Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa

Qua hơn hai tháng thực tập tại đơn vị, đề tài chỉ mới nêu lên được trình tự, thức hạch toán của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Hướng phát triển mới của đề tài bao gồm việc so sánh doanh thu giữa các quý, các năm nhằm rút ra những điểm yếu của công ty và tìm cách khắc phục, ngoài ra còn nghiên cứu việc áp dụng các quy định, thông tư mới của Bộ Tài Chính để đảm bảo báo cáo tài chính do công ty lập ra có độ tin cậy cao. Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán - Tài chính đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn ThS. Phan Thị Hải Hà và phòng Kế toán Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành quyển luận văn này .

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a, DV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)=4*5 1 Gỗ tròn nhóm 5,6,7 m3 95,27 407.910.000đ (Kèm theo bảng kê lý lịch gỗ tròn xuất kho số 05/2014) Cộng tiền hàng: 407.910.000đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 40.791.000đ Tổng cộng thanh toán: 448.701.000đ Số tiền bằng chữ: bốn trăm bốn mươi tám triệu bảy trăm lẽ một nghìn đồng chẵn. Người Mua Hàng Người Bán Hàng Thủ Trưởng Đơn Vị Mẫu số: 01KGT3/001 Ký hiệu: NH/13P Số: 0000257 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000257 Sinh viên: Lê Văn Tính 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: lưu nội bộ Ngày 14 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP NAM HÒA Mã số thuế: 3300100096 Địa chỉ: Xã Thủy Bằng, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3896274 * Fax: 054.3896274 Họ và tên người mua hàng: NGUYỄN THỊ MỪNG Địa chỉ: 57/1 Ngô Thế Lân, Phường Tây Lộc, TP Huế Stt Tên hàng hóa, DV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)=4*5 578 Gỗ chò N6 (D:9,7; V:210) m3 3,41 547 Gỗ chò N6 (D:8,4; V:180) m3 2,17 (hai lóng) 5,58 4.090.909 22.827.273 Cộng tiền hàng: 22.827.273đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.282.727đ Tổng cộng thanh toán: 25.110.000đ Số tiền bằng chữ: hai mươi lăm triệu một trăm mười nghìn đồng. Người Mua Hàng Người Bán Hàng Thủ Trưởng Đơn Vị Mẫu số: 01KGT3/001 Ký hiệu: NH/13P Số: 0000264 Nghiệp vụ 2: căn cứ vào hóa đơn số 0000264 ngày 14/08/2014 về việc bán gỗ Chò N6 cho bà Nguyễn Thị mừng, chưa thu tiền, thuế suất thuế GTGT là 10% với tổng số tiền là 25.110.000đ, kế toán ghi: Nợ TK 131(Mừng) 25.110.000đ Có TK 511.1(N6) 22.827.273đ Có TK 33311 2.282.727đ Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000264 Sinh viên: Lê Văn Tính 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Sau đó khách hàng yêu cầu dịch vụ vận chuyển công ty vận chuyển gỗ về tận nhà, kế toán tính toán toàn bộ chi phí liên quan đến vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% là 10.145.455đ, kế toán ghi: Nợ TK 131(Mừng) 10.145.455đ Có TK 511.3 1.014.545đ Căn cứ vào phiếu thu số PT 000198 ngày 06/09/2014 (Phụ lục 2) về việc khách hàng Nguyễn Thị Mừng thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty bằng tiền mặt số tiền tổng thanh toán là 36.270.000đ, kế toán ghi: Nợ TK 1111 36.270.000đ Có TK 131(Mừng) 36.270.000đ Sinh viên: Lê Văn Tính 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.2.4. Sổ sách minh họa Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8 năm 2014, kế toán vào chứng từ ghi sổ số 000074 như sau: Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ tháng 8 năm 2014 Công ty TNHH NN 1 thành viên Lâm Nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Số: CTGS000074 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có A B C 1 D ... .... ... ... ... Bán gỗ tròn 131 33311 40.791.000 BHD0000199 Bán gỗ tròn nhóm 5 131 511.1 46.595.455 BHD0000199 Bán gỗ tròn nhóm 6 131 511.1 345.804.545 BHD0000199 Bán gỗ tròn nhóm 7 131 511.1 15.510.000 BHD0000199 ... ... ... ... ... Bán gỗ tròn 131 33311 2.282.727 BHD0000211 Bán gỗ tròn nhóm 6 131 511.1 22.827.273 BHD0000211 Vận chuyển gỗ tròn 131 33311 1.014.545 BHD0000215 Vận chuyển gỗ tròn 131 511.1 10.145.455 BHD0000215 ... ... ... ... ... Tổng cộng 3.272.583.243 Kèm theo 33 chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Sinh viên: Lê Văn Tính 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.4. Sổ cái tài khoản 511 năm 2014 Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ ...... BHD199 05/08/2014 HDBH Gỗ tròn nhóm 5 511.1 131 46.595.455 BHD199 05/08/2014 HDBH Gỗ tròn nhóm 6 511.1 131 345.804.545 BHD199 05/08/2014 HDBH Gỗ tròn nhóm 7 511.1 131 15.510.000 BHD211 14/08/2014 HDBH Gỗ tròn nhóm 6 511.1 131 22.827.273 Cộng: 511.1 5.855.750.871 BHD215 20/08/2014 HDBH Vận chuyển gỗ tròn 511.3 131 10.145.455 BHD239 20/09/2014 HDBH Vận chuyển gỗ tròn 511.3 131 6.236.364 ... .... ... ... ... ... ...... Cộng: 511.3 2.214.399.989 BHD243 25/09/2014 HDBH Cây con loài Keo Hom 511.6 131 2.700.000 BHD244 27/09/2014 HDBH Cây con loài Keo Hom 511.6 131 4.830.000 ... ... ... .. .... .... .... CTK105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển doanh thu bán hàng và CCDV 511.6 911 680.244.300 Cộng: 511.6 680.244.300 Cộng: 8.939.602.022 Số dư cuối kỳ ..... Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 49 Đạ i h ọ K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.3. Doanh thu bán hàng nội bộ 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 512: “doanh thu bán hàng nôi bộ” có ba tài khoản cấp hai: 5121 “doanh thu bán hàng hóa” 5122 “doanh thu bán thành phẩm” 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ” 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng chủ yếu là hóa đơn bán hàng cùng với một số chứng từ nghiệp vụ khác. Phương pháp hạch toán tương tự phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở trên. 2.2.3.3. Một số nghiệp vụ tại đơn vị Ngày 18/06/2014 công ty bán hàng cho nhân viên, sản phẩm là cây con loài Keo Hom số tiền là 954.000đ, kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng khác như sau: Nợ TK 6418 954.000đ Có TK 5122 954.000đ Ngày 16/10/2014, công ty bán hàng cho nhân viên, sản phẩm là cây con loài Keo Hom số tiền lần lượt là 106.000đ và 160.000đ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6418 106.000đ Có TK 5122 106.000đ Nợ TK 6418 160.000đ Có TK 5122 160.000đ Sinh viên: Lê Văn Tính 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.3.4. Sổ sách minh họa Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 94 Công ty TNHH NN 1 thành viên Lâm Nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 10 năm 2014 Số: CTGS000094 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có A B C 1 D ... .... ... ... ... Cây con loài Keo Hom 632 155.6 247.500 BHD0000160 Cây con loài Keo Hom 621.62 5122 315.000 BHD0000160 Cây con loài Keo Hom 632 155.6 583.000 BHD0000162 Cây con loài Keo Hom 6418 5122 954.000 BHD0000162 ... ... ... ... ... Cây con loài Keo Hom 632 155.6 58.300 BHD0000249 Cây con loài Keo Hom 6418 5122 106.000 BHD0000249 Cây con loài Keo Hom 632 155.6 88.000 BHD0000251 Cây con loài Keo Hom 6418 5122 160.000 BHD0000251 ... ... ... ... ... Tổng cộng 765.068.231 Kèm theo 33 chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Sinh viên: Lê Văn Tính 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 5122 năm 2014 Cty TNHH NN MTV Lâm Nghiệp Nam Hoà Thuỷ Bằng – Hương Thuỷ - TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 5122 doanh thu bán hàng nội bộ Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... BHD160 18/06/2014 HĐBH Cây con loài Keo Hom 5122 621.62 315.000 BHD162 18/06/2014 HĐBH Cây con loài Keo Hom 5122 6418 954.000 BHD249 16/10/2014 HĐBH Cây con loài Keo Hom 5122 6418 106.000 BHD251 16/10/2014 HĐBH Cây con loài Keo Hom 5122 6418 160.000 ... ... ... ... 5122 ... ... ... BHD298 30/12/2014 HĐBH Cây con loài Keo Hom 5122 6418 32.400 CTK105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển doanh thu BHNB 5122 911 30.759.100 Cộng 30.759.100 30.759.100 Số dư cuối kỳ .... Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Kế toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sinh viên: Lê Văn Tính 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu 2.2.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: phiếu chi, biên bản xác minh,... Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán 2.2.4.2. Một số nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị Khi nhận được biên bản xác minh hàng bán bị hư hỏng, kế toán lập chứng từ như phiếu chi tiền trực tiếp cho khoản giảm trừ đó. Phòng kế toán không xuất hóa đơn cho trường hợp giảm giá hàng bán mà chỉ ghi nhận chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết tài khoản. Nghiệp vụ 1: Khi nhận được chứng từ nghiệp vụ khác có số chứng từ CTK00026 ngày 31/07/2014 về việc giải quyết tiền giảm giá hàng bán do hư hỏng cho DNTN Hoàng Phương, chứng từ kèm theo tờ trình của khách hàng và biên bản xác minh của công ty Lâm Nghiệp Nam Hòa, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 4.390.908đ Có TK 131(DNTN Hoàng Phương) 4.390.908đ Sinh viên: Lê Văn Tính 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.7. Chứng từ nghiệp vụ khác (liên quan đến giảm giá hàng bán) 2.2.4.3. Sổ sách minh họa Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh về giảm giá hàng bán, kế toán lên chứng từ ghi sổ theo từng tháng (Phụ lục 3). Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT huế CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC Số chứng từ: CTK00026 Ngày chứng từ: 31/07/2014 Nguyễn Thị Diễm_tiền hàng giảm giá hàng bán do hư hỏng được thanh toán TK Diễn giải Ghi nợ Ghi có 532 Tiền giảm giá hàng bán do hư hỏng được thanh toán (0.69x6.363.636đ/m2) 4.390.908đ 131 Tiền giảm giá hàng bán do hư hỏng được thanh toán (0.69x6.363.636đ/m2) 4.390.908đ Tổng cộng 4.390.908đ 4.390.908đ Số tiền bằng chữ: bốn triệu ba trăm chín mươi nghìn chín trăm linh tám đồng chắn Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng Người lập (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Phan Văn Nam Tôn Thất Nghị Lê Thị Hồng Hoa Sinh viên: Lê Văn Tính 54 Đạ i h ọc K i h tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 532- giảm giá hàng bán Công ty TNHH NN 1 thành viên Lâm Nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: 532 Giảm giá hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 31/07/2014 CTK00026 31/07/2014 Tiền giảm giá hàng bán do hư hỏng được thanh toán 131 4.390.908 87.079.508 02/08/2014 CTK00028 02/08/2014 Tiền giảm giá hàng bán do hư hỏng được thanh toán 131 6.580.000 93.659.508 ... ... ... ... ... ... ... 08/09/2014 PC000477 08/09/2014 Thanh toán tiền giảm giá hàng bán theo biên bản xác minh 1111 12.760.000 134.929.508 ... ... ... ... .. ... ... 31/12/2014 PC000623 31/12/2014 Thanh toán tiền giảm giá hàng bán theo biên bản xác minh 1111 5.525.000 158.477.762 31/12/2014 CTK00103 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu giảm giá hàng bán do hư hỏng 511.1 158.477.762 Cộng phát sinh 158.477.762 158.477.762 Số dư cuối kỳ Sổ này có 2 trang đánh số từ trang 1 đến trang 2 Ngày ... tháng .... năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) Sinh viên: Lê Văn Tính 55 Đạ i h ọc K in tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.5.1. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng: 632 Giá vốn hàng bán Chứng từ hạch toán: Phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan khác. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên: liên 1 giao cho phòng kế toán và liên 2 lưu tại kho. 2.2.5.2. Một số nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị Căn cứ vào phiếu xuất kho số XK000185 và hóa đơn bán hàng số 0000257 ở trên, kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Nợ TK 632 222.014.234đ Có TK 155.1(N5) 26.413.569đ Có TK 155.1(N6) 187.182.644đ Có TK 155.1(N7) 8.418.021đ Sinh viên: Lê Văn Tính 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.9. Phiếu xuất kho số XK000185 Cty TNHH Lâm Nghiệp Nam Hoà Thuỷ Bằng – Hương Thuỷ - TT Huế Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/08/2014 Nợ: 632 Số : XK000185 Có : 155.1 Họ và tên người nhận hàng : Ngô Đức Thanh Địa chỉ : Hương hồ, Hương Trà, TT-Huế Lý do xuất : Gỗ tròn nhóm 5,6,7 Xuất tại kho : 152_VTN ĐVT : VNĐ STT Mã hàng Tên hàng hoá , dịch vụ ĐVT Mã kho Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gỗ tròn Gỗ tròn nhóm 5,6,7 m3 152_VTN 95.27 222.014.234 Cộng 222.014.234 . Số tiền bằng chữ : sáu triệu tám trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi bốn đồng. Ngày 05 tháng 08 năm 2014 Kế toán Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) ( Ký , ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Văn Tính 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng số 000264 về việc xuất kho gỗ tròn nhóm 6 bán cho bà Nguyễn Thị Mừng, kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Nợ TK 632 13.015.317đ Có TK 155.1 13.015.317đ Căn cứ vào hóa đơn vận chuyển ngày 20/08/2014, kế toán tập hợp chi phí liên quan đến việc vận chuyển gỗ cho bà Nguyễn Thị Mừng, kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Nợ TK 632 8.036.249đ Có TK 155.3 8.036.249đ Sinh viên: Lê Văn Tính 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.5.3. Sổ sách minh họa Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ tháng 8 năm 2014 (giá vốn hàng bán) Công ty TNHH NN 1 thành viên Lâm Nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 8 năm 2014 Số: CTGS000074 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có A B C 1 D Gỗ tròn nhóm 5 632 155.1 26.413.569 BHD0000199 Gỗ tròn nhóm 6 632 155.1 187.182.644 BHD0000199 Gỗ tròn nhóm 7 632 155.1 8.418.021 BHD0000199 Gỗ tròn nhóm 6 632 155.1 13.015.317 BHD0000211 Vận chuyển gỗ tròn 632 155.3 8.036.249 BHD0000215 ... ... ... .... ..... Tổng cộng 3.272.583.243 Kèm theo 33 chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) ồ ấ Sinh viên: Lê Văn Tính 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.11. Sổ cái tài khoản 632 Cty TNHH NN MTV Lâm Nghiệp Nam Hoà Thuỷ Bằng – Hương Thuỷ - TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... BHĐ199 05/08/2014 HĐ BH Gỗ tròn nhóm 5 632 155.1 26.413.569 BHĐ199 05/08/2014 HĐ BH Gỗ tròn nhóm 6 632 155.1 187.182.644 BHĐ199 05/08/2014 HĐ BH Gỗ tròn nhóm 7 632 155.1 8.418.021 BHD211 14/08/2014 HĐ BH Gỗ tròn nhóm 6 632 155.1 13.015.317 ... ... ... .. ... .. ... BHD297 31/12/2014 HĐ BH Cây con loài keo hom 632 155.6 1.100.000 BHD298 31/12/2014 HĐ BH Cây con loài keo hom 632 155.6 19.800 CTK00100 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển GVHB 632 911 5.017.604.484 Cộng 5.017.604.484 5.017.604.484 Số dư cuối kỳ .... Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Kế toán Kế toán trưởng Thủ trưởng ĐV Sinh viên: Lê Văn Tính 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.2.6.1. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn chi phí đầu vào, bảng trích khấu hao tài sản cố định, bảng chấm công, phiếu chi, chứng từ khác có liên quan. 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí KHTSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642.1 Chi phí BHXH, BHYT, KPKĐ 642.2 Chi phí nhiên liệu 642.3 Chi phí lương 642.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 642.5 Chi phí bằng tiền khác 642.6 Chi phí quỹ trợ cấp mất việc làm 642.7 Chi phí sửa chữa TSCĐ, KHTSCĐ 642.8 Chi phí thuế 642.9 Chi phí dự phòng 2.2.6.3. Một số nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị Về chi phí bán hàng: bao gồm hai loại chủ yếu là mua bao ni lon và bán thành phẩm cây con loài keo hom nội bộ. Chứng từ sử dụng bao gồm hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng được tập hơp trong sổ chi tiết tài khoản 641- chi phí bán hàng dưới đây: Sinh viên: Lê Văn Tính 61 Đạ i ọc K in tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 641- chi phí bán hàng Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: 641 chi phí bán bàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... .. ... .. .. 27/01/2014 BHD07 27/01/2014 Cây con loài Keo Hom 5122 4.517.000 4.967.000 ... ... ... ... ... ... ... ... 10/11/2014 XK000067 10/11/2014 Túi Nilon 153 350.000 31.380.900 ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2014 CTK00105 31/12/2014 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 3.325.000 30.444.100 31/12/2014 CTK00105 31/12/2014 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 30.444.100 Cộng phát sinh 33.769.100 33.769.100 Số dư cuối kỳ Sổ này có 2 trang đánh số từ trang 1 đến trang 2 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) Sinh viên: Lê Văn Tính 62 Đạ i ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8 năm 2014. Ngày 02/08/2014, công ty chi trả tiền điện, nước, điện thoại, dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin văn phòng công ty, căn cứ phiếu chi số PC000409 (Phụ lục 4) với số tiền chi bằng tiền mặt là 6.233.367đ, kế toán ghi: Nợ TK 642.5 6.233.367đ Có TK 1111 6.233.367đ Ngày 11/08/2014, công ty chi tiền chi phí nhiên liệu phục vụ đi công tác xe 75K 1904, với số tiền là 1.290.446đ, kế toán ghi: Nợ TK 642.2 1.290.446đ Có TK 1111 1.290.446đ Ngày 15/08/2014, công ty chi trả tiền chi phí văn phòng với số tiền là 715.500đ, kế toán ghi: Nợ TK 642.4 715.500đ Có TK 1111 715.500đ Chi phí khấu hao tài sản cố định được khái quát ở bảng chi phí khấu hao sau, phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp bình quân. Sinh viên: Lê Văn Tính 63 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp UBND TỈNH TT- HUẾ C.TY TNHH LN NAM HÒA KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH NĂM 2014 Bảng 2.3. Khấu hao tài sản cố định hữu hình năm 2014 Mã ài ản Tên TSCĐ Đơn vị tính Số lượng TGKH (năm) Năm tăng TS Nguyên giá TSCĐ Khấu hao năm 2014 Khấu hao lũy kế GT còn lại Tổng số Nguồn hình thành Ngân sách Bổ sung I NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC 3.822.146,8 0 3.822.146,8 172.608,9 1.525.510,3 2.296.636,5 01 Đường vận chuyển Km 20 4/2009 1.413.739,6 1.413.739,6 70.687,0 406.450,1 1.007.289,5 02 Nhà làm việc Cầu Nhôm m2 10 125.038,9 125.038,9 125.038,9 0 03 Nhà làm việc Thủy Bằng m3 14 126.340,0 126.340,0 126.340,0 0 04 Nhà tập thể Cầu Nhôm m2 10 60.605,0 60.605,0 60.605,0 0 05 Nhà tập thể Thủy Bằng m3 151.850,0 151.850,0 151.850,0 0 06 Nhà làm việc Thủy Bằng m3 25 1/2008 1.542.256,7 1.542.256,7 61.690,3 421.550,1 1.120.706,6 07 Tường rào, sân vườn Thủy Bằng 1 10 5/2008 308.103,6 308.103,6 30.813,1 205.420,4 102.710,2 08 Trạm QLBVR Mẹ Việt Nam m3 1 10 12/2011 94.186,0 94.186,0 9.418,6 28.255,8 65.930,2 II MÁY MÓC, THIẾT BỊ 139.100,2 57.500,0 81.500,2 0 139.100,2 0 02 Máy kéo DT 55 Chiếc 1 57.500,0 57.500,0 57.500,0 0 03 Máy ủi DT 75 Chiếc 1 81.500,2 81.500,2 81.500,2 0 II PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, TRUYỀN DẪN 1.452.713,6 1.452.713,6 89.571,7 989.926,3 462.787,3 01 Xe Uoat Chiếc 1 89.600,0 89.600,0 89.600,0 0 03 Xe Toyota fortuner Chiếc 1 10 2/2010 895.717,4 895.717,4 89.571,7 432.930,1 462.787,3 04 Xe mecedez - belz Chiếc 1 7 467.396,2 467.396,2 467.396,2 0 V TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC 42.000,0 42.000,0 10.500,0 23.625,0 18.375,0 03 Bàn ghế phòng họp Bộ 1 4 10/2012 42.000,0 42.000,0 10.500,0 23.625,0 18.375,0 TỔNG CỘNG 5.455.960,6 57.500,0 5.398.410,6 272.680,7 2.678.161,8 2.777.798,8 Hương Thủy, ngày 31 tháng 12 năm 2014 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN Sinh viên: Lê Văn Tính 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.6.4. Sổ sách minh họa Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Tài khoản 642: chi phí quản lý doanh nghiệp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... ... ... ... ... ... ... .... PC000425 11/08/2014 Phiếu chi Chi nhiên liệu 642.2 1111 1.290.446 PC000434 15/08//2014 Phiếu Chi Thanh toán CPVP 642.4 1111 715.500 PC000409 02/08/2014 Phiếu chi Chi trả tiền điện, nước 642.5 1111 6.233.367 ... ... ... ... .. .. ... ... KH000001 31/12/2014 Khấu hao 101-đường vận chuyển gỗ 642.7 2141 70.686.980 CTK00100 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển chi phí QLDN 642.9 911 34.905.000 Cộng 642.9 34.905.000 34.905.000 Cộng 2.804.404.643 2.804.404.643 Số dư cuối kỳ .... Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.7.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng: giấy báo có của các ngân hàng và một số chứng từ giao dịch khác tùy vào từng ngân hàng. Tài khoản sử dụng: 515 “doanh thu hoạt động tài chính”. 2.2.7.2. Một số nghiệp vụ phát sinh và sổ sách minh họa Ngày 30/08/2014, nhận được giấy báo có của ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế về việc thông báo tiền lãi nhập vốn tháng 08/2014 của số tiền gửi không kỳ hạn mà công ty Nam Hòa đã gửi tại ngân hàng Sacombank. (Phụ lục 5) Kế toán định khoản: Nợ TK 1121.3 48.140đ Có TK 515 48.140đ Sinh viên: Lê Văn Tính 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Một số nghiệp vụ phát sinh vào tháng 8/2014 đươc lên chứng từ ghi sổ như sau: Biểu 2.14. Chứng từ ghi sổ tháng 8/2014. Công ty TNHH NN 1 thành viên Lâm Nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS000079 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có A B C 1 D Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 1121.2 515 113.500 Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 1121.1 515 26.100 ... Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 1121.5 515 93.656 Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 1121.3 515 377.965 ... Tổng cộng ... 611.221 ... Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 08 năm 2015 Người lập Kế Toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Sinh viên: Lê Văn Tính 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Sau đó kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản 515 - doanh thu hoạt động tài chính: Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 515 - doanh thu hoạt động tài chính Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 515: doanh thu hoạt động tài chính Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... CTGD003 29/08/2014 Nộp tiền Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 515 1121.1 113.500 CTGD119 29/08//2014 Nộp tiền Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 515 1121.2 26.100 GBC/LST8 2014 30/08/2014 Nộp tiền Thu lãi suất tiền gửi tháng 8/2014 515 1121.3 377.965 ... ... ... ... .. .. ... CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 9.712.451 Cộng 9.712.451 9.712.451 Số dư cuối kỳ Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.8. Kế toán thu nhập khác 2.2.8.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, chứng từ nghiệp vụ khác, biên bản thanh lý TSCD,.... Tài khoản sử dụng: 711 – thu nhập khác 2.2.8.2. Một số nghiệp vụ tại đơn vị Ngày 22/10/2014 công ty tiến hành thanh lý một máy kéo gỗ nhãn hiệu TDT55A, kèm theo bản định giá tài sản bán thanh lý (Phụ lục 6), bản thanh lý hợp đồng (Phụ lục 7),... Dựa vào hóa đơn GTGT số 000296 với tổng số tiền là 82.100.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, kết toán ghi: Nợ TK 131(Hải) 82.100.000đ Có TK 711 74.636.364đ Có TK 33311 7.436.636đ Sinh viên: Lê Văn Tính 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: lưu nội bộ Ngày 22 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP NAM HÒA Mã số thuế: 3300100096 Địa chỉ: Xã Thủy Bằng, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3896274 * Fax: 054.3896274 Họ và tên người mua hàng: NGUYỄN VĂN HẢI Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: 140 Nguyễn Phúc Nguyên, TP Huế, TT Huế Hình thức thanh toánh: Stt Tên hàng hóa, DV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)=4*5 1 Máy kéo gỗ nhãn hiệu TDT 55A Chiếc 01 74.636.364 (Kèm theo bảng kê lý lịch gỗ tròn xuất kho số 05/2014) Cộng tiền hàng: 74.636.364đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.436.636đ Tổng cộng thanh toán: 82.100.000đ Số tiền bằng chữ: tám mươi hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn. Người Mua Hàng Người Bán Hàng Thủ Trưởng Đơn Vị Mẫu số: 01KGT3/001 Ký hiệu: NH/13P Số: 0000296 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT số 296 Sinh viên: Lê Văn Tính 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.8.3. Sổ sách minh họa Biểu 2.17. Sổ cái tài khoản 711- thu nhập khác Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 711: Thu nhập khác Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... BHD261 22/10/2014 HĐ BH Máy kéo gỗ nhãn hiệu TDT55A 711 131 74.636.364 BHD262 22/10/2014 HĐ BH Xe uoat 75H 1759 711 131 27.727.273 BHD271 04/11/2014 HĐ BH Máy Cưa Stihl 711 131 9.090.909 CTK00061 31/12/2014 Ch.từ chung Hoàn nhập khoản trích dự phòng do đã thu hồi công nợ bà Lê Thị Hồng Nhân 711 139 3.446.000 CTK00099 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển thu nhập khác 711 911 113.641.546 Cộng 113.641.546 113.641.546 Số dư cuối kỳ Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.9. Kế toán chi phí khác 2.2.9.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, ủy nhiệm chi, chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: 811- chi phí khác 2.2.9.2. Một số nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị Ngày 30/05/2014, công ty nộp bổ sung thuế đất năm 2011, 2012, 2013 với số tiền phải nộp là 18.562.000đ, kế toán ghi: Nợ TK 811 18.562.000đ Có TK 3337(2011) 18.562.000đ Nợ TK 811 18.562.000đ Có TK 3337(2012) 18.562.000đ Nợ TK 811 18.562.000đ Có TK 3337(2013) 18.562.000đ Ngày 22/10/2014, công ty tiến thanh toán chi phí dịch vụ bán đấu giá tài sản thanh lý theo hợp đồng số 2189/HĐUQ ngày 03/10/2014 với số tiền thanh toán là 3.126.364đ, kế toán ghi: Nợ TK 811 3.126.364đ Có TK 112.1 3.126.364đ Ngày 31/12/2014, công ty nộp tiền phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2011 đến 2014, với tổng số tiền phạt là 3.938.016đ (đây được xem là một khoản chi phí không hợp lý để tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp), kế toán ghi: Nợ TK 811 3.938.016đ Có TK 338.3 3.938.016đ 2.2.9.3. Sổ sách minh họa Gồm sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 811, mẫu như sau: Sinh viên: Lê Văn Tính 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 811- chi phí khác Công ty TNHH NN 1 thành viên Lâm Nghiệp Nam Hòa Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: 811 chi phí khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 30/09/2014 CTK00035a 30/09/2014 Tiền thuê đất bổ sung văn phòng công ty năm 2011 chưa thanh toán. 3337 12.377.000 68.063.000 22/10/2014 UNC24/NNT 22/10/2014 Thanh toán phí dịch vụ bán đấu giá tài sản thanh lý theo hợp đồng số: 2189/HĐUQ ngày 03/10/2014 1121.1 3.126.364 71.189.364 ... ... ... ... ... ... ... 01/11/2014 CTK00042a 01/11/2014 Kết chuyển chi phí trả trước máy cưa xăng vào chi phí bất thường do CCDC 242 17.737.500 88.926.864 ... ... ... ... .. ... ... 31/12/2014 CTK00105 31/12/2014 Kết chuyển chi phí khác 911 92.854.888 Cộng phát sinh 92.854.888 92.854.888 Số dư cuối kỳ Ngày ... tháng .... năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Mẫu số S02a – DN (ban thành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) Sinh viên: Lê Văn Tính 73 Đạ i h ọc K i h tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.19. Sổ cái tài khoản 811 - chi phí khác Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 811: chi phí khác Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... CTK00016 30/05/2014 Ch.từ chung Tiền thuế đất năm 2011 phải nộp bổ sung 811 3337 18.562.000đ CTK00016 30/05/2014 Ch.từ chung Tiền thuế đất năm 2012 phải nộp bổ sung 811 3337 18.562.000đ CTK00016 30/05/2014 Ch.từ chung Tiền thuế đất năm 2013 phải nộp bổ sung 811 3337 18.562.000đ UNC24/NNT 22/10/2014 Séc Thanh toán chi phí dịch vụ bán đấu giá tài sản thanh lý theo hợp đồng số 2189/HĐUQ ngày 03/10/2014 811 1121.1 3.126.364đ CTK00054 31/12/2014 Ch.từ chung Tiền phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2011 đến 2014 811 338.3 3.938.016đ ... ... ... ... ... .. ... CTK 00100 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển chi phí khác 811 911 92.864.888 Cộng 92.864.888 92.864.888 Số dư cuối kỳ Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.10.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: tờ kê khai thuế và các chứng từ có liên quan Tài khoản sử dụng: 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.10.2. Phương pháp tính thuế và cách hạch toán thuế thu nhập của công ty Hàng quý, công ty tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp rồi lập tờ kê khai thuế gửi lên cơ quan thuế mà không tiến hành quyết toán. Cuối năm tài chính, công ty tiến hành quyết toán một lần vào ngày 31/12. Công ty lâm nghiệp Nam Hòa tính thuế dựa trên thông tư 78/2014/TT-BTC hướng đẫn thi hành quyết định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể tại khoản 2 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC quy định rõ: “Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu không vượt quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%...” Vì vậy công ty lâm nghiệp Nam Hòa áp dụng mức thuế suất là 20% trên tổng thu nhập chịu thuế, sau đây là bảng tính thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2014: Biểu 2.20. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Năm 2014 1/ Tồng doanh thu năm 2014 8.904.508.257 2/ Tổng chi phí năm 2014 7.948.643.115 3/ Tổng lợi nhuận năm 2014 955.865.142 4/ Chi phí loại trừ khi xác định lợi nhuận tính thuế TNDN 3.938.016 5/ Lợi nhuận tính thuế TNDN ((3)+(4)) 959.803.158 6/ Thuế TNDN phải nộp ngân sách nhà nước năm 2014 (20%) 191.960.632 Hương Thủy, ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN Sinh viên: Lê Văn Tính 75 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.10.3. Sổ sách minh họa Biểu 2.21. Sổ cái tài khoản 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp \ 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.11.1. Chứng từ sử dụng Công ty sử dụng chứng từ kết chuyển cuối kỳ. 2.2.11.2. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả kinh doanh. Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... CTK00104 31/12/2014 Ch.từ chung Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 phải nộp 8211 3334 191.523.232 CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 911 191.523.232 CTK00107 31/12/2014 Ch.từ chung Thuế TNDN phát sinh điều chỉnh sau kiểm toán 8211 3334 437.400 CTK00108 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 911 437.400 Cộng 191.960.632 191.960.632 Số dư cuối kỳ .... Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp 2.2.11.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Căn cứ vào sổ cái của các tài khoản có liên quan, vào ngày 31/12 /2014 kế toán tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ như sau để xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511.1 5.855.750.871đ Nợ TK 511.3 2.214.399.989đ Nợ TK 511.6 680.244.362đ Có TK 911 8.939.602.022đ - Kết chuyển giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán Nợ TK 511 158.477.76đ Có TK 532 158.477.762đ - Kết doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 5122 30.759.100đ Có TK 911 30.759.100đ - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 5.017.604.484đ Có TK 632 5.017.604.484đ - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 33.769.100đ Có TK 6412 3.325.000đ Có TK 6418 30.444.100đ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 2.804.404.643đ Có TK 642.1 184.598.940đ Có TK 642.2 154.082.674đ Có TK 642.3 1.431.140.000đ Có TK 642.4 154.540.073đ Sinh viên: Lê Văn Tính 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Có TK 642.5 470.380.662đ Có TK 642.6 43.522.000đ Có TK 642.7 279.969.894đ Có TK 642.8 39.489.000đ Có TK 642.9 46.651.400đ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 9.712.451đ Có TK 911 9.712.451đ - Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 111.454.546đ Có TK 911 111.454.546đ - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911 191.523.232đ Có TK 8211 191.523.232đ - Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 762.154.910đ Có TK 4212 762.154.910đ Sau đó công ty thuê công ty kiểm toán về làm việc phát hiện một số điểm thiếu sót nên có điều chỉnh sau kiểm toán như sau: - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911 437.400đ Có TK 8211 437.400đ - Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 2.187.000đ Có TK 911 2.187.000đ - Kết chuyển lãi năm 2014 Nợ TK 911 1.749.600đ Có TK 4212 1.749.600đ Sinh viên: Lê Văn Tính 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Biểu 2.22. Sổ cái tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH NN một thành viên Lâm Nghiệp Nam hòa Thủy Băng, Hương Thủy, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư dầu kỳ ..... CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 911 8211 191.523.232 CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển DT BH và CCDV 911 511.1 5.855.750.871 CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển DT BH và CCDV 911 511.6 680.244.300 CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển DT BH và CCDV 911 511.3 2.214.399.989 CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển GVHB 911 632 5.017.604.484 ... ... ... ... 911 ... ... .... CTK00105 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển xác định KQKD 911 4212 762.154.910 CTK00108 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 911 8211 437.400 CTK00108 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển thu nhập khác 911 711 2.187.000 CTK00108 31/12/2014 Ch.từ chung Kết chuyển lãi năm 2014 911 4212 1.749.600 Cộng 8.904.508.257 8.904.508.257 Số dư cuối kỳ .... Người Lập Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hồng Hoa Tôn Thất Nghị Phan Văn Nam Sinh viên: Lê Văn Tính 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP NAM HÒA 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.1.1. Ưu điểm Sự chuyển đổi từ Nông lâm trường quốc doanh sang Công ty TNHH Nhà nước một thành viên lâm nghiệp Nam Hoà là một bước ngoặt lớn đánh dấu một thời kỳ mới với phương thức làm ăn mới. Công ty lâm nghiệp Nam Hoà là một công ty kinh doanh gỗ tự nhiên, mây và các lâm sản ngoài gỗ. Vì thế khối lượng các sản phẩm mỗi lần nhập, xuất lớn, công tác hạch toán rất phức tạp. Điều này đòi hỏi đội ngũ kế toán công ty phải có chuyên môn cao để đáp ứng kịp thời thông tin về quản lý, tham mưu cho Ban Giám đốc, chỉ đạo đúng hướng vạch ra, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Với hình thức kế toán tập trung và sử dụng máy tính phục vụ trong công tác kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc kiểm tra, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho bộ phận sản xuất kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Các kế toán viên được phân theo từng lĩnh vực phù hợp với trình độ từng người. Do đó công tác kế toán được giao điều hoàn thành theo sự chỉ đạo, sắp xếp của của kế toán trưởng. Từ đó nâng cao hiệu quả công việc. Việc áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ rất phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính các chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận liên quan. 3.1.2. Nhược điểm Công ty là một đơn vị kinh doanh của nhà nước nên còn chịu sự giám sát và quản lý của nhà nước vì vậy còn mang nhiều thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp. Việc luân chuyển chứng từ giữa các khâu còn chậm và chỉ thực hiện vào cuối tháng, vì vậy thông tin kinh tế đến các bộ phận chậm lại làm cản trở cho hiệu quả của công việc kế toán. Sinh viên: Lê Văn Tính 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Với sản phẩm đặc thù là gỗ, nên khách hàng của Công ty chủ yếu là khách hàng truyền thống. Công tác nghiên cứu thị trường của Công ty chưa mang lại hiệu quả cao, chưa vươn tới các thị trường xa hơn, nhân viên phục vụ cho công tác tiêu thụ còn hạn chế. Dẫn đến việc khai thác chưa đồng bộ : một số loại gỗ khai thác không đáp ứng kịp sức mua, số khác thì lại khai thác chưa tiêu thụ được làm tăng chi phí bảo quản, làm đọng vốn, giảm hiệu quả kinh doanh... Việc kinh doanh trên thị trường hiện nay thường có các chương trình bán hàng chiết khấu, khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng. Công ty chưa quan tâm tới vấn đề này lắm. Đặc biệt là sự phụ thuộc vào vấn đề thời tiết làm ảng hưởng lớn đến quá trình khai thác, tiêu thụ sảm phẩm, kìm hãm sự phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. 3.1.3. Một số đề xuất nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Xuất phát từ những kết quả phân tích, đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, kết hợp với định hướng phát triển chung của nghành lâm nghiệp tỉnh TT – Huế, tôi mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận của công ty như sau: • Giải pháp về sản phẩm Hiện nay công ty đang kinh doanh các loại sản phẩm gỗ tròn gồm 8 nhóm, sản phẩm mây và giống cây con các loại. Gỗ tròn và mây đang được thị trường trong nước chấp nhận song những sản phẩm này chưa được xuất khẩu sang nước ngoài bởi chủ yếu sản phẩm còn ở dạng thô. Vì vậy trong thời gian tới công ty cần nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, tìm kiếm bạn hàng để mở rộng thị trường ra nước ngoài, nhưng trước hết công ty cần dựa vào các thị trường truyền thống để tiêu thụ, sau đó khai thông thêm nhiều thị trường mới. Riêng sản phẩm cây giống công ty cần nghiên cứu loại giống cây mới phù hợp với môi trường miền trung này hơn. • Chính sách phân phối Công ty có thể lựa chọn phương thức phân phối trực tiếp hay gián tiếp là tùy theo từng thị trường cụ thể và tùy theo yêu cầu của từng khách hàng. Song công ty lâm Sinh viên: Lê Văn Tính 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp nghiệp Nam Hòa đã lựa chọn phương thức phân phối trực tiếp vì nó có ưu thế là chi phí thấp nhất. Ngoài ra, để công tác phân phối sản phẩm được tiến hành nhanh chóng và đảm bảo chất lượng cũng như số lượng thì công ty cần tổ chức được khâu vận chuyển sản phẩm đến tận công trình xây dựng. Công ty cần có đội ngũ xe riêng để giảm bớt chi phí nhằm hạ giá thành, tiện lợi cho việc vận chuyển sẽ giúp ích cho việc tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ bởi hầu hết khách hàng rất thích việc giao hàng tận nơi và nhanh chóng. • Chính sách về giá Giá cả là biến số duy nhất mang lại thu nhập vì thế chính sách giá đặc biệt quan trọng đối với công ty. Biến số giá gây ra những tác động nhanh hơn hẳn các biến số khác của chiến lược marketing. Nó ảnh hưởng lớn đến khối lượng hàng hoá tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp.Vì vậy chính sách gía cả đặc biệt quan trọng đối với công ty. Với vai trò như thế nên công ty lâm nghiệp Nam Hòa đã đưa ra chính sách mục tiêu của mình là: đối với các khách hàng tiêu thụ gỗ, mây với khối lượng lớn và thường xuyên thanh toán đúng hạn sẽ được giảm giá theo số lượng mua với mức giá ưu đãi. Ngoài ra, công ty cần đưa ra một số chính sách giá khác như: - Chính sách giá cao: Khi công ty kiểm soát được thị trường, tức là nguồn hàng mà khách hàng đang cần trên thị trường thì khan hiếm và lúc đó công ty sẽ bán giá cao để thu lợi nhuận độc quyền. - Chính sách giá thấp: Khi công ty có xu hướng mở rộng thị trường thu hút sức cầu lớn. Ngoài ra công ty còn áp dụng chính sách này khi một số mặt hàng gỗ, mây tồn kho quá lâu mà công ty chưa tiêu thụ được. • Nghiên cứu thị trường Để đẩy mạnh sản xuất, công tácnghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm là một yếu tố quan trọng, vì vậy cần tìm mọi biên pháp để duy trì và phát triển thị trường tiêu thụ truyền thống. Mặt khác cần tìm kiếm và khai thác thêm những thị trường mới nhằm tăng nhanh khối lượng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận tiêu thụ cho công ty. Sinh viên: Lê Văn Tính 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Hiện nay mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty chưa có nhiều, vì vậy cần mở rộng các chi nhánh ở các tỉnh, thành khác để tiêu thụ.Tuy nhiên trước mắt cần tập trung vào các thị trường chính như Huế, Đà Nẵng, Bình Định ở những thị trường này có nhiều cơ sở sản xuất hàng mộc xuất khẩu nên sức mua lớn và ổn định. • Một số biện pháp khác Chiến lược giao tiếp và khuyếch trương: Biện pháp này nhằm mục đích thúc đẩy hoạt động tiêu thụ. Trong nền kinh tế chỉ huy, nhà sản xuất không cần quan tâm xây dựng chiến lược giao tiếp và khuếch trương bởi lẽ họ chỉ là người giao nộp chứ không phải là người bán nhưng trong nền kinh tế thị trường mục tiêu của sản xuất là lợi nhuận, do vậy để thu hút khách hàng thì cần phải thực hiện các hoạt động yểm trợ bán hàng như: tiến hành quảng cáo, giới thiệu sản phẩm. Công tác tổ chức lao động và tiền lương: Sắp xếp bố trí lao động hợp lý trong các khâu sản xuất, giảm bớt lao động thừa và lao động không đáp ứng các yêu cầu về tay nghề, không chấp hành tốt nội quy kỹ thuật lao động. Việc tuyển chọn lao động phải qua thi cử, sử dụng lao động phải đúng người đúng việc. Đối với bộ phận lao động gián tiếp cần rà soát lại để tinh giản bộ máy quán lý, bổ sung cho các nhu cầu tăng thêm của các đơn vị sản xuất. Cần quan tâm đến việc đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng cho từng mặt hàng, đồng thời nâng cao đội ngũ cán bộ trong việc nghiên cứu thị trường để khai thác tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Bồi dưỡng thêm về nghề nghiệp chuyên môn cho đội ngũ cán bộ của Công ty. Tuyển thêm các kỹ sư chuyên ngành lâm nghiệp. Thực hiện tổng hợp các biện pháp trên sẽ giúp Công ty nâng cao hiệu quả tiêu thụ từ đó tăng doanh số bán ra của các loại sản phẩm, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh trên thị trường góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. Sinh viên: Lê Văn Tính 83 Đạ i ọc K i h tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triền là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Bộ phận kế toán nói chung với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp Trong đó công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lý doanh nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa, em đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức kế toán trong một doanh nghiệp và với đề tài : “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa” đã giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường. Luận văn đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, cụ thể:  Chương 1: Đề tài đã khái quát toàn bộ cơ sở lý luận liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 2: Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty lâm nghiệp Nam Hòa bao gồm công tác hạch toán kế toán, luân chuyển chứng từ và ghi chép sổ sách tại công ty.  Chương 3: Đề tài đánh giá ưu điểm nhược điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, trên cơ sỡ đó nêu ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tại công ty. Sinh viên: Lê Văn Tính 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà Khóa Luận tốt nghiệp Qua hơn hai tháng thực tập tại đơn vị, đề tài chỉ mới nêu lên được trình tự, cách thức hạch toán của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Hướng phát triển mới của đề tài bao gồm việc so sánh doanh thu giữa các quý, các năm nhằm rút ra những điểm yếu của công ty và tìm cách khắc phục, ngoài ra còn nghiên cứu việc áp dụng các quy định, thông tư mới của Bộ Tài Chính để đảm bảo báo cáo tài chính do công ty lập ra có độ tin cậy cao. Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán - Tài chính đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn ThS. Phan Thị Hải Hà và phòng Kế toán Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành quyển luận văn này . Sinh viên: Lê Văn Tính 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_van_tinh_2182.pdf
Luận văn liên quan