Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần du lịch Hương Giang

Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang” đã thể hiện khái quát những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên Thông tư số 200/2014/TT- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp. Đề tài cũng khái quát được tình hình cơ bản của công ty như quá trinh hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty. Ngoài ra, đề tài còn khái quát được tình hình nguồn lực cũng như tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2013 đến đến 2015. Đề tài chú trọng đến việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cụ thể như tìm hiểu về các chứng từ, tài khoản sử dụng, các loại sổ kế toán và phương pháp hạch toán của từng loại doanh thu và chi phí cũng như việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang năm 2015, cụ thể là tại văn phòng đại diện Công ty - Số 02 Nguyễn Công Trứ, TP Huế. c Kinh tế Huế

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần du lịch Hương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả kinh doanh 911 4.681.455.419 Tổng 4.681.455.419 4.681.455.419 Ngày tháng năm 20 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Hình 2.3. Giao diện nhập liệu chi phí sản xuất kinh doanh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 57 2.2.3. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn có liên quan, giấy đề nghị thanh toán, bảng tổng hợp chi phí, bảng phân bổ tiền lương. - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. - Tài khoản sừ dụng: Tại công ty, tài khoản 642 có 6 tài khoản cấp 2 như sau: TK 642 – Chi phí quản lý TK 6421 – Chi phí nhân viên TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 – Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra, tài khoản 642 còn được chi tiết thành các tài khoản cấp 3 (phụ lục 02). - Phương pháp hạch toán: Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, nhân viên phụ trách bộ phận có phát sinh chi phí lập giấy đề nghị thanh toán kèm theo bảng kê chi phí và hóa đơn cho giám đốc bộ phận xét duyệt. Sau đó, bộ chứng từ được chuyển đến kế toán thanh toán để lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành ba liên: liên 1 được lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 được luân chuyển nội bộ, liên 3 thì giao cho người nhận tiền. Thủ quỹ căn cứ vào chứng từ đi kèm để kiểm tra, đối chiếu với liên 2 phiếu chi. Phiếu chi phải có đầy đủ chữ ký (ký theo từng liên) người lập, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ và ghi vào sổ quỹ. Kế toán sau khi nhận được các chứng từ trên thì tiến hành kiểm tra và nhập liệu vào máy tính. Phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 642, sổ cái tài khoản 642 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Vào ngày 17/12/2015, anh Nguyễn Thanh Thành ở TTVH Huyền Trân đề nghị phòng kế toán lập phiếu chi với nội dung thanh toán chi phí mua vật dụng vệ sinh, Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 58 sửa chữa khuôn viên TTVH Huyền Trân, số tiền là 4.328.800 đồng. Phiếu chi được kế toán trưởng và giám đốc phê duyệt, kế toán thanh toán ký xác nhận và thủ quỹ chi tiền. Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 642239 4.298.000 Nợ TK 133101 30.800 Có TK 11111 4.328.800 Biểu 2.8. Phiếu chi của tài khoản 642 UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG PHIẾU CHI TÊN DV: Công ty CP Du lịch Hương Giang Ngày CT:17/12/2015 Mà DV: SỐ CT: V2000013 HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NỘP: NGUYỄN THANH THÀNH ĐỊA CHỈ: TTVH Huyền Trân NÔI DUNG: Chi TT CP mua vật dụng vệ sinh, sửa sang khuôn viên TTVH Huyền Trân SỐ TIỀN: 4.328.800 BẰNG CHỮ: Bốn triệu ba tăm hai mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn. CHỨNG TỪ GỐC NGƯỜI NHẬN THỦ QUỸ KTT.TOÁN KT TRƯỞNG C.TY TỔNG GIÁM ĐỐC (Ghi rõ họ tên) Tài khoản Nợ Có Ngoại tệ 11111 180 133101 180 642239 180 30.800 4.298.000 4.328.800 HGT Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 59 Biểu 2.9. Trích sổ chi tiết tài khoản 642 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 642 Kỳ kế toán: 201501 - 201512 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư Số Ngày 642239 Chi phí vật liệu khác Dư đầu kỳ 0 V2000013 17/12/2015 Chi TT CP mua vật dụng vệ sinh, sửa sang khuôn viên TT... 11111 308.000 V2000013 17/12/2015 Chi TT CP mua vật dụng vệ sinh, sửa sang khuôn viên TT... 11111 3.990.000 ME000001 31/12/2015 Month End Allocation 911 6.517.999 Tổng 16.488.280 16.488.280 Biểu 2.10. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 642 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư 642 Chi phí quản lý Dư đầu kỳ Tiền mặt 111 1.508.314.030 Tiền gửi ngân hàng 112 314.433.020 Kết quả kinh doanh 911 18.277.514.733 Tổng 18.277.514.733 18.277.514.733 Lập biểu Ngày tháng năm 20 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đạ i h ọc Ki nh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 60 2.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính ở công ty bao gồm lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giáĐặc biệt, công ty đã tham gia nhiều vào các hoạt động góp vốn liên doanh liên kết nên doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu thu từ khoản lợi nhuận từ hoạt động này. - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, bảng kê lãi tiền gửi, biên bản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. - Tài khoản sừ dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 5152 – Lãi tiền gửi TK 5154 – Chênh lệch tỷ giá TK 5158 – Thu nhập hoạt động tài chính khác - Phương pháp hạch toán: Khi nhận được các chứng từ liên quan tới doanh thu hoạt động tài chính như giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi, phiếu thukế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu và tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 515, sổ cái tài khoản 515 và cuối mỗi tháng sẽ kết chuyển vào tài khoản 911. Ví dụ: Ngày 31/12/2015, nhận được giấy báo Có của các ngân hàng về số tiền lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12/2015. Kế toán dựa vào giấy báo Có của ngân hàng để nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động định khoản và cập nhật vào các sổ kế toán có liên quan. Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 11212 14.600 Nợ TK 11213 166.628 Nợ TK 11214 29.209 Nợ TK 11216 107.902 Có TK 5152 318.339 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 61 Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ tài khoản 515 UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: JV000048 Loại chứng từ: JV001 Kỳ kế toán: 201512 Ngày chứng từ: 31/12/2015 Số tiền: 318.339 Diễn giải: Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) Tham chiếu Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 11212 NH NN & PTNT Huế Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 14.600 11213 NH Đầu tư & Phát triển Huế Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 166.628 11214 NH Công thương Huế Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 29.209 11216 Vietcombank Huế của công ty Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 107.902 5152 Lãi tiền gửi Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 318.339 Cộng 318.339 318.339 Ngàythángnăm 2015 TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY LẬP BẢNG Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 62 Biểu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản 515 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 515 Kỳ kế toán: 201501 - 201512 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư Số Ngày 5152 Lãi tiền gửi Dư đầu kỳ 0 ... JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11212 14.600 JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11213 93.302 JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11213 14.600 JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11213 29.209 JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11213 29.517 JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11214 29.209 JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán) 11216 107.902 Tổng 888.926.021 888.926.021 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 63 Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 515 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512 Lập biểu Ngày tháng năm 20 Kế toán trưởng Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư 515 Thu nhập hoạt động tài chính Dư đầu kỳ Tiền mặt 111 613.621 Tiền gửi ngân hàng 112 221.501.698 Kết quả kinh doanh 911 9.629.436.984 Tổng 9.853.452.485 9.853.452.485 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính tại công ty bao gồm các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, lỗ chênh lệch tỷ giá, lãi vay và chi phí hoạt động tài chính khác. - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu tính lãi đi vay - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. - Tài khoản sừ dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính TK 63513 – CPHĐTC- Lãi tiền vay TK 63514 – CPHĐTC- Chênh lệch tỷ giá TK 63518 – Chi phí hoạt động tài chính khác - Phương pháp hạch toán: Căn cứ giấy báo nợ, bảng kê do ngân hàng chuyển cho công ty, kế toán nhập liệu vào máy tính và phần mềm tự động cập nhật vào sổ, thẻ chi tiết liên quan Cuối Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 64 tháng thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 31/12 /2015, Công ty nhận giấy báo nợ của ngân hàng Ngoại thương Huế về việc đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ (ngày 31/12/2015). Kế toán hạch toán như sau: Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 63514 615.385 Có TK 11231 615.385 Biểu 2.14. Chứng từ ghi sổ tài khoản 635 Công ty CPDL Hương Giang Văn phòng Công ty CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: JV000076 Loại chứng từ: JV001 Kỳ kế toán: 201512 Ngày chứng từ: 31/12/2015 Số tiền:5.315.989 Diễn giải: Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá ngoại tệ cuối kỳ (ngày 31/12/2015) Tham chiếu Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 11121 Quỹ NTệ Kế toán Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 1.229.009 1 11226 Vietcombank Huế của công ty Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 3.471.594 1 11231 NH Ngoại thương Huế Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 1 615.386 5154 Chênh lệch tỉ giá Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 4.700.601 63514 CPHĐTC - Chênh lệch tỉ giá Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 615.385 Cộng 5.315.989 5.315.989 Ngàythángnăm 2015 TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY LẬP BẢNG Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 65 Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản 635 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 635 Kỳ kế toán: 201501 - 201512 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư Số Ngày 63514 CPHĐTC - Chênh lệch tỷ giá Dư đầu kỳ 0 JV000076 31/12/2015 Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá ngoại tệ cuối kỳ (ngày 31/12/2015) 5154 615.385 ME000001 31/12/2015 Month End Allocation 911 615.385 Tổng 615.385 615.385 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản cấp 1 – tài khoản 635 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512 Lập biểu Ngày tháng năm 20 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư 635 Chi phí hoạt động tài chính Dư đầu kỳ Kết quả kinh doanh 911 2.320.615.385 Thu nhập hoạt động tài chính 515 615.385 Đầu tư dài hạn khác 228 2.320.000.000 Tổng 2.320.615.385 2.320.615.385 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 66 2.2.6. Kế toán thu nhập khác Khoản thu nhập khác của công ty bao gồm thu tiền bồi thường chi phí đào tạo, thu đền bù tài sản thất thoát, thu nhập từ tỉa thưa và thu gom gỗ thông tại Trung tâm văn hóa Huyền Trân - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, hóa đơn bán hàng - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. - Tài khoản sừ dụng: TK 711 – Thu nhập khác - Phương pháp hạch toán: Khi có các nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu thu, giấy báo có kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm máy tính tự động vào sổ chi tiết tài khoản 711, sổ cái tài khoản 711 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết qủa kinh doanh. Ví dụ: Tại văn phòng công ty, ngày 31/10/2015, Trung tâm văn hóa Huyền Trân chuyển số tiền bán thông ngã đổ tại TTVH Huyền Trân lên văn phòng Tổng công ty. Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động ghi nhận nghiệp vụ trên, ghi vào sổ chi tiết có liên quan. Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 11111 1.450.000 Có TK 3331101 131.819 Có TK 711 1.318.181 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 67 Biểu 2.17. Phiếu thu tài khoản 711 UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG PHIẾU THU TÊN DV: Công ty CP Du lịch Hương Giang Ngày CT:31/10/2015 Mà DV: SỐ CT: V1000015 HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NỘP: NGUYỄN THANH THÀNH ĐỊA CHỈ: Kế toán TTVH Huyền Trân NÔI DUNG: Thu tiền bán thông ngã đổ tại TTVH Huyền Trân SỐ TIỀN: 1.450.000 BẰNG CHỮ: Một triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn CHỨNG TỪ GỐC NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ KTT.TOÁN KT TRƯỞNG C.TY TỔNG GIÁM ĐỐC (Ghi rõ họ tên) Tài khoản Nợ Có Ngoại tệ 11111 180 3331101 180 711 180 1.450.000 131.819 1.318.181 Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết tài khoản 711 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 711 Kỳ kế toán: 201501 - 201512 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư Số Ngày 711 Thu nhập khác Dư đầu kỳ 0 ... ME000001 31/10/2015 Month End Allocation 911 1.318.181 V1000015 31/10/2015 Thu tiền bán thông ngã đổ tại TTVH Huyền Trân 11111 1.318.181 Tổng 1.384.725.327 1.384.725.327 HGT Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 68 Biểu 2.19. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 711 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư 711 Thu nhập khác Dư đầu kỳ Tiền mặt 111 5.088.804 Nợ dài hạn 342 1.379.636.523 Kết quả kinh doanh 911 1.384.725.327 Tổng 1.384.725.327 1.384.725.327 Ngày tháng năm 20 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.7. Kế toán chi phí khác - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn mua hàng - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái. - Tài khoản sừ dụng: TK 811 – Chi phí khác - Phương pháp hạch toán: Khi nhận được các chứng từ lien quan đến tài khoản 811, kế toán nhập số liệu và sổ chi tiết tài khoản 811, sổ cái tài khoản 811 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành hạch toán kết chuyển chi phí dỡ dang công trình Trung tâm Du lịch Hùng Vương (41 Hùng Vương - Huế) do không tiếp tục đầu tư vào chi phí trong kỳ. Nghiệp vụ được hạch toán như sau: Nợ TK 811 333.761.391 Có TK 241223 333.761.391 Biểu 2.20. Chứng từ ghi sổ tài khoản 811 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 69 UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: JV000093 Loại chứng từ: JV001 Kỳ kế toán: 201512 Ngày chứng từ: 31/12/2015 Số tiền: 333.761.391 Diễn giải: Hạch toán k/c chi phí dở dang c/t Trung tâm DL Hùng Vương (41 Hùng Vương) do không tiếp tục đầu tư vào chi phí trong kỳ. Tham chiếu Tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 241223 Đầu tư TTDVDL Hùng Vương Hạch toán k/c chi phí dỡ dang c/t Trung tâm DL Hùng Vương 333.761.391 811 333.761.391 Cộng 333.761.391 333.761.391 Ngàythángnăm 2015 TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY LẬP BẢNG Biểu 2.21. Trích sổ chi tiết tài khoản 811 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 811 Kỳ kế toán: 201501 - 201512 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư Số Ngày 811 Chi phí khác Dư đầu kỳ 0 ... JV000093 31/12/2015 Hạch toán k/c chi phí dở dang c/t Trung tâm DL Hùng Vương (41 Hùng Vương) do không tiếp tục đầu tư vào chi phí trong kì) 241223 333.761.391 ME000001 31/12/2015 Month End Allocation 911 3.280.844.320 Tổng 3.408.227.000 3.408.227.000 Biểu 2.22. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 811 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 70 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512 Tài khoản 811 – Chi phí khác Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư 811 Chi phí khác Dư đầu kỳ Tiền mặt 111 1.395.000 Xây dựng cơ bản dở dang 241 333.761.391 Kết quả kinh doanh 911 3.408.227.000 Tổng 3.408.227.000 3.408.227.000 Ngày tháng năm 20 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang bao gồm nhiều đơn vị trực thuộc và các đơn vị liên doanh kiên kết nên việc hạch toán có điểm khác biệt. Đối với các công ty liên doanh liên kết cuối kỳ kế toán, đơn vị đó chuyển lợi nhuận ròng của đơn vị theo % số vốn góp của công ty và kế toán tại công ty ghi nhận vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính. Đối với các đơn vị trực thuộc, một số đơn vị chỉ thu thập chứng từ và chuyển lên văn phòng công ty hạch toán như Trung tâm văn hóa Huyền Trân, trong khi đó khách sạn Hương Giang lại có phòng kế toán hạch toán ban đầu các nghiệp vụ kinh tế. Cuối tháng, doanh thu và chi phí của các đơn vị trực thuộc đều được tập hợp trên báo cáo của tổng công ty. Từ đó, Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang sẽ kê khai và nộp thuế TNDN. Vì vậy, doanh thu và chi phí phát sinh ở văn phòng công ty không được tiến hành tính thuế TNDN mà được tập hợp cùng với doanh thu và chi phí từ các đơn vị trực thuộc và tiến hành tính thuế TNDN phải nộp. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 71 - Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (phụ lục 03) - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ cái - Tài khoản sừ dụng: TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - Phương pháp hạch toán: Theo điều 17 của Thông tư 151/2014/TT- BTC thì bắt đầu từ quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải tính ra số thuế TNDN tạm nộp theo quý dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh. Từ quý 1 đến quý 4, công ty kinh doanh không có lợi nhuận nên không phải nộp thuế TNDN tạm nộp từng quý. Cuối năm tài chính, kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh trong năm để tính thuế TNDN thực tế nộp của cả năm. Trong năm 2015, lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là -14.212.923.481 đồng, sau khi điều chỉnh các khoản tăng giảm lợi nhuận trước thuế thì tổng thu nhập chịu thuế của công ty là -2.524.459.723 đồng, vì vậy công ty không phải nộp thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh. 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán, bút toán kết chuyển - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ cái. - Tài khoản sừ dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Phương pháp hạch toán: Xác định kết quả kinh doanh là công tác cân đối thu chi trong kỳ kinh doanh và chênh lệch giữa chúng. Đây là việc kết chuyển chi phí phát sinh và doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Do được cài đặt phần mềm kế toán máy nên việc thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ được thực hiện bằng máy. Vào cuối mỗi tháng, máy sẽ thực hiện công việc này và căn cứ kết quả này để lập các báo cáo kế toán theo quy định. Đạ i ọc Ki nh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 72 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản doanh thu và thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 1.076.811.501 Nợ TK 515 9.629.436.984 Nợ TK 711 1.384.725.327 Có TK 911 12.090.973.812 Kết chuyển các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 28.687.812.537 Có TK 627 4.681.455.419 Có TK 642 18.277.514.733 Có TK 635 2.320.615.385 Có TK 811 3.408.227.000 Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ Nợ TK 421 16.596.838.725 Có TK 911 16.596.838.725 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 73 Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 911 Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư 911 Kết quả kinh doanh Dư đầu kỳ Chi phí sản xuất kinh doanh 627 4.681.455.419 Chi phí hoạt động tài chính 635 2.320.615.385 Doanh thu 511 1.076.811.501 Chi phí khác 811 3.408.277.000 Thu nhập hoạt động tài chính 515 9.629.436.984 Chi phí quản lý 642 18.277.514.733 Thu nhập khác 711 1.384.725.327 Thu nhập chưa phân phối 421 700.852.938 17.297.691.663 Tổng 29.388.665.475 29.388.665.475 Ngày tháng năm 20 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 74 Biểu 2.24. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty CP Du Lịch Hương Giang KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Văn phòng công ty Phần I. Lãi Lỗ Tháng 201501 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước Lũy kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.076.811.501 Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 Chiết khấu thương mại 04 Giảm giá hàng bán 05 Hàng bán bị trả lại 06 Thuế TTĐB, thuế XK 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 10 1.076.811.501 2. Giá vốn hàng bán 11 4.681.455.419 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 20 -3.604.643.918 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 9.629.436.984 5. Chi phí tài chính 22 2.320.615.385 6. Trong đó: Lãi vay phải trả 23 7. Chi phí bán hàng 24 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18.277.514.733 9. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh 30 -14.573.337.052 10. Thu nhập khác 31 1.384.725.327 11. Chi phí khác 32 3.408.227.000 12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -2.023.501.673 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 -16.596.838.725 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 16. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 -16.596.838.725 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 75 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang 3.1.1. Ưu điểm Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy công ty đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán của mình. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty cơ bản đã đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết. Hiện nay, khách sạn Hương Giang đã được sáp nhập vào công ty, tuy nhiên do khối lượng công việc kế toán tại khách sạn khá lớn nên công ty tổ chức một bộ máy kế toán tại khách sạn nhằm giảm thiểu áp lực công việc, đáp ứng nhanh chóng và kịp thời nhu cầu thông tin kế toán cho ban lãnh đạo công ty. Hàng tháng, khách sạn Hương Giang cũng như các đơn vị trực thuộc khác sẽ tập hợp chứng từ chuyển lên văn phòng công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khoa học và hiệu quả. Mỗi kế toán chịu trách nhiệm một phần hành riêng dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Hiện nay, nhân viên phòng Kế toán - Tài chính của Công ty được bố trí làm việc ở hai địa điểm, đó là tại văn phòng công ty - Số 02 Nguyễn Công Trứ và tại Khách sạn Hương Giang - Số 51 Lê Lợi. Đội ngũ cán bộ nhân viên phòng kế toán có trình độ chuyên môn tương đối cao, năng động, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm cao. Cơ sở vật chất trang bị cho nhân viên phòng Kế toán - Tài chính đầy đủ bao gồm máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy fax. Việc trang bị và bố trí nhân sự ở phòng kế toán phát huy được ưu điểm của máy móc thiết bị sử dụng cũng như phát triển năng lực của từng nhân viên. Với việc sử dụng phần mềm kế toán, kế toán từng phần hành chỉ cần đưa số liệu vào máy, sau đó mọi xử lý đều do phần mềm kế toán đảm nhiệm, kế toán chỉ việc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 76 kiểm tra, đối chiếu và in ra trong từng kỳ kế toán để thực hiện việc lưu trữ chứng từ tài liệu theo quy định. Việc áp dụng phần mềm đã phát huy những hiệu quả đáng kể giúp giảm bớt khối lượng công việc hạch toán và nâng cao năng suất lao động của nhân viên kế toán, nâng cao chất lượng của công tác kế toán, đáp ứng kịp thời nhu cầu của quản lý. Công ty sử dụng phần mềm SMILE được thiết kế phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty. Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ kế toán nhà nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ, chính xác hơn trong quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng như xác định kết qua kinh doanh. Việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, chế độ tài chính được đảm bảo đúng thời hạn và đúng chế độ. Hạch toán doanh thu: Để thuận lợi trong quá trình theo dõi tình hình doanh thu, công ty đã tổ chức hệ thống tài khoản cấp 2, cấp 3 cho TK 511 “Doanh thu”, theo dõi doanh thu chi tiết cho các loại hình dịch vụ. Từ đó có thể thấy được hiệu quả kinh doanh của các hoạt động trong từng kỳ, qua đó tạo điều kiện rất lớn cho công tác quản lý và hạch toán chiến lược kinh doanh trong từng kỳ nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả các dịch vụ. Hạch toán chi phí: Công ty vận dụng linh hoạt những quy định chung của chuẩn mực trong hạch toán chi phí. Do các sản phẩm của công ty chủ yếu là sản phẩm vô hình, quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời, do đó không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Chi phí sản xuất không thể bóc tách cho từng sản phẩm hoặc nếu tiến hành bóc tách sẽ rất tốn kém và mất nhiều thời gian. Do vậy toàn bộ chi phí sản xuất sẽ tập hợp vào tài khoản 627 và sau đó kết chuyển thẳng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, làm giảm đi các khâu hạch toán vào các tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627 rồi kết chuyển vào tài khoản 154 sang tài khoản 632 sau đó mới kết chuyển sang tài khoản 911. Ngoài ra, công ty còn dùng tài khoản 627 hạch toán các chi phí liên quan đến chi phí bán hàng làm giảm bớt các khâu hạch toán chi phí vào tài khoản 641. Vì vậy việc sử dụng tài khoản 627 tại công ty là một sáng tạo trong công Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 77 tác kế toán, hạn chế những công đoạn không cần thiết, tiết kiệm chi phí, tạo nên tính kịp thời của thông tin trong công tác quản lý. 3.1.2. Tồn tại Bên cạnh những ưu điểm của công ty đạt được, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế. Hệ thống tài khoản của công ty vẫn còn áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC, chưa được cập nhật, thay đổi theo quy định mới của thông tư 200/2014/TT- BTC. Phần mềm kế toán chưa phản ánh chính xác mối liên hệ giữa các tài khoản đối ứng, cụ thể như biểu 2.15 và biểu 2.16. Việc mở các tài khoản chi tiết của các khoản mục chi phí dễ gây sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình phản ánh chi phí, kế toán phải theo dõi trên nhiều tài khoản. Việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh vào tài khoản 627 còn tồn tại bất cập khi mà tất cả các khoản chi phí phát sinh chung của công ty đều được đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh, điều này dẫn đến việc tính giá thành cho từng loại hình dịch vụ gặp khó khăn, không xác định được giá vốn bán hàng thực tế phát sinh cho từng hoạt động kinh doanh, không xác định được chính xác chi phí bán hàng. Việc tổ chức quản lý chi phí của công ty chưa được kiểm soát chặt chẽ. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang - Về tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm công việc của phòng kế toán. Đồng thời còn tránh được tình trạng công việc chồng chéo, dồn dập quá nhiều vào một số nhân viên, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. Công ty nên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân kế toán. Ngoài ra, mỗi nhân viên kế toán cũng phải tự mình rèn luyện lỹ năng nghề nghiệp, tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. Cải thiện tình hình hoạt động của hệ thống máy tính, thường xuyên kiểm tra, nâng cấp phần mềm để công việc hạch toán kế toán không bị ảnh hưởng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 78 - Về việc kiểm tra, bảo quản và lưu trữ chứng từ Định kỳ hàng tháng công ty nên kiểm tra lại hệ thống chứng từ, sổ sách của công ty để bổ sung đầy đủ chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan để đảm bảo điều kiện hợp pháp hợp lý của chứng từ. - Về hệ thống tài khoản Công ty nên cập nhật, nâng cấp hệ thống tài khoản theo quy định mới của thông tư 200/2014/TT- BTC - Về doanh thu Là đơn vị kinh doanh trong hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, đối tượng phục vụ chủ yếu là khách du lịch, trong đó số lượng khách do công ty lữ hành đưa đến luôn chiếm tỷ lệ cao. Vì vậy để nhằm tạo ra nguồn khách ổn định công ty nên tăng cường tìm kiếm đối tác hơn cũng như đưa ra chính sách giá phù hợp. Trung tâm văn hóa Huyền Trân là một điểm du lịch đẹp cần được du khách biết đến, để làm được đều đó công ty cần có sự quảng bá hình ảnh của trung tâm nhằm thu hút được nhiều khách đến tham quan. Từ đó có thể tăng doanh thu từ Trung tâm văn hóa Huyền Trân và đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh ở điểm du lịch này. - Về chi phí Công ty cần rà soát lại những chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình, nên tiết kiệm chi phí cho việc tiếp khách, giảm chi phí cho những hoạt động nhàn rỗi vào những mùa vắng khách bằng cách tuyển dụng lao động bằng hợp đồng thời vụ. Bên cạnh đó còn có sự tính toán cân đối giữa thuê và tự sắm các phương tiện vận chuyển và các dịch vụ bổ sung xem hình thức nào có lợi hơn, tiết kiệm hơn và đưa ra quyết định phù hợp nhằm giảm tối thiểu chi phí. Xây dựng quy trình quản lý và kiểm soát chi phí như: các khoản chi phí phải được giám đốc phê duyệt, khi phát sinh phải có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ; đưa ra quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể ví dụ chi phí tiếp khách, hội nghị, chi nghỉ phép theo chế độ; đối với các chi phí điện, điện thoạicần có biện pháp để tránh tình trạng lãng phí trong việc sử dụng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 79 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của mình, đặc biệt lầ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết. Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng đề tài cũng đạt được ba mục tiêu đề ra ban đầu: - Tổng hợp những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang. Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện được một cách khái quát lịch sử hình thành công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty cũng như tình hình hoạt động của công ty. Trong thời gian đó, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đây là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi được hoc trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn hoàn thiện năng lực và kỹ năng của bản than, có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót như: mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết hay những ý Đạ i h ọc K inh tế H u Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 80 kiến đánh giá, ý kiến đóng góp của em chưa thực sự chính xác. Vì vậy em kính mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn. 2. Kiến nghị Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh chỉ mới dừng lại ở việc mô tả phương thức kế toán, cách làm như thế nào nên em hi vọng sau này những khóa sau sẽ tìm hiểu kỹ càng, sâu sắc hơn với những nội dung đã được phân tích, làm rõ như trên hoặc nhìn nhận ra những vấn đề mới mà những bài khóa trước chưa thực hiện được từ đó góp phần để đề tài được hoàn thiện hơn. Ngoài ra, theo em nghĩ công tác đào tạo ở nhà trường chú trọng chủ yếu về mặt lý thuyết, dó đó, khi thực tập cuối khóa tại các doanh nghiệp, việc vận dụng chế độ kế toán được thực hiện một cách linh hoạt nên sinh viên cũng gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, em nghĩ nhà trường nên đẩy mạnh liên kết với các doanh nghiệp tạo điều kiện cho các sinh viên tiếp cận thực tế sớm, kết hợp kiến thức thực tế và lý thuyết để nhằm hiểu rõ hơn công việc của một nhân viên kế toán. Điều đó giúp cho sinh viên tránh được bỡ ngỡ khi đi thực tập cuối khóa và có nhiều kinh nghiệm cho bản thân hơn để khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp sinh viên có thể hoàn thành bài tốt hơn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. NGƯT Phan Đình Ngân (2006), Kế toán tài chính, Đại học kinh tế Huế [2]. TS Phan Đức Dũng (2007), Kế toán đại cương, NXB Tài chính, Hà Nội [3]. Bộ trưởng Bộ tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội [4]. Phan Đình Ngân- Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán doanh nghiệp, Đại học kinh tế Huế [5]. Phan Thụ Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại hoc kinh tế Huế [6]. Nguyễn Kiều Bích Hiếu (2015), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế- Đại học Huế [7]. Lê Thảo Vi (2015), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế- Đại học Huế Ngoài ra, khóa luận còn tham khảo các trang web sau: [8]. www.luanvan.net [9]. www.ketoanthienung.com [10]. www.tailieu.vn [11]. www.123.doc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm PHỤ LỤC Phụ lục 01. Các tài khoản chi tiết của tài khoản 627 Số hiệu TK Tên tài khoản 627 Chi phí sản xuất kinh doanh 6271 Chi phí nhân viên 627101 Lương & phụ cấp lương 627103 Bảo hiểm xã hội 627104 Bảo hiểm y tế 627105 Kinh phí công đoàn 627106 Ăn ca 627109 Chi phí nhân viên khác 627110 Bảo hiểm thất nghiệp 6272 Chi phí vật liệu 627230 Vật dụng cho khách 627231 Văn phòng phẩm 627232 Hóa chất tẩy rửa 627233 Hóa chất giặt là 627234 Túi, bao bì 627235 Đồ in ấn sẵn 627236 Đồ trang trí 627237 Nhiên liệu 627238 Vật liệu xây dựng 627239 Chi phí vật liệu khác 627241 Chi phí tiêu dùng nội bộ 6273 Chi phí công cụ, dụng cụ 627350 Đồ dùng sành sứ 627351 Đồ dùng thủy tinh 627352 Đồ dùng kim loại 627353 Đồ dùng nhựa 627354 Đồ dùng gỗ 627355 Đồ dùng vải vóc 627356 Trang phục 627357 Vật dụng cho bếp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 627358 Phụ tùng thông tin liên lạc 627359 Phụ tùng thiết bị điện 627360 Phụ tùng hệ thống điều hòa 627361 Phụ tùng máy giặt 627362 Phụ tùng hệ thống báo cháy 627363 Máy văn phòng 627364 Đồ dùng văn phòng 627365 Đồ đạc phòng khách 627366 Tranh, ảnh, trang trí 627367 Bóng điện 627368 Dụng cụ kỹ thuật 627369 Dụng cụ khác 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 627440 Khấu hao TSCĐ 6275 Thuế 627501 Chi phí thuế đất, thuê đất 627502 Thuế môn bài 627503 Thuế sử dụng đất SXKD phi NN 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627701 Chi phí bưu điện 627702 Chi phí hoa tặng chúc mừng 627703 Chi phí hoa tặng trang trí 627704 Chi phí hướng dẫn 627705 Chi phí dịch cơm vua 627706 Chi phí sữa chữa nhỏ 627707 Chi phí quà tặng sinh nhật khách 627708 Chi phí thu gom rác thải 627709 Chi phí xử lý côn trùng 627710 Chi phí đặt báo, tạp chí 627711 Chi phí vệ sinh môi trường 627712 Chi phí xe thuê ngoài phục vụ khách 627770 Điện 627771 Nước 627772 Điện thoại, bưu phí Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 627773 Dịch vụ ngân hàng 627774 Truyền hình 627775 Bảo trì, bảo hành 627777 Thuê quản lý 627778 Bảo hiểm 627779 Vé tàu xe 627780 Nhạc công 627781 Công tác phí 627782 Internet 627783 Giặt là 627784 Ca múa Cung Đình 627785 Ca Huế 627786 Dịch vụ cơm vua 627787 Chi phí xe 627788 Chi phí thuyền 627789 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác 627790 Chi phí nước uống tiếp xúc 6278 Chi phí bằng tiền khác 627890 Quảng cáo 627892 Hoa hồng môi giới 627893 Tiếp khách 627895 Trang trí 627896 Chi phí Trang Cap 627897 Chi phí đào tạo 627899 Chi phí bằng tiền khác 6279 Chi phí kinh doanh lữ hành 627911 Chi phí thuê phòng ngủ 627914 Chi phí vận chuyển xe, thuyền 627919 Chi phí KD lữ hành khác Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm Phụ lục 02. Các tài khoản chi tiết của tài khoản 642 Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 642 Chi phí quản lý 6421 Chi phí nhân viên 624101 Lương & phụ cấp lương 642103 Bảo hiểm xã hội 642104 Bảo hiểm y tế 642105 Kinh phí công đoàn 642106 Ăn ca 642108 Thuế thu nhập cá nhân 642109 Chi phí nhân viên khác 642110 Bảo hiểm thất nghiệp 6422 Chi phí vật liệu 64230 Vật dụng cho khách 64231 Văn phòng phẩm 64232 Hóa chất tẩy rửa 64234 Túi, bao bì 64235 Đồ in ấn sẵn 64237 Nhiên liệu 64239 Chi phí vật liệu khác 6423 Chi phí công cụ, dụng cụ 642350 Đồ dùng sành sứ 642351 Đồ dùng thủy tinh 642352 Đồ dùng kim loại 342353 Đồ dùng nhựa 342354 Đồ dùng gỗ 342355 Đồ dùng vải vóc 342358 Phụ tùng thông tin liên lạc 642359 Phụ tùng thiết bị điện 642360 Phụ tùng hệ thống điều hòa 642363 Máy văn phòng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 642364 Đồ dùng văn phòng 642366 Tranh, ảnh, trang trí 642369 Dụng cụ khác 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 642440 Khấu hao TSCĐ 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 642770 Điện 642771 Nước 642772 Điện thoại, bưu phí 642773 Phí ngân hàng 642776 Kiểm toán 642777 Hoa 642778 Vận chuyển, bảo hiểm 642781 Công tác phí 642784 Sách báo, tạp chí 642785 Chi phi gửi EMS, công văn 642786 Chi phí xe phục vụ nội bộ 642789 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác 642791 Chi phí hoa tặng chúc mừng 642793 Chi phí sửa chửa nhỏ 6428 Chi phí bằng tiền khác 642890 Quảng cáo 642893 Tiếp khách 642895 Chi phí đào tạo 642898 Quản lý công ty 642899 Chi phí bằng tiền khác Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm Phụ lục 03. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: 2015 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất [05] Tỷ lệ (%): % [06] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang [07] Mã số thuế: [08] Địa chỉ: 02 Nguyễn Công Trứ [09] Quận huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: 054.3826070 [12] Fax: 054.3846370 [13] hgtourist@dng.vnn.vn Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 (14.212.923.481) B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1 = B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 14.632.676.271 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 2.944.212.513 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 11.688.463.758 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8 = B9+B10+B11) B8 2.944.212.513 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.944.212.513 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12 = A1+B1-B8) B12 (2.524.459.723) 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 (2.524.459.723) Mẫu số 03/TNDN (Ban hành kèm theo quy định số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính) x 3 3 0 0 1 0 1 1 2 4 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 (2.524.459.723) 2 Thu nhập miễn thuế C2 8.735.710.362 3 Chuyễn lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4 = C1-C2-C3a -C3b) C4 (11.260.170.085) 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 (11.260.170.085) 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10=(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác ưu đãi C11 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh D1 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [L2] Tường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp ngày, từ ngày 01/02/2016 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: I. Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 Chỉ tiêu B2: Tổng doanh thu phục vụ phí năm 2015 2 + Thuế TNDN từ doanh thu PVP: 2.944.212.513đ x 22% = 647.726.753 đ 3 Chỉ tiêu C2: Thu nhập đã chịu thuế TNDN (lợi nhuận thu từ các đơn vị LD, LK năm 2015) 4 Chỉ tiêu C3a: Chuyễn lỗ năm 2015 sang năm 2016 (14.212.923.481đ + 8.735.710.362đ – 11.688.463.758đ = 11.260.170.085đ) Tôi cam kết là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai. Ngày 07 tháng 03 năm 2016 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) Kỳ tình thuế: từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang Mã số thuế: STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính: 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 63.362.522.476 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu [02] 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 101.658.339 a Chiết khấu thương mại [04] b Giảm giá hàng bán [05] c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 101.658.339 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 9.883.806.519 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 83.109.780.984 a Giá vốn hàng bán [10] 60.792.912.848 b Chi phí bán hàng [11] c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 22.316.868.136 5 Chi phí tài chính [13] 2.328.026.932 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] (12.293.137.260) 7 Thu nhập khác [16] 1.488.440.779 8 Chi phí khác [17] 3.408.227.000 9 Lợi nhuận khác [18] (1.919.786.221) 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN ([19]=[15]+[18]) [19] (14.212.923.481) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Ngày 07 tháng 03 năm 2016 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số 03-1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài Chính) 3 3 0 0 1 0 1 1 2 4 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm PHỤ LỤC CHUYỂN LỖ TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) Kỳ tình thuế: từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang Mã số thuế: Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Năm phát sinh lỗ Số lỗ phát sinh Số lỗ đã chuyển trong các kỳ tính thuê trước Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này Số lỗ còn được chuyển trong kỳ tính thuế sau (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 2010 2 2011 3 2012 4 2013 5 2014 8.786.595.056 8.786.595.056 Tổng cộng 8.786.595.056 8.786.595.056 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Ngày 07 tháng 03 năm 2016 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số 03-2A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài Chính) 3 3 0 0 1 0 1 1 2 4 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfho_thi_quynh_tram_8149.pdf
Luận văn liên quan