LỜI NÓI ĐẦU
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ có thể thực hiện được thông qua quá trình bán hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) cũng luôn quan tâm đến việc bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Mặt khác doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Đối với doanh nghiệp SXKD kế toán là một bộ phận không thể thiếu, kế toán được nhiều doanh nghiệp coi như nghệ thuật để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình SXKD. Kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng (XĐKQBH) là một bộ phận của công tác kế toán trong doanh nghiệp, nó được coi là khâu quyết định tới sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và XĐKQBH, trong quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành, kết hợp với những kiến thức được học tại trường. Bản thân em rất quan tâm và mong muốn được tìm hiểu chuyên đề: "Kế Toán Hàng Hóa - Bán Hàng Và XĐKQBH Của Doanh Nghiệp".Do thời gian thực tập và thực tế hiểu biết về công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và XĐKQBH tại doanh nghiệp còn hạn chế. Nên phần trình bày của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bản báo cáo của em được tốt hơn cả về nội dung và hình thức.
Báo cáo gồm ba phần:
Chương I:
Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả.
Chương II:
Thực tế công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành.
Chương III:
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA - BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 3
1.1.Khái niệm hàng hóa, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng: 3
1.2.Các phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa: 4
1.2.1. Đánh giá hàng hóa theo giá thực tế: 4
1.2.2. Đánh giá hàng hóa theo giá hạch toán: 6
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả bán hàng: 7
1.3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: 7
1.3.3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7
1.3.4. Kết quả bán hàng: 9
1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: 10
1.4.1.Các phương thức bán hàng: 10
1.4.2. Phương thức thanh toán: 11
1.5.Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả: 11
1.6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa: 12
1.6.1.Chứng từ kế toán sử dụng: 12
1.6.2.Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa: 12
1.7. Kế toán tổng hợp hàng hóa: 14
1.7.1. Tài khoản sử dụng: 14
1.7.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: 15
1.8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức chủ yếu: 17
1.8.1. Tài khoản sử dụng: 17
1.8.2. Kế toán các phương thức bán hàng chủ yếu: 1.8.2.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: 20
1.9.Kế toán xác định kết quả bán hàng: 22
1.9.1.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 22
1.9.2.Kế toán chi phí bán hàng: ²Khái niệm: Chi phí bán hàng (CPBH) là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo quảnvà tiến hành hoạt động bán hàng, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 24
1.9.3.Kế toán xác định kết quả bán hàng: 25
CHƯƠNG II 28
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH. 28
2.1. Đặc điểm chung của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành: 28
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty: 28
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ cua công ty: 29
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 29
2.2.Thực tế công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành: 35
2.2.1.Kế toán hàng hóa: 35
2.2.2.Kế toán quá trình bán hàng: 59
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 65
CHƯƠNG III 72
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA-BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XUÂN THÀNH. 72
3.1.Một số nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý, tổ chức kế toán của công ty: 72
3.1.1.Những mặt mạnh của cômg ty: Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ, vững chắc của công ty thì công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng không ngừng được hoàn thiện. Đồng thời số liệu kế toán được phản ánh một cách trung thực, chính xác và khách quan. 72
3.1.2.Những mặt tồn tại cần hoàn thiện và khắc phục của công ty: 73
3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán Hàng Hóa-Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng ở công ty: 73
3.2.1. Ý kiến thứ nhất: Áp dụng tin học trong công tác kế toán: 73
3.2.2. Ý kiến thứ hai: Việc hạch toán hàng hóa: 74
3.2.3. Ý kiến thứ ba: Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 74
KẾT LUẬN 76
79 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 8929 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán hàng hóa - Bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh thu thuần bán
hàng nội bộ.
TK811 TK515
KC chi phí khác. KC doanh thu thuần
hoạt động tài chính.
TK641 TK711
KC chi phí bán hàng. KC thu nhập hoạt động
khác.
TK142
Kỳ KD ngắn
doanh thu ít.
TK642 TK421
KC chi phí quản lý KC lỗ.
doanh nghiệp.
KC lợi nhuận
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH.
2.1. Đặc điểm chung của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành:
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành được thành lập và hoạt động theo luật công ty cùng các quy định hiện hành khác được quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1990. Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành được ủy ban Nhân Dân thành phố cấp giấy phép thành lập, được sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các đặc trưng sau:
-Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành.
-Tên giao dịch đối ngoại tiếng Anh: Xuan Thanh Trading Company Limited.
-Tên giao dịch viết tắt: XT. CO. Ltd.
-Trụ sở giao dịch của công ty: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
-Mã tài khoản ngân hàng: TK431101001322 - Sở giao dịch I ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn I Hà Nội - Số 4 Phạm Ngọc Thạch.
Chính thức vào tháng 9 năm 1999 công ty được thành lập và đi vào hoạt động. Thời hạn hoạt động của công ty là 30 năm kể từ ngày công ty được sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty đã tự khẳng định mình bằng uy tín và chất lượng đối với những sản phẩm, hàng hóa được bán ra trên thị trường. Sự phát triển mạnh mẽ của công ty được thể hiện qua bảng số liệu của hai năm 2001- 2002:
CHỈ TIÊU
NĂM 2001
NĂM 2002
Doanh thu bán hàng.
3.650.000.000
3.800.000.000
Thu nhập chịu thuê.
15.000.000
22.000.000
Thu nhập bình quân của
người lao động.
800.000
850.000
Với phương châm lấy chất lượng hàng hóa, sản phẩm và uy tín với khách hàng làm ưu tiên hàng đầu. Chính vì thế các hàng hóa, sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành được bán ra trên thị trường dã và đang khẳng định sự phát triển vững chắc của mình, chiếm được lòng tin của khác hàng.
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ cua công ty:
-Chức năng của công ty: Là buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa kinh doanh.
-Nhiệm vụ của công ty: Được xác định là kinh doanh trong sạch, lành mạnh và có hiệu quả. Đồng thời công ty tự bảo toàn vốn kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống cho người lao động trong công ty, giữ gìn đoàn kết nội bộ. Mặt khác công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh các đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước, thực hiện đầy đủ trách nhiệm với ngân sách nhà nước, tạo tích lũy cho công ty nhằm mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Với chức năng và nhiệm vụ của công ty là chuyên buôn bán các tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.... Do đó các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là:
-Gỗ, ván ép gồm có: ván ép thường, ván ép keo đỏ,....
-Phụ túng dệt gồm có: lược, thoi suốt, cọc thoi,....
-Dụng cụ y tế .
a) Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất của công ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Vì thế để tăng cường bộ máy quản lý có hiệu quả, đảm bảo quản lý chặt chẽ quá trình kinh doanh, công ty đã thiết lập một bộ máy quản lý kinh doanh gọn nhẹ phù hợp với yêu cấu của chính công ty. Việc quản lý công ty được giám đốc công ty trực tiếp điều hành các phòng ban. Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Giám đốc công ty
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
Phó giám đốc công ty
-Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty, có quyền lãnh đạo cao nhất và đưa ra mọi quyết định trong kinh doanh. Đồng thời giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước công ty, trước pháp luật về mọi quyết định trong kinh doanh của công ty.
-Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc công ty, tham mưu cho giám đốc những chiến lược, những kế hoạch trong kinh doanh. Ngoài ra phó giám đốc còn trực tiếp chỉ đạo, điều hành các phòng tạo thành mạng lưới liên kết thông suốt, có khoa học đạt hiệu quả cao trong công ty giúp cho việc quản lý kinh doanh tốt hơn. Mặt khác phó giám đốc có quyền đại diện cho công ty trước cơ quan nhà nước khi được ủy quyền và phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước giám đốc và các thành viên trong công ty.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác tài chính, công tác hạch toán kế toán trong công ty đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực và có hiệu quả cao.
-Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch, định hướng kinh doanh và thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đề ra trong năm.
-Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình kinh doanh của công ty, nắm bắt nhu cầu của thị trường từ đó có những chính sách kinh doanh phù hợp.
b)Tổ chức bộ máy kế toán tài chính của công ty:
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty và địa bàn hoạt động, trình độ quản lý nên công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo mô hình này, công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp.
Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán, thực hiện đầy đủ và có chất lượng từ khâu đầu tiên là thu thập, xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán đến khâu cuối cùng là lập báo cáo kế toán. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền mặt
Kế toán kho
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
-Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho giám đốc trong phạm vi hoạt động tài chính kế toán của công ty vàtổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định, từng bước hoàn thiện hạch toán kinh tế của công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm giao dịch với các cơ quan thuế, ngân hàng về các hoạt động tài chính của công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm trước giám đồc, trước pháp luật trong việc quản lý tài chính của công ty.
-Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng trong mọi hoạt động của cả phòng. Kế toán tổng hợp làm công tác kế toán tổng hợp và tập hợp số liệu để lập báo cáo kế toán.
-Kế toán thanh toán: Thực hiênh theo dõi và thanh toán khối lượng hàng hóa, đồng thời theo dõi tình hình thu hồi công nợ của khách hàng.
-Kế toán tiền lương: Hàng thàng tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tính công tác phí tàu xe và các khoản chi khác, hàng quý lập quyết toán.
-Kế toán tiền mặt: Hàng ngày lập các chứng từ thu chi, vay vốn, các nghiệp vụ bảo lãnh làm việc với ngân hàng lấy giấy báo nợ, báo có và đối chiếu số dư, định kỳ lên kế hoạch vay vốn dài hạn.
-Kế toán kho: Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho của hàng hóa hàng tháng.
-Thủ quỹ: Thực hiện thu chi hàng ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
²Chính sách kế toán của công ty:
-Hiện nay công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành đang áp dụng hình thức kế toán "Chứng Từ Ghi Sổ". Theo hình thức này thì các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc trước hết phải được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ sau đó mới sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái tài khoản.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kỳ hạch toán là một tháng và công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức"Chứng Từ Ghi Sổ":
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã phân loại, kiểm tra, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, sổ quỹ và sổ thẻ kế toán chi tiết.
Sau đó dựa vào chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ, ghi sổ theo thời gian rồi vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng dựa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi lập xong bảng tổng hợp chi tiết thì kiểm tra, đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cũng vào thời gian cuối tháng căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết rồi lấy số liệu lập báo cáo kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức"Chứng Từ Ghi Sổ" được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Trình tự kế toán theo hình thức "Chứng Từ Ghi Sổ " của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuân Thành được thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau:
Hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Sổ quỹ tiền mặt
Thẻ kho, sổ chi tiết N-X-T hàng hóa, sổ chi tiết mua và sổ chi tiết bán hàng.
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK( như TK 156, TK632, TK511..)
Bảng tổng hợp X-N-T hàng hóa
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
2.2.Thực tế công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành:
2.2.1.Kế toán hàng hóa:
2.2.1.1.Kế toán chi tiết hàng hóa:
a)Chứng từ sử dụng:
Để có thể thực hiện toàn bộ công tác kế toán hàng hóa công ty sử dụng những chứng từ sau:
-Phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT.
-Phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
-Thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa.
²Thủ tục nhập kho:
Hàng hóa mua về sau khi kiểm tra về chất lượng, số lượng, quy cách và phẩm chất thì thủ kho sẽ ký vào mặt sau của tờ hóa đơn là thủ kho đã nhận hàng. Tiếp theo thủ kho tiến hành nhập kho và ghi số lượng nhập vào cột thực nhập, ghi đơn giá vào cột đơn giá rồi ký nhận vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được chia làm hai liên:
-Liên 1: Lưu
-Liên 2: Thủ kho (kế toán kho) nhận để ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán.
Biểu 01: Hóa Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng No: 031501
Ngày10 tháng 3 năm 2003
-Đơn vị bán hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Địa chỉ: Nghi Xuân - Hà Tây. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Đặng Thế Hữu.
-Đơn vị: Công ty TNHHTM Xuân Thành
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - HN Số TK
-Hình thức thanh toán: MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép thường:
1,22* 2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
200
200
100
50
33.181
38.636
101.818
147.278
6.636.200
7.727.200
10.181.800
7.363.900
Cộng tiền hàng
31.909.100
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.190.910
Tổng cộng tiền thanh toán: 35.100.010
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu một trăm nghìn không trăm mười đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 02: PHIẾU NHẬP KHO Số: 310
Ngày 10 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 156, 133.
Có: TK 331.
-Họ tên người giao hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Theo : HĐ Số: 31501 ngày 10 tháng 3 năm 2003 của công ty
-Nhập tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
200
200
100
50
200
200
100
50
33.181
38.636
101.818
147.278
6.636.200
7.727.200
10.181.800
7.363.100
Cộng tiền hàng
31.909.100
Nhập, ngày 10 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 03: Hóa Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng No: 075802
Ngày15 tháng 3 năm 2003
-Đơn vị bán hàng: Công ty Đông Đô - Bộ Quốc Phòng.
-Địa chỉ: Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội . Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Đặng Hải Yến.
-Đơn vị: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà-Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng. MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
Cái
Cái
32
30
60
46
280.000
8.000
180.000
90.000
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
Cộng tiền hàng
24.140.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.207.000
Tổng cộng tiền thanh toán:25.347.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm bốn bảy nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 04: PHIẾU NHẬP KHO Số: 311
Ngày 15 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 156, 133.
Có: TK 112.
-Họ tên người giao hàng: Công ty Đông Đô - Bộ Quốc Phòng.
-Theo : HĐ Số: 075802 ngày 15 tháng 3 năm 2003 của công ty
-Nhập tại kho: Chu Văn Tiu.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
Cái
Cái
32
30
60
46
32
30
60
46
280.000
8.000
180.000
90.000
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
Cộng tiền hàng
24.140.000
Nhập, ngày 15 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 05: Hóa Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng No: 087603
Ngày 20 tháng 3 năm 2003
-Đơn vị bán hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Địa chỉ: Nghi Xuân - Hà Tây . Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Đặng Hải Yến.
-Đơn vị: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
m3
m3
300
300
50
8
7.5
33.181
101.818
147.278
4.181.818
4.181.818
9.954.300
30.545.400
7.363.900
33.454.544
31.363.635
Cộng tiền hàng
112.681.779
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.268.177,9
Tổng cộng tiền thanh toán:123.949.956,9
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu chín trăm bốn mươi chín, chín trăm năm hai đồng năm đơn vị.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 06: PHIẾU NHẬP KHO Số: 312
Ngày 20 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 156, 133.
Có: TK 111.
-Họ tên người giao hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Theo : HĐ Số: 075802 ngày 20 tháng 3 năm 2003 của công ty
-Nhập tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép th ường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
m3
m3
300
300
50
8
7.5
300
300
50
8
7.5
33.181
101.818
147.278
4.181.818
4.181.818
9.954.300
30.545.400
7.363.900
33.454.544
31.363.635
Cộng tiền hàng
112.681.779
Nhập, ngày 20 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
²Thủ tục xuất kho: Khi khách hàng đến mua hàng thì trình tự xuất kho như sau: Kế toán viết phiếu xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán viết hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng). Hóa đơn này được chia làm ba liên:
-Liên 1: Lưu lại làm chứng từ gốc ở phòng kế toán.
-Liên 2: "Hóa đơn đỏ" giao cho khách hàng để lấy hàng.
-Liên 3: "Hóa đơn xanh" kế toán kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho phòng kế toán.
Biểu 07: PHIẾU XUẤT KHO Số: 501
Ngày 23 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 111.
Có: TK 156.
-Họ tên người nhận hàng: Kiều Công Dũng.
-Lý do xuất bán: Bán cho công ty TM Chấn Giang San.
-Xuất tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*18ly
T ấm
T ấm
T ấm
500
100
70
500
100
70
50.000
110.000
163.000
25.000.000
11.000.000
11.410.000
Cộng tiền hàng
47.410.000
Xuất, ngày 23 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 08: HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 23 tháng 3 năm 2003 No: 98763
-Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Kiều Công Dũng.
-Đơn vị: Công ty TM Chấn Giang San.
-Địa chỉ: Nghệ An. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
Tấm
500
100
70
50.000
110.000
163.000
25.000.000
11.000.000
11.410.000
Cộng tiền hàng
47.410.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.741.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 52.151.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu một trăm năm mốt nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 09: PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 3 năm 2003 Số: 502
Nợ: TK 112
Có: TK 156
-Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh.
-Lý do xuất kho: Bán cho công ty TM Song Thìn.
-Xuất tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
m3
m3
7
7,5
7
7,5
4.545.454
4.545.454
31.818.178
34.090.905
Cộng tiền hàng
65.909.083
Xuất, ngày 25 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu. Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 10: HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 25 tháng 3 năm 2003 No: 98765
-Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hạnh.
-Đơn vị: Công ty TM Song Thìn.
-Địa chỉ: Hà Tây. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Tính
Số
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
m3
m3
7
7,5
4.545.454
4.545.454
31.818.178
34.090.905
Cộng tiền hàng
65.909.083
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.590.908,3
Tổng cộng tiền thanh toán: 72.499.991,3
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu bốn trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mốt đồng ba chục.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 11: PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 3 năm 2003 Số: 503
Nợ: TK 131
Có: TK156
-Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Huy.
-Lý do xuất kho: Bán cho công ty Dệt Nam Định.
-Xuất tại kho: Chu Văn Tiu.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
32
46
32
46
300.000
100.000
9.600.000
4.600.000
Cộng tiền hàng
14.200.000
Xuất, ngày 28 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu. Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 12: HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 28 tháng 3 năm 2003 No: 98767
-Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Lê Văn Huy .
-Đơn vị: Công ty Dệt Nam Định.
-Địa chỉ: Nam Định. Số TK
-Hình thức thanh toán: MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
32
46
300.000
100.000
9.600.000
4.600.000
Cộng tiền hàng
14.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 710.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.910.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu chín trăm mười nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
²Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa:Để quản lý, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn của hàng hóa theo giá thực tế kế toán đơn vị thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song. Trình tự hạch toán chi tiết hàng hóa của công ty được thực hiện như sau:
-Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập - xuất thủ kho ghi số lượng hàng hóa thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa và phải thường xuyên đối chiếu trên thẻ kho (số tồn) với số tồn thực tế hàng hóa.
Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho chuyển những chứng từ nhập - xuất cho phòng kế toán.
-Ở phòng kế toán: Mở sổ hoặc thẻ chi tiết từng hàng hóa cho hợp với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt lượnh và giá trị.
Hàng ngày khi nhận được chừng từ nhập - xuất kế toán kiểm tra chứng từ ghi đơn giá thực tế tính thành tiền sau đó ghi sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho vời sổ chi tiết hàng hóa.
Biểu 13: TH Ẻ KHO
Ngày lập thẻ 28 tháng 3 năm 2003
-Kho: ván ép.
-Tờ số:
-Tên hàng hóa : Ván ép thuờng.
-Mã số:
-Đơn vị tính: Tấm
S
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
Ký xác nhận KT
SH
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
a
b
3
310
312
501
10/3
20/3
20/3
Tồn đầu kỳ
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
Phát sinh trong kỳ
²Nhập trong kỳ
Mua của Cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh:
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Mua của Cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh:
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
²Xuất trong kỳ
Bán cho Cty TM Chấn Giang San:
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*18ly
Tồn cuối kỳ
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
10/3
20/3
23/3
200
200
100
50
300
300
50
500
100
70
50
100
250
300
100
50
550
400
100
50
200
30
50
200
400
30
Biểu 14: SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
-Tên kho: Ván ép. Tháng 3 năm 2003
-Tên hàng hóa: Ván ép thường.
-Mã số:
-Đơn vị tính: Tấm.
Ctừ
Diễn giải
Đơn
Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
N
SL
TT
SL
TT
SL
TT
310
312
501
10/3
20/3
23/3
Tồn đầu kỳ
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
Phát sinh
²Nhập kho
Mua Cty Lâm Đặc Sản HT:1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Mua của cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh:
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
²Xuất trong kỳ
Bán cho Cty TM Chấn Giang San:
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*18ly
Tồn cuối kỳ
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
33.181
38.636
33.181
35.636
101.818
147.278
33.181
101.818
147.278
33.181
35.636
147.278
33.181
35.636
101.818
147.278
200
200
100
50
300
300
50
6.636.200
7.727.200
101.818
7.363.900
9.954.300
30.545.400
7.363.900
500
100
70
16.590.500
3.863.600
10.309.460
50
100
250
300
100
50
550
400
100
50
200
30
50
200
400
30
1.659.050
3.863.600
8.259.250
10.690.900
10.181.800
7.363.900
18.249.550
40.727.200
14.727.800
1.659.050
7.727.200
4.415.340
1.659.050
7.727.200
40.727.200
4.415.340
Biểu 15: THẺ KHO
Ngày lập thẻ 28 tháng 3 năm 2003.
-Kho: Ván ép.
-Tờ số:
-Tên hàng: Ván ép keo đỏ.
-Mã số:
-Đơn vị tính: m3.
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
Ký xác nhận của KT
SH
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
a
b
3
312
502
20/3
25/3
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
²Nhập kho
Mua hàng của Cty Lâm Đặc Sản HT:
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
²Xuất kho
Bán hàng cho Cty Song Thìn:
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
Tồn cuối kỳ
1,22*2,44*12ly
20/3
25/3
8
7,5
7
7,5
-
8
7,5
1
1
Biểu 16: SỔ THẺ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 3 năm 2003
-Tên kho: Ván ép.
-Tên hàng hóa: Ván ép keo đỏ.
-Mã số:
-Đơn vị tính: m3
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
N
SL
TT
SL
TT
SL
TT
312
502
20/3
25/3
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
²Nhập kho
Mua hàng của Cty Lâm Đặc Sản HT:
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
²Xuất kho
Bán hàng cho Cty Song Thìn:
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
Tồn cuối kỳ
1,22*2,44*12ly
20/3
25/3
4.181.818
4.181.818
4.181.818
4.181.818
4.181.818
8
7,5
33.454.544
31.363.635
7
7,5
29.272.726
31.363.635
-
8
7,5
1
1
-
33.454.544
31.363.635
4.181.818
4.181.818
Sau khi lập xong thẻ kho và sổ chi tiết hàng hóa thì kế toán tiến hành lập "Bảng kê nhập - xuất - tồn hàng hóa". Bảng kê này được lập vào cuối tháng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn của hàng hóa theo giá bình quân gia quyền.
Biểu17: BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 3 năm 2003
Stt
Tên sản phẩm
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
Phụ tùng dệt
Lược56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8*1800
Lược 47/2*1070
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
m3
m3
Cái
Cái
Cái
Cái
33.181
38.636
101.818
147.278
4.181.818
4.181.818
280.000
8.000
180.000
90.000
50
100
-
-
-
-
-
-
-
-
1.659.050
3.863.600
-
-
-
-
-
-
-
-
500
200
400
100
8
7,5
32
30
60
46
16.590.500
7.727.200
40.727.200
14.727.800
33.454.544
31.363.635
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
500
100
-
70
7
7,5
32
-
-
46
16.590.500
3.863.600
-
10.309.460
29.272.726
31.363.635
8.960.000
-
-
4.140.000
50
200
400
30
1
-
-
30
60
-
1.659.050
7.727.200
40.727.200
4.418.340
4.181.818
-
-
240.000
10.800.000
-
Cộng
5.522.650
168.730.879
104.499.921
69.753.608
b) Đánh giá hàng hóa:
Khi xác định giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho, công ty sử dụng giá thực tế.Giá thực tế hàng hóa xuất kho dược tính theo phương pháp bình quân giá quyền:
Giá đơn vị Giá thực tế hàng Giá thực tế hàng
bình quân = hóa tồn đầu kỳ + hóa nhập trong kỳ.
gia quyền Số lượng hàng Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ + hóa nhập trong kỳ.
Giá thực tế Số lượng Đơn giá
hàng hóa = hàng hóa * bình
xuất kho xuất kho. quân.
Do các mặt hàng nhập vào của công ty có giá không đổi nên công ty lấy luôn giá của tứng mặt hàng ở hóa đơn mua hàng làm đơn giá bình quân để tính giá vốn hàng hóa bán ra.
wVD: Căn cứ vào biểu 1 " HÓA ĐƠN GTGT " mặt hàng ván ép loại thường:
1,22*2,44 *3 ly có đơn giá là 33181. Kế toán của đơn vị lấy luôn đơn giá đó làm đơn giá bình quân gia quyền cho mặt hàng ván ép thường loại 1,22*2,44*3 ly để xác định giá vốn hàng hóa . Các mặt hàng khác cũng tương tự.
2.2.1.2 Kế toán tổng hợp hàng hóa:
Để theo dõi tình hình nhập, xuất hàng hóa trong tháng kế toán đơn vị sử dụng TK 156- Hàng hóa.
Để tổng hợp tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa, kế toán sử dụng "Bảng kê nhập- xuất- tồn kho hàng hóa" đã lập ở biểu 17 và "chứng từ ghi sổ".
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh , kế toán sẽ vào" chứng từ ghi sổ".
Biểu 18: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 3 năm 2003. Số: 39
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua hàng của Cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh
156
133
331
31.909.100
3.190.910
35.100.010
Cộng
35.100.010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 19: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 3 năm 2003. Số: 40
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua hàng của Cty Đông Đô - Bộ Quốc Phòng.
156
133
112
24.140.000
1.207.000
25.347.000
Cộng
25.347.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 20: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 23 tháng 3 năm 2003. Số: 41
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua hàng của Cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
156
133
111
112.681.775
11.268.177,5
123.949.952,5
Cộng
123.949.952,5
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 21: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 23 tháng 3 năm 2003. Số: 42
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng cho Cty Chấn Giang San.
632
156
30.763.560
Cộng
30.763.560
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 22: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 25 tháng 3 năm 2003. Số: 43
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng cho Cty thương mại Song Thìn .
632
156
60.636.361
Cộng
60.636.361
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 23 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28 tháng 3 năm 2003 S ố: 44
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng cho Cty Dệt Nam Định.
632
156
13.100.000
Cộng
13.100.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các Chứng Từ Ghi Sổ đã lập kế toán vào sổ cái Tài Khoản 156-Hàng hóa
Biểu: 24 SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu tài khoản: 156.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
39
40
41
42
43
44
20/3
20/3
23/3
23/3
25/3
18/3
Dư đầu kỳ
Mua hàng Cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
Mua hàng Cty Đông Đô-BQP.
Mua hàng Cty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
Bán hàng cho Cty Chấn Giang San.
Bán hàng cho Cty TM Song Thìn.
Bán hàng cho Cty dệt Nam Định
331
112
111
632
632
632
5.522.650
31.909.100
24.140.000
112.681.779
30.763.560
60.636.361
13.100.000
Cộng
168.730.879
104.499.921
Số dư 30/3/2003
69.753.608
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 25: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Phải trả người bán.
Số hiệu tài khoản: 331
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
39
20/3
Nợ tiền hàng của Cty Lâm Đặc Sản HT
156
133
31.909.100
3.190.910
Cộng
35.100.010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.Kế toán quá trình bán hàng:
2.2.2.1.Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp:
a)Phương pháp tính thuế áp dụng tại doanh nghiệp:
Các hàng hóa của công ty thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10% và 5%, đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Để hạch toán thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kế toán công ty sử dụng TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ và TK 3331 - Thuế GTGT.
-TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào của đơn vị được khấu trừ trong tháng.
-TK 3331-Thuế GTGT: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế đã nộp và còn phải nộp ngân sách nhà nước của đơn vị trong tháng.
b) Các phương thức bán hàng doanh nghiệp đang thực hiện:
-Bán hàng trực tiếp thu tiền ngay: Đối với khách hàng mua hàng với khối lượng tương đối vừa phải nên họ thường thanh toán tiền ngay sau khi mua hàng, do đó doanh thu tiêu thụ được xác định ngay tại thời điểm giao hàng.
-Bán hàng trả chậm: khách hàng trả chậm thường là các công ty có quan hệ làm ăn lâu dài với doanh nghiệp.
Tất cả các phương thức trên đều được kế toán theo dõi và ghi chép trên "Hóa đơn GTGT". Mỗi khách hàng được kế toán ghi rõ trên một hóa đơn riêng biệt và trên hóa đơn có ghi hình thức thanh toán tiền hàng( giống như biểu 08, biểu 10 và biểu 12).
2.2.2.2.Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng:
²Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán đơn vị sử dụng tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
²Giá vốn hàng bán của công ty được tính theo phương pháp bình quân gia quyền như đã trình bày ở phần đánh giá hàng hóa
Lấy số liệu trên phiếu xuất kho biểu 07, biểu 09 và biểu 11, biểu 17"Bảng kê nhập-xuất-tồn hàng hóa" ta tính được giá vốn xuất kho của từng mặt hàng:
-Giá vốn xuất kho của ván ép thường :
1,22*2,44*3ly là: 500 * 33.181 = 16.590.500đ
1,22*2,44*4ly là: 100 * 38.636 = 3.863.600đ
1,22*2,44*18ly là: 70 * 147.278 = 10.309.460đ
-Giá vốn xuất kho của ván ép keo đỏ:
1,22 *2,44 * 12ly là: 7 * 4.181.818 = 29.272.726đ
1m * 2m * 12ly là: 7,5 * 4.181.818 = 31.363.635đ
-Giá vốn xuất kho của phụ tùng dệt:
Lược 56/2 * 120 * 1800 là: 32 * 280.000 = 8.960.000đ
Lược 47/2 * 1070 là: 46 * 90.000 = 4.140.000đ
²Kế toán các trường hợp bán hàng thực tế ở đơn vị:
a) Đối với trường hợp khách hàng thanh toán tiền hàng ngay, kế toán ghi các bút toán:
- Bút toán 1: phản ánh giá vốn hàng xuất bán :
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán.
Có TK 156-Hàng hóa.
-Bút toán 2: phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 -Tổng giá thanh toán.
Có TK 511(5111)- Doanh thu chưa có thuế.
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
wVD1: Căn cứ vào biểu 08 - Hóa đơn GTGT, kế toán định khoản:
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 30.763.560đ
Có TK 156: 30.763.560đ
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111: 52.151.000đ
Có TK 511(5111): 47.410.000đ
Có TK 3331: 4.741.000đ
wVD2: Căn cứ vào biểu 10- Hóa đơn GTGT, kế toán định khoản:
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 60.636.361đ
Có TK 156: 60.636.361đ
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 72.499.991,3đ
Có TK 511(5111): 65.909.083đ
Có TK 3331: 6.590.908,3đ
b) Đối với trường hợp khách hàng thanh toán theo phương thức trả chậm, kế toán ghi các bút toán sau:
- Bút toán 1: phản ánh giá vốn hàng xuất bán :
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán.
Có TK 156-Hàng hóa.
-Bút toán 2: phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 -Tổng giá thanh toán.
Có TK 511(5111)- Doanh thu chưa có thuế.
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
wVD3: Căn cứ vào biểu 12-Hóa đơn GTGT, kế toán định khoản như sau:
- Bút toán 1: phản ánh giá vốn hàng xuất bán :
Nợ TK 632: 13.100.000đ
Có TK 156: 13.100.000đ
-Bút toán 2: phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: 14.910.000đ
Có TK 511(5111): 14.200.000đ
Có TK 3331: 710.000đ
Biểu: 29 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 45
Ngày 28 tháng 3 năm 2003.
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng cho Cty Chấn Giang San
Bán hàng cho Cty Song Thìn
Bán hàng cho Cty dệt Nam Định
111
112
131
5111
3331
5111
3331
5111
3331
52.151.000
47.410.000
4.741.000
72.499.991,3
65.909.086
6.590.908,3
14.910.000
14.200.000
710.0000
Cộng
139.560.991,3
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
²Phần thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra được theo dõi trên "Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra". Cuối tháng căn cứ vào các "Hóa đơn GTGT" của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong tháng kế toán lập "Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra".
Biểu 26:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
Tháng 3 năm 2003
-Tên cơ sở kinh doanh: Cty TNHHTM Xuân Thành. MS
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
Chứng từ
Tên khách hàng
Doanh số bán (chưa TGTGT)
Thuế GTGT đầu ra
Tổng cộng
SH
N
98763
98765
98767
23/3
25/3
28/3
Cty Chấn Giang San
Cty Song Thìn
Cty dệt Nam Định
47.410.000
65.909.083
14.200.000
4.741.000
6.590.908,3
710.000
52.151.000
72.499.991,3
14.910.000
Cộng
127.519.083
12.041.908,3
139.590.991,3
Ngày 31 tháng 3 năm 2003.
²Phần thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào được theo dõi trên "Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào". Bảng kê này được lập vào cuối tháng căn cứ vào các "Hóa đơn GTGT" của hàng hóa mua vào.
Biểu 27:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
Tháng 3 năm 2003
-Tên cơ sở kinh doanh: Cty TNHHTM Xuân Thành. MS
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
Chứng từ
Tên đơn vị, người bán.
Doanh số mua (chưa TGTGT)
Thuế GTGT đầu vào
Tổng cộng
SH
N
031501
075802
087603
10/3
15/3
20/3
Cty Lâm Đặc Sản HT
Cty Đông Đô-BQP.
Cty Lâm Đặc Sản HT
31.909.100
24.140.000
112.681.779
3.190.910
1.207.000
11.268.177,9
35.100.010
25.347.000
123.949.956,9
Cộng
168.730.879
15.666.087,9
139.590.991,3
Ngày 31 tháng 3 năm 2003.
²Trên cơ sở hai bảng kê trên kế toán tính số thuế GTGT phải nộp trong tháng vào "Tờ khai thuế GTGT" theo mẫu quy định của cơ quan thuế:
Biểu 28: TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tháng 3 năm 2003
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
-Tên cơ sở kinh doanh: Cty TNHHTM Xuân Thành. MS
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
-Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.
S
T
T
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
1
2
a
b
c
d
e
3
4
5
6
10
Hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Hàng hóa chịu thuế GTGT.
Hàng hóa xuất khẩu thuế suất 0%
..........................................
Hàng hóa, dịch vụ thuế suất 10%
Hàng hóa dịch vụ thuế suất 5%
............................................
Hàng hóa, dịch vụ mua vào
Thuế GTGT của hàng hóa mua vào
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp(+) hoặc được thoái(-) trong tháng(2-5)
..............................................
Thuế GTGT phải nộp tháng này
127.519.083
127.519.083
-
...........
113.319.083
14.200.000
..................
168.730.879
.....................
12.041.908,3
12.041.908,3
-
...........
11.331.908,3
710.000
..................
16.873.087,9
16.873.087,9
-4.831.179,6
.....................
-4.831.179,6
Số tiền viết bằng chữ:
Hà Nội ngày 31 tháng 3 năm 2003.
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.2.3.1 kế toán chi phí bán hàng:
Do đặc điểm của công ty không có bộ phận bán hàng riêng, chi phí bán hàng phát sinh chủ yếu là chi phí cho công tác tiêu thụ hàng hóa, chi phí tiếp khách, cước phí điện thoại....
Để tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong công ty kế toán sủ dụng TK 641 - Chi phí bán hàng.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chi phí bán hàng phát sinh để kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
wVD4: -Dựa vào phiếu chi ngày 27 tháng 3 năm 2003 số 256 về việc thanh toán tiền điện thoại: 110.000( thuế GTGT 10%) kế toán định khoản:
Nợ TK 641 : 100.000đ
Nợ TK 133: 10.000đ
Có TK 111: 110.000đ
-Căn cứ vào GB nợ về việc nộp thuế GTGT tháng 2 năm 2003 là 853.000 với cước phí 3000 kế toán định khoản:
Nợ TK 641: 3000đ
Nợ TK 333: 853.000đ
Có TK 112: 856.000đ
Biểu 30: BẢNG KÊ CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2003
Ngày
Diễn giải
Tổng
Ghi có các tài khoản
111
112
27/3
28/3
Nộp tiền điện thoại
Cước phí thuế 2/2003
100.000
3.000
100.000
-
-
3.000
Cộng
103.000
100.000
3000
2.2.3.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Với chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp không sử dụng.
2.2.3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911- XĐKQKD và TK 421-Lãi chưa phân phối cùng các tài khoản khác có liên quan.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định theo công thức:
Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí
hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý
kinh doanh thuần bán hàng DN
Ngày 30 tháng 3 năm 2003 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sau: (dựa vào các VD ở phần 2.2.2.2.Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng)²Kết chuyển giá vốn hàng bán (dựa vào các VD ở phần 2.2.2.2.Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng) Nợ TK 911: 104.499.921đ
Có TK 632: 104.499.921đ
²Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: (dựa vào các VD ở phần 2.2.2.2.Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng) Nợ TK 511: 127.519.083đ
Có TK 911: 127.519.083đ
²Kết chuyển chi phí bán hàng(căn cứ vào biểu 30 "Bảng kê chi phí bán hàng")
Nợ TK 911: 103.000đ
Có TK 641: 103.000đ
Trong tháng 3 đơn vị không có thu nhập khác và chi phí khác
Như vậy kết quả hoạt động kinh trong tháng 3 năm 2003 của doanh nghiệp là: Kết quả
hoạt động = 127.519.083 - 104.499.921 - 103.000
kinh doanh
= 22.916.162đ
²Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911: 22.916.162đ
Có TK 421: 22.916.162đ
Căn cứ vào các bút toán kết chuyển trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 31: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 3 năm 2003 Số: 46
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển LN chưa phân phối
911
511
911
911
632
911
641
421
104.499.921
127.519.083
103.000
22.916.162
Cộng
255.038.166
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 32: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng.
Số hiệu tài khoản: 131.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
45
28/3
Cty dệt Nam Định nợ tiền hàng
5111
3331
14.200.000
710.000
Cộng
14.910.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 33: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Số hiệu tài khoản: 511(5111).
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
45
45
45
28/3
28/3
28/3
Bán hàng cho Cty Chấn Giang San
Bán hàng cho Cty Song Thìn
Bán hàng cho Cty dệt Nam Định
Kết chuyển doanh thu bán hàng
111
112
131
911
127.519.083
47.410.000
65.909.083
14.200.000
Cộng
127.519.083
127.519.083
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 33: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng.
Số hiệu tài khoản: 112.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
45
27/3
28/3
Nộp thuế GTGT tháng 2/2003
Thu tiền hàng cty Song Thìn
641
3331
5111
3331
65.909.083
6.590.908,3
3000
853.000
Cộng
72.499.991,3
856.000
Biểu 34: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Tiền mặt.
Số hiệu tài khoản: 111.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
41
23/3
27/3
28/3
Dư đầu tháng
Trả tiền hàng Cty Lâm Đặc Sản HT
Nộp tiền điện thoại
Thu tiền hàng Cty Chấn Giang San
156
133
641
133
5111
3331
80.000.000
47.410.000
4.741.000
112.681.779
11.268.177,9
100.000
10.000
Cộng
52.151.0000
124.059.956,9
Số dư cuối tháng
8.091.043,1
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 35: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số hiệu tài khoản: 632.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
42
43
44
46
23/3
25/3
28/3
30/3
Bán hàng cho Cty Chấn Giang San
Bán hàng cho Cty Song Thìn
Bán hàng cho Cty dệt Nam Định
Kết chuyển giá vốn hàng bán
156
156
156
911
30.763.560
13.100.000
60.636.361
104.499.921
Cộng
104.499.921
104.499.921
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 36: SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2003
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh.
Số hiệu tài khoản: 911.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N
Nợ
Có
46
46
46
46
30/3
30/3
30/3
30/3
KC chi phí bán hàng
KC giá vốn hàng bán
KC doanh thu bán hàng
KC lãi chưa phân phối
641
632
511
421
130.000
104.499.921
22.916.162
127.519.083
Cộng
127.519.083
127.519.083
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG III
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA-BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XUÂN THÀNH.
3.1.Một số nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý, tổ chức kế toán của công ty:
Là một doanh nghiệp thương mại mới được thành lập trong một thời gian ngắn nhưng công ty đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng, đồng thời công ty đã và đang khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Kết quả đạt được ngày hôm nay là sự nỗ lực, cố gắng của toàn công ty đặc biệt là vai trò quan trọng của công tác kế toán.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công ty, hệ thống quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện nhằm đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của yêu cầu sản xuất kinh doanh. Mặt khác với đội ngũ nhân viên có năng lực, tận tụy với nghề, bộ máy kế toán đã đáp ứng được yêu cầu của hạch toán kế toán.
Qua thời gian thực tập tại công ty với chuyên đề:"Kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết qủa bán hàng", dưới sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán làm cho em hiểu được một số mặt mạnh và những mặt còn hạn chế của công ty:
3.1.1.Những mặt mạnh của cômg ty: Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ, vững chắc của công ty thì công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng không ngừng được hoàn thiện. Đồng thời số liệu kế toán được phản ánh một cách trung thực, chính xác và khách quan.
Các thủ tục nhập xuất kho hàng hóa được thực hiện chặt chẽ, có sự kiểm tra giám sát của các bộ phận liên quan, có đầy đủ chứng từ hợp pháp hợp lệ, việc luân chuyển cũng thực hiện đúng theo quy định.Hệ thống tài khoản và sổ kế toán được sử dụng luôn đảm bảo đúng theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Việc áp dụng hình thức kế toán"Chứng Từ Ghi Sổ" phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức này rất tiện lợi, đơn giản trong việc ghi chép, dễ kiểm tra, dễ theo dõi. Trong hạch toán chi tiết hàng hóa kế toán áp dụng phương pháp ghi thẻ song song và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với đặc điểm hàng hóa, trình độ của nhân viên kế toán góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.
3.1.2.Những mặt tồn tại cần hoàn thiện và khắc phục của công ty:
Những thành tích mà công ty đạt được rất nhiều, đó chính là mặt mạnh của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đó ở công ty vẫn còn một số mặt hạn chế như: -Trang bị máy vi tính cho phòng kế toán còn hạn chế chỉ có hai máy, rất nhiều phần hành kế toán phải thực hiện thủ công vì việc cài đặt trên máy còn thiếu sót. Chính vì thế máy vi tính chưa phát huy hết tác dụng của nó.
-Về cách hạch toán hàng hóa: tất cả các chi phí thu mua hàng hóa, giá mua hàng hóa đều hạch toán ngay trên tài khoản tổng hợp mà không thông qua các tài khoản cấp hai.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp không được theo dõi trên đúng tài khoản mà chế độ kế toán quy định.
3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán Hàng Hóa-Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng ở công ty:
3.2.1. Ý kiến thứ nhất: Áp dụng tin học trong công tác kế toán:
Với xu hướng phát triển của công nghệ tin học như hiện nay, máy tính được sử dụng trong công tác kế toán nói riêng và công tác quản lý nói chung đã trở nên phổ biến, đạt được kết quả cao trong công việc: cung cấp thông tin giúp cho việc hạch toán kế toán được thực hiện nhanh chóng, chính xác. Vì vậy áp dụng máy vi tính cho công tác kế toán là rất thiết thực.
Tuy phòng kế toán của công ty đã có hai máy vi tính nhưng nó chưa phát huy hết tác dụng, vai trò. Các phần hành kế toán hầu hết vẫn làm thủ công, mặt khác ở công ty có rất nhiều loại hàng hóa với nhiều chủng loại, mẫu mã, quy cách khác nhau nên hạch toán bằng phương pháp thủ công sẽ không tránh khỏi những sai sót. Do đó việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán sẽ giảm bớt được khối lượng công việc, tiết kiệm chi phí nhân công, đáp ứng được đòi hỏi về công tác quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Bên cạnh việc trang bị máy vi tính, công ty phải chú trọng đến việc đào tạo nâng cao kỹ thuật, kỹ năng sử dụng máy vi tính cho cán bộ kế toán để họ có thể sử dụng thành thạo các chương trình kế toán trên máy. Ngoài ra công ty cũng phải quan tâm đến việc cài đặt phần mềm kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, từ đó giúp cho việc sử dụng máy tính có hiệu quả.
3.2.2. Ý kiến thứ hai: Việc hạch toán hàng hóa:
Việc hạch toán ban đầu về hàng hóa của công ty được thực hiện, ghi chép ngay vào tài khoản tổng hợp mà không thông qua tài khoản cấp hai, việc đó gây ra nhiều khó khăn trong hạch toán, đồng thời ảnh hưởng đến chi phí.
Như chúng ta đã biết TK 156-Hàng Hóa có hai tài khoản cấp hai:
-TK 1561-Giá mua hàng hóa.
-TK1562-Chi phí thu mua hàng hóa.
Chính việc hạch toán không qua tài khoản cấp hai của công ty sẽ gây ra khó khăn trong việc phân bổ chi phí thu mua hàng hóa. Do đó công ty cần xem lại cách hạch toán, phải chia ra theo tài khoản cấp hai để tiện cho việc theo dõi, đối chiếu kiểm tra.
3.2.3. Ý kiến thứ ba: Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Trong thực tế chi phí quản lý doanh nghiệp không được sử dụng, công ty chỉ sử dụng TK 641-Chi Phí Bán Hàng để theo dõi tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quản lý doanh nghiệp và các chi phí bán hàng. Điều này hoàn toàn không hợp lý mặc dù nó giúp cho việc hạch toán chi phí lên tài khoản đơn giản hơn, số tài khoản sử dụng giảm nhưng sẽ ảnh hưởng tới sự chính xác, trung thực trong công tác kế toán. Vì vậy công ty cần mở thêm TK 642-Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp để theo dõi chi phí phát sinh về quản lý doanh nghiệp cho đúng với chế độ kế toán hiện hành được quy định.
KẾT LUẬN
Nội dung trong bản báo cáo này là toán bộ những vấn đề lý luận cơ bản, tình hình thực tế về công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành.
Đối với các doanh nghiệp công nghiệp việc quản lý tốt hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa từ đó có những số liệu chính xác, hợp lý với các chứng từ để xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp. Vì vậy công tác tổ chức quản lý, hạch toán Hàng Hóa-Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng là nội dung quan trọng trong công tác quản lý kinh tế của công ty.
Những năm qua công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành rất quan tâm tới viêc tổ chức công tác kế toán Hàng Hóa-Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng, nhạy bén với sự đổi mới của chế độ kế toán, vận dụng tương đối phù hợp các quy định của Nhà Nước. Tuy nhiên để kế toán nói chung và bộ phận kế toán Hàng Hóa-Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả nói riêng thực sự trở thành công cụ quản lý góp phần tích cực nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì công ty cần hoàn thiện hơn nữa về bộ máy kế toán, đảm bảo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên trực tiếp hướng dẫn cô giáo: Đỗ Ngọc Trâm, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập. Đồng thời em xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em có thời gian đi thực tế mang lại rất nhiều kiến thức bổ ích cho chúng em.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế Toán Hàng Hóa - Bán Hàng Và xác định kết quả bán hàng Của Doanh Nghiệp.Doc