Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Du lịch Hương Giang” đã thể hiện khái quát những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên Thông tư số
200/2014/TT- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Đề tài cũng khái quát được tình hình cơ bản của công ty như quá trinh hình thành
và phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức
công tác kế toán của công ty. Ngoài ra, đề tài còn khái quát được tình hình nguồn lực
cũng như tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2013 đến đến
2015.
Đề tài chú trọng đến việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh, cụ thể như tìm hiểu về các chứng từ, tài khoản sử dụng, các loại sổ
kế toán và phương pháp hạch toán của từng loại doanh thu và chi phí cũng như việc
xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang năm 2015, cụ
thể là tại văn phòng đại diện Công ty - Số 02 Nguyễn Công Trứ, TP Huế.
c Kinh tế Huế
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần du lịch Hương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả kinh doanh 911 4.681.455.419
Tổng 4.681.455.419 4.681.455.419
Ngày tháng năm 20
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hình 2.3. Giao diện nhập liệu chi phí sản xuất kinh doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 57
2.2.3. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn có liên quan, giấy đề nghị thanh toán,
bảng tổng hợp chi phí, bảng phân bổ tiền lương.
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
Tại công ty, tài khoản 642 có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 642 – Chi phí quản lý
TK 6421 – Chi phí nhân viên
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra, tài khoản 642 còn được chi tiết thành các tài khoản cấp 3 (phụ lục 02).
- Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, nhân viên phụ trách bộ phận có phát
sinh chi phí lập giấy đề nghị thanh toán kèm theo bảng kê chi phí và hóa đơn cho giám
đốc bộ phận xét duyệt. Sau đó, bộ chứng từ được chuyển đến kế toán thanh toán để lập
phiếu chi. Phiếu chi được lập thành ba liên: liên 1 được lưu ở nơi lập phiếu, liên 2
được luân chuyển nội bộ, liên 3 thì giao cho người nhận tiền. Thủ quỹ căn cứ vào
chứng từ đi kèm để kiểm tra, đối chiếu với liên 2 phiếu chi. Phiếu chi phải có đầy đủ
chữ ký (ký theo từng liên) người lập, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất
quỹ và ghi vào sổ quỹ. Kế toán sau khi nhận được các chứng từ trên thì tiến hành kiểm
tra và nhập liệu vào máy tính. Phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 642, sổ
cái tài khoản 642 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Vào ngày 17/12/2015, anh Nguyễn Thanh Thành ở TTVH Huyền Trân đề
nghị phòng kế toán lập phiếu chi với nội dung thanh toán chi phí mua vật dụng vệ sinh,
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 58
sửa chữa khuôn viên TTVH Huyền Trân, số tiền là 4.328.800 đồng. Phiếu chi được kế
toán trưởng và giám đốc phê duyệt, kế toán thanh toán ký xác nhận và thủ quỹ chi tiền.
Nghiệp vụ được định khoản như sau:
Nợ TK 642239 4.298.000
Nợ TK 133101 30.800
Có TK 11111 4.328.800
Biểu 2.8. Phiếu chi của tài khoản 642
UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG PHIẾU CHI
TÊN DV: Công ty CP Du lịch Hương Giang Ngày CT:17/12/2015
MÃ DV: SỐ CT: V2000013
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NỘP: NGUYỄN THANH THÀNH
ĐỊA CHỈ: TTVH Huyền Trân
NÔI DUNG: Chi TT CP mua vật dụng vệ sinh, sửa sang khuôn viên TTVH Huyền Trân
SỐ TIỀN: 4.328.800
BẰNG CHỮ: Bốn triệu ba tăm hai mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn.
CHỨNG TỪ GỐC
NGƯỜI NHẬN THỦ QUỸ KTT.TOÁN KT TRƯỞNG C.TY TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên)
Tài khoản Nợ Có Ngoại tệ
11111 180
133101 180
642239 180
30.800
4.298.000
4.328.800
HGT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 59
Biểu 2.9. Trích sổ chi tiết tài khoản 642
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 642
Kỳ kế toán: 201501 - 201512
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Nợ Có Số dư
Số Ngày
642239 Chi phí vật liệu khác
Dư đầu kỳ 0
V2000013 17/12/2015 Chi TT CP mua vật dụng vệ
sinh, sửa sang khuôn viên TT...
11111 308.000
V2000013 17/12/2015 Chi TT CP mua vật dụng vệ
sinh, sửa sang khuôn viên TT...
11111 3.990.000
ME000001 31/12/2015 Month End Allocation 911 6.517.999
Tổng 16.488.280 16.488.280
Biểu 2.10. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 642
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
642 Chi phí quản lý
Dư đầu kỳ
Tiền mặt 111 1.508.314.030
Tiền gửi ngân hàng 112 314.433.020
Kết quả kinh doanh 911 18.277.514.733
Tổng 18.277.514.733 18.277.514.733
Lập biểu Ngày tháng năm 20
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 60
2.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính ở công ty bao gồm lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ
giáĐặc biệt, công ty đã tham gia nhiều vào các hoạt động góp vốn liên doanh liên kết
nên doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu thu từ khoản lợi nhuận từ hoạt động này.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, bảng kê lãi tiền gửi, biên bản xử lý
chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 5152 – Lãi tiền gửi
TK 5154 – Chênh lệch tỷ giá
TK 5158 – Thu nhập hoạt động tài chính khác
- Phương pháp hạch toán:
Khi nhận được các chứng từ liên quan tới doanh thu hoạt động tài chính như giấy
báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi, phiếu thukế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu
và tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài
khoản 515, sổ cái tài khoản 515 và cuối mỗi tháng sẽ kết chuyển vào tài khoản 911.
Ví dụ: Ngày 31/12/2015, nhận được giấy báo Có của các ngân hàng về số tiền lãi
tiền gửi ngân hàng tháng 12/2015. Kế toán dựa vào giấy báo Có của ngân hàng để
nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động định khoản và cập nhật vào các sổ kế toán có
liên quan.
Nghiệp vụ được định khoản như sau:
Nợ TK 11212 14.600
Nợ TK 11213 166.628
Nợ TK 11214 29.209
Nợ TK 11216 107.902
Có TK 5152 318.339
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 61
Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ tài khoản 515
UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: JV000048 Loại chứng từ: JV001
Kỳ kế toán: 201512 Ngày chứng từ: 31/12/2015
Số tiền: 318.339 Diễn giải: Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015(TK thanh toán)
Tham chiếu
Tài khoản
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
11212 NH NN & PTNT Huế Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 14.600
11213 NH Đầu tư & Phát triển Huế Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 166.628
11214 NH Công thương Huế Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 29.209
11216 Vietcombank Huế của công ty Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 107.902
5152 Lãi tiền gửi Hạch toán lãi tiền gửi NH T12/2015 (TK 318.339
Cộng 318.339 318.339
Ngàythángnăm 2015
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY LẬP BẢNG
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 62
Biểu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản 515
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 515
Kỳ kế toán: 201501 - 201512
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Nợ Có
Số
dư Số Ngày
5152 Lãi tiền gửi
Dư đầu kỳ 0
...
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11212 14.600
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11213 93.302
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11213 14.600
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11213 29.209
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11213 29.517
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11214 29.209
JV000048 31/12/2015 Hạch toán lãi tiền gửi NH
T12/2015(TK thanh toán)
11216 107.902
Tổng 888.926.021 888.926.021
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 63
Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 515
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Lập biểu Ngày tháng năm 20
Kế toán trưởng
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
515 Thu nhập hoạt động tài chính
Dư đầu kỳ
Tiền mặt 111 613.621
Tiền gửi ngân hàng 112 221.501.698
Kết quả kinh doanh 911 9.629.436.984
Tổng 9.853.452.485 9.853.452.485
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính tại công ty bao gồm các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu
tư tài chính, lỗ chênh lệch tỷ giá, lãi vay và chi phí hoạt động tài chính khác.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu tính lãi đi vay
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
TK 63513 – CPHĐTC- Lãi tiền vay
TK 63514 – CPHĐTC- Chênh lệch tỷ giá
TK 63518 – Chi phí hoạt động tài chính khác
- Phương pháp hạch toán:
Căn cứ giấy báo nợ, bảng kê do ngân hàng chuyển cho công ty, kế toán nhập liệu
vào máy tính và phần mềm tự động cập nhật vào sổ, thẻ chi tiết liên quan Cuối
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 64
tháng thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 31/12 /2015, Công ty nhận giấy báo nợ của ngân hàng Ngoại thương
Huế về việc đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ (ngày 31/12/2015). Kế toán
hạch toán như sau:
Nghiệp vụ được định khoản như sau:
Nợ TK 63514 615.385
Có TK 11231 615.385
Biểu 2.14. Chứng từ ghi sổ tài khoản 635
Công ty CPDL Hương Giang
Văn phòng Công ty CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: JV000076 Loại chứng từ: JV001
Kỳ kế toán: 201512 Ngày chứng từ: 31/12/2015
Số tiền:5.315.989 Diễn giải: Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá ngoại tệ cuối kỳ (ngày
31/12/2015)
Tham chiếu
Tài khoản
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
11121 Quỹ NTệ Kế toán Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 1.229.009 1
11226 Vietcombank Huế của công ty Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 3.471.594 1
11231 NH Ngoại thương Huế Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 1 615.386
5154 Chênh lệch tỉ giá Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 4.700.601
63514 CPHĐTC - Chênh lệch tỉ giá Hạch toán đánh giá chênh lệch tỉ giá 615.385
Cộng 5.315.989 5.315.989
Ngàythángnăm 2015
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY LẬP BẢNG
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 65
Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản 635
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 635
Kỳ kế toán: 201501 - 201512
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Nợ Có Số dư
Số Ngày
63514 CPHĐTC - Chênh lệch tỷ giá
Dư đầu kỳ 0
JV000076 31/12/2015 Hạch toán đánh giá chênh
lệch tỉ giá ngoại tệ cuối
kỳ (ngày 31/12/2015)
5154 615.385
ME000001 31/12/2015 Month End Allocation 911 615.385
Tổng 615.385 615.385
Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản cấp 1 – tài khoản 635
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Lập biểu Ngày tháng năm 20
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
635 Chi phí hoạt động tài chính
Dư đầu kỳ
Kết quả kinh doanh 911 2.320.615.385
Thu nhập hoạt động tài chính 515 615.385
Đầu tư dài hạn khác 228 2.320.000.000
Tổng 2.320.615.385 2.320.615.385
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 66
2.2.6. Kế toán thu nhập khác
Khoản thu nhập khác của công ty bao gồm thu tiền bồi thường chi phí đào tạo,
thu đền bù tài sản thất thoát, thu nhập từ tỉa thưa và thu gom gỗ thông tại Trung tâm
văn hóa Huyền Trân
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, hóa đơn bán hàng
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
TK 711 – Thu nhập khác
- Phương pháp hạch toán:
Khi có các nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu thu, giấy
báo có kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm máy tính tự
động vào sổ chi tiết tài khoản 711, sổ cái tài khoản 711 và các sổ có liên quan. Cuối
tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết qủa
kinh doanh.
Ví dụ: Tại văn phòng công ty, ngày 31/10/2015, Trung tâm văn hóa Huyền Trân
chuyển số tiền bán thông ngã đổ tại TTVH Huyền Trân lên văn phòng Tổng công ty.
Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động ghi
nhận nghiệp vụ trên, ghi vào sổ chi tiết có liên quan.
Nghiệp vụ được định khoản như sau:
Nợ TK 11111 1.450.000
Có TK 3331101 131.819
Có TK 711 1.318.181
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 67
Biểu 2.17. Phiếu thu tài khoản 711
UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG PHIẾU THU
TÊN DV: Công ty CP Du lịch Hương Giang Ngày CT:31/10/2015
MÃ DV: SỐ CT: V1000015
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NỘP: NGUYỄN THANH THÀNH
ĐỊA CHỈ: Kế toán TTVH Huyền Trân
NÔI DUNG: Thu tiền bán thông ngã đổ tại TTVH Huyền Trân
SỐ TIỀN: 1.450.000
BẰNG CHỮ: Một triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
CHỨNG TỪ GỐC
NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ KTT.TOÁN KT TRƯỞNG C.TY TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên)
Tài khoản Nợ Có Ngoại tệ
11111 180
3331101 180
711 180
1.450.000
131.819
1.318.181
Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết tài khoản 711
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 711
Kỳ kế toán: 201501 - 201512
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Nợ Có Số dư
Số Ngày
711 Thu nhập khác
Dư đầu kỳ 0
...
ME000001 31/10/2015 Month End Allocation 911 1.318.181
V1000015 31/10/2015 Thu tiền bán thông ngã đổ
tại TTVH Huyền Trân
11111 1.318.181
Tổng 1.384.725.327 1.384.725.327
HGT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 68
Biểu 2.19. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 711
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
711 Thu nhập khác
Dư đầu kỳ
Tiền mặt 111 5.088.804
Nợ dài hạn 342 1.379.636.523
Kết quả kinh doanh 911 1.384.725.327
Tổng 1.384.725.327 1.384.725.327
Ngày tháng năm 20
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.7. Kế toán chi phí khác
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn mua hàng
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
TK 811 – Chi phí khác
- Phương pháp hạch toán:
Khi nhận được các chứng từ lien quan đến tài khoản 811, kế toán nhập số liệu và sổ
chi tiết tài khoản 811, sổ cái tài khoản 811 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán thực
hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 31/12/2015, kế toán tiến hành hạch toán kết chuyển chi phí dỡ dang
công trình Trung tâm Du lịch Hùng Vương (41 Hùng Vương - Huế) do không tiếp tục
đầu tư vào chi phí trong kỳ.
Nghiệp vụ được hạch toán như sau:
Nợ TK 811 333.761.391
Có TK 241223 333.761.391
Biểu 2.20. Chứng từ ghi sổ tài khoản 811
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 69
UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: JV000093 Loại chứng từ: JV001
Kỳ kế toán: 201512 Ngày chứng từ: 31/12/2015
Số tiền: 333.761.391 Diễn giải: Hạch toán k/c chi phí dở dang c/t Trung tâm DL
Hùng Vương (41 Hùng Vương) do không tiếp tục đầu tư vào chi phí trong kỳ.
Tham chiếu
Tài khoản
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
241223 Đầu tư TTDVDL Hùng
Vương
Hạch toán k/c chi phí dỡ dang
c/t Trung tâm DL Hùng Vương
333.761.391
811 333.761.391
Cộng 333.761.391 333.761.391
Ngàythángnăm 2015
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY LẬP BẢNG
Biểu 2.21. Trích sổ chi tiết tài khoản 811
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 811
Kỳ kế toán: 201501 - 201512
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Nợ Có Số
dư Số Ngày
811 Chi phí khác
Dư đầu kỳ 0
...
JV000093 31/12/2015 Hạch toán k/c chi phí dở
dang c/t Trung tâm DL Hùng
Vương (41 Hùng Vương) do
không tiếp tục đầu tư vào chi
phí trong kì)
241223 333.761.391
ME000001 31/12/2015 Month End Allocation 911 3.280.844.320
Tổng 3.408.227.000 3.408.227.000
Biểu 2.22. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 811
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 70
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
811 Chi phí khác
Dư đầu kỳ
Tiền mặt 111 1.395.000
Xây dựng cơ bản dở dang 241 333.761.391
Kết quả kinh doanh 911 3.408.227.000
Tổng 3.408.227.000 3.408.227.000
Ngày tháng năm 20
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang bao gồm nhiều đơn vị trực thuộc và các
đơn vị liên doanh kiên kết nên việc hạch toán có điểm khác biệt. Đối với các công ty
liên doanh liên kết cuối kỳ kế toán, đơn vị đó chuyển lợi nhuận ròng của đơn vị theo %
số vốn góp của công ty và kế toán tại công ty ghi nhận vào doanh thu tài chính hoặc
chi phí tài chính. Đối với các đơn vị trực thuộc, một số đơn vị chỉ thu thập chứng từ và
chuyển lên văn phòng công ty hạch toán như Trung tâm văn hóa Huyền Trân, trong
khi đó khách sạn Hương Giang lại có phòng kế toán hạch toán ban đầu các nghiệp vụ
kinh tế. Cuối tháng, doanh thu và chi phí của các đơn vị trực thuộc đều được tập hợp
trên báo cáo của tổng công ty. Từ đó, Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang sẽ kê
khai và nộp thuế TNDN.
Vì vậy, doanh thu và chi phí phát sinh ở văn phòng công ty không được tiến
hành tính thuế TNDN mà được tập hợp cùng với doanh thu và chi phí từ các đơn vị
trực thuộc và tiến hành tính thuế TNDN phải nộp.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 71
- Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (phụ lục 03)
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ cái
- Tài khoản sừ dụng:
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Phương pháp hạch toán:
Theo điều 17 của Thông tư 151/2014/TT- BTC thì bắt đầu từ quý 4 năm 2014
doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải tính ra
số thuế TNDN tạm nộp theo quý dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh.
Từ quý 1 đến quý 4, công ty kinh doanh không có lợi nhuận nên không phải nộp
thuế TNDN tạm nộp từng quý.
Cuối năm tài chính, kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh trong năm để
tính thuế TNDN thực tế nộp của cả năm.
Trong năm 2015, lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là -14.212.923.481
đồng, sau khi điều chỉnh các khoản tăng giảm lợi nhuận trước thuế thì tổng thu nhập
chịu thuế của công ty là -2.524.459.723 đồng, vì vậy công ty không phải nộp thuế
TNDN từ hoạt động kinh doanh.
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán, bút toán kết chuyển
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Phương pháp hạch toán:
Xác định kết quả kinh doanh là công tác cân đối thu chi trong kỳ kinh doanh và
chênh lệch giữa chúng. Đây là việc kết chuyển chi phí phát sinh và doanh thu đạt được
trong kỳ kinh doanh sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Do được cài đặt
phần mềm kế toán máy nên việc thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ
được thực hiện bằng máy. Vào cuối mỗi tháng, máy sẽ thực hiện công việc này và căn
cứ kết quả này để lập các báo cáo kế toán theo quy định.
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 72
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản doanh thu và thu nhập khác để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 511 1.076.811.501
Nợ TK 515 9.629.436.984
Nợ TK 711 1.384.725.327
Có TK 911 12.090.973.812
Kết chuyển các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 28.687.812.537
Có TK 627 4.681.455.419
Có TK 642 18.277.514.733
Có TK 635 2.320.615.385
Có TK 811 3.408.227.000
Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ
Nợ TK 421 16.596.838.725
Có TK 911 16.596.838.725
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 73
Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 911
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Văn phòng Công ty Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
911 Kết quả kinh doanh
Dư đầu kỳ
Chi phí sản xuất kinh doanh 627 4.681.455.419
Chi phí hoạt động tài chính 635 2.320.615.385
Doanh thu 511 1.076.811.501
Chi phí khác 811 3.408.277.000
Thu nhập hoạt động tài chính 515 9.629.436.984
Chi phí quản lý 642 18.277.514.733
Thu nhập khác 711 1.384.725.327
Thu nhập chưa phân phối 421 700.852.938 17.297.691.663
Tổng 29.388.665.475 29.388.665.475
Ngày tháng năm 20
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 74
Biểu 2.24. Kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty CP Du Lịch Hương Giang KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Văn phòng công ty
Phần I. Lãi Lỗ
Tháng 201501
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ này Kỳ
trước
Lũy kế từ
đầu năm
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.076.811.501
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03
Chiết khấu thương mại 04
Giảm giá hàng bán 05
Hàng bán bị trả lại 06
Thuế TTĐB, thuế XK 07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 10 1.076.811.501
2. Giá vốn hàng bán 11 4.681.455.419
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 20 -3.604.643.918
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 9.629.436.984
5. Chi phí tài chính 22 2.320.615.385
6. Trong đó: Lãi vay phải trả 23
7. Chi phí bán hàng 24
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18.277.514.733
9. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh 30 -14.573.337.052
10. Thu nhập khác 31 1.384.725.327
11. Chi phí khác 32 3.408.227.000
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -2.023.501.673
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 -16.596.838.725
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
16. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 -16.596.838.725
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 75
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
3.1.1. Ưu điểm
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và
quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy công ty đã không ngừng hoàn thiện
công tác kế toán của mình. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty cơ bản đã
đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết.
Hiện nay, khách sạn Hương Giang đã được sáp nhập vào công ty, tuy nhiên do
khối lượng công việc kế toán tại khách sạn khá lớn nên công ty tổ chức một bộ máy kế
toán tại khách sạn nhằm giảm thiểu áp lực công việc, đáp ứng nhanh chóng và kịp thời
nhu cầu thông tin kế toán cho ban lãnh đạo công ty. Hàng tháng, khách sạn Hương
Giang cũng như các đơn vị trực thuộc khác sẽ tập hợp chứng từ chuyển lên văn phòng
công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khoa học và hiệu quả. Mỗi kế toán
chịu trách nhiệm một phần hành riêng dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Hiện nay,
nhân viên phòng Kế toán - Tài chính của Công ty được bố trí làm việc ở hai địa điểm,
đó là tại văn phòng công ty - Số 02 Nguyễn Công Trứ và tại Khách sạn Hương Giang -
Số 51 Lê Lợi.
Đội ngũ cán bộ nhân viên phòng kế toán có trình độ chuyên môn tương đối cao,
năng động, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm cao.
Cơ sở vật chất trang bị cho nhân viên phòng Kế toán - Tài chính đầy đủ bao gồm
máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy fax. Việc trang bị và bố trí nhân sự ở phòng
kế toán phát huy được ưu điểm của máy móc thiết bị sử dụng cũng như phát triển năng
lực của từng nhân viên.
Với việc sử dụng phần mềm kế toán, kế toán từng phần hành chỉ cần đưa số liệu
vào máy, sau đó mọi xử lý đều do phần mềm kế toán đảm nhiệm, kế toán chỉ việc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 76
kiểm tra, đối chiếu và in ra trong từng kỳ kế toán để thực hiện việc lưu trữ chứng từ tài
liệu theo quy định. Việc áp dụng phần mềm đã phát huy những hiệu quả đáng kể giúp
giảm bớt khối lượng công việc hạch toán và nâng cao năng suất lao động của nhân
viên kế toán, nâng cao chất lượng của công tác kế toán, đáp ứng kịp thời nhu cầu của
quản lý. Công ty sử dụng phần mềm SMILE được thiết kế phù hợp với lĩnh vực kinh
doanh của công ty.
Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan đến quá trình
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ kế toán nhà
nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ,
chính xác hơn trong quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng như xác định kết qua kinh doanh.
Việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, chế độ tài chính được đảm
bảo đúng thời hạn và đúng chế độ.
Hạch toán doanh thu: Để thuận lợi trong quá trình theo dõi tình hình doanh thu,
công ty đã tổ chức hệ thống tài khoản cấp 2, cấp 3 cho TK 511 “Doanh thu”, theo dõi
doanh thu chi tiết cho các loại hình dịch vụ. Từ đó có thể thấy được hiệu quả kinh
doanh của các hoạt động trong từng kỳ, qua đó tạo điều kiện rất lớn cho công tác quản
lý và hạch toán chiến lược kinh doanh trong từng kỳ nhằm đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả các dịch vụ.
Hạch toán chi phí: Công ty vận dụng linh hoạt những quy định chung của chuẩn
mực trong hạch toán chi phí. Do các sản phẩm của công ty chủ yếu là sản phẩm vô
hình, quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời, do đó không có sản phẩm dở
dang cuối kỳ. Chi phí sản xuất không thể bóc tách cho từng sản phẩm hoặc nếu tiến
hành bóc tách sẽ rất tốn kém và mất nhiều thời gian. Do vậy toàn bộ chi phí sản xuất
sẽ tập hợp vào tài khoản 627 và sau đó kết chuyển thẳng vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh, làm giảm đi các khâu hạch toán vào các tài khoản 621, tài khoản
622, tài khoản 627 rồi kết chuyển vào tài khoản 154 sang tài khoản 632 sau đó mới kết
chuyển sang tài khoản 911. Ngoài ra, công ty còn dùng tài khoản 627 hạch toán các
chi phí liên quan đến chi phí bán hàng làm giảm bớt các khâu hạch toán chi phí vào tài
khoản 641. Vì vậy việc sử dụng tài khoản 627 tại công ty là một sáng tạo trong công
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 77
tác kế toán, hạn chế những công đoạn không cần thiết, tiết kiệm chi phí, tạo nên tính
kịp thời của thông tin trong công tác quản lý.
3.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm của công ty đạt được, việc tổ chức công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế.
Hệ thống tài khoản của công ty vẫn còn áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC,
chưa được cập nhật, thay đổi theo quy định mới của thông tư 200/2014/TT- BTC.
Phần mềm kế toán chưa phản ánh chính xác mối liên hệ giữa các tài khoản đối
ứng, cụ thể như biểu 2.15 và biểu 2.16.
Việc mở các tài khoản chi tiết của các khoản mục chi phí dễ gây sự nhầm lẫn, sai
sót trong quá trình phản ánh chi phí, kế toán phải theo dõi trên nhiều tài khoản.
Việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh vào tài khoản 627 còn tồn tại bất cập
khi mà tất cả các khoản chi phí phát sinh chung của công ty đều được đưa vào chi phí
sản xuất kinh doanh, điều này dẫn đến việc tính giá thành cho từng loại hình dịch vụ
gặp khó khăn, không xác định được giá vốn bán hàng thực tế phát sinh cho từng hoạt
động kinh doanh, không xác định được chính xác chi phí bán hàng.
Việc tổ chức quản lý chi phí của công ty chưa được kiểm soát chặt chẽ.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
- Về tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên
kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm công
việc của phòng kế toán. Đồng thời còn tránh được tình trạng công việc chồng chéo,
dồn dập quá nhiều vào một số nhân viên, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
Công ty nên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân
kế toán. Ngoài ra, mỗi nhân viên kế toán cũng phải tự mình rèn luyện lỹ năng nghề
nghiệp, tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một
cách tốt nhất.
Cải thiện tình hình hoạt động của hệ thống máy tính, thường xuyên kiểm tra,
nâng cấp phần mềm để công việc hạch toán kế toán không bị ảnh hưởng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 78
- Về việc kiểm tra, bảo quản và lưu trữ chứng từ
Định kỳ hàng tháng công ty nên kiểm tra lại hệ thống chứng từ, sổ sách của công
ty để bổ sung đầy đủ chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan để đảm bảo
điều kiện hợp pháp hợp lý của chứng từ.
- Về hệ thống tài khoản
Công ty nên cập nhật, nâng cấp hệ thống tài khoản theo quy định mới của thông
tư 200/2014/TT- BTC
- Về doanh thu
Là đơn vị kinh doanh trong hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, đối
tượng phục vụ chủ yếu là khách du lịch, trong đó số lượng khách do công ty lữ hành
đưa đến luôn chiếm tỷ lệ cao. Vì vậy để nhằm tạo ra nguồn khách ổn định công ty nên
tăng cường tìm kiếm đối tác hơn cũng như đưa ra chính sách giá phù hợp.
Trung tâm văn hóa Huyền Trân là một điểm du lịch đẹp cần được du khách biết
đến, để làm được đều đó công ty cần có sự quảng bá hình ảnh của trung tâm nhằm thu
hút được nhiều khách đến tham quan. Từ đó có thể tăng doanh thu từ Trung tâm văn
hóa Huyền Trân và đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh ở điểm du lịch này.
- Về chi phí
Công ty cần rà soát lại những chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình, nên
tiết kiệm chi phí cho việc tiếp khách, giảm chi phí cho những hoạt động nhàn rỗi vào
những mùa vắng khách bằng cách tuyển dụng lao động bằng hợp đồng thời vụ. Bên
cạnh đó còn có sự tính toán cân đối giữa thuê và tự sắm các phương tiện vận chuyển
và các dịch vụ bổ sung xem hình thức nào có lợi hơn, tiết kiệm hơn và đưa ra quyết
định phù hợp nhằm giảm tối thiểu chi phí.
Xây dựng quy trình quản lý và kiểm soát chi phí như: các khoản chi phí phải
được giám đốc phê duyệt, khi phát sinh phải có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ; đưa
ra quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể ví dụ chi phí tiếp khách, hội nghị,
chi nghỉ phép theo chế độ; đối với các chi phí điện, điện thoạicần có biện pháp để
tránh tình trạng lãng phí trong việc sử dụng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và
quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện công tác tổ
chức kế toán của mình, đặc biệt lầ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy kế toán về cơ
bản đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết.
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh, mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng đề tài
cũng đạt được ba mục tiêu đề ra ban đầu:
- Tổng hợp những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, góp phần hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Du lịch
Hương Giang.
Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện được một cách khái quát lịch
sử hình thành công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty cũng
như tình hình hoạt động của công ty. Trong thời gian đó, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về
công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng. Đây là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi
được hoc trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những
kiến thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn hoàn thiện năng lực và kỹ năng của bản
than, có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng
như mức độ hiểu biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài của em không
tránh khỏi những thiếu sót như: mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết hay những ý
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm 80
kiến đánh giá, ý kiến đóng góp của em chưa thực sự chính xác. Vì vậy em kính mong
nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài được
hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.
2. Kiến nghị
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh chỉ mới dừng lại ở việc
mô tả phương thức kế toán, cách làm như thế nào nên em hi vọng sau này những khóa
sau sẽ tìm hiểu kỹ càng, sâu sắc hơn với những nội dung đã được phân tích, làm rõ
như trên hoặc nhìn nhận ra những vấn đề mới mà những bài khóa trước chưa thực hiện
được từ đó góp phần để đề tài được hoàn thiện hơn.
Ngoài ra, theo em nghĩ công tác đào tạo ở nhà trường chú trọng chủ yếu về mặt
lý thuyết, dó đó, khi thực tập cuối khóa tại các doanh nghiệp, việc vận dụng chế độ kế
toán được thực hiện một cách linh hoạt nên sinh viên cũng gặp rất nhiều khó khăn. Vì
vậy, em nghĩ nhà trường nên đẩy mạnh liên kết với các doanh nghiệp tạo điều kiện cho
các sinh viên tiếp cận thực tế sớm, kết hợp kiến thức thực tế và lý thuyết để nhằm hiểu
rõ hơn công việc của một nhân viên kế toán. Điều đó giúp cho sinh viên tránh được bỡ
ngỡ khi đi thực tập cuối khóa và có nhiều kinh nghiệm cho bản thân hơn để khi thực
hiện khóa luận tốt nghiệp sinh viên có thể hoàn thành bài tốt hơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. NGƯT Phan Đình Ngân (2006), Kế toán tài chính, Đại học kinh tế Huế
[2]. TS Phan Đức Dũng (2007), Kế toán đại cương, NXB Tài chính, Hà Nội
[3]. Bộ trưởng Bộ tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội
[4]. Phan Đình Ngân- Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán doanh nghiệp, Đại học kinh
tế Huế
[5]. Phan Thụ Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại hoc kinh tế Huế
[6]. Nguyễn Kiều Bích Hiếu (2015), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế-
Đại học Huế
[7]. Lê Thảo Vi (2015), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Khách
sạn Hương Giang Resort & Spa, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế- Đại học Huế
Ngoài ra, khóa luận còn tham khảo các trang web sau:
[8]. www.luanvan.net
[9]. www.ketoanthienung.com
[10]. www.tailieu.vn
[11]. www.123.doc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Các tài khoản chi tiết của tài khoản 627
Số hiệu TK Tên tài khoản
627 Chi phí sản xuất kinh doanh
6271 Chi phí nhân viên
627101 Lương & phụ cấp lương
627103 Bảo hiểm xã hội
627104 Bảo hiểm y tế
627105 Kinh phí công đoàn
627106 Ăn ca
627109 Chi phí nhân viên khác
627110 Bảo hiểm thất nghiệp
6272 Chi phí vật liệu
627230 Vật dụng cho khách
627231 Văn phòng phẩm
627232 Hóa chất tẩy rửa
627233 Hóa chất giặt là
627234 Túi, bao bì
627235 Đồ in ấn sẵn
627236 Đồ trang trí
627237 Nhiên liệu
627238 Vật liệu xây dựng
627239 Chi phí vật liệu khác
627241 Chi phí tiêu dùng nội bộ
6273 Chi phí công cụ, dụng cụ
627350 Đồ dùng sành sứ
627351 Đồ dùng thủy tinh
627352 Đồ dùng kim loại
627353 Đồ dùng nhựa
627354 Đồ dùng gỗ
627355 Đồ dùng vải vóc
627356 Trang phục
627357 Vật dụng cho bếp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
627358 Phụ tùng thông tin liên lạc
627359 Phụ tùng thiết bị điện
627360 Phụ tùng hệ thống điều hòa
627361 Phụ tùng máy giặt
627362 Phụ tùng hệ thống báo cháy
627363 Máy văn phòng
627364 Đồ dùng văn phòng
627365 Đồ đạc phòng khách
627366 Tranh, ảnh, trang trí
627367 Bóng điện
627368 Dụng cụ kỹ thuật
627369 Dụng cụ khác
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
627440 Khấu hao TSCĐ
6275 Thuế
627501 Chi phí thuế đất, thuê đất
627502 Thuế môn bài
627503 Thuế sử dụng đất SXKD phi NN
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
627701 Chi phí bưu điện
627702 Chi phí hoa tặng chúc mừng
627703 Chi phí hoa tặng trang trí
627704 Chi phí hướng dẫn
627705 Chi phí dịch cơm vua
627706 Chi phí sữa chữa nhỏ
627707 Chi phí quà tặng sinh nhật khách
627708 Chi phí thu gom rác thải
627709 Chi phí xử lý côn trùng
627710 Chi phí đặt báo, tạp chí
627711 Chi phí vệ sinh môi trường
627712 Chi phí xe thuê ngoài phục vụ khách
627770 Điện
627771 Nước
627772 Điện thoại, bưu phí
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
627773 Dịch vụ ngân hàng
627774 Truyền hình
627775 Bảo trì, bảo hành
627777 Thuê quản lý
627778 Bảo hiểm
627779 Vé tàu xe
627780 Nhạc công
627781 Công tác phí
627782 Internet
627783 Giặt là
627784 Ca múa Cung Đình
627785 Ca Huế
627786 Dịch vụ cơm vua
627787 Chi phí xe
627788 Chi phí thuyền
627789 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
627790 Chi phí nước uống tiếp xúc
6278 Chi phí bằng tiền khác
627890 Quảng cáo
627892 Hoa hồng môi giới
627893 Tiếp khách
627895 Trang trí
627896 Chi phí Trang Cap
627897 Chi phí đào tạo
627899 Chi phí bằng tiền khác
6279 Chi phí kinh doanh lữ hành
627911 Chi phí thuê phòng ngủ
627914 Chi phí vận chuyển xe, thuyền
627919 Chi phí KD lữ hành khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
Phụ lục 02. Các tài khoản chi tiết của tài khoản 642
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
642 Chi phí quản lý
6421 Chi phí nhân viên
624101 Lương & phụ cấp lương
642103 Bảo hiểm xã hội
642104 Bảo hiểm y tế
642105 Kinh phí công đoàn
642106 Ăn ca
642108 Thuế thu nhập cá nhân
642109 Chi phí nhân viên khác
642110 Bảo hiểm thất nghiệp
6422 Chi phí vật liệu
64230 Vật dụng cho khách
64231 Văn phòng phẩm
64232 Hóa chất tẩy rửa
64234 Túi, bao bì
64235 Đồ in ấn sẵn
64237 Nhiên liệu
64239 Chi phí vật liệu khác
6423 Chi phí công cụ, dụng cụ
642350 Đồ dùng sành sứ
642351 Đồ dùng thủy tinh
642352 Đồ dùng kim loại
342353 Đồ dùng nhựa
342354 Đồ dùng gỗ
342355 Đồ dùng vải vóc
342358 Phụ tùng thông tin liên lạc
642359 Phụ tùng thiết bị điện
642360 Phụ tùng hệ thống điều hòa
642363 Máy văn phòng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
642364 Đồ dùng văn phòng
642366 Tranh, ảnh, trang trí
642369 Dụng cụ khác
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
642440 Khấu hao TSCĐ
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
642770 Điện
642771 Nước
642772 Điện thoại, bưu phí
642773 Phí ngân hàng
642776 Kiểm toán
642777 Hoa
642778 Vận chuyển, bảo hiểm
642781 Công tác phí
642784 Sách báo, tạp chí
642785 Chi phi gửi EMS, công văn
642786 Chi phí xe phục vụ nội bộ
642789 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
642791 Chi phí hoa tặng chúc mừng
642793 Chi phí sửa chửa nhỏ
6428 Chi phí bằng tiền khác
642890 Quảng cáo
642893 Tiếp khách
642895 Chi phí đào tạo
642898 Quản lý công ty
642899 Chi phí bằng tiền khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
Phụ lục 03. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2015 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
[05] Tỷ lệ (%): %
[06] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
[07] Mã số thuế:
[08] Địa chỉ: 02 Nguyễn Công Trứ
[09] Quận huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế
[11] Điện thoại: 054.3826070 [12] Fax: 054.3846370 [13] hgtourist@dng.vnn.vn
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 (14.212.923.481)
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1 = B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1 14.632.676.271
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 2.944.212.513
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 11.688.463.758
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B8 = B9+B10+B11)
B8 2.944.212.513
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.944.212.513
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12 = A1+B1-B8) B12 (2.524.459.723)
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 (2.524.459.723)
Mẫu số 03/TNDN
(Ban hành kèm theo quy định
số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
x
3 3 0 0 1 0 1 1 2 4
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản
xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 (2.524.459.723)
2 Thu nhập miễn thuế C2 8.735.710.362
3 Chuyễn lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4 = C1-C2-C3a -C3b) C4 (11.260.170.085)
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 (11.260.170.085)
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập
được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập
được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C8
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C10=(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác ưu đãi C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15
12 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C16=C10-C11-C12-C15)
C16
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh D1
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp
(I = G-H)
I
L. Gia hạn nộp thuế (nếu có)
[L1] Đối tượng được gia hạn
[L2] Tường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[L3] Thời hạn được gia hạn:
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn:
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:
M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
(trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế)
[M1] Số ngày chậm nộp ngày, từ ngày 01/02/2016 đến ngày
[M2] Số tiền chậm nộp:
I. Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1 Chỉ tiêu B2: Tổng doanh thu phục vụ phí năm 2015
2 + Thuế TNDN từ doanh thu PVP: 2.944.212.513đ x 22% = 647.726.753 đ
3 Chỉ tiêu C2: Thu nhập đã chịu thuế TNDN (lợi nhuận thu từ các đơn vị LD, LK năm 2015)
4 Chỉ tiêu C3a: Chuyễn lỗ năm 2015 sang năm 2016 (14.212.923.481đ + 8.735.710.362đ – 11.688.463.758đ
= 11.260.170.085đ)
Tôi cam kết là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã
kê khai.
Ngày 07 tháng 03 năm 2016
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
Kỳ tình thuế: từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
Mã số thuế:
STT Chỉ tiêu Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính:
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 63.362.522.476
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu [02]
2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 101.658.339
a Chiết khấu thương mại [04]
b Giảm giá hàng bán [05]
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06]
d
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp phải nộp
[07] 101.658.339
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 9.883.806.519
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 83.109.780.984
a Giá vốn hàng bán [10] 60.792.912.848
b Chi phí bán hàng [11]
c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 22.316.868.136
5 Chi phí tài chính [13] 2.328.026.932
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14]
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] (12.293.137.260)
7 Thu nhập khác [16] 1.488.440.779
8 Chi phí khác [17] 3.408.227.000
9 Lợi nhuận khác [18] (1.919.786.221)
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN ([19]=[15]+[18]) [19] (14.212.923.481)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
Ngày 07 tháng 03 năm 2016
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 03-1A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài Chính)
3 3 0 0 1 0 1 1 2 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm
PHỤ LỤC
CHUYỂN LỖ TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
Kỳ tình thuế: từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
Mã số thuế:
Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Năm
phát sinh
lỗ
Số lỗ phát sinh
Số lỗ đã chuyển trong
các kỳ tính thuê trước
Số lỗ được chuyển trong
kỳ tính thuế này
Số lỗ còn được chuyển
trong kỳ tính thuế sau
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 2010
2 2011
3 2012
4 2013
5 2014 8.786.595.056 8.786.595.056
Tổng cộng 8.786.595.056 8.786.595.056
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
Ngày 07 tháng 03 năm 2016
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 03-2A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài Chính)
3 3 0 0 1 0 1 1 2 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ho_thi_quynh_tram_8149.pdf