LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong môi trường kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hóa tiền tệ ngày càng mở rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ đúng chất lượng tốt mà còn phải tiêu thụ được những sản phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn sớm, tạo vòng quay cảu vốn nhanh nhất để kích thích bản thân các doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề mà doanh nghiệp luôn lo lắng là: “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay ko? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra , thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại thì doanh thu đạt được là chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “ Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H”.
Nội dung chính gồm 3 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty TNHH B & H.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị.
Kết luận.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Như chúng ta đã đề cập bên trên: Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán trên thực tế có khác gì so với sách vở hay những gì đã học ở trường hay không? Qua đó chúng ta có thể rút ra nhiều kinh nghiệm thực tiễn về việc hạch toán cũng như những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán ở công ty.
3.Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu tại công ty TNHH B&H. Sau đó phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty.
Học hỏi một số anh chị làm công tác kế toán tại công ty.
Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành tại công ty đang sử dụng.
4.Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty TNHH B&H
Về thời gian: Đề tài thực hiện từ ngày 11/7/2011 đến 20/9/2011
Số liệu được phân tích là số liệu Quý I / 2011.
Công ty thương mại nhập khẩu hàng hóa, cung cấp các trang thiết bị bảo hộ trong nước, áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài này, thời gian và kiến thức cũng còn nhiều hạn chế (kiến thức lý thuyết là chủ yếu) nên đề tài này không thể tránh khỏi sai sót, kính mong Quý Thầy Cô thêm lời đóng góp để đề tài báo cáo của em được hoàn thiện
123 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6833 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 102,240,000
12/01/2011 187010 12/01/2011 Thuế GTGT KT 131 10,224,000
…………….. …………. ……………… …….……….. ……………….. …………… ……………….
……….. ………… …………. ………….. ………… ………… ………………
Soá dö ñaàu kyø 10,904,247,012 0
Toång soá phaùt sinh trong kyø 2,150,050,560 4,840,491,440
Soá dö cuoái kyø 8,213,806,132
Ngaøy…..thaùng ….naêm….
Ngöôøi ghi soå Keá toaùn tröôûng Thuû tröôûng ñôn vò
(Kyù, hoï teân) (Kyù, hoï teân) (Kyù, hoï teân)
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 73 MSSV: 107403110
2.2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng:
2.2.2.1: Nội dung:
Thông qua mối quan hệ của giám ñốc với các ñối tác, công ty ký kết các hợp ñồng
kinh tế với các chủ ñầu tư hoặc thông qua ñơn ñặt hàng, bán hàng cho các doanh
nghiệp khác. Phương thức bán hàng chủ yếu mà công ty sử dụng là Bán buôn trực tiếp
qua kho.
Kho công ty nằm tại 80/20 , Bà Huyện Thanh Quan,Q3. Khi phát sinh nghiệp vụ,
kế toán lập hóa ñơn GTGT gồm 3 liên.
- Liên 1: Lưu ở sổ gốc
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3: Giao cho bộ phận thủ kho.
Tại kho, thủ kho lập phiếu xuất kho và xuất hàng tại kho theo ngày giao hàng ñã
ký. Khi giao xong, cuối ngày thủ kho nộp bảng kê xuất hàng ngày và liên 3 hóa ñơn
GTGT lên cho kế toán làm cơ sở hạch toán.
Kế toán ghi nhận doanh thu khi ñã xuất hóa ñơn GTGT hoặc ghi nhận doanh thu
theo tiến ñộ hợp ñồng , không ghi nhận doanh thu tại thời ñiểm ký hợp ñồng.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 74 MSSV: 107403110
Sơ ñồ 2.5: Sơ ñồ luân chuyển chứng từ bán hàng
2.2.2.2: Chứng từ, sổ sử dụng :
- Hợp ñồng,
- Hóa ñơn GTGT,
- Phiếu xuất kho,
- Các chứng từ thanh toán khác,
YÊU CẤU BÁO GIÁ
LẬP&GỬ
I BÁO
KHÁCH HÀNG NV BÁN HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN THỦ QUỸ
NHẬN BÁO GIÁ
LẬP ðƠN ðẶT HÀNG
NHẬN HÀNG VÀ Hð
NHẬN ðƠN
HÀNG
LẬP HðBH VÀ
CHUYỂN HÀNG
LẬP
PHIẾU
XK
NHẬN
PHIẾU &
XUẤT
HÀNG
NHẬN
TIỀN
LẬP
PT
THU
TIỀN
VÀ
GHI
SỔ
QUỸ
GHI SỔ TM
GHISỔ
CÔNG
NỢ
LÀM THỦ TỤC TT
TT NGAY
CHƯA TT
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 75 MSSV: 107403110
- Sổ cái tài khoản 511,
- Sổ kế toán máy,
- Sổ chi tiết 331.
2.2.2.3: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
Trong quý 1/ 2011, doanh thu bán hàng của công ty B&H là 6,259,471,236 ñ. thời
gian có hạn em xin minh họa một số ví dụ cụ thể một vài nghiệp vụ phát sinh trong
tháng 1/2011 như sau:
Ví dụ 1: Ngày 12/01/2011 công ty B&H bán hàng cho công ty XNLD
Vietsovpetro mặt hàng nón bảo hiểm theo hóa ñơn GTGT số 35481 (phụ lục), phiếu
xuất kho với tổng giá trị thanh toán là 10,175,000, trong ñó thuế GTGT 10%, công ty
VSP thanh toán chuyển khoản.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 76 MSSV: 107403110
Bảng 2.7: Hóa ñơn GTGT số 35481
HÓA ðƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTGT- 3LN-03
Liên 1: Lưu AP/2010T
Ngày (Date):12/01/2011 0035481
ðơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH B&H
ðịa chỉ:
Số tài khoản :
ðiện thoại:…3813700……M ST:
Họ và tên người mua hàng :
Tên ñơn vị...... công ty XNLD Vietsovpetro
ðịa chỉ: 35D ðường 30/4 ,P9, TP.Vũng Tàu
Số tài khoản.................................................
Số ñiện thoại............................................MST..........
Hình thức thanh toán: ........CK.....
STT
(No.)
Tên hàng hóa, dịch vụ
(Description)
ðV tính
(Unit)
Số lượng
(Quantity)
ðơn giá
(Unit Price)
Thành tiền
(Amount)
A B C 1 2 3=1x2
01 Nón NH Lð Trắng Cái 50 185,000 9,250,000
Cộng tiền hàng: 9,250,000
Thuế suất GTGT: ..10..…… % , Tiền thuế GTGT: 925,000
Phí xăng dầu:…………..…………………………………….60,000
Tổng cộng tiền thanh toán 10,175,000
Số tiền viết bằng chữ:………..Mười triệu một trăm bảy mươi lăm ngàn ñồng chẳn./…………………………
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng ñơn vị
(Ký, ñóng dấu ghi rõ họ tên)
0 3 0 3 1 4
6 9 5 3
3 5 0 0 8 3
2 9 7 1
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 77 MSSV: 107403110
Kế toán hạch toán:
Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Các mặt hàng trên do tồn kho ñầu kỳ, trong kỳ không nhập mua nên giá xuất kho là
giá vốn hàng tồn ñầu kỳ. Giá vốn ñược ghi nhận như sau:
Nón Bảo Hiểm lao ñộng trắng (Mỹ) ñơn giá tồn kho 130,829 x 50 = 6,541,150ñ.
Nợ TK 632: 6,750,000
Có TK 156: 6,750,000
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112:10,175,000
Có TK 511: 9,250,000
Có TK 333: 925,000
Ví dụ 2: Ngày 14/01/2011 công ty B&H bán hàng tại kho cho công ty TNHH
TBKT Sông La lô hàng theo phiếu xuất kho với giá chưa thuế 181,440,000, thuế
GTGT 10%, công ty Sông La thanh toán chuyển khoản, Hð GTGT 35484).
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 78 MSSV: 107403110
Bảng 2.8: Hóa ñơn GTGT số 35484
HÓA ðƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTGT- 3LN-03
Liên 1: Lưu MP/2010N
Ngày (Date):14/01/2011 0035484
ðơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH B&H
ðịa chỉ:
Số tài khoản :
ðiện thoại:…3813700……M ST:
Họ và tên người mua hàng :
Tên ñơn vị...... Công ty TNHH TBKT Sông La
ðịa chỉ: 102 Chung cư 16/9 Kỳ ñồng P9, Q3
Số tài khoản.................................................
Số ñiện thoại............................................MST..........
Hình thức thanh toán: ........CK./TM....
STT
(No.)
Tên hàng hóa, dịch vụ
(Description)
ðV tính
(Unit)
Số lượng
(Quantity)
ðơn giá
(Unit Price)
Thành tiền
(Amount)
A B C 1 2 3=1x2
01 Nón BH cho lính cứu hỏa Cái 50 1,100,000 55,000,000
02 Bình CO 2(7kg) Bình 232 545,000 126,440,000
Cộng tiền hàng: 181,440,000
Thuế suất GTGT: ..10..…… % , Tiền thuế GTGT: 18,144,000
Tổng cộng tiền thanh toán 199,584,000
Số tiền viết bằng chữ:………..Một trăm chín mươi chín triệu năm trăm tám mươi bốn ngàn ñồng chẳn./…………………………
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng ñơn vị
(Ký, ñóng dấu ghi rõ họ tên)
0 3 0 3 1 4
6 9 5 3
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 79 MSSV: 107403110
Bảng 2.9 Phiếu xuất kho bán hàng cho công ty Sông La
PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 01/2011
NGÀY
CT SHð
TÊN KHÁCH
HÀNG MẶT HÀNG SL GIÁ TT
14/01 35484 Cty TNHH Sông La Nón BH cho lính cứ hỏa 50 1,100,000 55,000,000
14/01 35484 Cty TNHH Sông La Bình CO2 (7kg) 232 545,000 126,440,000
TỔNG CỘNG 181,440,000
Người lập biểu Ngày 31 tháng 01 năm 2011
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Phương pháp tính giá xuất kho: nhập trước xuất trước.
Trong kỳ mặt hàng nón BH cho lính cứu hỏa tồn 55cái giá 1,034,173 ñ/cái. Trong
kỳ không nhập mua, xuất bán 50 cái, giá vốn tính ñược là: 50 x 1,034,173 =
51,708,650.
Trong kỳ mặt hàng bình CO2(7kg) hết nhập mua 232 bình giá 524,606.04
ñ/bình(bao gồm chi phí thu mua). Trong kỳ không nhập mua, xuất bán 232 cái, giá vốn
tính ñược là: 232 x 524,606.04 = 121,708,601.
Tổng GVHB trong là 173,417,251 ñ
Nợ TK 632: 173,417,251
Có TK 156: 173,417,251
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 199,584,000
Có TK 511: 181,440,000
Có TK 3331: 18,144,000
Ví dụ 3: Ngày 25/01/2011 công ty B&H bán hàng cho công ty XNLD
Vietsovpetro các mặt hàng như phụ lục ñính kèm, theo Hợp ñồng số 1071/10/T-
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 80 MSSV: 107403110
N6/VSP1- B&H ký ngày 20/12/2010. Công ty giao hàng ñợt 1 vào ngày 25/1/2011
hóa ñơn GTGT số 35485 (phụ lục), phiếu xuất kho với tổng giá trị thanh toán là
918,690,000, thuế GTGT 10%, công ty VSP thanh toán chuyển khoản. Kế toán hạch
toán:
Bảng 2.10 Phiếu xuất kho cho công ty VSP
PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 01/2011
NGÀY
CT SHð
TÊN KHÁCH
HÀNG MẶT HÀNG SL GIÁ TT
17/01 35485 XNLD Vietsovpetro Bút thử ñiện ñến 1000 V 10 99,000 990,000
17/01 35485 XNLD Vietsovpetro Bút thử ñiện ñến 36KV 3 4,980,000 14,940,000
17/01 35485 XNLD Vietsovpetro Quần áo thợ hàn 554 290,000 160,660,000
17/01 35485 XNLD Vietsovpetro Quạt thổi CN 15 2,900,000 43,500,000
17/01 35485 XNLD Vietsovpetro Bảng ñiểm danh NV lên xuống 70 9,980,000 698,600,000
TỔNG CỘNG 918,690,000
Người lập biểu Ngày 31 tháng 01 năm 2011
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Các mặt hàng trên do tồn kho ñầu kỳ, trong kỳ không nhập mua nên giá xuất kho là
giá vốn hàng tồn ñầu kỳ. Giá vốn ñược ghi nhận như sau:
Bút thử ñiện 1000V: 10 x 72,000 = 720,000
Bút thử ñiện 36 KV 3 x 3,500,000 = 10, 500,000
Quần áo thợ hàn 554 x 230,000= 127, 420,000
Quạt thổi CN 15 x 2,150,000= 32,250,000
Bảng ñiểm danh NV 70 x 8350,000=584,500,000
Tổng cộng GVHB : 775,390,000
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 81 MSSV: 107403110
Nợ TK 632: 775,390,000
Có TK 156: 775,390,000
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 1,010,559,000
Có TK 511: 918,690,000
Có TK 3331: 91,869,000
Ví dụ 4: Ngày 25/01/2011 công ty B&H bán hàng cho Tổng công ty thiết bị ñiện
Quốc gia theo hợp ñồng số 4883 ký ngày 11/8/2010, mặt hàng 2 cuộn dây ñiện 500KV
tời quay 5 tấn TM 520, hóa ñơn GTGT số 35487,35488, phiếu xuất kho, giá trị thanh
toán là 254,000,000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
Chi phí nhân viên lắp ñặt thuê ngoài là 16,620,000 ngày 15/01/2011, treo trên TK
154
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 154: 16,620,000
Có TK 334: 16,620,000
Kết chuyển sang TK giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632: 16,620,000
Có TK 154: 16,620,000
Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Trong kỳ tồn kho 2 cuộn giá 99,000,000ñ/cuộn. trong kỳ không nhập mua thêm.
Công ty tính xuất kho theo nhập trước xuất trước. GVHB là 198,000,000.
Nợ TK 632: 198,000,000
Có TK 156:198,000,000
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: 279,400,000
Có TK 511: 254,000,000
Có TK 333: 25,400,000
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 82 MSSV: 107403110
Bảng 2.11 Phiếu xuất kho bán hàng cho công ty TBð
PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 01/2011
NGÀY
CT SHð
TÊN KHÁCH
HÀNG MẶT HÀNG SL GIÁ TT
25/01 35487 Cty TTð quốc gia
Dð 500KV tời quay 5 T TM
5200 2 254,000,000 254,000,000
TỔNG CỘNG 254,000,000
Người lập biểu Ngày 31 tháng 01 năm 2011
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 83 MSSV: 107403110
Bảng 2.12 Sổ cái TK 511
CÔNG TY TNHH B VÀ H
DC: 8A Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3
ðiện Thoại : 9317083
Fax: 9317083
ðVT: ðồng
SỔ CÁI
TK 511
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
ðối
ứng
Số tiền phát sinh
Nợ Có
Số dư ñầu kỳ 0 0
12/01 35481 Bán hàng Cty Sông La 112 9,250,000
12/01 35481 Thuế GTGT phải nộp 112 925,000
17/01 35485 Bán hàng Cty VSP 112
181,440,000
17/01 35485 Thuế GTGT phải nộp 112
18,144,000
25/01 35487 Bán hàng Cty TBð 112 918,690,000
25/01 35487 Thuế GTGT phải nộp 112 91,869,000
25/01 35488 Bán hàng Cty TBð 131 254,000,000
25/01 35488 Thuế GTGT phải nộp 131 25,400,000
….. ………. ……. …. ……… ………….
….. ………. ……. …. ……… ………….
….. ………. ……. …. ……… ………….
31/01 Kết chuyển DTT 911 6,259,471,236
Tổng PS
trong kỳ 6,259,471,236 6,259,471,236
Số dư cuối
kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký tên)
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 84 MSSV: 107403110
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.3.1: Nội dung:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán. Xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước, giá xuất kho là giá hàng hóa bao gồm cả chi
phí thu mua phân bổ trong kỳ.
Ngoài ra, kết chuyển chi phí nhân viên trực tiếp lắp ñặt thi công quyết toán theo
tiến ñộ hợp ñồng treo trên tài khoản 154 vào chi phí giá vốn hàng bán trong kỳ.
2.2.3.2: Chứng từ và sổ sử dụng:
- Phiếu nhập xuất tồn
- Hợp ñồng, hóa ñơn,….
- Sổ cái tài khoản 632
- Sổ kế toán máy.
2.2.3.3: Phương pháp hạch toán:
Trong quý 1 tổng giá vốn hàng bán phát sinh là 5,721,870,342 .
Tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, giá hàng nhập kho bao gồm giá hàng
hóa theo hóa ñơn + chi phí mua hàng phân bổ . Giá nhập là giá vốn xuất bán.
Trong ñó: chi phí mua hàng phân bổ theo công thức:
CP mua hàng phân bổ cho ñơn vị hàng hóa i = tổng chi phí mua hàng x (giá trị hàng
i/tổng giá trị hàng hóa nhập)
Vì thời gian có hạn, em xin trích lại một số nghiệp vụ bán hàng tính giá vốn bên
trên.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 85 MSSV: 107403110
Bảng 2.13 Sổ cái TK 632
CÔNG TY TNHH B VÀ H
DC: 8A Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3
ðiện Thoại : 9317083
Fax: 9317083
ðVT: ðồng
SỔ CÁI TK 632
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng
từ Diễn giải
TK
ðối
ứng
Số tiền phát sinh
Nợ Có
Số dư ñầu kỳ 0 0
12/01 35481 Bán hàng Cty Sông La 156 6,750,000
17/01 35485 Bán hàng Cty VSP 156 775,390,000
25/01 35487 Bán hàng Cty TBð 156 214,620,000
……… ………. ………… …….. ………. ………
……….. ……….. ……… ……… …….. ………
31/01 Kết chuyển GVHB 911 5,721,870,342
PS TK 5,721,870,342 5,721,870,342
SD CK 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký tên)
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng:
Công ty TNHH B&H là công ty thương mại, cung cấp lắp ñặc các thiết bị bảo
hộ lao ñộng phòng cháy chữa cháy,…. Công ty chủ yếu thực hiện các thầu trọn gói, bởi
lẽ sự tìm kiếm các hợp ñồng là chủ yếu do sự quen biết của công ty với các chủ ñầu tư
và ñặc biệt là quan hệ ngoại giao của giám ñốc với ñối tác. Ngoài ra hàng hóa công ty
mua về còn ñể cung cấp cho các doanh nghiệp bán lẻ trong nước, bán hàng tại kho.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 86 MSSV: 107403110
Không lập bộ phận kinh doanh, do vậy, các chi phí về bán hàng rất hạn chế và không
ghi nhận khoản phí này.
Trong tương lai, công việc làm ăn của công ty sẽ mở rộng, công ty nên giao hẳn
việc tìm kiếm ñối tác, giới thiệu sản phẩm cho một bộ phận bán hàng, nhằm mở rộng
thị trường tiềm năng, khuyếch trương lợi nhuận của công ty.
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.1 Nội dung khoản chi phí:
Các khoản chi phí quản lý DN tại công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân viên bộ phận quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý: tiền xăng, nhớt, xà bông, phụ tùng xe, vôi, sơn sửa
chữa văn phòng…..
- Chi phí ñồ dùng văn phòng: mua giấy A4, mực photo, sửa chữa máy vi tính…
- Chi phí khấu hao TSCð: hàng tháng, trích khấu hao TSCð dùng cho công tác
quản lý DN.
- Thuế, phí và lệ phí: mua vé cầu ñường ñi công tác và ñưa ñón CBCNV SG,
thuế môn bài….
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền ñiện, sửa chữa máy lạnh, gia công vách nhôm
kính văn phòng…..
- Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, phụ cấp cước ñiện thoại cá nhân, mua
nước khoáng,….
2.2.5.2 Chứng từ và sổ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tính và trích khấu hao TSCð
- Hóa ñơn GTGT
- Hóa ñơn thương mại
- Phiếu chi
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 87 MSSV: 107403110
- Sổ kế toán máy
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 642
2.2.5.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
Chi phí quản lý doanh nghiệp ñược phân bổ và tập hợp 100% cho hàng bán ra
cuối mỗi tháng, sau ñó chi phí quản lý doanh nghiệp ñược kết chuyển vào 911 ñể xác
ñịnh KQKD.
Tiền lương nhân viên văn phòng của công ty chủ yếu chi trả theo lương khoán
mọi chi phí bảo hiểm kinh phí công ñoàn trích theo lương công ty chi trả và kế toán
hạch toán các khoản trích theo lương vào tài khoản 642. Lương các ñội thi công theo
công trình công ty thuê ngoài và hạch toán vào tài khoản 154, hạch toán ñưa vào chi
phí giá vốn theo tiến ñộ công trình.
Trong quý 1 năm 2011 tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 483,939,434 ñ.
ðiển hình một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng quý 1/2011 như sau:
Ví dụ 1:Ngày 01/01 chi tiền phí xăng dầu cho cửa hàng xăng ñầu Phú Khương
867,273 thuế GTGT 10% là 867,273 x 10% = 86,727. Phí xăng dầu 60,000. tổng giá trị
thanh toán là 1,014,000 ñ. Chi trả bằng tiền mặt. Chứng từ: hóa ñơn GTGT số 426,
phiếu chi.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 88 MSSV: 107403110
Bảng 2.14 Phiếu chi
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỷ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám ñốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số:02-TT
Ban hành theo Qð số 15/2006/Qð-BTC
Ngày 20/03/2006 bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Số----------
Ngày …071.tháng ..01..năm ..2011..
Quyển số:………
Nợ:………….
Có:………….
Họ tên người nhận tiền: Anh Vinh
ðịa chỉ:
Lý do chi ðổ xăng
Số tiền: 1,014,000 ( Viết bằng chữ): Một triệu mười bốn ngàn ñồng chẳn
Kèm theo:…… …Hð 246…………Chứng từ gốc.
ðã nhận ñủ số tiền ( Viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, ñá quý):
Số tiền quy ñổi:
(Liên gửi ra ngoài phải ñóng dấu):
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 89 MSSV: 107403110
Bảng 2.15 Hóa ñơn giá trị gia tăng số 426
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 6427 : 867,273
Nợ TK 6425 : 60,000
HÓA ðƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTGT- 3LN-03
Liên 2: Khách hàng AP/2010T
Ngày (Date):01/01/2011 000426
ðơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Phú Khương
ðịa chỉ:
Số tài khoản :
ðiện thoại:…3813700……M ST:
Họ và tên người mua hàng CÔNG TY TNHH B&H
Tên ñơn vị...............................................................................................................................................................
ðịa chỉ: 8A, Trần Quang Diệu, Q3, TP.HCM
Số tài khoản.........................................................................
Hình thức thanh toán: ........TM./ CK.....
STT
(No.)
Tên hàng hóa, dịch vụ
(Description)
ðV tính
(Unit)
Số lượng
(Quantity)
ðơn giá
(Unit Price)
Thành tiền
(Amount)
A B C 1 2 3=1x2
01 Xăng Mogas 95 Lít 60 14,454,55 867,273
Cộng tiền hàng: 867,273
Thuế suất GTGT: ..10..…… % , Tiền thuế GTGT: 86,727
Phí xăng dầu:…………..…………………………………….60,000
Tổng cộng tiền thanh toán 1,014,000
Số tiền viết bằng chữ:………..Một triệu không trăm mười bốn ngày ñồng chẳn./…………………………
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng ñơn vị
(Ký, ñóng dấu ghi rõ họ tên)
0 3 0 3 1 4
6 9 5 3
1 3 0 0 1 1 8 9 8 1
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 90 MSSV: 107403110
Nợ TK 133 :86,727
Có TK 111: 1,014,000
Ví dụ 2: Ngày 06/ 01 chi tiền nước uống cho công ty Sài gòn, số tiền là 545,460
ñ. Thuế GTGT 10%(545,460 x 10% = 54,546ñ). Thanh toán tiền mặt (hóa ñơn GTGT
25501, phiếu chi)
Bảng 2.16 Phiếu chi
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỷ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám ñốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số:02-TT
Ban hành theo Qð số 15/2006/Qð-BTC
Ngày 20/03/2006 bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Số----------
Ngày …06 .tháng ..01..năm ..2011..
Quyển số:………
Nợ:………….
Có:………….
Họ tên người nhận tiền: C.Bình
ðịa chỉ:
Lý do chi Nước uống
Số tiền: 600,006 ñ ( Viết bằng chữ): sáu trăm ngàn sáu ñồng chẵn
Kèm theo:…… …Hð 25501…………Chứng từ gốc.
ðã nhận ñủ số tiền ( Viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, ñá quý):
Số tiền quy ñổi:
(Liên gửi ra ngoài phải ñóng dấu):
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 91 MSSV: 107403110
Bảng 2.17 Hóa ñơn giá trị gia tăng số 15501
HÓA ðƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTGT- 3LN-03
Liên 2: Lưu AA/2010T
Ngày (Date):06/01/2011 025501
ðơn vị bán hàng: Công ty nước uống tinh khiết Sài Gòn
ðịa chỉ: 09, Quang Trung, P11, Q Gò Vấp
Số tài khoản :
ðiện thoại:…3813700……M ST:
Họ và tên người mua hàng CÔNG TY TNHH B&H
Tên ñơn vị...............................................................................................................................................................
ðịa chỉ: 8A, Trần Quang Diệu, Q3, TP.HCM
Số tài khoản.........................................................................
Hình thức thanh toán: ........TM./ CK.....
STT
(No.)
Tên hàng hóa, dịch vụ
(Description)
ðV tính
(Unit)
Số lượng
(Quantity)
ðơn giá
(Unit Price)
Thành tiền
(Amount)
A B C 1 2 3=1x2
01 Bình 5 Gallon SabuWa Bình 20 27,273 545,460
Cộng tiền hàng: 545,460
Thuế suất GTGT: ..10..…… % , Tiền thuế GTGT: 54,546
Tổng cộng tiền thanh toán 600,006
Số tiền viết bằng chữ:……….Sáu trăm lẻ sáu ñồng chẳn./…………………………
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng ñơn vị
(Ký, ñóng dấu ghi rõ họ tên)
0 3 0 3 1 4
6 9 5 3
0 3 1 0 4 2 6 9 4 6
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 92 MSSV: 107403110
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 6428 : 545,460
Nợ TK 133: 54,546
Có TK 111: 600,006
Ví dụ 3:Ngày 10/01 chi tiền mực máy in 80,000 ñ. Trả tiền mặt, trong ñó VAT
10%.( kèm phụ lục hóa ñơn GTGT 4552, phiếu chi)
Nợ TK 6428 : 80,000
Nợ TK 133: 8,000
Có TK 111: 88,000
Ví dụ 4:Ngày 17/01 chi tiền xăng công tác 980,000 ñ. Thuế GTGT 10%(980,000
x 10% = 98,000), phí xăng dầu 70,000. tổng thanh toán 1,148,000ñ. Trả tiền mặt ( kèm
phụ lục hóa ñơn kiêm phiếu xuất kho số 1109, phiếu chi)
Nợ TK 6427 : 980,000
Nợ TK 6425 : 70,000
Nợ TK 133 : 98,000
Có TK 111: 1,148,000
Ví dụ 5:Ngày 24/01 chi tiền cước ñiện thoại chi tiết theo hóa ñơn 499,660 ñ kèm
phiếu chi, hóa ñơn GTGT ( phụ lục), tổng giá trị thanh toán 759,000 ñ. Trong ñó thuế
GTGT 10% Thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 6428 : 690,000
Nợ TK 133: 69,000
Có TK 111: 759,000
Ví dụ 6:Ngày 30/01 chi lương nhân viên bộ phận quản lý 51,350,000 ñ,trong
công ty lương chi trả theo hình thức lương khoán bao gồm các khoản lương cơ bản,
phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ñi lại, tiền ăn trưa theo phụ lục bảng lương. Trả tiền mặt.
(kèm phụ lục bảng lương nhân viên tháng 1/2011)
Nợ TK 6421 : 51,350,000
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 93 MSSV: 107403110
Có TK 111: 51,350,000
Ví dụ 7: Ngày 30/01 chi tiền khấu hao tài sản cố ñịnh hàng tháng 3,015,491 ñ.
Khấu hao theo phương pháp ñường thẳng tỷ lệ khấu hao 20%/ năm. (kèm phụ lục bảng
khấu hao tài sản cố ñịnh hàng tháng).
Nợ TK 6424 : 3,015,491
Có TK 111: 3,015,491
Bảng 2.18 Sổ cái tài khoản 642
CÔNG TY TNHH B VÀ H
DC: 8A Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3
ðiện Thoại : 9317083
Fax: 9317083
ðVT: ðồng
SỔ CÁI TK 642
Ngàytháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
ðối
ứng
Số tiền phát sinh
Nợ Có
Số dư ñầu kỳ 0 0
01/01/2011 000426 Chi ñổ xăng 111 867,273
10/01/2011 4552 Mực in 111 80,000
30/01/2011
Chi lương nhân
viên 111 51,350,000
30/01/2011 Khấu hao TSCð 111 3,015,491
….. ……. ….. ……
31/03/2011
Kết chuyển TK
911 911
481,675,391
Tổng PS trong kỳ 481,675,391 481,675,391
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký tên)
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 94 MSSV: 107403110
2.2.6 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt ñộng tài chính
2.2.6.1 Doanh thu hoạt ñộng tài chính:
2.2.6.1.1 Nội dung :
Công ty hoạt ñộng chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có, hạch toán chi trả thông qua
ngân hàng ñúng theo quy ñịnh của nhà nước. Do ñó, công ty còn thu ñược một khoản
thu nhập lãi tiền gửi hàng tháng phát sinh. Công ty gửi không kỳ hạn mức lãi suất nên
số tiền lãi không ñáng kể Ngân hàng gửi giấy báo Có về công ty vào ngày 25 mỗi
tháng và số lãi ñược nhập vào số tiền ñang gửi. Sau khi nhận giấy báo Có, kế toán tiến
hành ghi sổ hạch toán vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt ñộng tài chính của doanh
nghiệp.
Công ty không tham gia góp vốn liên doanh, không phát hành chứng khoán nên
không có các khoản thu nhập từ các hoạt ñộng tài chính trên.
2.2.6.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có của ngân hàng BIDV
- Sổ kế toán máy
- Sổ cái tài khoản 515
2.2.6.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
Trong quý 1/2011 tổng doanh thu hoạt ñộng tài chính của công ty phát sinh từ lãi
tiền gửi ngân hàng BIDV là 2,779,804ñ. Trong ñó ñiển hình trong Quý 1, có nghiệp vụ
phát sinh sau ngân hàng gửi giấy báo Có 25/ 1/2011 số tiền lãi phát sinh là 244,495 ñ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 112 : 244,495
Có TK 515: 244,495
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 95 MSSV: 107403110
Bảng 2.19 Sổ cái tài khoản 515
CÔNG TY TNHH B VÀ H
DC: 8A Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3
ðiện Thoại : 9317083
Fax: 9317083
ðVT: ðồng
SỔ CÁI
TK 515
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
ðối
ứng
Số tiền phát sinh
Nợ Có
Số dư ñầu kỳ 0 0
25/01 Báo Có BIDV 112 244,495
…….. … …… ……….
31/03 Kết chuyển DT TC 911 2,779,804
Tổng PS trong
kỳ 2,779,804 2,779,804
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký tên)
2.2.6.2 Chi phí hoạt ñộng tài chính:
2.2.6.1.1 Nội dung :
Là một công ty thương mại, ñóng vai trò trung gian trong lưu thông hàng hóa,
nguồn hàng của công ty chủ yếu là nhập từ nước ngoài ( Trung quốc, Malaysia,…).
Với tình hình biến ñộng ngoại tệ như hiện nay, không khỏi phát sinh những khoản
chênh lệch tỷ giá. Và những khoản chênh lệch lỗ so với hợp ñồng trong quá trình thanh
toán ñược kế toán ghi nhận sau khi thanh toán tiền hàng và hạch toán vào tài khoản 635
– Chi phí hoạt ñộng tài chính.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 96 MSSV: 107403110
Chỉ hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, quy mô cũng còn khá nhỏ
nên công ty hoạt ñộng ñộc lập, nguồn lợi sinh ra chủ yếu phục vụ quá trình tái ñầu tư
kinh doanh nên không phát sinh thêm những khoản ñầu tư tài chính khác.
2.2.6.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hợp ñồng số 12/BH-WF/10.
- Hợp ñồng số 02/BH-PTW/11.
- Sổ kế toán máy
- Sổ cái tài khoản 635
2.2.6.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
Trong quý 1 tổng chi phí tài chính phát sinh do chênh lệch tỷ giá lỗ là 15,234,155
ñ. Kế toán chỉ ghi nhận khoản lỗ khi thực tế phát sinh, ñã thanh toán. Kế toán ghi sổ :
Nợ TK 635: 15,234,155
Có TK 331: 15,234,155
Ví dụ : Theo ví dụ 4 kế toán mua hàng bên trên, chi phí tài chính phát sinh khi
thanh toán hàng nhập khẩu hàng hóa của công ty với doanh nghiệp Wofu fire &
Sercurity Equipment Co.LTD của Trung Quốc theo hợp ñồng số 12/BH-WF/10 ngày
ký 24/12/2010. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ñã tính ñược :
(19,500 – 18,932)x 24,907.6 = 14,147,517 ñ
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 635: 14,147,517
Có TK 331: 14,147,517
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 97 MSSV: 107403110
Bảng 2.20 Sổ cái tài khoản 635
CÔNG TY TNHH B VÀ H
DC: 8A Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3
ðiện Thoại : 9317083
Fax: 9317083
ðVT: ðồng
SỔ CÁI
TK 635
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
ðối
ứng
Số tiền phát sinh
Nợ Có
Số dư ñầu kỳ 0 0
5/1/2011 12/BH-WF/10. Chênh lệch tỷ giá 112 14,147,517
…….. … …… ……….
31/03 Kết chuyển DT TC 911 15,234,155
Tổng PS trong kỳ 15,234,155 15,234,155
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký tên)
2.2.7 Kế toán thu nhập và chi phí khác:
Trong công ty không phát sinh khoản này.
2.2.8 Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh:
2.2.8.1: Nội dung:
Công ty dùng tài khoản 911 ñể xác ñịnh phản ánh kết quả hoạt ñộng kinh doanh và
các hoạt ñộng khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt hoạt ñộng tài chính.
Tại công ty, xác ñịnh kết quả tiêu thụ của hàng hóa trong kỳ thực hiện theo từng
quý, thuế TNDN 25%. Căn cứ vào kết quả tiêu thụ, kế toán thực hiện các bút toán kết
chuyển sau:
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 98 MSSV: 107403110
-Kết chuyển doanh thu thuần
-Kết chuyển doanh thu tài chính
-Kết chuyển giá vốn hàng bán
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Kết chuyển chi phí tài chính
Cuối kỳ kế toán, Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, giá
vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tính và kết chuyển số lợi
nhuận sau thuế TNDN của hoạt ñộng kinh doanh trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Tính thuế TNDN
Kết chuyển lãi, lỗ.
Tuy công ty ñăng ký với cơ quan Thuế là hạch toán theo từng quý nhưng cuối mỗi
tháng công ty vẫn làm công tác xác ñịnh kết quả kinh doanh, xác ñịng số lãi, lỗ nhằm
giảm bớt khối lượng công việc cuối kỳ.
2.2.8.2: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Trong quý 1/2011 có các nghiệp vụ xãy ra như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 6,258,955,475
Có TK 911: 6,258,955,475
Kết chuyển doanh thu hoạt ñộng tài chính:
Nợ TK 515: 2,779,804
Có TK 911: 2,779,804
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 5,721,870,342
Có TK 632: 5,721,870,342
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 99 MSSV: 107403110
Nợ TK 911: 483,939,434
Có TK 642: 483,939,434
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 15,234,155
Có TK 635: 15,234,155
Lợi nhuận trước thuế = doanh thu + DT tài chính- (GVHB +CPBH+CHQL+CPTC)
Lợi nhuận trước thuế = 6,258,955,475 + 2,779,804 – (5,721,870,342+ 481,675,391+
15,234,155) = 40,691,348
Thuế TNDN phải nộp: Thuế suất 25 %
Thuế TNDN phải nộp = 40,691,348 x 25% = 10,172,837
Chi phí thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: 10,172,837
Có TK 3334: 10,172,837
Kết chuyển thuế TNDN
Nợ TK 911: 10,172,837
Có TK 8211: 10,172,837
Thực lãi của doanh nghiệp = 40,691,348 - 10,172,837 =30,518,511
Kết chuyển thực lãi sau thuế TNDN:
Nợ TK 911: 30,518,511
Có TK 421: 30,518,511
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 100 MSSV: 107403110
Bảng 2.21 Sổ cái TK 911
CÔNG TY TNHH B VÀ H
DC: 8A Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3
ðiện Thoại : 9317083
Fax: 9317083
ðVT: ðồng
SỔ CÁI TK 911
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng
từ Diễn giải
TK
ðối
ứng
Số tiền phát sinh
Nợ Có
Số dư ñầu kỳ 0 0
31/03/2011 Kết chuyển DTT 511 6,258,955,475
31/03/2011 Kết chuyển DTTC 515 2,779,804
31/03/2011 Kết chuyển GVHB 632 5,721,870,342
31/03/2011 Kết chuyển CPQL DN 642 483,939,434
31/03/2011 Kết chuyển CPTC 15,234,155
31/03/2011 Kết chuyển Thuế TNDN 821 10,172,837
31/03/2011 Kết chuyển lãi 421 30,518,511
PS TK 6,261,735,279 6,261,735,279
SD CK 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký tên)
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 101 MSSV: 107403110
Bảng 2.22: Bản báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh công ty B&H
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành theo Qð số 15/200/Qð- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên ñộ tài chính năm 2011
Mã số thuế: 0303146953
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH B&H ðơn vị tiền: ðồng Việt Nam
CHỈ TIÊU MS Quý 1
1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp DV (511, 512) 01 6,258,955,475
2. Các khoản giảm trừ DT( 521, 531, 532) 02 0
3.DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10
6,258,955,475
4. Giá vốn hàng bán ( 632) 11 5,721,870,342
5. LN gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10- 11) 20 537,085133
6. Doanh thu hoạt ñộng tài chính (515) 21 2,779,804
7. Chi phí tài chính 22 15,234,155
Trong ñó: Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí bán hàng ( 641) 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) 25 483,939,434
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh
( 30 = 20 + (21-22)- (24+25))
30 40,691,348
11. Thu nhập khác (711) 31 0
12. Chi phí khác ( 811) 32 0
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 -32) 40 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 40,691,348
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
(kèm theo Tờ khai thuế quý, 8211, 334)
51 10,172,837
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại( 8212, 243, 347) 52 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu doanh nghiệp 60 30,518,511
Người lập
TP HCM, ngày 31 .tháng 01 năm 2011
(ký tên) Thủ trưởng
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 102 MSSV: 107403110
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét:
3.1.1 Nhận xét chung
3.1.1.1 Ưu ñiểm:
Bộ máy kế toán ñược tổ chức ñơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy mọi hoạt ñộng
của công ty, ñược trang bị máy tính riêng và ñầy ñủ nhờ vậy công việc ñược xử lý
nhanh chóng, kịp thời.
Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ và xử lý chứng từ. Các chứng từ ñược lưu giữ cẩn thận, có hệ thống tránh
ñược những rủi ro.
Hệ thống kế toán tuân thủ những quy ñịnh của pháp luật.
3.1.1.2 Nhược ñiểm:
Công tác bán hàng của công ty chưa ñược phát triển, ña số chỉ cung cấp những
gói thầu lớn. Chưa chú trọng ñến việc bán lẻ lại cho các doanh nghiệp trong nước, cụ
thể là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp nhỏ lẻ không ña dạng, chưa tách
biệt bộ phận bán hàng trong công ty, chưa thu hút ñược nguồn tiêu thụ không nhỏ này.
Công ty không có bộ phận kinh doanh, các hợp ñồng chủ yếu dựa vào mối quan
hệ của giám ñốc. chưa phát huy hết tiềm lực công ty.
3.1.2 Nhận xét về kế toán hàng hóa và xác ñịnh kết quả kinh doanh tại
công ty:
3.1.1.1 Ưu ñiểm:
Kế toán hàng hoá và xác ñịnh kết quả tiêu thụ ở công ty ñược tiến hành tương ñối
hoàn chỉnh.
ðối với khâu tổ chức hạch toán ban ñầu:
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 103 MSSV: 107403110
- Các chứng từ ñều ñược sử dụng ñúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những
thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñều ñược ghi ñầy ñủ,
chính xác vào chứng từ.
- Các chứng từ ñược sử dụng trong quá trình hạch toán ban ñầu ñều phù hợp với
yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
- Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương ñối tốt, các chứng từ ñược phân
loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi ñi vào lưu trữ.
ðối với công tác hạch toán tổng hợp:
- Công ty ñã áp dụng ñầy ñủ chế ñộ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên ñể hạch toán hàng tồn kho
là hợp lý, vì công ty là công ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều ñến hàng hoá, do ñó không thể ñịnh kỳ mới
kiểm tra hạch toán ñược.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hợp lý ñúng theo quy tắc ghi nhận.
3.1.1.2 Nhược ñiểm:
Mặc dù về cơ bản, Công ty ñã tổ chức tốt việc hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác
ñịnh kết quả tiêu thụ nhưng vẫn còn một số nhược ñiểm sau:
- Do dùng excel nên không ñáp ứng ñầy ñủ các sổ, Công ty không lập sổ chi tiết
theo dõi phải thu, gây khó khăn cho việc theo dõi công nợ cho từng khách hàng ñể
phân loại các thời hạn nợ ñể trích lập dự phòng bù vào các khoản thất thoát phải thu.
Dùng excel trong ghi chép tính toán, kết chuyển giữa các sheet ñôi khi xãy ra nhầm
lẫn, số lượng mặt hàng nhiều tương tự nhau về tên gọi làm cho kế toán khó kiểm tra
sửa những sai sót trong kết chuyển.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 104 MSSV: 107403110
- Kế toán không mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết,
cụ thể hơn tình hình biến ñộng của các loại tài sản của công ty và giúp cho kế toán
thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách ñơn giản, rõ ràng và mang tính thuyết phục,
giảm nhẹ ñược phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh ñược sự chồng chéo trong
công việc ghi chép kế toán.
- Do ñặc ñiểm kinh doanh của công ty, khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền
hàng sau, do ñó số tiền phải thu là khá lớn. Tuy nhiên, kế toán công ty không tiến hành
trích khoản dự phòng phải thu khó ñòi, ñiều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn
vốn và xác ñịnh kết quả tiêu thụ.
- Công ty TNHH B&H là một ñơn vị kinh doanh thương mại, ñể tiến hành kinh
doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi sau ñó mới ñem ñi tiêu
thụ. ðiều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy
nhiên kế toán Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.1.3 Nguyên nhân tồn tại những nhược ñiểm trên:
Công ty không lập bộ phận kinh doanh, tập trung các gói thầu lớn dựa vào mối
quan hệ của giám ñốc mà không lập ra bộ phận kinh doanh ñể ñảm nhiệm việc theo dõi
việc tiêu thụ hàng hóa, xây dựng kế hoạch tiêu thụ, nghiên cứu thị trường, bán hàng
tìm, kí kết các hợp ñồng, xác ñịnh các mục tiêu phương hướng hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh ñể ñạt hiệu quả cao nhất. ðiều ñó làm cho tiềm năng công ty chưa ñược sử
dụng hết.
Tình hình kinh doanh ngày càng mở rộng, bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng càng
lúc càng quá tải chỉ có 2 nhân viên kế toán, thiếu nhân lực không thể ñảm nhiệm hết
công việc kế toán, không thể theo dõi chi tiết công tác mua bán hàng hóa công nợ, dẫn
ñến không tránh khỏi quản lý không chặt chẽ.
Excel không thể ñáp ứng ñủ và chính xác hết nhu cầu sổ sách trong doanh
nghiệp thương mại quá nhìu mặt hàng và lĩnh vực kinh doanh như phần mềm.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 105 MSSV: 107403110
3.2 Kiến nghị:
3.2.1 Kiến nghị chung:
Ngày nay, nhu cầu an toàn lao ñộng ñang tăng cao, công ty có nguồn hàng cung
có chất lượng, uy tính và ổn ñịnh ñó là một thế mạnh. Với tình hình kinh doanh hiện
nay và nhằm ñáp ứng mục tiêu mở rộng quy mô kinh doanh khuyếch trương lợi nhuận
của công ty, theo em công ty nên thành lập phòng kinh doanh chuyên nghiên cứu phát
triểnn thị trường ñảm nhiệm công tác bán hàng mở rộng quy mô kinh doanh và phát
triển. Như vậy sẽ hiệu quả hơn chỉ dựa vào mối quan hệ của Giám ñốc.
3.2.2 Kiến nghị hoàn thiện về tổ chức kế toán tại công ty B&H:
Thứ nhất: Tin học hoá công tác kế toán:
Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của nhà nước là tạo
ñiều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin họcñã và sẽ trở
thành mọt trong những công cụ quản lý kinh tế hàng ñầu . Trong khi ñó công ty TNHH
Phú Thái là một công ty kinh doanh thương mại , trong một tháng có rất nhiều nghiệp
vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán chủ yếu ñược tiến hành bằng phần
mền Exel do vậy các công thức tính toán khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có
thể bị sai lệch dòng dẫn ñến ñưa ra các báo cáo không chính xác làm cho chúng không
ñược ñưa ra một cách kịp thời . Do vậy , cần thiết phải sử dụng phần mền kế toán bởi
vì :
- Giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán
- Tạo ñiều kiện cho việc thu thập , xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng
, kịp thời về tình hình tài chính của công ty .
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty cung cấp cho các ñối tượng bên
ngoài .
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 106 MSSV: 107403110
- Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm càc kiểm tra số liệu trong
việc tính toán số học ñơn giản nhàm chán ñể họ giành nhiều thời gian cho lao ñộng
sáng tạo của Cán Bộ quản lý .
Thứ hai: Mở sổ kế toán chi tiết TK 131, 331 theo dõi từng khoản phải thu phải
trả cho từng khách hàng ñể theo dõi sát tình hình công nợ, phân chia tuổi nợ ñể có kế
hoạch lập dự phòng phải thu khó ñòi, bù ñắp phần nào thất thoát do những khoản nợ
không thu hồi ñược.
Bảng 3.1 Sổ chi tiết
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản……………………….. Số hiệu:…………………
ðối tượng:………………………………………………..
Ngày tháng CHỨNG TỪ
Diễn giải
SỐ PHÁT
SINH SỐ DƯ
GHI CHÚ ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sổ này có ……trang, ñánh số từ trang 01 ñến trang………
Ngày mở sổ:………………………………………
Ngày….tháng……năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ñơn vị
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
ðể phù hợp với tình hình và ñặc ñiểm của Công ty, kế toán ñã mở các tài khoản
cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến ñộng của các
loại tài sản của công ty và giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách
ñơn giản, rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ ñược phần nào khối lượng công
việc kế toán, tránh ñược sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế toán.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 107 MSSV: 107403110
Ví dụ : Công ty vừa bán hàng vừa cung cấp dịch vụ không nên tính chung doanh
thu trên giá cả hàng hóa như công ty ñang làm hiện nay, ghi nhận doanh thu nên hạch
toán:
Doanh thu bán hàng phản ánh TK 5111;
Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh TK 5112.
Thứ ba: Lập dự phòng phải thu khó ñòi.
Phương pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó ñòi, kèm theo các
chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó ñòi nói trên. Trong ñó:
- ðối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị ñối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng ñến dưới 1
năm.
+ 50% giá trị ñối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm ñến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị ñối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm ñến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị ñối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- ðối với nợ phải thu chưa ñến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế ñã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc ñang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, ñang bị
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc ñang thi hành án hoặc ñã chết ...
thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi ñược ñể trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó ñòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết ñể làm căn cứ hạch toán
vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 108 MSSV: 107403110
Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên ñộ (ñối với doanh nghiệp có lập
báo cáo tài chính giữa niên ñộ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu ñược xác
ñịnh là không chắc chắn thu ñược (Nợ phải thu khó ñòi), kế toán tính, xác ñịnh số dự
phòng nợ phải thu khó ñòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu
khó ñòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó ñòi ñã trích
lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn ñược hạch toán vào
chi phí, ghi
Nợ TK 642/ Có 139
Nếu số dự phòng phải thu khó ñòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải thu khó ñòi ñã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh
lệch ñược hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139 / Có 642(Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó ñòi).
Các khoản nợ phải thu khó ñòi khi xác ñịnh thực sự là không ñòi ñược ñược
phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó ñòi phải theo chính sách tài chính
hiện hành. Căn cứ vào quyết ñịnh xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó ñòi, ghi:
Nợ TK 139/ Có TK 131(138) (Nếu ñã lập dự phòng)
Nợ TK 642 /Có TK 131(138) (Nếu chưa lập dự phòng)
ðồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó ñòi ñã xử lý” (Tài khoản ngoài
Bảng Cân ñối kế toán).
ðối với những khoản nợ phải thu khó ñòi ñã ñược xử lý xoá nợ, nếu sau ñó lại thu
hồi ñược nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ ñã thu hồi ñược, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. /Có TK 711
ðồng thời kế toán ghi:
Có TK 004
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 109 MSSV: 107403110
Thứ tư: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Do hình thức kinh doanh thực tế tại Công ty nhiều khi phải mua hàng về kho ñể
chuẩn bị cho hoạt ñộng phân phối lưu thông tiếp theo. Việc này không tránh khỏi sự
giảm giá thường xuyên, liên tục của hàng hoá trong kho.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp Công ty bù ñắp các thiệt hại
thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, ñông thời cũng ñể phản ánh giá trị thực tế
thuần tuý hàng tồn kho của Công ty nhằm ñưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản
của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
Vì vậy, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho là việc tính trước vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống
thấp hơn so giá ghi sổ của kế toán hàng tồn kho.Cuối kỳ Nếu kế toán nhận thấy có
bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ thể xảy ra trong kỳ kế toán tiến
hành trích lập dự phòng.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ñược lập vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo
cáo tài chính. Việc lập dự phòng phải tiến hàng riêng cho từng loại hàng hóa bị giảm
giá.
Cuối niên ñộ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể ñạt ñược của
từng loại hàng hóa, xác ñịnh khoản dự phòng cho năm tiếp theo.
Giá trị thuần có thể
thực hiện ñược tại
thời ñiểm lập BCTC
Lượng
hàng hóa
tồn kho tại
thời ñiểm
lập BCTC
-
Mức dự
phòng giảm
giá hàng
hóa cho kỳ
kế hoạch
=
Giá gốc
hàng hóa x
Giá bán ước
tính của hàng
tồn kho trong
kỳ SXKD bình
thường
Giá trị thuần có
thể thực hiện
ñược tại thời
ñiểm lập BCTC
=
Chi phí ước tính cho việc hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước
tính cho việc tiêu thụ chúng
-
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 110 MSSV: 107403110
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán này
lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ñã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử
dụng hết thì kế toán ghi tăng dự phòng và tăng giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632/Có TK 159
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán này
nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ñang ghi trên sổ kế toán thì số chênh
lệch nhỏ hơn ñược ghi hoàn nhập dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán
Nợ TK 159/ Có TK 632
Một số ý kiến khác:
Công ty nên áp dụng mức chiết khấu cho khách hàng có khối lượng hàng mua lớn,
hoặc chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán ñúng hạn. Nhằm thu hút và
khuyến khích khách hàng.
Thiết lập phòng kinh doanh và trả lương theo doanh số, ñồng thời có mức thưởng
phạt ñối với chỉ tiêu ñã ñề ra nhằm khuyến khích nhân viên làm việc hết năng suất khai
thác hết tiềm năng của công ty.
Xã hội càng phát triển, nhu cầu an toàn lao ñộng ngày càng cao, Công ty TNHH
B&H là công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực thương mại, bên cạnh ñó công ty còn cung
cấp một số dịch vụ tư vấn thiết kế lắp ñặt thiêt bị bảo hộ an toàn. ðây là một ngành ñáp
ứng nhu cầu rất cần thiết trong xã hội ngày nay. Mặt hàng mà công ty cung cấp có
nguồn gốc tốt, ñội ngũ nhân viên có trình ñộ. ðó là thế mạnh. Tuy nhiên, khách hàng
của công ty còn hạn chế, công ty nên áp dụng công tác quảng bá, marketing mang sản
phẩm, dịch vụ ñến với khách hàng nhằm mở rộng quy mô kinh doanh.
KẾ TOÁN HÀNG HÓA & XÁC ðỊNH KQKD CỦA CT TNHH B&H GVHD: ThS Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Ngọc Lan 111 MSSV: 107403110
PHẦN KẾT LUẬN
Trong ñiều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay ñể ñứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn ñề hết sức khó khăn ñối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng ñể quản lý kinh tế- tài chính ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải ñược thay ñổi và hoàn thiện cho phù hợp
với tình hình mới ñể giúp cho doanh nghiệp quản lý ñược tốt hơn mọi mặt hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của mình trong ñó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác ñịnh
kết quả tiêu thụ có một vị trí ñặc biệt quan trọng nhất là ñối với các doanh nghiệp
Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và
xác ñịnh kết quả tiêu thụ là rất cần thiết ñối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty TNHH B&H công tác kế toán bán hàng và xác ñịnh kết quả bán
hàng là vấn ñề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán
em ñã ñi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác ñịnh kết quả tiêu thụ
qua ñó thấy ñược những ưu ñiểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch
toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác ñịnh kết quả tiêu thụ tại công ty.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn ñề ñưa ra trong chuyên ñề này
chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn ñã hoàn toàn thấu ñáo và không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp, chỉ bảo của các
thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty ñể ñề tài của em ñược tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán- Tài chính – Ngân
hàng ñặc biệt là sự giúp ñỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Ths Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
và phòng Kế toán Công ty TNHH B&H ñã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành ñề tài
này.