Để phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh được kịp thời, công ty
trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại, công tác kế toán được thực hiện trên
máy tính với phần mềm Fmis được sử dụng thống nhất toàn công ty và có tính
hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập nhật vào sổ sách kế toán được đơn giản,
nhanh chóng, gọn nhẹ. Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán cập
nhật vào máy khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh. Với việc áp dụng kế toán
trên máy tính đã giúp cho công tác quản lý dữ liệu được bảo đảm an toàn nhằm
giảm bớt khối lượng công việc phải ghi chép bằng tay. Đồng thời với việc đưa
vào sử dụng mạng cục bộ trong toàn công ty, kết nối các phòng ban chức năng,
các bộ phận với nhau giúp cho kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách
kịp thời.
51 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2380 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu ngân viên và sổ nộp tiền xem thừa
thiếu, lập bảng tổng kết thu hàng ngày gởi cho bộ phận xoá nợ.
- Theo dõi, vào sổ các loại giấy nộp tiền của bộ phận thu tại quầy vá thu
ngân viên lưu động, kiểm tra đối chiếu với sổ phụ ngân hàng.
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, phiếu thu chi tiền gởi ngân hàng 10 ngày
một đợt. Lập báo cáo doanh thu hoàn tất giám sát thi công, báo cáo doanh thu
bán điện, kiểm dò sổ cái của từng tài khoản chuyên thu, lập bảng đối chiếu với
Công ty tiền đã chuyển về Công ty hàng tháng.
1.2.3.10 Thủ Quỹ:
- Quản lý tiền mặt tại quỹ cơ quan và chi phát lương định kỳ.
- Thu tiền hợp đồng, tiền bù trừ các khoản chi phí.
1.2.4 Chế độ kế toán tại công ty ĐLCC:
Công ty Điện Lực Củ Chi áp dụng chế độ kế toán Doanh Nghiệp ban hành theo
Quyết định số 7444 BTC/CĐKT ngày 19/6/2006.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ là Đồng Việt Nam.
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 cùng năm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 14
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp bình
quân gia quyền theo thời điểm.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là khấu hao theo đường thẳng.
1.2.4.1 Hình thức ghi sổ kế toán:
- Công ty ĐLCC áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức trên máy
vi tính.
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ, việc ghi
sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 15
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.3 Sơ đồ trình tự ghi chép của hình thức chứng từ ghi sổ
1.2.4.2 Phương tiện phục vụ kế toán:
Công ty Điện Lực Củ Chi sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng
(FMIS) để ghi chép kế toán.
Giới thiệu về phần mềm kế toán FMIS:
- Là chương trình được xây dựng theo hệ thống thông tin tài chính kế
toán của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam. Mục tiêu là xây dựng hệ thống các
chương trình kế toán, quản lý vật tư và quản lý TSCĐ thống nhất và sử dụng
chung toàn Tập đoàn Điện Lực Việt Nam. Do vậy, chương trình có khả năng
áp dụng cho tất cả các đơn vị thành viên trong Tập đoàn.
- Chương trình được xây dựng bởi nhóm lập trình của trung tâm máy
tính thuộc các Công ty Điện Lực, dưới sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ từ Ban tài
chính - kế toán của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam.
1.3 Nh ng thu n l i, khó khăn và ph ng h ng phát
tri n c a công ty
1.3.1 Thu n l i
- Hệ thống lưới điện truyền tải và phân phối được cải tạo và phát triển,
góp phần nâng cao năng lực cung cấp điện trên địa bàn quản lý.
- Công ty tiếp tục đẩy mạnh kinh doanh viễn thông và tham gia các
ngành nghề khác đem lại cơ hội tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
- Sự quan tâm của công ty Điện Lực TPHCM và sự hỗ trợ tích cực của
địa phương, các ban ngành trong huyện.
- Lực lượng cán bộ công nhân viên của đơn vị nhiệt tình công tác, cố
gắng phấn đấu để hoàn thành chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
- Được phân cấp rộng rãi về công tác tài chính, đầu tư xây dựng cũng
như mua sắm vật tư hàng hóa…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 16
1.3.2 Khó khăn
- Khối lượng quản lý trên địa bàn rộng lớn ảnh hưởng đến công tác kiểm
tra, sửa chữa.
- Giá nguyên vật liệu biến động tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ đến
đấu thầu khai thác vật tư thiết bị và làm tăng chi phí SXKD của đơn vị.
- Việc thực hiện các dự án còn chậm, chưa kịp tiến độ do quá nhiều
công trình được đầu tư, đặc biệt là công trình cung cấp điện cho khách hàng.
- Một số nhân sự vừa mới được bổ sung về các phòng, ban tham mưu
của đơn vị có trình độ chuyên môn còn non trẻ cần phải có thời gian rèn luyện
phấn đấu.
1.3.3 Ph ng h ng phát tri n
- Về công tác kinh doanh điện : chuẩn bị nguồn dồi dào, đủ công suất
cung cấp cho tất cả các khách hàng về đầu tư sản xuất trong các KCN. Để đảm
bảo nguồn cung cấp, công ty Điện Lực Củ Chi đã xây dựng và đang từng bước
hoàn thành kế hoạch chuẩn bị nguồn cho giai đoạn từ năm 2008 – 2010 với
việc chuẩn bị xây dựng mới 10 tuyến dây mới/giá trị thực hiện là 33,4 tỷ đồng
- Về công tác kinh doanh viễn thông : Đẩy nhanh tiến độ thi công xây
dựng các công trình xây dựng mới hệ thống mạng viễn thông, chú trọng đến
việc phát triển dịch vụ cho thuê kênh riêng (E.line) và mạng truyền hình cáp.
- Trong công tác chăm sóc khách hàng : thực hiện cơ chế “một cửa”,
giải quyết nhu cầu cấp điện cho khách hàng thông qua điện thoại. Duy trì hình
thức thu tiền điện qua Ngân hàng, các điểm thu ngoài Điện Lực.
- Trong công tác chăm lo cho đời sống CB - CNV : Tổ chức thực hiện
hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao hàng năm, chú trọng đến việc tổ chức
các hình thức tự thực hiện các loại hình dịch vụ như : Tự tổ chức thi công xây
lắp, nhận bảo trì hệ thống điện hách hàng ... để góp phần nâng cao thu nhập, ổn
định đời sống cho CB - CNV trong Đơn vị.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 17
CH NG 2:
C S LÝ LU N CHUNG V K TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
Đ NH K T QU KINH DOANH
2.1 C s lý lu n chung v k toán doanh thu và xác
đ nh k t qu kinh doanh
2.1.1 Các khái ni m
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng công ty,…hạch toán toàn ngành.
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi
nhuận được chia; thu nhập từ cho thuê tài sản; thu nhập về đầu tư mua, bán
chứng khoán; thu nhập về hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại
tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;….
2.1.2 Đ c đi m v doanh thu
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 18
24 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số 149/2001/QĐ-
BTC ngày 31-12-2001 của Bộ Tài Chính) và các quy định của chế độ kế toán
hiện hành. Khi không thỏa mãn các điều kiện ghi nhậm doanh thu không hạch
toán vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo
từng loại doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại
doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có
thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩn, hàng hóa…nhằm phục vụ cho
việc xác định đầy đủ, chính xác KQKD theo yêu cầu quản lý hoạt động SXKD
và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được
tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn
cứ xác định KQKD của kỳ kế toán.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác định kết quả hoạt động
SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển
vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Các TK thuộc loại TK doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
2.1.3 Đi u ki n ghi nh n doanh thu
- Chỉ phản ánh DT của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã
cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt DT đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 19
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoặc thuế XK thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
- Đối với DN nhận gia công DT được ghi nhận là số tiền gia công thực tế
được hưởng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì DT là phần hoa hồng mà DN được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận
DT bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào DT hoạt động tài chính về
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận DT được xác định.
- Trường hợp trong kỳ DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu
thụ và không được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về
chất lượng, về qui cách kỹ thuật…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
hoặc yêu cầu giảm giá và được DN chấp thuận thì các khoản giảm trừ DT này
được theo dõi riêng biệt trên TK 531, 532, 521.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì DT cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho
thuê tài sản.
- Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì
DT trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế
trợ cấp, trợ giá. DT được phản ánh trên TK 5114.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 20
2.2 Các kho n gi m tr doanh thu
2.2.1 Khái ni m
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán
bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi
trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
2.2.2 Thu không hoàn l i
- Thuế TTĐB được đánh vào DT của các DN sản xuất một số mặt hàng đặc
biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì
không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như:
rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
- Thuế xuất nhập khẩu còn gọi là thuế quan hay nó là một loại thuế gián thu
được đánh vào các mặt hàng hóa thông qua tại các cửa khẩu của một quốc gia.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ SX, lưu thông đến tiêu dùng.
2.3 Hình th c k toán
Sử dụng một trong năm hình thức kế toán:
- Nhật ký chung
- Nhật ký – Sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký – Chứng từ
- Trên máy vi tính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 21
2.3.1 S sách ch ng t
Chứng từ: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,
giấy báo ngân hàng,…
Sổ sách:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký chứng từ;
+ Bảng kê;
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
2.3.2 Tài kho n s d ng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK này không có số dư cuối kỳ
+ TK này có 5 TK cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 22
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK này không có số dư cuối kỳ
+ TK này có 3 TK cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính, không có số dư cuối kỳ
- TK 521: Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ
- TK 531: Hàng bán bị trả lại, không có số dư cuối kỳ
- TK 532: Giảm giá hàng bán, không có số dư cuối kỳ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 711: Thu nhập khác, không có số dư cuối kỳ
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh, không có số dư cuối kỳ
- Và một số TK liên quan khác
2.3.3 K t c u tài kho n
* Kết cấu TK 511, 512
TK 511, 512
- Thuế TTĐB hoặc thuế XK và
thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên
DT bán hàng thực tế của DN
trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển DTBH thuần sang
TK 911 để xác định KQKD
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp lao vụ, dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 23
* Kết cấu TK 515
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu
có)
- Kết chuyển DT hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ
* Kết cấu TK 521
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán
* Kết cấu TK 531
TK 531
Giá trị hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển toàn bộ số hàng bị trả lại
sang TK 511
* Kết cấu TK 532
TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho
người mua hàng
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
bán sang TK 511
* Kết cấu TK 3331
TK 3331
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ
- Số thuế GTGT được giảm trừ
- Số thuế GTGT đầu ra phải
nộp của hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 24
vào số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại
- Số thuế GTGT đã nộp vào
NSNN
- Số thuế GTGT đầu ra phải
nộp của hàng hóa, dịch vụ
dung để trao đổi, biếu tặng,
sử dụng nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp của
DT HĐTC, hoạt động khác
- Số thuế GTGT phải nộp của
hàng hóa NK (TK 33312)
- SDCK: Số thuế GTGT còn
phải nộp
* Kết cấu TK 711
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản TNK
(nếu có) ở DN nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản
TNK trong kỳ sang TK 911
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
* Kết cấu TK 911
TK911
- Trị giá vốn của SPHH, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ
CP kinh doanh BĐS đầu tư
phát sinh trong kỳ
- CPBH và CPQLDN
- Chi phí tài chính
- DT thuần về SPHH, DV tiêu
thụ trong kỳ và DT thuần kinh
doanh BĐS đầu tư phát sinh
trong kỳ
- DT hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 25
- Chi phí khác
- CP thuế TNDN
- Lãi sau thuế các hoạt động
trong kỳ
- Lỗ về các hoạt động trong kỳ
* Một số TK chi phí liên quan khác như: TK 632, TK 641, TK 642, TK 635,
TK 811….
* Và một số TK có liên quan sử dụng như: TK 111, TK 112, TK 131,….
2.3.4 M t s ph ng pháp h ch toán ch y u
2.3.4.1 Hạch toán về doanh thu
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh DTBH phát sinh
Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: DTBH
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc diện nộp thuế GTGT:
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 113, 131 Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511
Phương thức tiêu thụ qua các đại lý
- Hàng ký gửi đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền được nhận sau khi trừ khoản hoa hồng
Có TK 511: DTBH qua đại lý
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Xuất hóa đơn cho bên giao đại lý (chủ hàng) làm cơ sở để thanh toán tiền
hoa hồng
Nợ TK 3388: tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
Có TK 511: hoa hồng được hưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 26
Có TK 111, 112: số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại khoản
hoa hồng được hưởng
Phương thức bán hàng trả góp
- Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 5113: giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: DT chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá
bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
- Ghi nhận DT tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ:
Nợ TK 3387
Có TK 515: DTHĐTC (lãi trả chậm, trả góp)
- Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (giá bán trả ngay có thuế)
Có TK 3387
- Ghi nhận DT tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ:
Nợ TK 3387
Có TK 515: DTHĐTC (lãi trả chậm, trả góp)
- Cuối kỳ xác định thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động SXKD, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
- Trao đổi hàng
DT sản phẩm đem trao đổi = số lượng SP đem trao đổi x giá bán trên thị
trường tại thời điểm thực hiện việc trao đổi
Nợ TK 131: tổng số tiền phải thu
Có TK 511: DT trao đổi SP
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 27
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
- Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu kế
toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho:
Nợ TK 152, 153: trị giá vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 131
- Trường hợp bán SP thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ đổi lấy vật tư để sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 131: tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
- Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng SP hàng hóa: thì số SP
hàng hóa này cũng được xem là tiêu thụ và tính vào DTBH, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 33311
- Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc SXKD sản
phẩm, không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì giá trị SP dùng thanh toán tiền
lương bao gồm cả thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 334: tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 512
- Trường hợp sử dụng SP do DN sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động
SXKD của DN hoặc dùng để biếu tặng.
+ Phản ánh DTBH phát sinh
Nợ TK 627, 641, 642 DTBH tính theo giá thành sản xuất (hoặc giá vốn)
Có TK 512
+ Phản ánh thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 28
Nợ TK 133
Có TK 33311
- Nếu SP hàng hóa, dịch vụ (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp và dung cho các mục đích khác (hoạt động sự nghiệp, phúc lợi)
thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ
tính vào chi phí SXKD hoặc được chi bằng nguồn khác.
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 353: (chi bằng quỹ khen thưởng phúc lợi)
Nợ TK 161: chi bằng nguồn kinh phí
Có TK 512: DT nội bộ (tính theo Zsx hoặc giá vốn)
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh trị giá vốn của SP hàng hóa đã được xác định tiêu thụ (dùng để
sử dụng nội bộ, biếu tặng)
Nợ TK 632
Có TK 155, (156)…..
Có TK 154: theo Zsxsp, dịch vụ
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về TK 515
- Các khoản lãi từ hoạt động đầu tư tài chính:
Nợ các TK 111, 112, 138…
Nợ TK 121, 128, 228…
Có TK 515
Có TK 3331 (nếu có) (theo phương pháp khấu trừ)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 29
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (cho hoạt động đầu tư
tài chính)
Nợ TK 515
Có TK 3331
- Chiết khấu thanh toán DN được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các tài khoản tiền tệ có gốc
ngoại tệ vào cuối năm tài chính đối với DN đang hoạt động SXKD
Nợ TK 413
Có TK 515
- Phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB sau khi kết thúc
giai đoạn đầu tư, ghi nhận lãi bán hàng trả góp trả chậm:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Cuối kỳ, Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515
Có TK 911
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về TK 711
- Nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần trị giá hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần trị giá còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TCSĐ vô hình (Nguyên giá).
+ Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu
có),ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…(Tổng giá thanh toán).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 30
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán, TSCĐ:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131(Tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331-Thuế GTGT phải nộp.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131(Tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp.
- Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
- Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
+ Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường
hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 152,…
- Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
Đồng thời ghi Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
- Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331
Nợ TK 338
Có TK 711
- Trường hợp được giảm thuế GTGT trừ vào số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 31
Nợ TK 3331
Có TK 711
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên
ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra, ghi:
Nợ TK 111, 131,…
Có TK 711
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911
Nợ TK 711
Có TK 911
2.3.4.2 Hạch toán về các khoản giảm trừ
- CKTM và GGHB chấp thuận hoặc đã trả cho khách hàng phát sinh:
Nợ TK 521, 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Có TK 131
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền CKTM, GGHB đã chấp thuận cho người mua
sang TK doanh thu, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 521, 532
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
- Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến HBBTL (nếu có)
Nợ TK 641
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 141
- Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Nợ TK 155, 156: theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 32
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số doanh thu của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511,512
Có TK 531
2.4 Xác đ nh k t qu kinh doanh
2.4.1 Khái ni m
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả quá trình hoạt động SXKD của
DN được xác định theo từng thời kỳ (tháng, quý, năm) nhưng kết quả cuối
cùng sẽ được xác định trong một niên độ kế toán, thường là ngày 31 tháng 12
hàng năm.
2.4.2 Cách xác đ nh k t qu kinh doanh
- Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt
động kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi
=
Doanh
-
+
-
-
-
nhuận thu Doanh Chi
thuần thuần Giá thu Chi Chi phí
của về bán vốn hoạt phí phí quản
hoạt hàng hàng động tài bán lý
động và cung bán tài chính hàng doanh
kinh cấp chính nghiệp
doanh dịch vụ
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh + Lợi nhuận khác
- Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi
phí thuế TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 33
2.4.3 Cách tính thu TNDN
- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN 25%
Thu nhập
=
Thu nhập
-
Thu nhập được
+
Các khoản lỗ được
tính thuế chịu thuế miễn thuế kết chuyển theo qui định
Thu nhập
=
Doanh
-
Chi phí
+
Các khoản
chịu thuế thu được trừ thu nhập khác
2.4.4 Ph ng pháp k t chuy n và xác đ nh k t qu
kinh doanh
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu HĐTC sang TK 911
Nợ TK 511, 512
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí hoạt động tài chính sang TK 911
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
Có TK 635
- Kết chuyển chi phí khác sang TK 911
Nợ TK 911
Có TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
+ Nếu bên Nợ 821 > bên Có 821
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 34
Nợ TK 911
Có TK 821
+ Nếu bên Nợ 821 < bên Có 821
Nợ TK 821
Có TK 911
- Sau đó khi xác định được lợi nhuận sau thuế kế toán tiến hành kết chuyển:
+ Kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
+ Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
TK632 TK911 TK521, 531, 532 TK511
Kết chuyển GVHB K/c các khoản
giảm DT
Kết chuyển DT thuần
TK 635 TK515
K/c CPHĐ tài chính
K/c DTHĐ tài chính
TK 641, 642 TK 512
K/c CPBH, CPQLDN
Kết chuyển DT nội bộ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 35
TK 811 TK 711
Kết chuyển CPK K/c thu nhập khác
TK 821 TK821
K/c CP thuế TNDN Kết chuyển giảm CP thuế TNDN
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Hình 1.4: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
CH NG 3:
TH C TI N CÔNG TÁC K TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC Đ NH K T QU KINH DOANH T I
CÔNG TY ĐI N L C C CHI
3.1 Th c tr ng v k toán doanh thu t i công ty ĐLCC
- Doanh thu tại công ty ĐLCC chủ yếu là doanh thu bán điện và doanh thu
về viễn thông và công nghệ thông tin.
- Ngoài ra còn có doanh thu về xây lắp điện, cho thuê cột điện, thiết bị điện,
thiết bị viễn thông và doanh thu bán vật tư hàng hóa, thu nhập khác.
- Tại công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
3.1.1 Tài kho n s d ng
- TK 511
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 36
- TK 515
- TK 711
Và một số TK khác có liên quan khi hạch toán về doanh thu
3.1.2 M t s ph ng pháp h ch toán t i công ty
3.1.2.1 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Điện là loại hàng hóa đặc biệt không lưu giữ được ở kho nên khi điện ở
tổng công ty đưa xuống sẽ được chuyển ngay cho khách hàng, đơn vị sẽ ghi
nhận ngay vào doanh thu và ghi vào sổ chi tiết Phải thu khách hàng điện- Điện
kinh doanh- Tiền Việt Nam, kể cả thuế. Và ghi vào phần công nợ TK 33631:
Phải trả nội bộ- Phải trả nội bộ giữa công ty và các đơn vị- Tiền mua điện
1) Căn cứ vào chứng từ số 295T ngày 31/12/2009 (sổ cái 511 tháng 12 năm
2009) về doanh thu bán điện tháng 12/2009 ta hạch toán:
- Tiền điện:
+ Trưng thu TĐ T12/2009
Nợ TK 1311111 54.671.245.932
Có TK 51111 49.701.132.665
Có TK 33311 4.970.113.267
Và:
Nợ TK 1311111 54.671.245.932
Có TK 336311 54.671.245.932
+ Truy thu TĐ T12/2009
Nợ TK 1311111 64.654.321
Có TK 51111 58.776.655
Có TK 33311 5.877.666
Và:
Nợ TK 1311111 64.654.321
Có TK 3363111 64.654.321
+ Thoái hoàn TĐ T12/2009
Nợ TK 1311111 (1.768.580)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 37
Có TK 51111 (1.607.800)
Có TK 33311 (160.780)
Và:
Nợ TK 1311111 (1.768.580)
Có TK 3363111 (1.768.580)
- Tiền vận chuyển:
+ Trưng thu VC T12/2009
Nợ TK 13112 366.691.522
Có TK 51113 333.355.929
Có TK 33311 33.335.593
Và:
Nợ TK 13112 366.691.522
Có TK 3363112 366.691.522
+ Truy thu VC T12/2009
Nợ TK 13112 408.696
Có TK 51113 371.542
Có TK 33311 37.154
Và:
Nợ TK 13112 408.696
Có TK 3363112 408.696
2) Ngày 03/12/2009 hạch toán lại bút toán PK204B ngày 19/10/09 số tiền
2.039.165.103 đồng chưa VAT 10% theo chứng từ số 237B
Nợ TK 13121 2.243.081.613
Có TK 511228 2.039.165.103
Có TK 33311 203.916.510
3) Ngày 03/12/2009 theo chứng từ số 238B về tiền thuê trụ mắc dây thông tin
(SaiGontourist) ngày 03/12/2009 số tiền là 71.058.000 đồng chưa VAT 10%
Nợ TK 13121 78.163.800
Có TK 511228 71.058.000
Có TK 33311 7.105.800
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 38
4) Ngày 31/12/2009 theo chứng từ số 34K doanh thu bảo trì trạm (XLĐ)
T12/2009 là 16.715.078 đồng chưa VAT 10%
Nợ TK 13131 18.386.586
Có TK 51131 16.715.078
Có TK 33311 1.671.508
5) Ngày 24/12/2009 theo chứng từ số 253B công ty bán đèn compact số tiền
2.335.429 đồng chưa VAT 10%
Nợ TK 13138 18.386.586
Có TK 51138 16.715.078
Có TK 33311 1.671.508
6) Ngày 03/12/2009 hủy bút toán PK204B ngày 19/10/09 số tiền 2.039.165.103
đồng chưa VAT 10% theo chứng từ số 237B
Nợ TK 13142 (2.243.081.613)
Có TK 511421 (2.039.165.103)
Có TK 33311 (203.916.510)
7) Ngày 01/12/2009 theo chứng từ số 235B bán lẻ thẻ cào, giá bán chưa thuế
556.362, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT 387862 ký hiệu AA/2007-T) và bán bộ
kít cho khách hàng Vũ Quang Đông, giá bán chưa thuế 90.909, thuế GTGT
10% (HĐ GTGT 387861 ký hiệu AA/2007-T)
Nợ TK 1315 611.998
Có TK 5116 556.362
Có TK 333112 55.636
Nợ TK 1315 100.000
Có TK 5116 90.909
Có TK 333112 9.091
3.1.2.2 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hoạt động tài
chính
1) Ngày 10/12/2009 nhập lãi TGNH Đông Á số tiền là 2.874.435 đồng theo
chứng từ số 479T ngày 10/12/2009 (theo sổ cái 51511).
Nợ TK 1121 2.874.435
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 39
Có TK 51511 2.874.435
2) Ngày 19/12/2009 nhập ngân chi phí lãi TGNH CC (Đ.A) tháng 12/2009 số
tiền là 5.203.524 đồng theo chứng từ số 165C phiếu thu Ngân hàng (kèm phụ
lục)
Nợ TK 1121 5.203.524
Có TK 51511 5.203.524
3) Ngày 28/12/2009 theo chứng từ số 94VT thu lại tiền gửi tháng 12/2009 là
2.447.350 đồng (theo sổ cái 51511).
Nợ TK 1121 2.447.350
Có TK 51511 2.447.350
4) Ngày 31/12/2009 theo chứng từ số 494T lãi NH Nông Nghiệp T12/2009 là
3.255.300 đồng và lãi kho bạc T12/2009 là 545.956 đồng (theo sổ cái 51511).
Nợ TK 1121 3.255.300
Có TK 51511 3.255.300
Nợ TK 1121 545.956
Có TK 51511 545.956
5) Ngày 31/12/2009 theo chứng từ số 178C hạch toán lãi TGNH vốn KHCB
T12/2009 là 642.886 đồng và hạch toán lãi TGNH (tự có) vốn KHCB
T12/2009 là 28.074 đồng (theo sổ cái 51511).
Nợ TK 13681 642.886
Có TK 51511 642.886
Nợ TK 13681 28.074
Có TK 51511 28.074
3.1.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác
1) Ngày 31/12/2009 thu tiền CCDC và tài sản thanh lý năm 2009 số tiền là
41.000.000 đồng chưa VAT 10% theo chứng từ số 258B ngày 31/12/2009
Nợ TK 1318 45.100.000
Có TK 7111 41.000.000
Có TK 33311 4.100.000
2) Ngày 03/12/2009 thu lợi chậm trả tiền điện số tiền là 239.445 đồng theo
chứng từ số 100TL ngày 03/12/2009 phiếu thu tiền mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 40
Nợ TK 1111 239.445
Có TK 71121 239.445
3) Ngày 14/12/2009 theo chứng từ số 245B thu tiền hồ sơ đấu thầu số tiền
8.200.000 đồng chưa VAT 10%
Nợ TK 1318 9.020.000
Có TK 7119 8.200.000
Có TK 33311 820.000
3.1.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí
1) Ngày 31/12/2009 theo chứng từ số 172C số tiền 909.091 đồng về HT chi phí
định giá tài sản thanh lý 2009 (theo sổ cái 811).
Nợ TK 8111 909.091
Có TK 3318 909.091
2) Ngày 31/12/2009 theo chứng từ số 34K số tiền phải trả về CP nhân công phí
đóng cắt là 22.967.923 đồng (theo sổ cái 811).
Nợ TK 81121 22.967.923
Có TK 33481 22.967.923
3) Ngày 03/12/2009 theo phiếu chi tiền mặt số 1084C số tiền 1.298.000 đồng
về tiền thuê sửa chữa xe 54N 9177 và 52N 5564 (kèm phụ lục)
Nợ TK 642921 400.000
Nợ TK 642923 500.000
Nợ TK 13311 90.000
Có TK 1111 990.000
Nợ TK 642921 180.000
Nợ TK 642923 100.000
Nợ TK 13311 28.000
Có TK 1111 308.000
4) Ngày 04/12/2009 theo phiếu chi ngân hàng số 505C số tiền 1.200.000 đồng
về việc trích phí chuyển tiền qua ngân hàng và thuế trích phí chuyển tiền qua
ngân hàng (kèm phụ lục).
Nợ TK 64278 1.090.909
Nợ TK 13311 109.091
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 41
Có TK 1121 1.200.000
5) Ngày 23/12/2009 chi tiền mặt cho cửa hàng thiết bị văn phòng Tân Phong số
tiền 4.491.500 đồng về việc thuê chi phí máy photo công tác phục vụ bộ phận
quản lý và kinh doanh bán hàng theo phiếu chi tiền mặt số 1164C (kèm phụ
lục).
Nợ TK 642921 3.187.400
Nợ TK 642921 1.304.100
Có TK 1111 4.491.500
3.2 Ph ng pháp k t chuy n và xác đ nh k t qu kinh
doanh t i công ty
3.2.1 Ph ng pháp k t chuy n
- Cuối kỳ, kết chuyển DT bán điện- Điện kinh doanh sang TK 3363111
Nợ TK 51111 49.758.301.520
Có TK 3363111 49.758.301.520
- Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu bán điện- Tiền thu công suất phản kháng
sang TK 3363112
Nợ TK 51113 333.727.471
Có TK 3363112 333.727.520
- Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu về viễn thông và CNTT sang TK 336312
Nợ TK 511228 21.429.530.629
Có TK 336312 21.429.530.629
- Cuối kỳ, kết chuyển DT sản phẩm khác- Xây lắp điện sang TK 91131
Nợ TK 51131 413.228.933
Có TK 91131 413.228.933
- Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu SP khác- Các SP khác sang TK 91138
Nợ TK 51138 2.335.429
Có TK 91138 2.335.429
- Cuối kỳ, kết chuyển DT cung cấp dịch vụ- Dịch vụ cho thuê tài sản- Cho
thuê cột điện, thiết bị điện sang TK 911421
Nợ TK 511421 (8.696.233.534)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 42
Có TK 911421 (8.696.233.534)
- Cuối kỳ, kết chuyển DT cung cấp dịch vụ- Dịch vụ cho thuê tài sản- Cho
thuê tài sản, thiết bị viễn thông sang TK 911422
Nợ TK 511422 97.272.730
Có TK 911422 97.272.730
- Cuối kỳ, kết chuyển DT bán vật tư hàng hóa sang TK 9116
Nợ TK 5116 47.971.729
Có TK 9116 47.971.729
- Cuối kỳ, kết chuyển DT hoạt động tài chính sang TK 911511
Nợ TK 51511 17.465.924
Có TK 911511 17.465.924
- Cuối kỳ, kết chuyển TNK- Nhượng bán thanh lý tài sản sang TK 91181
Nợ TK 7111 41.000.000
Có TK 91181 41.000.000
- Cuối kỳ, kết chuyển Thu nhập khác- Thu tiền được phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng- Hợp đồng điện sang TK 911821
Nợ TK 71121 33.796.180
Có TK 911821 33.796.180
- Cuối kỳ, kết chuyển Thu nhập khác- Thu nhập khác sang TK 91189
Nợ TK 7119 123.320.316
Có TK 91189 123.320.316
- Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
và giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán (nếu có) sang TK 91181
Nợ TK 91181 909.091
Có TK 8111 909.091
- Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng- Hợp
đồng điện sang TK 911821
Nợ TK 911821 22.967.923
Có TK 81121 22.967.923
- Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng- Tiền
phạt vi phạm sử dụng điện sang TK 911823
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 43
Nợ TK 911823 4.400.000
Có TK 81123 4.400.000
- Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác- Các khoản CP khác sang TK 91189
Nợ TK 91189 35.937.845
Có TK 8119 35.937.745
3.2.2 Xác đ nh k t qu kinh doanh t i công ty
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ
= (413.228.933 + 2.335.429 + (-8.696.233.534) +
97.272.730 + 47.971.729 + 9.003.528.598) – 0
= 868.103.885
- Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 868.103.885 – (2.288.213 + (-13.421.421) +
364.288.214 + 302.381.490 + 97.272.730)
= 868.103.885 – 752.809.226
= 115.294.659
- Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD = LN gộp về bán hàng - CPBH - CPQLDN
= 115.294.659 - 0 - 0
= 115.294.659
- Lợi nhuận thuần từ HĐ TC = Thu nhập TC – Chi phí HĐ TC
= 17.465.924 – 0
= 17.465.924
- Lợi nhuận thuần từ HĐ bất thường = Thu nhập HĐ BT – Chi phí HĐ BT
= 198.116.496 – 64.214.859
= 133.901.637
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD + Lợi
nhuận thuần từ HĐ TC + Lợi nhuận thuần từ HĐ bất thường
= 115.294.659 + 17.465.924 + 133.901.637
= 266.662.220
- Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - (Chi phí thuế
TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN hoãn lại)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 44
= 266.662.220 – 0
= 266.662.220
TK63238 TK911 TK51131, 51138
2.288.213
413.228.933
2.335.429
TK 632421 TK511421, 511422
-13.421.421
-8.696.233.534
97.272.730
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 45
TK 6325 TK 5116
364.288.214
47.971.729
TK 1543, 1544 TK 515
302.381.490 17.465.924
97.272.730
TK 811 TK711
64.214.859 198.116.496
TK 4212 TK 4212
266.662.220 9.003.528.598
Hình 1.5: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tại công ty
CH NG 4:
NH N XÉT VÀ KI N NGH
4.1 Nh n xét
Qua hai tháng thực tập tại công ty Điện Lực Củ Chi, em đã bước đầu làm
quen với công việc của một người kế toán, nhận ra được giữa thực tế và lý
thuyết luôn có một khoảng cách nhất định. Em đã học hỏi được rất nhiều điều
bổ ích, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế và sau khi tìm hiểu, so
sánh giữa thực tế và lý thuyết đã học em xin có một vài nhận xét
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 46
4.1.1 u đi m
4.1.1.1 Về ghi chép kế toán
Để phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh được kịp thời, công ty
trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại, công tác kế toán được thực hiện trên
máy tính với phần mềm Fmis được sử dụng thống nhất toàn công ty và có tính
hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập nhật vào sổ sách kế toán được đơn giản,
nhanh chóng, gọn nhẹ. Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán cập
nhật vào máy khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh. Với việc áp dụng kế toán
trên máy tính đã giúp cho công tác quản lý dữ liệu được bảo đảm an toàn nhằm
giảm bớt khối lượng công việc phải ghi chép bằng tay. Đồng thời với việc đưa
vào sử dụng mạng cục bộ trong toàn công ty, kết nối các phòng ban chức năng,
các bộ phận với nhau giúp cho kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách
kịp thời.
4.1.1.2 Việc áp dụng chế độ kế toán
- Với việc áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ công ty đã thực
hiện đúng với chế độ tài chính kế toán quy định hiện hành theo các văn bản của
Bộ Tài Chính.
- Đối với TK 911: “xác định kết quả kinh doanh”, công ty cũng sử dụng
TK cấp 2 như TK 9113: “Xác định kết quả kinh doanh- Sản phẩm khác”, TK
9114: “Xác định kết quả kinh doanh- Dịch vụ”, TK 9115: “Xác định kết quả
kinh doanh- Kết quả hoạt động tài chính”, TK 9116: “Xác định kết quả kinh
doanh- Bán vật tư hàng hóa”, TK 9118: “Xác định kết quả kinh doanh- Kết quả
hoạt động khác”. Việc sử dụng các TK cấp 2 này là không giống với hệ thống
TK hiện hành nhưng lại tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc theo dõi
từng hoạt động riêng lẻ.
4.1.1.3 Về công tác tổ chức bộ máy kế toán
- Có đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình giàu kinh nghiệm
trong công tác, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, luôn cập nhật
thông tin kịp thời và theo sát sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán.
- Phân công công việc cho từng kế toán viên một cách rõ ràng, trong làm
việc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 47
- Có đầy đủ máy tính cho từng nhân viên và những máy móc thiết bị khác
phục vụ cho công việc kế toán.
4.1.2 Nhược điểm
- Mặc dù tổ chức bộ máy kế toán của công ty là theo mô hình tập trung
nhưng khối lượng công việc của nhân viên phòng kế toán là rất lớn lại chủ yếu
dồn vào cuối tháng, các nghiệp vụ hạch toán phức tạp điều này làm ảnh hưởng
đến thời gian hoàn thành báo cáo với tổng công ty.
- Hàng tháng tại công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ thu tiền điện do số
khách hàng là quá lớn. Việc thu tiền điện được thu theo 3 cách: thu trực tiếp tại
quầy, do điện lực khác thu hộ và do ngân hàng thu hộ nên có những trường hợp
thu trùng do thu qua NH(VSB) công ty phải hạch toán âm để xóa bỏ bút toán
thu trùng.
- Việc kết chuyển từ TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” trực
tiếp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh không giống với lý thuyết em
đã học, bỏ qua những bước kết chuyển để tính giá vốn.
- Việc ghi chép kế toán bằng phần mềm trên máy tính rất có nguy cơ bị
mất dữ liệu do virus mà sổ sách lại không in vào cuối tháng lưu trữ mà in vào
cuối quý.
- Tổ chức phòng tài chính kế toán quá chật hẹp mà hồ sơ lưu trữ lại quá
nhiều chiếm hết diện tích phòng gây khó khăn cản trở trong lưu thông, làm cho
không khí trong phòng trở nên ngột ngạt căng thẳng với quá nhiều hồ sơ xung
quanh.
- Công ty không có hệ thống lưu trữ điện, điện ở tổng công ty truyền tải
xuống là phải phân phối ngay nên thường có những tổn thất xảy ra. Điện tổn
thất hàng tháng là quá nhiều mà cụ thể là số điện tổn thất tháng 12 đến
5.144.757 kWh.
- Thường thì khi bán sản phẩm hàng hóa là phản ánh doanh thu và ghi
nhận giá vốn nhưng ở công ty không có ghi nhận giá vốn hàng bán mà chỉ phản
ánh doanh thu và ghi nhận thêm vào TK 336: “Phải trả nội bộ” đối với sản
phẩm đặc biệt là sản phẩm điện, viễn thông và công nghệ thông tin. Đến cuối
tháng khi xác định kết quả kinh doanh công ty chỉ kết chuyển từ TK 511 sang
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 48
TK 336 về tổng công ty Điện Lực Thành Phố Hồ Chí Minh nên không biết
được doanh thu thuần cũng như giá vốn để xác định kết quả kinh doanh cho
hoạt động này. Cuối tháng công ty chỉ biết được tổng doanh thu và tính ra đơn
giá bình quân.
- Tại công ty không có trích lập các quỹ.
4.2 Ki n ngh
- Kế toán cần phân phối công việc đều đặn vào mỗi ngày, công ty nên tạo
điều kiện cho các nhân viên kế toán tham gia các khóa học nghiệp vụ dài hạn
và ngắn hạn để nâng cao thêm trình độ nghiệp vụ giúp công ty xử lý nhanh
chóng các nghiệp vụ kinh tế để hoàn thành báo cáo kịp thời.
- Việc thu qua NH(VSB) cần phải được theo dõi kỹ càng để tránh thu
trùng và nếu được có thể bỏ qua cách thu này. Tăng cường khuyến khích việc
thu tiền trực tiếp tại quầy, điều này rất thuận lợi trong việc giúp công ty nắm
bắt được thông tin của khách hàng và theo dõi được khả năng thanh toán nợ
của khách hàng một cách cụ thể.
- Công ty nên tính chi phí sản xuất kinh doanh dở dang rồi kết chuyển vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh để tiện theo dõi vì ở công ty có sử dụng
rất nhiều TK chi tiết về TK 154.
- Công ty cần thiết lập chương trình phòng chống virus kỹ càng và kế toán
nên in sổ sách vào cuối mỗi tháng phòng khi dữ liệu có bị mất không phải nhập
lại từ đầu.
- Công ty cần nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ
theo từng báo cáo, điều này thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết,
phòng tài chính kế toán trở nên thông thoáng và đảm bảo được tính an toàn.
- Cần xây dựng hệ thống để lưu trữ sản phẩm, phát triển hệ thống lưới
điện để kịp thời cung cấp cho khách hàng nhất là với số lượng khách hàng ngày
một tăng, hạn chế tối đa việc tổn thất điện để làm tăng thêm lợi nhuận cho công
ty.
- Nên ghi nhận giá vốn để tiện cho việc xác định kết quả kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 49
- Nên trích lập quỹ để phòng khi có sự cố cũng như khi có việc cần dùng
khác.
KẾT LUẬN
Kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin về tình hình tài sản,
nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục
vụ cho các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng có quyền lợi trực tiếp
hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức
năng của nhà nước.
Thông tin kế toán là thông tin hết sức cần thiết và quan trọng đối với các
nhà quản lý. Bất kỳ nhà quản lý nào trong bất kỳ doanh nghiệp nào từ một tổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 50
hợp công nghiệp đến một cửa hàng thực phẩm đều phải dựa vào thông tin của
kế toán để quản lý, điều hành, kiểm soát và ra các quyết định kinh tế.
Nói tóm lại, sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp đều cần thiết được
cập nhật những thông tin đáng tin cậy về tình hình kinh doanh, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và những thông tin về kinh tế, kỹ thuật, thị trường, xã
hội có liên quan. Những thông tin này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm
bắt được tình hình thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, những biến động của
kinh tế, kỹ thuật, thị trường, xã hội tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà lựa chọn quyết định đúng đắn cho hướng phát
triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.
Nhìn chung công ty Điện Lực Củ Chi có một tổ chức bộ máy kế toán khá
hoàn hảo, có nhiều kế toán chi tiết. Mỗi kế toán nắm một phần hành riêng nên
kịp thời nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng.
Qua một thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu được các hình thức tổ
chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên cứu,
tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Em
nhận thấy việc hạch toán và xác định kết quả kinh doanh tại một đơn vị phụ
thuộc là rất phức tạp nhưng công ty đã làm rất tốt công việc này. Cách thức thu
thập, xử lý chứng từ kế toán cũng như cách thức ghi chép chi tiết và tổng hợp
đã đảm bảo được yêu cầu chính xác, kịp thời, rõ ràng của kế toán.
Vì thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức khoa học còn ít ỏi nên bài viết
của em không tránh khỏi những sai sót…Kính mong được sự góp ý của các
thầy cô giáo bộ môn kế toán trường Trung Cấp Tây Bắc và các cán bộ trong
công ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy
Đoàn Văn Đính và với sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của phòng tài chính kế
toán tại công ty Điện lực Củ Chi em đã hoàn thành được bài báo cáo này. Một
lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu kế toán, Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của công ty điện lực Củ Chi, tham khảo thêm tại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Th.S Đoàn Văn Đính
HSTT: Phạm Kim Phụng Trang 51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_131202202654_phpapp02_4528.pdf