Đề tài Kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá của Công ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long - Nghiệp vụ

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 PHẦN I 3 TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ CÔNG NGHỆ GIA LONG. 3 1. Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị. 3 1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. 5 1.3. Tổ chức công tác kế toán. 6 PHẦN II 10 THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG. 10 2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa. 10 2.1.1 Chứng từ sử dụng. 10 2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa 16 2.2 Kế toán tổng hợp lưu chuyển hàng hóa. 21 2.2.1 Kế toán quá trình mua hàng. 21 2.2.2 Kế toán quá trình bán hàng. 34 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62 2.3.1 Tài khoản sử dụng 62 2.3.2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 69 PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72 KẾT LUẬN 74

doc75 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2524 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá của Công ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long - Nghiệp vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự chủ động trong công việc kinh doanh của công ty. Để phục vụ tốt hơn cho công việc kinh doanh, công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho việc luân chuyển hàng hóa. Tại công ty kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song. Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp nhập xuất, tồn kho vật tư Thẻ kế toán chi tiết vật tư Thẻ kho Phiếu nhập kho Với phương pháp này công việc cụ thể của từng bộ phận như sau: - Kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn hàng hóa về sản lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Ở Thẻ kho được mở cho từng danh điểm hàng hóa. - Ở phòng kế toán: Phòng kế toán mở thẻ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hóa tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hóa kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá vào thẻ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết hàng hóa có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng thẻ kế toán chi tiết hàng hóa theo từng danh điểm và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi toán tiết, kế toán vật tư phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về mặt giá trị của từng loại vật tư. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán vật tư còn mở sổ đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ cho chủ, kế toán phải ghi vào sổ. Từ ví dụ 1 và 2 trên từ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho ta vào thẻ kho như sau: Biểu số 6: Công ty TNHH THẺ KHO PTCN& TM Gia Long Tháng 10 Tên vật tư, thiết bị: Máy in laser canon Đơn vị: Chiếc Số TT Ngày tháng Số chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ: - Máy in laser canon 2900 - Máy in laser canon 1120 10 1 1 04/10 05/10 Bán lẻ cho KH Minh máy in laser canon 2900 10 00 2 05/10 125/10…. Nhập máy in laser canon 1210 …08 … …09. …3.. ….06/10 126/10 Nhập Cộng cuối kỳ 08 10 09 Thủ kho Kế toán (ký,họ tên) (ký, họ tên) Từ thẻ kho trên cuối tháng kế toán vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư: Biểu số 7: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ &THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ THÁNG 10 NĂM 2007 Đơn vị tính: nghìn đồng Số TT Tên, quy cách vật tư, SP hàng hóa Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Sản lượng Đơn giá Thành tiền Sản lượng Đơn giá Thành tiền Sản lượng Đơn giá Thành tiền Sản lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in laser canon 1210 Chiếc 1 2.230. 2.230. 08 2.203 17.624 09 2.206 19.854 2 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 2.500 25.000 10 2.500 25.000 0 0 0 …3 Máy in laser canon 1210 Chiếc 10 2.230 22.300 19 2.218 42.154 Máy tính ĐNA( P4:3.0) Bộ .. … Tổng cộng 945.245,6 1.140.235,2 1.120.787,1 964.693,6 Hà Nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người lập biểu Kế toán ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) 2.2 Kế toán tổng hợp lưu chuyển hàng hóa. 2.2.1 Kế toán quá trình mua hàng. * Phương thức mua hàng tại công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. Vì đặc điểm kinh doanh của công ty là chuyên kinh doanh các thiết bị, linh kiện điện tử, tin học viễn thông. Đây là mặt hàng kinh doanh đang thông dụng và có sự biến đổi lớn trong thị trường. Do đó công tác quản lý kinh doanh là rất quan trọng, luôn phải tìm hiểu thị trường cung cấp mới, giá cả hợp lý, phương thức thanh toán thuận tiện và đặc biệt là sự nhiệt tình trong công tác chuyển hàng. Để theo dõi được một cách chặt chẽ giá đầu vào kế toán áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp là chủ yếu. Phương thức mua hàng trực tiếp là phương thức mà công ty Gia Long mua hàng trực tiếp tại đơn vị bán và thanh toán trực tiếp cho đơn vị bán không qua đơn vị trung gian. * Tính giá hàng mua Hiện nay hàng hóa của công ty mua vào được áp dụng 2 loại thuế suất thuế giá trị gia tăng(GTGT) là 5% và 10% Hàng hóa chịu thuế GTGT 5% gồm: Máy vi tính, máy in laser, máy in màu, các linh kiện máy tính, mực in…. Hàng hóa chịu thuế GTGT 10% gồm: Máy fax, các thiết bị vật tư, mực fax... - Giá trị hàng mua vào bao gồm giá thực tế mua vào giá ghi trên hóa đơn của người bán( giá chua có thuế GTGT) cộng với các khoản thuế không hoàn lại( nếu có) và các chi phí thu mua phát sinh( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua, chi phí thuê bãi …) trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua được hưởng. * Tài khoản sử dụng Để kế toán quá trình mua hàng tại đơn vị kế toán sử dụng tài khoản 156” Hàng hóa”, Tài khoản 331” Phải trả người bán:, 133” Thuế GTGT đầu vào” - Nội dung và kết cấu tài khoản 156” Hàng hóa” Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có biến động tăng, giảm của hàng hóa tại kho, tai quầy của doanh nghiệp, chi tiết theo từng kho, từng quầy, từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa. Bên nợ :- Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá hàng hóa tại kho, tại quầy( giá mua vào và chi phí thu mua) Bên có: - Phản ánh giá trị mua thực tế hàng hóa xuất kho, xuất quầy. - Khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại khi mua hàng hóa và hàng mua trả lại. - Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Dư nợ:- Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy. Tài khoản 156 có các tài khoản chi tiết như sau: Tài khoản 1561” Giá mua hàng hoá “ phản ánh giá trị hàng hóa hiện có tại kho, tại quầy và tình hình biến động tăng, giảm hàng hóa tại kho, tại quầy trong kỳ theo giá trị mua thực tế. Tài khoản 1562” Chi phí thu mua hàng hóa “ Phản ánh tình hình chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa bất động sản) - Nội dung kết cấu của tài khoản 331” Phải trả người bán” Tài này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán với người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ…( kể cả tiền ứng trước cho người bán) Bên nợ: - Số tiền đã trả cho người bán( kể cả ứng trước) - Giảm giá hàng mua được hưởng - Trị giá hàng mua được hưởng Bên có: - Số tiền phải trả cho người bán - Số tiền thừa được người bán trả lại Tài khoản này có thể có vừa số dư bên Nợ, vừa có số dư bên Có Dư nợ:- Số tiền trả thừa hoặc ứng trước cho người bán Dư có:- Số tiền còn nợ người bán Tài khoản”Phải trả người bán” được mở chi tiết theo từng chủ nợ, khách nợ không được bù trừ khi lên bảng cân đối nếu khác đối tượng thanh toán. - Nội dung và kết cấu tài khoản 133” thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” Tài khoản này sử dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 133 “ thuế GTGT được khấu trừ” như sau: Bên nợ:- Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên có:- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ. - Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào( Số không được khấu trừ, số đã được hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại,…) Dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa nhận. Tài khoản 133 được chi tiết thành 2 tài khoản: + Tài khoản 1331” Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ” + Tài khoản 1332” Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định" -Kế toán trên sổ Ví dụ 4: Ngày 6/10/2007 công ty TNHH phát triển công nghệ thương mại Gia Long mua 10 chiếc máy inlaser canon 1210 của công ty máy tính Hà Nội. Tổng giá chưa thuế là 22.300.000, giá chưa bao gồm thuế GTGT 5 %. Số tiền trên được thanh toán ngay bằng tiền mặt . Cước vận chuyển công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Khi hàng hóa đã về nhập kho của công ty. Kế toán căn cứ vào các chứng từ mua hàng hóa sau: Biểu số 8: HÓA ĐƠN GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 2 ( giao cho khách hàng) LH/2006B Ngày 06 tháng 10 năm 2007 0080701 Đơn vị bán: Công ty máy tính Hà Nội Địa chỉ: 131 Lê Thanh Nghị -Hai Bà Trưng –Hà Nội. Điện thoại: (04) 8693859 Mã số thuế: 0015161501 Họ tên người mua hàng: Lê Việt Dũng Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long Địa chỉ: 14- Thái Hà –Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản:… Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế :0101273973 TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in laser canon Chiếc 10 2.230.000 22.300.000 1210 Cộng tiền hàng 22.300.000 Thuế suất GTGT 5% 1.115.000 Cộng thanh toán 23.415.000 Số tiền bằng chữ: hai mươi ba triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 9: HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NA/2006B Liên 2( giao khách hàng) 0039375 Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán:Công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Địa chỉ:53B- Ngô Gia Tự -Long Biên –Hà Nội Điện thoại: 048775589 Mã số thuế: 2600325379 Họ tên người mua hàng: Lê Việt Dũng Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long Địa chỉ: 14- Thái Hà-Đống Đa- Hà Nội Số tài khoản:…. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101273973 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cước vận chuyển máy in canon 1210 Chuyến 01 400.000 400.000 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 05% Cộng thanh toán 400.000 20.000 420.000 Số tiền bằng chữ: bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Để phản ánh chi phí vận chuyển kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1562: 400.000 Nợ TK 1331: 20.000 Có TK 331: (Cty TL): 420.000 Kế toán làm phiếu Nhập kho: Biểu số 10: Đơn vị: Cty TNHH PT CN& TM GL Mẫu số: 02 Địa chỉ: 14- TH- Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Nợ :156:22.300.000. số : 11/6 Có :331: 22.300.000 Họ tên người nhận hàng:Chu Thanh Hà Địa chỉ: Thủ kho 14- TH Lý do nhập kho: Mua hàng Xuất tại kho: K 131- LTN S TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng thực tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Máy in laser canon Chiếc 10 2.230.000 22.300.000 1210 Tổng cộng 22.300.000 Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai mươi hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Nhập, ngày 06 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Hàng đã về nhập kho kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1561: 22.300.000 Nợ TK 1331: 1.115.000 Có TK 331( Cty MT-HN): 23.415.000 Cùng ngày 06 tháng 10 năm 2007 công ty Gia Long phải thanh toán số tiền thuê xe vận chuyển cho công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Biểu số 11: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU CHI Số :156 14-TH- HN Ngày 06 tháng 10 năm 2007 NỢ:331 CÓ:111 Họ và tên người nhận tiền: Hà Khắc Dũng Địa chỉ : Công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Lý do chi: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0054528 ngày 06 /10/2007 Số tiền:420.000 (viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Thanh toán tiền vận chuyển cho công ty TM Thiên Lâm kế toán định khoản như sau: Nợ TK 331( Cty TL): 420.000 Có TK 111: 420.000 Đến ngày 06 tháng 10 năm 2007 công ty Gia Long phải thanh toán số tiền còn nợ ở ví dụ 3 theo đúng cam kết. Kế toán viên viết phiếu chi: Biểu số 12: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU CHI Số :156 14-TH- HN Ngày 06 tháng 10 năm 2007 NỢ:331 CÓ:111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty máy tính Hà Nội Địa chỉ : 131- Lê Thanh Nghị - Hà Nội Lý do chi: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0080701 ngày 06 /10/2007 Số tiền:23.415.000 (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng. Kèm theo 01 chứng từ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Thanh toán tiền hàng kế toán định khoản như sau: Nợ TK 331( Cty MT- HN): 23.415.000 Có TK 111: 23.415.000 Từ ví dụ 4 và các chứng từ ban đầu như vậy. Với hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ thì kế toán vào các bảng như sau: Biểu số 13: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có tài khoản: 1111- Tiền mặt Việt Nam Tháng 10 năm 2007 Số TT Ngày TK 331 Tổng phát sinh có 1 06/10/07 23.415.000 23.415.000 06/10/07 420.000 420.000 … ……. ….. …….. Cộng 1.356.235.456 1.356.235.456 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký. Họ tên) (Ký. Họ tên) Cơ sở lập nhật ký chứng từ số 1 là các phiếu chi tiền mặt ở trên. Biểu số 14: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Có tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán Tháng 10 năm 2007 Số TT Tên đơn vị bán Số dư đầu tháng Ghi có tài khoản 331 Ghi nợ tài khoản 331 Số dư cuối tháng Nợ Có N 1331 N 156 Cộng có 331 C 111 Cộng nợ 331 Nợ Có 1 Cty CP thế giới sô Trần Anh 1.400.000 28.000.000 29.400.000 29.400.000 2 Cty máy tính Hà Nội 1.115.000 22.300.000 23.415.000 23.415.000 23.415.000 3 Cty TNHH TM& VT Thiên Lâm 420.000 420.000 ….. ……. …. ………….. ………….. ……….. ………… ……….. …………….. …….. ……………. Cộng 665.035.000 1.140.235.113 1.356.235.456 449.034.657 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ để lập nhật ký chứng từ số 5 là các phiếu chi tiền, phiếu nhập kho.. Biểu số 15: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG KÊ SỐ 8 Tài khoản: 156- Hàng hóa Tháng 10 năm 2007 Số dư đầu kỳ: 945.245.651 Số TT Ngày Có 331 Cộng nợ Nợ 632 Cộng có 1 04/10/07 25.000.000 25.000.000 2 05/10/07 29.400.000 29.400.000 3 06/10/07 23.415.000 23.415.000 4 06/10/07 420.000 420.000 5 ……….. ………….. …………. ……….. …………. 6 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. 7 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. 8 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. … ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. 26 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. Cộng 1.140.235.113 1.140.235.113 1.120.787.154 1.120.787.154 Số dư cuối kỳ: 964.693.610 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Biểu số 16: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 NỢ CÓ 945.245.651 Tài khoản đối ứng Tháng 10 331 1.140.235.113 Cộng phát sinh nợ 1.140.235.113 Cộng phát sinh có 1.120.787.154 Lũy kế PS Nợ 1.140.235.113 Lũy kế PS Có 1.120.787.154 Dư nợ cuối tháng 964.693.610 Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ số 5, bảng kê số 8 ta lập được sổ cái tài khoản 156- Hàng hóa ở trên. Biểu số 17: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331 NỢ CÓ 665.035.000 Tài khoản đối ứng Tháng 10 111 1.356.235.456 Cộng phát sinh Nợ 1.356.235.456 Cộng phát sinh Có 1140235133 Lũy kế phát sinh Nợ 1.356.235.456 Lũy kế phát sinh Có 1140235133 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng 449.034.657 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.2.2 Kế toán quá trình bán hàng. * Phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ: Là một đơn vị kinh doanh đơn thuần, công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long chủ yếu bán hàng theo phương thức bán lẻ là chính. Khi bán hàng trực tiếp cho khách, đặc biệt là các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tư nhân thì việc đầu tiên mà bộ phận bán hàng phải làm là: làm báo giá cho bên mua. Khi được bên mua xác định là lấy hàng thì công ty thảo hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế này phải có đủ chữ ký, chức danh của 2 bên mua và bán. Khi đã ký xong hợp đồng kinh tế, kế toán kho sẽ làm phiếu xuất hàng đúng theo hợp đồng và nhân viên phòng kỹ thuật sẽ mang thiết bị đến tại cơ quan mua để lắp đặt và làm biên bản bàn giao và nghiệm thu kỹ thuật. Khi đã bàn giao xong phòng kế toán công ty sẽ xuất hóa đơn tài chính đúng bằng giá trị của hợp đồng và đợi bên mua thanh toán. Khi bên mua thanh toán cho công ty, thì công ty sẽ làm bản thanh lý hợp đồng kinh tế đó. Giá xuất kho khi bán hàng tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng kinh tế với khách hàng + Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng + Phiếu xuất kho + Phiếu thu tiền + Và một số các chứng từ khác liên quan Như ở ví dụ 2 Khi nhận được thông tin khách hàng cần mua hàng thì phòng kinh doanh sẽ làm báo giá như sau: Cty TNHH PT CN & TM Gia Long 14- Thái Hà- Đống Đa – Hà Nội ĐT:045376974 BÁO GIÁ MÁY IN Kính gửi: Ông Trần Quang Minh Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng- Hà Nội Điện thoại:…. Công ty Gia Long xin trân trọng gửi tới quý khách báo giá vật tư máy in như sau: Giá trên chưa có tiền cước vận chuyển - Máy in laser canon 2900 cung cấp đảm bảo mới 100% - Máy in laser canon 2900 được bảo hành 12 tháng. Công ty không bảo hành khi thiết bị sước, nổ, vỡ, thiên tai…do chủ quan gây ra Kính mong sự quan tâm của quý khách Công ty TNHH PT CN & TM Gia Long Người báo giá Sau khi gửi báo giá như trên. Ông Trần Quang Minh đồng ý mua máy in laser canon 2900 với giá đúng như trên báo giá thì công ty TNHH PH CN & TM Gia Long sẽ làm hợp đồng kinh tế. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số :02/HH- PH CN& TM GL - Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/ 2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 27/06/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006. - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006 và Nghị quyết 45/2005/ QH11 ngày 14/06/2005 về việc thi hành Bộ luật Dân sự. - Căn cứ yêu cầu của khách hàng và khẳ năng cung cấp dịch vụ thiết bị của công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. Hôm nay ngày 06 tháng 10 năm 2007 tại công ty TNHH PT CN& TM Gia Long chúng tôi gồm: Bên A: Ông Trần Quang Minh Địa chỉ 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng – Hà Nội Chức vụ: Điện thoại:… Mã số thuế:…. Số tài khoản:…… Tại:………………….. Bên B: Công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại Gia Long Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Đại diện bởi ông: Nguyễn Hữu Long Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 045376974 Fax:045376975 Mã số thuế:0101273973 Số tài khoản:………….. Tại :………. Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau: Điều 1: Hàng hóa- Giá cả Bên B bán cho bên A hàng hóa với giá, tính năng kỹ thuật và số lượng như sau: TT Tên thiết bị Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy in Laser 2900 Chiếc 10 2.600.000 26.000.000 Tổng cộng 26.000.000 Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng chẵn Giá vật tư trên chưa bao gồm VAT 5% Điều 2: Chất lượng hàng hóa Máy in Laser 2900 mới 100%. Các thiết bị trong máy hoàn toàn tương thích với nhau, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo đúng báo giá( có báo giá kèm theo ) Điều 3: Giao nhận hàng - Hàng được giao nhận tại bên B, chi phí vận chuyển do bên A phải chịu - Sau khi toàn bộ hàng đã được giao nhận, 2 bên sẽ ký biên bản bàn giao, nghiệm thu. Biên bản này sẽ là một cơ sở cho việc thanh toán lô hàng Điều 4: Phương thức thanh toán - Hình thức thanh toán : Thanh toán ngay bằng tiền mặt, SEC hoặc chuyển khoản. - Trình tự thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau khi bàn giao, nghiệm thu thiết bị và bên B cung cấp hóa đơn tài chính. Điều 5: Bảo hành - Máy in Laser 2900 được bảo hành 12 tháng trước khi kết thúc bảo hành. - Các trường hợp không bảo hành: + Sử dụng sai mục đích + Môi trường hoạt động không phù hợp( quá nóng, ẩm, sai nguồn điện….) + Đổ vỡ do người sử dụng + Tự ý mở máy mà không sự đồng ý của bên B + Thiên tai, hỏa hoạn hoặc các sự cố bất khả kháng Điều 6: Trách nhiệm của các bên - Trách nhiệm bên A: + Thanh toán cho bên B theo đúng điều khoản 4 của hợp đồng này. + Cử cán bộ phối hợp với bên B trong quá trình giao nhận và hướng đẫn sử dụng - Trách nhiệm bên B: + Bên B có trách nhiệm cung cấp thiết bị đúng chất lượng và chủng loại như điều 1 và điều 2 trong hợp đồng + Giao hàng đúng thời gian và địa điểm như quy định tai điều 3 + Đảm bảo đúng tiến độ giao hàng + Có hóa đơn bán hàng hợp lệ do Bộ Tài Chính quy định. Điều 7: Điều khoản chung Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện nghiêm túc những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Mọi thay đổi trong hợp đồng phải được 2 bên thỏa thuận bằng văn bản, nếu bên nào vi phạm gây thiệt hại phải bồi thường cho bên kia . Khi phát sinh tranh chấp, các bên thương lượng giải quyết, nếu thương lượng giải không được, sự việc sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội xử lý theo pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sự phán quyết của Tòa án là kết luận cuối cùng ràng buộc 2 bên thực hiện, án phí do bên thua thanh toán. Điều 8 : Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi bên A thanh toán xong lô hàng. Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản. Đại diện bên A Đại diện bên B ( Đã ký tên, đóng dấu) ( Đã ký tên, đóng dấu) Sau khi đã ký xong hợp đồng kinh tế, bên B đồng thời xuất hàng kèm theo hóa đơn tài chính cho bên A. Nội dung của hóa đơn tài chính phải đúng, phải đủ, phải chính xác cả về tên đơn vị, hàng hóa, phải có đủ chữ ký của những người liên quan Biểu số 18: Đơn vị; Cty TNHH PT&CN GL PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 Địa chỉ: 14-Thái Hà-ĐĐ-HN Ngày 04 tháng 10 năm 2007 Nợ: 632 Số: 05/6 Có: 156(K-14-TH) -Họ, tên người nhận hàng: Trần Quang Minh Địa chỉ:45-Tạ Q.Bửu -Lý do xuất bán: Xuất bán -Xuất tại kho: 14-TH Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng thực tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 2.500.000 25.000.000 Tổng cộng 25.000.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ): hai mươi năm triệu đồng chẵn Xuất, ngày 04 tháng 10 năm 2007. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký ,Họ tên) ( Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) ( Số liệu phòng kế toán cung cấp) Biểu số 19 HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LH/2006B Liên 2( giao khách hàng) 0080701 Ngày 04 tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán:Công ty TNHH PT CN & TM Gia Long Địa chỉ:14- Thái Hà –Đống Đa- Hà Nội Điện thoại: 045376974 Mã số thuế: 0101273973 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh Đơn vị : …. Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hà Nội Số tài khoản:…. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: … STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in Laser canon 2900 Chiếc 10 2.600.000 26.000.000 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 05% Cộng thanh toán 26.000.000 1.300.000 27.300.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khi làm phiếu xuất kho, và hóa đơn GTGT kế toán định khoản phán ánh doanh thu như sau: Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 26.000.000 Có TK 156: 26.000.000 Phán ánh doanh thu: Nợ TK 131( Minh) : 27.300.000 Có TK 33311: 1.300.000 Có TK 5111: 26.000.000 Hai bên cùng làm biên bản bàn giao thiết bị: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ VÀ NGHIỆM THU KỸ THUẬT Hôm nay, ngày 04 tháng 10 năm 2007, tại công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. BÊN A: Ông Trần Quang Minh Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng –Hà Nội. Đại diện bởi:……………….. Chức vụ:………………………. Điện thoại Mã số thuế:……………. Số tài khoản:……….. Tại:…………… BÊN B: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG. Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Đại diện bởi ông: Nguyến Hữu Long Chức vụ : Giám đốc Điện thoại: 045376974 Fax:045376975 Mã số thuế: 0101273973 Số tài khoản:……………. Tại :……………… Hai bên thống nhất ký biên bản bàn giao thiết bị và nghiệm thu kỹ thuật như sau: STT Danh mục Đơn vị tính SL 01 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 Máy in laser canon 2900 được bàn giao đầy đủ theo đúng hợp đồng kinh tế số 02 ngày 04 tháng 10 năm 2007 cho bên A, mới 100% và hoạt động tốt, bảo đảm kỹ thuật. Bên B đã hướng dẫn cách sử dụng các thiết bị cho bên A. Hai bên cùng nhất trí nghiệm thu các thiết bị trên. Biên bản được làm thành 03 bản có gia trị như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu) Theo đúng hợp đồng đã ký với đơn vị cung cấp, bên B phải hoàn tất thủ tục để thanh toán cho bên A. Sau 03 ngày để cho máy hoạt động ổn định, cũng như phải xuất trình thủ tục cho ban giám đốc ký duyệt. Ông Nguyễn Tuấn Anh, phải thanh toán tiền cho bên B ngay bằng tiền mặt. Biểu số 20: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU THU TIỀN Số :156 14-TH- HN Ngày 04 tháng 10 năm 2007 NỢ:111 CÓ:131 Họ và tên người nộp tiền: Trần Quang Minh Địa chỉ :45- Tạ Quang Bửu- Hai Trưng –Hà Nội Lý do thu: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0080701 ngày 04 tháng 10 năm 2007 Số tiền:27.300.000 đồng chẵn. Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ Ngày 07 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khi nhận được tiền của khách hàng Minh Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 27.300.000 Có Tk 131( Minh): 27.300.000 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày 04 tháng 10 năm 2007, tại công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. BÊN A: Ông Trần Quanh Minh Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng –Hà Nội. Đại diện bởi:……………….. Chức vụ:………………………. Điện thoại Mã số thuế:……………. Số tài khoản:……….. Tại:…………… BÊN B: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG. Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Đại diện bởi ông: Nguyến Hữu Long Chức vụ : Giám đốc Điện thoại: 045376974 Fax:045376975 Mã số thuế: 0101273973 Số tài khoản:……………. Tại :……………… Hai bên cùng thống nhất ký kết biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế số 02 ký ngày 04 tháng 10 năm 2007 với những điều khoản như sau: Điều 1: Bên B đã bàn giao đầy đủ hàng hóa cho bên A theo đúng thỏa thuận đã ký trong hợp đồng ( Đã có biên bản bàn giao thiết bị kèm theo). Điều 2: Khi bên A chuyển đủ số tiền là: 27.300.000 VNĐ( Hai mươi bảy triệu ba trăm nghìn đồng chẵn) Theo đúng tổng giá trị hợp đồng cho bên B thì hợp đồng kinh tế số: 02/ HH- PT CN & TM GL sẽ chấm hiệu lực. Điều 3: Các điều khoản về bảo hành thiết bị vẫn có hiệu lực trong thời gian bảo hành. Biên bản được làm thành 03 bản, bên A giữ 02 bản bên B giữ 01 bản. Các bản đều có giá trị pháp lý ngang nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu) * Phương pháp xác định giá của hàng hóa xuất bán Có rất nhiều phương pháp tính giá trị sản xuất kho song để thuận lợi cho công việc hạch toán của công ty. Để thuận cho việc tính giá sản phẩm bán ra công ty đã sử dụng tính giá thành sản phẩm xuất kho theo hướng giá bình quân. Theo phương pháp giá đơn vị bình quân, giá thực tế của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho trong kỳ được xác định theo công thức: Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân Để tính giá đơn vị bình quân ta có thể sử dụng một trong 3 hình thức sau: + Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ được xác định khi kết thúc kỳ hạch toán trên cơ sở giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ( Với vật liệu, dụng cụ, sản phẩm) hay giá trị thực tế của hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ và nhập kho trong kỳ. Phương pháp này tuy đơn giản, dễ làm nhưng do tiến hành vào cuối kỳ nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tính theo công thức: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dữ trữ = Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Ví dụ 5: Mặt hàng: Máy in Laser canon 1210 Tồn đầu kỳ: 01 chiếc với giá tiền bằng 2.230.000 đồng Ngày 05/10/07 nhập 08 chiếc với giá tiền là 2.203.000 đồng / 1 chiếc Ngày 06/10/07 nhập 10 chiếc với giá là 2.230.000 đồng/ 1 chiếc Ngày 08/10/07 xuất 05 chiếc với tổng giá bằng 11.090.000 đồng Giá bán 01 chiếc máy in = 2.230.000+2.203.000 x 8+ 2.230.000 x 10 = 2.218.000 đồng 1+8+ 10 *Tài khoản sử dụng để kế toán quá trình bán hàng Để kế toán tổng hợp quá trình bán hàng đơn vị sử dụng các tài khoản sau đây: - Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” - Tài khoản 511 “ Doanh thu hàng bán” - Tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng” Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nhưng chủ yếu vẫn là 3 tài khoản trên Nội dung và kết cấu các tài khoản trên. - Tài khoản 632” Giá vốn hàng bán” : Phản ánh trị giá vốn của hàng bán trong kỳ Bên nợ: Trị giá hàng vốn tiêu thụ trong kỳ và các khoản ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại. Tài khoản 632” giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ. -Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng” Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Cần chú ý rằng các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu ghi nhận ở tài khoản này là giá bán không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp, còn những đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, doanh thu ghi nhận ở tài khoản này là tổng giá thanh toán. Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp ( nếu có) - Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu thuần về hàng bán trong kỳ. Bên có: Tổng doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ Tài khoản này không có số dư và được chi tiết theo doanh thu tiêu thụ từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Tài khoản 131” Phải thu của khách hàng” Tài khoản 131 phản ánh số công nợ khách hàng còn nợ chưa thanh toán hoặc đã thanh toán trước khi lấy hàng Bên Nợ: Phản ánh tiền nợ của khách hàng tăng lên Bên có:- các khoản phải thu đã giảm xuống - Các khoản đã thu hơn số thực tế phải thu Dư nợ: Phản ánh số còn phải thu của khách hàng Dư có : Phản ánh số tiền khách hàng trả trước, trả thừa Ví dụ 6: Ngày 08 tháng 10 năm 2007 xuất 05 chiếc máy inlaser canon 1210 cho công ty khách hàng Lê Huyền Trang- 97 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội.Thuế GTGT là 5%.Khách hàng trả ngay bằng tiền mặt. Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ được tính ở ví dụ 5 là 11.090.000 đồng. Khi xuất hàng bán công ty cũng làm hợp đồng kinh tế và các thủ tục bán hàng như ví dụ 2. Sau đó công ty lập phiếu xuất kho : Biểu số 21: Đơn vị: Cty TNHH PT&CN GL PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 Địa chỉ: 14-Thái Hà-ĐĐ-HN Ngày 08 tháng 10 năm 2007 Nợ: 632 Số: 05/6 Có: 156(K-144-TH) -Họ, tên người nhận hàng: Lê Huyền Trang Địa chỉ: 97- Nguyễn Chí Thanh- Hà Nội -Lý do xuất bán: Xuất bán -Xuất tại kho: 14-TH Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng thực tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Máy in laser canon 1210 Chiếc 05 2.218.000 11.090.000 Tổng cộng 11.090.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ): Mười một triệu không trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 08 tháng 10 năm 2007. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký ,Họ tên) ( Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) ( Số liệu phòng kế toán cung cấp) Hóa đơn GTGT được lập như sau: Biểu số 22: HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LH/2006B Liên 2( giao khách hàng) 0080701 Ngày 08tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán:Công ty TNHH PT CN & TM Gia Long Địa chỉ:14- Thái Hà –Đống Đa- Hà Nội Điện thoại: 045376974 Mã số thuế: 0101273973 Họ tên người mua hàng: Lê Huyền Trang Đơn vị : …. Địa chỉ:97- Nguyễn Chí Thanh – Hà Nội Số tài khoản:…. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: … STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in Laser canon 1210 Chiếc 05 2.300.000 11.500.000 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 05% Cộng thanh toán 11.500.000 575.000 12.075.000 Số tiền bằng chữ: Mười hai không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Số liệu phòng kế toán) Khi làm phiếu xuất kho, và hóa đơn GTGT kế toán định khoản phán ánh doanh thu như sau: - Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 11.090.000 Có TK 156: 11.090.000 -Phán ánh doanh thu: Nợ TK 131( Trang ) : 11.500.000 Có TK 33311: 575.000 Có TK 5111: 12.075.000 Khách hàng thanh toán tiền cho công ty có phiếu thu như sau: Biểu số 23: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU THU TIỀN Số :156 14-TH- HN Ngày 08 tháng 10 năm 2007 NỢ:111 CÓ:131 Họ và tên người nộp tiền: Lê Huyền Trang Địa chỉ :97- Nguyễn Chí Thanh- Hà Nội Lý do thu: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0080702 ngày 08 tháng 10 năm 2007 Số tiền:12.075.000 bằng chữ: Mười hai triệu không trăm bảy mươi lăm đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ Ngày 08 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Thu tiền của khách hàng Trang kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 12.075.000 Có TK 131( Trang): 12.075.000 đã xuất hàng bán ra khỏi công ty, kế toán đã viết phiếu xuất kho , hóa đơn tài chính, phiếu thu tiền, căn cứ vào các chứng từ đó kế toán vào các bảng kê sau đây: Biểu số 24: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG KÊ SỐ 1 Ghi nợ tài khoản: 1111- Tiền mặt Việt Nam Tháng 10 năm 2007 Số dư đầu tháng: 52.125.000 Số TT Ngày TK 1311 Tổng phát sinh Nợ Dư cuối 1 07/10/07 27.300.000 27.300.000 54.360.000 2 08/10/07 12.057.000 12.057.000 65.941.000 … ……. ……… ……….. ……… 26 30/10/07 23.659.000 23.659.000 Cộng 1.020.718.021 1.020.718.021 65.467.000 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký. Họ tên) (Ký. Họ tên) Biểu số 25: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG KÊ SỐ 11 Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng Tháng 10 năm 2007 Số TT Tên khách hàng Dư nợ đầu Dư có đầu C 33311 C5111 Công nợ (131) N 1111 Cộng có (131) Dư nợ cuối 1 Trần Quang Minh 1.250.000 25.000.000 26.250.000 26.250.000 26.250.000 2 Lê huyền Trang 551.500 11.030.000 11.581.500 11.581.500 11.581.500 3 Cty CP thiết bị điện và xây dựng Thăng Long 1.263.050 25.261.000 26.524.050 10.000.000 10.000.000 16.524.050 4 Cty S xây lắp và CK Phương Nam 26.235.000 26.235.000 5 Cty CP xi măng Phú Thọ 4.830.256 69.265.100 74.095.356 15.000.000 15.000.000 59.095.356 6 Cty TNHH Pang Rim Neotex 25.587.256 1.248.720 12.487.200 13.735.920 13.735.920 …. Cộng 564.256.214 105.521.025 1.315.678.052 1.421.199.077 1.020.718.021 1.020.718.021 964.737.270 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 26: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG KÊ SỐ 8 Tài khoản 156-Hàng hóa Tháng 10 năm 2007 Số dư đầu kỳ: 945.245.651 Số TT Ngày Có 331 Cộng nợ Nợ 632 Cộng có 1 04/10/07 25.000.000 25.000.000 2 05/10/07 29.400.000 29.400.000 3 06/10/07 23.415.000 23.415.000 4 06/10/07 420.000 420.000 5 08/10/07 11.090.000 11.090.000 6 ……. ……. …… ….. 7 8 … 26 Cộng 1.140.235.113 1.140.235.113 1.120.787.154 1.120.787.154 Dư cuối kỳ: 964.693.610 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Biểu số 27 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131 NỢ CÓ 564.256.214 Tài khoản đối ứng Tháng 10 5111 1.315.678.052 Cộng phát sinh Nợ 1.421.199.077 Cộng phát sinh Có 1.020.718.021 Lũy kế phát sinh Nợ 1.421.199.077 Lũy kế phát sinh Có 1.020.718.021 Dư nợ cuối tháng 964.737.270 Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Cơ sở để ghi vào sổ cái tài khoản 131 là bảng kê số 11( Tài khoản 131- phải thu của khách hàng) Số phát sinh nợ là cột tổng có tài khoản 5111 trong bảng kê số 11 Số phát sinh có là cột tổng có tài khoản 131 trong bảng kê số 11. Biểu số 28: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5111 NỢ CÓ Tài khoản đối ứng Tháng 10 131 1.315.678.052 Cộng phát sinh Nợ 1.315.678.052 Cộng phát sinh Có 1.315.678.052 Lũy kế phát sinh Nợ 1.315.678.052 Lũy kế phát sinh Có 1.315.678.052 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Cơ sở để ghi vào sổ cái tài khoản 511 là bảng kê số 11 Số phát sinh có và nợ là cột tổng của tài khoản 511 của bảng kê số 11 Biểu số 29: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 NỢ CÓ Tài khoản đối ứng Tháng 10 156 1.120.787.154 Cộng phát sinh Nợ 1.120.787.154 Cộng phát sinh Có 1.120.787.154 Lũy kế phát sinh Nợ 1.120.787.154 Lũy kế phát sinh Có 1.120.787.154 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Cơ sở để ghi sổ cái tài khoản 632 là bảng kê số 8( ttaif khoản 156- Hàng hóa) Số liệu của sổ cái 632 là tổng cộng của cột có tài khoản 156 trong bảng kê số 8. 2.2.3 Kế toán hàng tồn kho Kế toán hàng tồn kho của công ty theo phương pháp kê khai thường xuyên, việc xuất, nhập hàng hóa được ghi chép liên tục hàng ngày. Việc theo dõi, ghi chép và cung cấp những thông tin chi tiết về hàng tồn kho ở mỗi kho hàng, mỗi cửa hàng đều có sổ sách theo dõi ghi chép thường xuyên về số lượng, giá trị của từng mặt hàng nhập xuất tồn theo sơ đồ sau: Phòng kế toán công ty Kế toán hàng tồn kho Kho hàng Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Mặt hàng Ở mỗi kho hàng, cửa hàng trong công ty đều mở sổ sách theo dõi, ghi chép chi tiết biến động của hàng hóa vào bảng nhập xuất tồn. * Tại kho Khi nhập, xuất vật tư kế toán kho đều làm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho( Như các ví dụ đã nêu ở trên) Căn cứ vào đó kế toán vào thẻ kho như đã trình bày ở phần kế toán chi tiết. Cuối tháng kế toán vào bảng nhập xuất tồn vật tư: Biểu số 30: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ THÁNG 10 NĂM 2007 Đơn vị tính: Nghìn đồng Số TT Tên, quy cách vật tư, SP hàng hóa Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in laser canon 1210 Chiếc 1 2.230 2.230 18 2.138 38.484 5 2.218 11.090 14 2.218 15.495 2 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 2.500 25.000 10 2.500 25.000 10 2.500 25.000 10 2.500 25.000 … Máy vi tính ĐNA( P4:3.0) Bộ 3 5.562 16.866 10 5.550 55.500 13 5.553 72.186 0 0 0 Máy tvi tính ĐNA(P4:2.4) Bộ 8 4.895 39.160 20 4.880 97.600 22 4.884 107.454 6 4.884 29.306 …. …………………. ….. …… …… …… ….. ….. …… ….. ….. …… …. ….. …… Tổng cộng 945.245,6 1.140.235,1 1.120.787,1 964.693,6 Hà nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người lập phiếu Kế toán ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.1 Tài khoản sử dụng Để kế toán tổng hợp quá trình xác định kết quả kinh tiêu thụ hàng hóa kế toán sử dụng các tài khoản sau để xác định chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 641” Chi phí bán hàng” Tài khoản 642” Chi phí quản lý doanh nghiệp “ Nội dung và kết cấu các tài khoản như sau: Tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp, được mở chi tiết theo từng hoạt động. Bên nợ:- Chi phí liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư trong kỳ( Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư) - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác - Kết chuyển lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh Bên có: - Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, về kinh doanh bất động sản đầu tư trong kỳ - Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính -Tổng số thu nhập khác - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh( lỗ) Tài khoản 641” Chi phí bán hàng” Tài khoản này được dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên Nợ:- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng Tài khoản này không có số dư và được chi tiết theo các tài khoản cấp 2 như sau: - Tài khoản 6411” Chi phí nhân viên” - Tài khoản 6412” Chi phí vật liệu bao bì” - Tài khoản 6413” Chi phí dụng cụ, đồ dùng” - Tài khoản 6414” Chi phí khấu hao tài sản cố định” - Tài khoản 6415” Chi phí bảo hành” - Tài khoản 6417” Chi phí dịch vụ mua ngoài” - Tài khoản 6418” Chi phí khác bằng tiền” Tài khoản 642” Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này để phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến toàn doanh nghiệp như các chi phí quản trị kinh doanh và chi phí quản lý hành chính Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có: Các khoản chi phí ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành: - Tài khoản 6421” Chi phí nhân viên quản lý” - Tài khoản 6422” Chi phí vật liệu quản lý” - Tài khoản 6423” Chi phí đồ dùng văn phòng” - Tài khoản 6424” Chi phí khấu hao tài sản cố định” - Tài khoản 6425” Thuế, phí, lệ phí” - Tài khoản 6426 ” Chi phí dự phòng” - Tài khoản 6417” Chi phí dịch vụ mua ngoài” - Tài khoản 6428” Chi phí khác bằng tiền” Căn cứ vào các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. Kế toán tính ra chi phí liên quan đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp Tình hình chi phí bàn hàng và chí phí quản lý của công ty như sau: Ngày 02/ 10/07 Chi phí vận chuyển vận chuyển hàng cho khách hàng là: 3.675.000 Chi phí của bộ phận quản lý là: 685.000 Ngày 03/ 10/07 - Chi phí bán hàng là: 625.300 Ngày 10/10/07 Trả lương cho nhân viên - Lương nhân viên bán hàng là: 6.235.000 - Lương nhân viên cho quản lý là : 6.235.000 …………………………… Tât cả được chi bằng tiền mặt. Để phản ánh chi bằng tiền mặt ta vào bảng nhật ký chứng từ số 1 như sau: Biểu số 31: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có tài khoản: 1111- Tiền mặt Việt Nam Tháng 10 năm 2007 Số dư đầu tháng:………. Số TT Ngày 641 642 Tổng Nợ 1 02/10/07 3.675.000 685.000 4.333.000 2 03/10/07 625.300 625.300 3 10/10/07 6.235.000 2.356.000 8.591.000 …. ……. Cộng 105.963.533 57.055.750 163.019.283 Số dư cuối tháng: Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký. Họ tên) (Ký. Họ tên) Để tập hợp hợp chi phí phát sinh của công ty kế toán từ các phiếu chi tiền mặt và bảng nhật ký chứng từ số 1 để vào bảng kê số 5 Biểu số 32: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG KÊ SỐ 5 Tháng 10 năm 2007 Số TT Tài khoản ghi Có Tài khoản ghi Nợ Có 1111 Tổng cộng 1 641- Chi phí bán hàng 105.963.533 105.963.533 2 6411- Chi phí nhân viên 42.750.000 42.750.000 3 6413- Chi phí đồ dùng văn phòng 2.781.000 2.781.000 4 6414- Khấu hao tái sản cố định 6.791.634 6.791.634 5 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài 35.796.000 35.796.000 6 6418- Chi phí khác bằng tiền 17.844.899 17.844.899 7 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 57.055.750 57.055.750 8 6421- Chi phí nhân viên quản lý 9.780.000 9.780.000 9 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng 898.000 898.000 10 6424- Khấu hao tài sản cố định 3.784.543 3.784.543 11 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài 21.781.000 21.781.000 12 6428- Chi phí khác bằng tiền 20.812.207 20.812.207 Tổng cộng 163.019.283 163.019.283 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 33: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 NỢ CÓ Tài khoản đối ứng Tháng 10 1111 105.963.533 Cộng phát sinh Nợ 105.963.533 Cộng phát sinh Có 105.963.533 Lũy kế phát sinh Nợ 105.963.533 Lũy kế phát sinh Có 105.963.533 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 34: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 NỢ CÓ Tài khoản đối ứng Tháng 10 1111 57.055.750 Cộng phát sinh Nợ 57.055.750 Cộng phát sinh Có 57.055.750 Lũy kế phát sinh Nợ 57.055.750 Lũy kế phát sinh Có 57.055.750 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.3.2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ - Bút toán kết chuyển doanh thu Nợ TK 511: 1.315.678.052 Có TK :911 1.315.678.052 - Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 1.120.787.154 Có TK :632 1.120.787.154 -Bút toán kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 105.963.533 Có TK :641 105.963.533 -Bút toán kết chuyển chi phí quản lý Nợ TK 911: 57.055.750 Có TK :642 57.055.750 Số liệu trên đã được phản ánh ở nhật ký chứng từ số 8. -Bút toán xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 31.871.615 Có TK :4212 31.871.615 Số liệu được phản ánh trên Nhật ký số 10 sau: Biểu số: 35 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi có tài khoản: 421: Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 10 Số TT Diễn giải Dư đầu tháng Ghi có TK 421, Ghi nợ Tk Dư cuối tháng Nợ Có 911 Cộng có TK 421 Nợ Có Lợi nhuận chưa phân phối 31.871.615 31.871.615 31.871.615 Tổng cộng 31.871.615 31.871.615 31.871.615 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 36: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 NỢ CÓ Tài khoản đối ứng Tháng 10 4212 31.871.615 632 1.120.787.154 641 105.963.533 642 57.055.750 Cộng phát sinh Nợ 1.315.678.052 Cộng phát sinh Có 1.315.678.052 Lũy kế phát sinh Nợ 1.315.678.052 Lũy kế phát sinh Có 1.315.678.052 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Qua thời gian thực tập ở công ty Gia Long em đã từng bước làm quen voái chứng từ, sổ sách, phương pháp hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa nói riêng của Công ty em nhận thấy: + Công ty đã chấp hành đúng các chế độ kế toán về lưu chuyển hàng hóa giữa đầu vào và đầu ra. Việc tập hợp chứng từ và luân chuyển chứng từ, sổ sách nhìn chung là nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời đã trở thành công cụ đắc lực cho ban Lãnh đạo, thúc đẩy nhanh hiệu quả kinh doanh. + Bộ máy kế toán của Công ty khá gọn nhẹ, các cán bộ kế toán có nghiệp vụ vững vàng và không ngừng được trang bị thêm những kiến thức mới. Việc phân công chặt chẽ, phối hợp công việc nhịp nhàng nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. +Để duy trì, ổn định và phát triển trong Công ty trong thời gian tới, em có một số ý kiến đề nghị sau: - Hình thức ghi sổ của công ty là Nhật ký – Chứng từ còn rườm rà, nhiều sổ sách khó khăn trong việc thực hiện ghi sổ trên máy tính.Vì thế công ty nên chuyển hình thức ghi sổ sang nhật ký chung phù hợp hơn với các nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên và thuận tiện cho việc ghi sổ trên máy. - Đặc điểm của công ty là có khối lượng hàng hóa luân chuyển và hàng tồn kho lớn với nhiều loại mặt hàng. Vì thế công ty phải đưa ra chỉ tiêu định mức dự trữ cho hàng tồn kho và hàng bán ra ở mức an toàn để công ty có khối lượng hàng hóa dự trữ để đảm bảo bán ra một cách thường xuyên và liên tục. - Công ty Gia Long kinh doanh nhiều loại hàng và được bán tại nhiều cửa hàng ở các địa điểm khác nhau vì thế công ty nên hạch toán và cung cấp thông tin chi tiết theo từng nhóm hàng qua đó có thể quản lý và kiểm soát tình hình chi phí và đề ra những biện pháp thích hợp nhằm giảm chi phí. - - Công ty cần có chính sách khen thưởng, động viên kịp thời. - Công ty phải bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. - Công ty phải luôn đổi mới trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật và mở rộng thị trường để công ty có được một vị trí vững chắc trong thị trường hiện nay. KẾT LUẬN Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là hoạt động quan trọng của công ty. Nó là hoạt động quyết định đến tài chính của công ty và cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản trị từ đó họ có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh của công ty nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đưa ra quyết định đúng đắn, phù hợp với yêu cầu quản lý và khẳ năng của công ty. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn nữa bộ máy kế toán nói chung và kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng, để nó thực sự trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý tài chính cũng như trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của công ty. Chuyên đề thực tập hoàn thành được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo Công ty, đặc biệt là phòng Kế toán cùng với sự hướng dẫn của Thầy Phan Thanh Đức đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Do trình độ hiểu biết về nghiệp vụ còn hạn chế và thời gian có hạn nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của thầy cô giáo trong khoa Kế toán để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá của Công ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long - nghiệp vụ (ko lý luận, nhật ký c.DOC
Luận văn liên quan