Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ

Hiện nay, tình hình kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không chịu được áp lực cạnh tranh gay gắt, khốc liệt nên đành chấp nhận để công ty rơi vào tình trạng phá sản. Còn những doanh nghiệp đang hoạt động thì phải cố gắng đưa ra nhiều chiến lược, chính sách để phát triển, đứng vững trên thị trường lâu dài Để làm được điều đó, ban lãnh đạo công ty cần phải có sự giúp sức của phòng ban, đoàn thể.Đặc biệt là bộ phận kế toán, bởi kế toán giữu một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh tế vì nó cung cấp thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp, giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định phù hợp với những điều kiện cụ thể. Trong những năm qua, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển để tạo chỗ đúng trên thị trường, để có được điều đó là nhờ sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty, sự đồng tình của nhân viên, sự tin tưởng, ủng hộ khách hàng của công ty

pdf90 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. Nội dung. Doanh thu của công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao hàng và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hiện nay công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. SVTH: Dương Thị Phương 40 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương b. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT theo mẫu số 01 theo quyết định 48/2006/QĐ BTC - Phiếu thu, phiếu xuất kho c.Tài khoản sử dụng. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Doanh nghiệp không mở chi tiết cho tài khoản 511) d. Quy trình luân chuyển chứng từ. Quá trình mua bán và luân chuyển chứng từ tại Công ty như sau: Sau khi khách hàng xem xét sản phẩm của Công ty, công ty đồng ý giá cả đã thỏa thuận với khách hàng thì kế toán tiến hành xuất phiếu xuất kho chuyển giao cho khách hàng. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho của phòng kế toán giao bởi khách hàng tiến hành xuất kho và lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại cùi, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 Thủ kho giữ. Xuất hàng xong Thủ kho ký xác nhận và chuyển giao cho phòng kế toán. Phòng Kế Toán căn cứ vào số thực xuất trên phiếu xuất mà thủ kho chuyển cho kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT (số lượng theo số thực xuất, giá theo hợp đồng) gồm 3 liên: - Liên 1: Lưu tại cùi (màu tím) - Liên 2: Giao khách hàng (màu đỏ) - Liên 3: Lưu chứng từ doanh thu hàng tháng. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ nhập vào máy vi tính theo các bảng có sẵn trên phần mềm. Theo quy trình phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kì, kế toán lập báo cáo tài chính và khóa sổ Yêu cầu Phiếu xuất kho mua hàng Hóa đơn Phiếu xuất kho GTGT Sơ đồ 2.5: Quy trình lưu chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ Khách hàng Phòng kinh doanh Kế toán trưởng kí duyệt (đóng dấu) Kế toán bán hàng Khách hàng SVTH: Dương Thị Phương 41 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương e. Ví dụ nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ: Ngày 03/12/2014 Công ty TNHH vi tính Phong Vũ bán cho ông Nguyễn Thái Thành 1 chiếc Điện thoại Samsung N900 với đơn giá 9.990.000 đ/cái,1 chiếc máy tính xách tay Laptop Acer V3 572G-70WY với giá 14.990.000/cái, 1 chiếc điện thoại Nokia 930 với giá 10.590.000đ/cái ,thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số 0000836,đã thu bằng tiền mặt. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng cần hóa đơn thì kế toán sẽ lập hóa đơn Sau đó kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn thì kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Mẫu số : 01 GTKTT3/001 Liên 3: Nội bộ Kí hiệu : AGA2P Ngày 03 tháng 12 năm 2014 Số: 0000836 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ : 132 – Nguyễn Huệ Mã số thuế : 3301548606 Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thái Thành Tên đơn vị : Địa chỉ : Số tài khoản : Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1. Điện thoại Samsung N900 Cái 1 9.990.000 9.990.000 2 Máy tính xách tay Laptop Acer V3 572G-70WY Cái 1 14.990.000 14.990.000 3 Điện thoại Nokia 930 Cái 1 10.590.000 10.590.000 Cộng tiền hàng : 35.570.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 3.557.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 39.127.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi chín triệu một trăm ha mươi bảy nghìn đồng y Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Dương Thị Phương 42 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vi:Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Bộ phận:Bán hàng Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 03 tháng 12 năm 2014 Quyển số: ..02......... Số: ......................... Nợ 111: 39.127.000 Có 511: 39.127.000 Họ và tên người nôp tiền: ..... Nguyễn Thái Thành............... Địa chỉ: ................................................................................. Lý do nộp: .......... Thu tiền bán hàng.................................. Số tiền: ........ 39.127.000.. (Viết bằng chữ): .. Ba mươi chín triệu một trăm hai mươi bảy nghìn đồng y.............................. Kèm theo: .......02.....................Chứng từ gốc. Ngày ...tháng ...năm ... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ............................................................................. + Số tiền quy đổi: ......................................................................................................... • Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 111 : 39.127.000 Có TK 511 : 35.570.000 Có TK 3331 : 3.557.000 Kế toán tiêu thụ chuyển hóa đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất giao cho khách hàng. SVTH: Dương Thị Phương 43 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Từ những chứng từ ban đầu đã được kế toán nhập máy , phần mềm kế toán sẽ tự động xuất phiếu xuất kho cuối tháng Đơn vi:Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Bộ phận: Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng12 năm 2014 Số............05................. Nợ 632: 35.570.000 Có 156: 35.570.000 - Họ và tên người nhận hàng: ... Nguyễn Thái Thành... Địa chỉ (bộ phận):............. - Lý do xuất kho: ....................Bán hàng..................................................................... - Xuất tại kho (ngăn lô): ..............03............ Địa điểm: 132- Nguyễn Huệ............ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Điện thoại Samsung N900 Cái 1 1 9.990.000 9.990.000 2 Máy tính xách tay Laptop Acer V3 572G-70WY Cái 1 1 14.990.000 14.990.000 3 Điện thoại NOKIA 930 Cái 1 1 10.590.000 10.590.000 ................................................ . .. .. . Cộng 35.570.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): .. Ba mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi nghìn đồng y...... - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày..03..tháng..12..năm...2014. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu ) Giám đốc (Ký, họ tên) Từ đó ta có bảng tổng hợp ghi sổ sau: SVTH: Dương Thị Phương 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132- Nguyễn Huệ- TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 120 Ngày 31/12/2014 Chứng từ Nội dung Định khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 120 03/12/14 Thu tiền mặt 111 511 39.127.000 Tổng cộng 39.127.000 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) Từ đó kế toán lập sổ cái cho TK 511.Mẫu sổ cái như sau: SVTH: Dương Thị Phương 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ- Thành Phố Huế SỔ CÁI TK 511 Quý 4 năm 2014 Đơn vị tính : Đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ 2.2.2.1. Kế toán giảm giá hàng bán tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ Do trong quý 4 năm 2014 công ty không áp dụng chính sách giảm giá hàng bán nên kế toán về khoản mục này trong quý 4 này ở công ty TNHH vi tính Phong Vũ không phát sinh Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có SDĐK 0 03/10 0000002 3/10 Máy xách tay laptop Asus P450LAV-WO131D 111 11.730.000 . . . . 03/12 0000836 03/12 Điện thoại Sam Sung N900 Máy tính laptop Acer Điện thoại Nokia 930 35.570.000 . .. . 31/12 0000065 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 789.889.000 Cộng phát sinh trong kỳ 789.889.000 789.889.000 Số dư cuối kỳ - - SVTH: Dương Thị Phương 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương 2.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại  Nội dung Hàng bán bị trả lại phản ánh trị giá bán của số sản phẩm hàng hóa đã bị khách hàng trả lại  Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập hàng bán bị trả lại, - Văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). - Sổ cái TK 531  Tài khoản sử dụng Số hiệu: 531 ( Doanh nghiệp không mở chi tiết cho TK 531) Tên tài khoản : Hàng bán bị trả lại  Qúa trình luân chuyển chứng từ Khi khách hàng xuất hóa đơn GTGT trả lại hàng hóa do bị lỗi sản phẩm, kế toán xem xét và lập phiếu nhập kho để kế toán trưởng và giám đốc kí.Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi trình kế toán trưởng và giám đốc kí.Khi lập xong phiếu nhập kho và phiếu chi thì kế toán lập sổ cái Trả lại hàng hóa với hóa đơn GTGT Sơ đồ 2.6. Quy trình luân chuyển chứng từ hàng bán bị trả lại tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ Khách hàng Kế toán Phiếu nhập kho Xem xét,lập phiếu nhập khophiếu Lập phiếu chi Sổ cái Hóa đơn GTGT Phiếu chi SVTH: Dương Thị Phương 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương c. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh VD: Ngày 13/11/2014, bà Lương Thị Hoa trả lại hàng đã mua do sản phẩm bị lỗi phần mềm của công ty ngày 8/11/2014 theo HD 842, mặt hàng máy tính bảng Asus Fonepas7FE170CG (68008A) số lượng 05 chiếc, đơn giá bán 2.672.000 đồng. Hóa đơn mua hàng ngày 08/11/2014 như sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Mẫu số : 01GTKT2/001 Liên 3: Lưu nội bộ Kí hiệu : DQ/13P Số: 0000834 Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng : CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ : 132- Nguyễn Huệ Mã số thuế : 3301548606 Họ tên người mua hàng : Lương Thị Hoa Tên đơn vị : Địa chỉ : Thành Phố Huế Số tài khoản : .......................................................................... Hình thức thanh toán: TM MS: 0101565140 – 001 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1. Asus Fonepas7FE170CG (68008A Cái 5 2.672.000 13.360.000 Cộng tiền hàng : 13.360.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 1.360.000 Tổng cộng tiền thanh toán 14.696.000 Số tiền viết bằng chữ : Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khi khách hàng đề nghị trả lại hàng và đã chuyển HĐ hàng bán trả lại cho công ty, công ty chấp nhận, kiểm tra lại chất lượng hàng. Kế toán lập phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại. Phiếu nhập hàng bán trả lại được lập thành 2 liên: - Liên 1: Được lưu tại cuốn SVTH: Dương Thị Phương 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương - Liên 2: Giao cho phòng kế toán. Đơn vi:Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày13 tháng11 năm 2014 Số 03 Nợ 156: 10.290.000 Có 632: 10.290.000 - Họ và tên người giao: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ - Theo BBKN số ngày 30 tháng 10 năm 2014 của bản kiểm tra Nhập tại kho: Số 03 địa điểm :132- Nguyễn Huệ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Nhập hàng bán trả lại :. Asus Fonepas7FE170CG (68008A 5 5 5 2.058.000 10.290.000 .................................... .. .. .. ................ Cộng 10.290.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): ..... Mười triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng y........... - Số chứng từ gốc kèm theo: ...................03.................................................................... Ngày.13...tháng..11..năm.2014... Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối quý, kế toán căn cứ vào chứng từ tiến hành lên sổ cái tài khoản 5212.Mẫu sổ cái như sau: SVTH: Dương Thị Phương 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ - Thành Phố Huế SỔ CÁI TK 531 Quý 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Thừa Thiên Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 NGƯỜI LẬP GIÁM ĐỐC 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a.Nội dung Gía vốn hàng bán của công ty là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp , phản ánh số tiền được trừ khỏi doanh thu thuần để tính KQKD của công ty trong từng kì kế toán.Công ty tổ chức kế toán HTK theo phương pháp KKTX nên giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu chi Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 15/CTGS 31/12 Hàng bán trả lại 131 13.360.000 31/12 17/CTGS 31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511 13.360.000 Cộng phát sinh trong kỳ 13.360.000 13.360.000 Số dư cuối kỳ - - SVTH: Dương Thị Phương 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí b. Tài khoản sử dụng: TK 632 :“ Giá vốn hàng bán” (Doanh nghiệp không mở chi tiết cho TK 632) c.Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng để hạch toán giá vốn gồm: Phiếu xuất kho hàng hóa, chứng từ ghi sổ, sổ cái, hoá đơn giá trị gia tăng.. d. Quy trình luân chuyển chứng từ. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, đã được kiểm tra, kế toán nhập dữ liệu vào máy, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết liên quan và vào sổ cái TK 632- Gía vốn hàng bán. Cuối kì, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD e. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV: Ngày 03/12/2014 Công ty TNHH vi tính Phong Vũ bán cho ông Nguyễn Thái Thành 1 chiếc Điện thoại Samsung N900 với đơn giá 9.990.000 đ/cái,1 chiếc máy tính xách tay Laptop Acer V3 572G-70WY với giá 14.990.000/cái, 1 chiếc điện thoại Nokia 930 với giá 10.590.000đ/cái , theo hóa đơn số 0000836 SVTH: Dương Thị Phương 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vi:Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Bộ phận:. Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày.03..tháng..12.năm.2014 Số............05................. Nợ 632: 35.570.000 Có156: 35.570.000 - Họ và tên người nhận hàng: ... Nguyễn Thái Thành... Địa chỉ (bộ phận):............. - Lý do xuất kho: ....................Bán hàng..................................................................... - Xuất tại kho (ngăn lô): ..............03............ Địa điểm: 132- Nguyễn Huệ............ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Điện thoại Samsung N900 Cái 1 1 9.990.000 9.990.000 2 Máy tính xách tay Laptop Acer V3 572G-70WY Cái 1 1 14.990.000 14.990.000 3 Điện thoại NOKIA 930 Cái 1 1 10.590.000 10.590.000 ................................................ . .. .. . Cộng 35.570.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): .. Ba mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi nghìn đồng y Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 03 tháng12 năm 2014 . Cuối quý, kế toán căn cứ chứng từ gốc phiếu xuất và hóa đơn kế toán lập bảng kê chi tiết giá vốn hàng bán. SVTH: Dương Thị Phương 52 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132- Nguyễn Huệ- TP Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Nợ TK Số hiệu Ngày tháng 632 3/10 Gía vốn hàng bán 10.030.000 10.030.000 04/10 Gía vốn hàng bán 10.150.000 10.150.000 04/10 Gía vốn hàng bán 8.053.000 8.053.000 06/10 Gía vốn hàng bán 1.572.000 1.572.000 06/10 Gía vốn hàng bán 3.136.000 3.136.000 08/10 Gía vốn hàng bán 220.000 220.000 . . Tổng cộng 605.134.000 605.134.000 Từ bảng kê chứng từ giá vốn hàng bán số 07 kế toán trưởng tiến hành lên chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132- Nguyễn Huệ- TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 123 Ngày 31/12/2014 Chứng từ Nội dung Định khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 123 31/12 Gía vốn hàng bán 632 156 605.134.000 Tổng cộng Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu SVTH: Dương Thị Phương 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ SỔ CÁI TK 632 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính : Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 07 Giá vốn hàng bán Q.4 156 605.134.000 03/12 16 03/12 Giảm trừ giá vốn hàng bán trả lại 156 10.290.000 31/12 11 31/12 Kết chuyển giá vốn Q.4 911 594.844.000 Cộng phát sinh trong kỳ 605.134.000 605.134.000 Số dư cuối kỳ - - Thừa Thiên Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 NGƯỜI LẬP GIÁM ĐỐC (Ký,họ tên) (Kí, họ tên) 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. Nội dung Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp gồm: - Chi phí vận chuyển các sản phẩm của công ty như máy tính, điện thoại và các sản phẩm phụ kiện khác - Chi phí nhân viên bán hàng cho công ty, nhân viên tiếp thị phát tờ rơi cho các sản phẩm của công ty - Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng khi khách hàng đến mua hàng b. Tài khoản sử dụng: - TK 641 “chi phí bán hàng” ( Công ty không mở chi tiết cho tài khoản 641) c. Chứng từ sử dụng: SVTH: Dương Thị Phương 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương - Hóa đơn GTGT : mẫu số 01 theo QĐ 48/ 2006/ BTC - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ. - Các chứng từ khác có liên quan - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 641 d. Quy trình luân chuyển chứng từ. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu gồm hóa đơn GTGT, phiếu thu ,phiếu chi và các giấy tờ liên quan vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời phần mềm kế toán cập nhật vào chứng từ ghi sổ , sổ cái TK 641.Cuối kì phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD Hóa đơn GTGT Phiếu thu, chi Sơ đồ 2.7 : Quy trình lưu chuyển chứng từ chi phí bán hàng tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ e. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV: Ngày 05/10/2014 : In 1000 cái băng rôn để phục vụ quảng cáo sản phẩm với đơn giá là 10.000 đồng/cái.Tổng số tiền phải trả là 10.000.000,đã thanh toán bằng tiền mặt. • Kế toán định khoản: Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 1331: 1.000.000 Có TK 111: 11.000.000 Kế toán Nhập liệu Phần mềm kế toán Sổ cái SVTH: Dương Thị Phương 55 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Mẫu số : 01GTKT2/001 Liên 2: Giao người mua Kí hiệu : CN/13P Ngày 05 tháng 10 năm 2014 Số: 0000181 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần in ấn Sao Việt Địa chỉ : Mã số thuế : Tên đơn vị : CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ : 132- Nguyễn Huệ Số tài khoản : .......................................................................... Hình thức thanh toán: TM MS: 0101565140 – 001 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1. Băng rôn Cái 1000 10.000 10.000.000 Cộng tiền hàng : 10.000.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 1.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười một triệu đồng y Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) • Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000181, Kế toán tiến hành viết phiếu chi. SVTH: Dương Thị Phương 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 10 năm 2014 Nợ 642: 11.000.000 Có111: 11.000.000 Họ, tên người nhận tiền: Công ty cổ phần in ấn Sao Việt Địa chỉ: Lý do chi: Chi tiền in băng rôn quảng cáo Số tiền: 11.000.000 (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng y Kèm theo:01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ................................................................................. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 05 tháng 10 năm 201. Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 135 Ngày 05/10/2014 Chứng từ Nội dung Định khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 135 05/10 Tổng hợp định khoản thuộc chứng từ ghi sổ số 135 632 156 605.134.000 Tổng cộng Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu - Từ đó kế toán lập sổ cái cho TK chi phí bán hàng như sau: Mẫu số: C31-BB (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Quyển số: 24 Số: SVTH: Dương Thị Phương 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ- Thành Phố Huế SỔ CÁI TK 641 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có SDĐK 0 05/10 05/10 In băng rôn quảng cáo 111 10.000.000 .. .. .. . 30/12 30/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 78.000.000 Cộng phát sinh 78.000.000 78.000.000 SDCK 0 Thừa Thiên Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu 2.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. ....................................................................................................................................... N ội dung Chi phí QLDN của công ty TNHH vi tính Phong Vũ bao gồm các chi phí như: - Chi phí tiền xăng cho xe Giám đốc. - Chi phí tiền điện, tiềm điện thoại, tiếp khách khi khách mua hàng - Chi phí khấu hao TSCĐ ở các bộ phận quản lí - Chi phí đồ dùng, dụng cụ: Thiết bị văn phòng cho công tác quản lí của công ty b. Tài khoản sử dụng. - Số hiệu tài khoản: 642( Công ty không mở sổ chi tiết cho TK 642) c. Chứng từ sử dụng SVTH: Dương Thị Phương 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương - Hoá đơn giá trị gia tăng : mẫu 01 theo QĐ 48/2006/ QĐ BTC - Phiếu chi theo mẫu C31-BB theo QĐ 48/2006/QĐ BTC d. Quy trình luân chuyển chứng từ. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời phần mềm kế toán cập nhật vào chứng từ ghi sổ , sổ cái TK 642. Cuối kì phần mềm tự động để xác định KQKD Sơ đồ 2.8 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ e. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: NV: Công ty TNHH MTV Điện Lực Thừa Thiên Huế gửi hóa đơn GTGT tiền điện tháng 12/ 2014 về cho công ty Theo HĐ 0020178 chi tiền mặt thanh toán tiền điện cho công ty ngày 02/12/2014, giá chưa có thuế là 999.545 đồng, thuế GTGT 10% • Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 2.155.500 Nợ TK 133 : 215.550 Có TK 111 : 2.371.050 • Công ty TNHH MTV Điện Lực Thừa Thiên Huế gửi hóa đơn GTGT tiền điện tháng 12/ 2014 về cho công ty. Hóa đơn GTGT này dùng để làm căn cứ hạch toán chi phí và thuế cho công ty. Mẫu hóa đơn tiền điện thoại như sau: Kế toán Nhập liệu Phần mềm kế toán Sổ chi tiết Sổ cái SVTH: Dương Thị Phương 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Mẫu số : 01GTKT2/001 Liên 2: Giao người mua Kí hiệu: CN/4N Tháng 12/ 2014 Số: 0020178 Họ tên khách hàng : Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ : 132 – Nguyễn Huệ MS: Số tài khoản : Số công tơ: 2004277111 Số điện thoại KH: Số hộ: 2.00 Địa chỉ đặt đồng hồ: 132 – Nguyễn Huệ Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền KT 14.341 13.176 1.00 1.165 Cộng: 2.155.500 Thuế suất GTGT , Thuế GTGT 10%: 215.550 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.371.050 Số tiền bằng chữ: Hai triệu ba trăm bảy mươi mốt nghìn không trăm năm mươi đồng Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Bên bán điện Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0020178 thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi . Chi tiền điện tháng 12/2014 theo HD 0020178 .Phiếu chi được dùng để hạch toán và theo dõi.Mẫu phiếu chi như sau: SVTH: Dương Thị Phương 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Nợ 6422: 2.371.050 Có 111: 2.371.050 Họ, tên người nhận tiền: Công ty TNHH MTV Điện Lực Thừa Thiên Huế Địa chỉ: ............................................................................................................................. Lý do chi: Chi tiền điện T12/2014 Số tiền: 2.371.050 (viết bằng chữ): : Hai triệu ba trăm bảy mươi mốt nghìn không trăm năm mươi đồng y Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ................................................................................. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 12 năm 2014. Người nhận tiền (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ............................................................................... + Số tiền quy đổi: ............................................................................................................. (Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu). Mẫu số: C31-BB (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC Tài chính) Quyển số: 04 Số: .............................. SVTH: Dương Thị Phương 61 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132- Nguyễn Huệ- TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 156 Ngày 28/12/2014 Chứng từ Nội dung Định khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 156 05/10 Tổng hợp định khoản thuộc chứng từ ghi sổ số 156 642 111 2.371.050 Tổng cộng Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) • Cuối kỳ, kế toán tổng hợp và lập sổ cái.Mẫu sổ như sau: Đơn vị: CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ- Thành Phố Huế SỔ CÁI TK 642 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngà y Nợ Có SDĐK 0 02/10 PC01 02/1 2 Văn Phòng Phẩm 111 999.545 .. . .. 30/12 PC 16 30/1 2 Kết chuyển chi phí QLDN 111 3.623.04 5 Cộng phát sinh 3.623.045 3.623.04 5 SDCK 0 SVTH: Dương Thị Phương 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) 2.2.6.Kế toán hoạt động tài chính tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ 2.2.6.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ Trong quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không có các hoạt động liên quan đến tìm kiếm doanh thu từ các hoạt động tài chính nên kế toán khoản mục này trong quý 4 năm 2014 của công ty không phát sinh 2.2.6.2.Kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. Nội dung Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản chi phí lãi vay từ ngân hàng và các khoản chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng. b. Tài khoản sử dụng Chi phí hoạt động tài chính: TK 635 c. Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ của ngân hàng về số chi phí lãi tiền gởi, tiền chiếc khấu thanh toán d. Quy trình luân chuyển chứng từ Kế toán căn cứ trên bảng trả lãi vay cuối quý của ngân hàng, ủy nhiệm chi, lệnh chuyển nợ.. tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, khi nhập vào phần mềm kế toán thì nó sẽ tự in ra các loại sổ sách, báo cáo có liên quan. Cuối kì phần mềm kế toán tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Căn cứ vào ủy nhiệm Chi,lệnh chuyển nợ Kế toán Nhập liệu Phần mềm kế toán Sổ chi tiết, sổ cái SVTH: Dương Thị Phương 63 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sơ đồ 2.9 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ e. Nghiệp vụ phát sinh: NV: Ngày 25/10/2014 công ty CPTM&QC Tân Đô chuyển khoản thanh toán khoản mua 5 chiếc laptop Máy xách tay laptop Asus P450LAV-WO131D với đơn giá 12.903.000 đ/chiếc.Tổng số tiền phải thanh toán là 64.515.000 đồng , vì khách hàng thanh toán sớm nên công ty chiết khấu 1%/ giá bán chưa thuế cho khách hàng, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 645.150 (64.515.000*1%) Có TK 111: 645.150 • Căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán lập phiếu chi để chi tiền chiết khấu thanh toán Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 10 năm 2014 Nợ 635: 645.150 Có 111: 645.150 Họ, tên người nhận tiền: Công ty CPTM&QC Tân Đô Địa chỉ: Số 194 Đống Đa, Đà Nẵng Lý do chi: Chi tiền chiết khấu thanh toán theo HD Số tiền: ...... 645.150 (viết bằng chữ): Sáu trăm bốn mươi lăm nghìn một trăm năm mươi đồng y. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ............................................................................... Mẫu số: C31-BB (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) Quyển số: 24 ............. Số: .............................. SVTH: Dương Thị Phương 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương + Số tiền quy đổi: ............................................................................................................. (Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu). NV2: Ngày 30/12/2014 Nhận giấy báo nợ của ngân hàng CP Công Thương Việt Nam về số tiền trả lãi vay ngắn hạn của ngân hàng là 10.133.676 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 10.133.676 Có TK 112: 10.133.676 • Ngân hàng gởi giấy báo nợ về cho công ty về khoản tiền lãi vay Q.4/14. Mẫu giấy báo nợ như sau: NGÂN HÀNG CP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC PHIẾU BÁO NỢ Ngày 30 tháng 12 năm 2014 Kính gửi : CN Công ty TNHH máy tính Phong Vũ Số tài khoản: MST: Địa chỉ: : 132-Nguyễn Huệ- Thành Phố Huế Loại tiền: VND Mã số thuế : 3301548606 Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi vay ngắn hạn Q.4/2014 10.133.676 Tổng số tiền 10.133.676 Số tiền bằng chữ : Mười triệu một trăm ba mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi sáu đồng y Lập phiếu Kiểm soát ngân hàng Kế toán trưởng SVTH: Dương Thị Phương 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132- Nguyễn Huệ- TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 178 Ngày 31/12/2014 Chứng từ Nội dung Định khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 25/10 Trả tiền chiết khấu 635 111 645.150 05/10 Trả lãi vay ngắn hạn 635 112 10.133.676 Tổng cộng 10.133.676 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) • Cuối kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán trưởng tiến hành ghi vào sổ cái TK 635 như sau: Đơn vị: CN Công ty TNHH máy tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ- Thành Phố Huế SỔ CÁI TK 635 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 25/10 08 25/10 Chi tiền chiết khấu thanh toán 111 645.150 30/12 04 30/12 Chi tiền gởi ngân hàng Q.4/14 112 10.133.676 31/12 11 31/12 K/C CP Hoạt động tài chính Q.4/14 911 10.778.826 Cộng phát sinh 10.778.826 10.778.826 Số dư cuối kỳ - - Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 SVTH: Dương Thị Phương 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.7. Kế toán hoạt động khác tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ 2.2.7.1.Kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. Nội dung Kế toán thu nhập khác của công ty bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập quà biếu, thu các khoản tiền phạt, b. Tài khoản sử dụng + TK 711: “ Thu nhập khác” ( Công ty không mở chi tiết cho TK 711) c. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT - Sổ cái d. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp , kế toán kiểm tra tính hợp lí , hợp lệ , hợp pháp của hóa đơn, sau đó nhập vào phần mềm kế toán.Từ đó phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ sách, báo cáo có liên quan Căn cứ hóa đơn Tự động GTGT cập nhật Sơ đồ 2.10 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ e.Nghiệp vụ phát sinh: NV: Ngày 08/12 ,công ty mua hàng của công ty Thuận Lộc ( chưa thanh toán) được hưởng chiết khấu thương mại theo hóa đơn 0000800 số tiền 7.000.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 331: 7.000.000 Có TK 7112: 7.000.000 Kế toán Nhập liệu Phần mềm kế toán Sổ liên quan SVTH: Dương Thị Phương 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Mẫu số : 01GTKT2/001 Liên 1: Khách hàng Kí hiệu : DQ/13P Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Số: 0000800 Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Thuận Lộc Địa chỉ : Huyện Phong Điền- Thừa Thiên Huế Mã số thuế : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ :132- Nguyễn Huệ– Thành Phố Huế Số tài khoản : .......................................................................... Hình thức thanh toán: TM MS: 0101565140 – 001 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1. Máy Photocopy Cái 1 39.000.000 39.000.000 Cộng tiền hàng : 39.000.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 3.900.000 Tổng cộng tiền thanh toán 42.900.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn mươi hai triệu chín trăm nghìn đồng y Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132- Nguyễn Huệ- TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 145 Ngày 31/12/2014 Chứng từ Nội dung Định khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 145 25/10 Chiết khấu thương mại theo HĐ 0000800- Cty Thuận Lộc 331 111 7.000.000 SVTH: Dương Thị Phương 68 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Tổng cộng 7.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) Đơn vị: CN Công ty TNHH máy tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ SỔ CÁI TK 711 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 25/10 01 25/10 Thu tiền mặt Q.4/14 111 7.000.000 31/12 10 31/12 K/C doanh thu khác sang TK 911 Q.4/14 911 7.000.000 Cộng phát sinh 7.000.000 7.000.000 Số dư cuối kỳ - - Thừa Thiên Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.7.2. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. Nội dung Kế toán chi phí khác bao gồm kế toán chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán b. Tài khoản sử dụng + TK811: “ Chi phí khác” c. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Chứng từ gốc kèm hóa đơn liên quan SVTH: Dương Thị Phương 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương - Biên bản đánh giá lại TSCĐ d. Quy trình luân chuyển chứng từ Cũng giống như các khoản thu nhập khác, khi phát sinh các khoản liên quan tới chi phí khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan, nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết TK để theo dõi hằng ngày đồng thời chuyển tới chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 811- Chi phí khác.Cuối kì, phần mềm từ động kết chuyển để xác định KQKD e.Nghiệp vụ phát sinh NV: Ngày 20/12/2014 Chi nhánh công ty tiến hành thanh lý máy photocopy thuộc bộ phận kinh doanh có giá là 7.700.000 đ trong đó thuế VAT 10%. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 500.000 đ. • Kế toán định khoản: Nợ TK 811: 500.000 Có TK 111: 500.000 Đơn vị: CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ SỔ CÁI TK 811 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 02 31/12 Chi tiền mặt thanh lí Q.4/14 111 500.000 31/12 11 31/12 K/C chi phí khác sang TK 911 911 500.000 Cộng phát sinh 500.000 500.000 Số dư cuối kỳ - - Thừa Thiên Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Dương Thị Phương 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ a. Nội dung - Sau khi đã tập hợp doanh thu, thu nhập và chi phí, DN phải tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Đây là chỉ tiêu cho biết tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lãi lỗ như thế nào để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, tạo ra thuận lợi, và đem lại lợi ích cho người lao động. - Xác định kết quả kinh doanh được công ty xác định vào cuối kỳ kế toán. Kế toán tập hợp tất cả các chứng từ, phiếu kế toán phát sinh trong kỳ. - Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu (DT bán hàng, DT từ hoạt động tài chính) và kết chuyển chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN), đồng thời kết chuyển thu nhập, chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b. Tài khoản sử dụng. + TK 911- Xác định kết quả kinh doanh c. Trình tự ghi sổ. Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí và doanh thu phát sinh trong năm , phần mềm kế toán tự động kết chuyển từ TK 911 sang TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối , để xác định lãi,lỗ trong năm. Từ đó kế toán lập sổ cái cho tài khoản 911 như sau: SVTH: Dương Thị Phương 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Đơn vị: CN Công ty TNHH vi tính Phong Vũ Địa chỉ: 132 – Nguyễn Huệ- Thành Phố Huế SỔ CÁI TK 911 Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có SDĐK 0 31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển DT 511 789.889.000 31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 13.360.000 31/12 PKT05 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 605.134.000 31/12 PKT09 31/12 Kết chuyển CPBH 641 78.000.000 31/12 PKT10 31/12 Kết chuyển CP QLDN 642 72.323.350 31/12 PKT12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 10.778.826 31/12 PKT10 31/12 Kết chuyển CP khác 811 500.000 31/12 PKT11 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 7.000.000 31/12 PKT12 31/12 Kết chuyển lãi 421 16.792.824 Cộng phát sinh 783.529.000 783.529.000 SDCK 0 Thừa Thiên Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2014 NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Dương Thị Phương 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Từ đây ta có sơ đồ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau: 632 911 511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu 635 605.134.000 789.889.000 711 Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển DT khác 10.778.826 7.000.000 641 Kết chuyển CPBH 78.000.000 642 Kết chuyển CP QLDN 72.323.350 811 Kết chuyển CP khác 500.000 821 Kết chuyển CP thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi 16.792.824 Sơ đồ 2.11 : Hạch toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Dương Thị Phương 73 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VI TÍNH PHONG VŨ 3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ 3.1.1. Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy quản lí Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty nhưng vẫn đảm bảo công việc hiệu quả ở từng bộ phận, phân chia công việc, phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận, từng người trong công ty  Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh.Bộ máy kế toán đơn giản, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ cao, vững về nghiệp vụ kế toán, kế toán trưởng có kinh nghiệm.Việc phân chia công việc giữa các bộ phận kế toán phù hợp với trình độ của các nhân viên, đảm bảo mối duy trì chặt chẽ, phối hợp công việc để đạt hiệu quả cao nhất  Về hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy tính, việc ghi chép được thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác, chỉ cần một thao tác nhập vào phần mềm là có thể in ra đầy đủ các báo cáo, sổ sách có liên quan  Về công tác kế toán - Nhân viên thường xuyên cập nhật những thông tin kế toán tài chính, những chính sách mơi ban hành một cách kịp thời, nhanh chóng, khi có chính sách mới về kế toán, thuế thì công ty cử người đi tập huấn, học hỏi và truyền đạt lại cho nhân viên khác SVTH: Dương Thị Phương 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương - Công ty sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam vào công việc kế toán nên công việc được thực hiện nhanh hơn, dễ dàng cho việc nhập liệu và kết xuất các sổ sách, báo cáo - Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc về biểu mẫu, luân chuyển, kí duyệt đồng thời tuân thủ các chế độ, kiểm tra, ghi sổ chứng từ.Việc sắp xếp , kiểm tra, lưu trữ chứng từ được thực hiện cẩn thận, có khoa học, dễ tìm kiếm khi cần 3.1.2. Nhược điểm - Tài khoản 632 không mở chi tiết cho các mặt hàng để tiện theo dõi khi hết hàng, mua thêm hàng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng - Khi xuất kho giá vốn do phần mềm kế toán tính nên nhiều mặt hàng khi giá xuất kho thì độ chính xác không cao bởi có quá nhiều mặt hàng kế toán không thể kiểm soát được nên đôi khi sai kế toán cũng không xác định được.Đây là một nguyên nhân khách quan - Trong phần mềm kế toán công ty không cài mật khẩu nên ai cũng có thể vào phần mềm nên chỉ cần vô ý sửa thông tin thì các nghiệp vụ sẽ sai hết - Tài khoản 911 không được mở chi tiết cho từng hoạt động để khi kết chuyển biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để cung cấp thông tin cho nhà quản trị biết nhằm đưa ra các biện pháp cải thiện. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vi tính Phong Vũ - Nên mở chi tiết cho TK 632 để tiện theo dõi từng mặt hàng khi xuất bán, tình hình tồn kho của từng mặt hàng - Nên lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho giúp công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do HTK giảm giá - Khi lấy hóa đơn đầu vào cần cung cấp chính xác thông tin cho bên xuất hóa đơn điền đúng, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp để đảm bảo thuế GTGT được khấu trừ - Việc hạch toán giá vốn tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh.Công ty đang áp dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân cuối kì. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác dồn vào cuối kì ảnh hưởng đến tiến độ của các phần mềm SVTH: Dương Thị Phương 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương kế toán khác. Từ đó đề xuất công ty nên sử dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Theo cách tính này sau mỗi lần nhập hàng hóa kế toán xác định lại giá trị thực của HTK và giá đơn vị bình quân - Để việc quản lí được chặt chẽ hơn, tránh thất lạc, bỏ sót không ghi sổ, đồng thời có cơ sở để đối chiếu, kiểm tra số liệu và làm hoàn thiện hệ thống sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính, công ty nên mở sổ thêm sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Phần mềm kế toán của công ty cần đặt mật khẩu để ngăn chặn hành vi sao chép dữ liệu hoặc vô tình xóa dữ liệu - Lợi nhuận trong quý của công ty rất thấp trong khi chi phí giá thành ngày càng tăng cao gây ảnh hưởng rất xấu đến tình hình kinh doanh của công ty trong hiện tại cũng như tương lai.Bởi vậy công ty nên đưa ra nhiều chính sách trong kinh doanh như: mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán hàng.Nên đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lí lớn các mặt hàng sản phẩm của công ty, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công ty SVTH: Dương Thị Phương 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương PHẦN III: KẾT LUẬN Hiện nay, tình hình kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không chịu được áp lực cạnh tranh gay gắt, khốc liệt nên đành chấp nhận để công ty rơi vào tình trạng phá sản. Còn những doanh nghiệp đang hoạt động thì phải cố gắng đưa ra nhiều chiến lược, chính sách để phát triển, đứng vững trên thị trường lâu dài Để làm được điều đó, ban lãnh đạo công ty cần phải có sự giúp sức của phòng ban, đoàn thể.Đặc biệt là bộ phận kế toán, bởi kế toán giữu một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh tế vì nó cung cấp thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp, giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định phù hợp với những điều kiện cụ thể. Trong những năm qua, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển để tạo chỗ đúng trên thị trường, để có được điều đó là nhờ sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty, sự đồng tình của nhân viên, sự tin tưởng, ủng hộ khách hàng của công ty Sau thời gian thực tập tai công ty TNHH vi tính Phong Vũ em nhận thấy rằng công tác tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty có nhiểu ưu điểm. Một điểm mạnh quan trọng là các nhân viên kế toán tại công ty đều là những người có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm.Chính điều này đã giúp hoạt động kế toán tại công ty diễn ra nhịp nhàng và thông suốt. Bên cạnh rất nhiều ưu điểm đó thì công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định trong công tác kế toán.Sau một thời gian tìm hiểu về thực tế hoạt động kế toán tại doanh nghiệp, Đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định KQKD.Em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích bổ sung cho nền tảng lí thuyết được trang bị ở trường và sự tiếp cận công tác kế toán thực tế tại công ty em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD như: Công ty cần chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng , nâng cao trình độ nhân viên trong công ty SVTH: Dương Thị Phương 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Không ngừng nhiên cứu, thực hiện những biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận Bài khóa luận của em cơ bản đã hoàn thành được ba mục tiêu đề ra lúc đầu.Tuy nhiên còn nhiều hạn chế về thời gian , kiến thức cũng như thực tế nên khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của thầy cô giáo để bài viết của em hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn các anh chị kế toán của công ty và cô Đỗ Sông Hương đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. SVTH: Dương Thị Phương 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.GVC.NGƯT Phan Đình Ngân , 2007, “ Giáo trình kế toán tài chính 1” ,ĐH Kinh tế Huế 2.TS Phan Thị Minh Lý, 2007, “ Giáo trình nguyên lí kế toán”, ĐH Kinh tế Huế 3.Bộ tài chính, 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ( Quyết định số 48/2006/QQĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) 4.Bộ tài chính, “26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam”, 2006, NXB Thống kê 5.Th.s Nguyễn Năng Phúc, 2008, “giáo trình phân tích báo cáo tài chính” ĐH Kinh tế quốc dân, NXB Hà Nội 7.Các bài khóa luận khóa trước 8.Các trang website:       SVTH: Dương Thị Phương 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfduong_thi_phuong_154.pdf
Luận văn liên quan