Về hệ thống sổ kế toán của Công ty: Công ty nên mở sổ chi tiết TK 641 theo
từng tài khoản cấp 2 (641.1, 641.2, . 641.7). Sổ chi tiết có thể được mở cho mỗi
quý và mỗi tài khoản cấp 2 có thể mở một tờ. Khi đó kế toán sẽ theo dõi được thường
xuyên liên tục các khoản chi phí phát sinh theo khoản mục.
Về xác định doanh thu và kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng: Nhằm đáp
ứng yêu cầu của Công tác quản lý và có quyết định chính xác cho các mặt hàng kinh
doanh có lãi thì Công ty cần phải hạch toán chi tiết kết quả bán hàng cho từng mặt
hàng. Công ty nên lập báo cáo và xác định kết quả tiêu thụ riêng cho từng nhóm mặt
hàng. Việc xác định được kết quả tiêu thụ cho từng loại sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý
có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của từng loại sản phẩm để từ đó
đề xuất ra các chiến lược kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy Công ty
nên tiến hành xác định kết quả tiêu thụ theo từng sản phẩm. Muốn vậy Công ty cần
phải phân bổ được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được cho từng
loại sản phẩm trên cơ sở tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng nhóm hàng hóa = Giá vốn hàng bán của từng
nhóm hàng bán/ Tổng giá vốn hàng bán trong tháng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện Quang Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_______________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 41
Định khoản: Nợ TK 111 2.553.000 đ
Có TK 5111 2.230.000 đ
Có TK 33311 223.000 đ
Nợ TK 511 16.997.020.585 đ
Có TK 911 16.997.020.585 đ
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là kinh doanh những mặt hàng điện, linh
kiện điện tử cho nên việc hạch toán các khoản giảm trừ không thường xuyên xảy ra.
Để tăng uy tín và khuyến khích khách hàng Công ty luôn chăm sóc khách hàng bằng
việc bảo trì bảo dưỡng các sản phẩm cho khách hàng theo định kỳ. Mặt khác để
khuyến khích khách hàng Công ty cũng áp dụng các chương trình khuyến mại theo giá
trị hợp đồng hoặc theo thời điểm trong năm bằng cách khuyến mại trực tiếp trên giá
hoặc khuyến mại bằng cách tặng quà cho khách hàng vào thời điểm mà Công ty coi là
thời điểm quan trọng trong năm. Công ty cũng áp dụng chiết khấu cho khách hàng
bằng việc chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn.
2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Trong năm hoạt động 2010, Công ty không phát sinh khoản mục doanh thu hoạt
động tài chính.
2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: thu hoa hồng, thu tiền vật tư, thu
tiền sửa chửa, chênh lệch kiểm kê thực tế so với sổ cái, thanh lý nhượng bán TSCĐ,
Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác
Phương pháp hạch toán:
Ví dụ:
Khi nhận được hàng biếu, tặng của các doanh nghiệp khác, kế toán ghi:
Nợ TK 331 204.349.509 đ
Có TK 711 204.349.509 đ
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động khác sang TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 42
Sổ cái TK 711 – Thu nhập khác
Nợ TK 331 204.349.509 đ
Có TK 711 204.349.509 đ
Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái ta xác định thu nhập khác cả năm và kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cả năm của doanh nghiệp:
Nợ TK 711 204.349.509 đ
Có TK 911 204.349.509 đ
2.2.2 Kế toán chi phí
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu xác định giá vốn chính xác sẽ giúp doanh
nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính xác hơn, giúp
cho nhà quản lý đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt hơn.
Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Do đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nên giá vốn sẽ được theo dõi chi tiết
theo từng danh mục mặt hàng. TK 511, 632 và 156 sẽ được đồng bộ với nhau, tức là 3
tài khoản này sẽ được mở chi tiết giống nhau. + A : Aptomat
+ BO : Bóng đèn
* Nguyên tắc hạch toán:
Giá vốn của hàng hóa đều được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền
một lần vào cuối mỗi tháng.
Trị giá vốn sản phẩm xuất kho = Đơn giá bình quân * Số lượng sản phẩm
Ngày GS Số CTừ Diễn giải Tkđ.ứ PS Nợ PS có Dư Nợ Dư Có
31/12/2010 PT01 Thu tiền chiết khấu 111 204.349.509
31/12/2010 711/911 Kết chuyển doanh thu tài chính,doanh thu khác 911 204.349.509 204.349.509
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 43
Trị giá tồn đầu kỳ + trị giá nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ
Nhìn vào bảng số liệu dưới đây ta có thể tính được đơn giá xuất kho như sau:
Trị giá tồn đầu kỳ: 0
Trị giá nhập trong kỳ:
2.100.000 + 1.000.000 + 1.260.000 +1.030.000 = 5.390.000 đ
Số lượng tồn đầu kỳ: 0
Số lượng nhập trong kỳ: 20 + 12 + 10 + 10 = 52 cái
Đơn giá bình quân = = 103.654 đ/cái
0 + 52
0 + 5.390.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 44
TÀI KHOẢN 1562-Q-4 : QUẠT SẠC SUNCA (CẢ NĂM 2010)
Đơn vị tính: VNĐ
Số chứng
từ
Ngày
chứng từ Họ tên Diễn giải
TK
Đ.ứ
Số
lượng Đơn giá
PS
Nợ PS Có Dư nợ Dư có Tồn
39 14/04/2010 Trần Thu Hằng Nhập kho theo hoá đơn 36444.PC: 39. HĐ:36444. PN:39 1121 20 105.000 2.100.000 0 2,100,000 0 20
49668 05/05/2010 Trần Thu Hằng Nhập kho theo hoá đơn 49668.PC: 26. HĐ:49668. PN:49668 1121 10 100.000 1.000.000 0 3,100,000 0 30
49679 08/05/2010 Trần Thu Hằng Nhập kho theo hoá đơn 49679.PC: 38. HĐ:49679. PN:49679 1121 12 105.000 1.260.000 0 4,360,000 0 42
49679 08/05/2010 Trần Thu Hằng Nhập kho theo hoá đơn 49679.PC: 38. HĐ:49679. PN:49679 1121 10 103.000 1.030.000 0 5,390,000 0 52
10900XK 19/05/2010 Xuất kho giá vốn theo HĐơn10900 ngày 19-05-2010 6321 10 103.654 0 1.036.540 4.353.460 0 42
26398XK 26/06/2010 DNTN Kỳ Lân Xuất kho giá vốn theo HĐơn26398 ngày 26-06-2010 6321 1 103.654 0 103.654 4.249.806 0 41
98487XK 28/07/2010 Ch̃ Xuân - O T-ơng
Xuất kho giá vốn theo HĐơn
98487 ngày 28-07-2010 6321 2 103.654 0 207.306 4.042.500 0 39
98610XK 13/08/2010 Anh Hùng -Chú Hồng
Xuất kho giá vốn theo HĐơn
98610 ngày 13-08-2010 6321 10 103.654 0 1.036.540 3.005.960 0 29
77952XK 27/08/2010 DNTN PhúPhong
Xuất kho giá vốn theo HĐơn
77952 ngày 27-08-2010 6321 4 103.654 0 414.613 2.591.347 0 25
78054XK 07/09/2010 CT TNHH HiệpVinh
Xuất kho giá vốn theo HĐơn
78054 ngày 07-09-2010 6321 4 103.654 0 414.613 2176.729 0 21
97350XK 18/10/2010 Xuất kho giá vốn theo HĐơn97350 ngày 18-10-2010 6321 10 103.654 0 1.036.540 1.140.194 0 11
15388XK 21/12/2010
CNCT Viễn
Thông FPT
MTrung tại Huế
Xuất kho giá vốn theo HĐơn
15388 ngày 21-12-2010 6321 10 103.654 0 1.036.540 103.654 0 1
094004XK 29/12/2010 CT TNHH 1 TVPhớc Mai
Xuất kho giá vốn theo HĐơn
094004 ngày 29-12-2010 6321 1 103.654 0 103.654 0 0 0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 45
* Chứng từ sử dụng:
Hoá đơn bán hàng hay phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng báo cáo nhập -
xuất - tồn và các chứng từ khác có liên quan.
* Trình tự kế toán:
Vào cuối mỗi tháng căn cứ vào hoá đơn bán hàng hay phiếu xuất kho, nhập
kho, kế toán sẽ tiến hành lập bảng báo cáo nhập - xuất - tồn kho hàng hoá, dựa vào
bảng báo cáo kế toán sẽ tính được giá vốn của hàng hoá xuất kho theo từng loại sản
phẩm. Từ đó sẽ tính được trị giá vốn hàng hoá xuất bán trên sổ nhật ký và làm căn cứ
ghi vào sổ cái TK 632 – TK Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng mua ngoài sang TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ví dụ:
Nợ TK 632 1.449.902 đ
Có TK 156 1.449.902 đ
Dựa vào sổ cái ta xác định giá vốn hàng mua ngoài cả năm của doanh nghiệp,
từ đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cả năm của doanh
nghiệp.
Nợ TK 911 15.976.704.384 đ
Có TK 632 15.976.704.384 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 46
Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
(Tháng 12 Năm 2010)
Đơn vị tinh: VNĐ
Ngày
GS Diễn giải
Tk
đ.ứ PS Nợ PS có Dư Nợ
Dư
Có
. . .
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15382 ngày 21-12-2010 156 4.023.908
13.323.041.09
0
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15383 ngày 21-12-2010 156
14.122.53
3
13.337.163.62
3
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15384 ngày 21-12-2010 156 4.148.149
13.341.311.77
2
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15385 ngày 21-12-2010 156 1.472.905
13.342.784.67
7
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15386 ngày 21-12-2010 156 115.470
13.342.900.14
7
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15387 ngày 21-12-2010 156 111.363
13.343.011.51
0
21/12/201
0
Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15388 ngày 21-12-
2010 156 1.460.482
13.344.471.99
2
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15389 ngày 21-12-2010 156
16.874.87
4
13.361.346.86
6
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15390 ngày 21-12-2010 156
12.374.99
5
13.373.721.86
1
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15391 ngày 21-12-2010 156 4.695.540
13.378.417.40
1
21/12/201
0 Xuất kho giá vốn theo HĐơn 15392 ngày 21-12-2010 156 4.914.999
13.383.332.40
0
31/12/201
0
Kết chuyển giá vốn
tính KQKD 911
15.976.704.38
4 0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 47TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 48
2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến việc bán hàng như: chi phí vận
chuyển, lương nhân viên, hoa hồng, quảng cáo, điện nước, công tác phí, lãi vay ngân
hàng,
Trong kỳ khi nhận được các chứng từ gốc, hoá đơn, những chi phí liên quan
đến việc bán hàng, kế toán tập hợp vào giá vốn hàng bán mà không đưa vào chi phí
bán hàng.
2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ. . .), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
* Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào phiếu chi số PC05 ngày 04/12/2010, kế toán ghi:
Định khoản: Nợ 6421 1.684.00 đ
Nợ 1331 168.400 đ
Có 111 1.852.400 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 49
Doanh nghiệp TN TM Điện Quang
125 Chi Lăng TP. Huế
Mã số thuế: 3300312742
Phiếu chi
Ngày 04 tháng 12 năm 2010
Liên 1 lưu
Số:PC05
Tài khoản nợ Số tiền
1331 168.400
6421 1.684.000
Họ tên người nhận tiền: Lê Hữu Thuận
Địa chỉ: 237 – Phan Đăng Lưu TP. Huế
Lý do xuất: Chi tiếp khách
Số tiền: 1.852.400 VND
Bằng chữ: Một triệu, tám trăm năm mươi hai ngàn, bốn trăm đồng chẵn.
Kèm theo: Hóa đơn .091399chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Một triệu, tám trăm năm mươi hai ngàn, bốn trăm đồng chẵn.
Giám đốc Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng Người nhận tiền
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lê Hữu Thuận Lê Văn Thu Lê Hữu Thuận
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 50
Số cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 - 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày GS SốCTừ Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có Dư Nợ Dư Có
01/12 663055 Thanh toán tiền điện thoại 111 21.654 811.116.378
01/12 663095 Thanh toán tiền điện thoại 111 386.316 811.502.694
01/12 679216 Thanh toán tiền điện thoại 111 300.000 811.802.694
03/12 06 Chi tiếp khách 111 890.909 812.693.603
04/12 05 Chi tiếp khách 111 1.684.000 814.377.603
09/12 0332481 Thanh toán tiền nước 111 199.176 814.576.779
09/12 04 Thanh toán tiền điện thoại 111 1.062.231 815.639.010
09/12 07 Thanh toán tiền điện 111 125.552 815.764.562
09/12 188945 Thanh toán tiền điện thoại 111 541.082 816.305.644
12/12 025334 Chi tiếp khách 111 8.890.920 825.196.564
17/12 02 Mua hóa đơn bán ấn chỉ 111 3.153.182 828.349.746
17/12 03 Thanh toán tiềntruyền hình cáp 111 100.000 828.449.746
18/12 00958 Chi tiếp khách 111 154.545 828.604.291
18/12 08 Chi tiền môi trường 111 135.000 828.739.291
.
31/12 911/642 Kết chuyển
chi phí QL-BH 911 973.615.474 0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 51
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái TK 642 ta xác định được chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh cả năm, từ đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh cả năm của doanh nghiệp.
Nợ TK 911 973.615.474 đ
Có TK 642 973.615.474 đ
2.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng: TK635 - Chi phí tài chính
Phương pháp hạch toán:
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu trả lãi tiền vay ngân hàng.
Nhận giấy báo nợ về lãi tiền vay ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 635
Có TK 112
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động tài chính, chi phí tài chính
sang TK 911 - xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi: Nợ TK 911
Có TK 635
Ví dụ: Ngày 19/11, Công ty nhận được giấy báo nợ về lãi tiền vay ngân hang,
kế toán định khoản:
Nợ TK 635 12.877.200 đ
Có TK 112 12.877.200 đ
Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái ta xác định được thu nhập hoạt động tài
chính cả năm của doanh nghiệp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh cả năm của doanh nghiệp
Nợ TK 911 116.253.801 đ
Có TK 635 116.253.801 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 52
Số cái TK 635 – Chi phí tài chính
Năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày GS LoạiCTừ Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có Dư Nợ DưCó
21/04/2010 02 113 21/04/2010 Trả lãi vay 112 11.620.000 11.620.000
13/05/2010 02 PC130 13/05/2010 Trả tiền vay 112 11.053.334 22.673.334
21/06/2010 02 PC115 21/06/2010 Trả lãi vay 112 14.340.600 37.013.934
19/07/2010 02 PC98 19/07/2010 Trả tiền vay 112 13.689.533 50.703.467
19/08/2010 02 PC98 19/08/2010 Trả lãi vay 112 13.860.867 64.564.334
22/09/2010 02 PC87 22/09/2010 Trả lãi vay 112 13.330.800 77.895.134
27/10/2010 02 PC89 27/10/2010 Trả lãi vay 112 12.692.400 90.587.534
19/11/2010 02 PC101 19/11/2010 Trả lãi vay 112 12.877.200 103.464.734
20/12/2010 02 PC01 20/12/2010 Trả lãi vay 112 12.789.067 116.253.801
31/12/2010 99 911/635 31/12/2010 Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác 911 116.253.801
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 53
2.2.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển số dư các TK tính được lợi nhuận trước thuế, kế
toán tính lại số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Ví dụ:
Năm 2010, lợi nhuận trước thuế doanh nghiệp là 134.796.435 đ, kế toán tính số
thuế TNDN phải nộp là:
134.796.435 x 25% = 33.699.109 đ
Hàng quý kế tạm tính số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211
Có TK 334
Cuối năm khi tính lại số thuế TNDN phải nộp để có kế hoạc nộp bổ sung hoặc
hoàn nhập thuế đã nộp.
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 8211 33.699.109 đ
Có TK 33.699.109 đ
2.2.2.5 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá
trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có); chênh lệch lỗ do đánh
giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết,
đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp
thuế; các khoản chi phí khác. TK sử dụng: TK 811- Chi phí khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 54
Trong năm 2010, Công ty không phát sinh khoản mục chi phí khác.
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng sau khi hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, thuế và các khoản có liên quan đến tiêu thụ, kế toán xác định kết quả
bán hàng để phản ánh kết quả bán hàng, Công ty sử dụng TK 911.
Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để
Công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
doanh thu bán hàng sang TK911 để Công ty xác định kết quả bán hàng.
Ví dụ:
Định khoản:
a. Nợ TK 911 19.066.573.659 đ
Có TK 632 15.976.704.384 đ
Có TK 635 116.253.801 đ
Có TK 642 2.973.615.474 đ
b. Nợ TK 511 16.997.020.585 đ
Nợ TK 711 204.349.509 đ
Có TK 911 17.201.370.194 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 55
Sổ cái TK – 911 Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
GS
Loại
CTừ
Số
CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có Dư Nợ Dư Có
31/12/2010 99 511/911 31/12/2010 Kết chuyển doanh thutính KQKD 511 16.997.020.585 16.997.020.585
31/12/2010 99 711/911 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu tài chính,doanh thu khác 711 204.349.509 17.201.370.094
31/12/2010 99 911/421 31/12/2010 Xác định lãi lỗ 421 134.796.435 17.066.573.659
31/12/2010 99 911/632 31/12/2010 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 15.976.704.384 1.089.869.275
31/12/2010 99 911/635 31/12/2010 Kết chuyển chi phí tài chính,
chi phí khác 635 116.253.801 973.615.474
31/12/2010 99 911/642 31/12/2010 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 973.615.474
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY ĐIỆN QUANG HUẾ
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức Công tác kế toán tại Công ty Điện
Quang Huế
3.1.1. Những ưu điểm
Trong quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em có dịp tìm hiểu công tác
kế toán tại Công ty và học hỏi được một số kinh nghiệm trong công tác kế toán. Qua
đó cho thấy Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ của công tác kế toán từ khâu lập chứng
từ đến lập báo cáo tài chính, các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ, định
khoản rõ ràng, trung thực. Hệ thống sổ sách kế toán được Công ty thiết kế và vận dụng
chi tiết (sổ nhật ký cho từng tài khoản), có thể phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đang tồn tại và trong tương lai.
Các chứng từ được lưu trữ có hệ thống giúp công việc kiểm tra, đối chiếu thuận
lợi. Chứng từ gốc về chi phí, doanh thu được kiểm tra chặt chẽ để tiến hành phân loại
theo loại hình kinh doanh làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập báo
cáo tài chính.
Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ vững
vàng, sử dụng vi tính thành thạo giúp cho Công việc kế toán nhanh gọn và chính xác.
Việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay đảm bảo sự thống nhất đối với công
tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đủ vai trò, chức năng của mình.
Trong quá trình cải thiện hệ thống kế toán, tuy có khó khăn trong cách hạch
toán, làm quen những số liệu, những tài khoản mới nhưng được nhân viên kế toán có
kiến thức vững vàng về nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm gắn bó với công việc nên khi
áp dụng cũng ít gặp trở ngại, khó khăn gì.
3.1.2. Những hạn chế
Do Công ty áp dụng chính sách trả chậm đối với khách hàng nên đã dẫn đến
việc phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi. Nhưng Công ty đã không thực hiện đúng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 57
theo chế độ kế toán để bù đắp các khoản thiệt hại này. Vì vậy đối với các khoản nợ
phải thu khó đòi Công ty cần phải lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 139 nhằm
bù đắp những thiệt hại về những khoản nợ mà khách hàng không có khả năng thanh
toán. Và các khoản này nên đưa vào TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Tương tự đối với hàng tồn kho doanh nghiệp cũng đã không thực hiện đúng chế
độ kế toán nhằm bù đắp các khoản thiệt hại khi đánh giá lại các khoản hàng tồn kho
vào cuối kỳ. Vì vậy đối với các khoản hàng tồn kho doanh nghiệp nên lập
quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho và khoản này nên đưa vào TK 632 - Giá vốn
hàng bán trong kỳ.
Đối với các khoản doanh thu, giá vốn của từng nhóm hàng hóa được doanh
nghiệp theo dõi rất chi tiết, nhưng về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
đã không được theo chi tiết để đánh giá hiệu quả hoạt động chính xác hơn.
3.2. Đánh giá về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
3.2.1. Những ưu điểm
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá xuất
kho, phương pháp này cho phép giảm nhẹ khối lượng tính toán của kế toán vì giá vật
liệu xuất kho tính khá đơn giản, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình biến động của
vật liệu trong kỳ.
3.2.2. Những hạn chế
Hiện nay Công ty chưa mở sổ chi tiết cho các TK 641 do vậy không theo dõi
được chi tiết từng khoản mục chi phí, nên Công ty sẽ khó đề ra các biện pháp quản lý
chi phí có hiệu quả.
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức Công tác kế toán, kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
Về lập dự phòng phải thu khó đòi: Nợ phải thu khó đòi là các khoản phải thu
mà vì một lý do nào đó người nợ không có khả năng thanh toán đúng kỳ hạn và đầy đủ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 58
trong năm kế hoạch. Do Công ty thực hiện nhiều phương thức thanh toán: thanh toán
ngay, thanh toán trả chậm nên rất dễ xảy ra tình trạng thu hồi nợ chậm hoặc vì lý do
nào đó mà Công ty không thu hồi được khoản nợ đó. Vì vậy để đảm nguyên tắc thận
trọng trong kế toán thì kế toán phải trích trước các khoản dự phòng cho khoản nợ có
thể không thu hồi, tránh trường hợp nợ không đòi được trong kỳ lớn sẽ làm ảnh hưởng
tới tình hình kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán,
trước khi lập các báo cáo tài chính. Mức lập dự phòng đối với nợ phải thu khó đòi phải
tuân theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp.
Căn cứ vào số dự phòng còn lại trên số dư của TK139 so với số dự phòng cần
phải trích lập cho năm tiếp theo.
Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó
đòi đã trích lập năm trước, thì Công ty phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh
nghiệp phần chênh lệch giữa số phải trích lập cho năm sau với số dư dự phòng đã trích
lập năm trước, bút toán ghi sổ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Nếu số dự phòng phải trích năm sau thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải
thu khó đòi, thì Công ty phải hoàn nhập vào thu nhập khác phần chênh lệch giữa số dư
khoản dự phòng đã trích lập năm trước với số dư dự phòng phải trích lập cho năm sau.
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - CPQLDN (hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi)
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được
phép xoá nợ. Công ty hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 139 - Số nợ xoá sổ đã được lập dự phòng
Nợ TK 642 - Số nợ xoá sổ chưa được lập dự phòng
Có TK 131 - Số nợ phải thu của khách hàng được xoá
Có TK 138 - Số nợ phải thu của khách hàng chưa được xoá
Đồng thời ghi: Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lýTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 59
Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xoá nợ, Công ty vẫn phải theo
dõi riêng trên sổ sách trong thời hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục có các biệp pháp thu
hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến
việc thu hồi nợ, Công ty hạch toán vào thu nhập khác.
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 711- Thu nhập khác
Đồng thời ghi Có TK 004 - Số nợ được thu hồi
Về việc áp dụng chương trình phần mềm về công tác kế toán: Việc này làm
giảm đáng kể thời gian và công sức cho nhân viên kế toán, hơn nữa tăng thêm sự chính
xác, rõ ràng của thông tin kế toán và xử lý sổ sách, chứng từ. Ngoài ra còn tạo điều
kiện cho nhân viên kế toán chú trọng vào công tác xử lý thông tin quản trị doanh
nghiệp, tham mưu, đề xuất mang tính chiến lược cho sự phát triển của Công ty.
3.3.2. Đối với Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Về hệ thống sổ kế toán của Công ty: Công ty nên mở sổ chi tiết TK 641 theo
từng tài khoản cấp 2 (641.1, 641.2,. 641.7). Sổ chi tiết có thể được mở cho mỗi
quý và mỗi tài khoản cấp 2 có thể mở một tờ. Khi đó kế toán sẽ theo dõi được thường
xuyên liên tục các khoản chi phí phát sinh theo khoản mục.
Về xác định doanh thu và kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng: Nhằm đáp
ứng yêu cầu của Công tác quản lý và có quyết định chính xác cho các mặt hàng kinh
doanh có lãi thì Công ty cần phải hạch toán chi tiết kết quả bán hàng cho từng mặt
hàng. Công ty nên lập báo cáo và xác định kết quả tiêu thụ riêng cho từng nhóm mặt
hàng. Việc xác định được kết quả tiêu thụ cho từng loại sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý
có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của từng loại sản phẩm để từ đó
đề xuất ra các chiến lược kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy Công ty
nên tiến hành xác định kết quả tiêu thụ theo từng sản phẩm. Muốn vậy Công ty cần
phải phân bổ được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được cho từng
loại sản phẩm trên cơ sở tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng nhóm hàng hóa = Giá vốn hàng bán của từng
nhóm hàng bán/ Tổng giá vốn hàng bán trong tháng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 60
Chi phí bán hàng phân bổ cho từng nhóm hàng hóa = Tổng chi phí bán hàng
trong tháng x Tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng nhóm hàng hóa
Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng nhóm hàng hóa = Tổng chi phí
quản lý doanh nghiệp trong tháng x Tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng nhóm hàng hóa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 61
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
5.Trong quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn, em đã mạnh dạn đi
sâu vào đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện
Quang Huế”. Chuyên đề đã đề cập và giải quyết một số vấn đề về tổ chức bộ máy
công tác kế toán và viêc tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả ở
Công ty. Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những ưu điểm cần
phát huy và những nhược điểm cần khắc phục của hệ thống kế toán tại Công ty. Từ đó,
đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả nói riêng. Tuy nhiên, do trình độ còn hạn
chế, kiến thức thực tế còn ít cũng như thời gian thực tập chưa nhiều nên chuyên đề của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của
thầy cô cũng như các cán bộ phòng kế toán trong Công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty Điện Quang Huế, được sự giúp
đỡ của các cán bộ phòng kế toán, các cô chú trong Công ty cùng với sự hướng dẫn của
cô giáo Hoàng Thị Kim Thoa em đã đi sâu tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty. Nếu có thêm thời gian thực tập cũng như một số điều kiện
khác cho phép, em sẽ đi sâu tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty, tìm kiếm nhiều hơn
nữa số liệu nhằm hoàn thiện hơn nữa chuyên đề này. Em xin đưa ra một số kiến nghị:
Về phía Công ty: có chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện để sinh viên tiếp cận số
liệu, xâm nhập thực tế.
Về phía nhà trường : tạo điều kiện hơn nữa về thời gian và kiến thức giúp sinh
viên về nền tảng lý luận.
Formatted: Bullets and Numbering
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 62
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài......................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
6. Kết cấu chuyên đề ....................................................................................................2
PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH ......................................................................................................3
1.1 Doanh thu...............................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm doanh thu...........................................................................................3
1.1.2 Ý nghĩa của việc tạo doanh thu...........................................................................3
1.2 Xác định kết quả kinh doanh .................................................................................3
1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh ............................................................................4
1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ...................................................4
1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................4
1.4 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............................................5
1.4.1 Kế toán doanh thu ...............................................................................................5
1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................5
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu ..................................................................................5
b. Tài khoản sử dụng....................................................................................................6
c. Phương pháp hạch toán ............................................................................................7
1.4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................9
a. Khái niệm .................................................................................................................9
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................10
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................10
1.4.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................11
a. Khái niệm ...............................................................................................................11
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................11
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................12
1.4.1.4 Kế toán thu nhập khác ...................................................................................12
a. Khái niệm ...............................................................................................................12
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................12
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................13
1.4.2 Kế toán chi phí ..................................................................................................13
1.4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................14
a. Khái niệm ...............................................................................................................14
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................14
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................16
1.4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ...............................................................................17
a. Khái niệm ...............................................................................................................17
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................17
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................17
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 63
1.4.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................19
a. Khái niệm ...............................................................................................................19
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................19
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................19
1.4.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...............................................................21
a. Khái niệm ...............................................................................................................21
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................21
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................22
1.4.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................22
a. Khái niệm ...............................................................................................................22
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................23
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................24
1.4.2.6 Kế toán chi phí khác ......................................................................................24
a. Khái niệm ...............................................................................................................24
b.Tài khoản sử dụng...................................................................................................25
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................25
1.4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................25
a. Khái niệm ...............................................................................................................25
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................26
c. Phương pháp hạch toán ..........................................................................................26
CHUƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY ĐIỆN QUANG HUẾ...........................................................................27
2.1 Khái quát về Công ty Điện Quang Huế ...............................................................27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Điện Quang Huế.......................27
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.................................................................27
2.1.3 Các nguồn lực hoạt động của Công ty ..............................................................28
2.1.3.1 Tình hình về lao động ....................................................................................28
2.1.3.2 Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh ................................29
2.1.4 Tổ chức Công tác kế toán tại Công ty Điện Quang Huế ..................................32
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................32
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ..................................................................33
2.1.5.2.1 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ.............................................................33
2.1.5.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản.........................................................34
2.1.5.2.3 Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán ......................................................34
2.1.5.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán ..............................................35
2.1.5.2.5 Các chính sách kế toán chủ yếu đang được áp dụng .................................36
2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện
Quang Huế .................................................................................................................36
2.2.1 Kế toán doanh thu .............................................................................................36
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................36
a. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................................37
b. Tài khoản sử dụng..................................................................................................37
c. Trình tự tiến hành kế toán doanh thu .....................................................................38
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................41
RƯ
ỜN
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 64
2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................41
2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác ...................................................................................41
2.2.2 Kế toán chi phí ..................................................................................................42
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................42
2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ...............................................................................47
2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................47
2.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính ................................................................................50
2.2.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................52
2.2.2.5 Kế toán chi phí khác ......................................................................................52
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
ĐIỆN QUANG HUẾ .....................................................................................................55
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức Công tác kế toán tại Công ty Điện Quang Huế
....................................................................................................................................55
3.1.1. Những ưu điểm ................................................................................................55
3.1.2. Những hạn chế .................................................................................................55
3.2. Đánh giá về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........56
3.2.1. Những ưu điểm ................................................................................................56
3.2.2. Những hạn chế .................................................................................................56
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức Công tác kế toán, kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................56
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .....................................................................56
3.3.2. Đối với Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................60
1. Kết luận ..................................................................................................................60
2. Kiến nghị................................................................................................................60
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 65
Danh mục đồ thị bảng biểu
Sơ đồ 1: Hạch toán doanh thu .........................................................................................9
Sơ đồ 2: Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................11
Sơ đồ 3: Doanh thu tài chính .........................................................................................12
Sơ đồ 4: Thu nhập khác .................................................................................................13
Sơ đồ 6: Hạch toán chi phí bán hàng.............................................................................18
Sơ đồ 7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................20
Sơ đồ 8: Chi phí tài chính..............................................................................................22
Sơ đồ 9: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................24
Sơ đồ 10: Chi phí khác ..................................................................................................25
Sơ đồ 12: Bộ máy quản lý tại Công ty ..........................................................................27
Bảng 01: Cơ cấu lao động .............................................................................................29
Bảng 02: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty .....................................................29
Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................30
Sơ đồ 13: Bộ máy của Công ty......................................................................................32
Sơ đồ 14: Sơ đồ hình thức Kế toán Máy .......................................................................34
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 66
Danh mục các chữ viết tắt
CN Chi nhánh
CP Chi phí
CT Chứng từ
GS Ghi sổ
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
K/C Kết chuyển
PS Phát sinh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 67
Tóm tắt đề tài nghiên cứu
Tên đề tài:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện Quang Huế
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Lợi
Giáo viên hướng dẫn: Giảng viên Hoàng Thị Kim Thoa
Thời gian thực hiện: 17/1 đến 14/5 năm 2011
1. Mục tiêu
Việc nghiên cứu đề tài giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của
doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả
kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào. Rút ra được những ưu khuyết điểm
của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện
hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh.
2. Nội dung chính
Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty và những giải pháp khắc phục nhược điểm.
Sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn để nghiên cứu.
3. Kết quả
Công tác kế toán tại Công ty tồn tại nhiều hạn chế: Công ty chưa mở sổ chi tiết
cho các TK 641, việc lập dự phòng phải thu khó đòi chưa được thực hiện, việc áp dụng
chương trình phần mềm về công tác kế toán chưa hiệu quả
Đề xuất các biện pháp khắc phục như: Công ty nên mở sổ chi tiết TK 641, TK
642 theo từng tài khoản cấp 2 (641.1, 641.2,. 641.7), xác định doanh thu và kết
quả kinh doanh cho từng mặt hàng, trích lập và quản lý dự phòng phải khó đòi chặt
chẽ,TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính 2002, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (ban hành
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1.2. Bộ tài chính, 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2.3. Kế toán tài chính – Phan Đình Ngân, Đại học Huế, 2008
3.4. Các luận văn, chuyên đề tốt nghiệp về chuyên ngành kế toán
4.5.
6. Bộ tài chính, 2009. TT 244/2009/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ
kế toán doanh nghiệp (ban hành ngày 31/12/2009)
Formatted: Bullets and Numbering
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 69
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên : Nguyễn Hữu Lợi
Lớp : K41 Kế toán doanh nghiệp
Trường : Đại học Kinh tế Huế
Đề tài :
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện Quang Huế
...
Huế, ngày tháng năm 2011
Công ty Điện Quang Huế
Phòng Kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 70
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY ĐIỆN QUANG HUẾ
Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Thị Kim Thoa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Lợi
Lớp : K41 KTDN
Huế, tháng 3 năm 2011TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 71
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY ĐIỆN QUANG HUẾ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Lợi
Lớp : K41 KTDN
Khoá học: 2007 - 2011TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 72
Lời cảm ơn!
Để hoàn thành chuyên đề này, tôi không thể thiếu sự giúp đỡ,
hướng dẫn tận tình của các thầy cô. Và trước hết xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới cô giáo, giảng viên Hoàng Thị Kim Thoa, người trực
tiếp giúp đỡ hướng dẫn tôi thực hiện chuyên đề này . Sau đó xin gửi
lời cảm ơn đến những thầy cô trong quá trình giảng dạy đã hướng dẫn
thêm cho tôi thực hiện chuyên đề này.
Xin cảm ơn quý công ty Điện Quang Huế, các cô chú phòng Kế
toán đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trinh thực tập, những người
bạn đã đóng góp những ý kiến quí báu để tôi có được những cái nhìn
khác nhau trong quá trình thực hiện chuyên đề này.
Trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 03 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenhuuloi_3211.pdf