập trung cũng giúp Ban Giám Đốc dễ dàng kiểm soát và cập nhật thông tin phục vụ cho quá trình quản lý.
- Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ đã phát huy được những yếu tố tích cực của hình thức này trong công tác kế toán công ty đó là ghi chép đơn giản. Ngoài ra bộ máy kế toán còn trang bị hệ thống máy tính nối mạng nhằm khắc phục nhược điểm của chứng từ ghi sổ là ghi thiếu sót hay trùng lặp, do đó giảm nhẹ công việc kế toán viên, thông tin cũng cập nhật dễ dàng hơn. Việc hạch toán và tính toán với sự trợ giúp của máy vi tính trở nên chính xác và nhanh chóng. Hệ thống sổ sách và báo cáo đầy đủ, rõ ràng và có thể cung cấp cho nhà quản lý bất cứ lúc nào.
- Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ, năng lực và có nhiều kinh nghiệm trong công việc. Quan hệ giữa các thành viên trong phòng kế toán khá than thiện luôn giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Điều này góp phần cho công tác kế toán tại Công ty luôn thống nhất và đạt hiệu quả.
- Công ty có tốc độ tăng trưởng nhanh xuất phát từ khả năng chịu khó, tìm tòi ,học hỏi của cán bộ công nhân viên biết thu những công nghệ mới để hoàn thiện và mở rộng vốn kiến thức của họ từ đó đem lại hiệu quả cho Công ty. Mặc dù ra đời và hoạt động chỉ trên 2 năm nhưng Công ty thực phẩm Việt Hùng đã có những bước tiến vượt bậc trong kinh doanh. Chính vì vậy mà Việt Hùng trở thành một trong những doanh nghiệp thành công ở Việt Nam nói chung cũng như Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Điều này đã được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Công ty :
- Kết quả kinh doanh là mục tiêu quan trọng và hàng đầu của tất cả các công ty trong đó của Việt Hùng. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp , phản ánh kết quả cuối cùng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là nguồn vốn cơ bản tái đầu tư trong phạm vi kinh doanh là đòn bẩy hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp
- Mục tiêu cuối cùng của công ty trong hoạt động kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận bằng cách :
+ Tối đa hóa doanh thu
+ Tối đa hóa chi phí
+ Tối đa hóa doanh thu đồng thời tối đa hóa lợi nhuận.
Với phương châm “kinh doanh có lãi, an toàn, quay vòng vốn nhanh, uy tín và hợp lý “cùng với Ban lãnh đạo kinh nghiệm, biết lắng nghe ý kiến của khách hàng nên đã mang lại cho Việt Hùng những kết quả tốt đẹp
4.2 NHƯỢC ĐIỂM :
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức chặt chẽ, hợp lý, rõ ràng nên rất thuận lợi cho viêc kế toán. Tuy nhiên còn một số đặc điểm công ty cần khắc phục để bộ máy kế toán được hoàn thiện hơn
4.2.1 Phương pháp tính giá xuất kho :
- Hiên nay công ty đang sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng hóa xuất kho, vào cuối mỗi tháng căn cứ vào số lượng, giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ và sản xuất trong kỳ.
- Theo tình hình hiện nay, giá mua hàng hóa biến động hàng tháng. Giá hàng hóa mỗi lần nhập kho đều khác nhau và hay xảy ra chênh lệch nhiều giữa những lần nhập kho khác nhau. Vì vậy đơn giá bình quân gia quyền vào cuối tháng sẽ trung bình những chênh lệch trên , không phản ánh được giá trị thực tế hàng hóa mỗi lần xuất kho
4.2.2 Chiết khấu bán hàng :
- Chiết khấu bán hàng là khoản ưu đãi mà Công ty dành cho khách hàng khi khách hàng thanh toán trước thời hạn hay Công ty áp dụng đối với những khách hàng làm ăn lâu năm. Nghiệp vụ xảy ra khá thường xuyên, hầu hết các khách hàng đều được hưởng chiết khấu với mức độ khác nhau tùy từng đối tượng.
- Nhưng ở đây doanh nghiệp không sử dụng tài khoản 635 để phản ánh chiết khấu phần bán hàng mà trừ thẳng vào doanh thu trong hóa đơn. Điều này đôi khi gây nhầm lẫn, không rõ ràng về số tiền được xác định là doanh thu tiêu thụ, việc ghi chép nghiệp vụ phát sinh không đúng, không rõ ràng khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
- Theo thực tế tại Công ty, khi phòng kế toán lập hóa đơn GTGT thì phần chiết khấu thanh toán được trừ thẳng vào số tiền. Như vậy, hóa đơn thể hiện đã trừ chiết khấu, do đó nhìn trên hóa đơn ta không thấy được số tiền chiết khấu, phần tổng số tiền và thuế đều phản ánh không đúng.
- Cụ thể đối với lô hàng xuất ngày 13/01/2010, theo hóa đơn GTGT số 0149118 bán cho Công ty TNHH Khải Văn. Doanh thu thực tế là 5.834.400 bao gồm 10% thuế GTGT : (Đơn vị tính : đồng )
+ Doanh thu sau khi trừ chiết khấu : 5.834.400 x (100% - 3%) = 5.659.368
Theo cách làm công ty :
Nợ TK 131(Khải Văn) : 5.834.400
Có TK 5111 : 5.304.400
Có TK 3331 : 530.440
4.2.3 Chương trình khuyến mãi :
- Do điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, để tiêu thụ mạnh được lượng hàng hóa các doanh nghiệp không ngừng mở ra các chiến lược khuyến mãi hấp dẫn nhằm lôi kéo khách hàng về phía mình, giúp các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả cao. Tuy nhiên do mới thành lập nên Công ty Việt Hùng thiếu sót về các chương trình khuyến mãi, chưa được quan tâm đúng mức ...
4.2.4 Tổ chức bộ máy quản lý :
+ Công ty mới thành lập nên việc tổ chức về cơ cấu bộ máy quản lý còn gặp khó khăn, chưa hoàn thiện.
+ Công ty không tiến hành trích lập các quỹ của Doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ dự phòng tài chính…
4.3 KIẾN NGHỊ :
4.3.1 Phương pháp tính giá xuất kho :
- Để phản ánh chính xác giá thành phẩm xuất kho, công ty có thể sử dụng phương pháp FIFO để tính giá xuất kho. Với quy mô lớn như công ty, lượng hàng hóa thường xuyên nhập và xuất kho thì phương pháp FIFO theo dõi kịp thời và chính xác những biến động về giá cả hàng hóa. Với sự trợ giúp của hệ thống máy tính thì việc tính đơn giá xuất bằng phương pháp FIFO là hoàn toàn có thể. Đặc điểm hàng hóa Công ty là có nhiều lô hàng “date “cùng một sản phẩm. Phương pháp này căn cứ vào lượng hàng hóa nhập kho trước sẽ được xuất trước theo đúng giá thành, đây là điều mà phương pháp bình quân gia quyền không phản ánh được.
- Hiện nay khó khăn lớn nhát khi xuất kho là chương trình tự động xuất nên thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho mà xuất hàng đôi lúc chương trình bị lỗi nên kệ chẵn, kệ lẻ xuất lộn và có lúc “ date” xa xuất trước nên chính vì lẽ đó tránh trường hợp này xảy ra bộ phận kiểm soát phải xử lý kịp thời khi thủ kho báo có những trường hợp xảy ra. Ngoài ra cũng còn một số vướng mắt đó là khi bình quân gia quyền thì chương trình tự bình quân hàng ngày nên giá bình quân của từng mặt hàng chưa chính xác.
- Những vấn đề trên dẫn đến thiệt hại rất lớn, nên Công ty phải khắc phục tình trạng trên để cho chương trình ngày càng chính xác và phong phú hơn.
4.3.2 Chiết khấu bán hàng :
- Nếu doanh nghiệp gộp chung doanh thu bán hàng và chiết khấu bán hàng thì hạch toán (như phần 4.2.2) thì ta sẽ không thấy được phần chiết khấu bán hàng, do đó có thể hạch toán tách rời như sau :
Theo cách hạch toán vào tài khoản 635 : (Chiết khấu 3%/ tổng doanh thu)
Nợ TK 635 : 175.032
Có TK 131(Khải Văn) : 175.032
Do đó số tiền phải thu khách hàng sẽ là :
Nợ TK 131 : 5.659.368
Có TK 511 : 5.144.880
Có TK 3331 : 514.488
4.3.3 Chương trình khuyến mãi :
Doanh nghiệp cần phải hoạch định những chương trình khuyến mãi thật hấp dẫn có thể như :
- Nhân những ngày lễ, tết … Doanh nghiệp mở chương trình bốc thăm trúng thưởng với lượng quà thưởng như: sử dụng sản phẩm của Công ty, khuyến mãi 5%,10% với khách hàng nào mua với số lượng nhiều …. Nhằm tiêu thụ hàng nhanh hơn, vượt mức kế hoạch đề ra ….
- Ngoài ra thì Doanh nghiệp cũng cấn phải chú trọng đến việc thanh toán cho khách hàng và có biện pháp khắc phục những tình trạng như: việc chậm trễ giữa các phòng ban dẫn đến phòng kế toán không tổng kết kịp thời, chính vì thế mà việc thanh toán cho khách hàng chậm hơn dự kiến. Điều này mất đi sự tin cậy và bức xúc khách hàng khi các khoản tiền tạm ứng khách hàng bỏ ra mua hàng khuyến mãi mà Công ty chậm thanh toán. Trước tình hình đó thì phòng kinh doanh nên nhanh chóng việc thanh toán cho khách hàng và có biện pháp khắc phục những tình trạng trên. Sau khi tổng kết chương trình phòng kế toán có nhiệm vụ thanh toán cho khách hàng bằng hai phương thức đó là thanh toán bằng chuyển khoản và trừ công nợ.
4.2.4 Tổ chức bộ máy quản lý :
- Công ty hiện nay nên tiến hành trích lập các quỹ của Doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ dự phòng tài chính…
+ TK 415 “quỹ dự phòng tài chính “. Mục đích của quỹ này là dùng để bù đắp những thiệt hại xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ vào khoản phải thu từ người bồi thường, từ tổ chức cá nhân gây ra sự tổn thất và từ tổ chức bảo hiểm.
+ Tài khoản “416” Quỹ dư phòng trợ cấp mất việc . Mục đích của quỹ này tạo chuyên môn kỹ thuật, trợ cấp cho người lao động đã làm việc tại Công ty (từ 1 năm trở lên) bị mất việc tạm thời do Công ty thay đổi công nghệ do liên doanh, thay đổi tổ chức trong khi chưa bố trí công việc hoặc chưa kịp thời giải quyết cho thôi việc.
- Xí nghiệp cần bổ sung quy chế và chế độ cho từng phòng ban và các khâu trong phân xưởng nắm bắt được nhu câù khách hàng hiện có đang nhận hợp đồng thông qua đó tìm thêm khách hàng mới. Qua đó tận dụng được năng lực, thiết bị, máy móc và con người góp phần tăng thêm lợi nhuận cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên.
- Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác cũng như uy tín đối với khách hàng, từ đó Công ty có được nhiều chủ đầu tư mới, ngày càng nhận được nhiều hợp đồng mới trong nội bộ và trên thị trường góp phần nâng cao hiệu quả của Doanh nghiệp.
- Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp Doanh nghiệp tìm ra phương án nâng cao lợi nhuận, mặt khác giúp cho Doanh nghiệp thấy được mặt mạnh và mặt yếu từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra những phương án tối ưu nhất để khắc phục nhằm tạo những lợi thế trong kinh doanh. Do đó Công ty nên có một bộ phận phân tích tình hình sản xuất kinh doanh để ngày càng hoàn thiện bộ máy quản lý trong Công ty. Mặt khác cần nâng cao trình độ Đại học cho các nhân viên kế toán lẫn các phòng ban nhằm thực hiện tốt nhất về hoạt động tổ chức quản lý trong doanh nghiệp.
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt là tất yếu, mỗi doanh nghiệp đền phải chọn cho mình một hướng đi phù hợp. Do vậy Công ty phải xây dựng các kế hoạch, chiến lược phù hợp với điều kiện của mình tạo động lực cho sự phát triển của những năm mới.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc thăm dò ý kiến, thị hiếu khách hàng để cho ra đời những mẫu mã hàng hóa, sản phẩm phù hợp đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Thường xuyên tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, cũng cố mạng lưới tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước. Giữ vững thị trường, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới, mở rộng phân phối sản phẩm trên thị trường nội địa nhằm tăng doanh thu.
- Thực hiện duy trì đầu tư, mở rộng sản xuất một số mặt hàng tiêu thụ có hiệu quả trên thị trường.
- Chú trọng nguồn nhân lực bởi con người là nhân tố đầu tiên và quan trọng cho việc đưa ra và thực hiện các kế hoạch chiến lược kinh doanh. Vì vậy công ty cần có những chính sách nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên làm việc năng động, có trách nhiệm, hiệu quả và tác phong làm việc công nghiệp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Việt Hùng.doc