Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình

Kế toán có vai trò quan trọng và đặc biệt cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kế toán tốt hay xấu sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý. Trong đó thông tin về kế toán xác định kết quả kinh doanh góp phần không nhỏ trong việc ra quyết định của nhà quản lý. Cho dù tồn tại ở bất kỳ hình thức nào thì tăng doanh thu giảm chi phí cũng là điểm cuối cùng của các tổ chức kinh tế. Công ty Xăng dầu Quảng Bình cũng hoạt động không ngoài quỹ đạo đó. Công ty luôn xác định mục tiêu: hàng hóa đạt chất lượng, cạnh tranh bằng uy tín và chất lượng phục vụ. Để làm được những điều trên thì công tác kế toán là một trong những là bộ phận không thể thiếu, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, mặc dù còn một số khó khăn như đã nêu trên. Song công tác kế toán của công ty luôn đảm bảo tính chất nhanh, gọn, kịp thời và chính xác trong việc cung cấp mọi thông tin về tình hình tài chính của công ty, cụ thể là tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, Tóm lại, để hoàn thành ngày càng tốt hơn vai trò của mình bộ phận kế toán trong công ty nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng luôn luôn cố gắng tìm tòi, học hỏi để công tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, đầy đủ hơn và hiệu quả hơn nữa, nhằm góp phần làm cho công ty ngày càng phát đạt, tăng nguồn thu nhập cho công ty mà qua đó cũng làm tăng của cải cho xã hội. Trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Quảng Bình”

pdf85 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3030 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đồng thời ghi nhận công nợ của Cửa hàng vì khi đó kế toán vẫn chưa nhận được thông báo của ngân hàng. Phần mềm tự động lên bút toán như sau: Nợ các TK 1312 :Phải thu Cửa hàng trực thuộc Có TK 511 :Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp. Nợ TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK33381 :Thuế BVMT Số liệu được cập nhật xong sẽ tự động chuyển đến các sổ sách kế toán tương ứng. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 56 Lưu đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ trong bán lẻ tại các cửa hàng xăng dầu của công ty Xăng dầu Quảng Bình Nhân viên bán hàng Cửa hàng trưởng Kế toán HĐBH Nhập liệu Cập nhật hàng hóa xuất bán và in HĐBH chung Kiểm tra, đốichiếu với số tiền đã thu đươcc Tiền Ngân hàng D HĐBHHĐBHHĐBHTiền E Dữ liệu (Cửa hàng) E Ghi nhận doanh thu bán hàng và công nợ của cửa hàng Dữ liệu (Cửa hàng) Dữ liệu (P.Kế Toán) Khách hàng Bán hàng & thu tiền Tiền HĐBHHĐBH KH D Nhập liệu In HĐBH TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 57 Khi nhận được thông báo của Ngân hàng về số tiền mà Cửa hàng trưởng đã nộp, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm để điều chỉnh công nợ cho các Cửa hàng. Kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Chứng từ tiền gửi ngân hàng-VNĐ/Nhập số liệu và xác định tài khoản Nợ, Có. Cuối tháng, các cửa hàng gửi báo cáo bán hàng và hóa đơn GTGT lên bộ phận kế toán Công ty để phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu và kê khai thuế hàng tháng. Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp trên sổ cái tài khoản 511 như sau:  Mẫu sổ cái tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Giá bán hàng hóa có thể thay đổi theo các quyết định giá bán của Nhà nước, của Tập đoàn và của Công ty nên trong kỳ hạch toán có thể có nhiều mức giá khác nhau. Do vậy đòi hỏi kế toán phải theo dõi chặt chẽ các qui định quản lý của Tập đoàn và của Công ty trong từng thời điểm nhằm kiểm soát chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cụ thể từ các chứng từ xuất bán trong từng thời điểm phải xác định số liệu chính xác phục vụ cho công tác hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp có hiệu quả. TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 4.727.273 1111 41.750.934.509 1311 267.310.186.523 1312 20.432.000 13628 71.430.197 13888 10.548.229.000 33381 298.512.892.032 91111 96.589.470 91113 Tổng phát sinh 309.157.710.502 309.157.710.502 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 58 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của Công ty: Các khách hàng hưởng chính sách chiết khấu trên từng lít xăng dầu và giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ các khoản chiết khấu; Công ty hầu như không có hàng hóa bị trả lại. Do đó, kế toán Công ty không sử dụng các tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Giảm giá hàng bán” hay tài khoản “Hàng bán bị trả lại”. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2012, Luật thuế BVMT bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, người sử dụng xăng dầu không phải nộp “Phí xăng, dầu” nữa mà chuyển sang nộp “Thuế BVMT”. Thuế BVMT được xem như là một khoản giảm trừ doanh thu của Công ty. Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT và chưa có thuế GTGT. Thuế BVMT phải nộp tính theo công thức sau: Thuế BVMT phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế × Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa Số thu từ thuế BVMT đối với xăng dầu không tăng so với thu qua phí xăng dầu hiện hành. Bởi theo Nghị quyết về Biểu thuế BVMT mới được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, thì mức thu đối với xăng (trừ ethanol) và nhiên liệu bay là 1.000 đồng/lít; dầu điêzen là 500 đồng/lít; dầu hỏa, mazut, dầu nhờn là 300 đồng/lít đúng bằng mức phí môi trường hiện hành. a) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 33381 – “Thuế bảo vệ môi trường” b) Phương pháp kế toán Ngay khi dữ liệu bán hàng được truyền về, phần mềm sẽ tự động lên bút toán phản ánh khoản giảm trừ doanh thu. Ví dụ: Trong nghiệp vụ bán hàng ngày 26/12/2012, xuất bán buôn cho khách hàng Nguyễn Thị Hồng – Công ty TNHH TMTH Hữu Hoàng 3.155 lít dầu Điêzen 0.25S, đơn giá 21.934 đồng/lít (đã bao gồm thuế GTGT 10%) đã nêu ở trên, số thuế BVMT tính được là 1.577.500 đồng. Cách tính thuế BVMT như sau: Số thuế BVMT = 3.155 lít * 500 đồng/lít= 1.577.500 đồng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 59 Phần mềm tự động lên bút toán: . Nợ TK5111 1.577.500 đồng Có TK33381 1.577.500 đồng 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán Theo hệ thống kế toán của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam hạch toán thống nhất toàn ngành được Bộ Tài chính phê duyệt. Đối với hạch toán chi phí không sử dụng tài khoản TK1562 “Chi phí mua hàng” mà mọi chi phí phát sinh trong quá trình mua, bán hàng đều phản ánh TK 641. Vì vậy giá thực tế nhập HTK là giá giao của Tập đoàn trên hóa đơn điều động nội bộ ngành. a) Chứng từ sử dụng +Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Bảng kê hàng hóa mua vào, Bảng kê chi tiết hàng hóa mua vào +Các chứng từ liên quan khác b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” c) Phương pháp kế toán Phần lớn mặt hàng kinh doanh của Công ty là chất lỏng, có đặc điểm co giãn theo nhiệt độ môi trường nên phải quy chuẩn về lít ở 15oC (V15) để thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý. Thông qua hệ thống máy móc đo lường tính ra được đồng thời lượng hàng hóa xuất bán thực tế cũng như lượng hàng hóa quy về 15oC. Thông số V15 là cơ sở cho việc tính toán đơn giá trung bình vào cuối kỳ. Để xác định được V15 phải tính được hai thông số sau: Vtt và VCF V15= Vtt × VCF Trong đó: Vtt : Là thể tích xăng dầu ở nhiệt độ thực tế VCF : Là hệ số hiệu chỉnh thể tích xăng dầu từ nhiệt độ thực tế về nhiệt độ chuẩn. Khi xuất bán hàng hóa, phần mềm sẽ tự động lên bút toán: Nợ TK632 Có TK156 Đến cuối kỳ, kế toán tổng hợp về bán hàng tiến hành tính toán đơn giá trung bình. Khi đó, phần mềm sẽ tự động lên số liệu về giá vốn hàng bán tương ứng với từng nghiệp vụ phát sinh trong kỳ căn cứ vào lượng hàng bán và đơn giá trung bình. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 60 Ví dụ 1: Xác định đơn giá bình quân cả kỳ của dầu Điêzen 0,25S trong quý IV/2012, khi biết: -Lượng tồn đầu kỳ: 0 -Nhập trong kỳ: 3.031.924 lít 15, tương ứng với giá trị là 55.157.717.102 đồng. Đơn giá bình quân cả kỳ của DO 0,25S = 0 + 55.157.717.102 = 18.192 đồng/lít 0 + 3.031.924 Ví dụ 2: Tại nghiệp vụ phát sinh ngày 26/12/2012, xuất bán buôn cho khách hàng Nguyễn Thị Hồng – Công ty TNHH TMTH Hữu Hoàng 3.155 lít dầu Điêzen 0.25S, tương ứng với 3.150 lít 15. Xác định giá vốn hàng bán như sau: Giá vốn hàng bán = 3.150 lít * 18.192 đồng/lít = 57.304.800 đồng Phần mềm tự động lên số liệu về giá vốn hàng bán: Nợ TK63211 57.304.800 đồng Có TK15611 57.304.800 đồng  Mẫu sổ chi tiết tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CHI TIẾT TÙY CHỌN KẾ TOÁN Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Mã chứng từ : vụ việc Từ số : đến số TK Nợ 632 Và TK Có NỢ CÓ TỔNG PHÁT SINH 277.109.828.999 Đơn vi tính : Đồng Chứng từ Diễn giải Người giao dịch Số tiền TKNỢ Mã LQ NỢ TK CÓ MÃ LQ CÓ ... Mã Số Ngày ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... HH2 000995 26/12/2012 Xăng DO0,25S 62.910.700 63211 15611 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 61  Mẫu sổ cái tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/10/2012 đến ngày: 31/12/2012 Đơn vị tính: đồng Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng Trong thực tế tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình tất cả các khoản mục chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đều hạch toán vào TK “Chi phí bán hàng”. Bởi vì hàng hóa do Tập đoàn cung ứng. Do đó mọi chi phí phát sinh, kể cả chi phí thu mua đều tính vào chi phí bán hàng và phân bố hết cho hàng hóa bán ra chứ không phân bố cho hàng hóa còn lại. Tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình khoản chi phí quản lý cũng được tính vào chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, Công ty không sử dụng TK “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tất cả các khoản mục chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh đều được tập hợp bên Nợ TK “Chi phí bán hàng” và đến cuối kỳ kết chuyển sang TK “Xác định KQKD”. Chi phí bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình gồm một số khoản sau đây: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; Chi phí công cụ, dụng cụ, bao bì; TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 632 Giá vốn hàng bán Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 40.521.105 1542 267.496.406.179 15611 2.728.448.796 15621 6.846.030.710 15651 -24271584 3311 176.591.724 33888 22.693.793 22.693.793 632 276.870.022.377 91111 40.521.105 91113 Tổng phát sinh 277.109.828.999 277.109.828.999 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 62 Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí sửa chữa TSCĐ; Chi phí vận chuyển; Chi phí bảo hiểm; Chi phí bảo quản; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí quảng cáo, tiếp thị và giao dịch a) Chứng từ sử dụng +Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp; Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho +Các hợp đồng, hóa đơn sửa chữa thuê ngoài, hợp đồng về tiền hoa hồng của các đại lý. +Các hóa đơn GTGT của các nhà cung cấp như: hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại, hóa đơn mua văn phòng phẩm, hóa đơn công tác phí và tiếp khách phục vụ cho việc bán hàng và quản lý... b) Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, Công ty sử dụng tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng" và được mã hóa chi tiết để thuận tiện cho công tác kế toán của Công ty. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. c) Phương pháp kế toán Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm SAP. Phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu đến các sổ kế toán có liên quan. Ví dụ 1: Ngày 25/12/2012, chi trả tiền cước dịch vụ bưu điện cho Bưu điện thành phố Đồng Hới theo hóa đơn dịch vụ viễn thông số 329008, tổng số tiền thanh toán là 1.650.904 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông, kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Chứng từ tiền mặt –VNĐ/Nhập số liệu và xác định các tài khoản Nợ, Có. Nợ TK6413 1.650.904 đồng Nợ TK1331 165.090 đồng Có TK1111 1.815.994 đồng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 63 Ví dụ 2: Ngày 31/12/2012, căn cứ vào bảng lương của cán bộ công nhân viên Công ty tháng 12/2012, kế toán hạch toán tiền lương phải trả. Theo nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Phiếu kế toán – Điều chỉnh/Nhập số liệu và xác định các tài khoản Nợ, Có. Nợ TK6411 1.965.300.651 đồng Có TK33411(XDS) 1.798.893.000 đồng Có TK33412 (XDS) 67.900.000 đồng Có TK33411(DMN) 34.547.808 đồng Có TK33411 (GAS) 63.959.843 đồng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 64  Mẫu sổ Cái tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” 2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu lãi từ tiền gửi ngân hàng và lãi công nợ của khách hàng. a) Chứng từ sử dụng +Sổ phụ ngân hàng +Bảng kê tiền lãi b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” c) Phương pháp kế toán Ví dụ: Ngày 31/12/2012, hạch toán khoản lãi vượt định mức cho phép của Cửa hàng xăng dầu Lương Ninh là 8.184.135 đồng. Theo nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Phiếu kế toán-Điều chỉnh/Nhập số liệu và xác định tài khoản Nợ, Có. TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 641 Chi phí bán hàng Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 1.396.544.250 4.263.680 1111 372.930.799 1121 328.909 1311 914.533 1312 ... ... ... 15.337.091.648 91111 26.298.000 91113 Tổng phát sinh 15.535.855.798 15.535.855.798 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 65 Nợ TK13888 8.184.135 đồng Có TK5156 8.184.135 đồng  Mẫu sổ Cái tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.7. Chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng và trả lãi vốn định mức cho Tập đoàn xăng dầu. a) Chứng từ sử dụng +Các giấy báo Nợ của Ngân hàng +Bảng kê tiền lãi +Sổ phụ ngân hàng +Hợp đồng tính dụng vay Ngân hàng b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” c) Phương pháp kế toán Căn cứ vào các chứng từ, bảng kê, kế toán xác định tài khoản Nợ, Có và nhập các thông tin liên quan vào phần mềm. TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 515 Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 156.781 1121 90.365 1312 - 53.880.897 13638 231.999.355 13888 1.619.238.126 33628 - 404.204.983 33632 633.785.406 33888 2.027.184.153 91115 Tổng phát sinh 2.027.184.153 2.027.184.153 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 66 Ví dụ: Ngày 31/12/2012, hạch toán số lãi vay phải trả của Công ty với ngân hàng BIDV Quảng Bình số tiền là 27.498.540 đồng (Ngân hàng chưa gửi giấy báo). Theo nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Phiếu kế toán-điều chỉnh/Nhập số liệu và xác định tài khoản Nợ, Có. Nợ TK6351 27.498.540 đồng Có TK 33888 27.498.540 đồng  Mẫu sổ Cái tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” 2.2.8. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản doanh thu kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ, bồi thường vi phạm hợp đồng, xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hóa, a) Chứng từ sử dụng + Phiếu thu, Giấy báo có và các hóa đơn liên quan + Giấy đề nghị thanh lý + Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711 – “Thu nhập khác” TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 635 Chi phí tài chính Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 7.486.718 13888 884.346.908 3.560.000 33888 888.273.626 91115 Tổng phát sinh 891.833.626 891.833.626 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 67 c) Phương pháp kế toán Ví dụ: Ngày 15/12/2012 thanh lý cột bơm điện tử Tatsuno được sử dụng tại Cửa hàng xăng dầu Lương Ninh (nguyên giá cột bơm là 19.560.700 đồng, giá trị còn lại là 639.708 đồng) cho Công ty TNHH Trường Giang- Nhà phân phối dầu nhờn, giá thanh lý chưa thuế 7.320.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận được giấy báo có của ngân hàng. Để phản ánh thu nhập từ hoạt động thanh lý trên, kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Phân hệ chứng từ tiền gửi ngân hàng-VNĐ/Phiếu thu tiền gửi ngân hàng/Nhập số liệu và xác định tài khoản Nợ, Có Nợ TK1121 8.052.000 đồng Có TK7111 7.320.000 đồng Có TK33311 732.000 đồng  Mẫu sổ Cái tài khoản 711 – “Thu nhập khác” 2.2.9. Chi phí khác Chi phí khác tại Công ty chủ yếu là các khoản liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ, CCDC. TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 711 Thu nhập khác Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 413 1111 54.545.754 1121 12.272.727 13888 13.430.000 244 15.000.000 33122 9.631.682 3318 37.404.035 33888 142.284.611 9118 Tổng phát sinh 142.284.611 142.284.611 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 68 a) Chứng từ sử dụng + Phiếu chi, Giấy báo Nợ và các hóa đơn liên quan + Giấy đề nghị thanh lý + Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811 – “Chi phí khác” c) Phương pháp kế toán Ví dụ: Từ nghiệp vụ thanh lý cột bơm điện tử Tatsuno ngày 15/12/2012 cho Công ty TNHH Trường Giang như đã nêu ở trên, kế toán tiếp tục thực hiện bút toán xóa sổ TCSĐ. Kế toán vào Phân hệ dữ liệu/Chứng từ Tài sản cố định/Khai báo thẻ TSCĐ/Nhập số liệu và xác định tài khoản Nợ, Có. Nợ TK2141 18.920.992 đồng Nợ TK8111 639.708 đồng Có TK2112 19.560.700 đồng  Mẫu sổ Cái tài khoản 811 – “Chi phí khác” TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 811 Chi phí khác Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : VNĐ Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 52.882.351 13888 11.841.052 2111 639.708 2112 22.433.436 2113 13.614.549 2114 1.250.010 33888 102.661.106 9118 Tổng phát sinh 102.661.106 102.661.106 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 69 2.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng +Tờ khai thuế TNDN + Báo cáo tài chính tại Công ty. b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 821 – “Chi phí thuế TNDN” c) Phương pháp kế toán Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Thuế suất thuế TNDN của Công ty hiện tại là 25% trên thu nhập tính thuế. Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN Cuối quý, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN Vì Công ty vẫn đang chuyển lỗ từ năm 2011 (lỗ hơn 11 tỷ đồng) nên doanh nghiệp không phát sinh chi phí thuế TNDN trong quý IV/2012. 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, từ đó công ty sẽ có những kế hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại và phát huy điểm mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi nhuận cho công ty. a) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 911 - “ Xác định kết quả kinh doanh”. b) Phương pháp kế toán Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, cần phải kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí đã phát sinh trong kì sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Quy trình thực hiện các bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm kế toán máy như sau: Phân hệ dữ liệu/Chứng từ kết chuyển tự động. (Màn hình sẽ hiện lên toàn bộ các bút toán kết chuyển tự động đã được khai báo từ trước, kế toán thực hiện đánh dấu các bút toán cần kết chuyển theo thứ tự nhất định). TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 70 Ví dụ: Trong quý IV/2012, kế toán tổng hợp thực hiện kết chuyển và xác định kết quả trên phần mềm kế toán với số liệu như sau: - Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK5111 298.512.892.032 đồng Có TK91111 298.512.892.032 đồng Nợ TK5113 96.589.470 đồng Có TK91113 96.589.470 đồng - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK91111 275.474.783.116 đồng Có TK63211 275.474.783.116 đồng Nợ TK91113 40.521.105 đồng Có TK63213 40.521.105 đồng Nợ TK91111 1.395.239.261 đồng Có TK63221 1.395.239.261 đồng - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK91111 15.337.091.648 đồng Có TK6411 15.337.091.648 đồng Nợ TK91113 26.298.000 đồng Có TK6413 26.298.000 đồng - Kết chuyển doanh thu tài chính Nợ TK515 1 -502.116.911 đồng Nợ TK5156 2.592.301.064 đồng Có TK91115 2.027.184.153 đồng - Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK91115 888.273.626 đồng Có TK 6351 239.308.300 đồng Có TK 6358 648.965.326 đồng - Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK7111 66.818.182 đồng Nợ TK7118 75.466.429 đồng Có TK9118 142.284.611 đồng - Kết chuyển chi phí khác TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 71 Nợ TK9118 102.661.106 đồng Có TK8111 48.528.745 đồng Có TK8112 30.000.000 đồng Có TK8118 24.132.361 đồng - Kết chuyển lợi nhuận kế toán trước thuế Nợ TK91111 6.305.777.999 đồng Nợ TK91113 29.770.373 đồng Nợ TK91115 1.138.910.527 đồng Nợ TK9118 39.623.505 đồng Có TK4212 7.514.082.404 đồng  Mẫu sổ Cái tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh” TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH SỔ CÁI TK: 911 Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày : 01/10/2012 đến ngày : 31/12/2012 NỢ CÓ ĐẦU KỲ Đơn vị tính : Đồng Phát sinh Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK DU 7.514.082.404 4212 298.512.892.032 5111 96.589.470 5113 -502.116.911 5151 2.529.301.064 5156 275.474.783.116 63211 40.521.105 63213 1.395.239.261 63221 239.308.300 6351 648.965.326 6358 15.337.091.648 6411 26.298.000 6413 66.818.182 7111 75.466.429 7118 48.528.745 8111 30.000.000 8112 24.132.361 8118 Tổng phát sinh 300.778.950.266 300.778.950.266 Cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 72 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày: 01/10/2012 đến ngày: 31/12/2012 ĐVT : Đồng Lập, ngày thángnăm Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Quý 4 Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý 1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 1 VI.25 309.157.710.502 1.337.633.253.856 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.26 10.548.229.000 45.375.343.500 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01–02) 10 VI.27 298.609.481.502 1.292.257.910.356 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 276.910.543.482 1.232.440.304.668 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 21.698.938.020 59.817.605.688 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 2.027.184.153 3.123.342.584 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 888.273.626 4.464.857.752 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 239.308.300 1.031.492.554 8. Chi phí bán hàng 24 15.363.389.648 58.585.733.599 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24-25) 30 7.474.458.899 -109.643.079 11. Thu nhập khác 31 142.284.611 612.711.696 12. Chi phí khác 32 102.661.106 256.556.748 13. Lợi nhuận khác (33 = 31 - 32) 40 39.623.505 356.154.948 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 7.514.082.404 246.511.869 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60= 50 - 51 - 52) 60 7.514.082.404 246.511.869 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH TR ƯỜ G Đ ẠI H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 73 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình Cùng với sự phát triển của đất nước trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu giữ vững thị trường và tăng trưởng nhanh là trách nhiệm và mong muốn của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Với một lịch sử lâu đời hơn 47 năm trưởng thành và phát triển, Công ty ngày nay đã trở thành một trong những doanh nghiệp lớn trong ngành xăng dầu Việt Nam với trang thiết bị hiện đại, trình độ kỹ thuật cao và đội ngũ cán bộ lành nghề có trình độ chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm quản lý. Hệ thống quản lý nói chung và bộ phận kế toán nói riêng của công ty Quảng Bình đã không ngừng tìm tòi, hoàn thiện và nâng cao để đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày một đa dạng của công ty. 3.1.1. Ưu điểm Công ty Xăng dầu Quảng Bình là thành viên trực thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Trong những năm qua công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã thực sự đi vào nề nếp. Về bộ máy kế toán Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức tương đối tương đối hoàn chỉnh, gọn nhẹ, nắm chắc chức năng của từng bộ phận mình quản lý. Với một mạng lưới kinh doanh lớn, công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán là rất hợp lý. Việc bố trí tại các cửa hàng một kế toán để ghi chép và theo dõi việc tiêu thụ hàng hóa diễn ra hàng ngày đã kịp thời phản ánh được các thông tin cần thiết cho nhà quản lý, giúp cho lãnh đạo công ty có quyết định chính xác, kịp thời khi có những vấn đề khó khăn trong kinh doanh xảy ra, tránh được trình trạng tiêu cực trong quản lý. Mặt khác, các cán bộ phòng kế toán đều là những người có trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc nên phòng kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một cách thường xuyên, liên tục giúp ban lãnh đạo đánh giá được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong bất kỳ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 74 thời điểm nào một cách nhanh chóng, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Về tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ phù hợp với thực tế nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ điều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Tổ chức luân chuyển chứng từ: tuân theo đúng chuẩn mực kế toán quy định là kiểm tra tính đúng đắn, trung thực, hợp lệ các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán, sắp xếp phân loại theo từng nội dung định khoản, đảm bảo tính chính xác cao, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Về tổ chức tài khoản Các tài khoản kế toán được mở phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, đồng thời phù hợp với đặc điểm của mô hình hạch toán kinh doanh ngành xăng dầu. Việc sử dụng tài khoản chi tiết để ghi chép các giao dịch kinh doanh giúp theo dõi từng hoạt động riêng lẻ, phân loại được ảnh hưởng của các giao dịch một cách có ý nghĩa để sử dụng; giúp cho việc lưu trữ và tìm kiếm hay truy xuất thông tin về các giao dịch kinh doanh dễ dàng; giúp cho việc thiết lập các Báo cáo tài chính một cách thuận lợi và nhanh chóng. Về hệ thống sổ sách kế toán Tổ chức mở các sổ kế toán hợp lý, phản ánh giám đốc tình hình tiêu thụ hàng hóa đầy đủ chính xác. Do đó, góp phần không nhỏ trong việc quản lý tài sản của công ty trong lĩnh vực lưu thông. Đặc biệt để phục vụ công tác quản lý kinh tế kế toán công ty đã được trang bị một hệ thống máy vi tính hiện đại. Công tác kế toán được thực hiện trên máy với một phần mềm thống nhất được hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập nhật vào sổ sách kế toán đơn giản, gọn nhẹ. Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán cập nhật số liệu vào máy khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh. Với việc áp dụng kế toán máy đã TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 75 giúp được cho công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo an toàn nhằm giảm bớt được khối lượng công việc phải ghi chép bằng tay cho kế tóan viên. Đồng thời với việc đưa vào sử dụng mạng nội bộ trong toàn bộ công ty, kết nối các phòng ban chức năng, các bộ phận, cửa hàng với nhau giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần xử lý một cách nhanh chóng, kịp thời. Tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Nó liên quan đến việc xác định lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, phản ánh sự vận động tiền hàng trong lưu thông. Với chủng loại hàng hóa nhiều, đa dạng và phong phú, công ty đã tổ chức công tác tiêu thụ một cách khoa học, rất nhạy bén, linh hoạt đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty. Theo đó công tác kế toán tiêu thụ và giảm bớt chi phí cũng rất linh hoạt trong việc vận dụng sổ sách kế tóan thể hiện ở việc mở các bảng kê tổng hợp và chi tiết để theo dõi tình hình tiêu thụ. Trên mỗi bảng kê đã phản ánh được mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóavà chi phí phát sinh cả về giá vốn lẫn giá bán, đồng thời phản ánh được cả về số lượng hàng xuất theo từng thể tích. Việc ghi chép sổ sách thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra các hệ thống sổ với bảng kê. Để phản ánh kết quả kinh doanh, kế toán tổng hợp còn lập phụ biểu báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng. Phụ biểu này được cụ thể hóa trong từng phương thức tiêu thụ, từng mặt hàng tiêu thụ và xác định được khoản chiết khấu thừa, thiếu trong kỳ. Qua thực tế cho thấy, công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả nói riêng ở công ty đã đảm bảo được đúng yêu cầu thống nhất phạm vi tính toán chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan cũng như nội dung của công tác, đồng thời đảm bảo số liệu kế toán phản ánh một cách chính xác, trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở công ty. Trong quá trình hạch toán đã hạn chế ghi trùng lặp nhưng đảm bảo tính thống nhất các nguồn số liệu ban đầu. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán tại công ty là phù hợp với điều kiện thực tế tại công ty.TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 76 3.1.2. Tồn tại Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình còn có nhiều điều đáng quan tâm, cần phải được khắc phục để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Về tài khoản sử dụng Trong quá trình thu mua hàng hóa, mọi chi phí thu mua phát sinh Công ty không tập hợp riêng trên tài khoản chi phí thu mua hàng hóa (TK1562) để cuối kỳ phân bổ mà ghi nhận toàn bộ ngay vào chi phí bán hàng (TK641). Điều này dẫn đến giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ không còn được phản ánh chính xác. Mặt khác, chi phí kinh doanh trong kỳ và doanh thu bán hàng trong kỳ cũng không còn đảm bảo được nguyên tắc phù hợp. Về dự phòng giảm giá hàng tồn kho Không thể phủ nhận việc tổ chức dự trữ hàng hoá của công ty là tương đối hợp lý. Việc không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có thể mang lại những rủi ro cho công ty khi có sự biến động đột ngột về giá cả hàng hoá hay do những thay đổi bất thường về nhu cầu thị trường. Vì những lý do đó theo em lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là rất cần thiết đối với một công ty hoạt động kinh doanh thương mại. Về công tác hạch toán Giá bán hàng hóa có thể thay đổi theo các quyết định giá bán của Nhà nước, của Tập đoàn và của Công ty nên trong kỳ hạch toán có thể có nhiều mức giá khác nhau, điều này cũng gây không ít khó khăn cho phòng kế toán trong việc nhập liệu, theo dõi và dự báo tình hình kinh doanh. Do toàn bộ các khâu nghiệp vụ đều thực hiện và xử lý trên máy tính cũng như đặc điểm của hoạt động bán hàng nên bị phụ thuộc nhiều vào nguồn điện, tuy Công ty có trang bị máy phát điện cho văn phòng cũng như các cửa hàng trực thuộc nhưng công suất chỉ có giới hạn. Vì vậy, tình trạng mất điện nhiều khi làm cho việc việc cập nhật dữ liệu và hoạt động bán hàng bị trì trệ. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 77 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Bình Về tài khoản sử dụng Ngành xăng dầu Việt Nam sử dụng hệ thống tài khoản riêng hạch toán cho ngành xăng dầu Việt nam được Bộ tài chính chấp thuận. Tuy nhiên trong chi phí nếu sử dụng một tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” theo hệ thống hạch toán ngành là phản ánh chưa chính xác về chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả. Vì vậy cần sử dụng thêm TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” hoặc TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để phản ánh chính xác trong khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ quyết toán. Trong kỳ, khi tiến hành các nghiệp vụ thu mua hàng hoá, kế toán mua hàng nên theo dõi toàn bộ chi phí mua hàng phát sinh trên tài khoản chi phí thu mua hàng hoá (TK 1562). Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu đã tập hợp trên sổ chi tiết tài khoản 1562, kế toán mua hàng tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho số hàng đã xuất bán trong kỳ và số hàng tồn kho cuối kỳ. Với việc phân bổ như vậy, trị giá hàng tồn kho sẽ được ghi nhận chính xác hơn. Cách phân bổ: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = CP thu mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + CP thu mua phát sinh trong kỳ × Tri giá mua hàng xuất bán trong kỳ Giá mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp như chi phí tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban Giám đốc và các phòng ban; các khoản trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ; chi phí đồ dùng cho văn phòng , chi phí khấu hao TSCĐ văn phòng Công ty nên hạch toán vào TK 642. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Việc lập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng loại hàng hoá tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập trên số lượng hàng tồn kho kiểm kê cuối niên TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 78 độ và thực tế diễn biến giá trong năm có kết hợp dự báo giá sẽ diễn biến trong niên độ tiếp theo. Mức dự phòng cần lập cho niên độ = Số lượng hàng tồn kho mỗi loại × Mức chênh lệch giảm giá hàng tồn kho Về công tác hạch toán Công ty có quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều, đòi hỏi nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ kế toán phải vững vàng và công tác theo dõi hạch toán cần phải được thường xuyên, không để công việc hạch toán dồn về cuối tháng, cuối quý gây nhiều khó khăn cho kế toán. Vì vậy, theo tôi để công tác hạch toán kế toán tại đơn vị phản ánh chính xác và kịp thời nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì đội ngũ làm công tác kế toán nói chung và kế toán theo dõi hàng hóa và tiêu thụ, kế toán theo dõi công nợ phải thu, phải trả cần phải thường xuyên kiểm tra, ghi chép kịp thời hàng ngày không để đến cuối tháng hoặc cuối quí mới tập trung giải quyết thì sẻ ảnh hưởng đến việc mua bán hàng hàng hoá và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. Công tác kế toán trên máy vi tính đảm bảo được sự chính xác và nhanh chóng. Tuy nhiên việc nhập số liệu và tính toán trên máy phải được kiểm tra cẩn thận vì không tránh khỏi những sai sót có thể xảy ra. Đồng thời, cần phải có biện pháp như chép dữ liệu ra đĩa hàng ngày, hàng tuần cũng như việc phải in những sổ sách trên máy vi tính ra kịp thời nhằm tránh nguy cơ máy hỏng làm mất dữ liệu. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 79 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán có vai trò quan trọng và đặc biệt cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kế toán tốt hay xấu sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý. Trong đó thông tin về kế toán xác định kết quả kinh doanh góp phần không nhỏ trong việc ra quyết định của nhà quản lý. Cho dù tồn tại ở bất kỳ hình thức nào thì tăng doanh thu giảm chi phí cũng là điểm cuối cùng của các tổ chức kinh tế. Công ty Xăng dầu Quảng Bình cũng hoạt động không ngoài quỹ đạo đó. Công ty luôn xác định mục tiêu: hàng hóa đạt chất lượng, cạnh tranh bằng uy tín và chất lượng phục vụ. Để làm được những điều trên thì công tác kế toán là một trong những là bộ phận không thể thiếu, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, mặc dù còn một số khó khăn như đã nêu trên. Song công tác kế toán của công ty luôn đảm bảo tính chất nhanh, gọn, kịp thời và chính xác trong việc cung cấp mọi thông tin về tình hình tài chính của công ty, cụ thể là tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, Tóm lại, để hoàn thành ngày càng tốt hơn vai trò của mình bộ phận kế toán trong công ty nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng luôn luôn cố gắng tìm tòi, học hỏi để công tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, đầy đủ hơn và hiệu quả hơn nữa, nhằm góp phần làm cho công ty ngày càng phát đạt, tăng nguồn thu nhập cho công ty mà qua đó cũng làm tăng của cải cho xã hội. Trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Quảng Bình”, trong một chừng mực nhất định, đề tài đã giải quyết được những nội dung sau:  Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Trình bày thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 80 khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường.  Trên cơ sở vận dụng lý luận, đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2. Kiến nghị Do giới hạn về khả năng và kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài chỉ dừng lại ở một giới hạn nhất định. Nếu có điều kiện, tôi sẽ mở rộng đề tài và nghiên cứu, đi sâu vào phân tích các yếu tố kế toán ảnh hưởng tới hiệu quả của Doanh nghiệp thông qua bảng hỏi, sử dụng các phẩn mềm hỗ trợ đắc lực để phân tích, đánh giá và kết luận được sâu hơn và có ý nghĩa thực tiễn hơn. Nghiên cứu và phân tích thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế trên cả góc độ kế toán quản trị để cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý ra quyết định kinh doanh. Mở rộng xác định kết quả kinh doanh của cả năm tài chính, làm rõ phần chi phí thuế TNDN, sẽ cố gắng tiếp cận tài liệu và số liệu về thuế của Công ty, trình bày chi tiết cách xác định thuế TNDN hiện hành, thuế TNDN hoãn lại, trình bày công tác xác định thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế phiên bản 3.0, là phần mềm công ty đang sử dụng. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC KÝ HIỆU DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ DỒ, LƯU ĐỒ Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................3 6. Đánh giá các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực .....................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định KQKD...................5 1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................6 1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD .........................................7 1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của doanh nghiệp .............................................................................................................7 1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán ..............................................................................7 1.4.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho.......................................................................8 1.4.3. Các phương thức bán hàng ..................................................................................10 1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định KQKD ...................................................12 1.5.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV ...............12 1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................14 1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................15 1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................16 1.5.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.............................................16 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 1.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................17 1.5.7. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................18 1.5.8. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................19 1.5.9. Kế toán chi phí khác ............................................................................................20 1.5.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................21 1.5.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 23 2.1. Khái quát về công ty Xăng dầu Quảng Bình..........................................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................23 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................24 2.1.2.1. Chức năng của Công ty ....................................................................................24 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty......................................................................................25 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty .................................................................25 2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý......................................................................25 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Xăng dầu Quảng Bình .............28 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................28 2.1.4.2. Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty...................31 2.1.4.3. Hình thức ghi sổ và các loại sổ kế toán Công ty sử dụng ................................32 2.1.4.4. Hệ thống chứng từ và tài khoản công ty sử dụng.............................................33 2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng......................................................34 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2010-2012.....................................36 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2010-2012 ....................................36 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010-2012.................37 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010-2012.......................................40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty xăng dầu Quảng Bình....................................................................................................................42 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty .......................................................42 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ........................................................................42 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương 2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh .........................................................42 2.2.1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ.............................................................................43 2.2.1.4. Các phương thức bán hàng tại công ty .............................................................43 2.2.1.5. Chính sách giá cả ..............................................................................................44 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty .............................................................46 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................58 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................59 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................61 2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................64 2.2.7. Chi phí tài chính ..................................................................................................65 2.2.8. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................66 2.2.9. Chi phí khác.........................................................................................................67 2.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................69 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................69 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 73 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình ...................................................................................................73 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................73 3.1.2. Tồn tại..................................................................................................................76 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Bình.......................................................................77 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................79 1. Kết luận......................................................................................................................79 2. Kiến nghị ...................................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCTR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ * SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 14 Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................... 15 Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX) .......... 16 Sơ đồ 1.4: Phương pháp kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .... 17 Sơ đồ 1.5: Phương pháp kế toán doanh thu tài chính ........................................................ 18 Sơ đồ 1.6: Phương pháp kế toán chi phí tài chính ............................................................ 19 Sơ đồ 1.7: Phương pháp kế toán thu nhập khác ................................................................. 20 Sơ đồ 1.8: Phương pháp kế toán chi phí khác .................................................................... 20 Sơ đồ 1.9: Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN........................................................ 21 Sơ đồ 1.10: Phương pháp kế toán xác định KQKD........................................................... 22 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.......................... 25 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty xăng dầu Quảng Bình .......................... 29 Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán trên phần mềm SAP ........................................................... 32 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hệ thống tổ chức SXKD của đơn vị ....................................................... 42 * LƯU ĐỒ Lưu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trong bán buôn ở Công ty Xăng dầu Quảng Bình .............................................................................................................................48 Lưu đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ trong bán lẻ tại các cửa hàng xăng dầu của công ty Xăng dầu Quảng Bình ......................................................................................56 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Phương DANH MỤC BẢNG, LƯU ĐỒ Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2010-2012) ............................... 36 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2010-2012) ........... 39 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2010-2012) ............ 41 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoan_thi_mai_phuong147_43_recovered_7273.pdf
Luận văn liên quan