Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm một
vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
qua việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hoạt động
trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình, từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu
qủakinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã thực hiện
nghiên cứu đề tài: “kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần cơ khí ô tô Thống nhất Thừa Thiên Huế”. Qua quá trình thực tập tại Công ty,
những mục tiêu ban đầu đặt ra đã thực hiện được.
Về phương diện lý thuyết, ở Chương 1 “Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại”, Tôi đã có điều kiện để tổng
hợp và hệ thống lại nội dung cơ bản về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, giá vốn hàng bán, các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí và doanh thu tài chính, chi phí và thu nhập khác, thuế và phương pháp tính thuế
TNDN và xác định kết quả kinh doanh bằng hệ thống sơ đồ đơn giản, ngắn gọn, đúng
theo chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành.
Bên cạnh đó, qua quá trình tìm hiểu về công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất,
tôi đã đưa ra so sánh và phân tích các chỉ tiêu về năng lực kinh doanh của Công ty qua
các năm như tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Từ đó có thể thấy được
hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua. Mặc dù còn gặp rất nhiều khó
khăn do tác động của nhiều yếu tố như: Cạnh tranh của thị trường, cơ sở vật chất còn
chưa thật đảm bảo nhưng Công ty đã cố gắng và đạt được những thành công nhất định
trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, Tôi đã có điều kiện tiếp xúc thực tế cụ thể
như quan sát, tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện như thế nào. Nhìn chung công tác kế toán đã được thực hiện
tốt theo đúng chế độ hiện hành và phù hợp với quy mô kinh doanh của Công ty. Bộ máy
kế toán đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công viêc cụ thể như:
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
632: 4.757.233
Có TK 632: 1.066.412
Có TK 632: 19.968.900
Có TK 632: 7.823.000
Qua việc hoạch toán GVHB cho thấy được công ty hoạch toán đầy đủ chi tiết các
nghiệp vụ phát sinh trong từng tháng một nên tránh được việc nhầm lẫn hoặc bỏ sót các
nghiệp vụ, giúp cho công ty dễ quản lý và theo sát chi phí hơn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
71
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTK T3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 00000040
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300100988
Địa chỉ:48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
Điện thoại: 0543822204 ,Fax:0543825110
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dầu nhớt
Lít
753 10.400 7.823.000
Cộng tiền hàng: 7.823.000
Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.823.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăn hai mươi ba nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
(cần kiểm tra, đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn)
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
72
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Tháng 12/ 2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
1/12 01 Xuất bán ô tô khách
Universe K29S
155 540.454.545
1/12 02 Xuất bán thép lá mạ kẽm
dày 0,95mm cho anh
Nguyễn Văn Nam
152 30.908.000
4/12 04 Xuất bán ô tô khách
Universe K47S
155 2.200.404.000
9/12 05 Xuất bán ô tô khách
Universe K47S
155 2.000.000.000
16/12 07 Xuất bán ô tô khách
County K29S
155 654.669.210
17/12 08 Xuất bán ô tô khách
Universe K47S
331 2.200.404.000
19/12 09 Xuất bán ô tô khách
Universe K29S
155 540.454.545
20/12 10 Xuất bán ô tô khách
Universe K47S
155 2.000.000.000
21/12 11 Xuất bán ô tô khách
County K29S
331 540.544.210
25/12 12 Xuất bán ô tô khách
County K29S
155 654.669.210
31/12 13 Xuất bán công tắc cho anh
Nguyễn Bửu
152 4.757.233
31/12 14 Xuất bán thép cho anh
Đinh Thanh Hưng
152 1.066.412
31/12 15 Xuất bán thép lá mạ kẽm
dày 0,95mm cho anh
Nguyễn Xuân Kỳ
152 19.968.900
31/12 CTKC KC CP dở dang sang giá
vốn
154 7.823.000
31/12 CTKC KC GVHB sang 911 911 12.241.527.265
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
73
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành xe,
quyết toán dầu xe, chi phí giao xe. Phụ cấp tiền ăn, đặt vé máy bay, phí đường bộ.
a. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng và các tài khoản cấp 2 theo đúng hệ thống tài khoản
do BTC ban hành.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Các hóa đơn mua dịch vụ
c. Trình tự luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng và căn cứ vào các chứng từ kế toán như hóa đơn, phiếu chi, phiếu tổng hợp
kế toán tiến hành định khoản và nhập liệu. Ngoài các nghiệp vụ liên quan tới tiền ngân
hàng như phí chuyển tiền, phí mở L/C.. các nghiệp vụ liên quan tới CPBH hầu như đều
có tài khoản đối ứng là TK 141 “ tạm ứng” để dễ dàng cho việc theo dõi, máy tính sẽ
tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 641 vào cuối mỗi tháng. Đến cuối kỳ, kế toán
thực hiện các bút toán khóa sổ và kết chuyển CPBH phát sinh trong kỳ vào TK 911 để
xác định KQKD.
Ví dụ 1: Ngày 01/12/2015 nhân viên Công ty CP ô tô Thống Nhất đến giao
dịch với công ty cổ phần chế bản và quảng cáo Việt Nam đăng bài quảng cáo về công
ty trên tạp chí công an nhân dân bằng tiền tạm ứng số tiền là 2.000.000 đồng .Kế toán
hoạch toán như sau:
Nợ TK 642: 1.818.182
Nợ TK 1331: 181.818
Có TK 141: 2.000.000
Ví dụ 2: Ngày 06/12/2015 công ty quyết toán dầu xe K29S 25/15 cho công
ty Thuận Phát với tổng số tiền là 714.296 đồng. Căn cứ vào phiếu chi số 478,( phụ lục
13). Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 642: 714.296
Nợ TK 1331: 71.497
Nợ 3311: 785.793
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.532.478
Có TK 641: 1.818.182
Có TK 641: 714.296
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
t H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
74
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTK T3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P
Ngày 25 tháng 12 năm 2015 Số: 00000036
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP CHẾ BẢN VÀ QUẢNG CÁO VIỆT NAM
Mã số thuế: 0106464153
Địa chỉ: A 4 lô 13, đô thi mới Định công, quân Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt
Nam
Điện thoại: .
Hình thức thanh toán:TM/CK.. Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần cơ khi ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đăng thông tin quảng cáo
trên tạp chí
1.818.182
Cộng tiền hàng: 1.818.182đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 181.818đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
(cần kiểm tra, đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn)
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
75
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
Tháng 12/ 2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/12 1 Quảng cáo công ty trên tạp chí
công an nhân dân
141 1.818.182
01/12 2 Tiếp khách công ty CP XNK
miền bắc
141 5.323.636
01/12 3 chi phí bảo hành xe Univense
K29S số 6.15
141 3.636.364
01/12 4 Quảng cáo công ty trên tạp chí
thanh tra
141 2.000.000
06/12 5 Quảng cáo công ty trên tạp chí
kế toán và kiểm toán
141 1.818.182
06/12 6 Dầu giao xe XNK miền bắc taik
Tp HCM
141 3.271.909
06/12 7 Dầu giao xe XNK miền bắc taik
Tp HCM
141 970.182
06/12 8 Quyết toán dầu xe K29S
25/15 cho công ty Thuận Phát
3311 714.296
06/12 9 Quyết toán dầu xe K29S
25/15 cho công ty Thuận Phát
3311 2.106.564
7/12 10 Giao xe cho công ty XNK
miền bắc
141 240.000
7/12 11 Phí đường bộ (2 xe- 2 lượt) 141 453.000
7/12 12 Vé máy bay Tp. HCM- Huế 141 442.000
8/12 13 Phụ cấp tiền ăn 3311 240.000
8/12 14 Phí cầu phà 3311 453.000
10/12 15 Chi phí giao xe Giang Nam 141 160.000
10/12 16 Vé xe buýt SB Phú Bài- Huế 141 50.000
10/12 17 Phí đường bộ ( 11 vé) 141 375.000
10/12 18 In Cataloge xe công ty ( dạng
tập sơ mi hợp đồng)
141 13.090.909
11/12 19 Dầu giao xe cho Cty XNK
Miền Bắc tại Tp. HCM
141 1.940.636
31/12 CTKC KC CP sang TK 911 911 39.103.860
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
76
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ư
Đối
tượng
Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ
01/12 141/01 Quảng cáo công ty trên tạp
chí công an nhân dân
141 NHOA 1.818.182 1.818.182
01/12 141/02 Tiếp khách công ty CP
XNK miền bắc
141 NHOA 5.323.636 7.141.818
01/12 141/03 chi phí bảo hành xe
Univense K29S số 6.15
141 THAVA 3.636.364 10.778.18
2
01/12 141/04 Quảng cáo công ty trên tạp
chí thanh tra
141 NHOA 2.000.000 12.778.18
2
06/12 141/04 Quảng cáo công ty trên tạp
chí kế toán và kiểm toán
141 NHOA 1.818.182 14.596.36
4
06/12 141/14 Dầu giao xe XNK miền
bắc taik Tp HCM
141 NTHAI 3.271.909 17.868.27
3
06/12 141/15 Dầu giao xe XNK miền
bắc taik Tp HCM
141 NTHAI 970.182 18.838.45
5
06/12 331/05 Quyết toán dầu xe K29S
25/15 cho công ty Thuận
Phát
331
1
NDMIN 714.296 19.552.75
1
06/12 331/05 Quyết toán dầu xe K29S
25/15 cho công ty Thuận
Phát
331
1
NDMIN 2.106.564 21.661.31
5
7/12 141/23 Giao xe cho công ty XNK
miền bắc
141 NTHAI 240.000 21.901.31
5
7/12 141/23 Phí đường bộ (2 xe- 2
lượt)
141 NTHAI 453.000 22.796.31
5
7/12 141/23 Vé máy bay Tp. HCM-
Huế
141 NTHAI 442.000 22.343.31
5
8/12 331/05 Phụ cấp tiền ăn 331
1
NDMIN 240.000 23.478.31
5
8/12 331/05 Phí cầu phà 331
1
NDMIN 453.000 23.931.31
5
10/12 141/23 Chi phí giao xe Giang
Nam
141 NTHAI 160.000 24.091.31
5
10/12 141/23 Vé xe buýt SB Phú Bài-
Huế
141 NTHAI 50.000 24.771.41
5
10/12 141/23 Phí đường bộ ( 11 vé) 141 NTHAI 375.000 25.146.41
5
10/12 331/05 In Cataloge xe công ty
( dạng tập sơ mi hợp đồng)
141 NDMIN 13.090.909
11/12 141/23 Dầu giao xe cho Cty XNK
Miền Bắc tại Tp. HCM
141 NTHAI 1.940.636 40.177.68
7
Tổng phát sinh 39.103.860 39.103.860
Dư cuối kỳ
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
77
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: Phí chuyển tiền, lãi nộp
chuận, tiếp khách, phí mở LC, phí thẩm định tài sản thế chấp, Chi phí khấu hao TSCĐ,
Chi phí khác như: Điện, nước, điện thoại, Fax
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán Công ty sử dụng TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh và các tài khoản
cấp 2 theo đúng hệ thống tài khoản do BTC ban hành.
b. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn GTGT, hóa đơn nộp phí, lệ phí, Phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng tính
và trích khấu hao TSCĐ, Giấy báo Nợ
c. Trình tự luân chuyển chứng từ
Tương tự cách hoạch toán TK 641, hằng ngày căn cứ vào các chứng từ thu được
từ các bộ phận liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán tập hợp và nhập số
liệu vào phần mềm máy tính. Số liệu được nhập sẽ tự động cập nhật và sổ chi tiết 642,
sổ cái TK 642. Và tài khoản đối ứng là TK 141 trừ các nghiệp vụ liên quan đến ngân
hàng.Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh qua TK
911.
Đối với chi phí khấu hao TSCĐ, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình hằng năm =
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng. Thời gian sử dụng của TSCĐ, Công ty áp dụng theo khung quy định
tại Thông tư 45/2013 /TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 về quản lý và trích khấu hao
TSCĐ.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
78
Ví dụ 1: Ngày 02/12/ 2015 anh Phan Quang Minh nhân viên kỹ thuật bộ thân thân vỏ-
tổ 1 đi công tác Hà Nội. Sau khi hoàn thành công việc, anh Minh tập trung hóa đơn và
đề nghị thanh toán cho mình. Những hóa đơn, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nói
trên bao gồm: Hóa đơn GTGT, vé xe, tàu, giấy xin thanh toán, phiếu chi, ( phụ lục
14,15,16). Căn cứ vào chứng từ kế toán hoạch toán như sau:
- Tiền phụ cấp công tác phí đi Hà Nội cho anh Minh
Nợ TK 642: 360.000
Có TK 141: 360.000
- Tiền vé tàu Huế- Hà Nội
Nợ TK 642: 350.000
Nợ TK 1331:35.000
Có TK 141: 385.000
- Tiền vé tàu Hà Nội- Huế
Nợ TK 642: 440.000
Nợ TK 1331: 44.000
Có TK 141: 484.000
Ví dụ 2: Ngày 31/12/ 2015 kế toán trích khấu hao TSCĐ cho nhà điều hành sản xuất
là 1.288.000 đồng.( phụ lục 17). Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 642: 1.288.000
Có TK 214: 1.288.000
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.438.000
Có TK 642: 360.000
Có TK 642: 350.000
Có TK 642: 440.000
Có TK 642: 1.288.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
79
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12/2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/12 01 Phí chuyển tiền 11215 22.000
01/12 02 Phí chuyển tiền 11215 22.000
01/12 03 Phí chuyển tiền 11215 11.000
01/12 04
Phí LC số
0013371015001000
11215
9.147.180
01/12 05
Phí LC số
0013371015001001
11215 1.126.951
01/12 06
Thanh toán tiền điện
thoại cố định tháng
9+ 10 năm 2015
11213
21.400
01/12 07
Tiếp khách Cty xe
khách Hà Nội
141 146.000
02/12 08
Thanh toán hợp đồng
huấn luyện ATLĐ
141 15.600.000
02/12 09
Phí chuyển tiền trong
nước
11215 363.000
02/12 10
Phụ cấp công tác phí
Hà Nội
141 360.000
02/12 11 Vé xe Huế- Hà Nội 141 350.000
02/12 12 Vé xe Hà Nội- Huế 141 440.000
02/12 13
Thanh toán công tác
phí Hà Nội
141 636.363
03/12 14
Đổ xăng xe con Cty
HĐ 302839
3311 727.273
03/12 15
Tiếp khách đăng
kiểm VN
141 863.636
05/12 16
Tiếp khách đăng
kiểm VN
141 318.182
05/12 17
Tiếp khách đăng
kiểm VN
141 650.909
05/12 18
Phí thẩm định tài sản
thế chấp
141 2.454.545
31/12 19
Trích khấu hao
TSCĐ
214
1.288.000
31/12 CTKC KC CP sang TK 911 911
34.548.439
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
80
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 642 - Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Đối tượng Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ
01/12 01NT Phí chuyển tiền 11215 SIKAVN 22.000 22.000
01/12 02 NT Phí chuyển tiền 11215 DONGT 22.000 44.000
01/12 03 NT Phí chuyển tiền 11215 BAOMI 11.000 55.000
01/12 04 NT
Phí LC số
0013371015001000
11215
NGOAIT 9.147.180
9.202.180
01/12 05 NT
Phí LC số
0013371015001001
11215
NGOAIT
1.126.951
10.329.131
01/12 06 NT
Thanh toán tiền
ĐTCĐ T9+ 10/2015
11213
TTKD
21.400
10.350.531
01/12 07 NT
Tiếp khách Cty xe
khách Hà Nội
141
NTHAI
146.000
10.569.231
02/12 08 NT
Thanh toán hợp đồng
huấn luyện ATLĐ
141
NHOA
15.600.000
26.554.231
02/12 09 NT
Phí chuyển tiền trong
nước
11215
NGOAIT
363.000
10.932.231
02/12 10 NT
Phụ cấp công tác phí
Hà Nội
141
THAIVA
360.000
26.914.231
02/12 11 NT Vé xe Huế- Hà Nội 141 THAIVA 350.000 27.264.231
02/12 12 NT Vé xe Hà Nội – Huế 141 THAIVA 440.000 28.690.594
02/12 13 NT
Thanh toán công tác
phí Hà Nội
141
THAIVA
636.363
28.690.594
03/12 14 NT
Đổ xăng xe con Cty
HĐ 302839
3311
NDMIN
727.273
29.483.867
03/12 15 NT
Tiếp khách đăng
kiểm VN
141
HAIVA
863.636
30.347.594
05/12 16 NT
Tiếp khách đăng
kiểm VN
141
HAIVA
318.182
30.347.503
05/12 17 NT
Tiếp khách đăng
kiểm VN
141
HAIVA
650.909
31.316.594
05/12 18 NT
Phí thẩm định tài
sản thế chấp
141
TVQUO
2.454.545
33.771.139
31/12 19 NT
Trích khấu hao
TSCĐ
214
Đ
DHSX
1
288.000
1
288.000
Tổng phát sinh
34.548.439
34.548.439
Dư cuối kỳ
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
81
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là trả nợ và lãi vay Ngân hàng Vietcom
bank Huế.
a. Tài khoản sử dụng
- TK 635: Chi phí tài chính
b. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy báo trả lãi của Ngân hàng.
c. Trình tự luân chuyển chứng từ
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán như uỷ nhiệm chi, giấy báo trả lãi
của ngân hàng, kế toán sẽ tập hợp vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ
chi tiết TK 635, sổ cái TK 635 vào cuối tháng. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ 1: Ngày 28/12/2015 đến hạn thanh toán ngân hàng Vietcom bank Huế yêu
cầu công ty thanh toán khoản lãi với số tiền thanh toán là: 74.315đ. Căn cứ vào UNC
336 và giấy báo trả lãi tiền lãi phải trả của ngân hàng,(phụ lục 18). Kế toán hạch toán
số tiền này vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635: 74.315
Có TK 11215: 74.315
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2015 công ty tiến hành chi trả tiền lãi công ty vay CB CNV
số tiền là 49.237.550 đồng, Căn cứ vào UNC357,(phụ lục 19). Kế toán hoạch toán như
sau:
Nợ TK 635: 49.237.550
Có TK 1111: 49.237.550
Ví dụ 3: Ngày 31/12/2015 thuế TNDN 5% huy động vốn CB CNV là 2.591.450
đồng, Căn cứ vào UNC3, (phụ lục 20). kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 635: 2.591.450
Có TK 3335:2.591.450
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: 51.903.315
Có TK 642: 74.315
Có TK 642: 49.237.550
Có TK 642: 2.591.450
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
82
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Tháng 12/ 2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
28/12 UNC336 Ngân hàng thu lãi 11215 74.315
28/12 UNC337 Ngân hàng thu lãi 11215 144.346
28/12 UNC338 Ngân hàng thu lãi 11215 3.252.581
28/12 UNC339 Ngân hàng thu lãi 11215 8.612.795
28/12 UNC340 Ngân hàng thu lãi 11215 2.372.737
28/12 UNC341 Ngân hàng thu lãi 11215 144.346
28/12 UNC342 Ngân hàng thu lãi 11215 1.289.785
28/12 UNC343 Ngân hàng thu lãi 11215 27.678
28/12 UNC344 Ngân hàng thu lãi 11215 1.477.875
28/12 UNC345 Ngân hàng thu lãi 11215 1.410.471
28/12 UNC346 Ngân hàng thu lãi 11215 3.252.581
28/12 UNC347 Ngân hàng thu lãi 11215 4.719.349
28/12 UNC348 Ngân hàng thu lãi 11215 5.921.391
28/12 UNC349 Ngân hàng thu lãi 11215 1.106.940
28/12 UNC350 Ngân hàng thu lãi 11215 3.368.327
28/12 UNC351 Ngân hàng thu lãi 11215 396.666
28/12 UNC352 Ngân hàng thu lãi 11215 12.431.999
28/12 UNC353 Ngân hàng thu lãi 11215 2.513.288
28/12 UNC354 Ngân hàng thu lãi 11215 4.106.940
28/12 UNC355 Ngân hàng thu lãi 11215 3.214.304
28/12 UNC356 Ngân hàng thu lãi 11215 600.615
31/12 UNC357 Chi danh sách chi trả lãi
công ty vay CB CNV
1111 49.237.550
31/12 UNC3 Thuế TNDN 5% huy động
vốn CB CNV
3335 2.591.450
31/12 CTKC KC CPTC để XĐKQKD 911 112.268.329
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
83
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Tháng 12 năm 2015
(ĐVT: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Đối tượng Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số dư đầu kỳ
28/12 336NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 74.315 74.315
28/12 337 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 144.346 218.661
28/12 338 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 3.252.581 3.498.920
28/12 339 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 8.612.795 12.848.857
28/12 340 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 2.372.737 15.221.594
28/12 341 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 144.346 218.661
28/12 342 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 1.289.785 16.707.075
28/12 343 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 27.678 45.900
28/12 344 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 1.477.875 18.581.616
28/12 345 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 1.410.471 19.992.087
28/12 346 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 3.252.581 3.498.920
28/12 347 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 4.719.349 42.672.484
28/12 348 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 5.921.391 48.953.875
28/12 349 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 1.106.940 49.700715
28/12 350 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 3.368.327 53.069042
28/12 351 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 396.666 17.103.741
28/12 352 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 12.431.999 32.673.390
28/12 353 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 2.513.288 35.907.156
28/12 354 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 4.106.940 42.672.484
28/12 355 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 3.214.304 60.731.536
28/12 356 NT Ngân hàng thu lãi 11215 NGOAIT 600.615 63.798.044
31/12 542 Chi danh sách chi
trả lãi công ty vay
CB CNV
1111 TVQUO 49.237.550
113.035.594
31/12 045/01 Thuế TNDN 5%
huy động vốn CB
CNV
3335 THUE 2.591.450 115.627.044
Cộng số phát sinh 112.268.329 112.268.329
Dư cuối kỳ
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
84
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác
a. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chỉ tiêu chi phí khác, công ty sử dụng tài khoản 811- “ chi phí
khác”, các tài khoản cấp 2 của tài khoản này là:
TK 8111: Chi phí phạt, bồi thường.
TK 8112: Chi phí nhượng bán, thanh lý.
TK 8118: Chi phí bất thường khác .
c. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT thanh lý TSCĐ, phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ
d. Trình tự luân chuyển chứng từ
Tương tự việc hoạch toán doanh thu, hằng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến thu nhập khác và căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn GTGT,
phiếu thu kế toán tiền hành nhập liệu vào máy tính với tài khoản đối ứng là TK 131.
Máy tính sẽ tự động nhập vào các sổ cái TK811, sổ chi tiết TK811 vào cuối tháng.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911.
Ví dụ : Ngày 03/12/2015 ngân hàng quân đội gửi phiếu báo nợ, thông báo công
ty nộp chậm thuế với số tiền là 1.627.392 đồng được trừ vào tài khoản ngân hàng của
công ty, ( phụ lục 21). Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 811: 1.627.392
Có TK 112: 1.627.392
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: 1.627.392
Có TK 811: 1.627.392
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
85
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Tháng 12/2015
(ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
3/12 01 Thanh toán tiền nộp
chậm thuế TGGT
112 1.627.392
31/12 CTKC KC CPTC để
XĐKQKD
911 1.627.392
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 811- Chi phí khác
Tháng 12/ 2015
(ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Đối
tượng
Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ
3/12 01 Thanh toán
tiền nộp
chậm thuế
TGGT
112 THUE 1.627.392
1.627.392
31/12 02 Thu nhập
bất thường
911 1.627.392
Tổng phát
sinh
1.627.392
1.627.392
Dư cuối kỳ
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
86
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
b.Phương pháp hạch toán
Theo Quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì Công ty Cổ phần ô tô
Thống Nhất thuộc đối tượng hưởng thuế suất 22%, do doanh thu năm 2014 của Công
ty là 105.152.968.457đ (trên 20.000.000.000đ). Vậy thuế suất thuế TNDN hiện tại Công
ty áp dụng cho tháng 12/2015 là 22%.
Các khoản doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong tháng 12/2015 của công
ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế được kế toán kết chuyển vào cuối
kỳ để xác định kết quả kinh doanh như sau:
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ = Doanh thu phát sinh trong kỳ - Chi phí phát sinh trong kỳ
= 12.722.260.951- 12.429.075.285
= 293.248.666 đồng
Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận phát sinh trong kỳ + Điều chỉnh tăng LN-
Điều chỉnh giảm LN
= 293.248.666 đồng
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Số chuyển lỗ ( nếu có)
= 293.248.666 đồng
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập tính thuế x Thuế suất
= 293.248.666 x 22%
= 64.514.706 đồng
Cuối năm Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN cho năm 2015 theo tờ khai
mẫu số 03/TNDN- Ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT- BTC ngày 28/02/2011
của Bộ tài chính. Kèm theo Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo Mẫu
số 03- 1A TNDN.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
87
Kể từ ngày 15/11/2015(Tức là từ kỳ khai thuế quý 4 năm 2015 trở đi) Công ty Cổ
phần ô tô Thống Nhất thực hiện theo điều 17 của thông tư 151/2014/TT- BTC thì doanh
nghiệp không phải lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý 4, nhưng doanh
nghiệp vẫn phải căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh để tạm nộp tiền thuế hàng quý
vào ngân sách nhà nước. Đến cuối năm doanh nghiệp chỉ cần nộp báo cáo tài chính năm
và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN.
Khi đã xác định số thuế TNDN tạm tính phải nộp của tháng 12 năm 2015, kế
toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 821: 64.514.706
Có TK 3334: 64.514.706
Khi kế toán nộp tạm tiền thuế tháng 12 năm 2015 vào ngân sách nhà nước thì tiến
hành định khoản như sau:
Nợ TK 3334: 64.514.706
Có TK 111: 64.514.706
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN
Tháng 12/2015
(ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
3/12 01 Thanh toán tiền nộp
chậm thuế TGGT
111 64.514.706
31/12 CTKC KC CPTC để
XĐKQKD
911 64.514.706
( Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán)
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
88
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH - MẪU
01A/TNDN
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 Năm 2015
[02] Tên người nộp thuế CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHI Ô TÔ THỐNG NHẤT
[03] Mã số thuế: 0 3 0 3 1 4 6 9 0 7
[04] Địa chỉ: 38 HỒ ĐẮC DI
[05] Quận/huyện: AN CỰU [06] Tỉnh/thành phố: THỪA THIÊN HUẾ
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email: .................................
Gia hạn theo QĐ 12/2015/QĐ-TTg Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 12.722.260.951
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [11] 12.429.075.285
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 293.248.666
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14]
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15]
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 293.248.666
8 Thuế suất thuế TNDN (%) [17] 22
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18]
10
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-
[18])
[19] 64.514.706
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã
khai ./.
Ngày 31 tháng12 năm 2015
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
89
2.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm,
là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ
kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp
KQKD của các hoạt động trong doanh nghiệp.
a. Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
b. Trình tự hạch toán
Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí liên
quan vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2015 trên TK 911.
c. Phương pháp hạch toán .
Ngày 31/12/2015 kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 13.358.687.587
Các khoản giảm trừ doanh thu: 636.363.636
Doanh thu hoạt đông tài chính: 148.138.050
Thu nhập khác: 58.181.819
Giá vốn cung cấp dịch vụ: 12.241.527.265
Chi phí bán hàng : 39.103.860
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 34.548.439
Chi phí tài chính: 112.268.329
Chi phí khác: 1.627.392
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 636.363.636
Có TK 5212: 636.363.636
Kết chuyển doanh thu sang TK 911
Nợ TK 511: 12.520.254.082
Nợ TK 515: 148.138.050
Nợ TK 711: 58.181.819
Có TK 911: 12.722.260.951
Kết chuyển chi phí sang TK 911
Nợ TK 911: 12.429.075.285
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
90
Có TK 632: 12.241.527.265
Có TK 641: 39.103.860
Có TK 642: 34.548.439
Có TK 635: 112.268.329
Có TK 811: 1.627.392
Có TK 821: 64.514.706
Kết chuyển lãi sau thuế
Nợ TK 911: 293.185.666
Có TK 421: 293.185.666
Sơ đồ 2.7: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 511
TK 635
TK 515
TK 911
TK 711
TK 642
TK 811
TK 821
TK 641
12.241.527.265 đ 12.520.254.082đ
112.268.329đ
148.138.505 đ
34.548.439đ
58.181.819đ
1.627.392 đ
64.514.706 đ
39.103.860đ Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
91
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ THỐNG NHẤT
3.1 Nhận xét, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về tình hình công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống
Nhất và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, tôi
nhận thấy có những điểm mạnh và hạn chế như sau:
3.1.1. Về công tác tổ chức kế toán tại công ty
Ưu điểm
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị.
- Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu:
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với
yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phù hợp với quy định của nhà nước.
+ Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, xử lý kịp thời và sắp xếp,
lưu trữ theo thời gian một cách khoa học.
- Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty có hệ thống tổ chức kế toán khá phù hợp
với chế độ kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. Phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh trong ngày và hệ thống sổ sách một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
Tuân thủ đúng nguyên tắc, chế độ của nhà nước và pháp luật quy định.
- Áp dụng các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán Misa để hỗ trợ trong
công tác kế toán giúp công việc chính xác và nhanh chóng hơn. Công việc được phân
công một cách hợp lý, khoa học phù hợp với năng lực của từng nhân viên.
Nhược điểm
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
92
- Mặc dù việc sử sụng phần mềm kế toán tăng hiệu quả làm việc nhưng công ty
không có biện pháp phòng bị đối với các trường hợp xảy ra không lường trước được
như: mất điện, phần mềm hỏng làm gián đoạn công việc. Khối lượng công việc bị ứ
đọng nhiều nên trong quá trình làm dẫn đến sai sót.
- Bộ máy kế toán của công ty vẫn tồn tại sự bất kiêm nhiệm, nhân viên kế toán thuế,
lương sản phẩm và ngân hàng vừa đảm bảo công việc của thủ quỹ. Mặc dù nhân viên
kế toán này được tin tưởng cả về đạo đức lẫn chuyên môn nhưng việc phân công như
vậy không khoa học, dễ xảy ra sai sót, mất mát, ngoài ra có thể dẫn đến ứ đọng công
việc.
3.1.2 Về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Ưu điểm
- Việc tính GVHB theo phương pháp nhập trước xuất trước phù hợp với đặc điểm
sản phẩm của công ty là xe ô tô. Giá trị hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường
của mặt hàng đó dẫn đến chỉ tiêu này trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
- Đối với những hợp đồng mua xe, công ty luôn thiết lập hợp đồng kinh tế với điều
kiện khách hàng phải đặt cọc trước và bản cam kết thực hiện đúng hợp đồng như đã
thỏa thuận nhằm tránh thiệt hại khi khách hàng cố ý gây khó khăn cho công ty và tránh
các khách hàng ma.
- Việc tập hợp các nghiệp vụ phát sinh trong một tháng, đến cuối tháng tổng hợp ghi
vào sổ chi tiết của từng tháng, sẽ tránh được việc hoạch toán chậm và cố tình bỏ sót
nghiệp vụ của nhân viên kế toán.
- Công ty áp dụng nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau ( hợp đồng, đại lý) giúp cho
việc tiêu thụ sản phẩm được mở rộng hơn, uy tín của công ty vẫn được đảm bảo và ngày
càng giữ được uy tín hơn từ phía khách hàng.
- Chú trọng công tác quảng cáo, phù hợp với đặc điểm tình hình của sản phẩm để thu
hút khách hàng.
- Giảm chi phí hành chính ở mức thấp nhất có thể, quản lý chi phí theo từng bộ phận
để làm rõ trách nhiệm của mỗi cá nhân trong từng bộ phận nhằm khen thưởng hoặc đền
bù.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Ki
h tế
Hu
ế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
93
- Công việc kê khai thuế TNDN , quyết toán thuế TNDN và kết chuyễn lãi lỗ tại công
ty luôn đảm bảo tính chính xác, kịp thời phù hợp với luật thuế và những thay đổi trong
thông tư.
Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh Công ty còn có những tồn tại cần hoàn thiện để đáp ứng tốt hơn trong công
tác điều hành, quản lý Công ty.
- Khoản phải thu của công ty trong những năm qua luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng tài sản ngắn hạn đặc biệt là khoản phải thu của khách hàng. Việc thu hồi vốn bị
khách hàng chiếm dụng phải càng nhanh càng tốt.
- Cơ cấu nợ phải trải trong ba năm qua đều chiếm từ 75%- 80% tổng nguồn vốn làm
cho chi phí tài chính của công ty khá cao, điều này ảnh hưởng tiêu cực tới kết quả kinh
doanh của toàn doanh nghiệp.
- Hàng tuần phòng kinh doanh sẽ tập hợp chứng từ rồi mới chuyển lên phòng kế toán
hoạch toán, đối với những nghiệp vụ phát sinh từ trước nhưng đến ngày cuối trong hạn
hợp đồng mới lập hóa đơn GTGT điều này dẫn tới việc hoạch toán chậm hoặc bỏ sót
nghiệp vụ. Ví dụ như nghiệp vụ thuê mặt bằng của anh Lê Văn Phương, thời gian thuế
là 8/6 đến ngày 8/12 nhưng đến ngày 31/12 kế toán mới lập hóa đơn.
- Công ty sử dụng chủ yếu là tiền tạm ứng vào các khoản chi thường xuyên, điều này
khiến thất thoát tiền do nhân viên không trung thực.
- Việc hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng chưa có chứng từ cụ thể như giấy báo Có của
ngân hàng mà chỉ căn cứ vào thông báo là chưa thực sự hợp lý.
- Hiện tại Công ty ít áp dụng các chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán trong hoạt động bán hàng của mình.
- Đối với sự gia tăng của sắt thép trên thị trường như hiện nay, hàng tồn kho sẽ khó
có khuynh hướng bị giảm giá nên công ty không mở tài khoản 159- dự phòng giảm giá
hàng tồn kho theo quy định của bộ tài chính. Nhưng trong thực tế, hàng hóa trong kho
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
94
không thể không tránh khỏi việc hư hỏng. Chính vì vậy, việc mở tài khoản 159 sẽ giúp
công ty tránh khỏi tình trạng phải gánh chịu khoản chi phí thiệt hại.
- Mặc dù phương pháp tính giá HTK của công ty là nhập trước xuất trước, công ty
có thể tính giá vốn hàng xuất kho ngay từng lần xuất hàng nhưng phải đợi đến cuối
tháng kế toán mới tiền hành tính giá và phần mềm tự động cập nhật vào bút toán giá
vốn. Vì vậy, việc cung cấp số liệu kế toán có thể bị chậm trễ khi có yêu cầu từ người
quản lý.
- Mặc dù có nhận tiền đặt cọc khách hàng nhưng với giá trị còn lại của công ty vẫn
gặp nhiều khó khăn trong việc thu hồi nợ do một số khách hàng ở xa và giá trịn của
một chiếc ô tô tương đối lớn. Vì vậy vốn của công ty vẫn đang trong tình trạng bị
chiếm dụng dẫn tới tốc độ quay vòng vốn chậm và không đảm bảo tính thanh khoản.
- Công ty sử dụng tài khoản kế toán phù hợp với chế độ kế toán đang áp dụng, tài
khoản cấp 2 được chi tiết cho từng đối tượng đặc biệt là khoản phản thu khách hàng
và chi phí ngoài sản xuất. Tuy nhiên, công ty không mở tài khoản chi tiết đối với tài
khoản doanh thu và GVBH. Điều này, làm cho việc đánh giá doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của từng hoạt động không tách biệt và việc đưa ra quyết định của ban quản trị
sẽ khó khăn hơn.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty
3.2.1. Về công tác tổ chức kế toán tại công ty
- Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD đáp ứng được yêu cầu của ban
lãnh đạo. Tuy nhiên trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh không thể
tránh khỏi những hạn chế nhất định. Điều quan trọng là tìm được nguyên nhân và đưa
ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- Công ty nên có biện pháp lưu trữ, sao lưu dữ liệu kế toán khi phần mềm kế toán
gặp vấn đề. Giải pháp đơn giản nhất là sao lưu dữ liệu dự phòng, cụ thể là sao lưu dữ
liệu ra các thiết bị ngoại vi khác, dữ liệu được sao lưu hằng ngày và có thể chuyển đến
một nơi khác để cất dữ.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
95
- Cập nhập thông tư 200/2014/TT- BTC hướng dẫn chế độ kế toán của doanh nghiệp
vào ngày 01/01/2015 cho phần mềm kế toán để phù hợp với những quy định hiện hành
của bộ tài chính.
- Để hạn chế rủi ro do vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm cũng như áp lực công việc
quá lớn, công ty nên phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng người phụ trách từng mảng
bộ phận, và chịu trách nhiệm về công việc của mình.
- Để nâng cao chất lượng hiệu quả công việc lẫn đạo đức nghề nghiệp, công ty nên
chú tâm đến tính chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán bằng cách
cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Ngoài ra, mỗi nhân viên kế toán cũng phải
tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, học hỏi kinh nghiệm , luôn luôn theo dõi, cập
nhật thông tư mới nhất về chế độ kế toán để áp dụng cho phù hợp tránh gây thiệt hại
cho công ty.
3.2.2. Giải pháp về chính sách bán hàng
- Để thu hút được lượng khách hàng trung thành với công ty, công ty cần có chính
sách ưu đãi lớn như: khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng mua nhiều lần, chế độ ưu ái
mua tặng sản phảm kèm theo cũng như có chế độ bảo dưỡng tốt khi mua xe.
Ví dụ: ở những dịp lễ như ngày 8/3, 20/10, 30/4. Tần suất khách hàng sử dụng nhiều,
công ty có thể mở những chương trình khuyến mãi như: khi khách hàng đến mua xe
được tặng kèm sản phẩm, giảm giá từ 500.000 – 1.000.000 đồng cho một sản phẩm,
hoặc tăng thời gian bảo hành
- Đối với những khách hàng ở xa thì tạo điều kiện thuận lợi nhất để khách hàng có
thể dễ dàng ký kết hợp đồng giải ngân đối với ngân hàng và nhận xe mà vẫn tiết kiệm
được chi phí đi lại.
Ví dụ: Báo trước cho khách hàng biết để sắp xếp lịch hẹn, thông báo những giấy tờ cần
thiết khi khách hàng đến gặp công ty hoặc giải ngân đối với ngân hàng. Trường hợp
khách hàng lựa chọn ngân hàng giải ngân ở địa phương để tiện đi lại, lúc này công ty
có thể gửi giấy tờ xe cùng với hóa đơn thông qua đường bưu điện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
96
- Công ty nên mở thêm hệ thống đại lý, cửa hàng để trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
Đối với những đại lý đã có, công ty nên áp dụng chính sách bán xe như trên để thu hút
them khách hàng
- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí,
nguyên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng, từ đó đưa ra kế
hoạch kinh doanh hằng năm do bộ phận kế toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực
trạng của công ty, theo dõi chặt chẽ sự tiến triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế
hoạch khả thi cho năm tiếp theo.
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ở công ty còn rất hạn chế. Để
có thêm nhiều khách hàng cũng như giữ được khách hàng quen thuộc công ty nên áp
dụng chiết khấu thương mại nhiều hơn đối với khách hàng lần đầu tiên mua sản phẩm
của mình.
- Mở trang web riêng để quảng cáo hình ảnh công ty, nâng cao sản lượng tiêu thụ mặt
hàng ô tô, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo đúng chất lượng.
- Chú trọng mở rộng thị trường ô tô 29 chỗ ngồi, nâng cao năng suất, đưa doanh thu
sản phẩm ô tô 29 chỗ ngồi trở thành nguồn thu chính của công ty.
3.2.3. Giải pháp về giảm chi phí
- Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi thường, năng cao trình độ
kỹ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm những chi phí không cần thiết.
Lập mức tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, định mức chi phí cho từng phòng
ban.
- Tiết kiệm vốn trong quá trình đầu từ vì trong giai đoạn lạm phát như hiện nay chi
phí lãi vay có ảnh hưởng rất lớn đối với doanh nghiệp nhà nước như công ty cổ phần
cơ khí ô tô Thống Nhất tránh đầu tư tràn lan, dàn đều mang lại hiệu quả kinh tế không
cao. Cần theo dõi sự biến động của lãi suất thị trường để hạn chế những tác động tiêu
cực do ảnh hưởng của sự biến động lãi suất gây ra.
- Công ty cần theo dõi sự biến động của giá cả thị trường của các nguyên vật liệu
chính như sắt thép và các dự đoán mức thay đổi giá trong tương lai để có chính sách
tồn trữ hợp lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
97
- Công ty phải lập quy định nội bộ do giám đốc hoặc kế toán trưởng ban hành . cuối
tháng yêu cầu từng nhân viên còn số dư tạm ứng ký nhận nợ vào sổ, lập hẹn hoàn ứng
hoặc thanh toán, nếu quá hẹn này chuyển sang bộ phận tổ chức, tiền lương để cấn trừ
vào lương của họ (theo quy định nội bộ).
3.2.4. Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Việc lập hóa đơn GTGT và xác định GVBG cần được cập nhật ngay sau khi nghiệp
vụ bán hàng xảy ra.
- Nên có chính sách sử dụng vốn vay có hiệu quả hơn để tiết kiệm được chi phí tài
chính và chi phí khác.
- Cần có chính sách tích cự trong việc thu hồi nợ, ngoài những mặt tích cự công ty
đã áp dụng như quản lý các khoản nợ, mở chi tiết cho từng đối tượng và quy định thời
gian thanh toán, công ty có thể áp dụng các giải pháp sau:
+ Ngừng cung cấp cho khách hàng có ý chiếm dụng vốn.
+ Trong những trường hợp cần thiết cần làm thủ tục cam kết, kế ước.
+ Công ty nê quy định lãi suất đối với những khách hàng thanh toán quá chậm.
- Công ty nên thiết lập một bộ phận kế toán quản trị hoặc giản đơn hơn là tập hợp
những định mức chi phí trong và ngoài sản xuất để theo dõi tình hình thực hiện và tìm
ra nguyên nhân cũng như giải pháp để khắc phục sự gia tăng chi phí.
- Đối với việc xử lý nợ phải thu khó đòi, công ty nên mở tài khoản 139- dự phòng
phải thu khó đòi. Trích lập dự phòng đối với các khoản nợ có khả năng không thể thu
hồi vào cuối niên độ kế toán và đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
- Đối với việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: kế toán mở tài khoản 159- dự
phòng giảm giá hàng tồn kho để theo dõi khoản thiệt hại do hàng tồn kho bị giảm giá
và đưa khoản thiệt hại này vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Để quản lý và kê khai thuế TNDN tốt hơn, đặc biệt là khoản thu nhập tạm thời, kế
toán công ty nên sử dụng 2 tài khoản TK 243 “ tài sản thuế thu nhập hoãn lại” và TK
347 “ thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả”
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
98
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm một
vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
qua việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hoạt động
trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình, từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu
qủakinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã thực hiện
nghiên cứu đề tài: “kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần cơ khí ô tô Thống nhất Thừa Thiên Huế”. Qua quá trình thực tập tại Công ty,
những mục tiêu ban đầu đặt ra đã thực hiện được.
Về phương diện lý thuyết, ở Chương 1 “Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại”, Tôi đã có điều kiện để tổng
hợp và hệ thống lại nội dung cơ bản về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, giá vốn hàng bán, các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí và doanh thu tài chính, chi phí và thu nhập khác, thuế và phương pháp tính thuế
TNDN và xác định kết quả kinh doanh bằng hệ thống sơ đồ đơn giản, ngắn gọn, đúng
theo chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành.
Bên cạnh đó, qua quá trình tìm hiểu về công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất,
tôi đã đưa ra so sánh và phân tích các chỉ tiêu về năng lực kinh doanh của Công ty qua
các năm như tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Từ đó có thể thấy được
hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua. Mặc dù còn gặp rất nhiều khó
khăn do tác động của nhiều yếu tố như: Cạnh tranh của thị trường, cơ sở vật chất còn
chưa thật đảm bảo nhưng Công ty đã cố gắng và đạt được những thành công nhất định
trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, Tôi đã có điều kiện tiếp xúc thực tế cụ thể
như quan sát, tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện như thế nào. Nhìn chung công tác kế toán đã được thực hiện
tốt theo đúng chế độ hiện hành và phù hợp với quy mô kinh doanh của Công ty. Bộ máy
kế toán đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công viêc cụ thể như: việc thu
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
99
thập, xử lý chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách khá đầy đủ. Việc thực hiện nghĩa vụ
đối với cơ quan nhà nước tuân thủ đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
Trước khi thực hiện bài chuyên đề này cũng như trong quá trình thực tập tại công
ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất tôi đã thực hiện được:
1. Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
2. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần cơ khí ô tô thống nhất thừa thiên huế.
3. Đánh giá những ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của công ty từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại
công ty.
Do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế
nên chuyên đề tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Việc đánh giá
tình hình tài sản, nguồn vốn và XĐKQKD chỉ được theo dõi phân tích qua ba năm
2013-2015 nên chưa thể phản ánh một cách cụ thể tiến trình hoạt động phát triển của
công ty.
Về mảng công tác kế toán doanh thu- xác định kết quả kinh doanh tại công ty tôi
chỉ nghiên cứu các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu là tháng 12 trong quỹ IV năm 2015 nên
chưa thể phản ánh rõ nét công tác kế toán doanh thu tại công ty do đó giải pháp đưa ra
còn mang tính phiến diện.
3.2. Kiến nghị
Tuy nhiên, Công tác kế toán tại Công ty còn tồn tại một số vấn đề chưa thực sự
hợp lý, vận dụng những kiến thức lý thuyết được học ở nhà trường, sách vở, tài liệu
tham khảo cũng như trong quá trình được tiếp xúc trực tiếp tại Công ty. Tôi có nhận xét
và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài:
Bên cạnh những ưu điểm đạt được đề tài còn gặp phải những khuyết điểm cần
phải khác phục để hoàn thiện hơn. Do thời gian thực tập còn ngắn nên đề tài chỉ mới
nghiên cứu được một phần hành chính là doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
chưa nghiên cứu được những phần hành còn lại và chỉ nghiên cứu một tháng của một
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
100
quỹ. Để hoàn thiện hơn cho đề tài này cần phải nghiên cứu sâu hơn về kế toán thuế, kế
toán tiền lương và nghiên cứu thêm các năm để có sự so sánh hợp lý hơn, mà trong
chuyên đề này chưa có điều kiện đi sâu để nghiên cứu.
Nếu có đủ thời gian và điều kiện tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm các phần hành như
kế toán TSCĐ, kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán Với mong muốn học hỏi
kinh nghiệm thực tế, quy trình hạch toán của đơn vị và từ đó hiểu được kết quả mà
những gì họ đạt được.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sinh viên: Vũ Thị Phượng
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Linh Chi
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2008 ) “Nội dung và hướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Nhà
xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.
2. Bộ tài chính (2006 ) Quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài
chính.
3. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính,Hà
Nội.
4. Giáo trình của tác giả Hồ Phan Minh Đức, Phan Đình Ngân,” Lý thuyết kế toán tài
chính, Đại học kinh tế Huế.
5. Phan Thị Minh Lý (chủ biên), 2008, Nguyên lý kế toán, Đại học kinh tế Huế.
6. Các khoá luận của anh chị khoá trước tại thư viện trường Đại học kinh tế Huế.
7.
qua-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-tan-phuoc-long-43967
8.
9.
yeu-cau-quan-ly-tieu-thu-thanh-pham/c5936b71
10.
thanh-san-pham-tai-cong-ty-cp-co-khi-oto--1716438.htm
11.
khac_172.html
12.
nghiep/91f5433b
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vu_thi_phuo_ng_7112.pdf